Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành

Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, do đó, có tổ chức tốt khâu tiêu thụ thì kết quả kinh doanh mới khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài. Và, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành”. Trong chuyên đề em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Công ty. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị Phòng kế toán của Công ty.

doc81 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tấm lợp 1,2m 300 23.000 6.900.000 Tấm lợp 1,5m 1.000 26.000 26.000.000 Tấm lợp 1,8m 600 29.000 17.400.000 ........ Cộng phát sinh 912.800.000 11.800.000 Doanh thu thuần 901.000.000 Giá vốn hàng bán 623.662.442 Lãi gộp 277.337.558 Bảng số 2.15 Sổ nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 75.478.860.530 75.478.860.530 ................. 10/10 FX7621 10/10 Công ty TNHH Thành Đạt Giá vốn SP tấm lợp 6321 128.174.900 Sản phẩm tấm lợp 1551 128.174.900 Phải thu khách hàng 131 200.200.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 182.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.200.000 Chiết khấu thương mại 5211 2.800.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 280.000 Phải thu khách hàng 131 3.080.000 TT bằng tiền gửi ngân hàng 112 197.120.000 Phải thu khách hàng 131 197.120.000 10/10 PC2004 10/10 Chi phí bán hàng 6411 5.000.000 Thuế GTGT đầu vào 133 250.000 TT tiền v/c phục vụ cho BH 111 5.250.000 .............. 17/10 FX7749 17/10 Công ty CPXD&TKCT Giá vốn tấm lợp xuất bán 6321 219.728.400 Sản phẩm tấm lợp 1551 219.728.400 Phải thu khách hàng 131 379.500.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 345.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 34.500.000 Chiết khấu thương mại 5211 9.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 900.000 Phải thu khách hàng 131 9.900.000 Thanh toán = TM 111 369.600.000 Phải thu khách hàng 131 369.600.000 20/10 PC2034 20/10 Chi phí bán hàng 6411 5.624.000 Thuế GTGT đầu vào 133 562.400 TT tiền điện thoại 111 6.186.400 20/10 PC2035 20/10 Chi phí quản lý DN 6421 3.529.000 Thuế GTGT đầu vào 133 352.900 TT tiền điện thoại 111 3.881.900 ................. Cộng chuyển trang sau 77.507.709.130 77.507.709.130 Bảng số 2.16. Sổ cái tài khoản 5211 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Chiết khấu thương mại SP tấm lợp xi măng amiang Số hiệu: 5211 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 0 10/10 FX 7621 10/10 CKTM cho Cty Thành Đạt. 131 2.800.000 17/10 FX 7749 17/10 CKTM Cty CPXD&TKCT 111 9.000.000 31/10 Kết chuyển sang TK511 511 11.800.000 Cộng phát sinh 11.800.000 11.800.000 Số dư cuối tháng 0 0 Cuối tháng, kế toán Công ty tiến hành cộng tổng các khoản làm giảm doanh thu và kết chuyển sang tài khoản TK5111 tính ra doanh thu thuần của sản phẩm đã tiêu thụ trong tháng. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán tại Công ty Giá vốn hàng xuất bán tại Công ty TNHH Tấn Thành được tính theo phương pháp “ Nhập trước-xuất trước” Tuy nhiên, do tính ổn định của sản phẩm và sự mất thăng bằng hiện tại của thị trường sản phẩm vật liệu xây dựng nói chung, sản phẩm tấm lợp xi măng amiang nói riêng nên giá vốn của tấm lợp tại Công ty TNHH Tấn Thành trong năm 2008 gần như không thay đổi. Vì vậy để minh hoạ phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán của Công ty em xin được trình bày số liệu của mấy tháng cuối năm 2007 Ngày 31 tháng 12 năm 2007, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1230 (Bảng số 2.17) kèm theo bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho (Bảng số 2.18), bảng tính giá thành (Bảng số 2.19) tiến hành nhập kho sản phẩm tấm lợp xi măng amiang hoàn thành trong tháng. Bảng số 2.17: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 1230 Nợ: 1551 Có: 1541 - Họ và tên người giao: Ông Vũ Anh Nghiệp - Theo biên bản kiểm nghiệm số 50ngày 28 tháng 12 năm 2007 của phòng KCS - Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1. T ấm l ợp 1,2m T ấm 5.000 5.000 9.848,6 49.243.000 2. T ấm l ợp 1,5m T ấm 40.000 40.000 12.310,7 492.428.000 3. T ấm l ợp 1,8m T ấm 18.000 18.000 14.772,8 265.910.400 Cộng 63.000 63.000 807.581.400 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm linh bảy triệu năm trăm tám mươi mốt ngàn bốn trăm đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo: Một Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Bảng số 2.18: Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương B ẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HOÀN THÀNH NHẬP KHO Tháng 12 năm 2007 ĐVT: T ấm Số TT Loại sản phẩm Ca ông Nghiệp Ca ông Khơi Ca ông Tiện Tổng cộng 1 Tấm lợp 1,2m 1.700 1.620 1.680 5.000 2 Tấm lợp 1,5 m 13.500 12.900 13.600 40.000 3 Tấm lợp 1,8 m 5.800 5.780 6.420 18.000 Céng 21.000 20.300 21.700 63.000 Bảng số 2.19: Bảng tính giá thành sản phẩm Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ S TT Loại sản phẩm (tấm) Hệ số z đơn vị SP tiêu chuẩn z sản phẩm/tấm 1 Tấm 1,20 0,80 12.310,7 9.848,6 2 Tấm 1,50 1,00 12.310,7 12.310,7 3 Tấm 1,80 1,20 12.310,7 14.772,8 Ngày 31 tháng 01 năm 2008, căn cứ vào phiếu nhập số 2657 (Bảng số 2.20) kèm theo bảng tính giá thành, bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho và bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm tấm lợp xi măng amiang (Bảng số 2.21) Bảng số 2.20. Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Số: 2657 Nợ: 1551 Có: 1541 - Họ và tên người giao: Ông Vũ Anh Nghiệp - Theo biên bản kiểm nghiệm số 51ngày 29 tháng 01 năm 2008 của phòng KCS - Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1. T ấm l ợp 1,2m T ấm 4.000 4.000 14.648,56 58.594.240 2. T ấm l ợp 1,5m T ấm 30.000 30.000 18.310,7 549.321.000 3. T ấm l ợp 1,8m T ấm 21.000 21.000 21.972,84 461.429.640 Cộng 55.000 55.000 1.069.344.880 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ không trăm sáu mươi chín triệu ba trăm bốn mươi bốn ngàn tám trăm tám mươi đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Một Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Bảng số 2.21: Bảng kê Nhập - Xuất - Tồn Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang Tháng 02 năm 2008 STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền (VNĐ) Số lượng Thành tiền (VNĐ) Số lượng Thành tiền (VNĐ) Số lượng Thành tiền (VNĐ) 1. Tấm 1,2m Tấm 3.000 29.545.800 4.000 58.594.240 5.500 66.167.200 1.500 21.972.840 2. Tấm 1,5m Tấm 26.000 320.078.200 30.000 549.321.000 35.800 499.523.060 20.200 369.876.140 3. Tấm 1,8m Tấm 10.000 147.728.000 21.000 461.429.640 15.000 257.592.200 16.000 351.565.440 Cộng 39.000 497.352.000 55.000 1.069.344.880 56.300 823.282.460 37.700 743.414.420 Cùng với một số chứng từ có liên quan khác như phiếu thu, phiếu xuất v.v...ta có tình hình nhập xuất thành phẩm và giá thực tế xuất kho trong tháng tại Công ty TNHH Tấn Thành được tính, như sau: Trong tháng 02 năm 2008, tổng số tấm lợp xuất kho là 56.300 tấm cụ thể cho từng loại là: - Tấm lợp 1,2m xuất 5.500 tấm có giá thực tế xuất kho được tính: = 3.000*9.848,6 + 2.500*14.648,56 = 66.167.200 VNĐ - Tấm lợp 1,5m xuất 35.800 tấm tương ứng với giá thực tế xuất kho: = 26.000*12.310,7 + 9.800*18.310,7 = 499.523.060 VNĐ - Tấm lợp 1,8m xuất 15.000 tấm tương ứng với giá thực tế xuất kho: = 10.000*14.772,8 + 5.000*21.972,84 = 257.592.200 VNĐ 2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán Để hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 632 và tài khoản liên quan như: TK155, 157, 156 v.v... và căn cứ vào các hóa đơn hóa đơn hàng bán ra, thông báo bán được hàng từ đại lý để tiến hành vào sổ chi tiết giá vốn, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tập hợp giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 01 tháng 10 năm 2008, bán cho cửa hàng vật liệu xây dựng Khải Huy 3000 tấm lợp xi măng amiang. Theo phiếu xuất kho số 7591, cùng với hóa đơn bán hàng và phiếu thu số 6542. Thuế suất thuế GTGT là 10% theo giá bán, trong đó: - Loại 1,5m là 1500 tấm. Giá thành là 18.310,7đ/tấm; giá bán chưa thuế là 23000đ/tấm. - Loại 1,8m là 1000 tấm. Giá thành là 21.972,84đ/tấm; giá bán chưa thuế là 26000đ/tấm. - Loại 1,2m là 500 tấm. Giá thành là 14.648,56đ/tấm; giá bán chưa thuế là 19000đ/tấm. Căn cứ vào HĐBH kế toán vào sổ chi tiết giá vốn (Bảng số 2.22) Bảng 2.22. Sổ chi tiết giá vốn Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên thành phẩm, hàng hóa: Tấm lợp xi măng amiang Tháng 10 năm 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK6321, Có các TK... Ghi Có TK6321, Nợ các TK... Số hiệu Ngày tháng 1551 1571 Cộng Nợ TK6321 9111 Cộng Có TK6321 01/10 HĐBH 01/10 Cửa hàng VLXD Khải Huy 56.763.170 56.763.170 10/10 HĐBH 10/10 Cty TNHH Thành Đạt 128.174.900 128.174.900 15/10 TBBH 15/10 Đại lý Tuấn Lý 62.256.380 62.256.380 17/10 HĐBH 17/10 Cty CP XD&TK công trình 219.728.400 219.728.400 21/10 TBBH 21/10 Đại lý VLXD Tiến Cúc 91.553.500 91.553.500 21/10 TBBH 21/10 Đại lý Cẩm Thượng 35.888.972 35.888.972 25/10 HĐBH 25/10 Chủ thầu Đào Đức Việt 29.297.120 29.297.120 31/10 Kết chuyển sang TK 911 623.662.442 623.662.442 Cộng 433.963.590 189.698.852 623.662.442 Từ sổ chi tiết giá vốn kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.23) Sổ cái TK632 (Bảng số 2.24) và Sổ cái các tài khoản liên quan khác Bảng 2.23. Sổ nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 75.478.860.530 75.478.860.530 01/10 FX7591 01/10 Cửa hàng VLXD Khải Huy Giá vốn của tấm lợp 6321 56.763.170 Sản phẩm tấm lợp xi măng 1551 56.763.170 Thanh toán ngay bằng TM 111 77.000.000 Doanh thu bán hàng 5111 70.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 7.000.000 10/10 FX7621 10/10 Công ty TNHH Thành Đạt Giá vốn SP tấm lợp 6321 128.174.900 Sản phẩm tấm lợp 1551 128.174.900 Phải thu khách hàng 131 200.200.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 182.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.200.000 Chiết khấu thương mại 5211 2.800.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 280.000 Phải thu khách hàng 131 3.080.000 TT bằng tiền gửi ngân hàng 112 197.120.000 Phải thu khách hàng 131 197.120.000 15/10 FX7592 01/10 ĐL Tuấn Lý bán được hàng Giá vốn tấm lợp gửi bán 6321 62.256.380 SP tấm lợp gửi bán 1571 62.256.380 ĐL đã TT tiền hàng = TM 111 98.450.000 Doanh thu bán tấm lợp 5111 89.500.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 8.950.000 17/10 FX7749 17/10 Công ty CPXD&TKCT Giá vốn tấm lợp xuất bán 6321 219.728.400 Sản phẩm tấm lợp 1551 219.728.400 Phải thu khách hàng 131 379.500.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 345.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 34.500.000 Chiết khấu thương mại 5211 9.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 900.000 Phải thu khách hàng 131 9.900.000 Thanh toán = TM 111 369.600.000 Phải thu khách hàng 131 369.600.000 .................. Cộng chuyển trang sau 77.507.709.130 77.507.709.130 Bảng số 2.24. Sổ cái tài khoản 6321 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 6321 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 0 01/10 HĐBH 01/10 Cửa hàng VLXD Khải Huy 1551 56.763.170 10/10 HĐBH 10/10 Cty TNHH Thành Đạt 1551 128.174.900 15/10 TBBH 15/10 Đại lý Tuấn Lý 1571 62.256.380 17/10 HĐBH 17/10 Cty CP XD&TK công trình 1551 219.728.400 21/10 TBBH 21/10 Đại lý VLXD Tiến Cúc 1571 91.553.500 21/10 TBBH 21/10 Đại lý Cẩm Thượng 1571 35.888.972 25/10 HĐBH 25/10 Chủ thầu Đào Đức Việt 1551 29.297.120 31/10 Kết chuyển giá vốn 9111 623.662.442 Cộng phát sinh 623.662.442 623.662.442 Số dư cuối tháng 0 0 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn của từng loại sản phẩm để biết những thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty. Từ đây tính ra lợi nhuận gộp về sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. 2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Tấn Thành là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng tài khoản 6411 và các tài khoản liên quan khác như: TK111, TK334, TK214 v.v... Trong kỳ, khi phát sinh các khoản chí phí bán hàng kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ như: bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi về tiền hoa hồng đại lý, các hóa đơn chứng từ liên quan khác v.v... tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái của các tài khoản. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kết chuyển vào tài khoản 911, để tính ra kết quả kinh doanh trong kỳ. Ví dụ: Ngày 20 tháng 10 năm 2008, theo phiếu chi số 2034, 2035 cùng hóa đơn GTGT. Chi trả tiền tiền thoại số tiền là 6.186.400VNĐ (gồm thuế GTGT 10%), trả tiền nước uống là 61.600VNĐ (gồm thuế GTGT 10%) cho bộ phận bán hàng. Căn cứ vào phiếu chi (Bảng số 2.25), hóa đơn GTGT kế toán vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.26), sổ cái TK 6411(Bảng số 2.27) và các TK liên quan khác. Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 9111 để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ. Bảng số 2.25. Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Số: 2034 Nợ: 641/133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Chị Đỗ Thị Quỳnh Địa chỉ: Bưu chính viễn thông Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại BPBH Số tiền: 6.186.400VNĐ (Viết bằng chữ)Sáu triệu một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng chẵn. Kèm theo: một Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Sáu triệu một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng chẵn. Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 2.26. Sổ nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 76.344.352.050 76.344.352.050 ......... 20/10 PC2034 20/10 Chi phí bán hàng 6411 5.624.000 Thuế GTGT đầu vào 133 562.400 TT tiền điện thoại 111 6.186.400 21/10 FX7593 01/10 ĐL Tiến Cúc gửi TBBH Giá vốn SP tấm lợp gửi bán 6321 91.553.500 SP tấm lợp gửi đại lý bán 1571 91.553.500 Đã thu được tiền hàng 111 143.000.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 130.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 13.000.000 TT tiền nước uống 111 44.000 21/10 PC2038 21/10 Chi phí bán hàng 6411 10.400.000 TT tiền hoa hồng đại lý 111 10.400.000 21/10 FX5656 15/09 ĐL Cẩm Thượng gửiTBBH Giá vốn SP tấm lợp gửi bán 6321 35.888.972 SP tấm lợp gửi đại lý bán 1571 35.888.972 Đã thu được tiền hàng 112 55.330.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 50.300.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 5.030.000 21/10 BN2650 21/10 Chi phí bán hàng 6411 4.024.000 TT tiền hoa hồng đại lý 112 4.024.000 28/10 BPBTL Chi phí bán hàng 6411 62.231.050 Lương phải trả BPBH 334 52.295.000 Các khoản trích theo lương 338 9.936.050 31/10 BPBKH Chi phí bán hàng 6411 15.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 15.000.000 31/10 K/c chi phí bán hàng 9111 122.602.650 6411 122.602.650 …………… Cộng chuyển trang sau 79.855.394.812 79.855.394.812 Bảng số 2.27. Sổ cái tài khoản 6411 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6411 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 0 01/10 HĐKT 01/10 CP v/c tấm lợp tới các đại lý 331 7.689.000 01/10 PC 1980 01/10 Chi tiền quảng cáo giới thiệu sp 111 4.450.600 10/10 PC 2004 10/10 Chi v/c tấm lợp phục vụ BH 111 5.000.000 15/10 BN 2645 15/10 Hoa hồng đại lý 112 7.160.000 16/10 PC 2016 16/10 Chi cho thí nghiệm sản phẩm 111 198.000 16/10 PC 2017 16/10 Chi kiểm định sản phẩm 111 770.000 20/10 PC 2034 20/10 TT tiền điện thoại BPBH 111 5.624.000 20/10 PC 2035 20/10 TT tiền nước BPBH 111 56.000 21/10 PC 2038 21/10 Hoa hồng đại lý 111 10.400.000 21/10 BN 2650 21/10 Hoa hồng đại lý 112 4.024.000 28/10 BPBTL 28/10 Lương phải trả BPBH 334 52.295.000 28/10 BPBTL 28/10 Các khoản trích theo lương 338 9.936.050 31/10 BPBKH 31/10 Trích KH bộ phận BH 214 15.000.000 31/10 Kết chuyển CPBH 9111 122.602.650 Cộng phát sinh 122.602.650 122.602.650 Số dư cuối tháng 0 0 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tại Công ty sử dụng tài khoản 6421 và một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, 214,334 v.v... Trong kỳ, khi có các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ, các hóa đơn GTGT v.v... để tiến hành vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phi quản lý phát sinh trong kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để tính ra kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 02 tháng 10 năm 2008, căn cứ vào phiếu chi số 1785, 1786,1787 cùng với hóa đơn GTGT: chi tiếp khách số tiền 1.020.000VNĐ, thanh toán tiền lệ phí giao thông 525.500VNĐ, thanh toán phí chuyển phát nhanh tài liệu số tiền 726.900VNĐ. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung (Bảng số 2.28), sổ cái tài khoản 6421(Bảng số 2.29) Bảng số 2.28. Sổ nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 75.478.860.530 75.478.860.530 ………….. 02/10 PC1985 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 1.020.000 Chi cho tiếp khách 111 1.020.000 02/10 PC1986 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 525.500 TT tiền lệ phí giao thông 111 525.500 02/10 PC1987 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 726.900 TT tiền chuyển phát tài liệu 111 726.900 15/10 PC2010 15/10 Chi phí quản lý DN 6421 3.456.000 Chi tiếp khách 111 3.456.000 16/10 PC2014 16/10 Chi phí quản lý DN 6421 1.500.000 Chi cài đặt phần mềm KT 111 1.500.000 16/10 PC2018 16/10 Chi phí quản lý DN 6421 770.000 Chi sửa chữa xe con 111 770.000 20/10 PC2037 20/10 Chi phí quản lý DN 6421 40.000 Thuế GTGT đầu vào 133 4.000 TT tiền nước uống 111 44.000 28/10 BPBTL Chi phí quản lý DN 6421 23.652.440 Lương phải trả BPBH 334 19.876.000 Các khoản trích theo lương 338 3.776.440 31/10 BPBKH Chi phí quản lý DN 6421 12.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 12.000.000 K/c chi phí quản lý 9111 47.219.840 6421 47.219.840 …………… Cộng chuyển trang sau 79.855.394.812 79.855.394.812 Bảng số 2.29. Sổ cái tài khoản 6421 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6421 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 0 02/10 PC1985 02/10 Chi tiếp khách 111 1.020.000 02/10 PC1986 02/10 Thanh toán tiền lệ phí GT 111 525.500 02/10 PC1987 02/10 TT tiền chuyển phát TL 111 726.900 15/10 PC2010 15/10 Chi tiếp khách 111 3.456.000 16/10 PC2014 16/10 Chi cài đặt phần mềm KTM 111 1.500.000 16/10 PC2018 16/10 Chi sửa chữa xe con 111 770.000 20/10 PC2036 20/10 TT tiền điện thoại BPQL 111 3.529.000 20/10 PC2037 20/10 TT tiền nước BPQL 111 40.000 25/10 BPBTL Lương phải trả BPQL 334 19.876.000 25/10 BPBTL Các khoản trích theo lương 338 3.776.440 31/10 BPBKH Trích KH bộ phận QL 214 12.000.000 31/10 Kết chuyển CPQLDN 9111 47.219.840 Cộng phát sinh 47.219.840 47.219.840 Số dư cuối tháng 0 0 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Để hạch toán phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán Công ty sử dụng TK 9111 – TK “Xác định kết quả kinh doanh của sản phẩm tấm lợp xi măng amiang” Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp và kết chuyển các khoản sau: - Tập hợp các khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong tháng kết chuyển sang TK 5111 để tính ra doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu thuần váo TK9111 xác định kết quả - Tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. - Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản ký kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. - Tính toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí thuế TNDN tại Công ty TNHH Tấn Thành được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN (Thuế suất thuế TNDN năm 2008 là 28%) Ví dụ như: Tháng 10 năm 2008, Công ty TNHH Tấn Thành có tổng thu nhập chịu thuế là: 107.515.068 VNĐ (Bảng số 2.33) Thuế TNDN phải nộp tháng 10 năm 2008 = 107.515.068*28% = 30.104.219,04 VNĐ Căn cứ vào kết quả tính toán, kết chuyển sang TK421 xác định lãi, lỗ. Tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản. * Cuối cùng, máy tính thực hiện so sánh khoản chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có của tài khoản 911 để xác định kết quả lỗ lãi. + Nếu kết quả xác định kết > 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi. Khoản lãi là phần chênh lệch dương tính được, máy tính tiến hành kết chuyển lãi: Nợ TK 911 - Khoản chênh lệch dương tính được Có TK 421(4212) - Số lãi thu được từ hoạt động kinh doanh năm nay thu được + Nếu kết quả xác định kết < 0, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lỗ. Khoản lỗ là phần chênh lệch âm tính được, máy tính thực hiện kết chuyển lỗ: Nợ TK 421(4212) - Khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh năm nay . Có TK 911 - Khoản chênh lệch âm tính được Máy tính thực hiện tổng hợp các số liệu trên Sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời căn cứ vào các số liệu trên các sổ chi tiết để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản mới được lập. Cuối cùng máy tính lập các báo cáo kế toán để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý Công ty. Ví dụ: Ngày 31 tháng 10 năm 2008, kế toán tiến hành tập hợp, kết chuyển doanh thu, chi phí vào TK 9111 và vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.30), Sổ cái TK 9111 (Bảng số 2.31), sổ cái TK 421 (Bảng số 2.32) để xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tấm lợp xi măng amiang trong tháng. Bảng số 2.30. Sổ nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 78.013.791.812 78.013.791.812 ...................... 31/10 BPBKH Chi phí bán hàng 6411 15.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 15.000.000 31/10 BPBKH Chi phí quản lý DN 6421 12.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 12.000.000 31/10 Bút toán kết chuyển cuối kỳ K/c các khoản giảm DT 5111 11.800.000 5211 11.800.000 K/c doanh thu thuần 5111 901.800.000 9111 901.800.000 K/c giá vốn 9111 623.662.442 6321 623.662.442 K/c chi phí bán hàng 9111 122.602.650 6411 122.602.650 K/c chi phí quản lý 9111 47.219.840 6421 47.219.840 K/c chi phí thuế TNDN 9111 30.104.219,04 821 30.104.219,04 K/c TK XĐKQKD 9111 77.410.848,96 421 77.410.848,96 ................. Cộng chuyển trang sau 79.855.394.812 79.855.394.812 Bảng số 2.31. Sổ cái tài khoản 9111 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 9111 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 0 31/10 Kết chuyển Doanh thu thuần 5111 901.800.000 31/10 Kết chuyển Giá vốn 6321 623.662.442 31/10 Kết chuyển CPBH 6411 122.602.650 31/10 Kết chuyển CPQLDN 6421 47.219.840 31/10 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 30.104.219,04 31/10 Kết chuyển XĐKQKD 421 77.410.848,96 Cộng phát sinh 901.800.000 901.800.000 Số dư cuối tháng 0 0 Bảng số 2.32. Sổ cái tài khoản 421 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ CÁI Năm: 2008 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 0 31/12 Kết chuyển TK XĐKQKD 9111 77.410.848,96 Cộng phát sinh 77.410.848,96 Số dư cuối tháng 77.410.848,96 Cuối tháng, Kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm. Cụ thể, trong chuyên đề này là báo cáo kết quả tiêu thụ của sản phẩm tấm lợp xi măng amiang (Bảng số 2.33). Và đây cũng là một trong những căn cứ quan trọng giúp cho các nhà quản trị trong Công ty TNHH Tấn Thành ra quyết định sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả tối ưu. Bảng số 2.33 Báo cáo kết quả tiêu thụ Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU THỤ Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu tiêu thụ tấm lợp xi măng amiang 912.800.000 2. Chiết khấu thương mại 11.800.000 3. Doanh thu thuần SP tấm lợp xi măng amiang 901.800.000 4. Giá vốn SP tấm lợp đã được tiêu thụ 623.662.442 5. Lợi nhuận gộp 277.337.558 6. Chi phí bán hàng phân bổ cho SP tấm lợp xi măng amiang 122.602.650 7. Chi phí quản lý DN phân bổ cho SP tấm lợp xi măng amiang 47.219.840 8. Tổng lợi nhuận thuần trước thuế 107.515.068 9. Thuế TNDN phải nộp 30.104.219,04 10. Tổng lợi nhuận sau thuế 77.410.848,96 Trích sổ Nhật ký chung tháng 10 năm 2008 về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tấm lợp xi măng amiang tại Công ty TNHH Tấn Thành (Phụ lục số 1) Mẫu chứng từ về kế toán doanh thu và giá vốn tại Công ty TNHH Tấn Thành (Phụ lục số 2) CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. Qua thời gian tìm hiểu và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em xin có một vài nhận xét về tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, như sau: 3.1.1. Những thành tựu đạt được: Nhìn chung, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành đã cung cấp được những thông tin cần thiết một cách chính xác, kịp thời và rõ ràng phục vụ cho yêu cầu quản lý tại Công ty. Kế toán tiêu thụ cũng đã phản ánh, quản lý sát sao tình hình tiêu thụ và việc thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty được đầy đủ, chính xác, cụ thể. Qua thời gian thực tế, em thấy được việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã có được những thành tựu đáng chú ý như: Công ty đã nắm bắt được những đặc điểm, tính chất của sản phẩm tiêu thụ chính và chủ yếu là tấm lợp xi măng amiang do Công ty trực tiếp sản xuất ra. Để từ đó, Công ty áp dụng các hình thức thiêu thụ chính như: hình thức tiêu thụ trực tiếp, hình thức tiêu thụ gửi bán đại lý là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với nhu cầu, tính chất của sản phẩm. Bới chính điều này đã giúp cho mạng lưới tiêu thụ của Công ty rộng lớn hơn, làm cho khối lượng sản phẩm sản xuất được tung ra thị trường và đến tay người tiêu dùng nhiều hơn. Thực tế đã cho thấy là, kết quả kinh doanh cũng như hiệu quả đạt được của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trước. Trên cơ sở đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tấn Thành, kế toán tiêu thụ đã áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống ghi chép sổ sách kế toán quá trình tiêu thụ và xác định chính xác doanh thu của từng tháng. Kế toán tiêu thụ sản phẩm bên cạnh việc cung cấp đầy đủ thông tin cho các nà quản trị Công ty còn cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho các đối tượng quan tâm như: cơ quan thuế, ngân hàng v.v... Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm đã được Công ty thực hiện đúng theo nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành. Phản ánh đầy đủ doanh thu và giá vốn của sản phẩm tiêu thụ. Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách về thuế, chế độ kế toán; sổ sách kế toán được tổ chức, ghi chép một cách phù hợp, chính xác. Giúp cho việc hạch toán, theo dõi tình hình tiêu thụ tại Công ty dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, chính xác hơn. Bên cạnh đó, Công ty còn có những chính sách khuyến mãi, chính sách ưu đãi đặc biệt cho khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn. Giúp cho khối lượng sản phẩm tiêu thụ của Công ty tăng đáng kể. Việc sử dụng chứng từ và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn đảm bảo tính có thực và pháp lý. Giúp cho việc giám sát tình hình nhập-xuất-tồn kho thành phẩm tại Công ty đáng tin cậy hơn, giảm thiểu được những rủi ro, sai sót không đáng có trong việc thực hiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán Công ty đều tiến hành lập các báo cáo về kết quả tiêu thụ của từng sản phẩm. Giúp các nhà quản trị của Công ty có thể nắm bắt được sản phẩm nào mang lai hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm nào làm Công ty bị thua lỗ. Để từ đó, đưa ra các phương án khắc phục và kế hoạch sản xuất hộ lý nhằm đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Về công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán đã thực hiện việc cung cấp các số liệu chính xác, đầy đủ đảm bảo việc kết chuyển doanh thu, chi phí kịp thời trong kỳ kế toán. Ngoài ra, việc sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung kết hợp với phần mềm kế toán máy đã giảm bớt được khối lượng công việc kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng cho nhân viên trong phòng kế toán. Nâng cao hiệu quả công việc, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin nhanh chóng, kịp thời của các nhà quản trị của Công ty. Tóm lại, với những thành tựu đã đạt được tại Công ty TNHH Tấn Thành phản ánh một cách trung thực nhất sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng. Chính nhờ có sự nỗ lực kết hợp với trình độ chuyên môn cao đó, những cán bộ công nhân viên phòng kế toán đã đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của việc hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác quản lý tại Công ty. 3.1.2. Những mặt còn tồn tại: Bên cạnh những thành tựu đạt được nói trên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành vẫn có những mặt còn tồn tại, như: Về hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty: Do sản phẩm sản xuất và tiêu thụ chính của Công ty là tấm lợp xi măng amiang. Sản phẩm này được sản xuất ra với nhiều loại kích thước khác nhau: tấm 1,2m; tấm 1,5m; tấm 1,8m, ngoài ra nếu khách hàng co nhu cầu Công ty có thể đáp ứng được tấm tối đa là 3m. Tuy Công ty đã có sự theo dõi chi tiết doanh thu, gia vốn từng thứ sản phẩm bằng cách mở tài khoản chi tiết cho từng sản phẩm nhưng đối với sản phẩm chính thì Công ty lại không có sự theo dõi chi tiết này. Điều này sẽ hạn chế việc xây dựng chiến lược sản xuất và tiêu thụ của các nhà quản trị, giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Về hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng: là hình thức sổ Nhật ký chung cũng có nghĩa là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty đều được phản ánh chung vào một sổ Nhật ký chung. Xong Công ty lại không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền v.v... Điều này dẫn đến tình trạng số liệu trên sổ Nhật ký chung quá nhiều, khó cho việc theo dõi, phân loại nghiệp vụ, cụ thể là gây hạn chế cho việc kiểm soát tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty. Đối với các hình thức tiêu thụ tại Công ty: nhìn chung là phù hợp với đặc điểm và tính chất của sản phẩm. Xong trong quá trình tiêu thụ thì các hình thức thanh toán giữa khách hàng với Công ty còn nhiều bất cập, như: việc bán hàng với khối lượng lớn cho các Công ty xây dựng, chủ thầu xây dựng theo hình thức trả chậm thường dẫn đến tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn, còn những khoản tiền lớn chưa thu được từ nguồn hàng đã tiêu thụ này, xong Công ty lại chưa lập dự phòng cho các khoản nợ đó khi các khoản nợ đã quá hạn thanh toán. Nếu để tình trạng này kéo dài có thể sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Đối với việc hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, Công ty không tiến hành mở sổ chi tiết cho từng khách hàng, điều này làm cho việc phân loại, theo dõi công nợ của từng đối tượng khách hàng với Công ty gặp phải nhiều khó khăn. Trên đây là một số những thành tựu cũng như những mặt còn tồn tại tại Công ty TNHH Tấn Thành mà trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty em tìm hiểu được. Vì vậy, em thấy việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty là hoàn toàn cần thiết bởi một vài lý do cụ thế sau: 3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. Nền kinh tế thế giới cũng như trong nước đang rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng. Trong điều kiện đó, người dân càng thắt chặt chi tiêu, đồng nghĩa với tình trạng sức mua trên thị trường giảm, và khả năng tiêu thụ các mặt hàng giảm mạnh trong thời gian vừa qua. Do đó, các Công ty muốn tồn tại trong điều kiện khó khăn như hiện nay, đòi hỏi các nhà quản trị cũng như bộ máy kế toán phải đáp ứng được những nhu cầu, điều kiện cụ thể của đơn vị mình. Trong hoạt động kinh doanh nói chung, phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành vô cùng quan trọng, bất kể là đối với đơn vị sản xuất hay đơn vị thương mại. Cụ thể ở đây ta xét tới sự tồn tại và phát triển của một đơn vị sản xuất. Đối với đơn vị sản xuất, khi sản xuất ra những sản phẩm đạt chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng như vậy vẫn chưa đủ; họ còn phải xây dựng những chính sách tiêu thụ cạnh tranh, chiến lược. Mà điều này phụ thuộc rất nhiều vào các nhà quản trị và công tác kế toán trong Công ty. Bên cạnh những chiến lược tiêu thụ hoàn hảo, các nhà quản trị cần có sự quản lý chặt chẽ quá trình tiêu thụ, xác định kết quả thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mới cao. Trong điều kiện cụ thể tại Công ty TNHH Tấn Thành, việc xây dựng các chính sách tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Vì, khi giá cả vật liệu xây dựng trong nước đang ngày càng tụt dốc bên cạnh là sự giảm mạnh về nhu cầu mua sắm của khách hàng. Làm cho khả năng tiêu thụ hàng của Công ty gặp nhiều khó khăn. Đồng nghĩa với nó là Vốn của Công ty đọng lại ở hàng tồn kho nhiều. Dễ dẫn tới tình trạng gián đoạn quá trình sản xuất do thiếu vốn. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ cũng như xác định kết quả kinh doanh là vô cùng cấp thiết và trước mắt đối với Công ty TNHH Tấn Thành. Bởi: Khi công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả được hoàn thiện nó sẽ cải thiện tốt việc sử dụng hệ thống tài khoản tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn Công ty. Việc hạch toán quá trình tiêu thụ đúng đắn sẽ phản ánh được thực chất hoạt động kinh doanh của Công ty là tốt hay xấu. Để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời hoặc phát huy những điểm mạnh. Hoàn thiện quá trình này, giúp cải thiện tốt hệ thống sổ sách, chứng từ trong Công ty. Đồng thời, tạo điều kiện cho các nhà hoạch định chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả. Việc ghi chép chi tiết cụ thể, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chính xác tình hình công nợ giữa khách hàng với Công ty, xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu, giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ. Giúp các nhà quản trị tính toán ra kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng, chính xác. Từ đó, cho thấy để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Tấn Thành thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng cần phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính trong Công ty. 3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 3.3.1. Về hệ thống tài khoản: Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính là hợp lý. Song, do tính chất của sản phẩm tiêu thụ và sản xuất kế toán Công ty có mở tài khoản cấp II cho một số tài khoản như: Tài khoản doanh thu, giá vốn v.v... nhằm theo dõi chi tiết kết quả tiêu thụ của từng thứ sản phẩm trong Công ty là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên, sản phẩm chính của Công ty là tấm lợp xi măng amiang cũng cần phải được theo dõi chi tiết theo kích thước của sản phẩm (tấm 1,2m; tấm 1,5m; tấm 1,8m v.v...). Ví dụ như: - TK 51111: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,2m - TK 51112: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,5m - TK 51113: Doanh thu bán hàng của tấm lợp xi măng loại 1,8m Vì khi theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm này sẽ giúp cho các nhà quản trị Công ty nắm rõ được tấm lợp xi măng với kích thước như thế nào được sự chấp nhận rộng rãi của thị trường. Để từ đó, các nhà quản trị có phương hướng cho việc xây dựng những chiến lược sản xuất cũng như tiêu thụ hợp lý và hiệu quả. Bên cạnh đó, em thấy việc mở chi tiết cho các sản phẩm khác như: tấm úp nóc, xà gồ thép, tấm tôn mạ màu v.v... là không cần thiết. Chúng ta có thể gộp các sản phẩm kinh doanh thêm của Công ty vào chung một tài khoản, ví dụ: TK 5112: Doanh thu bán hàng từ những sản phẩm khác. Như vậy, có thể giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên trong việc phân loại doanh thu, giá vốn của các sản phẩm phụ. 3.3.2. Về hệ thống sổ sách. Như ta đã biết, về nguyên tắc khi sử dụng hình thức sổ nhật ký chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung và điều này làm cho khối lượng các nghiệp vụ được tập hợp vào nhật ký chung quá lớn, giảm khả năng kiểm tra, giám sát tình hình tiêu thụ tại Công ty. Do đó, Công ty nên sử dụng thêm một số mẫu sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền. Trong đó: Nhật ký bán hàng được mở để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng thu tiền chậm hoặc nhận tiền trước phát sinh tại Công ty. Công ty có thế tham khảo mẫu sổ này do Bộ tài chính ban hành. Mẫu sổ Nhật ký bán hàng theo hình thức Nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành, như sau: (Mẫu số 01) Nhật ký thu tiền được mở ra để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền mặt, hoặc thu tiền qua Ngân hàng phát sinh tại Công ty. Mẫu sổ Nhật ký thu tiền theo hình thức Nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành, như sau: (Mẫu số 02) Mẫu số 01 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm... Đơn vị tính: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ người mua (ghi nợ) Ghi có tài khoản doanh thu Số hiệu Ngày tháng Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ A B C D 1 2 3 4 Số trang trước chuyển sang ..................... Cộng chuyển trang sau - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số ... đến trang số ... Ngày mở sổ: ...... Lập ngày ... tháng ... năm ... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số 02 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương NHẬT KÝ THU TIỀN N¨m... Đơn vị tính: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK ... Ghi Có các tài khoản Số Ngày tháng ... ... ... Tài khoản khác Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 5 E Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển trang sau Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số ... đến trang số ... Ngày mở sổ: ...... Ngày ... tháng ... năm ... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Như vậy, Nhật ký đặc biệt được mở ra sẽ làm giảm bớt khối lượng hạch toán của các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền trong sổ Nhật ký chung. Mặt khác, khi ban quản trị Công ty cần đến các thông tin cụ thể về tình hình bán hàng mà khách hàng còn nợ lại, đã ứng trước tiền hàng và quá trình thu tiền hàng trong một khoảng thời gian bất kỳ. Khi đó, kế toán của Công ty có thể cung cấp một cách nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin đó mà không bị nhầm lẫn với những thông tin của các nghiệp vụ kinh tế khác. Ngoài ra, Công ty cần tiến hành mở sổ chi tiết cho tài khoản phải thu của khách hàng (TK 131) để theo dõi cho từng khách hàng. Điều này rất quan trọng cho việc theo dõi các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn của khách hàng đối với Công ty. Từ đó, Công ty có những biện pháp thu hồi nợ hợp lý, kịp thời tránh thất thoát tài sản, tránh cho nguồn vốn của Cỏng ty bị khách hàng chiếm dụng. Trên đây, là một số ý kiến đề xuất của cá nhân em nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành. KẾT LUẬN Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, do đó, có tổ chức tốt khâu tiêu thụ thì kết quả kinh doanh mới khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài. Và, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Tấn Thành, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành”. Trong chuyên đề em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Công ty. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị Phòng kế toán của Công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Phạm Thị Bích Chi và sự giúp đỡ của toàn thể cô chú, anh chị trong công ty TNHH Tấn Thành đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề thực tập này. Sinh viên Nguyễn Thị Thu Huyền Danh mục tài liệu tham khảo 1. Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. 2. Tài tiệu tại Công ty TNHH Tấn Thành 3. Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường ĐH Kinh tế quốc dân 4. Một số tài liệu kế toán khác. Phụ lục số 01: Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 75.478.860.530 75.478.860.530 01/10 FX7591 01/10 Cửa hàng VLXD Khải Huy Giá vốn của tấm lợp 6321 56.763.170 Sản phẩm tấm lợp xi măng 1551 56.763.170 Thanh toán ngay bằng TM 111 77.000.000 Doanh thu bán hàng 5111 70.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 7.000.000 01/10 FX7592 01/10 Đại lý Tuấn Lý 1571 91.553.500 Sản phẩm tấm lợp xi măng 1551 91.553.500 01/10 FX7593 01/10 Đại lý Tiến Cúc 1571 91.553.500 Sản phẩm tấm lợp xi măng 1551 91.553.500 01/10 HĐKT 01/10 V/c tấm lợp tới các đại lý 6411 7.689.000 Thuế GTGT đầu vào 133 384.450 Chưa thanh toán 331 8.073.450 01/10 PC1980 01/10 Chi phí bán hàng 6411 4.450.600 Chi cho QC giới thiệu SP 111 4.450.600 02/10 PC1985 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 1.020.000 Chi cho tiếp khách 111 1.020.000 02/10 PC1986 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 525.500 TT tiền lệ phí giao thông 111 525.500 02/10 PC1987 02/10 Chi phí quản lý DN 6421 726.900 TT tiền chuyển phát tài liệu 111 726.900 10/10 FX7621 10/10 Công ty TNHH Thành Đạt Giá vốn SP tấm lợp 6321 128.174.900 Sản phẩm tấm lợp 1551 128.174.900 Phải thu khách hàng 131 200.200.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 182.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.200.000 Chiết khấu thương mại 5211 2.800.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 280.000 Phải thu khách hàng 131 3.080.000 TT bằng tiền gửi ngân hàng 112 197.120.000 Phải thu khách hàng 131 197.120.000 10/10 PC2004 10/10 Chi phí bán hàng 6411 5.000.000 Thuế GTGT đầu vào 133 250.000 TT tiền v/c phục vụ cho BH 111 5.250.000 Cộng chuyển trang sau 76.344.352.050 76.344.352.050 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 76.344.352.050 76.344.352.050 15/10 FX7592 01/10 ĐL Tuấn Lý bán được hàng Giá vốn tấm lợp gửi bán 6321 62.256.380 SP tấm lợp gửi bán 1571 62.256.380 ĐL đã TT tiền hàng = TM 111 98.450.000 Doanh thu bán tấm lợp 5111 89.500.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 8.950.000 15/10 BN2645 15/10 Chi phí bán hàng 6411 7.160.000 TT hoa hồng ĐL = TGNH 112 7.160.000 15/10 PC2010 15/10 Chi phí quản lý DN 6421 3.456.000 Chi tiếp khách 111 3.456.000 16/10 PC2014 16/10 Chi phí quản lý DN 6421 1.500.000 Chi cài đặt phần mềm KT 111 1.500.000 16/10 PC2016 16/10 Chi phí bán hàng 6411 198.000 Chi cho thí nghiệm SP 111 198.000 16/10 PC2017 16/10 Chi phí bán hàng 6411 770.000 Chi cho kiểm định SP 111 770.000 16/10 PC2018 16/10 Chi phí quản lý DN 6421 770.000 Chi sửa chữa xe con 111 770.000 17/10 FX7749 17/10 Công ty CPXD&TKCT Giá vốn tấm lợp xuất bán 6321 219.728.400 Sản phẩm tấm lợp 1551 219.728.400 Phải thu khách hàng 131 379.500.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 345.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 34.500.000 Chiết khấu thương mại 5211 9.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 900.000 Phải thu khách hàng 131 9.900.000 Thanh toán = TM 111 369.600.000 Phải thu khách hàng 131 369.600.000 20/10 PC2034 20/10 Chi phí bán hàng 6411 5.624.000 Thuế GTGT đầu vào 133 562.400 TT tiền điện thoại 111 6.186.400 20/10 PC2035 20/10 Chi phí quản lý DN 6421 3.529.000 Thuế GTGT đầu vào 133 352.900 TT tiền điện thoại 111 3.881.900 Cộng chuyển trang sau 77.507.709.130 77.507.709.130 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 77.507.709.130 77.507.709.130 20/10 PC2036 20/10 Chi phí bán hàng 6411 56.000 Thuế GTGT đầu vào 133 5.600 TT tiền nước uống 111 61.600 20/10 PC2037 20/10 Chi phí quản lý DN 6421 40.000 Thuế GTGT đầu vào 133 4.000 TT tiền nước uống 111 44.000 21/10 FX7593 01/10 ĐL Tiến Cúc gửi TBBH Giá vốn SP tấm lợp gửi bán 6321 91.553.500 SP tấm lợp gửi đại lý bán 1571 91.553.500 Đã thu được tiền hàng 111 143.000.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 130.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 13.000.000 21/10 PC2038 21/10 Chi phí bán hàng 6411 10.400.000 TT tiền hoa hồng đại lý 111 10.400.000 21/10 FX5656 15/09 ĐL Cẩm Thượng gửiTBBH Giá vốn SP tấm lợp gửi bán 6321 35.888.972 SP tấm lợp gửi đại lý bán 1571 35.888.972 Đã thu được tiền hàng 112 55.330.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 50.300.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 5.030.000 21/10 BN2650 21/10 Chi phí bán hàng 6411 4.024.000 TT tiền hoa hồng đại lý 112 4.024.000 25/10 FX6101 25/10 Ông Đào Đức Việt Giá vốn SP tấm lợp 6321 29.297.120 Sản phẩm tấm lợp 1551 29.297.120 Chưa thanh toán 131 50.600.000 Doanh thu bán SP tấm lợp 5111 46.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 4.600.000 28/10 BPBTL Chi phí bán hàng 6411 62.231.050 Lương phải trả BPBH 334 52.295.000 Các khoản trích theo lương 338 9.936.050 28/10 BPBTL Chi phí quản lý DN 6421 23.652.440 Lương phải trả BPBH 334 19.876.000 Các khoản trích theo lương 338 3.776.440 Cộng chuyển trang sau 78.013.791.812 78.013.791.812 Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 78.013.791.812 78.013.791.812 31/10 BPBKH Chi phí bán hàng 6411 15.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 15.000.000 31/10 BPBKH Chi phí quản lý DN 6421 12.000.000 Trích khấu hao BPBH 214 12.000.000 31/10 Bút toán kết chuyển cuối kỳ K/c các khoản giảm DT 5111 11.800.000 5211 11.800.000 K/c doanh thu thuần 5111 901.800.000 9111 901.800.000 K/c giá vốn 9111 623.662.442 6321 623.662.442 K/c chi phí bán hàng 9111 122.602.650 6411 122.602.650 K/c chi phí quản lý 9111 47.219.840 6421 47.219.840 K/c chi phí thuế TNDN 9111 30.104.219,04 821 30.104.219,04 K/c TK XĐKQKD 9111 77.410.848,96 421 77.410.848,96 ................. Cộng chuyển trang sau 79.855.394.812 79.855.394.812 Phụ lục số 02: Mẫu chứng từ kế toán doanh thu, giá vốn tại Công Ty TNHH Tấn Thành (mẫu photo)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22105.doc
Tài liệu liên quan