Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, do đó, có tổ chức tốt khâu tiêu thụ thì kết quả kinh doanh mới khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài.
Và, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành”.
Trong chuyên đề em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Công ty. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị Phòng kế toán của Công ty.
81 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tấm lợp 1,2m
300
23.000
6.900.000
Tấm lợp 1,5m
1.000
26.000
26.000.000
Tấm lợp 1,8m
600
29.000
17.400.000
........
Cộng phát sinh
912.800.000
11.800.000
Doanh thu thuần
901.000.000
Giá vốn hàng bán
623.662.442
Lãi gộp
277.337.558
Bảng số 2.15 Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
.................
10/10
FX7621
10/10
Công ty TNHH Thành Đạt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
128.174.900
Sản phẩm tấm lợp
1551
128.174.900
Phải thu khách hàng
131
200.200.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
182.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.200.000
Chiết khấu thương mại
5211
2.800.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
280.000
Phải thu khách hàng
131
3.080.000
TT bằng tiền gửi ngân hàng
112
197.120.000
Phải thu khách hàng
131
197.120.000
10/10
PC2004
10/10
Chi phí bán hàng
6411
5.000.000
Thuế GTGT đầu vào
133
250.000
TT tiền v/c phục vụ cho BH
111
5.250.000
..............
17/10
FX7749
17/10
Công ty CPXD&TKCT
Giá vốn tấm lợp xuất bán
6321
219.728.400
Sản phẩm tấm lợp
1551
219.728.400
Phải thu khách hàng
131
379.500.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
345.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
34.500.000
Chiết khấu thương mại
5211
9.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
900.000
Phải thu khách hàng
131
9.900.000
Thanh toán = TM
111
369.600.000
Phải thu khách hàng
131
369.600.000
20/10
PC2034
20/10
Chi phí bán hàng
6411
5.624.000
Thuế GTGT đầu vào
133
562.400
TT tiền điện thoại
111
6.186.400
20/10
PC2035
20/10
Chi phí quản lý DN
6421
3.529.000
Thuế GTGT đầu vào
133
352.900
TT tiền điện thoại
111
3.881.900
.................
Cộng chuyển trang sau
77.507.709.130
77.507.709.130
Bảng số 2.16. Sổ cái tài khoản 5211
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Chiết khấu thương mại SP tấm lợp xi măng amiang
Số hiệu: 5211
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
10/10
FX 7621
10/10
CKTM cho Cty Thành Đạt.
131
2.800.000
17/10
FX 7749
17/10
CKTM Cty CPXD&TKCT
111
9.000.000
31/10
Kết chuyển sang TK511
511
11.800.000
Cộng phát sinh
11.800.000
11.800.000
Số dư cuối tháng
0
0
Cuối tháng, kế toán Công ty tiến hành cộng tổng các khoản làm giảm doanh thu và kết chuyển sang tài khoản TK5111 tính ra doanh thu thuần của sản phẩm đã tiêu thụ trong tháng.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán tại Công ty
Giá vốn hàng xuất bán tại Công ty TNHH Tấn Thành được tính theo phương pháp “ Nhập trước-xuất trước”
Tuy nhiên, do tính ổn định của sản phẩm và sự mất thăng bằng hiện tại của thị trường sản phẩm vật liệu xây dựng nói chung, sản phẩm tấm lợp xi măng amiang nói riêng nên giá vốn của tấm lợp tại Công ty TNHH Tấn Thành trong năm 2008 gần như không thay đổi. Vì vậy để minh hoạ phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán của Công ty em xin được trình bày số liệu của mấy tháng cuối năm 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1230 (Bảng số 2.17) kèm theo bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho (Bảng số 2.18), bảng tính giá thành (Bảng số 2.19) tiến hành nhập kho sản phẩm tấm lợp xi măng amiang hoàn thành trong tháng.
Bảng số 2.17: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 1230
Nợ: 1551
Có: 1541
- Họ và tên người giao: Ông Vũ Anh Nghiệp
- Theo biên bản kiểm nghiệm số 50ngày 28 tháng 12 năm 2007 của phòng KCS
- Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
T ấm l ợp 1,2m
T ấm
5.000
5.000
9.848,6
49.243.000
2.
T ấm l ợp 1,5m
T ấm
40.000
40.000
12.310,7
492.428.000
3.
T ấm l ợp 1,8m
T ấm
18.000
18.000
14.772,8
265.910.400
Cộng
63.000
63.000
807.581.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm linh bảy triệu năm trăm tám mươi mốt ngàn bốn trăm đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Bảng số 2.18: Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
B ẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HOÀN THÀNH NHẬP KHO
Tháng 12 năm 2007
ĐVT: T ấm
Số TT
Loại sản phẩm
Ca ông Nghiệp
Ca ông Khơi
Ca ông Tiện
Tổng cộng
1
Tấm lợp 1,2m
1.700
1.620
1.680
5.000
2
Tấm lợp 1,5 m
13.500
12.900
13.600
40.000
3
Tấm lợp 1,8 m
5.800
5.780
6.420
18.000
Céng
21.000
20.300
21.700
63.000
Bảng số 2.19: Bảng tính giá thành sản phẩm
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Loại sản phẩm (tấm)
Hệ số
z đơn vị SP tiêu chuẩn
z sản phẩm/tấm
1
Tấm 1,20
0,80
12.310,7
9.848,6
2
Tấm 1,50
1,00
12.310,7
12.310,7
3
Tấm 1,80
1,20
12.310,7
14.772,8
Ngày 31 tháng 01 năm 2008, căn cứ vào phiếu nhập số 2657 (Bảng số 2.20) kèm theo bảng tính giá thành, bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho và bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm tấm lợp xi măng amiang (Bảng số 2.21)
Bảng số 2.20. Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Số: 2657
Nợ: 1551
Có: 1541
- Họ và tên người giao: Ông Vũ Anh Nghiệp
- Theo biên bản kiểm nghiệm số 51ngày 29 tháng 01 năm 2008 của phòng KCS
- Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
T ấm l ợp 1,2m
T ấm
4.000
4.000
14.648,56
58.594.240
2.
T ấm l ợp 1,5m
T ấm
30.000
30.000
18.310,7
549.321.000
3.
T ấm l ợp 1,8m
T ấm
21.000
21.000
21.972,84
461.429.640
Cộng
55.000
55.000
1.069.344.880
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ không trăm sáu mươi chín triệu ba trăm bốn mươi bốn ngàn tám trăm tám mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Bảng số 2.21: Bảng kê Nhập - Xuất - Tồn
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN
Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 02 năm 2008
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
(VNĐ)
Số lượng
Thành tiền
(VNĐ)
Số lượng
Thành tiền
(VNĐ)
Số lượng
Thành tiền
(VNĐ)
1.
Tấm 1,2m
Tấm
3.000
29.545.800
4.000
58.594.240
5.500
66.167.200
1.500
21.972.840
2.
Tấm 1,5m
Tấm
26.000
320.078.200
30.000
549.321.000
35.800
499.523.060
20.200
369.876.140
3.
Tấm 1,8m
Tấm
10.000
147.728.000
21.000
461.429.640
15.000
257.592.200
16.000
351.565.440
Cộng
39.000
497.352.000
55.000
1.069.344.880
56.300
823.282.460
37.700
743.414.420
Cùng với một số chứng từ có liên quan khác như phiếu thu, phiếu xuất v.v...ta có tình hình nhập xuất thành phẩm và giá thực tế xuất kho trong tháng tại Công ty TNHH Tấn Thành được tính, như sau:
Trong tháng 02 năm 2008, tổng số tấm lợp xuất kho là 56.300 tấm cụ thể cho từng loại là:
- Tấm lợp 1,2m xuất 5.500 tấm có giá thực tế xuất kho được tính:
= 3.000*9.848,6 + 2.500*14.648,56 = 66.167.200 VNĐ
- Tấm lợp 1,5m xuất 35.800 tấm tương ứng với giá thực tế xuất kho: = 26.000*12.310,7 + 9.800*18.310,7 = 499.523.060 VNĐ
- Tấm lợp 1,8m xuất 15.000 tấm tương ứng với giá thực tế xuất kho:
= 10.000*14.772,8 + 5.000*21.972,84 = 257.592.200 VNĐ
2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Để hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 632 và tài khoản liên quan như: TK155, 157, 156 v.v... và căn cứ vào các hóa đơn hóa đơn hàng bán ra, thông báo bán được hàng từ đại lý để tiến hành vào sổ chi tiết giá vốn, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tập hợp giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ:
Ngày 01 tháng 10 năm 2008, bán cho cửa hàng vật liệu xây dựng Khải Huy 3000 tấm lợp xi măng amiang. Theo phiếu xuất kho số 7591, cùng với hóa đơn bán hàng và phiếu thu số 6542. Thuế suất thuế GTGT là 10% theo giá bán, trong đó:
- Loại 1,5m là 1500 tấm. Giá thành là 18.310,7đ/tấm; giá bán chưa thuế là 23000đ/tấm.
- Loại 1,8m là 1000 tấm. Giá thành là 21.972,84đ/tấm; giá bán chưa thuế là 26000đ/tấm.
- Loại 1,2m là 500 tấm. Giá thành là 14.648,56đ/tấm; giá bán chưa thuế là 19000đ/tấm.
Căn cứ vào HĐBH kế toán vào sổ chi tiết giá vốn (Bảng số 2.22)
Bảng 2.22. Sổ chi tiết giá vốn
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tên thành phẩm, hàng hóa: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 10 năm 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK6321, Có các TK...
Ghi Có TK6321, Nợ các TK...
Số hiệu
Ngày tháng
1551
1571
Cộng Nợ TK6321
9111
Cộng Có TK6321
01/10
HĐBH
01/10
Cửa hàng VLXD Khải Huy
56.763.170
56.763.170
10/10
HĐBH
10/10
Cty TNHH Thành Đạt
128.174.900
128.174.900
15/10
TBBH
15/10
Đại lý Tuấn Lý
62.256.380
62.256.380
17/10
HĐBH
17/10
Cty CP XD&TK công trình
219.728.400
219.728.400
21/10
TBBH
21/10
Đại lý VLXD Tiến Cúc
91.553.500
91.553.500
21/10
TBBH
21/10
Đại lý Cẩm Thượng
35.888.972
35.888.972
25/10
HĐBH
25/10
Chủ thầu Đào Đức Việt
29.297.120
29.297.120
31/10
Kết chuyển sang TK 911
623.662.442
623.662.442
Cộng
433.963.590
189.698.852
623.662.442
Từ sổ chi tiết giá vốn kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.23) Sổ cái TK632 (Bảng số 2.24) và Sổ cái các tài khoản liên quan khác
Bảng 2.23. Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
01/10
FX7591
01/10
Cửa hàng VLXD Khải Huy
Giá vốn của tấm lợp
6321
56.763.170
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
56.763.170
Thanh toán ngay bằng TM
111
77.000.000
Doanh thu bán hàng
5111
70.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
7.000.000
10/10
FX7621
10/10
Công ty TNHH Thành Đạt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
128.174.900
Sản phẩm tấm lợp
1551
128.174.900
Phải thu khách hàng
131
200.200.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
182.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.200.000
Chiết khấu thương mại
5211
2.800.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
280.000
Phải thu khách hàng
131
3.080.000
TT bằng tiền gửi ngân hàng
112
197.120.000
Phải thu khách hàng
131
197.120.000
15/10
FX7592
01/10
ĐL Tuấn Lý bán được hàng
Giá vốn tấm lợp gửi bán
6321
62.256.380
SP tấm lợp gửi bán
1571
62.256.380
ĐL đã TT tiền hàng = TM
111
98.450.000
Doanh thu bán tấm lợp
5111
89.500.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
8.950.000
17/10
FX7749
17/10
Công ty CPXD&TKCT
Giá vốn tấm lợp xuất bán
6321
219.728.400
Sản phẩm tấm lợp
1551
219.728.400
Phải thu khách hàng
131
379.500.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
345.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
34.500.000
Chiết khấu thương mại
5211
9.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
900.000
Phải thu khách hàng
131
9.900.000
Thanh toán = TM
111
369.600.000
Phải thu khách hàng
131
369.600.000
..................
Cộng chuyển trang sau
77.507.709.130
77.507.709.130
Bảng số 2.24. Sổ cái tài khoản 6321
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 6321
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
01/10
HĐBH
01/10
Cửa hàng VLXD Khải Huy
1551
56.763.170
10/10
HĐBH
10/10
Cty TNHH Thành Đạt
1551
128.174.900
15/10
TBBH
15/10
Đại lý Tuấn Lý
1571
62.256.380
17/10
HĐBH
17/10
Cty CP XD&TK công trình
1551
219.728.400
21/10
TBBH
21/10
Đại lý VLXD Tiến Cúc
1571
91.553.500
21/10
TBBH
21/10
Đại lý Cẩm Thượng
1571
35.888.972
25/10
HĐBH
25/10
Chủ thầu Đào Đức Việt
1551
29.297.120
31/10
Kết chuyển giá vốn
9111
623.662.442
Cộng phát sinh
623.662.442
623.662.442
Số dư cuối tháng
0
0
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn của từng loại sản phẩm để biết những thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty. Từ đây tính ra lợi nhuận gộp về sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH.
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Tấn Thành là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng tài khoản 6411 và các tài khoản liên quan khác như: TK111, TK334, TK214 v.v...
Trong kỳ, khi phát sinh các khoản chí phí bán hàng kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ như: bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi về tiền hoa hồng đại lý, các hóa đơn chứng từ liên quan khác v.v... tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái của các tài khoản. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kết chuyển vào tài khoản 911, để tính ra kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ví dụ:
Ngày 20 tháng 10 năm 2008, theo phiếu chi số 2034, 2035 cùng hóa đơn GTGT. Chi trả tiền tiền thoại số tiền là 6.186.400VNĐ (gồm thuế GTGT 10%), trả tiền nước uống là 61.600VNĐ (gồm thuế GTGT 10%) cho bộ phận bán hàng.
Căn cứ vào phiếu chi (Bảng số 2.25), hóa đơn GTGT kế toán vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.26), sổ cái TK 6411(Bảng số 2.27) và các TK liên quan khác. Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 9111 để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Bảng số 2.25. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Số: 2034
Nợ: 641/133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Chị Đỗ Thị Quỳnh
Địa chỉ: Bưu chính viễn thông
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại BPBH
Số tiền: 6.186.400VNĐ (Viết bằng chữ)Sáu triệu một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Kèm theo: một Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Sáu triệu một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 2.26. Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
76.344.352.050
76.344.352.050
.........
20/10
PC2034
20/10
Chi phí bán hàng
6411
5.624.000
Thuế GTGT đầu vào
133
562.400
TT tiền điện thoại
111
6.186.400
21/10
FX7593
01/10
ĐL Tiến Cúc gửi TBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
91.553.500
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
91.553.500
Đã thu được tiền hàng
111
143.000.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
130.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
13.000.000
TT tiền nước uống
111
44.000
21/10
PC2038
21/10
Chi phí bán hàng
6411
10.400.000
TT tiền hoa hồng đại lý
111
10.400.000
21/10
FX5656
15/09
ĐL Cẩm Thượng gửiTBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
35.888.972
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
35.888.972
Đã thu được tiền hàng
112
55.330.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
50.300.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
5.030.000
21/10
BN2650
21/10
Chi phí bán hàng
6411
4.024.000
TT tiền hoa hồng đại lý
112
4.024.000
28/10
BPBTL
Chi phí bán hàng
6411
62.231.050
Lương phải trả BPBH
334
52.295.000
Các khoản trích theo lương
338
9.936.050
31/10
BPBKH
Chi phí bán hàng
6411
15.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
15.000.000
31/10
K/c chi phí bán hàng
9111
122.602.650
6411
122.602.650
……………
Cộng chuyển trang sau
79.855.394.812
79.855.394.812
Bảng số 2.27. Sổ cái tài khoản 6411
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 6411
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
01/10
HĐKT
01/10
CP v/c tấm lợp tới các đại lý
331
7.689.000
01/10
PC 1980
01/10
Chi tiền quảng cáo giới thiệu sp
111
4.450.600
10/10
PC 2004
10/10
Chi v/c tấm lợp phục vụ BH
111
5.000.000
15/10
BN 2645
15/10
Hoa hồng đại lý
112
7.160.000
16/10
PC 2016
16/10
Chi cho thí nghiệm sản phẩm
111
198.000
16/10
PC 2017
16/10
Chi kiểm định sản phẩm
111
770.000
20/10
PC 2034
20/10
TT tiền điện thoại BPBH
111
5.624.000
20/10
PC 2035
20/10
TT tiền nước BPBH
111
56.000
21/10
PC 2038
21/10
Hoa hồng đại lý
111
10.400.000
21/10
BN 2650
21/10
Hoa hồng đại lý
112
4.024.000
28/10
BPBTL
28/10
Lương phải trả BPBH
334
52.295.000
28/10
BPBTL
28/10
Các khoản trích theo lương
338
9.936.050
31/10
BPBKH
31/10
Trích KH bộ phận BH
214
15.000.000
31/10
Kết chuyển CPBH
9111
122.602.650
Cộng phát sinh
122.602.650
122.602.650
Số dư cuối tháng
0
0
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tại Công ty sử dụng tài khoản 6421 và một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, 214,334 v.v...
Trong kỳ, khi có các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ, các hóa đơn GTGT v.v... để tiến hành vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phi quản lý phát sinh trong kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để tính ra kết quả kinh doanh.
Ví dụ:
Ngày 02 tháng 10 năm 2008, căn cứ vào phiếu chi số 1785, 1786,1787 cùng với hóa đơn GTGT: chi tiếp khách số tiền 1.020.000VNĐ, thanh toán tiền lệ phí giao thông 525.500VNĐ, thanh toán phí chuyển phát nhanh tài liệu số tiền 726.900VNĐ.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung (Bảng số 2.28), sổ cái tài khoản 6421(Bảng số 2.29)
Bảng số 2.28. Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
…………..
02/10
PC1985
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
1.020.000
Chi cho tiếp khách
111
1.020.000
02/10
PC1986
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
525.500
TT tiền lệ phí giao thông
111
525.500
02/10
PC1987
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
726.900
TT tiền chuyển phát tài liệu
111
726.900
15/10
PC2010
15/10
Chi phí quản lý DN
6421
3.456.000
Chi tiếp khách
111
3.456.000
16/10
PC2014
16/10
Chi phí quản lý DN
6421
1.500.000
Chi cài đặt phần mềm KT
111
1.500.000
16/10
PC2018
16/10
Chi phí quản lý DN
6421
770.000
Chi sửa chữa xe con
111
770.000
20/10
PC2037
20/10
Chi phí quản lý DN
6421
40.000
Thuế GTGT đầu vào
133
4.000
TT tiền nước uống
111
44.000
28/10
BPBTL
Chi phí quản lý DN
6421
23.652.440
Lương phải trả BPBH
334
19.876.000
Các khoản trích theo lương
338
3.776.440
31/10
BPBKH
Chi phí quản lý DN
6421
12.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
12.000.000
K/c chi phí quản lý
9111
47.219.840
6421
47.219.840
……………
Cộng chuyển trang sau
79.855.394.812
79.855.394.812
Bảng số 2.29. Sổ cái tài khoản 6421
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 6421
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
02/10
PC1985
02/10
Chi tiếp khách
111
1.020.000
02/10
PC1986
02/10
Thanh toán tiền lệ phí GT
111
525.500
02/10
PC1987
02/10
TT tiền chuyển phát TL
111
726.900
15/10
PC2010
15/10
Chi tiếp khách
111
3.456.000
16/10
PC2014
16/10
Chi cài đặt phần mềm KTM
111
1.500.000
16/10
PC2018
16/10
Chi sửa chữa xe con
111
770.000
20/10
PC2036
20/10
TT tiền điện thoại BPQL
111
3.529.000
20/10
PC2037
20/10
TT tiền nước BPQL
111
40.000
25/10
BPBTL
Lương phải trả BPQL
334
19.876.000
25/10
BPBTL
Các khoản trích theo lương
338
3.776.440
31/10
BPBKH
Trích KH bộ phận QL
214
12.000.000
31/10
Kết chuyển CPQLDN
9111
47.219.840
Cộng phát sinh
47.219.840
47.219.840
Số dư cuối tháng
0
0
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Để hạch toán phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán Công ty sử dụng TK 9111 – TK “Xác định kết quả kinh doanh của sản phẩm tấm lợp xi măng amiang”
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp và kết chuyển các khoản sau:
- Tập hợp các khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong tháng kết chuyển sang TK 5111 để tính ra doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu thuần váo TK9111 xác định kết quả
- Tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản ký kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tính toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí thuế TNDN tại Công ty TNHH Tấn Thành được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập chịu thuế
*
Thuế suất thuế TNDN
(Thuế suất thuế TNDN năm 2008 là 28%)
Ví dụ như:
Tháng 10 năm 2008, Công ty TNHH Tấn Thành có tổng thu nhập chịu thuế là: 107.515.068 VNĐ (Bảng số 2.33)
Thuế TNDN phải nộp tháng 10 năm 2008 = 107.515.068*28%
= 30.104.219,04 VNĐ
Căn cứ vào kết quả tính toán, kết chuyển sang TK421 xác định lãi, lỗ.
Tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản.
* Cuối cùng, máy tính thực hiện so sánh khoản chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có của tài khoản 911 để xác định kết quả lỗ lãi.
+ Nếu kết quả xác định kết > 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi. Khoản lãi là phần chênh lệch dương tính được, máy tính tiến hành kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 - Khoản chênh lệch dương tính được
Có TK 421(4212) - Số lãi thu được từ hoạt động kinh doanh năm nay thu được
+ Nếu kết quả xác định kết < 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lỗ. Khoản lỗ là phần chênh lệch âm tính được, máy tính thực hiện kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421(4212) - Khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh năm nay .
Có TK 911 - Khoản chênh lệch âm tính được
Máy tính thực hiện tổng hợp các số liệu trên Sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời căn cứ vào các số liệu trên các sổ chi tiết để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản mới được lập. Cuối cùng máy tính lập các báo cáo kế toán để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý Công ty.
Ví dụ:
Ngày 31 tháng 10 năm 2008, kế toán tiến hành tập hợp, kết chuyển doanh thu, chi phí vào TK 9111 và vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.30), Sổ cái TK 9111 (Bảng số 2.31), sổ cái TK 421 (Bảng số 2.32) để xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tấm lợp xi măng amiang trong tháng.
Bảng số 2.30. Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
78.013.791.812
78.013.791.812
......................
31/10
BPBKH
Chi phí bán hàng
6411
15.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
15.000.000
31/10
BPBKH
Chi phí quản lý DN
6421
12.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
12.000.000
31/10
Bút toán kết chuyển cuối kỳ
K/c các khoản giảm DT
5111
11.800.000
5211
11.800.000
K/c doanh thu thuần
5111
901.800.000
9111
901.800.000
K/c giá vốn
9111
623.662.442
6321
623.662.442
K/c chi phí bán hàng
9111
122.602.650
6411
122.602.650
K/c chi phí quản lý
9111
47.219.840
6421
47.219.840
K/c chi phí thuế TNDN
9111
30.104.219,04
821
30.104.219,04
K/c TK XĐKQKD
9111
77.410.848,96
421
77.410.848,96
.................
Cộng chuyển trang sau
79.855.394.812
79.855.394.812
Bảng số 2.31. Sổ cái tài khoản 9111
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 9111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
31/10
Kết chuyển Doanh thu thuần
5111
901.800.000
31/10
Kết chuyển Giá vốn
6321
623.662.442
31/10
Kết chuyển CPBH
6411
122.602.650
31/10
Kết chuyển CPQLDN
6421
47.219.840
31/10
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
821
30.104.219,04
31/10
Kết chuyển XĐKQKD
421
77.410.848,96
Cộng phát sinh
901.800.000
901.800.000
Số dư cuối tháng
0
0
Bảng số 2.32. Sổ cái tài khoản 421
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
31/12
Kết chuyển TK XĐKQKD
9111
77.410.848,96
Cộng phát sinh
77.410.848,96
Số dư cuối tháng
77.410.848,96
Cuối tháng, Kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm. Cụ thể, trong chuyên đề này là báo cáo kết quả tiêu thụ của sản phẩm tấm lợp xi măng amiang (Bảng số 2.33). Và đây cũng là một trong những căn cứ quan trọng giúp cho các nhà quản trị trong Công ty TNHH Tấn Thành ra quyết định sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả tối ưu.
Bảng số 2.33 Báo cáo kết quả tiêu thụ
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu tiêu thụ tấm lợp xi măng amiang
912.800.000
2. Chiết khấu thương mại
11.800.000
3. Doanh thu thuần SP tấm lợp xi măng amiang
901.800.000
4. Giá vốn SP tấm lợp đã được tiêu thụ
623.662.442
5. Lợi nhuận gộp
277.337.558
6. Chi phí bán hàng phân bổ cho SP tấm lợp xi măng amiang
122.602.650
7. Chi phí quản lý DN phân bổ cho SP tấm lợp xi măng amiang
47.219.840
8. Tổng lợi nhuận thuần trước thuế
107.515.068
9. Thuế TNDN phải nộp
30.104.219,04
10. Tổng lợi nhuận sau thuế
77.410.848,96
Trích sổ Nhật ký chung tháng 10 năm 2008 về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tấm lợp xi măng amiang tại Công ty TNHH Tấn Thành (Phụ lục số 1)
Mẫu chứng từ về kế toán doanh thu và giá vốn tại Công ty TNHH Tấn Thành (Phụ lục số 2)
CHƯƠNG IIIMỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH.
Qua thời gian tìm hiểu và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em xin có một vài nhận xét về tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, như sau:
3.1.1. Những thành tựu đạt được:
Nhìn chung, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành đã cung cấp được những thông tin cần thiết một cách chính xác, kịp thời và rõ ràng phục vụ cho yêu cầu quản lý tại Công ty. Kế toán tiêu thụ cũng đã phản ánh, quản lý sát sao tình hình tiêu thụ và việc thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty được đầy đủ, chính xác, cụ thể.
Qua thời gian thực tế, em thấy được việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã có được những thành tựu đáng chú ý như:
Công ty đã nắm bắt được những đặc điểm, tính chất của sản phẩm tiêu thụ chính và chủ yếu là tấm lợp xi măng amiang do Công ty trực tiếp sản xuất ra. Để từ đó, Công ty áp dụng các hình thức thiêu thụ chính như: hình thức tiêu thụ trực tiếp, hình thức tiêu thụ gửi bán đại lý là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với nhu cầu, tính chất của sản phẩm. Bới chính điều này đã giúp cho mạng lưới tiêu thụ của Công ty rộng lớn hơn, làm cho khối lượng sản phẩm sản xuất được tung ra thị trường và đến tay người tiêu dùng nhiều hơn. Thực tế đã cho thấy là, kết quả kinh doanh cũng như hiệu quả đạt được của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trước.
Trên cơ sở đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tấn Thành, kế toán tiêu thụ đã áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống ghi chép sổ sách kế toán quá trình tiêu thụ và xác định chính xác doanh thu của từng tháng. Kế toán tiêu thụ sản phẩm bên cạnh việc cung cấp đầy đủ thông tin cho các nà quản trị Công ty còn cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho các đối tượng quan tâm như: cơ quan thuế, ngân hàng v.v...
Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm đã được Công ty thực hiện đúng theo nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành. Phản ánh đầy đủ doanh thu và giá vốn của sản phẩm tiêu thụ. Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách về thuế, chế độ kế toán; sổ sách kế toán được tổ chức, ghi chép một cách phù hợp, chính xác. Giúp cho việc hạch toán, theo dõi tình hình tiêu thụ tại Công ty dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, chính xác hơn.
Bên cạnh đó, Công ty còn có những chính sách khuyến mãi, chính sách ưu đãi đặc biệt cho khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn. Giúp cho khối lượng sản phẩm tiêu thụ của Công ty tăng đáng kể.
Việc sử dụng chứng từ và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn đảm bảo tính có thực và pháp lý. Giúp cho việc giám sát tình hình nhập-xuất-tồn kho thành phẩm tại Công ty đáng tin cậy hơn, giảm thiểu được những rủi ro, sai sót không đáng có trong việc thực hiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán Công ty đều tiến hành lập các báo cáo về kết quả tiêu thụ của từng sản phẩm. Giúp các nhà quản trị của Công ty có thể nắm bắt được sản phẩm nào mang lai hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm nào làm Công ty bị thua lỗ. Để từ đó, đưa ra các phương án khắc phục và kế hoạch sản xuất hộ lý nhằm đem lại lợi nhuận cao cho Công ty.
Về công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán đã thực hiện việc cung cấp các số liệu chính xác, đầy đủ đảm bảo việc kết chuyển doanh thu, chi phí kịp thời trong kỳ kế toán.
Ngoài ra, việc sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung kết hợp với phần mềm kế toán máy đã giảm bớt được khối lượng công việc kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng cho nhân viên trong phòng kế toán. Nâng cao hiệu quả công việc, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin nhanh chóng, kịp thời của các nhà quản trị của Công ty.
Tóm lại, với những thành tựu đã đạt được tại Công ty TNHH Tấn Thành phản ánh một cách trung thực nhất sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng. Chính nhờ có sự nỗ lực kết hợp với trình độ chuyên môn cao đó, những cán bộ công nhân viên phòng kế toán đã đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của việc hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác quản lý tại Công ty.
3.1.2. Những mặt còn tồn tại:
Bên cạnh những thành tựu đạt được nói trên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành vẫn có những mặt còn tồn tại, như:
Về hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty: Do sản phẩm sản xuất và tiêu thụ chính của Công ty là tấm lợp xi măng amiang. Sản phẩm này được sản xuất ra với nhiều loại kích thước khác nhau: tấm 1,2m; tấm 1,5m; tấm 1,8m, ngoài ra nếu khách hàng co nhu cầu Công ty có thể đáp ứng được tấm tối đa là 3m. Tuy Công ty đã có sự theo dõi chi tiết doanh thu, gia vốn từng thứ sản phẩm bằng cách mở tài khoản chi tiết cho từng sản phẩm nhưng đối với sản phẩm chính thì Công ty lại không có sự theo dõi chi tiết này. Điều này sẽ hạn chế việc xây dựng chiến lược sản xuất và tiêu thụ của các nhà quản trị, giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Về hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng: là hình thức sổ Nhật ký chung cũng có nghĩa là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty đều được phản ánh chung vào một sổ Nhật ký chung. Xong Công ty lại không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền v.v... Điều này dẫn đến tình trạng số liệu trên sổ Nhật ký chung quá nhiều, khó cho việc theo dõi, phân loại nghiệp vụ, cụ thể là gây hạn chế cho việc kiểm soát tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty.
Đối với các hình thức tiêu thụ tại Công ty: nhìn chung là phù hợp với đặc điểm và tính chất của sản phẩm. Xong trong quá trình tiêu thụ thì các hình thức thanh toán giữa khách hàng với Công ty còn nhiều bất cập, như: việc bán hàng với khối lượng lớn cho các Công ty xây dựng, chủ thầu xây dựng theo hình thức trả chậm thường dẫn đến tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn, còn những khoản tiền lớn chưa thu được từ nguồn hàng đã tiêu thụ này, xong Công ty lại chưa lập dự phòng cho các khoản nợ đó khi các khoản nợ đã quá hạn thanh toán. Nếu để tình trạng này kéo dài có thể sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đối với việc hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, Công ty không tiến hành mở sổ chi tiết cho từng khách hàng, điều này làm cho việc phân loại, theo dõi công nợ của từng đối tượng khách hàng với Công ty gặp phải nhiều khó khăn.
Trên đây là một số những thành tựu cũng như những mặt còn tồn tại tại Công ty TNHH Tấn Thành mà trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty em tìm hiểu được. Vì vậy, em thấy việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty là hoàn toàn cần thiết bởi một vài lý do cụ thế sau:
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH.
Nền kinh tế thế giới cũng như trong nước đang rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng. Trong điều kiện đó, người dân càng thắt chặt chi tiêu, đồng nghĩa với tình trạng sức mua trên thị trường giảm, và khả năng tiêu thụ các mặt hàng giảm mạnh trong thời gian vừa qua. Do đó, các Công ty muốn tồn tại trong điều kiện khó khăn như hiện nay, đòi hỏi các nhà quản trị cũng như bộ máy kế toán phải đáp ứng được những nhu cầu, điều kiện cụ thể của đơn vị mình.
Trong hoạt động kinh doanh nói chung, phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành vô cùng quan trọng, bất kể là đối với đơn vị sản xuất hay đơn vị thương mại. Cụ thể ở đây ta xét tới sự tồn tại và phát triển của một đơn vị sản xuất.
Đối với đơn vị sản xuất, khi sản xuất ra những sản phẩm đạt chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng như vậy vẫn chưa đủ; họ còn phải xây dựng những chính sách tiêu thụ cạnh tranh, chiến lược. Mà điều này phụ thuộc rất nhiều vào các nhà quản trị và công tác kế toán trong Công ty. Bên cạnh những chiến lược tiêu thụ hoàn hảo, các nhà quản trị cần có sự quản lý chặt chẽ quá trình tiêu thụ, xác định kết quả thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mới cao.
Trong điều kiện cụ thể tại Công ty TNHH Tấn Thành, việc xây dựng các chính sách tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Vì, khi giá cả vật liệu xây dựng trong nước đang ngày càng tụt dốc bên cạnh là sự giảm mạnh về nhu cầu mua sắm của khách hàng. Làm cho khả năng tiêu thụ hàng của Công ty gặp nhiều khó khăn. Đồng nghĩa với nó là Vốn của Công ty đọng lại ở hàng tồn kho nhiều. Dễ dẫn tới tình trạng gián đoạn quá trình sản xuất do thiếu vốn. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ cũng như xác định kết quả kinh doanh là vô cùng cấp thiết và trước mắt đối với Công ty TNHH Tấn Thành. Bởi:
Khi công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả được hoàn thiện nó sẽ cải thiện tốt việc sử dụng hệ thống tài khoản tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn Công ty. Việc hạch toán quá trình tiêu thụ đúng đắn sẽ phản ánh được thực chất hoạt động kinh doanh của Công ty là tốt hay xấu. Để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời hoặc phát huy những điểm mạnh.
Hoàn thiện quá trình này, giúp cải thiện tốt hệ thống sổ sách, chứng từ trong Công ty. Đồng thời, tạo điều kiện cho các nhà hoạch định chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả. Việc ghi chép chi tiết cụ thể, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chính xác tình hình công nợ giữa khách hàng với Công ty, xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu, giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ. Giúp các nhà quản trị tính toán ra kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng, chính xác.
Từ đó, cho thấy để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Tấn Thành thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng cần phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính trong Công ty.
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH.
3.3.1. Về hệ thống tài khoản:
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính là hợp lý. Song, do tính chất của sản phẩm tiêu thụ và sản xuất kế toán Công ty có mở tài khoản cấp II cho một số tài khoản như: Tài khoản doanh thu, giá vốn v.v... nhằm theo dõi chi tiết kết quả tiêu thụ của từng thứ sản phẩm trong Công ty là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên, sản phẩm chính của Công ty là tấm lợp xi măng amiang cũng cần phải được theo dõi chi tiết theo kích thước của sản phẩm (tấm 1,2m; tấm 1,5m; tấm 1,8m v.v...).
Ví dụ như:
- TK 51111: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,2m
- TK 51112: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,5m
- TK 51113: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,8m
Vì khi theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm này sẽ giúp cho các nhà quản trị Công ty nắm rõ được tấm lợp xi măng với kích thước như thế nào được sự chấp nhận rộng rãi của thị trường. Để từ đó, các nhà quản trị có phương hướng cho việc xây dựng những chiến lược sản xuất cũng như tiêu thụ hợp lý và hiệu quả.
Bên cạnh đó, em thấy việc mở chi tiết cho các sản phẩm khác như: tấm úp nóc, xà gồ thép, tấm tôn mạ màu v.v... là không cần thiết. Chúng ta có thể gộp các sản phẩm kinh doanh thêm của Công ty vào chung một tài khoản, ví dụ: TK 5112: Doanh thu bán hàng từ những sản phẩm khác. Như vậy, có thể giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên trong việc phân loại doanh thu, giá vốn của các sản phẩm phụ.
3.3.2. Về hệ thống sổ sách.
Như ta đã biết, về nguyên tắc khi sử dụng hình thức sổ nhật ký chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung và điều này làm cho khối lượng các nghiệp vụ được tập hợp vào nhật ký chung quá lớn, giảm khả năng kiểm tra, giám sát tình hình tiêu thụ tại Công ty. Do đó, Công ty nên sử dụng thêm một số mẫu sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền. Trong đó:
Nhật ký bán hàng được mở để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng thu tiền chậm hoặc nhận tiền trước phát sinh tại Công ty. Công ty có thế tham khảo mẫu sổ này do Bộ tài chính ban hành.
Mẫu sổ Nhật ký bán hàng theo hình thức Nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành, như sau: (Mẫu số 01)
Nhật ký thu tiền được mở ra để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền mặt, hoặc thu tiền qua Ngân hàng phát sinh tại Công ty.
Mẫu sổ Nhật ký thu tiền theo hình thức Nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành, như sau: (Mẫu số 02)
Mẫu số 01
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm...
Đơn vị tính:
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ người mua (ghi nợ)
Ghi có tài khoản doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Hàng hóa
Thành phẩm
Dịch vụ
A
B
C
D
1
2
3
4
Số trang trước chuyển sang
.....................
Cộng chuyển trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số ... đến trang số ...
Ngày mở sổ: ......
Lập ngày ... tháng ... năm ...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
NHẬT KÝ THU TIỀN
N¨m...
Đơn vị tính:
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK ...
Ghi Có các tài khoản
Số
Ngày tháng
...
...
...
Tài khoản khác
Số tiền
Số hiệu
A
B
C
D
1
2
3
4
5
E
Số trang trước chuyển sang
Cộng chuyển trang sau
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số ... đến trang số ...
Ngày mở sổ: ......
Ngày ... tháng ... năm ...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Như vậy, Nhật ký đặc biệt được mở ra sẽ làm giảm bớt khối lượng hạch toán của các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền trong sổ Nhật ký chung. Mặt khác, khi ban quản trị Công ty cần đến các thông tin cụ thể về tình hình bán hàng mà khách hàng còn nợ lại, đã ứng trước tiền hàng và quá trình thu tiền hàng trong một khoảng thời gian bất kỳ. Khi đó, kế toán của Công ty có thể cung cấp một cách nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin đó mà không bị nhầm lẫn với những thông tin của các nghiệp vụ kinh tế khác.
Ngoài ra, Công ty cần tiến hành mở sổ chi tiết cho tài khoản phải thu của khách hàng (TK 131) để theo dõi cho từng khách hàng. Điều này rất quan trọng cho việc theo dõi các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn của khách hàng đối với Công ty. Từ đó, Công ty có những biện pháp thu hồi nợ hợp lý, kịp thời tránh thất thoát tài sản, tránh cho nguồn vốn của Cỏng ty bị khách hàng chiếm dụng.
Trên đây, là một số ý kiến đề xuất của cá nhân em nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành.
KẾT LUẬN
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, do đó, có tổ chức tốt khâu tiêu thụ thì kết quả kinh doanh mới khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài.
Và, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành”.
Trong chuyên đề em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Công ty. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị Phòng kế toán của Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Phạm Thị Bích Chi và sự giúp đỡ của toàn thể cô chú, anh chị trong công ty TNHH Tấn Thành đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Huyền
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.
2. Tài tiệu tại Công ty TNHH Tấn Thành
3. Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường ĐH Kinh tế quốc dân
4. Một số tài liệu kế toán khác.
Phụ lục số 01: Sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
01/10
FX7591
01/10
Cửa hàng VLXD Khải Huy
Giá vốn của tấm lợp
6321
56.763.170
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
56.763.170
Thanh toán ngay bằng TM
111
77.000.000
Doanh thu bán hàng
5111
70.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
7.000.000
01/10
FX7592
01/10
Đại lý Tuấn Lý
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
FX7593
01/10
Đại lý Tiến Cúc
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
HĐKT
01/10
V/c tấm lợp tới các đại lý
6411
7.689.000
Thuế GTGT đầu vào
133
384.450
Chưa thanh toán
331
8.073.450
01/10
PC1980
01/10
Chi phí bán hàng
6411
4.450.600
Chi cho QC giới thiệu SP
111
4.450.600
02/10
PC1985
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
1.020.000
Chi cho tiếp khách
111
1.020.000
02/10
PC1986
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
525.500
TT tiền lệ phí giao thông
111
525.500
02/10
PC1987
02/10
Chi phí quản lý DN
6421
726.900
TT tiền chuyển phát tài liệu
111
726.900
10/10
FX7621
10/10
Công ty TNHH Thành Đạt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
128.174.900
Sản phẩm tấm lợp
1551
128.174.900
Phải thu khách hàng
131
200.200.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
182.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.200.000
Chiết khấu thương mại
5211
2.800.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
280.000
Phải thu khách hàng
131
3.080.000
TT bằng tiền gửi ngân hàng
112
197.120.000
Phải thu khách hàng
131
197.120.000
10/10
PC2004
10/10
Chi phí bán hàng
6411
5.000.000
Thuế GTGT đầu vào
133
250.000
TT tiền v/c phục vụ cho BH
111
5.250.000
Cộng chuyển trang sau
76.344.352.050
76.344.352.050
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
76.344.352.050
76.344.352.050
15/10
FX7592
01/10
ĐL Tuấn Lý bán được hàng
Giá vốn tấm lợp gửi bán
6321
62.256.380
SP tấm lợp gửi bán
1571
62.256.380
ĐL đã TT tiền hàng = TM
111
98.450.000
Doanh thu bán tấm lợp
5111
89.500.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
8.950.000
15/10
BN2645
15/10
Chi phí bán hàng
6411
7.160.000
TT hoa hồng ĐL = TGNH
112
7.160.000
15/10
PC2010
15/10
Chi phí quản lý DN
6421
3.456.000
Chi tiếp khách
111
3.456.000
16/10
PC2014
16/10
Chi phí quản lý DN
6421
1.500.000
Chi cài đặt phần mềm KT
111
1.500.000
16/10
PC2016
16/10
Chi phí bán hàng
6411
198.000
Chi cho thí nghiệm SP
111
198.000
16/10
PC2017
16/10
Chi phí bán hàng
6411
770.000
Chi cho kiểm định SP
111
770.000
16/10
PC2018
16/10
Chi phí quản lý DN
6421
770.000
Chi sửa chữa xe con
111
770.000
17/10
FX7749
17/10
Công ty CPXD&TKCT
Giá vốn tấm lợp xuất bán
6321
219.728.400
Sản phẩm tấm lợp
1551
219.728.400
Phải thu khách hàng
131
379.500.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
345.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
34.500.000
Chiết khấu thương mại
5211
9.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
900.000
Phải thu khách hàng
131
9.900.000
Thanh toán = TM
111
369.600.000
Phải thu khách hàng
131
369.600.000
20/10
PC2034
20/10
Chi phí bán hàng
6411
5.624.000
Thuế GTGT đầu vào
133
562.400
TT tiền điện thoại
111
6.186.400
20/10
PC2035
20/10
Chi phí quản lý DN
6421
3.529.000
Thuế GTGT đầu vào
133
352.900
TT tiền điện thoại
111
3.881.900
Cộng chuyển trang sau
77.507.709.130
77.507.709.130
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
77.507.709.130
77.507.709.130
20/10
PC2036
20/10
Chi phí bán hàng
6411
56.000
Thuế GTGT đầu vào
133
5.600
TT tiền nước uống
111
61.600
20/10
PC2037
20/10
Chi phí quản lý DN
6421
40.000
Thuế GTGT đầu vào
133
4.000
TT tiền nước uống
111
44.000
21/10
FX7593
01/10
ĐL Tiến Cúc gửi TBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
91.553.500
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
91.553.500
Đã thu được tiền hàng
111
143.000.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
130.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
13.000.000
21/10
PC2038
21/10
Chi phí bán hàng
6411
10.400.000
TT tiền hoa hồng đại lý
111
10.400.000
21/10
FX5656
15/09
ĐL Cẩm Thượng gửiTBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
35.888.972
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
35.888.972
Đã thu được tiền hàng
112
55.330.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
50.300.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
5.030.000
21/10
BN2650
21/10
Chi phí bán hàng
6411
4.024.000
TT tiền hoa hồng đại lý
112
4.024.000
25/10
FX6101
25/10
Ông Đào Đức Việt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
29.297.120
Sản phẩm tấm lợp
1551
29.297.120
Chưa thanh toán
131
50.600.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
46.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
4.600.000
28/10
BPBTL
Chi phí bán hàng
6411
62.231.050
Lương phải trả BPBH
334
52.295.000
Các khoản trích theo lương
338
9.936.050
28/10
BPBTL
Chi phí quản lý DN
6421
23.652.440
Lương phải trả BPBH
334
19.876.000
Các khoản trích theo lương
338
3.776.440
Cộng chuyển trang sau
78.013.791.812
78.013.791.812
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
78.013.791.812
78.013.791.812
31/10
BPBKH
Chi phí bán hàng
6411
15.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
15.000.000
31/10
BPBKH
Chi phí quản lý DN
6421
12.000.000
Trích khấu hao BPBH
214
12.000.000
31/10
Bút toán kết chuyển cuối kỳ
K/c các khoản giảm DT
5111
11.800.000
5211
11.800.000
K/c doanh thu thuần
5111
901.800.000
9111
901.800.000
K/c giá vốn
9111
623.662.442
6321
623.662.442
K/c chi phí bán hàng
9111
122.602.650
6411
122.602.650
K/c chi phí quản lý
9111
47.219.840
6421
47.219.840
K/c chi phí thuế TNDN
9111
30.104.219,04
821
30.104.219,04
K/c TK XĐKQKD
9111
77.410.848,96
421
77.410.848,96
.................
Cộng chuyển trang sau
79.855.394.812
79.855.394.812
Phụ lục số 02: Mẫu chứng từ kế toán doanh thu, giá vốn tại Công Ty TNHH Tấn Thành (mẫu photo)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22105.doc