MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường và xu hướng sản xuất của các doanh nghiệp là hạch toán kinh tế độc lập và tự khẳng định sự vững chắc của mình để cùng đất nước trên con đường hội nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO.Vì thế một trong những mối quan tâm của các doanh nghiệp hiện nay để muốn duy trì và phát triển trước sự cạnh tranh gay gắt trên thương trường, sự bùng nổ của các doanh nghiệp thương mại, sự phát triển rất mạnh của các doanh nghiệp sản xuất, thì vấn đề cấp thiết để đáp ứng và tồn tại được trên thương trường ngày càng khốc liệt, đó là vấn đề giảm chi phí, hạ giá thành sản xuất mà vẫn tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp để được thị trường chấp nhận.
Trong doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệp. Một biến động nhỏ về nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Do đó một trong những mối quan tâm và đặc biệt chú ý của doanh nghiệp là công tác tổ chức, ghi chép, phản ánh chi tiết, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận chuyển, nhập–xuất-tồn kho nguyên vật liệu, tính toán giá thành thực tế của vật liệu thu mua, tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu cả về số lượng, chất lượng mặt hàng.Vì vậy quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong bộ máy kế toán toàn doanh nghiệp.Vì khi quản lý tốt khâu này sẽ góp phần làm giảm được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty.
Do đặc điểm công nghệ sản xuất của Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương là công ty về sửa chữa các loại tàu biển mang trọng tải lớn nên tỷ lệ nguyên vật liệu trong tổng giá thành tương đối lớn. Một trong những biện pháp tốt nhất để hạ giá thành sản phẩm là giảm tối đa chi phí nguyên vật liệu.Để vừa giảm chi phí nguyên vật liệu lại vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm thì công ty luôn thực hiện tốt khâu quản lý nguyên vật liệu từ thu mua đến bảo quản sử dụng nguyên vật liệu.Công cụ đắc lực nhất phục vụ cho quá trình trên là công tác tổ chức khoa học, đưa ra những thông tin kịp thời chính xác giúp cho bộ phận quản lý có những quyết định đúng đắn, nhanh chóng phục vụ cho sản xuất hiệu quả cao.
Xuất phát từ lý luận và yêu cầu và thực tiễn đặt ra em chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương” nhằm vận dụng lý luận lý thuyết để tìm hiểu lý luận thực tế kế toán nguyên vật liệu trong đơn vị sản xuất, từ đó tìm ra ưu nhược điểm trong công tác quản lý, công tác kế toán nguyên vật liệu. Vì vậy từ đó rút ra kinh nghiệm học tập và đề xuất một số ý kiến với mong muốn làm hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương.
Trong chuyên đề của em được chia thành các phần sau:
Ch*ương 1: Tổng quan về công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương.
Ch*ương 2: Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương
Ch*ương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm, phân loại và đánh giá cơ bản về nguyên vật liệu
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu
1. 3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
1.3.2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu
1.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
1.2.1 Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu
1.3.2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật kiệu
1.3.2.3.Kiểm kê nguyên vật liệu
1.4. Các hình thức kế toán
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
1.4.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐÓNG TÀU VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
2.1. Đặc điểm chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán và bộ máy kế toán của công ty
2.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng
2.2.4. Chứng từ kế toán áp dụng tại công ty
2.2.5. Sổ kế toán áp dụng tại công ty
2.2.6. Báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
2.3. Thực trang tổ chức kế toán tại công ty đóng tàu vận tải Hải Dương
2.3.1. Đặc điểm tình hình quản ly, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu tại công ty
2.3.2. Phân loại nguyên vật liệu
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty
2.4.1. Trình tự nhập kho nguyên vật liêu vật liệu tại công ty
2.4.2. Trình tự xuất kho nguyên vật liệu tại công ty
2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng
2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho
2.5.3. kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐÓNG TÀU VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
3.1.1. Nhận xét chung về công ty
3.1.2. Những ưu điểm
3.1.3. Một số hạn chế
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Bảng kê
+Nhật ký chứng từ.
+Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
2.2.6.Báo cáo kế toán ¸p dông tại Công ty:
Tại Công ty Đóng tµu vËn t¶i H¶i D¬ng Báo cáo được lập vào cuối mỗi quý và cuối mỗi năm gồm các Báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01- DN.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B 02- DN.
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09- DN.
Báo cáo tài chính của Công ty được lập và gửi vào mỗi quỹ chậm nhất sau 15 ngày của quý mới và vào cuối năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
Báo cáo tài chính được gửi đi các nơi:
+ Chi cục tài chính DN
+ Chi cục thuế Hà Nội
+ Chi cục thống kê
+ Tổng Công ty vận tải
+ Các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản vay
Ngoài ra công ty còn báo cáo công khai một số chỉ tiêu tài chÝnh. Báo cáo này công khai một số tình hình tài chính đối với các tổ chức, đoàn thể và người lao động trong Công ty để người lao động thực hiện được quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc thực hiện dân chủ, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, ….Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.
2.3. Trực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương
2.3.1.Đặc điểm tình hình quản lý, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thiết yếu để tiến hành sản xuất được thể hiện dưới dạng vật hoá. Trong Công ty Đóng tàu vËn t¶i H¶i D¬ng với ngành nghề kinh doanh chính là đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển nên nguyên vật liệu chủ yếu là tôn và thép hình. Đây là loại nguyên vật liệu thuộc kim loại nên rất dễ bị ăn mòn bởi điều kiện khí hậu nóng ẩm như Việt Nam chúng ta.
Do dặc thù nguyên vật liệu của công ty nên để bảo quản tốt nguyên vật liệu công ty đã xây dựng 2 bãi, 4 kho và 5 phân xưởng.
+2 bãi công ty dùng để tôn vì tôn thường mỗi lần nhập rất nhiều lại cồng kềnh nên khó vận chuyển vào phân xưởng.
+4 kho dùng để chứa thép ,sắt, gỗ, máy móc thiết bị, xăng ……
+5 phân xưởng dùng để gia công làm nên sản phẩm của công ty .
Quy chế nội dung bảo quản sử dụng : mỗi kho được bố trí thủ kho, thủ kho có trách nhiệm bảo quản về số lượng, chất lượng từng loại nguyên vật liệu. Công ty gắn trách nhiệm vật chất cho từng thủ kho nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo kịp thời trong công tác nhập – xuất nguyên vật liệu.
Công tác kiểm kê kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối năm) có sự phối hợp giữa các phòng chức năng : Phòng kế toán, Phòng KCS, Phòng Vật tư nhằm phát hiện những hư hao, thiếu hụt kém phẩm chất của từng nguyên vật liệu để trình Giám đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Do đặc thù sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên để quá trình sản xuất được diễn ra theo đúng tiến độ công ty luôn phải dự trữ nguyên vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đóng.
Trong quá trìng làm sản phẩm thì thông tin về nguyên vật liệu luôn phải đầy đủ kịp thời và chính xác muốn vậy thì kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện:
+ Ghi chép đầy đủ, tính toán phản ánh chính xác trung thực kịp thời về số lượng, chất lượng và giá thành thực tế nguyên vật liệu nhập kho .
+ Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời số lượng giá thành nguyên vật liệu xuất kho và chấp hành tốt định mức tiêu hao.
+ Phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh .
+ Tính toán và phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu thừa, kém phẩm chất để công ty có biện pháp xử lý.
2.3.2. Phân loại nguyên vật liệu
Với đặc điểm như trên thì việc sử dụng sao cho hiệu quả ,hợp lý là một vấn đề khó khăn,Vì vậy việc phân loại là biện pháp tốt nhất góp phần giải quyết vấn đề này.Trên cơ sở đặc điểm nguyên vật liệu cùng yêu cầu quản lý chung và công dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã phân loại nguyên vật liệu thành những loại sau:
*Nguyên vật liệu chính:Là đối tượng chủ yếu của công ty khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm góp phần cấu thành cấu thành nên thực thể con tầu. nguyên vật liệu chính bao gồm:tôn và thép hình chiếm khoảng 90%.
*Nguyên vật liệu phụ:Tuy không cấu thành nên thực thể con tàunhưng có tác dụng hoàn thiện hơn về hình dáng bề ngoài của con tầu.Nguyên vật liệu phụ bao gồm:các loại sơn , ô xy, gas, que hàn.
*Nhiên liệu:Công ty thường dùng các loại nhiên liệu như:xăng A92, A76, dầu nhờn A90, dầu diezen, các loại mỡ.
*Phụ tùng thay thế:Là các chi tiết máy móc dùng thay thế cho các máy móc mà công ty đang sử dụng.
*Phế liệu thu hồi:Là các loại tôn, thép hình, sắt còn lại sau quá trình sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở phân loại nguyên vật liệu Công ty đã lập bảng danh điểm nguyên vật liệu như sau:
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm
Tên quy cách, chất lượng VL
Đơn vị tính
Đơn giá hạch toán
Ghi chú
nhóm
Danh điểm
………
TK152
TK1521
TK 1522
TK 1523
…………………
1521.01
1521.02
1521.03
1521.04
1522.01
1522.02
1522.03
1522.04
1523.01
1523.02
1523.03
1523.04
…………………
……………………
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
Nguyên vật liệu phụ
Sơn
Ô xy
gas
que hàn
Nhiên liệu
Xăng A92, A76
Dầu nhờn A90
Dầu diezen
các loại mỡ
……………………….
…….
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
lít
lít
lít
lít
lít
……
…………
4.000
4.000
4.000
4.000
………….
……
2.3.3.Đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty Đóng vËn t¶i H¶i D¬ng.
Do doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu, giá cả thường xuyên biến động nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyên nên việc hạch toán giá thực tế trở nên phức tạp tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực hiện được. Do đó việc hạch toán hàng ngày công ty sử dụng giá hạch toán.
Với đặc điểm hoạt động nhập xuất không nhất quán về mặt thời gian nên công ty tính giá nguyên vật liệu như sau:
*Với giá nguyên vật liệu nhập kho:
Trường hợp mua ngoài bao gồm: giá mua ghi trên hoá đơn gồm cả thuế nhập khẩu nếu có cộng (+) với các chi phí thu mua thực tế như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thường,…
+Với giá nguyên vật liệu xuất kho: Công ty sử dụng giá thực tế
+ Nguyên vật liệu xuất trong kỳ công ty ghi theo giá thực tế
2.4. Tæ chøc kÕ to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty.
Để hạch toán chi tiết vật liệu, Công ty áp dụng phương pháp sổ số dư.
Đầu năm phòng kế toán căn cứ vào số tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối năm trước để mở thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu và giao cho thủ kho.
* Về nguyên tắc:
- Ở kho chỉ hạch toán số lượng
Kế toán chi tiết vật liệu chỉ theo dõi tình hình xuất- tồn của từng nhóm vật tư về giá trị.
*Trình tự phương pháp Sổ số dư:
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Sơ đồ trình tự hạch toán theo phương pháp Sổ số dư
Ghi chú:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
* Hạch toán ở kho:
Hàng ngày khi nhận được các chứngtừ nhập – xuất, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất hợp lệ hợp pháp để ghi số lượng vật tư thực nhập thực xuất vào thẻ kho.
Định kỳ 5 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập- xuất kho phát sinh theo từng vật liệu, công cụ dụng cụ quy định sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho Kế toán kèm theo các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu.
Cuối tháng thủ kho phải ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vật liệu vào số dư. Số dư được Kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng khi ghi sổ xong thủ kho phải gửi về phòng Kế toán để kiểm tra và tính tiền.
* Tại phòng Kế toán
Định kỳ 5 ngày nhân viên Kế toán xuống kho kiểm tra hướng dẫn việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, Kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật liệu (nhập riêng, xuất riêng) vào bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất vật liệu. Tiếp đó cộng số tiền nhập – xuất trong tháng đưa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu. Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên Sổ số dư (trên Sổ số dư tính bằng cách lấy số lượng tồn kho (x) theo giá thực tế
* Trình tự nhâp Xuất kho NVL tai công ty
Đầu năm Kế toán mở thẻ kho và giao cho các kho: (số dư đầu năm căn cứ vào số dư cuối năm trước). Các lần nhập xuất được lấy số liệu ở trên Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết
Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, công cụ dụng cụ đều phải tuân thủ theo những quy định riêng của doanh nghiệp.
+Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “Hoá đơn bán hàng” của bên bán có xác nhận nhập đủ hàng của thủ kho Công ty và đã được phòng KCS kiểm tra ký xác nhận chất lượng.
Kế toán vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liên). Hoá đơn được đính kèm theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một liên, kế toán thanh toán 1 liên kèm theo hoá đơn, 1 liên lưu lại.
+Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toán vật liệu căn cứ vào Sổ đề nghị lĩnh vật tư của các phân xưởng sản xuất đã được phòng Kỹ thuật ký duyệt để làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liên: 1 liên lưu lại, 1 liên giao cho thủ kho. Sau khi thủ kho phát hàng xong sẽ chuyển lên phòng kế toán.
2.4.1. Trình tự nhập kho NVL tại Công ty :
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Nguyên vật liệu của công ty nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong đó chủ yếu là mua ngoài.
Việc cung ứng vật tư cho sản xuất, cho các đối tượng khác trong công ty do Phòng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tình hình sản xuất và dự trữ của toàn công ty phòng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.
Khi nhận được hoá đơn của người bán gửi đến hay do nhân viên cung tiêu của công ty mang về, phòng Vật tư đối chiếu với hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa hai bên rồi tiến hành nhập kho.
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 2 tháng 8 năm 2007 Số 0099285
Đơn vị bán hàng: Công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Tiến
Đơn vị: Công ty Đóng tµu và vËn t¶i H¶i D¬ng
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản Đơn vị tính:1000. đ
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7 ly Nga
Tôn tấm XL 6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
…
81.900
88.200
85.050
Cộng tiền hàng 368.550
Thuế GTGT 5% 18.427,5
Tổng cộng tiền thanh toán 386.977,5
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi sáu triệu chín trăm bảy mưới bảy nghìn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủtrưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 16, doanh nghiệp nhận được HĐGTGT của công ty PNG, hàng chưa về nhập kho, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày16 tháng 8 năm 2007 Số 0099286
Đơn vị bán hàng: Công ty PNG
Địa chỉ: Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Hà Minh Đấu
Đơn vị mua hàng: Công ty Đóng tµu và vËn t¶i H¶i D¬ng
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản ĐVT: 1000đ
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Sắt A 73
Sắt VT 92
Kg
Kg
8000
16.000
8,8
6,8
70.400
108.800
Cộng tiền hàng 179.200
Thuế GTGT 5%
8.960
Tổng cộng tiền thanh toán 188.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Căn cứ vào hoá đơn số 0099285 trên đây kế toán lËp phiếu nhập kho theo giá thực tế:
+Nếu khi nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu so với hoá đơn thì kế toán ghi:
Nợ TK 138(1381): Chờ xử lý
Nợ TK 138(1388): yêu cầu bồi thường
Có TK : 111,112,331,311: Giá thanh toán của số NVL thiếu.
+Nếu nhập kho thấy nguyên vật liệu thừa so với hoá đơn thì kế toán ghi số thừa vào TK002 “vật tư hàng hoá giữ hộ”(nếu công ty không mua số thừa) hoặc căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu thừa kế toán ghi:
Nợ TK152:
Có TK 338(3388):
Đơn vị: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng Mẫu số 01VT
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng QĐ số 15/2006/Q§-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
ngày 02 tháng 08 năm 2007
sè 01
Họ và tên người nhập: Nguyễn Viết Tiến
Theo HĐ số 0099285 ngày 02 tháng 08 năm 2007 cña c«ng ty 189-Bé quèc phßng
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
§Þa ®iÓm: Phêng Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng
ĐVT: 1000.đ
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
2
3
4
5
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7 ly Nga
Tôn tấm XL 6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
Cộng
368.550
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
2.4.2. Trình tự xuất kho nguyên vật liệu
Tại công ty nguyên vật liệu xuất dùng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, chứng từ sử dụng để xuất kho nguyên vật liệu là “phiếu xuât kho”. Phiếu được lập cho một hoặc nhiều thứ nguyên vật liệu tại cùng một kho, cùng sử dụng để sản xuất một loại sản phẩm, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+1 Liên: Người xin lĩnh giữ.
+1 Liên: Gửi phòng vật tư.
+1 Liên: Thủ kho gửi lên phòng kế toán.
Căn cứ sổ đề nghị lĩnh vật tư của phân xưởng đã được ký duyệt Sổ đề nghị lĩnh vật tư.
Đơn vị: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
SỔ ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Phân xưởng: gia công
Ngày
TT
Tên quy cách vật tư
Đ/vị tính
Xin lĩnh
Về việc
Sản phẩm
Ký duyệt
3/1
1
2
3
4
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm XL 6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
5.000
7.000
3.000
3.000
Khung mạn tầu
Vỏ tàu
-------
H 119
Trưởng phòng vật tư
.
Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: TK 621 (tầuH119)
Có: TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 08 năm 2007
Họ và tên người nhận hàng: TrÇn Quèc M¹nh
§Þa chØ(bé phËn): Phân xưởng gia công
Lý do xuất kho:Khung mạn tàu
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu ĐVT: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Đ/ vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực xu ất
A
1
2
B
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm XL 6 ly Nga
\
C
Kg
Kg
5.000
7.000
3
4,2
5,46
4
21.000
38.220
Cộng
59.220
Xuất ngày10 tháng 08 năm 2007
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho phận sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, Họ tên)
Đơn vị : Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: TK 621 (tầuH119)
Có: TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Số 02
Ngày 12 tháng 08 năm 2007
Họ và tên người nhận hàng: TrÇn Quèc M¹nh
§Þa chØ(bé phËn): Phân xưởng gia công
Lý do xuất kho:Vỏ tàu
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu ĐVT: 1000đ
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Đ/ vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực xu ất
A
1
2
B
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
C
Kg
Kg
3.000
3.000
3.000
3.000
3
7,35
9,45
4
22.050
28.350
Cộng
50.400
Xuất ngày12 tháng 08 năm 2007
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho phận sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, Họ tên)
C¨n cø vµo PXK, kÕ to¸n tiÕn hµnh lËp thÎ kho
Doanh nghiệp: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
Mẫu số S 12- DN
QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
THẺ KHO
Lập thẻ ngày 1 tháng 8 năm 2007
Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Tôn tấm CT35 ly Nga
Đơn vị tính: kg Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận của Kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
01
01
2/1
4/1
K/kê 1.1.2007
ông Tiến nhập
PX gia công
cộng phát sinh
10.000
10.000
5.000
5000
5.000
15.000
10.000
Cộng 31/1
10.000
th ủ kho
(k ý, h ọ t ên)
T¬ng tù khi lËp c¸c thÎ kho cho Tôn tấm XL 6 ly Nga vµ Thép tròn f 28 VN, thép L50*50 VN
Sau khi lập thẻ kho thì thủ kho phải lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất.Chứng từ nhập ,xuất được đính kèm và giao cho kế toán vật tư ,khi đó kế toán vật tư sẽ kiểm tra và tính thành tiền theo giá thực tế.
Đơn vị :Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP:
kho: nguyên vật liệu
Từ 1/8/2007 đến 5/8/2007
ĐVT: 1000 đ
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm XL6 ly Nga
T ôn t ấm CT3 7 ly
\Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
42.000
81.900
71.400
88.200
85.050
C ộng
368.550
Ngày05 tháng 08 năm 2007
Người nhận
(Ký,họ tên)
Người giao
(Ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty:Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT:
kho: Nguyên vật liệu
Từ 1/8/2007đến 5/8/2007
ĐVT:1000đ
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu CT
Số tiền
Tôn tấm CT3 Nga
Tôn tấm XL6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
01
01
01
01
01
01
02
02
21.000
38.220
22.050
28.350
Cộng
.
.
109.620
Ngày 05 tháng 08 năm 2007
Người nhận
(ký, họ tên)
Người giao
(ký, họ tên)
Sau khi tính được số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất Kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn kho vật liệu.
Bảng 10.
Đơn vị: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
BẢNG LUỸ KẾ NHẬP – XUẤT – TỒN.
kho: Nguyên vật liệu
Tháng 08 năm 2007
TK 152
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm NVL
Tồn kho đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn kho cuối tháng
Từ 1/8 đến 5/8
Từ… đến 31/8
Cộng
Từ 1/8 đến 5/8
Từ… đến 31/8
Cộng
Tôn tấm CT3 5ly Nga
T ôn t ấm CT3 7 ly Nga
Tôn tấm XL6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
20.000
13.600
.
10.000
35.000
17.200
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
21.000
38.220
22.050
28.350
.
21.000
38.220
22.050
28.350
41.000
86.600
53.680
101.150
63.900
Cộng
95.800
368.550
368.550
109.620
109.620
345.730
Cuối tháng thủ kho căn cứ vào Thẻ kho để ghi vào Sổ số dư và chuyển cho phòng kế toán để tính thành tiền và đối chiếu với số dư cuối tháng trên bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu.
Bảng 11.
Đơn vị: Công tyĐóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
SỔ SỐ DƯ
Năm 2007
Kho: Nguyên vật liệu (TK 152)
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm
TT
Tên NVL
Đ/vị tính
Đơn giá
Số dư đầu năm
Số dư cuối tháng 1
Số dư cuối tháng 2 S/T
Dư tháng.…S/T
S/L
T/tiền
S/L
T/tiền
Tôn
T ôn
Th ép
1
2
3
4
5
Tôn tấm CT3 5
ly Nga
T ôn t ấm CT3 7 ly Nga
Tôn tấm XL6 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50vn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
5000
2000
1.923
5.000
2.000
21.000
14.280
10.499
36.750
18.900
10.000
12.000
9.923
14.000
8.000
42.000
85.680
54.179
102.900
75.600
Cộng
101.429
360.359
Đơn vị: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
SỔ CHI TIẾT NVL
Năm 2007
Tài khoản:152
Kho: Nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Tôn tấm CT3 5 ly nga
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
xuất
Tồn
Ghi chú
Nhập
xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
…..
…
….
……….
…..
……
…….
……..
……..
…….
……
…….
……
Dư đầu kỳ
4,2
5000
21000
02/08
01
công ty 189 BQP
112
4,2
10.000
42.000
15000
63.000
10/08
01
phân xưởng gia công
621
4,2
5000
21.000
10.000
42.000
…..
….
…..
……….
….
….
…..
……
…….
…..
……
……
…..
cộng 31/8/2006
10.000
42.000
5000
21.000
số dư cuối tháng
10.000
42.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng thủ kho tập hợp và cộng thẻ kho, đồng thời lập Bảng nhập xuất vật tư trong tháng sau đó thủ kho gửi lên phòng kế toán
Đơn vị : Công tyĐóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
BẢNG TỔNG HỢP NVL NHẬP KHO
Tháng 1 năm 2007
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
Đơn vị bán
Tên vật tư
ĐVT
TK 152
…..
Tổng cộng
SL
ĐG
TT
1
2
3
4
5
Công ty 189 BQP
Công ty PNG
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
T«n tÊm CT3 7 ly
Tôn tấm XL6 ly
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50 VN
cộng
kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
…….
……
……
……
……
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
368.550
Ngày 31 tháng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- H¶i D¬ng
BẢNG TỔNG HỢP NVL XUẤT DÙNG
Tháng 8 năm 2007
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
Tên vật tư
ĐVT
Diễn giải
TK 152
…….
Tổng cộng
SL
ĐG
thành tiền
1
2.
3
4
Tôn tấm CT3 5 ly nga
Tôn tấm XL6 ly
Thép tròn f 28VN.
Thép L50x50 VN
\kg
Kg
kg
Kg
Xuất cho phân xưởng gia công
cộng
5.000
7.000
3.000
3.000
4,2
5,46
7,35
9,45
21.000
38.220
28.350
109.620
21.000
38.220
22.050
28.350
109.620
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.5.Kế toán tổng hợp xuất - nhập NVL ở Công ty đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng.
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa.Sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng nên để phù hợp với đặc điểm của công ty cũng như thuận tiện cho việc quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán, Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nguyên vật liệu và sử dụng hình thức ghi sổ là: Nhật ký- Chứng từ.
2.5.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu là:
+ TK 152: NVL
TK1521: Nguyên vật liệu chính.
TK1522: Nguyên vật liệu phụ
TK1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
+TK 111: TM
+TK 141: Tạm ứng
+TK 112: TGNH
+TK133: Thuế GTGT đàu vào
+TK 138: phải trả phải nộp khác
+TK 334: phải trả công nhân viên
+Công ty không sử dụng tài khoản 151” hàng mua đang đi đường”
+ TK 311: Vay ngắn hạn
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 621: C/phí NVL trực tiếp
+ TK 627: C/phí Sx chung
+TK 642: CPQL doanh nghiệp
+Tk 142 ( 1421): Chi phí trả trước
2.5.2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu nhập kho:
Tại Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài.
Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho rồi ghi định khoản và vào sổ theo dõi thanh toán vật tư.
* Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn số 0099285, phiếu nhập kho số 01
Mua tôn tấm CT3 5 ly Nga đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá thực tế nhập kho. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152 42.000.000đ
Nợ TK 1331 2.100.000 đ
Có TK 112 44.100.000đ
Tương tự như vậy kế toán định khoản cho các hoá đơn mua hàng khác bằng tiền gửi ngân hàng.
Đơn vị: Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng Mẫu số S08- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN :331
Tháng 8/2007 ĐVT: 1000. đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
sps
Số Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2.SPS trong tháng
Mua Sắt A37
Mua Sắt VT92
Trả tiền mua que
hàn.
Trả tiền mua Sơn
152.1
133
152.1
133
111
333.1
111
333.1
3.000
300
10.000
1.000
70.400
3.520
108.800
5.440
0
Cộng
14.300
188.160
3. Số dư cuối tháng
173.860
Ngày 31 tháng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng Mẫu số S04 a2- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT KÝ CHỨNG Tõ sè 2
Ghi có TK 112- TGNH
Tháng 8 năm 2007
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 112 ghi nợ các TK
Cộng có TK 112
Số hiệu
Ngày tháng
1331
152
1
2
3
4
5
Uỷ nhiệm chi 09
Uỷ nhiệm chi 09
Uỷ nhiệm chi 09
02/08
02/08
02/08
Mua Tôn HĐ0099285, PN 01
Mua Tôn HĐ0099285, PN 01
Mua Tôn HĐ0099285, PN 01
Thép tròn f 28VN.
Thép L50x50 VN
2.100
3.570
4.095
4.410
4.252,5
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
44.100
74.970
85.995
92.610
89.302,5
Cộng
18.827,5
368.550
386.977,5
Ngày 31 tháng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng Mẫu số S04a6- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT KÝ CHỨNG Tõ sè 5
Ghi có TK331
Tháng 8 năm 2007
Đơn vị: 1.000đ
Tên người bán
Số dư đầu kỳ
Ghi có TK331, ghi nợ TK≠
Ghi nợ TK331, có TK≠
SDCT
N
C
152
133
TK≠
Cộng
111
331 nếu có
Cộng nợ
N
C
Công ty PNG
0
70.400
3.520
73.920
3.000
300
3.300
77.220
108.800
5.400
114.240
10.000
1.000
11.000
125.240
Cộng
179.200
8.960
188.160
13.000
1.300
14.300
202.490
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán Tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng Mẫu số S04b6- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT KÝ CHỨNG Tõ sè 6
Ghi có TK 151- TGNH
Tháng 8 năm 2007
Đơn vị: 1.000đ
STT
Diễn giải
SDĐT
HĐ
PN
Ghi có TK151, ghi nợ TK≠
SDCT
SH
N,T
SH
N,T
TK152
TK153
…
Cộng có TK151
Mua sắt A73
099286
16/8
70.400
70.400
Mua sắt VT92
16/8
108.800
108.800
Cộng
179.200
179.200
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán Tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường hợp mua hàng mà công ty trả bằng tiền mặt thì kế toán căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn, phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ TK :152
Nợ TK : 1331
Có TK : 111
Sau đó vào Sổ chi tiết TK 111 rồi lên Nhật ký – Chứng từ số 1.
Cuối tháng 1 kế toán NVL đối chiếu các phiếu nhập kho trên Sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế tháng 8/2007 với các Nhật ký – chứng từ phát sinh trong tháng.
2.5.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho.
Tại Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng nghiệp vụ xuất vật tư được diễn ra thường xuyên liên tục nên để thuận tiện, đơn giản cho thủ tục kế toán và nâng cao hiệu quả kế toán căn cứ:
Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp NVL xuất dùng, các Sổ chi tiết NVL,Các Nhật ký chứng từ để vào Sổ Cái các tài khoản.
Đơn vị : Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng
Đ ịa ch ỉ:Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng
B ẢNG PH ÂN B Ổ NGUY ÊN V ẬT LI ỆU ĐVT:1000. đ
STT
N ợ
C ó
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7ly Nga
Tôn Tấm XL6 ly Nga
Thép tròn f 28VN.
ThépL50x50 VN
1.
TK 621” CPNVLTT”
21.000
38.220
22.050
28.350
2.
TK627”CPSXC”
3.
TK641” CPBH”
4.
TK642” CPQLDN”
5.
TK241” X DCBDD”
Cộng
21.000
38.220
22.050
28.350
Ngày 31 tháng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty đóng tàu vận tải Hải Dương Mẫu số S05- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u- TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
S Ổ C ÁI
TK 152
Đơn vị tính: 1000đ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKCT
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư trang trước chuyển sang
0
0
31/8
PNK số 01
02/08
Mua tôn tấm CT3 5 ly Nga
112
42.000
Mua tôn tấm CT3 7 ly Nga
112
71.400
Mua tôn tấm XL 6 ly Nga
112
81.900
PNK s ố 02
Mua Thép tròn F28 VN
112
88.200
Thép tròn L50x50
112
85.050
31/08
PXK số 01
10/08
Xuất tôn tấm (CT3 5 ly cho FX gia công
621
21.000
Tôn tấm 6 ly Nga
621
38.220
12/08
Thép tròn F28 VN
621
22.050
Thép L50x50VN
28.350
Cộng chuyển sang trang sau
368.550
109.620
Ngày 31 tháng 8 năm 2008
Kế toán ghi sổ
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Đơn vị : Công ty Đóng tầu VT H¶i D¬ng Mẫu số S05- DN
Địa chỉ: Ngäc Ch©u-TP H¶i D¬ng Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CÁI
TK:331
Đơn vị tính: 1000 đ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKCT
TKĐƯ
SPS
SH
NT
N
C
C ộng trang tr ư ớc chuy ển sang
0
0
02
16/08
Mua sắt A73 ch ưa thanh toán
152
133
70.400
3.520
Mua s ắt A92 ch ưa thanh to án
152
133
108.800
5.440
Tr ả tiền mua que h àn
152
133
3.000
300
Tr ả ti ền mua S ơn
152
133
10.000
1.000
C ộng chuyển sang trang sau
14.300
188.160
Ngày 31/1/2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐÓNG TẦU VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
3.1. Nhận xét về công tác kế toán NVL ở Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng
3.1.1. Nhận xét chung về Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng.
Trong 40 năm xây dựng và trưởng thành(1968- 2008) để tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng đã gặp không ít những khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt của các công ty đóng tàu khác trên cả nước. Bên cạnh đó còn có những khó khăn về máy móc thiết bị sản xuất đã hết thời gian khấu hao nhưng chưa được đầu tư mới.
Mặt khác, do đặc thù công việc đóng tàu tiến hành ngoài trời nên bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết. Nhưng công ty đã không chịu khuất phục trước những khó khăn đó mà với đội ngũ lãnh đạo chủ chốt năng động cùng sự đoàn kết của công nhân viên toàn công ty trong đó có sự đóng góp không nhỏ của đội ngũ kế toán đã khắc phục những khó khăn giúp công ty đøng vững trên thương trường.
Công ty đã xây dựng một mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học và hiệu quả. Các phòng nghiệp vụ được tổ chức và hoạt động chặt chẽ , phân công nhiệm vụ rõ ràng đã phát huy được hiệu quả tích cực cho lãnh đạo.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý, đổi mới công nghệ sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Trong quá trình sản xuất công ty đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, điều này làm cho doanh nghiệp tăng hiệu quả vốn đầu tư . Cụ thể trong công tác nguyên vật liệu khi thu mua nhập kho hoặc xuất kho thì đều có sự đối chiếu kiểm tra chặt chẽ giữa kế toán nguyên vật liệu, thủ kho và bảo vệ điều này giúp cho công ty tránh được tình trạng thất thoát nguyên vật liệu .
Nhìn chung trong thời gian qua, công ty đã tổ chức sắp xếp lao động khá hợp lý, công tác đào tạo nhân sự tiến hành rất tốt phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động. Thêm vào đó công ty luôn có chế độ thưởng phạt công minh và quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần cho chị em trong công ty rất đúng mực.
Doanh thu của công ty ngày một tăng , thu nhập của cán bộ công nhân viên từng bước được cải thiện.
Trách nhiệm đối với nhà nước công ty luôn thực hiên đầy đủ nghĩa vụ của mình và các chế độ phúc lợi xã hội khác.
Cùng với sự phát triển của công ty, công tác kế toán của phòng kế toán không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng với yêu cầu quản lý phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung, nghĩa là toàn bộ công việc kế toán được tập chung tại phòng kế toán . Công tác kế toán luôn tuân theo quy định hạch toán kế toán tài chính của Nhà nước, vận dụng các tài khoản kế toán một cách cụ thể, chính xác, khoa học. Hệ thống chứng từ sổ sách tương đối đầy đủ, rõ ràng cung cấp thông tin kịp thời chính xác giúp ban Giám đốc nắm bắt được tình hình nguồn vốn, tài sản của công ty và chỉ đạo sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công ty luôn nhận thức vai trò quan trọng của nguyên vật liệu là một vấn đề luôn được ban lãnh đạo công ty chú trọng để góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ tối đa giá thành sản phẩm vì mục đích cối cùng của công ty là đạt lợi nhuận cao nhất.
3.1.2.Những ưu điểm.
Qua thời gian thực tập ở công ty, được học hỏi trong thực tiễn công tác kế toán nguyên vật liệu em thấy có những điểm nổi bật sau:
*Về công tác quản lý nguyên vật liệu:
Công ty đã xây dựng mô hình quản lý khoa học, hợp lý từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Để thực hiện tốt kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, công ty đã tổ chức một đội ngũ tiếp liệu do phó giám đố kinh doanh quản lý, nhiệm vụ của tổ chức là tìm hiểu, thăm dò các nguồn nguyên vật liệu mà công ty đang cần cho đơn đặt hàng. Điều này giúp cho việc thu mua được nhanh chóng, đầy đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng, phục vụ kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó còn tìm ra những nguồn nguyên vật liệu có giá mua hợp lý và đảm bảo chất lượng từ đó mà giảm được chi phí nguyên vật liệu góp phần giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.Qua đó chứng tỏ tinh thần trách nhiệm và sự nỗ lực của các phòng ban là rất cao.
Mọi nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu đều được đưa qua phòng kỹ thuật để được xem tính hợp lệ của nhu cầu.
Công ty đã chủ động trong công tác kinh doanh và tạo uy tín trên thị trường. Bộ máy của công ty gon nhẹ, các phòng ban có quan hệ mật thiết hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động .
Trình độ của nhân viên kế toán với 50% trình độ cử nhân, trình độ chuyên môn thành thạo, trung thực, nhiệt tình góp phần hoàn thành tốt công tác kế toán trong công ty. Guồng máy kế toán hoạt động đồng bộ và công tác kế toán nói chung đi vào nề nếp, sổ sách ghi chép cụ thể, kịp thời cung cấp các thông tin tài chính giúp cho ban lãnh đạo có những quyết định và hướng kinh doanh đúng.
*Về hình thức kế toán :
Việc lựa chon hình thức kế toán Nhật ký_ Chứng từ của công ty là rất phù hợp với quy mô hoạt động, đồng thời thể hiện trình độ nghiệp vụ thành thạo của cán bộ kế toán nguyên vật liệu.
*Về phương pháp kế toán:
Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với ngành nghề chính là đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển, thì ngoài ra công ty còn kinh doanh kho bãi và gia công kết cấu thép. Nên các hoạt động nhập xuất nguyên vật liệu được diễn ra thường xuyên liên tục vì thế công ty áp dụng phương pháp “kê khai thường xuyên “ trong hạch toán nguyên vật liệu.
Phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho và phương pháp kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp”Sổ số dư” được sử dụng nhất quán trong niên độ kế toán.
Qua phân tích trên ta thấy tại công ty Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng công tác kế toán nguyên vật liệu được tiến hành khá chặt chẽ, tuân thủ theo đúng chế độ kế toán tài chính, tạo điều kiện quản lý tốt hơn tình hình nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu.
Song với những thành quả đạt được thì công ty vẫn còn những tồn tại hạn chế nhất định:
3.1.3.Một số tồn tại.
*Về công tác quản lý nguyên vật liệu :
Công ty chưa xây dựng hệ thống định mức dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu. Vì vậy có thể sẽ gây lãng phí hoặc thiếu hụt điều này sẽ gây thiếu vật tư khi cần thiết như thế sẽ làm ảnh hưởng đến công tác định mức vốn lưu động cũng như việc xác định nhu cầu vốn lưu động hàng năm, hàng quý thiếu chính xác.Vì vậy lượng tiêu hao nguyên vật liệu không được tính trước mà chỉ dựa vào các bản vẽ để ký duyệt như vậy sẽ dẫn đến có những trường hợp thiếu vật tư.
Các bộ phân sản xuất trực tiếp nếu làm hỏng hoặc hư hao mất mát nguyên vật liệu thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
*Về đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:
*Việc vân dụng phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu :
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu được áp dụng ở công ty là phương pháp “Sổ số dư”, măc dù công ty đã vận dụng đúng hệ thống sổ sách nhưng chưa hoàn thiện.
Bên cạnh đó kế toán ở công ty mới chỉ theo dõi tài khoản chính 152 mà chưa mở chi tiết các tài khoản câp 2 trên các Bảng tổng hợp nhập – xuất vật tư, bảng phân bổ, bảng kê, Nhật ký chứng từ, Sổ cái.
TK1521: Nguyên vật liệu chính
TK1522: Nguyên vật liệu phụ.
TK1523:Nhiên liệu.
TK1524:Phụ tùng thay thế
*Về nâng cao hiệu quả sử dụng NVL:
Trong công tác tổ chức quản lý NVL ở công ty không có khâu dự trữ NVL vì công ty tổ chức thu mua theo đơn đặt hàng. Như vậy sẽ làm cho công ty gặp bất lợi và bị động trong cung ứng vật tư cho sản xuất khi thị trường luôn có biến động lớn theo xu hướng không có lợi cho công ty.Có nên chăng công ty cần xem xét khâu dự trữ vật tư.
Công ty cũng chưa tận dụng được hết diện tích đất trống.Sự sắp xếp phân xưởng kho bãi vẫn chưa hợp lý khoa học để tiện cho việc lấy và sử dụng nguyên vật liệu.
*Có thể nói, ở các doanh nghiệp nói chung và ở Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng nói riêng trong hạch toán kế toán những tồn tại là khó có thể tránh được. Vì trên thực tế thì không có gì là hoàn thiện. Song nhìn chung công tác kế toán ở công ty hết sức chú trọng cũng như được tổ chức khoa học và có hệ thống đã góp phần không nhỏ vào thành quả mà công ty đạt được. Đặc biệt là hạch toán nguyên vật liệu, một khâu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí vật liệu nhằm hạ thấp giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện c«ng t¸c kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng.
Trong thực tế không có giải pháp nào có thể đem lại sự hoàn thiện mà các giải pháp đó chỉ có giá trị khi thấy được những hạn chế để qua đó căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn giảm bớt nhược điểm phát huy ưu điểm ở mức độ cao hơn.
Tuy nhiên việc đưa ra giải pháp kiến nghị cần căn cứ vào tình hình thực tế sao cho giải pháp đó là thực sự khả thi và có hiệu quả trong thực tiễn của công ty đồng thời hạn chế tối đa sự tác động ngược trở lại mà giải pháp đó gây ra.
Xuất phát từ yêu cầu đó khi nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến xung quanh vấn đề kế toán NVL hy vọng góp phần hoàn thiện thêm một bước công tác kế toán NVL ở công ty:
3.2.1..KiÕn nghÞ 1:Viêc xây dựng định mức tiêu hao và dự trữ nguyên vật liệu.
Công ty cần xây dựng một hệ thống định mức cho việc tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng, có như vậy mới quản lý chặt chẽ vật tư và làm giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm.Trên cơ sở đó tính toán phân tích tình hình cung cấp, dự trữ mặt khác còn động viên cán bộ công nhân viên công ty cố gắng thực hiện công việc được giao cao hơn định mức.
Khi công ty xay dựng được định mức dự trữ đối với nguyên vật liệu. Từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động hàng năm đối với khâu dự trữ mới chính xác tạo tăng nhanh vòng quay vốn lưu động.
3.2.2.KiÕn nghÞ 2:Việc đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.
Theo ý kiến của tôi công ty nên lựa chọ phương pháp “Nhập trước – xuất trước”(FifO). Lựa chọn phương pháp này có những mặt lợi :
+Những nguyên vật liệu nhập trước được xuất trước ,VD:Tôn tấm khi nhập trước sẽ xuất ra trước như vậy không bị ảnh hưởng bởi thời tiết làm cho han rỉ mất phẩm chất
+Áp dụng phương pháp này kế toán có thể lập báo cáo theo quý, báo cáo quản trị được kịp thời cho các nhà quản lý.
3.2.3.KiÕn nghÞ 3:Theo dõi chi tiết tài khoản 152 và hoàn thiện hơn phương pháp Sổ số dư.
Ở công ty mới chỉ theo dõi tài khoản 152 nguyên vật liệu chính còn chi tiết chưa theo dõi.
Theo chế độ tài khoản 152”nguyên liệu, vật liệu” đã quy định tài khoản cấp 2, vậy nên kế toán trưởng tổ chức quy định các tài khoản chi tiết thành:TK:1521,1522,1523 sẽ giúp kế toán nắm rõ tình hình răng giảm của từng nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùnh thay thế.
Về sổ kế toán chi tiết (phương pháp Sổ số dư) của nguyên vật liệu công ty nên mở Sổ số dư cho tất cả các loại vật tư, chứ không chỉ mở cho một số vật tư chính như hiện nay. Có như vậy mới theo dõi xát được tình hình biến động củ nguyên vật liệu trong công ty.
3.2.4. Kiến nghị 4:Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu
Công ty đóng tàu và vận tải Hải Dương là doanh nghiệp hạch toán độc nên công ty cần xem xét các tỷ lệ hao hụt trong quá trình làm, bốc dỡ và nhập kho. Cần phải quy định rõ ràng cụ thể hơn và cần xác định tỷ lệ hao hụt cho sát với thực tế. Công ty cần sử lý nghiêm minh các trường hợp hao hụt ngoài định mức bằng cách tăng cường hơn nữa trách nhiệm vật chất của người có liên quan.
Thủ kho nguyên vật liệu phải có nghiệp vụ kho, khi nhập xuất nguyên vật liệu thì phải sắp sếp dễ nhìn, dễ tìm, dễ lấy, trong kho phải gọn gàng ngăn lắp.
*Trong khâu thu mua:
Một điều kiện quan trọng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh đó là việc phải cung ứng một cách đầy đủ vật liệu về số lượng, kịp thời về thời gian, đúng quy cách phảm chất. Muốn vậy, công ty phải tổ chức quá trình thu mua một cách hợp lý hơn nhằm tìm được nhà cung cấp mới tốt nhất cũng như giữ gìn và phát triển mối quan hệ với nhà cung cấp thường xuyên.
Đồng thời các bộ thu mua của doanh nghiệp cũng cần linh hoạt, năng động thêm nhiều sáng kiến trong công tác thu mua, nắm bắt được giá cả thị trường hàng ngày, hàng giờ để luôn tìm được nguồn vật liệu rẻ, hoặc là dự báo được các biện pháp ứng phó kịp thời tránh không để cho công ty rơi vào tình trạng khan hiếm vật liệu làm gián đoạn quá trình sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
Ngoài ra công ty còn phải nghiên cứu, lựa chọn phương thức thu mua, thanh toán, bảo quản, bốc xếp với chi phí thấp nhất.
*Trong khâu dự trữ và bảo quản:
Một yêu cầu quan trọng khác hiện nay là công ty cần phải xác định mức dự trữ phù hợp, công ty phải kiểm soát khối lượng lưu kho để giảm tối đa lượng vốn cần đầu tư vào đây, kèm theo các khoản chi phí bảo quản. Đồng thời phải quan tâm đến việc đẩm bảo mức tồn kho cụ thể đối với từng chủng loại vật liệu để đáp ứng nhu cầu chung của toàn công ty .
Mức dự trữ tối thiểu tối đa cần thiết vào thời điểm đặt hàng, số lượng hàng cần đặt sao cho kinh tế nhất dựa vào sự kết hợp của các yếu tố:
+Cần xem xét thời gian cần thiết từ lúc đặt hàng một loại vật liệu cho đến khi nó được giao hàng và sẵn sàng phục vụ sản xuất.
+Cần quan tâm đến các loại chi phí khác : chi phí lưu kho, lãi xuất đầu tư, chi phí do hàng hoá bị hư hỏng…
+Cần phải cân nhắc cả chi phí mua hàng với cho phí chuyên chở cần phải thấp hơn khi mua số lượng lớn .
Như vậy để tiết kiệm được chi phí thu - mua, chi phí dự trữ có thể cung cấp kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi doanh nghiệp xác định được lượng đặt vật liệu tối ưu và tiến độ nhập vật liệu phù hợp. Tuy nhiên cần chú ý khi xác định lượng đặt vật liệu tối ưu thì cần lưu ý đến yếu tố biến động của giá cả thị trường, yếu tố rủi do của nguồn hàng của quá trình vận chuyển nhất là những vật liệu mà công ty phải nhập khấu.
*Trong khâu sử dụng:
Chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng đáng kể trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. Các chi phí nguyên vật liệu phải được quản lý chặt chẽ dựa trên 2 vấn đề:
+Định mức tiêu hao
+Giá vật liệu
KẾT LUẬN
Một lần nữa khẳng định kế toán vật liệu có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế, thông qua công tác kế toán vật liệu giúp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh bảo quản vật liệu an toàn tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời góp phần giảm chi phí tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động, từ đó tăng tích luỹ vốn, tiết kiệm vật tư cho Doanh nghiệp.
Công ty Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng nắm bắt được tÇm quan trọng của kế toán NVL nên đã từng bước đổi mới công tác quán lý, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu có hiệu quả. Với năng lực trình độ thành thạo của cán bộ kế toán công ty cùng với sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật chắc chắn công tác kế toán của công ty sẽ ngày càng hoàn thiện và đáp ứng được yêu cầu quản lý.
Qua thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán vật liệu tại công ty Công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng. Em thấy công tác kế toán NVL có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý nguyên vật liệu của công ty. Hạch toán nguyên vật liệu là công cụ đắc lực giúp cho lãnh đạo công ty nắm được tình hình để chỉ đạo sản xuất một cách chính xác.
Sau 3 tháng thực tập tại công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức về lý thuyết của mình và việc vận dụng lý thuyết vào thực tế như thế nào. Em đã thấy được một kế toán giỏi không chỉ cần có trình độ lý thuyết mà cần phải biết vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học vào tình hình thực tế.
Tại công ty em đã học được nhiều điều bổ ích để đạt được điều đó em đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên của công ty và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các cô, bác, anh, chị ở phòng kế toán. Sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn đã truyền đạt cho em những kiến thức giúp em nghiên cứu đề tài một cách khoa học hơn.
Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm bản thân nên để hoàn thành được chuyên đề này em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo , cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán của công ty Đóng tầu vËn t¶i H¶i D¬ng và cô giáo hướng dÉn: C« gi¸o Hoµng Thanh HuyÒn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Sinh viªn
An Thị Hương.
Tài liệu tham khảo
1 . Quản trị nhân lực của Trần Kim Dung - Nhà xuất bản giáo dục.
2. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -Nhà xuất bản thống kê
3. Quản trị tài chính doanh nghiệp . Trường đại học tài chính kế toán – NXB Tài chính.
4. Chế độ kế toán Doanh nghiệp ( Quyển 1,2) – NXB Tài Chính
NhËn xÐt cña c«ng ty
* * * * *
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
* * * * *
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1844.doc