Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, vấn đề bán hàng có ý nghĩa quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp thương mại. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được chi phí, xác định đúng kết quả bán hàng, có điều kiện tồn tại và phát triển. Để thực hiện tốt công việc bán hàng thì việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu. Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực Dược phẩm, thời gian hoạt động của công ty chưa dài nên còn gặp không ít khó khăn. Để có thể tồn tại và phát triển được công ty phải cố gắng nỗ lực tìm ra những hướng đi phù hợp có như vậy mới mong đứng vững được trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay. Do đó công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cần được quan tâm hơn nữa. Do nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp, nên em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Từ đó có đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức thực tế và lý luận, nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phan Thị Thu Mai, cùng các thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Đại học Lao Động Xã Hội. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán bộ phòng kế toán cổ phần Dược phẩm Văn Lam đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.

doc50 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty. - Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về các chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch và điều hành kinh doanh. - Phòng Kinh doanh: Quản lý hệ thống đại lý, nhà thuốc, các tỉnh. Đôn đốc việc đặt hàng và xây dựng các chương trình bán hàng cho các đơn vị. Tiếp nhận đơn đặt hàng và đánh đơn xuất hàng, hàng tuần có chế độ kiểm kê sổ sách, số liệu. - Phòng Marketing: Quản lý mạng lưới giới thiệu, cung cấp và phân phối thuốc đến các đại lý, công ty, nhà thuốc ….. - Phòng Kế toán: Tổ chức theo dõi và hạch toán mọi mặt hoạt động kinh tế tài chính diễn ra trong công ty theo đúng chế độ nhà nước quy định. Đảm bào việc xuất nhập hàng hoá và quản lý toàn bộ sổ sách, chứng từ, hoá đơn, đôn đốc việc thu hồi công nợ. Huy động mọi nguồn vốn và sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh thúc đẩy sự phát triển của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, cung cấp thông tin tài chính cho các phòng ban có liên quan. 1.3.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh: Công ty Cổ phần Dược phẩm Văn Lam là doanh nghiệp chuyên phân phối các loại dược phẩm nội ngoại nhập với hệ thống phân phối khắp miền bắc với nhiều nhóm thuốc đa dạng như: Kháng sinh, kháng viêm, thuốc bổ, và nhiều loại thuốc khác… 1. Thuốc kháng viêm, giảm đau: Merkazlin, Parvon-fort, Reducin 2. Kháng sinh: Klion, Cetrax, Gramocef-100/200mg… 3. Thuốc chống dị ứng: Jocet-10mg, Histeese-10mg .. Thuốc dạ dày: Rantac-150/300, Lan-30 … Thuốc tim mạch: Amtas-5, Nicardia*10 …. Thuốc nấm, viêm da: Nazol G, Metrogylgel, … 7. Thuốc bổ: Amaois, RB 25 … Hiện nay công ty đã tạo dựng được một mạng lưới phân phối tuơng đối hoàn chỉnh, khách hàng của công ty không chỉ là những nhà thuốc trong thành phố mà còn nhiều công ty dược phẩm khác là khách hàng thường xuyên và quen thuộc như: Công ty dược phẩm Hạ Long- Quảng Ninh, Công ty dược phẩm Thái Bình, Công ty TNHH Hoàng Lê - Hải Phòng… 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh: ĐVT: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm2007 Năm 2008 Năm 2009 1.Doanh thu thuần 8.365.926.415 35.298.024.546 91.919.096.150 2.Lợi nhuận gộp 1.006.351.914 4.059.272.823 7.635.436.940 3.Lợi nhuận thuần 161.047.461 399.827.948 654.401.255 Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy những năm gần đây công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể. - Doanh thu thuần năm 2008 tăng 26.932.098.131đ so với năm 2007. Năm 2009 tăng 56.621.071.604đ so với năm 2008 - Lãi gộp năm 2008 tăng so với năm 2007 3.052.920.909 Năm 2009 tăng 3.567.164.117đ so với năm 2008. - Lợi nhuận thuần năm 2008 tăng 238.780.487đ so với năm 2007. Năm 2009 tăng 254.573.307đ so với năm 2008. Từ đó ta có thể thấy ngay từ khi mới thành lập công ty đã có những bước đi đúng đắn, doanh thu liên tục tăng và sự phát triển không ngừng của công ty đã chứng tỏ được điều đó. 1.5. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 1.5.1. Hình thức kế toán: Do đặc điểm về hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều. Vì thế hình thức kế toán Công ty áp dụng hiện nay là hình thức “ Nhật ký chung”. Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt theo thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ. Số liệu trên sổ nhật ký được dùng để ghi vào sổ cái các tài khoản theo từng nghiệp vụ có liên quan. Sơ đồ2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sổ nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BCTC Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký chung Chứng từ gốc Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào các Tài khoản phù hợp trên sổ cái. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh được kế toán ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Ngoài nhật ký chung, kế toán mở các nhật ký đặc biệt như: Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền …Căn cứ để ghi vào các sổ đặc biệt là các chứng từ gốc có liên quan. Định kỳ 5-10 ngày hoặc cuối tháng số liệu tổng hợp từ các sổ nhật ký đặc biệt được ghi vào Tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ sự trùng lắp do một nghiệp vụ được đồng thời ghi vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt khác.Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái, tính số dư để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. 1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xử lý ở phòng Kế toán và phòng Kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. Kế toán tiền kiêm thủ quỹ Kế toán thanh toán KT TSCĐ Kế toán chi phí Thủ kho kiêm KT hàng hóa Kế toán trưởng Sơ đồ3.1: Bộ máy kế toán của công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ và khoa học. Phòng kế toán gồm 1 Kế toán trưởng và 5 nhân viên kế toán khác. Mỗi thành viên trong phòng đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích chung là theo dõi kiểm tra, ghi chép, tính toán một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kế toán của công ty, là người phụ trách chung, tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán định kỳ. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng đối với công ty và công nợ của công ty đối đơn vị cung cấp hàng. - Kế toán tiền kiêm thủ quỹ: Quản lý việc thu chi tiền, kho tích liệu của phòng kế toán trong công ty. - Kế toán chi phí: Theo dõi, tổng hợp các khoản chi phí của doanh nghiệp như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tiền lương…Đồng thời tính lương cho nhân viên trong công ty. - Kế toán TSCĐ: Theo dõi TSCĐ của công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh. - Thủ kho kiêm kế toán hàng hóa: Có trách nhiệm theo dõi, quản lý chi tiết về mặt số lượng nhập - xuất - tồn hàng hóa. Đồng thời tập hợp các chứng từ ban đầu về nhập - xuất hàng để ghi sổ kế toán. 1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Văn Lam: - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 –09-2006. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng việt nam(VND). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng hóa xuất kho: Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM 2.1: Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 2.1.1: Đặc điểm sảm phẩm tiêu thụ. Công ty là doanh nghiệp chuyên phân phối các loại dược phẩm nội ngoại nhập với nhiều nhóm thuốc đa dạng như: kháng sinh, kháng viêm, thuốc bổ và nhiều loại thuốc khác… Thuốc kháng viêm, giảm đau: Merkazlin, Parvon-fort, Reducin Kháng sinh: Klion, Cetrax, Gramocef-100/200mg… Thuốc chống dị ứng: Jocet-10mg, Histeese-10mg .. Thuốc dạ dày: Rantac-150/300, Lan-30 … Thuốc tim mạch: Amtas-5, Nicardia*10 …. Thuốc nấm, viêm da: Nazol G, Metrogylgel, … Thuốc bổ: Amaois, RB 25 Kinh doanh dược phẩm là một thứ hàng hóa đặc biết do vậy công ty rất chú trọng và quan tâm từ khâu nhập cho đên bảo quản hàng trước khi phân phối. 2.1.2: Các phương thức bán hàng tại công ty. Kết quả tiêu thụ trong công ty thương mại phụ thuộc vào việc sử dụng hình thức, phương pháp và thủ thuật bán hàng, thiết lập và sử dụng hợp lý các kênh tiêu thụ và có chính sách đúng đắn thực hiện tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của công ty. Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán buôn. Khách hàng chủ yếu của công ty là các công ty dược nhà nước, tư nhân, các nhà thuốc lớn trong và ngoài tỉnh. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng công ty sẽ chuyển hàng đến kho của khách hàng, chi phí vận chuyển do công ty chịu. Theo phương thức này công ty có điều kiện theo dõi, quản lý trực tiếp tình hình nhập, xuất tồn cũng như tình trạng bảo quản sản phẩm, tránh được hiện tượng thất thoát . 2.1.3: Các phương thức thanh toán của công ty. Phương thức bán hàng trả tiền ngay: Công ty giao hàng cho khách hàng đồng thời khách hàng thanh toán ngay cho công ty tương ứng với số hàng đã mua bằng tiền mặt hoặc bằng séc. - Phương thức bán hàng trả chậm: Sau khi nhận hàng khách hàng chấp nhận thanh toán trong một thời gian nhất định theo thời gian thỏa thuận (khoảng từ 10 ngày đến 15 ngày). 2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Hiện tại Công ty đang áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng bán theo phương nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá gốc của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng. 2.1.5: Nội dung chi phí. - Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm: + Chi phí bán hàng là khoản chi phí tạo nên mức độ hấp dẫn cho hàng hóa trong khâu tiêu thụ. Bởi vậy chi phí này không thể thiếu được trong khâu lưu thông hàng hóa ở mỗi công ty. Có thể nói chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ như chi phí lương cho bộ phận bán hàng ( chi lương nhân viên; trích BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí quảng cáo, chi phí bốc xếp hàng hóa…và các khoản chi phí khác phát sinh khác trong quá trình tiêu thụ. + Chi phí quản lý là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả công ty mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.. Chi phí quản lý ở Công ty bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên cho bộ phận quản lý; BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác - Chi phí tài chính của công ty bao gồm các khoản chi phí quan đến hoạt động tài chính nhưng chủ yếu là chi phí lãi vay 2.1.6: Phương pháp xác định doanh thu. - Doanh thu bán hàng của công ty được xác định như sau: là doanh thu chưa bao thuế GTGT Doanh thu bán hàng = Giá bán * số lượng - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản doanh thu: Lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa 2.1.7: Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm. Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hay lỗ. Bao gồm: + Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định như sau: Tổng lợi nhuận trước thuê = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau: LN thuần từ HĐKD = LN gộp từ BH và cung cấp DV + Doanh thu HĐTC - CP tài chính - CP quản lý KD + Lợi nhuận gộp từ bán hàng được xác định như sau: Lợi nhuận gộp từ bán hàng = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần từ bán hàng được xác định như sau: Doanh thu thuần từ bán hàng = Doanh thu bán hàng thực tế - Các khoản giảm doanh thu 2.2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam. 2.2.1:Chứng từ kế toán sử dụng. Kế toán tiêu thụ tại công ty sử dụng một số chứng từ sau: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng thông thường 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. Trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, công ty đã sử dụng một số tài khoản kế toán sau: Tài khoản 156 – Hàng hóa Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa trong doanh nghiệp. Bên nợ: Trị giá hàng hóa nhập kho Chi phí thu mua hàng hóa Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại Trị giá hàng hóa thừa khi kiểm kê Bên có: Trị giá hàng hóa xuất kho để bán Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán Trị giá hàng hóa thiếu khi kiểm kê Dư nợ: Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu cuối kỳ để xác định kết quả Bên có: Doanh thu hàng hóa thực hiện trong kỳ Tài khoản này không có số dư. Các tài khoản cấp 2: + TK 5111: doanh thu bán hàng hóa + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118: doanh thu khác Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Phản ánh trị giá vốn hàng hóa bán trong kỳ. Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hóa bán ra trong kỳ Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ để xác định kết quả Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tài khoản này không có số dư TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Bên nợ: - Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ - Dự phòng trợ cấp mất việc Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK911 – xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư. TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421 - Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển số lãi trong kỳ Bên có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động TC và các khoản thu nhập khác. - Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ trong kỳ. TK 911 không có số dư TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tư Bên có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Số dư bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh chưa qua xử lý Số dư bên Có: - Số lợi nhuận chưa qua phân phối hoặc chưa qua sử dụng. 2.2.3: Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự ghi chép. 2.2.3.1.Sổ sách kế toán sử dụng. - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty sử dụng một số loại sổ sách sau: Sổ chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý kinh doanh… Các bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, giá vốn Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, TK 632, TK642, TK515, TK 635, TK 711, TK 911. - Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thực hiện quá trình luân chuyển chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết như sau: Sơ đồ1.2: Kế toán tiêu thụ hàng hóa Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết vật liệu, HH Sổ Cái các TK Bảng TH chi tiết vật liệu, hàng hóa Phiếu xuất kho Thẻ kho Hóa đơn GTGT Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết BH Hằng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển xuống kế toán lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu gốc, 1 liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển cho kế toán hàng hóa làm căn cứ ghi sổ kế toán Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa; sổ chi tiết bán hàng và sổ nhật ký chung. Cuối tháng từ sổ chi tiết vật liệu hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng kế toán lên các sổ tổng hợp chi tiết. Từ nhật ký chung kế toán vào các sổ cái Tk: SC TK 511, SC Tk 632, SC TK 911… Số liệu của bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra được dùng để đối chiếu với số kiệu trên các sổ cái tài khoản. 2.2.3.2.Trình tự hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Hạch toán kế toán tiêu thụ Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng phòng kế toán lập HĐGTGT. Hóa đơn GTGT là căn cứ để kế toán lập phiếu xuất kho. Đồng thời cũng là căn cứ ghi vào các sổ kế toán chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung. MẪU SỐ: 01 GTKT-3L HÓA ĐƠN LY/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 23355 Liên 3: Nội bộ Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Địa chỉ : Số 24, nghách 155/176 Trường Chinh, Thanh Xuân Số tài khoản :................................ Điện thoại số : (04)7721315. MST : 0101575847. Họ tên người mua : Công ty TNHH Hoàng Lê Địa chỉ : 63 Điện Biên Phủ – Hải Phòng Số tài khoản : ............…............... Hình thức thanh toán :....................................... MST : 0200441107 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) 1 2 3 4 5 6 = 4*5 KLION Lọ 1000 14.000 14.000.000 Cộng tiền hàng : 14.000.000 Thuế GTGT :5% Tiền thuế GTGT: 700.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 14.700.000 Số tiền viết bằng chữ : (Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn) Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, họ tên ) Ngườ nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, đóng dấu ) Biểu 1.2 Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số 01/10 Nợ TK 632 Có TK 156 - Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hoàng Lê - Lý do xuất kho: xuất bán - Xuất tại kho: STT Tên hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 KLION Lọ 1.000 1.000 11.120 11.120.000 Cộng 1.000 1.000 11.120.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): mười một triệu một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn) - Số chứng từ gốc kèm theo:…….. Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, họ tên ) Người nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt giao cho người nhận cầm phiếu xuống nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất kho Nhân viên giao hàng của công ty mang phiếu xuất kho xuống kho nhận hàng, căn cứ vào cột số lượng ghi trên phiếu xuất kho xuất hàng thủ kho xuất hàng cho nhân viên đi giao hàng. Phiếu xuất kho làm căn cứ để thủ kho vào thẻ kho. Đồng thời kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi sổ kế toán chi tiết hàng hóa và lên sổ nhật ký chung. Tại kho: Thủ kho tiến hành mở thẻ kho, thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất - tồn hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng loại thuốc. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng số nhập - xuất và tính ra số tồn kho về mặt số lượng theo từng loại thuốc. Số liệu trên thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu hàng hóa. Biểu 2.2 THẺ KHO Tháng 10/2009 Tên hàng hóa: Thuốc Klion Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày ghi sổ Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 2.100 02/10 0028255 Xuất bán cho Cty Hoàng Lê-HP 1000 1.100 09/10 0010460 Nhập Cty Tiến Phúc 500 1.600 … … … … ... … … … Tồn cuối kỳ 3.450 Ngày 05 tháng 10 năm 2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tại phòng kế toán: Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng hóa mở sổ kế toán chi tiết hàng hóa cho từng loại thuốc tương ứng với thẻ kho mở ở kho.Sổ này có nội dung tương tự như thẻ kho nhưng theo dõi cả về mặt giá trị. Cuối tháng số liệu tổng cộng dùng để lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa. Biểu 3.2: Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2009 Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Thuốc Klion Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E Số dư đầu kỳ 11.120 2.100 23.352.000 0028255 02/10 Xuất hàng cho cty Hoàng Lê 632 11.120 1.000 11.120.000 1.100 12.232.000 0010460 09/10 Nhập hàng của cty Tiến Phúc 111 11.120 500 5.560.000 1.600 17.792.000 … .. … … … … … … … … 11.120 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Cộng tháng - Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) Biểu 4.2 Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 10/ 2009 Tên hàng hóa Đơn vị tính Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nhập Xuất Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Thuốc Klion Hộp 2.100 23.352.000 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Thuốc Amaois Hộp 90 18.288.000 350 71.120.000 30 6.096.000 Thuốc Merkazlin Lọ 120 8.136.000 230 15.594.000 100 6.780.000 … … … … … … … … … … Cộng 4.888.120.755 5.238.731.885 4.908.261.000 4.218.591.640 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) - Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Mỗi sổ chi tiết được mở cho một loại hàng hóa. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ sổ chi tiết bán hàng được ghi vào sổ tổng hợp doanh thu. Biểu 5.2 Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Thuốc Klion Tháng 10 năm 2009 Ngàytháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) A B C D E 1 2 3 4 5 02/10 02/10 Bán hàng cho cty Hoàng Lê 131 1000 14.000 14.000.000 700.000 … … … …… … … … … … … Cộng phát sinh 2.000 26.920.000 1.346.000 Doanh thu thuần 25.574.000 Giá vốn hàng bán 22.240.000 Lãi gộp 3.334.000 - Sổ này có: … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Biểu 6.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 DT thuốc Klion 131 26.920.000 31/10 DT thuốc Amaois 111 18.756.000 … … … … … … … Cộng 5.356.529.693 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn. Cuối tháng, từ sổ chi tiết giá vốn kế toán lên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn. Số liệu tổng cộng của sổ tổng hợp chi tiết giá vốn được dùng để đối chiếu với sổ cái TK632. Biểu 7.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên TK: 632 Tên hàng hóa: Thuốc Klion Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 02/10 23355 02/10 Xuất kho bán cho cty Hoàng Lê 156 11.120.000 … … … … … … … Cộng 22.240.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 8.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 31/10 Giá vốn thuốc Klion 22.240.000 31/10 31/10 Giá vốn thuốc Amaois 6.096.000 … … … … … … Cộng 4.908.261.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( HĐ GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi….) kế toán ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Biểu 9.2 Công ty CP Dược phẩm Văn Lam NHẬT KÝ CHUNG Năm:2009 ĐVT: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐG STT SHTK Số tiền SH NT SC dòng Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang 4494 01/10 BPB 01/10 Chi phí khấu hao TSCĐ x 4495 642 408.092 4496 241 408.092 02/10 HD23355 02/10 Bán hàng cho cty Hoàng Lê x 4497 131 14.700.000 4498 511 14.000.000 4499 333 700.000 GVBH 4500 632 11.120.000 4501 156 11.120.000 03/10 PC01/10 03/10 Chi phí bốc xếp hàng x 4502 642 750.000 4503 1331 37.500 4504 111 787.500 03/10 PC02/10 03/10 Trả lãi NH x 4505 635 11.450.000 4506 112 11.450.000 Cộng chuyển trang sau 4507 NT GS Chứng từ Diễn giải DG SC STT dòng SHTK Số Tiền SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … … .. … … … … 31/10 PBL 31/10 Chi phí lương t10/2009 x 5150 642 41.950.000 x 5151 334 41.950.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển CP KD x 5154 911 251.156.500 x 5155 642 251.156.500 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 5156 911 4.908.261.000 x 5157 632 4.908.261.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển DTHĐ TC x 5158 515 30.993.745 x 5159 911 30.993.745 31/10 PKT 31/10 KC CP hoạt động TC x 5160 911 55.795.100 x 5161 635 55.795.100 Cộng chuyển trang sau 5164 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐG STT SHTK Số tiền SH NT SC dòng Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang 5165 31/10 PKT 31/10 KC thu nhập khác x 5166 711 5.670.000 x 5167 911 5.670.000 31/10 PKT 31/10 KC doanh thu thuần x 5168 511 5.355.829.693 x 5169 911 5.355.829.693 31/10 PKT 31/10 KC thuế TNDN x 5170 911 44.570.221 5171 821 44.570.221 31/10 PKT 31/10 KC lãi x 5172 911 133.710.663 5182 421 133.710.663 Cộng phát sinh 18.195.245.079 18.195.245.079 - Sổ này có: … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc (Ký, họ tên ) Kế toán các khoản chi phí : + Chi phí quản lý kinh doanh. Để theo dõi các khoản chi phí quản lý kinh doanh, kế toán mở sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh sổ này được mở theo tháng. Hằng ngày khi phát sinh các khoản chi phí quản lý kinh doanh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu kế toán kết chuyển cuối kỳ …. kế toán ghi sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh - Đầu tháng trích chi phí khấu hao TSCĐ tháng 10: 408.092đ - Ngày 02/10 Phiếu chi 01/10, chi bốc xếp hàng tại kho. PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số :PC01/10 Nợ : Có: Họ tên người nhận tiền: Nguyễn văn Nam Địa chỉ: Lý do chi: Chi bốc xếp hàng Số tiền: 750.000đ ………………………………………………………………………….. Kèm theo:………………………………Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Ngày 06/10 PC04/10 chi mua điện thoại phục vụ quản lý doanh nghiệp: 6.190.000đ - Ngày 09/10, mua xăng dầu phục vụ công tác bán hàng: 1.390.000đ theo PC07/10 - 09/10 chi tiếp khách tại nhà hàng Vạn Tuế: 2.535.000đ theo phiếu chi PC09/10 …… - Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương tháng 10, tổng số tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 41.950.000đ Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ( biểu 10.2) và sổ nhật ký chung ( theo biểu 9.2 ) Biểu 10.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tên TK: 642- chi phí quản lý kinh doanh Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 01/10 BPB 01/10 Chi phí khấu hao 214 408.092 02/10 PC01 02/10 Chi bốc xếp hàng hóa 111 750.000 06/10 PC04 06/10 Chi mua điện thoại 111 6.190.000 09/10 PC07 09/10 Chi mua xăng dầu 111 1.390.000 09/10 PC09 09/10 Chi tiếp khách 111 2.535.000 … … … … … 22/10 PC20 22/10 Chi mua thùng Carton 112 13.312.000 31/10 PBL 31/10 Lương tháng 10 334 41.950.000 Cộng 251.156.500 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Chi phí tài chính: của công ty là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính nhưng chủ yếu là chi phí lãi vay. - Ngày 03/10 Trả lãi vay NH ĐT & PT Thanh Xuân 11.450.000đ theo PC03 -Ngày 06/10 Trả lãi vay từ 06/09 đến 06/10 3.000.000đ theo PC05 - Trả lãi vay NH ĐT & PT Hà Thành ( ls 1.3%) 13.000.000đ ngày 20/10 theo PC17 ….. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi phí tài chính đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung ( Biểu 9.2) Biểu 11.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tên TK: 635- chi phí tài chính Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 03/10 PC03 03/10 Trả lãi vay NH Thanh Xuân 112 11.450.000 06/10 PC05 06/10 Trả lãi vay NH 112 3.000.000 20/10 PC17 20/10 Trả lãi vay NH Hà Thanh 112 13.000.000 … … … … … … … Cộng 55.795.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ căn cứ vào các bảng tổng hợp, các sổ chi tiết kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển. Biểu 12.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 19 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 511 KC doanh thu bán hàng 5.356.829.639 911 KC doanh thu bán hàng 5.356.829.639 Cộng 5.356.829.639 5.356.829.639 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 13.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 20 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 515 KC DT hoạt động TC 30.993.745 911 KC DT hoạt động TC 30.993.745 Cộng 30.993.745 30.993.745 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 14.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 21 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 632 KC giá vốn 4.908.261.000 911 KC giá vốn 4.908.261.000 Cộng 4.908.261.000 4.908.261.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 15.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 22 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 635 KC chi phí tài chính 55.795.000 911 KC chi phí tài chính 55.795.000 Cộng 55.795.000 55.795.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 16.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 23 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 711 KC thu nhập khác 5.670.000 911 KC thu nhập khác 5.670.000 Cộng 5.670.000 5.670.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 17.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 24 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 642 KC chi phí QLKD 251.156.500 911 KC chi phí QLKD 251.156.500 251.156.500 251.156.500 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 18.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 25 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 821 KC thuế TNDN 44.570.000 911 KC thuế TNDN 44.570.000 Cộng 44.570.000 44.570.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 19.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 26 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 421 KC lãi 133.710.000 911 KC lãi 133.710.000 Cộng 133.710.000 133.710.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Căn cứ vào các phiếu kế toán kết chuyển cuối kỳ kế toán vào sổ nhật ký chung ( theo biểu 9.2) - Cuối tháng căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung kế toán vào các sổ cái TK như: SC TK 511, SC TK 515, SC TK 632, SC TK 911, SC TK 642….. Số liệu trên các sổ cái TK được dùng để đối chiếu kiểm tra với các bảng tổng hợp chi tiết. Biểu 20.2 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 511 - DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 10 năm 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG T KHOẢN SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 23355 02/10 DTBH công ty Hoàng Lê 4498 131 14.000.000 … … … … … … … … PKT 31/10 KC doanh thu thuần 5168 911 5.355.829.693 Tổng cộng số phát sinh 5.356.529.693 5.356.529.693 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Ng­êi lËp biÓu ( Ký, hä tªn ) KÕ to¸n tr­ëng ( Ký, hä tªn ) Giám đốc ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) Biểu 21.2 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng: 10 năm: 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 23355 02/10 Xuất kho gv hàng bán 4500 156 11.120.000  .. … … … … … … … PKT 31/10 KC giá vốn bán hàng 5156 911 4.908.261.000 Cộng số phát sinh 4.908.261.000 4.908.261.000 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) GIÁM ĐỐC ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu 22.2 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng: 10 năm: 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ  PT20 15/10 Lãi tiền gửi NH ĐT và PT Thanh Xuân 112 5.600.000 … … …. … … … … … PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu HĐTC 5158 30.993.745 Tổng cộng phát sinh 30.993.745 30.993.745 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) GIÁM ĐỐC ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu 23.2 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC Ngày14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tháng: 10 năm: 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ  PC02 03/10 Lãi vay NH 4505 112 11.450.000  PC03 06/10 Trả lãi vay NH từ 06/09 đến 06/10 4536 112 3.000.000  PC18 20/10 Trả lãi vay NH 4540 112 2.070.243  … … … … … … … …  PKT 31/10 KC CP tài chính XĐKQKD 5160 911 55.795.100 Tổng cộng phát sinh 55.795.100 55.795.100 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) GIÁM ĐỐC ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu 24.2. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng: 10 năm: 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG T KHOẢN SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ BPB 01/10 Chi phí khấu hao TSCĐ 4495 241 408.092 PC01 03/10 Chi bốc xếp hàng 4502 111 750.000 PC04 06/10 Chi mua điện thoại 4511 111 6.190.000 PC07 09/10 Chi mua xăng dầu 4514 111 1.390.000 PC09 09/10 Chi phí tiếp khách 4516 112 2.535.000 PC12 10/10 Chi photo tài liệu 4518 111 1.015.000 … … … … … … … … BPBL 31/10 Chi lương t10 5150 111 41.950.000 PKT 31/10 KC chi phí QLKD 5154 911 251.156.500 Cộng phát sinh 251.156.500  251.156.500 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) GIÁM ĐỐC ( Ký, họ tên ) Biểu 25.2 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM Ban hành theo QĐ số: 48/2006/ QĐ – BTC Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng: 10 năm: 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG NHẬT KÝ CHUNG T KHOẢN SỐ PHÁT SINH SỐ NGÀY TRANG SỔ STT DÒNG ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 5169 511  5.356.829.639 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ 5156 632 4.908.261.000 PKT 31/10 Kết chuyển CP Tài chính 5160 635 55.795.000 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 5154 642 251.156.500 PKT 31/10 Kết chuyển thu nhập khác 5167 711 5.670.000 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu HĐTC 5160 515  30.993.745 PKT 31/10 Kết chuyển thuế TNDN 5170 821 44.570.221 PKT 31/10 KC lãi 5172 421 133.710.663 Cộng phát sinh 5.393.493.384 5.393.493.384 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 10 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng từ sổ cái Tk và các bảng tổng hợp chi tiết, số liệu sau khi đã đối chiếu kiểm tra kế toán làm căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đơn vị:Công ty CP DP Văn Lam Địa chỉ:................... Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 10 năm 2009 ĐVT: đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước A B C 1 2 1. Doanh thu BH và cung cấp DV 01 IV.08 5.356.829.639 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10 = 01 – 02) 10 5.356.829.639 4. Giá vốn hàng bán 11 4.908.261.000 5. LN gộp về BH và cung cấp DV (20 = 10 - 11) 20 448.568.639 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 30.993.745 7. Chi phí tài chính 22 55.795.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 251.156.500 9. LN thuần từ hoạt động KD (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 172.610.884 10. Thu nhập khác 31 5.670.000 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 5.670.000 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 178.280.884 14. Chi phí thuế TNDN 51 44.570.221 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51) 60 133.710.663 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM. 3.1.Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 3.1.1. Ưu điểm. Việc áp dụng hình thức nhật ký chung cho thấy công ty đã áp dụng tương đối phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty mình để sử dụng hình thức sổ sách cho phù hợp điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán của công ty. Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng và công tác kế toán nói chung đã đáp ứng được yêu cầu của công ty đề ra, đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế sự trùng lắp trong ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty đã cung cấp được các thông tin cần thiết một cách chính xác, kịp thời, rõ ràng, phục vụ cho yêu cầu quản lý của công ty. Quá trình hạch toán ban đầu của nghiệp vụ bán hàng ở công ty được tổ chức tốt, sổ sách rõ ràng phản ánh kịp thời những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc luân chuyển chứng từ qua các bộ phận kế toán có liên quan để ghi sổ diễn ra nhịp nhàng đúng thời hạn. Việc bố trí phân công mỗi người phụ trách một mảng kế toán tạo điều kiện cho mỗi người có khả năng đi sâu và nâng cao nghiệp vụ của mình. Mặt khác tạo ra bộ máy kế toán gọn nhẹ, có thể đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế một cách nhanh chóng. Việc ghi nhận doanh thu bán hàng ở công ty được kế toán thực hiện theo đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí, xác định và nộp đủ thuế ... tạo điều kiện tính toán chính xác kết quả bán hàng. Bộ máy kế toán của công ty về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hoạch toán, phản ánh giám đốc được tình hàng hóa, lao động tiền vốn thu nhập và xử lý thông tin các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong công ty. Cơ cấu bộ máy kế toán phù hợp với hình thức kế toán và đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty đã sử dụng các tài khoản kế toán một cách khoa học hợp lý để phản ánh quá trình hạch toán kế toán. Các chứng từ trong quy trình hạch toán ban đầu đều được kiểm tra giám sát và xử lý chặt chẽ kịp thời, chứng từ kế toán và trình tự ghi sổ đảm bảo tính pháp lý và thực tế công ty giám sát được tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa cũng như xác định kết quả sản xuất kinh doanh kịp thời. Việc hạch toán và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tương đối chính xác, phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty góp phần không nhỏ vào quy trình lập kế hoạch kinh doanh của Ban lãnh đạo công ty đề ra. Nói một cách tổng quát, công việc hạch toán kế toán của công ty cũng như công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện một cách đơn giản, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo quá trình hạch toán kế toán của công ty. Nhược điểm. Do đặc điểm kinh doanh của công ty một số khách hàng trả chậm với số lượng tiền khá lớn nhưng công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ Công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại để tiến hành kinh doanh công ty thường phải tiến hành mua hàng hóa về nhập kho sau đó mới đem tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng hóa trong kho. Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, công ty chưa áp dụng việc bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay. Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép đơn thuần về vốn và sự vận động của vốn trong quá trình kinh doanh của công ty, mà còn là bộ phận chủ yếu trong hệ thông thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý tài chính trong doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Để có thể thực hiện tốt vai trò của kế toán thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán cho phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng được yêu cầu quản lý vi mô và vĩ mô là vấn đề vô cùng cấp thiết. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một phần khá quan trọng của công tác kế toán công ty, là bộ phận cung cấp thông tin về công tác bán hàng, xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động. Từ những thông tin đầy đủ, kịp thời do kế toán cung cấp, ban lãnh đạo thấy được kết quả thực tế của từng hoạt động kinh doanh, để từ đó phân tích, xác định được xác mặt mạnh mặt yếu trong kinh doanh của công ty, phục vụ cho công tác quản lý, hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty. Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là vấn đề cần thiết đối với bất cứ công ty nào. Muốn vậy, trước hết công tác kế toán phải dựa trên các yêu cầu cơ bản sau : Tổ chức công tác kế toán phải đúng với những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán nhà nước. Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với chế độ, chính sách, thể lệ căn bản pháp quy về kế toán do nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà nước. Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty. Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo hiệu quả, gọn nhẹ, tiết kiệm. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam. - Công ty nên lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệt hại xuống mức thấp nhất. Về mặt kinh tế cũng như tài chính, quỹ dự phòng cho phép công ty luôn thực hiện được nguyên tắc hạch toán tài sản theo chi phí gốc lại vừa có thể ghi nhận trên các báo cáo tài chính của mình. Mặt khác, quỹ dự phòng còn tạo lập cho công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh, nó còn có thể được nhìn nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của công ty. - Công ty nên cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại. Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã được giảm. - Để giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán, tạo điều kiện cho việc thu thập xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời về tình hình tài chính của công ty, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán. Điều đó còn tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp cho các đối tượng bên ngoài . KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh tế hiện nay, vấn đề bán hàng có ý nghĩa quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp thương mại. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được chi phí, xác định đúng kết quả bán hàng, có điều kiện tồn tại và phát triển. Để thực hiện tốt công việc bán hàng thì việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu. Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực Dược phẩm, thời gian hoạt động của công ty chưa dài nên còn gặp không ít khó khăn. Để có thể tồn tại và phát triển được công ty phải cố gắng nỗ lực tìm ra những hướng đi phù hợp có như vậy mới mong đứng vững được trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay. Do đó công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cần được quan tâm hơn nữa. Do nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp, nên em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Từ đó có đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức thực tế và lý luận, nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phan Thị Thu Mai, cùng các thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Đại học Lao Động Xã Hội. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán bộ phòng kế toán cổ phần Dược phẩm Văn Lam đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2010 Sinh viên thực hiện Đào Thị Liên MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26872.doc
Tài liệu liên quan