Chuyên đề Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài chính thuộc dự án ODA

Thực hiện lại – lặp lại một hoạt động nào đó trong quy trình kiểm soát, thủ tục nào đó để xác nhận lại mức độ thực hiện của nhân viên. Kiểm tra từ đầu đến cuối – kiểm tra theo trình tự diễn biến của từng nghiệp vụ, được kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn, điều tra, Nếu kết quả kiểm tra trùng hợp với nhận định, đánh giá ban đầu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán thì các thủ tục trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Ngược lại, KTV sẽ mở rộng phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, KTV cần đặc biệt chú ý tới những khu vực có rủi ro cao với khả năng xảy ra sai sót và gian lận cao như tiền, hàng tồn kho, xây dựng cơ bản, chi phí KTV cần có kế hoạch đánh giá hệ thống KSNB của những chu trình trên trong giai đoạn lập kế hoạch, sau đó thực hiện những kĩ thuật khác nhau để đánh giá sự hiệu quả của các hoạt động kiểm soát chu trình đó như sử dụng bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB – Phụ lục số (41) chung cho toàn Dự án; sau đó, sử dụng bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đố với những chu trình quan trọng. KTV cũng cần xem xét các quy chế KSNB liên quan đến hệ thống kế toán được thiết lập nhằm mục đích sử dụng vốn một cách đúng mục đích và có hiệu quả; đồng thời chi phí hoạt động, chi phí quản lý phải được quản lý sao cho tiết kiệm nhất. Áp dụng thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích rất quan trọng trong kiểm toán tài chính nói chung cũng như kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA nói riêng. Nó giúp các KTV tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí khi thực hiện kiểm toán; đồng thời giúp KTV nhận định được những vùng rủi ro dễ xảy ra nhất khi tiến hành kiểm toán. Thủ tục này được áp trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán cũng như giai đoạn thực hiện kiểm toán. Đầu tiên, KTV sẽ xem xét tiến độ thực hiện của Dự án, KTV sẽ có cái nhìn tổng quát về các vấn đề của Dự án như tiền, chi phí phát sinh, hoạt động mua sắm tài sản, KTV sẽ so sánh, đối chiếu giữa kế hoạch với tiến độ thực hiện của Dự án, KTV sẽ căn cứ vào tiêu chuẩn kĩ thuật, kế hoạch được phê duyệt, Báo cáo tiến độ, để đánh giá. KTV sẽ thực hiện phân tích thông qua xem xét BCĐKT – Phụ lục số (42 ), BCĐ phản ánh toàn bộ giá trị tài sản, nguồn vốn cả Dự án; thông qua BCĐ, KTV có thể đánh giá được tình hình sử dụng và rút vốn của Dự án. Từ những chênh lệch phát hiện được, KTV sẽ tìm hiểu và phân tích nguyên nhân. Áp dụng kiểm tra chi tiết: được áp dụng chủ yếu tai Công ty, tuy nhiên trước khi tiến hành, KTV cần lập kế hoạch kiểm tra chi tiết, lựa chọn các khoản mục để kiểm tra chi tiết, lựa chọn khoản mục chính, thực hiện các biện pháp kiểm tra chi tiết, đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết, và xử lý chênh lệch kiểm toán. Trong đó, lựa chọn các khoản mục kiểm tra chi tiết có thể dựa trên chương trình kiểm toán những khoản mục chính của Công ty; thực hiện các biện pháp kiểm tra chi tiết như kiểm kê – Công ty cần chứng kiến kiểm kê hoặc tham gia kiểm kê.

doc140 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài chính thuộc dự án ODA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốn của Ngân hàng Thế C2/4-C2/10 giới, nguồn vốn đối ứng và nguồn vốn khác. 4 Kiểm tra số dư tài khoảnTGNH. Việc kiểm tra phải đảm bảo các mục tiêu sau: + Số dư tài khoản TGNH đảm bảo hợp lý với thông báo số C2/1 dư của ngân hàng. + Kiểm tra chi tiết 70% giá trị các nghiệp vụ phát sinh Kiểm tra các đối ứng bất thường và giải thích các C2/2-C2/3 đối ứng bất thường. + Kiểm tra việc cộng dồn trên sổ chi tiết và sổ cái. + Kiểm tra chọn mẫu tỉ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ đủ để chứng minh sự phù hợp của tỉ giá mà đơn vị đang sử dụng. + Kiểm tra để đảm bảo rằng các nghiệp vụ liên quan đến TGNH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Kiểm tra việc đánh giá số dư của các tài khoản ngoại tệ. 5 Kiểm tra việc định kỳ đối chiếu số dư TGNH trên sổ kế toán C2/4-C2/9 với giấy báo SD của ngân hàng và thu thập bằng chứng chứng tỏ việc này được kiểm soát bởi người có trách nhiệm 6 Kết luận + Nhận xét C2S1 + Bút toán điều chỉnh C2So Phụ lục số 19: Bản xác nhận số dư tiền gửi dự án ABC BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI Tháng 12 năm 2006 Tên đơn vị: Ban quản lý dự án ABC Địa chỉ: Số 2E Tràn Quang Khải – Hải Phòng Số hiệu tài khoản: 944.02.00.00148 Đơn vị : đồng Diễn giải Số liệu tại đơn vị Số liệu tại KBNN Chênh lệch Nguyên nhân Số dư ĐK 198.041.365 198.041.365 0 D.số nợ PS trong kỳ 3.949.400 194.512.534 D. số Có PS trong kỳ 194.512.534 3.949.400 Số dư cuối kỳ 7.478.231 7.478.231 0 Hải Phòng, ngày 08 tháng 05 năm 2006 Xác nhận của Kho bạc Nhà nước Người lập Chủ tài khoản Kế toán trưởng Phụ lục số (20 ): Sổ cái tài khoản 141 Dự án ABC SỔ CÁI KẾ TOÁN 141 – Tạm ứng Từ ngày 01/01/06 Đến ngày 31/12/06 Dư ĐK 87.291.000 TKĐƯ Phát sinh TK Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 37.000.000 124.291.000 37.000.000 124.291.000 Tổng 37.000.000 124.291.000 37.000.000 124.291.000 Dư CK 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Phụ lục số (21 ) về GTLV của KTV kiểm tra chi tiết chứng từ hoản ứng Kiểm tra chi tiết chứng từ hoàn ứng Ngày số CT Nội dung TK nợ TK có PSDVN Ghi chú 01/26/06 PT 002 Hoàn tạm ứng 1111 141 4.000.000 01/26/06 PT003 Hoàn tạm ứng 1111 141 4.000.000 04/06/06 PT009 Hoàn tạm vay công tác Đà Nẵng 1111 141 15.000.000 Phiếu thu số 03 ngày 06/04/06 số tiền 15.000.000, người nộp Nguyễn Hoàng Tuấn …. 1111 141 12/02/06 PT100 Hoàn lại tiền TƯ theo PC số 13 ngày 27/01/06 1111 141 4.000.000 12/28/06 PT102 Hoàn lại tiền TƯ theo PC số ngày 01/01/2003 1111 141 8.155.000 PT số 102 ngày 28/12/06 số tiền 8.155.000 đ, người nộp Nguyễn Tahnh Ngọc 12/29/06 PT109 Hoản lại TƯ theo PC số 75 ngày 01/06/06 1111 141 10.000.000 PT số 109 ngày 29/12/06 số tiền : 10.000.000 đ, người nộp Trần Minh Tuân Cộng 124.291.000 Kiểm tra chi tiết chứng từ tạm ứng Ngày Số CT Nội dung TK nợ TK có PSDVN Ghi chú 01/27/06 13 Tạm ứng chi hội nghị 141 1111 4.000.000 PC13, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT 02/16/06 16 Tạm ứng chi phí HN đền bù ngày 17/02/06 200.000 06/01/06 75 Vay làm thủ tục cho đoàn công tác Canada 10.000.000 PC75, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT 06/09/06 84 Tạm ứng cho đoàn công tác Đà Nẵng 20.000.000 PC84, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT 06/09/06 87 Tạm ứng mua thiết bị cho BQLDA 300.000 06/09/06 88 Tạm ứng tiền lớp học đấu thẩu 2.500.000 Cộng 37.000.000 Phụ lục số (22 ) : Chương trình kiểm toán thủ tục mua sắm vật tư hàng hóa CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DỰ ÁN ABC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006 THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY CHIẾU THƯC THỰC HIỆN HIỆN THỦ TỤC MUA SẮM VẬT TƯ HÀNG HÓA F2 NHB 9/5/07 1 Kiểm tra và thu thập các tài liệu để chứng minh rằng Các thủ tục mua hàng hóa tuân thủ các nguyên tắc của Hiệp Định vay. 2 Thảo luận với nhà quản lý về các phương thức mua hàng Mà dự án đang thực hiện và mức độ kiểm soát, phê duyệt của Nhà quản lý đối với từng phương thức mua hàng F2 3 Kiểm tra các chứng từ, tài liệu về hoạt động và sự hiện hữu Của các thủ tục mua hàng 4 Chọn mẫu một số nghiệp vụ mua hàng hóa từ sổ kế toán Của đơn vị nhằm: + Kiểm tra các bằng chứng về hoạt động mua hàng hóa + Kiểm tra các bằng chứng về sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền + Đối chiếu các điều khoản thanh toán trên hợp đồng và các khoản Đã thanh toán cho nhà cung cấp với sổ kế toán. 5 Kết luận + Nhận xét + Bút toán điều chỉnh FS1 NHB 9/5/07 Ghi chú: Chương trình kiểm toán quá trình mua hàng được làm đồng thời cới chương trình kiểm toán Chi phí đầu tư XDCB dở dang, kiểm toán vật tư thiết bị nhập kho và kiểm toán TSCĐ. Phụ lục số (23 ): Sổ cái tài sản cố định Dự án ABC SỔ CÁI KẾ TOÁN 211 – Tài sản cố định hữu hình Từ ngày 01/01/06 Đến ngày 31/12/06 Dư ĐK 2.346.324.440 TKĐƯ Phát sinh TK Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 3.090.000 0 3.090.000 0 1121 16.839.680 0 16.839.680 Tổng 19.929.680 0 19.929.680 0 Dư CK 2.366.254.120 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Phụ lục số ( 24) : Mẫu GTLV của KTV về kiểm tra chi tiết TSCĐ Dự án ABC Khách hàng: Dự án ABC Tham chiếu Niên độ: 2006 Người thực hiện: NHB Khoản mục : 211 Ngày thực hiện : 10/05/07 Bước công việc: Kiểm tra chi tiết Ngày Số CT Nội dung TK nợ TK có PSDVN Ghi chú 5/30/06 72 Mua bàn bóng cho BQLDA 211 1111 2.570.000 PC, hóa đơn, đề nghị thanh toán 6/12/06 TGKB6.1 Trả tiền lắp đặt giá đựng tài liệu 1121 2.539.680 UNC, hóa đơn, báo giá 10/9/06 TGK-10.6 Trả tiền mua bàn ghế P.Giám đốc 7.000.000 UNC, hóa đơn, hợp đồng, TLHĐ, BB bàn giao 11/15/06 186 Mua bàn làm việc P.KT-TC 520.000 PC, báo giá, hóa đơn 11/16/06 TGK11.5 Trả tiền mua bàn ghế họp tầng 5 4.600.000 UNC, hóa đơn, hợp đồng,TLHĐ, biên bản nhận 12/27/06 TGK 12.8 Trả tiền mua giá sách đựng tài liệu 2.700.000 UNC, hóa đơn, đề nghị thanh toán Cộng 19.929.680 Phụ lục số (25 ) : Chương trình kiểm toán chi phí đầu tư XDCB Dự án ABC CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DỰ ÁN ABC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006 THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY CHIẾU THƯC THỰC HIỆN HIỆN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1 Lập bảng tổng hợp chi phí theo mục chi của Ngân hàng Thế giới phát H1/2 – H1/3 NHB 9-11/05 Sinh năm 2006 và lũy kế đến 31/12/2006. 2 Thực hiện các câu hỏi về đánh giá HT KSNB đối với khoản mục này. Ly 3 Do tính chất quan trọng của khoản mục chi phí, quá trình kiểm toán Phải đảm bảo kiểm tra ít nhất là 90% các nghiệp vụ phát sinh và 90% H1/4 – H1/33 Về mặ giá trị các khoản mục này. KTV có thể chọn ngãu nhiên từ sổ cái . Việc kiểm tra phải đảm bảo kiểm soát được các vấn đề sau: + Các khaonr chi phải được chứng minh bằng các hóa đơn, hợp đồng Và các chứng từ thanh toán hợp lệ. + Các khoản chi phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt ( có phiếu Giá thanh toán đối với HĐXL…). + Kiểm tra các bằng chứng về việc đã nhận được hàng hóa hoặc đã thực Hiện được một dịch vụ ( Phiếu nhập kho, BB giao nhận và bàn giao. Xác Nhận của các bộ phận về việc sử dụng dịch vụ…) + Đối chiếu với sổ chi tiết và sổ phụ ngân hàng để thu thập các bằng chứng Về việc thanh toán ( nếu thấy cần thiết) + Kiểm tra tính hợp lý của tỉ giá hối đoái đối với các khoản chi phí bằng Ngoại tệ. + Kiểm tra tỉ lệ tài trợ của Ngân hàng Thế giới xem các khoản chi phát sinh Có tuân thủ theo Hiệp định vay không ( trong trường hợp không kiểm tra được Theo khoản chi , KTV có thể lập bảng tổng hợp các khoản chi theo từng mục Tương ứng với các tỷ lệ tài trợ của Ngân hàng Thế giới và kiểm tra sổ tổng hợp) Cần đối chiếu phần làm việc về các SOE để tránh kiểm tra trùng lập. + Kiểm tra các khoản chi phí phát sinh có phù hợp với mục tiêu của Dự án Hay không? 4 Kiểm tra các bản xác nhận khối lượng XDCB hoàn thành, các bản giám định Chất lượng thiết bị, giám định mục đích sử dụng các khoản hci mua thiết bị hoặc H1/4 – H1/5 NHB 9-11/5/07 Khoản chi cho công trình xây dựng. 5 Thực hiện các thủ tục phân tích để so sánh chi phí năm nay với chi phí năm trước H1/2 – H1/3 NHB 11/05/06 Và nguồn vốn tài trợ. Các khoản cần so sánh: + Chi phí năm nay so với chi phí năm trước ( tương đối và tuyệt đối) + So sánh tỷ lệ chi phí trên nguồn vốn tài trợ giữa năm nay và năm trước + Thảo luận với BQL dự án về tình hình thực hiện và giải ngân của Dự án + Nhận xét, đánh giá hiệu quả dự án, tốc độ giải ngân trên cơ sở phân tích ở trên.. 6 Tiến hành phân tích chi phí phát sinh trong năm 2006 và lũy kế đến H1/2 H1/3 31/12/2006 theo nguồn tài trợ ( Vốn vay Ngân hàng Thế giới và vốn Chính Phủ Việt Nam, vốn đóng góp của cộng đồng và vốn khác) 7 Đối chiếu số lũy kế chi phí bằng vốn vay của Ngân hàng Thế giới với Mức phân bổ tiền vay quy định trong hiệp định vay, xem xét kỹ đối với H1/2-H1/3 Các chi phí đã vượt mức quy định của hiệp định vay. 8 Tổng hợp đối ứng và giải thích các đối ứng. lưu ý các đối ứng bất thường. H1/1 NHB 9/5/06 Đối chiếu sổ cái với sổ chi tiết và bảng cân đối phát sinh. 9 Kết luận: + Nhận xét H1S1 + Bút toán điều chỉnh Lưu ý: Trong quá trình kiểm toán chi phí đầu tư XDCB dở dang, KTV đặc biệt Lưu ý tới tỷ lệ tài trợ cho từng mục chi. Phụ lục số (26) : Kết luận kiểm toán Chi phí XDCB của Dự án ABC CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN Tên khách hàng Dự ABC Niên độ kế toán 2006 Kết luận kiểm toán Công việc đã tiến hành Công việc thực hiện đối với phần Chi phí đầu tư xây dựng đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ H1S3/1 đến H1S3/2 Các vấn đề phát sinh và kiến nghị Bút toán điều chỉnh: Giảm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng năm 2006 Nợ TK 331 : 235.300.000 Có TK 2411 : 235.300.000 Điều chỉnh tăng chi phí khảo sát thiết kế Nợ TK 2411 : 134.000.000 Có TK 331 : 134.000.000 Tăng chi phí thẩm định quyết toán Nợ TK 2411 : 7.762.000 Có TK 331 : 7.762.000 Kết luận Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi: Cơ sở dẫn liệu cho phần Chi phí đầu tư xây dựng là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư ( phát sinh) 65.268.431.445 là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được lập Phụ lục số 27 : Bảng chi tiết chi phí thực hiện Dự án ABC phát sinh trong kỳ DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT SINH TRONG KỲ Khoản mục IDA 3887 TF 053182 TF 051128 TF 026249 Vốn đối ứng Vốn khác Cộng Xây lắp 12.723.081.000 1.413.669.000 14.136.750.000 Hàng hóa 19.929.680 19.929.680 Cho vay cải tạo nhà 16.153.000.000 16.153.000.000 Tư vấn hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho ban quản lý tài chính vi mô 339.120.000 339.120.000 Tư vấn quản lý nhà đất 240.847.000 240.847.000 Tư vấn giám sát và thiết kế 1.575.981.000 1.575.981.000 Tư vấn tăng cường năng lực Ban quản lý Dự án 550.498.000 550.498.000 Chi phí quản lý Dự án 2.053.228.248 2.053.228.248 Chi phí đền bù GPMB 464.607.600 464.607.600 Chi phí chuẩn bị đầu tư 1.142.000.127 239.029.000 1.381.029.127 Khác 470.730.000 470.730.000 Cộng 28.876.081.000 1.130.465.000 0 1.142.000.127 6.217.244.848 0 37.365.790.975 Phụ lục số 28 : Bảng chi tiết chi phí thực hiện Dự án ABC phát sinh lũy kế trong kỳ DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT SINH LŨY KẾ Đến thời điểm 31/12/2006 Đơn vị: VND Khoản mục IDA 3887 TF 053182 TF 051128 TF 026249 Vốn đối ứng Vốn khác Cộng Xây lắp 12.723.081.000 1.413.669.000 14.136.750.000 Hàng hóa 207.270.000 2.415.414.440 2.622.684.440 Cho vay cải tạo nhà 22.306.000.000 22.306.000.000 Tư vấn hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho ban quản lý tài chính vi mô 662.490.000 72.970.000 735.460.000 Tư vấn quản lý nhà đất 240.847.000 48.852.000 289.699.000 Tư vấn giám sát và thiết kế 3.220.414.000 3.220.414.000 Tư vấn tăng cường năng lực Ban quản lý Dự án 2.570.096.102 2.570.096.102 Chi phí quản lý Dự án 3.553.728.102 3.553.728.102 Chi phí đền bù GPMB 5.911.804.908 5.911.804.908 Chi phí chuẩn bị đầu tư 3.132.496.702 1.810.525.325 4.134.915.338 861.848 9.078.799.213 Khác 470.730.000 470.730.000 Cộng 35.236.351.000 3.473.433.102 3.132.496.702 1.810.525.325 21.213.575.468 861.848 64.867.243.445 Phụ lục số 29 : Chương trình kiểm toán chi phí quản lý Dự án ABC CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DỰ ÁN ABC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006 THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY CHIẾU THƯC THỰC HIỆN HIỆN 1 Thực hiện đối chiếu chi phí phát sinh trong năm với quyết định N/A Phê duyệt dự toán chi thường xuyên trong năm. 2 Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản đối với chi phí quản lý dự án NHB 11/5/07 Trên BCĐPS đơn vị: + Đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết và bảng cân đối số phát sinh H2/1 + Tổng hợp đối ứng và giải thích các đối ứng. Lưu ý các đối ứng Bất thường. + Kiểm tra cộng dồn trên sổ cái và sổ chi tiết. + Kiểm tra các khoản chi có tuân thủ theo Hiệp định vay và tỷ lệ tài H2/15- H2/16 Trợ vốn đối ứng và vốn Ngân hàng thế giới hay không? +Kiểm tra xem các khoản phát sinh có phù hợp với mục tiêu của dự án hay không? H2/2 + So sánh định mức chi tiêu với văn bản của Bộ tài chính H2/14 3 Kết luận + Nhận xét H2S2 -H2S3 NHB 11/5/07 + Bút toán điều chỉnh Phụ lục số 30 : Kiểm tra chi tiết chi phí Quản lý Dự án ABC Test of detail Chi phí quản lý Dự án Ngày Số Nội dung Nợ Có Số tiền Ghi chú 26/1/06 5 Thanh toán xăng dầu cho xe tháng 11/05 642 1111 2.356.000 Hóa đơn xăng dầu, bảng kê số km đã chạy xe 26/1/06 7 Thanh toán xăng ô tô tháng 11/05 642 1111 3.258.500 Hóa đơn xăng dầu, bảng kê số km đã chạy xe 7/4/06 33 Thanh toán CF chuyển công tác TP.HCM ngày 19/12/05 642 1111 6.760.000 Chưa có giấy mời hay triệu tập HN.Trong st này có khoản hỗ trợ 4 triệu; khoản thanh toán công tác phí chưa có giấy đi đường ….. … …. … … … … 1/12/06 HM 12.2 Trả tiền thi công lắp đặt biển quảng cáo khu TĐC VN 642 4411 16.000.000 Thanh toán KBNN tháng 12/06; Phiếu KBNN tháng 11/06; hóa đơn ngày 30/12/06 của công ty Nhật Hà 19/12/06 HM 12.08 TT 95% giá trị HĐ cải tạo sửa chữa VP làm việc BQLDA 642 4411 102.395.000 Hồ sơ quyết toán phù hợp quy định 19/12/06 HM 12.10 Trả tiền thẩm định giá vật liệu gói thầu 3.14& 3.15 642 4411 9.460.000 Thanh toán của KBNN ngày 15/12/06; hóa đơn của TT thẩm định giá ngày 05/01/07 22/12/06 HM 12.12 TT chi phí khảo sát thiết kế sửa chữa VPBL 642 4411 4.220.000 Thanh toán của KBNN ngày 21/12/06; phiếu giá KBNN ngày 21/12/06 chưa có hóa đơn của nhà thầu của xưởng kiến trúc tạo hình Phụ lục số 31 : Chương trình kiểm toán quỹ tín dụng hay quỹ tài chính Vi mô CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DỰ ÁN ABC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006 THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY CHIẾU THƯC THỰC HIỆN HIỆN I Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ: NHB 08/05/07 1 Các khoản cho vay có được cho vay theo đúng các Quy trình quy định trong sổ tay quản lý quỹ quay vòng Hay không? 2 Các cán bộ tín dụng có được phân công theo dõi Khách hàng theo khu vực hay không và có thường Xuyên cập nhật các dữ liệu ( cho vay, thu lãi, thu nợ Gốc, tiền tiết kiện bắt buộc) về khách hàng không? II Chương trình kiểm toán: 1 Thủ tục phân tích: Tổng hợp dư nợ cho vay tại thời điểm 31/12/2004 và 31/12/2005 Theo số lượng hộ dân, giá trị dư nợ và so sánh với kế hoạch Giải ngân hàng năm. 2 Kiểm tra chi tiết: 2.1. Lập trang tổng hợp các khoản cho vay tại thời điểm 31/12/2005, so sánh với số liệu kỳ trước và kiểm tra việc kết chuyển Số dư từ niên độ trước. 2.2 Thu thập số liệu các khoản cho thuê tại tời điểm cuối Kỳ; thực hiện đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết, sổ kế toán Tổng hợp và BCTC. 2.3 Kiểm tra chọn mẫu một số hợp đồng cho vay, các khoản Tiền đã thu theo thỏa thuận trong hợp đồng cho vay như: tiết Kiệm bắt buộc, lãi tiền vay, thu gốc. 2.4 Chọn mẫu các hộ dân vay vốn để đánh giá mức độ thỏa mãn Của người người thụ hưởng ( chọn khoảng 5 hộ dân, mỗi hộ dân Thuộc một tổ của phường). Khi đi thực tế tại hộ dân, thực hiện Theo phiếu thăm dò hộ vay vốn kèm theo 2.5 Xem xét các khoản dư nợ quá hạn nhưng không có khả năng N/A Thu hồi để trích dự phòng phải thu khó đòi. III Kết luận: 1 Đưa ra kết luận về các khoản cho vay tại thời điểm 31/12/05 + Thể hiện các khoản cho vay của ngân hàng tại thời điểm Ghi trong BCĐ. + Được kê khai và đánh giá chính xác. + Được phân loại và miêu tả chính xác 2 Các bút toán điều chỉnh và chuẩn bị nội dung cho thư quản lý Phụ lục số (32) : Phiếu thăm dò hộ vay vốn Dự án ABC PHIẾU THĂM DÒ HỘ VAY VỐN I Thông tin chung về hộ vay vốn: Chủ hộ : Năm sinh: Trình độ học vấn: Chồng/vợ: Năm sinh: Trình độ học vấn: Địa chỉ: Điện thoại: Số người trong hộ: Tình trạng hộ khẩu: Thường trú: Tạm trú ngắn hạn: Tạm trú dài hạn: II Điều kiện kinh tế của gia đình: STT Họ và tên Nghề nghiệp Thu nhập TB/tháng VND Thu nhập ổn định VND Thu nhập không ổn định VND 1 2 3 4 5 Mục đích vay vốn tín dụng: + Tôn nền nhà: ð + Nâng cao mái nhà: ð + Sửa mặt tiền: ð + Lắp đặt điện nước: ð + Vay để phát triển kinh tế gia đình: ð Số tiền đã vay: + Cải tạo nhà: + Thời hạn vay: + Vay để phát triển kinh tế gia đình + Thời hạn vay: Thuận lợi, khó khăn vay vốn: Có Không Ý kiến khác 1 Việc cho vay này có được phổ biến, thông báo rộng rãi không? 2 Thủ tục vay vốn có phức tạp, khó khăn không? 3 Cán bộ tín dụng có hướng dẫn, giải thích cụ thể không? 4 Mức tiền được vay có hợp lý không? 5 Thời hạn vay có hợp lý không? 6 Mức lãi suất có hợp lý không? 7 Lịch phát tiền vay có đúng như thông báo không? 8 Có được nhận đủ, đúng tiền vay không? 9 Việc trả lãi gốc vay có được thuận lợi không? 10 Cán bộ tín dụng có xuống kiểm tra sử dụng vốn vay không? 11 Tiền gửi tiết kiệm có hợp lý không? Người chứng kiến Người được phỏng vấn Người thực hiện Phụ lục số 33: Chương trình kiểm toán Bảng sao kê chi tiêu và tài khoản Đặc biệt Dự án ABC CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN BẢNG SAO KÊ CHI TIÊU VÀ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT Mục tiêu: 1 Bảng sao kê chi tiêu được lập đúng theo quy định của Ngân hàng Thế giới, phản ánh đúng các khoản chi được Ngân hàng Thế giới tài trợ theo quy định của Hiệp định vay và các văn bản khác có liên quan. 2 Tài khoản Đặc biệt phản ánh trung thực và hợp lý các biến động trong kỳ. Tài khoản Đặc biệt chỉ phản ánh cho các khoản chi phục vụ cho mục đích của dự án được ngân hàng Thế giới tài trợ. Bước công việc: 1 Thu thập tất cả các Bảng sao kê chi tiêu đã lập cùng với các đơn xin rút vốn và gửi tới cho Ngân hàng thế giới trong năm 2006. 2 Từ bảng sao kê chi tiêu, kiểm tra và đối chiếu tổng các khoản chi tiêu hợp lệ được Ngân hàng Thế giới tài trợ với BC Tài khoản Đặc biệt cho năm tài chính 2006 và các đơn xin rút vốn. 3 Kiểm tra xem toàn bộ các khoản thanh toán liên quan tới các khảon mục dưới đây có tuân thủ các Hiệp định vay về tỷ lệ tài trợ vốn đối ứng và vốn Ngân hàng Thế giới hay không? + Các hoạt động chính của dự án như xây dựng các công tình cấp xã, liên xã, giải phóng mặt bằng, tái định cư,.. + Hàng hóa thiết bị phục vụ cho dự án. + Hoạt động tư vấn và đào tạo,.. + Chi phí quản lý.. + Các hoạt động khác.. 4 Kiểm tra chứng từ chi tiêu và đảm bảo 100% các khoản chi tiêu được đệ trình xin hoàn vốn trên Bảng soa kê chi tiêu phải có chứng từ hợp lệ và phù hợp với mục đích của dự án cũng như các quy định của Hiệp định tài trợ có liên quan. 5 Trong quá trình kiểm tra chứng từ cần kiểm tra toàn bộ các khoản chi bằng VND và việc quy đổi snag USD. 6 Thu thập các bằng chứng để đảm bảo rằng 100% các Bảng sao kê chi tiêu đã được BQL dự án kiểm tra tính hợp lệ. 7 Kiểm tra việc cộng dồn trên tất cả các bảng sao kê chi tiêu 8 Kết luận + Nhận xét + Bút toán điều chỉnh + Trên cơ sở SOEs, lập bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong năm theo từng khoản mục của hiệp định vay. + Lập BC của tài khoản đặc biệt. Phụ lục số 34 : Bản sao kê chi tiêu Dự án ABC DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN TỔNG HỢP CÁC BÁO CÁO CHI TIÊU Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 STT Chỉ tiêu Phát sinh trong kỳ Lũy kế đến 31/12/2006 2a Xây lắp 755.996,03 1.057.250,63 2b Hàng hóa 78.557,88 2c Cho vay cải tạo nhà 1.008.809,35 1.397.522,47 2d Dịch vụ tư vấn giám sát 203.734,11 203.734,11 2e Dịch vụ tư vấn tăng cường năng lực 6.686,12 6.686,12 2f Đào tạo Cộng 1.975.225,61 2.743.751,21 Ghi chú: 1. Tổng hợp báo cáo chi tiêu ở trên chỉ phản ánh các khoản chi để thực hiện dự án và được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt theo các điều khoản của Hiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 - VN. Báo cáo này không phản ánh toàn bộ các khoản chi của Dự án. 2. Báo cáo này phản ánh số tiền được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt để tạm ứng và thanh toán cho các chi phí xây lắp, hàng hóa và cho vay cải tạo nhà đã có đơn xin bồi hoàn trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Số tiền này đã bao gồm trong các đơn xin rút vốn sau: Đơn xin rút vốn số Ngày Số tiền (USD) 07 - HP 08/02/06 385.719,58 08 - HP 14/04/06 177.050,42 09 - HP 14/06/06 199.305,56 10 - HP 21/08/06 354.620,26 11 - HP 01/11/06 358.577,46 12 - HP 19/12/06 499.952,33 Cộng 1.975.225,61 DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN TỔNG HỢP CÁC BÁO CÁO CHI TIÊU Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 STT Chỉ tiêu Phát sinh trong kỳ Lũy kế đến 31/12/2006 2a Dịch vụ tư vấn cho phần Quản lý nhà đất và Cho vay cải tạo nhà 36.506,49 73.101,16 2b Dịch vụ tư vấn cho phần tăng cường năng lực 58.374,02 114.847,64 Cộng 94.880,51 187.948,80 Ghi chú: 1. Tổng hợp báo cáo chi tiêu ở trên chỉ phản ánh các khoản chi để thực hiện dự án và được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt theo các điều khoản của Khoản viện trợ không hoàn lại của Nhật Bản số TF 053182 - VN. Báo cáo này không phản ánh toàn bộ các khoản chi của Dự án. 2. Mục này phản ánh số tiền được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt để tạm ứng và thanh toán cho các chi phí xây lắp, hàng hóa và cho vay cải tạo nhà đã có đơn xin bồi hoàn trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Số tiền này đã bao gồm trong các đơn xin rút vốn sau: Đơn xin rút vốn số Ngày Số tiền (USD) 06 - HP 08/02/06 1.962,51 07 - HP 14/04/06 9.059,97 08 - HP 14/06/06 3.690,27 09 - HP 23/08/06 7.679,73 10 - HP 01/11/06 39.984,48 11 - HP 19/12/06 32.503,55 Cộng 94.880,51 3. Tổng hợp các Báo cáo chi tiêu phản ánh số tiền đã rút ra từ Tài khoản Đặc biệt và đã có đơn xin rút vốn trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006. Trong đó: Số tiền đã có đơn xin rút vốn và đã được bồi hoàn trong năm 62.376,96 USD Số tiền đã có đơn xin rút vốn và nhưng chưa được bồi hoàn trong năm 32.503,55 USD Phụ lục số 35 : Báo cáo Tài khoản Đặc biệt Dự án ABC DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 BÁO CÁO TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 Tài khoản số: 321 10 37 0026708 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng Địa chỉ: 68-70 Điện Biên Phủ- Quận Hồng Bàng- Thành phố hải Phòng Hiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 - VN Đô la Mỹ (USD) Phần A: HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN USD Số dư tài khoản tại thời điểm 01/01/2006 192.077,97 Cộng: Tổng số tiền nhận được 1.674.712,10 Lãi tiền gửi ngân hàng chuyển vào Tài khoản Đặc biệt 1.182,54 Trừ: Tổng số tiền đã rút 1.866.640,14 Lãi tiền gửi chuyển sang tài khoản lãi 1.238,19 Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12/2006 94,28 Phần B: ĐỐI CHIẾU TÀI KHOẢN USD 1. Số tiền Ngân hàng Thế giới ứng trước 500.000,00 2. Trừ số tiền Ngân hàng Thế giới thu hồi 3. Số dư ứng trước tại thời điểm 31/12/2006 500.000,00 4. Số dư Tài khoản Đặc biệt tại 31/12/2006 94,28 5. Cộng: Các khoản đã đề nghị nhưng chưa được Ngân hàng Thế giới ghi có vào tài khoản tại thời điểm cuối năm: 499.952,33 Đơn xin rút vốn : Số tiền Số 12 - HP ngày 19/12/2006 499.952,33 6. Cộng số tiền đã rút nhưng chưa đề nghị hoàn vốn 7. Cộng phí Ngân hàng đã chi từ Tài khoản Đặc biệt 8. Trừ lãi tiền gửi Ngân hàng 46,61 500.000,00 DỰ ÁN ABC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ THEO VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN BÁO CÁO TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 Tài khoản số: 321 10 37 0026692 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng Địa chỉ: 68-70 Điện Biên Phủ- Quận Hồng Bàng- Thành phố hải Phòng Khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản số TF 053182 - VN Đô la Mỹ (USD) Phần A: HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN USD Số dư tài khoản tại thời điểm 01/01/2006 68.915,73 Cộng: Tổng số tiền nhận được 91.485,98 Lãi tiền gửi ngân hàng chuyển vào Tài khoản Đặc biệt 431,97 Trừ: Tổng số tiền đã rút 92.918,00 Lãi tiền gửi chuyển sang tài khoản lãi 432,67 Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12/2006 67.483,01 Phần B: ĐỐI CHIẾU TÀI KHOẢN USD 1. Số tiền Ngân hàng Thế giới ứng trước 100.000,00 2. Trừ số tiền Ngân hàng Thế giới thu hồi 3. Số dư ứng trước tại thời điểm 31/12/2006 100.000,00 4. Số dư Tài khoản Đặc biệt tại 31/12/2006 67.483,01 5. Cộng: Các khoản đã đề nghị nhưng chưa được Ngân hàng Thế giới ghi có vào tài khoản tại thời điểm cuối năm: 32.503,55 Đơn xin rút vốn : Số 11 - HP ngày 19/12/2006 Số tiền 32.503,55 6. Cộng số tiền đã rút nhưng chưa đề nghị hoàn vốn 7. Cộng phí Ngân hàng đã chi từ Tài khoản Đặc biệt 43 8. Trừ lãi tiền gửi Ngân hàng 29,56 100.000,00 Phụ lục số 36 : Mẫu GTLV của KTV về đối chiếu đơn xin rút vốn, sao kê chi tiêu tài khoản khách hàng CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY ( AASC) THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ Tên khách hàng BQL ABC Tham chiếu P6 Niên độ kế toán 12/31/06 Người thực hiện LXC Khoản mục Tài khoản Đặc biệt Ngày thực hiện 10/05/07 Bước công việc Đối chiếu đơn xin rút vốn, sao kê chi tiêu tài khoản khách hàng Application withdrawal Sao kê chi tiêu tào khoản khách hàng/Giấy báo có(NHĐTPT) Application No Date Amount(USD) (1) Date Diff(3)=(2)-(1) Exchange rate IDA 06-HP 22/12/0 199.439,82 25/1/06 199.439,82 0,00 16,000 3.191.021.120 07-HP 08/02/06 ….. Cộng ….. … PHRD 05-HP 22/12/05 29.149,02 25/01/06 29.146,02 3 16.000,0 466.336.320 ….. Cộng Tổng cộng … 519.656.800 11-HP 19/12/06 32.503,55 17/01/07 32.478,55 25,00 Người kiểm tra: NMH Ngày kiểm tra: 11/05/07 Phụ lục số 37 : Báo cáo kiểm toán về BCTC Dự án ABC CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY ( AASC) THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ Số: 263/BCKT/TC BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ABC ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ABC THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 053182 – VN Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án ( “ Báo cáo Tài chính”), trình bày từ trang 4 đến trang 16 của Dự án Nâng cấp đô thị H ( “ Dự án”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006, bao gồm: Báo cáo Nguồn vốn và sử dụng vốn, Báo cáo cân đối nguồn vốn và Thuyết minh Báo cáo Tài chính. Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị H có trách nhiệm lập các Báo cáo Tài chính nhằm thể hiện tình hình tài chính của Dự án một cách trung thực và hợp lý. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến độc lập về các Báo cáo Tài chính của Dự án dựa trên kết quả kiểm toán của mình. Cơ sở đưa ra ý kiến Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế. Cuộc kiểm toán của chúng tôi bao gồm việc kiểm tra trên nguyên tắc chọn mẫu để thu thập các bằng chứng có liên quan đến các khoản mục và các thuyết minh trên các Báo cáo tàii chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các ước tính và các xử lý quan trọng của Ban lãnh đạo trong việc lập các báo cáo tài chính, và đánh giá xem chế độ kế toán áp dụng có phù hợp với điều kiện của Dự án, có được áp dụng nhất quán và thuyết minh đầy đủ hay không. Chúng tôi đã lập kế hoạch và tiến hành kiểm toán để thu thập tất cả những thong tin, và giải trình mà chúng tôi thấy cần thiết nhằm cung cấp cho chúng tôi đủ chứng cứ để có được sự đảm bảo rằng liệu các báo cáo tài chính có các sai lệch trọng yếu hay không. Để đưa ra được ý kiến kiểm toán, chúng tôi cũng tiến hành đánh giá tính đầy đủ đối với việc trình bày các thong tin trên báo cáo tài chính, chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi. Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến cảu chúng tôi, xét trên những khía cạnh trọng yếu, các Báo cáo tài chính Dự án đã phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/2006 và tình hình thu chi trong năm tài chính kết thúc tại thời điểm đó, trên cơ sở các chính sách kế toán trình bày ở Thuyết minh 2 của báo cáo này. Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007 CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VIÊN KIỂM TOÁN Phó Giám đốc Kiểm toán viên Phụ lục số 38 : Báo cáo kiểm toán Dự án XYZ BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về Báo cáo Chi tiêu Dự án XYZ trong việc thực hiện Luật Kiểm toán Nà nước Cho kỳ kế toán từ đầu Dự án đến ngày 31/12/2006 Kính gửi: Đại Sứ Quán Hoàng Gia Đan Mạch Chúng tôi đã tiến hành soát xét Báo cáo chi tiêu của Dự án XYZ trong việc thực hiện Luật Kiểm toán Nhà nước được tài trợ bởi Đại Sứ Quán Hoàng Gia Đan Mạch theo Hiệp định tài trợ số 104. VIET.30.M – 79 cho kỳ kế toán từ đầu Dự án đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 được đánh số từ trang 5 đến trang 9, được lập và đệ trình Đại Sứ quán hoàng gia Đan Mạch cho mục tiêu giải ngân phf hợp với các quy định của Dự án. Trách nhiệm của Giám đốc Dự án và Kiểm toán viên Việc lập và trình bày Báo cáo Chi tiêu này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Dự án. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về cáo này căn cứ kết quả kiểm tra của chúng tôi. Cơ sở ý kiến Chúng tôi đã tiến hành soát xét the các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Quốc tế và các quy định của Hiệp định tài trợ. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo nguyên tắc chọn mẫu, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo Chi tiêu. Chúng tôi đã lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán nhằm thu thập các bằng chứng, giải trình được cho là cần thiết để có được sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo Chi tiêu không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. We planned and performed our audit so as to obtain all information and explanation, which we considered necessary in order to provide us with sufficient evidence to give reasonable assurance as to whether the Statement of Expenditures is free from material misstatements. We belive that our audit provides a reasonable basuc for our opinion. Những vấn đề ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán viên Ban quản lý ghi nhận trên Báo cáo Chi tiêu khoản chi giới thiệu nội dung Luật Kiểm toán Nhà nước trên báo, số tiền 12.000.000 VND, cho nội dung công việc phát sinh trước ngày có hiệu lực của Văn kiện Dự án. Đơn vị đã chi mua sắm trang thiết bị vượt dự toán đã được phê duyệt. Ý kiến của Kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những vấn đề nêu trên và ảnh hưởng của chúng ( nếu có), Báo cáo Chi tiêu đã phản ánh trung thực, hợp lý các khoản chi hợp lệ và được tài trợ theo các quy định của Hiệp định tài trợ. Bên cạnh đó, các chứng từ liên quan đến xin hoàn vốn cho các khoản chi phát sinh phục vụ cho mục đích của Dự án được duy trì đầy đủ. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2007 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN VIÊN Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Mạnh Hùng CPA No. D0063/KTV CPA No.1119/KTV Phụ lục số 39 : Báo cáo kiểm toán về tài khoản Đặc biệt của Dự án ABC BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT CỦA DỰ ÁN ABC ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ H THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 053182 – VN Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán Báo cáo Tài khoản Đặc biệt của Dự án ABC theo Hiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 – VN và khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản số TF 052182 – VN, cho năm tài chính kết thúc ngày 31 thán 12 năm 2006, được trnhf bày từ trang 18 đến trang 19. Ban quản lý Dự án ABC có trách nhiệm lập các Báo cáo Tài khoản Đặc biệt nhằm thể hiện các thông tin trong báo cáo một cách trung thực và hợp lý. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến độc lập về Báo cáo Tài khoản Đặc biệt của dự án dựa trên kết quả kiểm toán cảu mình. Cơ sở đưa ra ý kiến. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế. Cuộc kiểm toán của chúng tôi bao gồm việc kiểm tra trên nguyên tắc chọn mẫu để thu thập các bằng chứng có liên quan đến các khoản mục và các thuyết minh trên Báo cáo Tài khoản Đặc biệt. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các ước tính và các xử lý quan trọng của Ban lãnh đạo trong việc lập Báo cáo Tài khoản Đặc biệt. Chúng tôi đã lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán nhằm thu thập tất cả những thông tin và giải trình mà chúng tôi thấy cần thiết nhằm cung cấp cho chúng tôi đủ chứng cứ để có được sự đảm bảo ở mức độ hợp lý rằng liệu Báo cáo Tài khoản Đặc biệt có các sai lệch trọng yếu hay không. Để đưa ra được ý kiến kiểm toán, chúng tôi cũng tiến hành đánh giá tính đầy đủ đối với việc trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính, chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi. Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo Tài khoản Đặc biệt tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 và tình hình biến động của tài khoản trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006, trên cơ sở kế toán tiền gửi và tiền rút. Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007 CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN Phó giám đốc Kiểm toán viên Phụ lục số 40 : Biên bản ghi nhớ kết quả kiểm tra Dự án ABC DỰ ÁN “ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG” TÀI TRỢ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI PHRD SỐ TF 053182 – VN CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN BIÊN BẢN GHI NHỚ KẾT QUẢ KIỂM TRA Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 I. TÓM TẮT THỰC HIỆN Chúng tối đã hoàn thành công việc kiểm toán Dự án “ Nâng cấp đô thị Hảo Phòng” ( Sau đây gọi tắt là “ Dự án”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 và đã gửi Báo cáo kiểm toán tới Văn phòng Ban quản lý Dự án ( “ PMU”). Trong quá tình thực hiện kiểm toán , chúng tôi đã làm việc với PMU, Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô để lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo Tài khoản Đặc biệt, Tổng hợp các báo cáo chi tiêu. Dưới đây chúng tôi đưa ra các ghi nhận và các ý kiến nhận xét về các vấn đề mà chúng tôi rút ra từ quá trình thực hiện kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 của Dự án. Chúng tôi hy vọng rằng các ý kiến nhận xét của chúng tôi có thể giúp Ban quản lý dự án cải tiến các thủ tục kế toán hiện hành, nhằm tăng them sự chính xác, hữu dụng và thời hạn của các thông tin tài chính đưa ra phục vụ quản lý Dự án. II. TÌNH HÌNH CHUNG …. IV. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN Tại PMU, công việc kiểm toán của chúng tôi được thực hiện dựa trên các ghi chép kế toán bao gồ những thủ tục sau: + Thu nhận các bản xác nhận của Ngân hàng thế giới về số cốn rút của Ngân hàng trong năm tài chính kết thúc nagyf 31/12/2006 theo Hiệp định tín dụng Phát triển số 3887 – VN và khoản việc trợ không hoàn lại số TF 053182 – VN. + Xác nhận vốn đối ứng do Kho bạc Nhà nước Thành phố Hải Phòng cấp trong kỳ và lũy kế đến ngày 31/12/2006 và kiểm tra nguồn vốn này đã được cấp có theo đúng quy định của Hiệp định Tín dụng Phát triển hay không. + Chọn mẫu, đối chiếu các mục chi phí lớn với các hóa đơn, chứng từ kèm theo để khẳng định rằng các khoản chi trả có được phê duyệt, có đủ các chứng từ hợp lệ và cần thiết cho mục đích của Dự án có hợp lệ để Ngân hàng thế giới tài trợ hay không. + Kiểm tra tính tuân thủ những điều khoản chủ yếu của Hiệp định tín dụng Phát triển và khoản việc trợ không hoàn lại. + Xem xét các Báo cáo Tài khoản Đặc biệt, các khoản hoàn vốn nhận từ Ngân hàng Thế giới khớp với các bảng kê và sổ kế toán của Ngân hàng phục vụ Dự án và khẳng định rằng các khaonr tiền đã được rút theo đúng quy định của Hiệp định Tín dụng Phát triển, Khoản việc trợ không hoàn lại. + Xem xét các Báo cáo Chi tiêu ( “ SOEs”) trình Ngân hàng Thế giới xin hoàn vốn từ tài khoản Đặc biệt để đảm bảo rằng các chi phí báo cáo trong các SOEs là hợp lệ đối với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới và phù hợp đối với các đơn xin rút vốn. + Xem xét việc lập và trình bày Báo cáo tài chính của PMU có tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán áp dụng hay không. + Thảo luận với một số cán bộ của PMU về tình hình thực hiện Dự án và các vướng mắc khó khăn mà Dự án đang mắc phải trong quá trình thực thi Dự án. …… Tại Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô, công việc kiểm toán của chúng tôi được thực hiện dựa trên các ghi chép kế toán bao gồm nhưungx thủ tục sau: + Thu nhận Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt lưu trữ tại Ban quản lý Quỹ tài chính Vi mô trong kỳ kiểm toán. + Thu nhận các bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng phcuj vụ Quỹ Tài chính Vi mô tại thời điểm 31/12/2006. + Chọn mẫu, đối chiếu các mục chi phí lớn với các hóa đơn, chứng từ kèm theo để khẳng định rằng các khoản chi trả có được phê duyệt, có đủ các chứng từ hợp lệ và cần thiết cho mục đích của Dự án có hợp lệ để Ngân hàng thế giới tài trợ hay không. + Xem xét các văn bản phê duyệt chi phí hoạt động của Sở tài chính cho hoạt động của quỹ tài chính Vi mô trong kỳ kiểm toán. + Xem xét quy trình khảo sát, thẩm định, phê duyệt, giải ngân vốn vay, xác định lãi vay vốn, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc và các vấn đề khác liên quan đến quá trình hoạt động tín dụng. + Đi thăm thực tế một số hộ vay vốn của Dự án để đánh giá mức độ hài long của các hộ này đối với hoạt động cho vay vốn của Dự án. + Xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của Quỹ, bao gồ: Môi trường kiểm soát chung, Hệ thong kế toán và các thủ tục kiểm soát của Quỹ. + Thảo luận với một số cán bộ của Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô về tình hình thực hiện và các vướng mắc khó khăn mà quỹ đang mắc phải trong quá trình thưucj thi nhiệm vụ của mình. V. CÁC VẤN ĐỀ RÚT RA NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB CỦA DỰ ÁN. Sau đây chúng tôi trình bày chi tiết và các đề xuất rút ra từ cuộc kiemr toán được thực hiện tại Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị Hải Phòng Dự án cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Các đề xuất này nhằm giúp các Ban quản lý Dự án hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ của Dự án. A. Kết quả của các hoạt động Sau gần 3 năm chuẩn bị Dự án, Quý 4 năm 2004, Dự án chính thức đi vào hoạt động, đến thời điểm kiểm toán, dự án đã sang năm hoạt động thứ ba và công việc của Dự án vẫn được tiếp tục theo đúng kế hoạch. Dưới đây là các ghi nhận về kết quả hoạt động của Dự án mà chúng tôi đã thu thập được trong quá trình thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Các ghi nhận này được trình bày theo các hợp phần chính của Dự án. Nâng cấp dịch vụ và cơ sở hạ tầng cấp3: Hạng mục này gồm 6 gói thầu xây lắp và 1 gói thầu giám sát thi công. Đến thời điểm 31/12/2006 đã có 5 gói thầu xây lắp hoàn thành còn lại 1 gói thầu xây lắp hoàn thành khoảng trên 90% khối lượng công việc và 1 gói thầu giám sát thi công hoàn thành trên 80% khối lượng công việc. Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1 và 2 ( hạ tầng lớn): Đến thời điểm 31/12/2006, Ban quản lý Dự án đã trao thầu gói thầu xây láp 2.1 và đang chờ phê duyệt của Ngân hàng Thế giới đối với hợp đồng trao thầu tư vấn gói thầu 2.2 ….. B. Tình hình quản lý tài chính kế toán Tại Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị Hải phòng Đánh giá chung công tác quản lý tài chính kế toán Từ tháng 10/2006, Ban quản lý Dự án đã bổ nhiệm phụ trách kế toán chuyên trách chịu trách nhiệm vận hành công việc kế toán tại Ban quản lý Dự án. Qua kiểm tra tại Ban quản lý Dự án, chúng toi thấy rằng nhìn chung công tác quản lý tài chính kế toán của dự án được tổ chức khao học, phù hợp với điều kiện thực tế của Ban quản lý Dự án, hệ thống kế toán đảm bảo cung cấp được các thông tin tài chính kịp thời cho các cấp lãnh đạo, cho các cơ quan liên quan và nhà tài trợ, giúp cho việc đưa ra các quyết định quản lý Dự án nhanh nhất. Công tác kế toán Kiểm tra: Trong năm 2006, mặc dù Ban quản lý dự án đã thực hiện điều chỉnh các bút toán theo kiến nghị của Kiểm toán viên trên Báo cáo tìa chính năm 2005 trong kỳ kiểm toán trước nhưng vẫn còn 01 bút toán chưa thực hiện điều chỉnh. …. Đề xuất: Theo ý kiến của chúng tôi, bộ phận kế toán nên tiếp tục duy trì các kết quả đã đạt được, bên cạnh đó cần thực hiện các thủ tục sau khi tiến hành khóa sổ kế toán và đóng dấu theo qui định hiện hành. Ban quản lý Dự án chưa lập và duy trì hệ thống sổ nhật ký sử dụng xe ô tô là công cụ quản lý việc sử dụng tài sản của Dự án. Bên cạnh đó, nhật ký sử dụng xe còn là một chứng từ là cơ sở cho thanh toán các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe ô tô: xăng, chi phí cầu phà, rửa xe, bến bãi, bảo dưỡng sửa chữa. Ý kiến của Ban quản lý Dự án: Trên thực tế, bắt đầu từ tháng 11/2006 Ban quản lý Dự án đã thiết lập hệ thống sổ nhật ký sử dụng xe và thực hiện quản lý số km xe sử dụng trong tháng giữa bộ phận kế toán và bộ phận hành chính. ……. Phụ lục số 41 : Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB Dự án ODA Nội dung Có Không Khác Tổ chức và nhân sự Bộ máy tổ chức có được xác định rõ ràng không? Phân định trách nhiệm và quyền hạn có được xác định rõ ràng không? Tất cả các nhân viên cấp cao có bản mô tả công việc không? Các bằng cấp, kinh nghiệm của người quản lý và phụ trách tài chính? Có các cẩm nang sau không: Cẩm nang chính sách và các thủ tục (thực hiện dự án) Cẩm nang quản lý hành chính Cẩm nang kế toán Hướng dẫn quản lý nhân sự Lập kế hoạch và theo dõi kế hoạch Có kế hoạch hoạt động không? Nội dung có được xác định rõ ràng không? Kế hoạch có được coi là một tài liệu bắt buộc tại ban quản lý dự án không? Kế hoạch có được đề cập đến: Yêu cầu nhân lực Yêu cầu về vốn Khả năng đáp ứng về vốn Các biện pháp đảm đảm thực hiện mục tiêu Kế hoạch có được lập dựa trên tình hình thực hiện thực tế tại thời điểm lập kế hoạch và kỳ vọng trong tương lai không? Có so sánh kết quả thực tế với dự toán không: Hàng tháng Hàng quý Hàng năm Phối hợp công việc Kiểm soát nội bộ Tất cả các tài khoản tiền gửi ngân hàng có được đối chiếu hàng tháng không và bản đối chiếu có được phê duyệt bởi lãnh đạo không? Dự án có mở tài khoản ngoại tệ không? Các giao dịch chuyển đổi tiền tệ có được ghi sổ phù hợp không? Các khoản chi tiền có được phê duyệt bởi cán bộ có thẩm quyền không? Các phiếu đặt hàng có được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền không? Các thủ tục mua hàng có được áp dụng nhất quán không? Tiền lương cơ bản, làm ngoài giờ và mức tiền công có được phê duyệt bởi cán bộ có đủ thẩm quyền không? Có biểu mẫu theo dõi về lao động tiền lương như bảng chẩm công, phiếu báo nghỉ,... không? Có sổ đăng ký tài sản cố định không? Có đối chiếu sổ đăng ký tài sản cố định với sổ cái không? Nếu có, thì định kỳ như thế nào? Kiểm kê và kiểm tra thực tế tài sản cố định có thực hiện theo định kỳ thích hợp không? Sổ cái được cân đối hàng tháng không? Có các bước kiểm soát thích hợp để đảm bảo an toàn đối với: Tiền mặt TSCĐ Hàng hóa tồn kho Séc (chưa sử dụng) Có được duy trì thường xuyên không? Sử dụng ô tô Mỗi loại xe cộ có sổ nhật ký ghi lại mục đích và khoảng cách đi lại của mỗi chuyến đi không? Các chuyến đi có được phê duyệt trước khi đi hoặc về không? Ban lãnh đạo có soát xét sổ nhật trình để đảm bảo rằng tất cả các chuyến đi đã được phê chuẩn và không cho phép cá nhân sử dụng? Việc rà soát theo định kỳ nào thực hiện thủ tục thích hợp nào để đảm bảo rằng tất cả các sổ nhật trình được soát xét đúng thời gian. Phụ lục số 42 : Bảng cân đối kế toán Dự án ABC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2006 Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 TÀI SẢN SỐ ĐK SỐ CK A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 29.600.362.112,00 14.888.494.132 I. Tiền 5.199.431.670 1.812.047.327 1. Tiền mặt tại quỹ 108.342.298 405.533.424 2. Tiền gửi ngân hàng 5.091.089.372 1.406.513.903 3. Tiền đang chuyển II. Các khoản phải thu 24.313.639.442 13.076.446.805 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 24.313.639.442 13.076.446.805 3. Thuế GTGT được khấu trừ 4. Phải thu nội bộ Trong đó: Vốn đầu tư ở cấp dưới 5. Phải thu khác III. Hàng tòn kho 0 0 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên liệu, vật liệu 3. Công cụ dụng cụ 4. Chi phí sản xuất thử dở dang 5. Thành phẩm IV. Tài sản lưu động khác 87.291.000 0 1. Tạm ứng 87.291.000 0 B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XD 18.651.569.312 66.578.033.565 I. Tài sản cố định 1.927.595.852 1.710.900.120 1. Tài sản cố định hữu hình 1.927.595.852 1.710.900.120 Nguyên giá 2.346.324.440 Giá trị hao mòn lũy kế -418.728.588 2. Tài sản cố định vô hình 0 Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế II. Chi phí đầu tư xây dựng 16.723.973.460 65.268.431.445 1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang 16.723.973.460 65.268.431.445 2. Dự án, công trình, HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng chờ quyết toán TỔNG CỘNG TÀI SẢN 48.249.488.424 81.435.359.377 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 10.056.822 7.906.797 I. Nợ ngắn hạn 10.056.822 7.906.797 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5. Phải trả công nhân viên 1.250.000 6. Phải trả nội bộ 7. Phải trả, phải nộp khác 10.056.822 6.656.797 II. Nợ dài hạn B. NGUỒN VỐN 48.239.431.602 81.427.452.580 1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 2. Chênh lệch tỷ giá 97.646.787 166.936.383 3. Chênh lêch thu chi 48.619.039 106.544.058 4. Nguồn vốn đầu tư 46.165.569.924 79.443.072.019 Nguồn vốn NSNN 21.137.402.600 26.295.855.415 Nguồn vốn vay ( vốn vay IDA) 16.870.189.388 43.665.582.988 Nguồn vốn khác ( vốn viện trợ PHRD) 8.157.977.936 9.481.633.616 5. Nguồn đã hình thành TSCĐ 1.927.595.852 1.710.900.120 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 48.249.488.424 81.435.359.377 DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 NN Nhà nước 3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 DN Doanh nghiệp 5 STH Sổ tổng hợp 6 SCT Sổ chi tiết 7 UBCK Ủy ban chứng khoán 8 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 9 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 10 BB Biên bản 11 BGĐ Ban giám đốc 12 KSNB Kiểm soát nội bộ 13 CTKT Chứng từ kế toán 14 KTV Kiểm toán viên 15 XDCB Xây dựng cơ bản 16 BCQT Báo cáo quyết toán 17 KH Kế hoạch 18 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 19 CFKD Chi phí kinh doanh 20 CFMH Chi phí mua hàng 21 CFQLDN Chi phí quản lí doanh nghiệp 22 GVHB Giá vốn hàng bán 23 TK Tài khoản DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Mục bảng biểu Nội dung 1 Sơ đồ 1 Quy trình dịch vụ kế toán và tư vấn 2 Sơ đồ 2 Tổ chức bộ máy quản lý của AASC 3 Sơ đồ 3 Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty AASC 4 Bảng 1 Các lĩnh vực kiểm toán của Công ty 5 Bảng 2 Các phần hành kiểm toán của Công ty 6 Sơ đồ 4 Quy trình kiểm toán chung của Công ty 7 Bảng 3 Mô tả công việc kiểm toán của Công ty 8 Sơ đồ 5 Kiểm toán chu trình doanh thu 9 Sơ đồ 6 Kiểm toán chu trình HTK và dự phòng giảm giá HTK 10 Sơ đồ 7 Kiểm toán chu trình MH, CFMH và phải trả NB 11 Sơ đồ 8 Kiểm toán chu trình thuế giá trị gia tăng đầu vào 12 Sơ đồ 9 Kiểm toán tiền 13 Sơ đồ 10 Quy trình kiểm toán XDCB 14 Sơ đồ 11 Quy trình kiểm toán dự án 15 Bảng 4 Kí hiệu tham chiếu các phần hành 16 Bảng 5 Số liệu tài chính trong 3 năm 2004-2006 17 Mẫu số 01 GTLV của KTV về xác định mức trọng yếu của Dự án ABC 18 Mẫu số 02 GTLV của KTV về đánh giá HT KSNB với khoản mục TM 19 Mẫu số 03 GTLV cảu KTV về khoản mục tiền mặt 20 Mẫu số 04 GTLV cảu KTV về đối chiếu số liệu TGNH 21 Mẫu số 05 Bản xác nhận công nợ Dự án XYZ 22 Mẫu số 06 Giải trình 3 bản đối chiếu, xác nhận, kiểm kê liên quan đến số liệu tiền viện trợ Dự án ABC DANH MỤC TÀO LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Học viện Tài chính Giáo trình kiểm toán ĐH. Kinh tế quốc dân Luận văn Thạc sĩ 1638 – Hướng dẫn quy chế quản lý & sử dụng ODA Website http:// www.kiemtoan.com Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA – Bộ Kế Hoạch Đầu tư Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam KẾT LUẬN Nguồn vốn ODA và những Dự án do nguồn vốn này tài trợ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam; đã bổ sung vốn cho phát triển kinh tế xã hội; tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, tăng cường năng lực phát triển nguồn lực..Việc sử dụng đúng mục đích nguồn vốn này & các Dự án ODA hoạt động có hiệu quả đang là mối quan tâm hàng đầu đối với Chính Phủ Việt Nam. Trong đó, kiểm toán BCTC đang giúp cho Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ quản lý tài chính Dự án tốt hơn. Chính vì vậy, hoạt động này cần được các Công ty kiểm toán phát triển để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA nói riêng. AASC có bề dày hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính. Hiện nay, trong giai đoạn kinh tế thị trường phát triển, Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường hoạt động, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nhằm đảm bảo giữ vững uy tín và niềm tin đối với khách hàng. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã được tìm hiểu về hoạt động kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA do Công ty thực hiện. Em đã hiểu được nhiều vấn đề về Dự án, về thực trạng quy trình kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA nói riêng. Đồng thời em đã nêu ra một số nhận xét kiến nghị về vấn đề này, cùng giải pháp với mục đích đóng góp ý kiến giúp cho công việc kiểm toán BCTC Dự án ODA của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị trong phòng Đầu tư nước ngoài !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12073.doc
Tài liệu liên quan