Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các BCTC cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BCTC
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập BCTC phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập BCTC, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong BCTC hay không;
Lập và trình bày các BCTC trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;
Lập các BCTC dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban giám đốc công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng BCTC tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
156 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện quy trình lập và phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các dấu hiệu có thể dẫn đến giả thiết về hoạt động liên tục của doanh nghiệp không còn đứng vững (Có hay không có? Nếu có phải giải thích rõ nguyên nhân).
Sau đây là các dấu hiệu liên quan đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.
Các dấu hiệu về tài chính
Đơn vị lâm vào tình trạng nợ phải trả lớn hơn tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn lớn hơn tài sản lưu động;
Đơn vị có các khoản nợ phải trả dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng được giãn nợ hoặc không có khả năng thanh toán, hoặc đơn vị phụ thuộc quá nhiều và các khoản vay ngắn hạn để tài trợ các tài sản dài hạn;
Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của khách hàng và chủ nợ;
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trong BCTC hay dự báo trong tương lai;
Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường;
Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng để tạo ra luồng tiền;
Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;
Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng;
Chuyển đổi từ giao dịch mua chịu sáng mua thanh toán ngay với các nhà cung cấp;
Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án đầu tư thiết yếu.
Các dấu hiệu về hoạt động của đơn vị
Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế;
Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng.
Tổn thất về tài sản do thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ… làm thiệt hại phần lớn tài sản của đơn vị, ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của đơn vị.
…
Các dấu hiệu khác
Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng như các quy định khác của pháp luật;
Đơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến các khoản bồi thường không có khả năng đáp ứng được;
Thay đổi về pháp luật hoặc chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị;
Đơn vị bị mất tư cách pháp nhân theo quy định hành chính:
+ Bị chia tách, sáp nhập theo quyết định của cơ quan quản lý cấp trên;
+ Thay đổi mô hình hoạt động (cơ cấu lại) dẫn đến thay đổi chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu ban giám đốc xác nhận bằng văn bản liên quan đến kế hoạch hành động trong tương lai của họ đặc biệt đối với đơn vị đã có một trong các dấu hiệu trên.
Kết luận
3.1. Đưa ra những vấn đề được đề cập trong BCKT, thư quản lý;
3.2. Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên kết quả công việc đã thực hiện.
Phụ lục 7: Bản dự thảo báo cáo kiểm toán công ty X
Bảng cân đối kế toán (Số trước và sau điều chỉnh)
Báo cáo kết quả kinh doanh (Số trước và sau điều chỉnh)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty X
Tại ngày 31/12/200N
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Năm trước
Năm nay
Số khách hàng
Số điều chỉnh
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
62.086.688.644
37.334.062.065
37.378.566.915
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
5.732.541.774
3.342.848.654
3.342.848.654
1. Tiền
5.732.541.774
3.342.848.654
3.342.848.654
2. Các khoản tương đương tiền
0
0
0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
0
0
0
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
0
0
0
III. Các khoản phải thu
23.489.878.450
22.399.369.292
22.377.375.292
1. Phải thu khách hàng
16.348.042.257
8.356.482.450
8.356.482.450
2. Trả trước cho người bán
3.647.629.986
3.463.098.725
3.463.098.725
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
0
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
0
5. Các khoản phải thu khác
3.644.206.207
11.350.161.365
11.328.161.365
22.000.000
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(150.000.000)
(770.364.248)
(770.364.248)
IV. Hàng tồn kho
18.101.573.943
10.640.634.940
10.430.794.047
1. Hàng tồn kho
18.101.573.943
10.888.444.340
10.678.606.447
209.837.893
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
0
(247.809.400)
(247.809.400)
V. Tài sản ngắn hạn khác
14.762.694.477
951.209.179
1.227.539.922
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
161.244.562
351.528.366
627.862.109
276.333.743
2. Các khoản thuế phải thu
138.098.025
599.680.813
692.571.632
3. Tài sản ngắn hạn khác
14.463.351.890
0
0
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
35.051.605.836
32.826.685.158
32.893.181.008
I- Các khoản phải thu dài hạn
0
30.000.000
30.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
0
0
0
3. Phải thu dài hạn khác
0
30.000.000
30.000.000
4.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
0
0
0
II . Tài sản cố định
22.353.191.348
30.827.345.298
30.838.215.712
1. Tài sản cố định hữu hình
20.641.888.892
16.829.055.829
16.839.926.243
- Nguyên giá
29.051.822.428
29.534.681.129
29.443.672.906
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(8.409.933.536)
(12.705.625.300)
(12.603.746.663)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
0
0
0
- Nguyên giá
0
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
0
3. Tài sản cố định vô hình
0
13.554.200.000
13.554.200.000
- Nguyên giá
0
13.554.200.000
13.554.200.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
0
4. Chi phí XDCB dở dang
1.711.302.456
444.089.469
444.089.469
III. Bất động sản đầu tư
0
0
0
- Nguyên giá
0
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
11.191.910.072
1.899.564.000
1.899.564.000
1. Đầu tư vào công ty con
3.632.043.422
0
0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
5.154.166.650
408.864.000
408.864.000
3. Đầu tư dài hạn khác
2.405.700.000
1.490.700.000
1.490.700.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
0
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
1.506.504.416
69.775.860
3.280.010
1. Chi phí trả trước dài hạn
1.506.504.416
69.775.860
3.280.010
66.495.850
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
0
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
97.138.294.480
70.160.747.223
70.138.747.222
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty X
Tại ngày 31/12/200N
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Năm trước
Năm nay
Số khách hàng
Số điểu chỉnh
A . NỢ PHẢI TRẢ
75.576.152.734
61.433.160.904
61.373.198.023
I. Nợ ngắn hạn
71.531.971.672
61.308.160.904
61.270.198.023
1. Vay và nợ ngắn hạn
65.172.100.000
41.075.806.902
41.075.806.902
2. Phải trả người bán
4.716.891.226
1.572.430.667
1.572.430.667
3. Người mua trả tiền trước
989.303.619
580.628.795
580.628.795
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
555.244.526
13.691.317.378
13.653.354.497
37.962.881
5. Phải trả người lao động
(231.164.071)
0
0
6. Chi phí phải trả
136.328.944
1.159.311.067
1.159.311.067
7. Phải trả nội bộ
0
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
193.267.428
3.228.666.095
3.228.666.095
II. Nợ dài hạn
4.044.181.062
125.000.000
103.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
0
0
103.000.000
22.000.000
2. Phải trả dài hạn nội bộ
0
0
0
3. Phải trả dài hạn khác
100.000.000
125.000.000
125.000.000
4. Vay và nợ dài hạn
3.944.181.062
0
0
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
0
0
0
B . VỐN CHỦ SỞ HỮU
21.727.652.600
8.727.586.319
8.765.549.199
I. Vốn chủ sở hữu
21.727.652.600
8.727.586.319
8.765.549.199
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
20.231.046.896
14.000.000.000
14.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
0
0
0
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
1.297.648.188
0
0
5. Quỹ dự phòng tài chính
198.957.516
0
0
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
0
0
0
7. Lợi nhuận chưa phân phối
0
(5.272.413.682)
(5.234.450.801)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(165.510.854)
0
0
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(165.510.854)
0
0
2. Nguồn kinh phí
0
0
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
97.138.294.480
70.160.747.223
70.138.747.222
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Công ty X
Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm trước
Năm nay
Số khách hàng
Số điều chỉnh
Tổng doanh thu
707.782.001.155
293.244.792.727
293.244.792.727
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
0
0
0
-
1. Doanh thu thuần
707.782.001.155
293.244.792.727
293.244.792.727
-
2. Giá vốn hàng bán
693.772.248.881
284.164.315.379
282.627.473.872
1.536.841.507
3. LN gộp
14.009.752.274
9.080.477.349
10.617.318.855
-
4. Doanh thu tài chính
2.826.194.030
1.173.502.166
1.223.502.166
50.000.000
5. CP tài chính
6.562.162.434
5.790.091.342
5.790.091.342
-
Trong đó: Lãi vay phải trả
6.535.675.164
5.785.451.421
5.785.451.421
-
6. CP bán hàng
5.937.330.049
4.503.254.023
4.503.254.023
-
7. CP quản lý doanh nghiệp
5.385.605.881
6.091.132.987
6.190.011.613
98.878.626
8. LN từ hoạt động kinh doanh
(1.049.152.060)
(6.130.498.838)
(5.992.079.995)
-
9. Thu nhập khác
3.024.109.077
13.248.768.399
13.198.768.399
50.000.000
10. CP khác
949.008.732
9.501.104.329
9.501.104.329
-
11. LN khác
2.075.100.345
3.747.664.070
3.697.664.070
-
12. Tổng thu nhập trước thuế
1.025.948.285
(2.382.834.768)
(944.871.887)
-
13. Thuê TNDN
-
14. TN sau thuế
1.025.948.285
(2.382.834.768)
(944.871.887)
-
Phụ lục 8: Bản dự thảo báo cáo kiểm toán công ty Y:
Bảng cân đối kế toán (Số trước và sau điều chỉnh)
Báo cáo kết quả kinh doanh (Số trước và sau điều chỉnh)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty Y
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Năm trước
Năm nay
Số khách hàng
Số điều chỉnh
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
241.338.643.576
172.713.540.046
172.636.547.046
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
5.357.433.062
2.835.918.337
2.835.918.337
1. Tiền
5.357.433.062
2.835.918.337
2.835.918.337
2. Các khoản tương đương
0
0
0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
0
0
0
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
0
0
0
III. Các khoản phải thu
99.659.016.414
84.039.338.812
84.021.338.812
1. Phải thu khách hàng
75.794.922.768
60.778.584.535
60.760.584.535
18.000.000
2. Trả trước cho người bán
8.697.818.161
179.151.300
179.151.300
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
0
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
0
5. Các khoản phải thu khác
15.417.439.087
23.081.602.977
23.081.602.977
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(251.163.602)
0
0
IV. Hàng tồn kho
125.626.996.323
78.352.621.798
78.317.231.798
1. Hàng tồn kho
127.526.996.323
78.352.621.798
78.317.231.798
35.390.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
(1.900.000.000)
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
10.695.197.777
7.485.661.099
7.462.058.099
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
0
692.164.892
668.561.892
23.603.000
2. Các khoản thuế phải thu
10.496.590.905
6.205.147.119
6.205.147.119
3. Tài sản ngắn hạn khác
198.606.872
588.349.088
588.349.088
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
92.075.376.271
86.812.326.315
86.721.319.315
I- Các khoản phải thu dài hạn
384.000.000
384.000.000
384.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
0
0
0
3. Phải thu dài hạn khác
384.000.000
384.000.000
384.000.000
4.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
0
0
0
II . Tài sản cố định
78.129.390.341
74.921.542.333
74.830.535.333
1. TSCĐ hữu hình
50.334.282.724
68.759.991.452
68.668.984.452
- Nguyên giá
106.902.797.991
109.102.530.368
109.011.523.368
91.007.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(56.568.515.267)
(40.342.538.916)
(40.342.538.916)
2. TSC Đ thuê tài chính
0
0
0
- Nguyên giá
0
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế
0
0
0
3. TSCĐ vô hình
322.584.633
414.248.633
414.248.633
- Nguyên giá
322.584.633
414.248.633
414.248.633
- Giá trị hao mòn luỹ kế
0
0
0
4. Chi phí XDCB dở dang
27.472.522.984
5.747.302.248
5.747.302.248
III. Bất động sản đầu tư
2.337.000.000
2.337.000.000
2.337.000.000
- Nguyên giá
2.337.000.000
2.337.000.000
2.337.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5.958.466.185
5.811.466.185
5.811.466.185
1. Đầu tư vào công ty con
0
0
0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
5.584.466.185
5.584.466.185
5.584.466.185
3. Đầu tư dài hạn khác
374.000.000
227.000.000
227.000.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
0
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
5.266.519.745
3.358.317.797
3.358.317.797
1. CP trả trước dài hạn
5.266.519.745
3.358.317.797
3.358.317.797
2. Tài sản thuế TN hoãn lại
0
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
0
0
0
TỔNG TÀI SẢN
333.414.019.847
259.525.866.361
259.357.866.361
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty Y
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Đầu năm
Cuối năm
Số khách hàng
Số điều chỉnh
A . NỢ PHẢI TRẢ
273.675.985.288
249.822.794.620
249.592.757.620
I. Nợ ngắn hạn
263.235.985.288
241.978.059.370
241.748.022.370
1. Vay và nợ ngắn hạn
216.933.945.000
175.311.396.000
175.311.396.000
2. Phải trả người bán
28.000.340.948
44.413.079.739
44.345.079.739
68.000.000
3. Người mua trả tiền trước
442.424.322
3.967.577.279
3.967.577.279
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
568.855.102
1.722.312.503
1.722.312.503
5. Phải trả người lao động
4.600.919.088
(1.230.755.319)
(1.392.792.319)
162.037.000
6. Chi phí phải trả
2.829.141.471
2.867.271.959
2.867.271.959
7. Phải trả nội bộ
0
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
9.860.359.357
14.927.177.209
14.927.177.209
II. Nợ dài hạn
10.440.000.000
7.844.735.250
7.844.735.250
1. Phải trả dài hạn người bán
0
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
0
0
0
3. Vay và nợ dài hạn
10.440.000.000
7.844.735.250
7.844.735.250
B . VỐN CHỦ SỞ HỮU
59.738.034.559
9.703.071.741
9.765.108.741
I. Vốn chủ sở hữu
59.721.595.437
10.399.374.845
10.461.411.845
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
56.740.281.019
15.914.383.654
15.914.383.654
2. Thặng dư vốn cổ phần
0
0
0
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
10.836.590.416
10.836.590.416
10.836.590.416
5. Quỹ dự phòng tài chính
2.405.478.859
2.405.478.859
2.405.478.859
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
0
0
0
7. LN chưa phân phối
(10.260.754.857)
(18.757.078.084)
(18.695041084)
62.037.000
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
16.439.122
(696.303.104)
(696.303.104)
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
40.784.807
(685.957.419)
(685.957.419)
2. Nguồn kinh phí
(24.345.685)
(10.345.685)
(10.345.685)
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
0
0
0
TỔNG NGUỒN VỐN
333.414.019.847
259.525.866.361
259.357.866.361
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty Y
Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm trước
Năm nay
Số khách hàng
Số điều chỉnh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
733.337.331.222
670.124.834.535
670.124.834.535
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
937.960.116
6.956.142.085
6.956.142.085
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
732.399.371.106
663.168.692.450
663.168.692.450
4. Giá vốn hàng bán
673.479.442.282
603.953.710.741
604.053.710.741
100.000.000
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
58.919.928.824
59.214.981.709
59.114.981.709
6. Doanh thu hoạt động tài chính
377.066.800
3.316.361.196
3.316.361.196
7. CP tài chính
11.953.050.619
16.609.709.107
16.609.709.107
Trong đó: Chi phí lãi vay
11.953.050.619
16.609.709.107
16.609.709.107
8. CP bán hàng
37.223.155.233
38.417.467.307
38.417.467.307
9. CP quản lý doanh nghiệp
17.068.951.056
15.679.231.041
15.517.194.041
162.037.000
10. LN thuần từ hoạt động kinh doanh
(6.948.161.284)
(8.175.064.550)
(8.113.027.550)
11. Thu nhập khác
1.363.009.779
519.180.918
519.180.918
12. CP khác
1.386.630.513
840.439.595
840.439.595
13. LN khác
(23.620.734)
(321.258.677)
(321.258.677)
14. Tổng LN kế toán trước thuế
(6.971.782.018)
(8.496.323.227)
(8.434.286.227)
15. Thuế TNDN
16. LN sau thuế TNDN
(6.971.782.018)
(8.496.323.227)
(8.434.286.227)
Phụ lục 9: Thư quản lý
THƯ QUẢN LÝ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kính gửi: Ban giám đốc công ty X
Nội dung
Chứng từ, sổ kế toán.
Quản lý và theo dõi công nợ
Quản lý và theo dõi TSCĐ
Quản lý và theo dõi hàng tồn kho
Quản lý và theo dõi chi phí trả trước
Hạch toán và theo dõi doanh thu, thu nhập khác.
Hạch toán và theo dõi thuế GTGT
Hạch toán và theo dõi chi phí
Chứng từ, sổ kế toán
Kiểm tra
Trong quá trình thực hiện kiểm toán tại công ty chúng tôi nhận thấy:
Việc kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán tại văn phòng công ty cũng như tại các chi nhánh còn chưa chặt chẽ. Ví dụ như: Một số phiếu thu, phiếu chi của đơn vị chưa ghi đầy đủ chỉ tiêu định khoản; Các chi phụ cấp công tác phí cho cán bộ công nhân viên trong công ty đi công tác trong và ngoài tỉnh không có giấy đi đường đính kèm; các khoản chi hoa hồng cho các công ty du lịch, chi tiền thuê đò, chi tiền thuê nhà không có hoá đơn tài chính; các khoản chi khuyến mãi và hậu kiểm, hội họp không có danh sách ký nhận.
Việc mở một số sổ chi tiết chưa đảm bảo tính chặt chẽ, chưa cung cấp đủ thông tin phục vụ công tác quản trị như: sổ theo dõi công nợ chưa theo dõi được chỉ tiêu thời hạn thanh toán, chỉ tiêu ngoại tệ đối với khách hàng có phát sinh công nợ ngoại tệ; chưa mở sổ chi tiết theo dõi vật tư theo từng loại vật tư; chi nhánh chưa mở đầy đủ sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí, sổ chi tiết doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí tài chính, chi phí khác theo từng hoạt động.
Ảnh hưởng
Việc kiểm soát chứng từ kế toán ban đầu chưa chặt chẽ sẽ làm yếu đi hiệu quả kiểm soát của đơn vị: khoản chi phí phụ cấp công tác phí không có giấy đi đường đính kèm, các khoản chi không có hoá đơn tài chính, các khoản chi hội họp bằng tền không có danh sách ký nhận sẽ ảnh hưởng đến tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi. Các khoản chi này có thể sẽ không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Việc chưa theo dõi được thời điểm thanh toán sẽ gây khó khăn trong việc quản lý và theo dõi công nợ cũng cân đối với các nguồn vốn để sử dụng một cách có hiệu quả và hợp lý. Việc chưa mở sổ chi tiết (thẻ kho) theo dõi từng loại vật tư nhập xuất tồn sẽ gây khó khăn trong việc quản lý theo dõi vật tư. Sổ chi tiết theo dõi doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí chưa theo dõi được chi tiết theo từng nội dung sẽ làm giảm thông tin chi tiết cho các nhà quản trị để theo dõi và quản lý hoạt động này.
Đề xuất
Theo ý kiên chúng tôi:
Đơn vị cần sớm chấn chỉnh lại công tác lập chứng từ và kiểm soát các chứng từ thanh toán như các chứng từ cần được ghi đầy đủ các chỉ tiêu quy định, các khoản chi công tác phí cần phải có giấy đi đường đính kèm, các khoản chi hoa hồng cho các công ty cần yêu cầu người cung cấp dịch vụ cung cấp hoá đơn tài chính, đối với các khoản thuê đò (có giá trị lớn), thuê tiền nhà đơn vị cần yêu cầu người cung cấp dịch vụ cung cấp hoá dơn tài chính (hoá đơn lẻ của cơ quan thuế). Đối với các khoản chi hội họp phát bằng tiền đơn vị cần xây dựng quy chế cụ thể về khoản chi này và công bố công khai, đồng thời khi chi cần lập danh sách cán bộ nhận tiền và có chữ ký nhận của từng người.
Công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ có thêm chỉ tiêu thời hạn thanh toán, chỉ tiêu số tiền nợ ngoại tệ đối với khách hàng nợ bằng ngoại tệ, sổ chi tiết theo dõi vật tư theo từng loại vật tư và sổ chi tiết doanh thu, thu nhập khác, chi phí cần theo dõi theo từng nội dung phát sinh.
Quản lý và theo dõi công nợ
Kiểm tra
Qua kiểm tra, phân tích và đánh giá các khoản công nợ năm 2006 của đơn vị, chúng tôi thấy:
Một số khoản công nợ chưa được công ty đối chiếu xác nhận đầy đủ tại thời điểm lập BCTC. Khoản công nợ đối chiếu với báo hiểm xã hội tại thời điểm 31/12/2006 có sự chênh lệch chưa được đơn vị tìm nguyên nhân và điều chỉnh xử lý.
Đơn vị chưa lập bảng phân tích tuổi nợ và đánh giá khả năng thu các khoản công nợ tồn đọng lâu ngày. Cuối niên độ kế toán đơn vị chưa thực hiện phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn để làm cơ sở lập BCTC như chưa tính và xác định nợ dài hạn đến hạn trả.
Đơn vị thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi công nợ tạm ứng của một số đối tượng là cán bộ công nhân viên, tuy nhiên thực chất đây là những khoản chi phí do cán bộ trong đơn vị đi chi giao dịch nhưng chưa có đầy đủ chứng từ thanh toán và thực tế không thu hồi được khoản công nợ này.
Ảnh hưởng
Một số khoản công nợ phải trả chưa được đối chiếu đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới tính đúng đắn của việc ghi nhận các khoản công nợ, đơn vị khó có thể phát hiện ra những khoản công nợ có chênh lệch để kịp thời xử lý. Đồng thời, việc chưa tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời công nợ chênh lệch sẽ ảnh hưởng tới tính đúng đắn số liệu phản ánh và gây ra những tranh chấp khi thanh quyết toán công nợ.
Việc chưa lập bảng phân tích tuổi nợ và đánh giá khả năng thu hồi công nợ sẽ ảnh hưởng tới việc tính và trích lập dự phòng công nợ khó đòi cũng như cân đối các nguồn vốn cho hoạt động trong năm của đơn vị.
Việc theo dõi công nợ và trích lập dự phòng công nợ tạm ứng này là không phù hợp làm sai lệch chỉ tiêu công nợ trên báo cáo.
Đề xuất
Các khoản công nợ phải trả cần được đối chiếu, xác nhận định kỳ, đặc biệt là tại thời điểm lập BCTC. Việc thực hiện xác nhận, đối chiếu công nợ nhằm phát hiện những chênh lệch sai sót (nếu có) để từ đó có hướng xử lý kịp thời. Khi phát hiện các khoản chênh lệch đơn vị cần rà soát tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. Cuối niên độ kế toán đơn vị nên lập bảng phân tích tuổi nợ từ đó làm cơ sở trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Đơn vị cần xây dựng quy chế tạm ứng nhằm yêu cầu cán bộ khi thực hiện công tác cần nhanh chóng hoàn thiện và tập hợp các chứng từ để thanh toán hoàn ứng nhằm tránh tình trạng các khoản chi phí công tác phát sinh tồn đọng lâu ngày.
Đơn vị cần sử dụng tài khoản 344 – “Ký quỹ ký cược dài hạn” để phản ánh và theo dõi các khoản ký quỹ ký cược dài hạn phát sinh.
Quản lý và theo dõi TSCĐ
Kiểm tra
Qua kiểm tra, đánh giá và xem xét việc theo dõi và quản lý TSCĐ tại đơn vị chúng tôi thấy:
Đơn vị ghi nhận chi phí trong kỳ một số khoản chi phí mang tính chất đầu tư như chi phí khảo sát thiết kế, lập dự toán nhà hàng trên sông, chi phí xây dựng nhà vệ sinh. Đồng thời đơn vị cũng ghi nhận vào chi phí đầu tư một số khoản chi phí không mang tính chất đầu tư xây dựng cơ bản như chi phí thuê nhà, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị.
Việc ghi nhận chi phí đầu tư còn sai sót như ghi nhận trùng hai lần chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Đơn vị chưa ghi nhân nguyên giá một số TSCĐ đã đầu tư hoàn thành như chi phí đầu tư lò xông nhãn, chi phí xây dựng gian hàng ở Hà Nội, chi phí đầu tư dàn lạnh, hệ thống lọc nước ở chi nhánh.
Ảnh hưởng
Việc ghi nhận sai chi phí đầu tư dẫn tới giá trị tài sản trên BCTC bị phản ánh sai đồng thời cũng làm sai lệch kết quả kinh doanh trong kỳ.
Việc chưa ghi nhận tăng nguyên giá và trích khấu hao TSCĐ đã bàn giao đưa vào sử dụng làm cho báo cáo tài chính không phản ánh đúng tình hình tài sản của đơn vị. Đồng thời việc không xác định khấu hao của những tài sản này khi bắt đầu sử dụng sẽ làm cho BCTC không phản ánh đúng kết quả kinh doanh, cũng như không phản ánh đúng giá trị thực của tài sản. Điều này sẽ ảnh hưởng tới việc thu hồi vốn và nguồn vốn tái đầu tư khi tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được.
Đề xuất
Đơn vị cần ghi nhận các khoản chi phí lập dự toán, thiết kế như các khoản chi phí đầu tư XDCB, những khoản chi phí này sẽ được cộng gộp với các khảon chi phí XDCB và các chi phí khác để hình thành nên nguyên giá TSCĐ. Đối với các khoản chi phí thuê nhà, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị mang tính thường xuyên mà không kéo thời gian sử dụng hay làm tăng tính năng sử dụng, công suất của tài sản thì nên ghi nhận là chi phí mà không nên ghi tăng nguyên giá.
Cuối kỳ, đơn vị cần thiết tiến hành kiểm kê rà soát lại đối với những TSCĐ đang sử dụng, trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng thì cần được ghi tăng nguyên giá và trích khấu hao.
Quản lý và theo dõi hàng tồn kho
Qua kiểm tra và xem xét việc quản lý hàng tồn kho của đơn vị chúng tôi thấy:
Kiểm tra
Đơn vị chưa đánh giá lại giá trị, xử lý các công cụ dụng cụ hư hỏng khi kiểm kê cuối kỳ.
Việc tính và xác định giá vốn hàng tồn kho của chi nhánh còn có nhiều sai sót như: kết chuyển quá giá vốn nhớt Aces, kết chuyển thiếu lệ phí xăng dầu.
Cuối kỳ đơn vị trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa chính xác.
Ảnh hưởng
Việc chưa đánh giá lại giá trị và xử lý các công cụ dụng cụ hư hỏng tại thời điểm cuối kỳ sẽ làm sai lệch giá trị khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo.
Việc xác định giá vốn hàng xuất bán không đúng sẽ làm kết quả kinh doanh của hoạt động này không đúng. Đồng thời làm sai lệch giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Đề xuất
Cuối kỳ, khi tiến hành kiểm kê nếu phát hiện hàng tồn kho hỏng hóc, đơn vị cần lập hội đồng đánh giá, xử lý.
Chi nhánh cần thận trọng hơn khi tính toán và xác định giá vốn hàng tồn kho xuất bán cuối kỳ.
Quản lý và theo dõi chi phí trả trước.
Qua kiểm tra và xem xét tại đơn vị chúng tôi thấy:
Kiểm tra
Đơn vị chưa xây dựng được tiêu thức phân bổ chi phí trả trước.
Đơn vị sử dụng tài khoản, chỉ tiêu chi phí trả trước để phản ánh một số khoản mục còn không đúng tính chất như phản ánh khoản công nợ tiền đặt cọc thế chân thuê nhà.
Ảnh hưởng
Việc thiếu quy định cụ thể về đối tượng và thời gian sử dụng các loại công cụ dụng cụ cần phải phân bổ sẽ làm giảm trách nhiệm đối với người sử dụng tài sản, làm giảm tính đúng đắn, phù hợp, thống nhất các khoản mục chi phí công cụ dụng cụ giữa các xí nghiệp trực thuộc đơn vị.
Việc sử dụng tài khoản, chỉ tiêu phản ánh không đúng tính chất sẽ làm cho người đọc báo cáo hiểu sai thông tin trên BCTC.
Đề xuất
Đơn vị nên xây dựng tiêu chí để quy định cụ thể thống nhất về thời gian phân bổ cho các công cụ dụng cụ xuất dùng.
Đơn vị cần xem xét về mặt thời gian ảnh hưởng của các khoản mục chi phí trả trước để tiến hành phân bổ các chi phí trả trước cho từng niên độ kế toán phù hợp.
Hạch toán và theo dõi doanh thu, thu nhập khác
Qua kiểm tra và xem xét tại đơn vị, chúng tôi nhận thấy đơn vị còn tồn tại một số sai sót trong việc ghi nhận như sau:
Kiểm tra
Đơn vị ghi nhận doanh thu, giá vốn chưa chính xác như : ghi nhận doanh thu bán hàng giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, tính và ghi nhận quá doanh thu cho công ty Hàng không Việt Nam thuê mặt bằng, tại chi nhánh chưa ghi nhận doanh thu cho thuê cửa hàng băng Cassetle, ghi nhận quá doanh thu cho thuê mặt bằng nhà xe, ghi nhận thiếu lãi cổ tức thu của công ty thương mại tư nhân Anh Đức.
bán Xí nghiệp may. Đơn vị ghi nhận thừa chi phí, thu nhập khác khoản thu từ bán thanh lý xe ôtô đã loại ra khi xác định giá trị doanh nghiệp.
Ảnh hưởng
Với việc ghi nhận doanh thu và chi phí như trên làm báo cáo kết quả kinh doanh không phản ánh, cung cấp được đúng, chính xác thông tin về kết quả sản xuất kinh doanh của từng hoạt động, loại hình kinh doanh. Điều này làm giảm tính so sánh và dễ gây hiểu nhầm cho người sử dụng BCTC.
Đề xuất
Đơn vị không nên ghi nhận giá vốn, doanh thu giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, đơn vị cần căn cứ hợp đồng cho thuê tài sản để xác định đúng đủ doanh thu cho từng kỳ kế toán.
Đơn vị cần ghi nhận chi phí, thu nhập khác đối với việc thanh lý tài sản của đơn vị. Đối với việc thanh lý tài sản đã loại ra khỏi giá trị khi xác định giá trị doanh nghiệp thì cần được ghi nhận như những khoản thu hộ do những tài sản này không còn thuộc sở hữu của đơn vị.
Hạch toán và theo dõi thuế GTGT
Qua kiểm tra và xem xét tại đơn vị, chúng tôi thấy đơn vị còn tồn tại một số sai sót trong việc hạch toán và kê khai thuế GTGT như sau:
Kiểm tra
Trong kỳ, đơn vị hạch toán và kê khai thuế GTGT đầu ra đối với hoạt động thu lãi trả góp mua xe.
Ghi nhận thiếu thuế GTGT đầu ra đối với khoản thu nhập từ cho Công ty hàng không Việt Nam thuê mặt bằng.
Ảnh hưởng
Việc ghi nhận thuế GTGT đầu ra, đầu vào không đúng với quy định và sẽ làm giảm đi một khoản doanh thu, thu nhập đồng thời sẽ làm phản ánh sai công nợ về nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước. Đối với việc phản ánh và ghi nhận sai thuế có thể sẽ bị các cơ quan nhà nước phạt.
Đề xuất
Đơn vị không cần phải hạch toán và kê khai thuế GTGT đầu ra đối với hoạt động thu lãi từ cho vay, thu lãi do bán xe trả góp.
Đơn vị cần ghi nhận đầy đủ thuế GTGT đầu ra đối với các khoản thu nhập phát sinh.
Hạch toán và theo dõi chi phí
Qua kiểm tra và xem xét tại đơn vị, chúng tôi thấy đơn vị còn tồn tại một số sai sót trong việc ghi nhận như sau:
Kiểm tra
Đơn vị hạch toán và ghi nhận thu nhập khác khoản chênh lệch trích trước chi phí bán hàng.
Đơn vị chưa ghi nhận đủ một số khoản chi phí thực tế đã phát sinh, các khoản chi phí này đang được đơn vị theo dõi trên tài khoản công nợ phải thu.
Ảnh hưởng
Việc ghi nhận chi phí, thu nhập không đúng như trên sẽ làm các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh không phản ánh được đúng tình hình kết quả kinh doanh của đơn vị.
Đề xuất
Khoản chênh lệch giữa số trích trước chi phí bán hàng cần được điều chỉnh vào chi phí bán hàng mà không nên điều chỉnh thu nhập hoặc chi phí đối với những chênh lệch này.
Đơn vị cần ghi nhận đầy dủ các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ.
Phụ lục 10: Soát xét BCKT trước khi phát hành
Soát xét báo cáo trước khi phát hành
Tên khách hàng: ________________________________________________
Niên độ kế toán: _________________________________________________
Thủ tục
Kiểm toán viên
Lãnh đạo Phòng
(Ký/Ngày)
Ban
Giám đốc
(Ký/Ngày)
Tham chiếu
(Ký/Ngày)
1. Kiểm tra lại các phép tính số học trên các BCTC:
Các phép tính số học trên bảng cân đối kế toán.
Các phép tính số học trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Các phép tính số học trên thuyết minh BCTC
Đối chiếu sổ đầu năm, số liệu so sánh trên báo cáo năm nay với báo cáo năm trước. Nếu có sự phân loại lại so với năm trước phải đối chiếu đến các giấy làm việc liên quan đến việc phân loại đó.
Đối chiếu số liệu trên BCĐKT, KQKD, LCTT, thuyết minh BCTC với số liệu sau điều chỉnh trên Trang thuyết minh chênh lệch sau kiểm toán trong Hồ sơ kiểm toán.
Đối chiếu thông tin về chính sách kế toán và các thông tin khác với các ghi chép trong Hồ sơ kiểm toán.
Đối chiếu các thông tin pháp lý về khách hàng với các ghi chiép trong Hồ sơ kiểm toán
Đối chiếu lại những thay đổi về số liệu trên các báo cáo và thông tin trình bày khác với các giấy làm việc liên quan đến những thay đổi và sự phê duyệt của các cấp soát xét.
Đối chiếu lại những thay đổi về ý kiến KTV với các giấy làm việc liên quan đến những thay đổi và sự phê duyệt của các cấp soát xét.
Kiểm tra thông tin về thời gian trên báo cáo.
Sự nhất quán về ngày kết thúc niên độ kế toán trên bìa báo cáo, BCĐKT, BCKQKD, tiêu đề trên đầu các trang thuyết minh BCTC và trên BCKT.
Sự hợp lý về ngày lập BCTC, báo cáo cảu Ban giám đốc, bản giải trình của Ban giám đốc với ngày phát hành BCKT và với ngày tháng thực hiện công việc kiểm toán trong hồ sơ kiểm toán.
Đối chiếu số liệu trên BCĐKT, BCKQKD, LCTT với phần thuyết minh BCTC.
Đối chiếu số liệu trên BCĐKT với các chỉ tiêu có liên quan trên BCKQKD (nếu có thể), BCLCTT.
Kiểm tra việc trình bày:
Nhất quán về định dạng (kiểu chữ, đậm, nghiêng, gạch chân, lùi đầu dòng, giãn dòng).
Tính liên tục của số thứ tự trang và đối chiếu với số trang ghi trên phần mục lục.
Tính liên tục của thứ tự nội dung thuyết minh và đối chiếu với sổ ghi chú trên BCĐKT, BCKQKD, BCKT (nếu có)
Đọc và soát lỗi chính tả.
Kiểm tra bản dịch.
Đối chiếu phần lời trên bản dịch với bản gốc tiếng Việt.
Đối chiếu phần số trên bản dịch với bản gốc tiếng Việt, kiểm tra định dạng số (từ dấu chấm chuyển sang dấu phẩy).
Phụ lục 11: Các bảng kèm theo BCKT về BCTC của công ty X
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty X (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006.
CÔNG TY
Công ty X là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Thương mại - Tỉnh P, được thành lập theo Quyết định số 123/QĐ-UB ngày 15/10/1991 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh P.
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 1020 ngày 15/10/1991 đã được đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 15/05/2004, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh P cấp.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty X là:
Hàng nông sản:
+ Chế biến các loại trái cây như nhản, chôm chôm, thanh long, xoài, khóm, chuối ....
+ Chuyên gia công, lau bóng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
+ Kinh doanh hàng nông sản: phân bón, vật tư nguyên vật liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Hàng may mặc: Chuyên may áo sơ mi nam nữ
Hàng thủy hải sản: Chế biến Nghêu sơ chế
Kinh doanh nhiên liêu: than, chất đốt, gas, xăng dầu…
Vốn điều lệ của Công ty là 8.000.211.525đ.
Công ty có các đơn vị trực thuộc tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 gồm:
Văn phòng công ty.
Cửa hàng bách hoá.
Cửa hàng xe môtô.
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng - bến bãi.
Trạm chế biến thuỷ hải sản.
Xí nghiệp rau quả.
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Xí nghiệp chế biến lương thực.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Lợi nhuận sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 là (2.382.834.768) VND (Năm 2005 lợi nhuận sau thuế là 1.025.948.285 VND).
Lợi nhuân chưa phân phối tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là (5.272.413.682) VND (Năm 2005 lợi nhuận chưa phân phối là 0 VND).
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BCTC
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập BCTC đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên BCTC.
BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Ban Giám đốc bao gồm:
Ông D
Giám đốc
Ông E
Phó Giám đốc
Ông F
Phó Giám đốc
Ông G
Phó Giám đốc
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các BCTC cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BCTC
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập BCTC phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập BCTC, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong BCTC hay không;
Lập và trình bày các BCTC trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;
Lập các BCTC dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban giám đốc công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng BCTC tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Ban giám đốc công ty cam kết rằng BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
........., ngày ... tháng .....năm .......
TM. Ban Giám đốc
Giám đốc
Nguyễn Văn D
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty X
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Cuối năm
Đầu năm
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
37.334.062.065
62.086.688.644
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
3.342.848.654
5.732.541.774
1. Tiền
3.342.848.654
5.732.541.774
2. Các khoản tương đương tiền
0
0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
0
0
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
0
0
III. Các khoản phải thu
22.399.369.292
23.489.878.450
1. Phải thu khách hàng
8.356.482.450
16.348.042.257
2. Trả trước cho người bán
3.463.098.725
3.647.629.986
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
5. Các khoản phải thu khác
11.350.161.365
3.644.206.207
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(770.364.248)
(150.000.000)
IV. Hàng tồn kho
10.640.634.940
18.101.573.943
1. Hàng tồn kho
10.888.444.340
18.101.573.943
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
(247.809.400)
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
951.209.179
14.762.694.477
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
351.528.366
161.244.562
2. Các khoản thuế phải thu
599.680.813
138.098.025
3. Tài sản ngắn hạn khác
0
14.463.351.890
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
32.826.685.158
35.051.605.836
I- Các khoản phải thu dài hạn
30.000.000
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
0
0
3. Phải thu dài hạn khác
30.000.000
0
4.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
0
0
II . Tài sản cố định
30.827.345.298
22.353.191.348
1. Tài sản cố định hữu hình
16.829.055.829
20.641.888.892
- Nguyên giá
29.534.681.129
29.051.822.428
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(12.705.625.300)
(8.409.933.536)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
0
0
- Nguyên giá
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
3. Tài sản cố định vô hình
13.554.200.000
0
- Nguyên giá
13.554.200.000
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
444.089.469
1.711.302.456
III. Bất động sản đầu tư
0
0
- Nguyên giá
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1.899.564.000
11.191.910.072
1. Đầu tư vào công ty con
0
3.632.043.422
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
408.864.000
5.154.166.650
3. Đầu tư dài hạn khác
1.490.700.000
2.405.700.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
69.775.860
1.506.504.416
1. Chi phí trả trước dài hạn
69.775.860
1.506.504.416
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
0
0
TỔNG TÀI SẢN
70.160.747.223
97.138.294.480
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty X
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
31/12/2006
01/01/2006
A . NỢ PHẢI TRẢ
61.433.160.904
75.576.152.734
I. Nợ ngắn hạn
61.308.160.904
71.531.971.672
1. Vay và nợ ngắn hạn
41.075.806.902
65.172.100.000
2. Phải trả người bán
1.572.430.667
4.716.891.226
3. Người mua trả tiền trước
580.628.795
989.303.619
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
13.691.317.378
555.244.526
5. Phải trả người lao động
0
(231.164.071)
6. Chi phí phải trả
1.159.311.067
136.328.944
7. Phải trả nội bộ
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
3.228.666.095
193.267.428
II. Nợ dài hạn
125.000.000
4.044.181.062
1. Phải trả dài hạn người bán
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
0
0
3. Phải trả dài hạn khác
125.000.000
100.000.000
4. Vay và nợ dài hạn
0
3.944.181.062
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
0
0
B . VỐN CHỦ SỞ HỮU
8.727.586.319
21.727.652.600
I. Vốn chủ sở hữu
8.727.586.319
21.727.652.600
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
14.000.000.000
20.231.046.896
2. Thặng dư vốn cổ phần
0
0
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
0
1.297.648.188
5. Quỹ dự phòng tài chính
0
198.957.516
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
0
0
7. Lợi nhuận chưa phân phối
(5.272.413.682)
0
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
0
(165.510.854)
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
0
(165.510.854)
2. Nguồn kinh phí
0
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
0
TỔNG NGUỒN VỐN
70.160.747.223
97.138.294.480
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty X
Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
293.244.792.727
707.782.001.155
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
0
0
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
293.244.792.727
707.782.001.155
4. Giá vốn hàng bán
284.164.315.379
693.772.248.881
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
9.080.477.349
14.009.752.274
6. Doanh thu hoạt động tài chính
1.173.502.166
2.826.194.030
7. Chi phí tài chính
5.790.091.342
6.562.162.434
Trong đó: Chi phí lãi vay
5.785.451.421
6.535.675.164
8. Chi phí bán hàng
4.503.254.023
5.937.330.049
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.091.132.987
5.385.605.881
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(6.130.498.838)
(1.049.152.060)
11. Thu nhập khác
13.248.768.399
3.024.109.077
12. Chi phí khác
9.501.104.329
949.008.732
13. Lợi nhuận khác
3.747.664.070
2.075.100.345
14. Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
(2.382.834.768)
1.025.948.285
15. Thuế TNDN
16. LN sau thuế TNDN
(2.382.834.768)
1.025.948.285
Phụ lục 12: Các bảng kèm theo BCKT về BCTC của công ty Y
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Y (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và BCTC của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006.
CÔNG TY
Công ty Y là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Thương mại - Tỉnh Q, được thành lập theo Quyết định số 456/QĐ-UB ngày 25/02/1995 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Q.
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 3250 ngày 15/03/1995 đã được đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 15/05/2002, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Q cấp.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Y là :
Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thủy sản (đông lạnh, khô, ướp đá, đóng hộp), bột cá.
Sản xuất và cung ứng nước đá phục vụ cho khai thác thủy sản.
Sản xuất và cung ứng bao bì phục vụ công tác bảo quản trong khai thác và chế biến thủy sản.
Nhập khẩu và cung ứng vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, các loại máy móc, vật tư phụ tùng, phương tiện vận chuyển, ngư lưới cụ, xăng dầu phục vụ nghề cá.
Nuôi trồng thủy sản các loại (Tôm sú, cá Tra, Basa, Rô Phi,...).
Vốn điều lệ của Công ty là 31.756.000.000đ.
Công ty có các đơn vị trực thuộc tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 gồm:
Văn phòng công ty.
Cửa hàng thực phẩm thuỷ sản.
Xí nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm hải sản xuất khẩu
Xí nghiệp cơ khí và sản xuất bao bì
Xí nghiệp kinh doanh và nuôi trồng thuỷ sản.
Xí nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu.
Xí nghiệp kinh doanh và thu mua hàng nông, thuỷ, hải sản.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Lợi nhuận sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 là (8.496.323.227) VND (Năm 2005 lợi nhuận sau thuế là (6.971.782.018) VND).
Lợi nhuân chưa phân phối tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là (18.757.078.084) VND (Năm 2005 lợi nhuận chưa phân phối là (10.260.754.857) VND).
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BCTC
Đơn vị dự kiến trong năm 2007 sẽ tiến hành cổ phần hoá.
BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Ban Giám đốc bao gồm:
Ông K
Giám đốc
Ông M
Phó Giám đốc
Ông L
Phó Giám đốc
Ông N
Phó Giám đốc
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các BCTC cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BCTC
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập BCTC phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập BCTC, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;
Lập các BCTC dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban giám đốc công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng BCTC tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Ban giám đốc công ty cam kết rằng BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
............., ngày ..... tháng .....năm .......
TM. Ban Giám đốc
Giám đốc
Trần Văn K
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty Y
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Cuối năm
Đầu năm
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
172.713.540.046
241.338.643.576
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
2.835.918.337
5.357.433.062
1. Tiền
2.835.918.337
5.357.433.062
2. Các khoản tương đương tiền
0
0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
0
0
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
0
0
III. Các khoản phải thu
84.039.338.812
99.659.016.414
1. Phải thu khách hàng
60.778.584.535
75.794.922.768
2. Trả trước cho người bán
179.151.300
8.697.818.161
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
5. Các khoản phải thu khác
23.081.602.977
15.417.439.087
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
0
(251.163.602)
IV. Hàng tồn kho
78.352.621.798
125.626.996.323
1. Hàng tồn kho
78.352.621.798
127.526.996.323
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
0
(1.900.000.000)
V. Tài sản ngắn hạn khác
7.485.661.099
10.695.197.777
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
692.164.892
0
2. Các khoản thuế phải thu
6.205.147.119
10.496.590.905
3. Tài sản ngắn hạn khác
588.349.088
198.606.872
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
86.812.326.315
92.075.376.271
I- Các khoản phải thu dài hạn
384.000.000
384.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
0
0
3. Phải thu dài hạn khác
384.000.000
384.000.000
4.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
0
0
II . Tài sản cố định
74.921.542.333
78.129.390.341
1. Tài sản cố định hữu hình
68.759.991.452
50.334.282.724
- Nguyên giá
109.102.530.368
106.902.797.991
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(40.342.538.916)
(56.568.515.267)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
0
0
- Nguyên giá
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
3. Tài sản cố định vô hình
414.248.633
322.584.633
- Nguyên giá
414.248.633
322.584.633
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
5.747.302.248
27.472.522.984
III. Bất động sản đầu tư
2.337.000.000
2.337.000.000
- Nguyên giá
2.337.000.000
2.337.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5.811.466.185
5.958.466.185
1. Đầu tư vào công ty con
0
0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
5.584.466.185
5.584.466.185
3. Đầu tư dài hạn khác
227.000.000
374.000.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
3.358.317.797
5.266.519.745
1. Chi phí trả trước dài hạn
3.358.317.797
5.266.519.745
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
259.525.866.361
333.414.019.847
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty Y
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Cuối năm
Đầu năm
A . NỢ PHẢI TRẢ
249.822.794.620
273.675.985.288
I. Nợ ngắn hạn
241.978.059.370
263.235.985.288
1. Vay và nợ ngắn hạn
175.311.396.000
216.933.945.000
2. Phải trả người bán
44.413.079.739
28.000.340.948
3. Người mua trả tiền trước
3.967.577.279
442.424.322
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1.722.312.503
568.855.102
5. Phải trả người lao động
(1.230.755.319)
4.600.919.088
6. Chi phí phải trả
2.867.271.959
2.829.141.471
7. Phải trả nội bộ
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
14.927.177.209
9.860.359.357
II. Nợ dài hạn
7.844.735.250
10.440.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
0
0
3. Vay và nợ dài hạn
7.844.735.250
10.440.000.000
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
0
0
B . VỐN CHỦ SỞ HỮU
9.703.071.741
59.738.034.559
I. Vốn chủ sở hữu
10.399.374.845
59.721.595.437
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
15.914.383.654
56.740.281.019
2. Thặng dư vốn cổ phần
0
0
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
10.836.590.416
10.836.590.416
5. Quỹ dự phòng tài chính
2.405.478.859
2.405.478.859
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
0
0
7. Lợi nhuận chưa phân phối
(18.757.078.084)
(10.260.754.857)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(696.303.104)
16.439.122
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(685.957.419)
40.784.807
2. Nguồn kinh phí
(10.345.685)
(24.345.685)
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
259.525.866.361
333.414.019.847
Ghi chú: số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*)được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty Y
Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
670.124.834.535
733.337.331.222
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
6.956.142.085
937.960.116
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
663.168.692.450
732.399.371.106
4. Giá vốn hàng bán
603.953.710.741
673.479.442.282
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
59.214.981.709
58.919.928.824
6. Doanh thu hoạt động tài chính
3.316.361.196
377.066.800
7. Chi phí tài chính
16.609.709.107
11.953.050.619
Trong đó: Chi phí lãi vay
16.609.709.107
11.953.050.619
8. Chi phí bán hàng
38.417.467.307
37.223.155.233
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
15.679.231.041
17.068.951.056
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(8.175.064.550)
(6.948.161.284)
11. Thu nhập khác
519.180.918
1.363.009.779
12. Chi phí khác
840.439.595
1.386.630.513
13. Lợi nhuận khác
(321.258.677)
(23.620.734)
14. Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
(8.496.323.227)
(6.971.782.018)
15. Thuế TNDN
16. LN sau thuế TNDN
(8.496.323.227)
(6.971.782.018)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29509.doc