Là phương thức hàng hoá bán cho bên mua được xuất ra trực tiếp từ kho bảo quản của doanh nghiệp (đơn vị bán buôn). Phương thức này được thực hiện theo hai hình thức bán: bán hàng theo hình thức giao trực tiếp cho bên mua tại kho và bán hàng theo hình thức chuyển hàng gửi đi cho người mua theo hợp đồng.
Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho chuyển hàng đến cho khách hàng theo địa chỉ đã ghi trong hợp đồng và giao hoá đơn cho khách hàng.
91 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng của Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung".
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán "Nhật ký chung" là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo dõi trình tự thời gian phát sinh và theo dõi nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
chung
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Giải thích trình tự ghi sổ:
1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan (các nghiệp vụ đã ghi vào sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ nhật ký chung).
2) Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý chi tiết. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
3) Căn cứ vào sổ nhật ký hàng ngày kế toán ghi vào Sổ Cái các tìa khoản kế toán có liên quan.
4) Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
5) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
6) Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái của các tài khoản tương ứng.
7) Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
II. Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh
A. Kế toán bán hàng
1. Đặc điểm hàng hoá kinh doanh tại Công ty
Là nhà phân phối chính thức cho Công ty liên quan Lever Việt Nam nên Công ty kinh doanh chủ yếu các loại hàng hoá phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt hàng ngày của người dân như:
- Mỹ phẩm: Hazline, Pond, Dove, Clear, Sunsink
- Thực phẩm: Knorr, Lipton
- Hàng tiêu dùng: Kem đánh răng, dầu gội, sữa tắm, xà phòng, nước tẩy rửa, nước xả vải
Hiện nay với doanh số đạt từ 15 - 22 tỷ đồng/tháng, doanh nghiệp đưa ra những mục tiêu, chiến lược phát triển và dự kiến năm 2008 doanh số của Công ty sẽ đạt 400 tỷ/năm.
2. Phương thức bán hàng ở Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh
Hiện nay, Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh là nhà phân phối kênh siêu thị phía bắc cho Công ty liên doanh Lever Việt Nam. Do nhu cầu phát triển chung phù hợp với xu thế phát triển của thị trường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh đang từng bước mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để có thể cạnh tranh, đứng vững trên thị trường và kinh doanh có lãi thì phương thức bán hàng mà Công ty sử dụng phải phù hợp với ngành nghề, mặt hàng kinh doanh, vừa thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và yêu cầu quản lý của Công ty. Do vậy, Công ty lựa chọn hoạt động theo hình thức: Đại lý cấp I kênh siêu thị - bán đúng giá, hưởng hoa hồng với hình thức kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ.
2.1. Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng gửi đi cho người mua.
Hàng hoá bán cho bên mua dược xuất từ kho của Công ty, Công ty sẽ có trách nhiệm chuyển đi cho người mua theo hợp đồng. Chứng từ bán hàng là hoá đơn kàm bảng kê chi tiết. Một liê chứng từ gửi cho bên mua cùng với vận đơn, hai liên gửi về phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán bán hàng. Số hàng khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán được coi là tiêu thụ.
2.2. Bán lẻ hàng hoá thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và trưc tiếp giao hàng khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hoá và viết hoá đơn giá trị gia tăng, viết phiếu xuất kho. Bảng kê bán lẻ và hoá đơn bán lẻ là cơ sở để ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết hàng hoá, là cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn
B. Thưc tế công tác kế toán
I. Các thủ tục nhập, xuất kho và các chứng từ kế toán
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh được áp dụng cho đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá, đã được nhà nước ban hàng, đồng thời bảo đảm những thủ tục đã quy định.
1. Thủ tục nhập kho
Nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kèm bảng kê chi tiết của bên bán có đóng dấu, và hoá đơn phải do Bộ Tài chính phát hành. Nếu có chi phí vận chuyển phải có hoá đơn dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành.
VD1:
Hoá đơn mua hàng của Công ty liên doanh Lever Việt Nam ngày 01/03/2008, hoá đơn số 008364. Chưa thanh toán.
Biểu số 1:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
Mẫu số 01GTKT-3LL
Ký hiệu: AM/2008B
Số: 007364
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh Lever Việt Nam
Địa chỉ: Cư xã Kiến Thiết - Quận 9 - TPHCM
Điện thoại: MS: 0300862150-003-1
Họ tên người mua hàng: ..
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: Số 03 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0101152369
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Viso trắng sáng 4.500g/3
EA
5.000
78.600
393.000.000
2
Downy đậm đặc 1800ml
EA
3.000
40.091
120.273.000
3
Pantene Pro-V 650 ml
EA
1.200
63.000
75.600.000
4
Palmolive Naturals 650ml
EA
1.700
67.000
113.900.000
5
Doble Rich dưỡng ẩm 650ml
EA
1.500
54.455
81.682.500
6
Omomatic 4500g/3
EA
3.000
104.300
312.900.000
Cộng tiền hàng
1.097.355.500
Thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT
109.735.550
Tổng cộng tiền thanh toán
1.207.091.050
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm lẻ bảy triệu không trăm chín mốt nghìn không trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT của đơn vị cung cấp (Công ty Lever Việt Nam); kế toán vật tư, hàng hoá lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho. Phiếu nhập kho được lập thành 03 liên:
- Một liên lưu tại gốc
- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho
- Một liên dùng để thanh toán.
Biểu số 2:
Đơn vị: Công ty CP thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2005/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
Số: 10
Họ tên người giao hàng: Công ty liên doanh Lever Việt Nam
Theo hoá đơn GTGT số 00864 ngày 01 tháng 3 năm 2008
Nhập tại kho: 79 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Viso trắng sáng 4.500g/3
101379
EA
5.000
78.600
393.000.000
2
Downy đậm đặc 1800ml
1082542
EA
3.000
40.091
120.273.000
3
Pantene Pro-V 650 ml
1032605
EA
1.200
63.000
75.600.000
4
Palmolive Naturals 650ml
1025041
EA
1.700
67.000
113.900.000
5
Doble Rich dưỡng ẩm 650ml
8244208
EA
1.500
54.455
81.682.500
6
Omomatic 4500g/3
1012085
EA
3.000
104.300
312.900.000
Cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
1.097.355.500
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 3: Ngày 05/03/2008, hoá đơn mua hàng số 008450 của Công ty liên doanh Lever Việt Nam
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
Mẫu số 01GTKT-3LL
Ký hiệu: AM/2008B
Số: 008450
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh Lever Việt Nam
Địa chỉ: Cư xã Kiến Thiết - Quận 9 - TPHCM
Điện thoại: MS: 0300862150-003-1
Họ tên người mua hàng: ..
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: Số 03 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0101152369
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Viso trắng sáng 4.500g/3
EA
3.500
78.600
275.100.000
2
Pantene Pro-V 650 ml
EA
3.200
63.000
201.600.000
3
Palmolive Naturals 650ml
EA
1.300
67.000
87.100.000
4
Doble Rich dưỡng ẩm 650ml
EA
2.500
54.455
136.137.500
Cộng tiền hàng
699.937.500
Thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT
69.993.750
Tổng cộng tiền thanh toán
769.931.250
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm lẻ bảy triệu không trăm chín mốt nghìn không trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty CP thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2005/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 03 năm 2008
Số: 10
Họ tên người giao hàng: Công ty liên doanh Lever Việt Nam
Theo hoá đơn GTGT số 00450 ngày 05 tháng 3 năm 2008
Nhập tại kho: 79 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Viso trắng sáng 4.500g/3
1011379
EA
3.500
78.600
275.100.000
2
Pantene Pro-V 650 ml
1032605
EA
3.200
63.000
201.600.000
3
Palmolive Naturals 650ml
1025041
EA
1.300
67.000
87.100.000
4
Doble Rich dưỡng ẩm 650ml
8244208
EA
2.500
54.455
136.137.500
Cộng
xxx
xxx
xxx
699.937.500
Ngày 05 tháng 03 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
2. Thủ tục xuất kho.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê chi tiết, đơn đặt hàng của người muakế toán vật tư, hàng hoá tiến hành làm thủ tục, lập phiếu xuất kho gồm 3 liên.
- Liên gốc: phòng kế toán giữ lại.
- Một liên thủ kho giữ để làm chứng từ xuất hàng.
- Một liên lưu
Hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên.
- Liên 1: Lưu tại gốc
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Lưu nội bộ (kế toán theo dõi).
Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 03 năm 2008
Số: 13
Họ tên người nhận hàng: Công ty Siêu thị Hà Nội.
Lý do xuất kho: Hàng xuất bán.
Xuất tại kho: 79 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đ/vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1 x 2
1.
Viso trắng sáng 4.500/3
1011379
EA
800
78.600
62.880.000
2.
Pantên Pro -V650ml
1032605
EA
300
63.000
18.900.000
3.
Ômô matic 4500g/3
1013064
EA
700
104.300
73.010.000
4.
Double Rich dưỡng ẩm 650ml
8244208
EA
1.000
54.455
54.455.000
5.
Downy đậm đặc 1500ml
1082542
EA
100
40.091
4.009.100
Cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
231.254.100
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 6: Hóa đơn bán hàng
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 08 tháng 03 năm 2008
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu: AM/2008B
Số: 008450
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: Số 03B Trường Chinh- Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: . MS: 0101152369
Họ tên người mua hàng:.
Tên đơn vị: Công ty siêu thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 5 Lê Duẩn - Ba Đình - Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0100101273-019
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
1.
Viso trắng sáng 4.500/3
EA
800
78.600
62.880.000
2.
Pantên Pro -V650ml
EA
300
63.000
18.900.000
3.
Ômô matic 4500g/3
EA
700
104.300
73.010.000
4.
Double Rich dưỡng ẩm 650ml
EA
1.000
54.455
54.455.000
5.
Downy đậm đặc 1500ml
EA
100
40.091
4.009.100
Cộng tiền hàng: 231.254.100
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 23.125.410
Tổng cộng tiền thanh toán: 236.375.510
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba sáu triệu ba trăm bảy chín nghìn năm trăm mười đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Phiếu xuất kho
Ngày 16 tháng 03 năm 2008
Số: 14
Họ tên người nhận hàng: Anh Sơn - Công ty cổ phần Thành Đô
Lý do xuất kho: Hàng xuất bán.
Xuất tại kho: 79 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đ/vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1 x 2
1.
Viso trắng sáng 4.500/3
1011379
EA
2.000
78.600
157.200.000
2.
Pantên Pro -V650ml
1032605
EA
3.000
63.000
189.000.000
3.
Ômô matic 4500g/3
1013064
EA
300
104.300
31.290.000
4.
Double Rich dưỡng ẩm 650ml
8244208
EA
300
54.455
16.336.500
5.
Downy đậm đặc 1500ml
1082542
EA
2.000
40.091
80.182.000
6.
Palmolive Natr rals 650ml
1025041
EA
1.000
67.000
67.000.000
.
Cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
541.008.500
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 8: Hóa đơn bán hàng.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 08 tháng 03 năm 2008
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu: AM/2008B
Số: 008450
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: Số 03B Trường Chinh- Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: . MS: 0101152369
Họ tên người mua hàng: Anh Sơn.
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thành Đô.
Địa chỉ: Tổ 4 - Khối 5 - Cao Lộc - Lạng Sơn.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 4900251001
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
1.
Viso trắng sáng 4.500/3
EA
2.000
78.600
157,200.000
2.
Pantên Pro -V650ml
EA
3.000
63.000
189.000.000
3.
Ômô matic 4500g/3
EA
300
104.300
31.290.000
4.
Double Rich dưỡng ẩm 650ml
EA
300
54.455
16.336.500
5.
Downy đậm đặc 1500ml
EA
2.000
40.091
80.182.000
6.
Palmolive Natr rals 650ml
EA
1.000
67.000
67.000.000
Cộng tiền hàng: 541.008.500
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 54.100.850
Tổng cộng tiền thanh toán: 595.109.350
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm chín năm triệu một trăm linh chín nghìn ba trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
3. Kế toán chi tiết hàng hoá tại công ty áp dụng cho phương pháp ghi
Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song được tiến hành trên các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá
- Hoá đơn GTGT.
* Nội dung phương pháp thẻ song song
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng loại mặt hàng theo chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy từ các chứng từ nhập - xuất kho hàng ngày. Thẻ kho được lập cho từng loại hàng hoá và mở cho cả năm.
- Sau khi đã đối chiếu với số liệu thực nhập, thực xuất, thủ kho ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán bán hàng và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giá tồn theo thực tế và sổ sách.
Căn cứ vào một số phiếu nhập, xuất, thủ kho tiến hành ghi thẻ kho (biểu số 9).
- Tại phòng kế toán: Kế toán vật tư hàng hoá có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hoá cho từng chủng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập, xuất được ghi một dòng trên thẻ chi tiết hàng hoá. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết.
- Theo định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế.
Biểu số 9:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số S12 - DT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ chi tiết vật tư, hàng hoá
Từ ngày: 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tên tài khoản: 156, Tên kho: LEVER - Kho hàng Unilever.
Hàng hoá: 8244028 - Double Rích dưỡng ẩm 650ml
Tồn đầu: 10 544.550
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ/ư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
8364
01/03
Nhập hàng Lever
331
54.455
1.500
81.682.500
1.510
82.227.050
8450
05/03
Nhập hàng Lever
331
54.455
2.500
136.137.500
4.010
218.364.550
9530
08/03
Xuất bán Siêu thị Hà Nội
131
54.455
1.000
54.455.000
3.010
163.909.550
9600
16/03
Xuất bán cho Thành Đô
131
54.455
300
16.336.500
2.710
147.573.050
Cộng
x
x
4.000
217.820.000
1.300
Tồn
x
x
x
x
x
x
2.710
147.573.050
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 1.
- Ngày mở sổ: Ngày..thángnăm..
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 10:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số S12 - VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ chi tiết vật tư, hàng hoá
Từ ngày: 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tên tài khoản: 156, Tên kho: LEVER - Kho hàng Unilever.
Hàng hoá: 1011379 - Viso trắng sáng 450g/3
Tồn đầu: 5 393.000
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ/ư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
8364
01/03
Nhập hàng Lever
331
78.600
5.000
393.000.000
5.005
393.393.000
8450
05/03
Nhập hàng Lever
331
78.600
3.500
275.100.000
8.505
668.493.000
9530
08/03
Xuất bán Siêu thị Hà Nội
131
78.600
800
62.880.000
7.705
605.613.000
9600
16/03
Xuất bán cho Thành Đô
131
78.600
2.000
157.200.000
5.705
448.413.000
Cộng
x
x
8.500
668.100.000
1.300
Tồn
x
x
x
x
x
x
5.750
448.413.000
- Sổ này có 1 trang, đánh số tửtang số 01 đến trang số 1.
- Ngày mở sổ: Ngày..thángnăm..
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 11:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S10 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: 1012085 - Ômô Matic 4.500g/3
- Đơn vị tính: Hộp
- Mã số: Lever - Kho hàng Unilever
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
1.575
1
8364
05/03
Nhập xà phòng Omo 4,5kg của Công ty Unilever.
3.000
4.575
2
9530
08/03
Xuất bán siêu thị Hà Nội
700
3.875
3
9600
16/03
Xuất bán cho Công ty cổ phần Thành Đô
300
Cộng
1.000
3.575
31/03
Tồn cuối tháng
3.575
- Sỏ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 01.
- Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 12:
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
Mã- tên hàng
Đơn giá
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
1011379-Viso trắng sáng 4.500/3
78.600
5
393.000
5.000
393.000.000
800
62.880.000
4.205
330.513.000
1025041- Palmolive Natr rals 650ml
67.000
-
1.700
113.900.000
-
-
1.700
113.900.000
1012085-Ômô matic 4500g/3
104.300
1
104.300
3.000
312.900.000
700
73.010.000
2.301
239.994.300
1032605-Pantene Pro -V650ml
63.000
10
630.000
1.200
75.600.000
300
18.900.000
910
57.330.000
1032542-Downy đậm đặc 1500ml
40.091
-
-
120.273.000
100
4.009.100
2.900
116.263.900
8244208-Double Rich dưỡng ẩm 650ml
54.455
-
-
81.682.500
1.000
54.455.000
500
27.227.500
..
.
..
.
.
.
.
Cộng
xxx
1.097.335.500
xxx
213.254.100
xxx
885.228.800
Ngày.tháng.năm.
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Phương pháp tính giá gốc hàng hoá xuất kho.
Là nhà phân phối sản phẩm, hàng hoá nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá gốc: bán đúng giá, hưởng hoa hồng.
II. Kế toán tổng hợp hàng hoá.
Hiện nay Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này Công ty sử dụng các tài khoản.
- TK 156: Hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng
+ TK 5112: Hoa hồng
+ TK 5113: Thưởng thanh toán đúng hạn
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản: 111, 112, 131, 331, 642, 821, 721, 515, 635, 911
1. Kế toán tổng hợp mua hàng.
Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để tiến hành tổng hợp hàng hoá.
1. Ngày 01/03/2008, hoá đơn GTGT số 8364, phiếu nhập kho số 10; mua hàng của Công ty liên doanh Lever Việt Nam. Thuế GTGT 10%.Công ty chưa thanh toán (hạn thanh toán 20 ngày).
Nợ TK 156: 1.097.355.500
Nợ TK 133 (1331): 109.735.550
Có TK 331: 1.207.091.050
2. Ngày 05/03/2008, hoá đơn GTGT số 8450, phiếu nhập kho số 11. Mua hàng của Công ty Liên doanh Lever Việt Nam. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán sau 20 ngày.
Nợ TK 156: 699.937.500
Nợ TK 133 (1331): 69.993.750
Có TK 331: 769.931.250
3. Ngày 18/03/2008, nhận được bảng kê hoa hồng của lô hàng nhập ngày 01/03/2008. Hoa hồng 4% trừ vào nợ phải trả.
Nợ TK 331: 48.283.642 (1.207.091.050 * 4%)
Có TK 338 (3387): 48.283.642
4. Ngày 20/03/2008. GBN 20, trả tiền lô hàng ngày 01/03/2008 sau khi trừ đi chiết khấu 0.9% do thanh toán đúng hạn.
Nợ TK 331: 1.158.807.408
Có TK 511 (5113): 10.863.819
Có TK 112: 1.147.943.589
5. Ngày 22/03/2008. Bảng kê hoa hồng lô hàng nhập ngày 05/03/2008. Hoá đơn GTGT số 8450. Hoa hồng 4% trừ vào nợ phải trả.
Nợ TK 331: 30.797.250 (769.931.250 * 4%)
Có TK 338 (3387): 30.797.250
6. Ngày 26/03/2008, GBN 21 chuyển TGNH trả nợ Công ty Lever tiền lô hàng ngày 05/03/2008. Hoá đơn GTGT số 8450.
Nợ TK 331: 79.134.000
Có TK 112: 739.134.000
C. Kế toán quá trình bán hàng.
I. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng.
1. Thị trường và bạn hàng của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh ra đời cùng với sự phát triển và nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Là một Công ty có thế mạnh lớn trên thị trường, trong cơ chế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển Công ty đã mạnh dạn đầu tư và luôn quan tâm tới nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Hiện nay, Công ty là nhà phân phối các sản phẩm hàng hoá mỹ phẩm, thực phẩm ở khu vực phía Bắc với hơn 1.000 mặt hàng. Thị trường và số lượng bạn hàng lớn, vì vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày bạn hàng chủ yếu của doanh nghiệp là "Công ty Cổ phần Thành Đô" và "Công ty siêu thị Hà Nội".
2. Là nhà phân phối vì vậy phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty là nhận làm đại lý và bán buôn.
Thông thường việc thanh toán tiền hàng giữa bên mua và bên bán theo hình thức chậm trả. Theo hình thức này, thời điểm thanh toán tiền hàng sẽ diễn ra sau thời điểm ghi nhận quyền sở hữu.
Theo hình thức này, doanh nghiệp bán sẽ đặt điều kiện tín dụng cho doanh nghiệp mua trong đó quy định về thời hạn thanh toán cho phép, thời hạn thanh toán được hưởng chiết khấu thanh toán, tỷ lệ chiết khấu được hưởng (nếu có).
II. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng.
1. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá.
Hoạt động, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh đã áp dụng hình thức bán buôn (hay là nhà phân phối sản phẩm).
Với nghiệp vụ bán hàng tại Công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, thường dựa vào các hoạt động kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải nêu rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, số tài khoản, mã số thuế, chủng loại hàng,số lượng
Hiện nay, trong kinh doanh Công ty luôn củng cố và phát huy việc bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này hoạt động kinh doanh của Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó Công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của Công ty.
Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh sử dụng một số tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng.
+ TK 5112: Doanh thu hoa hồng đại lý
+ TK 5113: Thưởng thanh toán
TK 521: Chiết khấu bán hàng
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 3387: Doanh thu nhận tứơc - Tiền hoa hồng.
TK 111, 112, 131, 133, 156, 331, 333, 515, 635
2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1. Ngày 08/03/2008: Hoá đơn GTGT 9530, phiếu xuất kho 13, xuất bán trực tiếp cho Công ty siêu thị Hà Nội. Thuế suất thuế GTGT 10%.
1.1. Doanh thu bán hàng.
Nợ TK 131 - Siêu thị: 236.379.510
Có TK 511 (5111): 231.254.100
Có TK 333 (3331): 23.125.410
1.2. Đồng thời tính giá vốn.
Nợ TK 632: 231.254.100
Có TK 156: 231.254.100
2. Ngày 12/03/2008: Nhận được GBC 12 của Công ty siêu thị Hà Nội. Công ty siêu thị Hà Nội thanh toán tiền hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại và 0.75% do thanh toán đúng hạn.
Nợ TK 521: 4.136.641 (236.379.510 * 1.75%)
Nợ TK 112: 232.242.869
Có TK 131 - siêu thị: 236.379.510
3. Ngày 16/03/2008: Hoá đơn GTGT số 9600, phiếu xuất kho số 14. Bán hàng cho Công ty Thành Đô. Thuế suất thuế GTGT 10%.
3.1. Doanh thu bán hàng.
Nợ TK 131 - Thành Đô: 595.109.350
Có TK 511 (5111): 541.008.500
Có TK 333 (3331): 54.100.850
3.2. Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: 541.008.500
Có TK 156: 541.008.500
4. Ngày 25/03/2008: GBC 13, Công ty Thành Đô trả tiền hàng sau khi trừ đi 2% chiết khấu.
Nợ TK 112: 541.008.500
Nợ TK 521: 10.820.170 (541.008.500 * 2%)
Có TK 131 - Thành Đô: 595.109.350
5. Ngày 31/03/2008 Phiếu thu 15, tiền lãi TGNH tháng 03/2008 số tiền: 1.469.500 - Ngân hàng công thương Việt Nam.
Nợ TK 111: 1.469.500
Có TK 515: 1.469.500
6. Ngày 31/03/2008, phiếu chi 13, chi trả lãi tiền vay số tiền: 2.050.300 - Ngân hàng VCB.
Nợ TK 635: 2.050.300
Có TK 111: 2.050.300
3. Các hình thức thanh toán.
3.1. Để theo dõi tiền mặt và sự vận động kế toán phải lập phiếu thu - chi tiền mặt.
(Biểu số 13, biểu số 14).
Biểu số 13:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
phiếu thu
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số:
Nợ: 111
Có: 515
Họ tên người nộp tiền: Mai Thanh Tiến.
Địa chỉ: Ngân hàn Công thương Việt Nam.
Lý do nộp: Lãi tiền gửi ngân hàng.
Số tiền: 1.469.500
(Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm sáu chín nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày.tháng.năm
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 14:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
phiếu chi
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 13
Nợ: 635
Có: 111
Họ tên người nộp tiền: Vi Thị Huyền.
Địa chỉ: Ngân hàn Việt COMBANK
Lý do nộp: Chi trả tiền lãi vay.
Số tiền: 2.050.300
(Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm năm mươi nghìn ba trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày.tháng.năm
Giám đốc
Kế toán trưởng
thủ quỹ
Người lập phiếu
người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
3.2. Trường hợp mua hàng chưa thanh toán hoặc khách hàng ký nhận nợ, kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK 131, TK 331, theo từng khách hàng để theo dõi.
Biểu số 15, biểu số 16.
Biểu số 15:
Sổ chi tiết phải thanh toán với người mua, người bán
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty Lever
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn c/k
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng 03
137.620.000
- Số phát sinh T03
01/03
10
01/03
Nhập kho hàng hoá.
156
133
1.097.355.500
109.735.550
1.234.975.500
1.344.700.500
05/03
11
05/03
Nhập kho hàng hoá
156
133
699.937.500
69.993.750
2.044.648.550
2.066.358.658
18/03
18/03
Hoa hồng hàng nhập 01/03
3387
48.283.642
2.066.358.658
20/03
20
20/03
5113
112
10.863.819
1.147.943.589
2.055.494.839
907.551.250
22/03
22/03
Trả tiền hàng nhập 01/03.
3387
30.797.250
876.754.000
26/03
26/03
Hoa hồng hàng 05/03
Trả nợ tiền hàng TGNH
112
739.134.000
137.620.000
Cộng số phát sinh
1.977.022.300
1.977.022.300
Số dư cuối tháng 03.
137.620.000
Ngày..tháng.năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 16:
Sổ chi tiết phải thanh toán với người mua, người bán
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty Lever
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn c/k
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng 03/2008
16/03
14
16/03
- Số phát sinh T03/2008
511
541.008.500
541.008.500
Bán hàng cho Công ty Thành Đô
333
112
54.100.850
584.289.180
595.109.350
10.820.170
Công ty Thành Đô thanh toán tiền hàng.
521
10.820.170
Cộng số phát sinh
595.109.350
595.109.350
Số dư cuối tháng 03/2008
Ngày..tháng.năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
III. Xác định kết quả kinh doanh.
1. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tại Công ty, các chi phí phát sinh trong tháng thường được ghi bằng tiền mặt và tập hợp vào tài khoản 642 - "chi phí quản lý doanh nghiệp". Cuối tháng được kết chuyển toàn bộ vào TK 911- "Xác định kết quả kinh doanh".
1. Ngày 05/03/2008, phiếu chi 05, chi mua 8 quyển hoá đơn thuế GTGT tại chi cục thuế quận Thanh Xuân: 121.600.
Nợ TK 642 ( 6422): 121.600
Có TK 111: 121.600
2. Ngày 20/03/2008, thanh toán tiền điện theo phiếu chi 07, hoá đơn GTGT 58: 987.000.
Nợ TK 642 ( 6422): 987.000
Có TK 111: 987.000
3. Ngày 22/03/2008, thanh toán tiền thuê xe chở hàng. Phiếu chi 08, số tiền: 1.530.000
Nợ TK 642 ( 6422): 530.000
Có TK 111: 530.000
4. Ngày 23/03/2008, trả tiền phí vệ sinh: 300.000. Phiếu chi 09
Nợ TK 642 ( 6422): 300.000
Có TK 111: 300.000
5. Ngày 25/03/2008 trả tiền văn phòng phẩm + nước uống + internet: 1.000.000 theo phiếu chi số 10.
Nợ TK 642 ( 6422): 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
6. Ngày 30/03/2008 phiếu chi 11 chi trả tiền thuê kho Lạc Trung, số tiền: 2.000.000
Nợ TK 642 ( 6422): 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
7. Ngày 31/03/2008, trích BHXH, BHYT tiền lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 642 : 1.700.000
Có TK 338: 1.700.000
- TK 3383: 1.500.000
- TK 3384: 200.000
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào số liệu đã tập hợp được để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, phân bổ hoa hồng cho hàng bán trong kỳ
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1. Kếtchuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: 772.262.600
Có TK 632: 772.262.600
2. Phân bổ tiền hoa hồng cho số lượng hàng bán trong kỳ.
Tiền hoa hồng = 48.283.642 + 30.797.250 = 79.080.892
= x
= x 79.308.892
= 33.979.554
Nợ TK 338 (3387): 33.979.554
Có TK 511 (5112): 33.979.554
3. Kết chuyển chiết khấu.
Nợ TK 511 (5111): 14.956.811
Có TK 521: 14.956.811
4. Kết chuyển doanh thu.
Nợ TK 511 (5111): 802.149.162
Có TK 911: 802.149.162
5. Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911: 2.050.300
Có TK 635: 2.050.000
6. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: 1.469.500
Có TK 911: 1.469.500
7. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 15.638.600
Có TK 642: 15.638.600
Lãi trước thuế = 802.149.162 + 1.469.500 - 772.262.600 - 2.050.300 - 15.638.600
= 13. 694.162
Thuế thu nhập = 13.694.162 * 28% = 3.834.365
Lãi kinh doanh = 13.694.162 - 3.834.365 = 9.859.797
* Thuế thu nhập phải nộp.
Nợ TK 911: 3.834.365
Có TK 821 (8211) : 3.834.365
* Lợi nhuận sau thuế
Nợ TK 911: 9.859.797
Có TK 421 (4212): 9.859.797
Biểu số 17:
Sổ nhật ký chung
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
- Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
10
01/03
Nhập kho hàng hoá.
1
2
3
156
133
331
1.097.355.500
109.735.550
1.207.091.050
11
05/03
Mua hàng hoá nhập kho
4
5
6
156
133
331
699.937.500
69.993.750
769.931.250
5
05/03
Mua 8 quyển hoá đơn
Xuất bán hàng
7
8
642
111
121.600
121.600
13
08/03
- Doanh thu.
Giá vốn hàng bán
9
10
11
12
13
131
511
333
632
156
236.379.510
231.254.100
231.254.100
23.125.410
231.254.100
12
12/03
Thu tiền Công ty siêu thị Hà Nội
14
15
16
521
112
131
232.242.869
236.379.510
14
16/03
Xuất bán cho Công ty Thành Đô.
17
18
19
20
21
131
511
333
632
156
595.109.350
541.008.500
541.008.500
54.108.050
541.008.500
18/03
Hoa hồng lô hàng 01/03.
22
23
331
3387
48.283.642
48.283.642
20
20/03
Trả tiền hàng /03
24
25
26
331
5113
112
1.158.870.408
10.863.819
1.147.943.589
Cộng chuyển sang trang sau.
5.024.365.920
5.024.365.920
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
- Số trang trước
5.024.365.920
5.024.365.920
07
20/03
Thanh toán tiền điện.
27
28
642
111
987.000
987.000
22/03
Hoa hồng hàng 05
29
30
331
3387
30.797.250
30.797.250
08
22/03
Trả tiền thuê xe chở hàng.
31
32
642
111
530.000
530.000
9
22/03
Trả tiền phí vệ sinh.
33
34
642
111
300.000
300.000
13
25/03
Công ty Thành Đô trả tiền hàng.
35
36
37
112
521
131
584.289.180
10.820.170
595.109.350
10
25/03
Trả tiền VPP
38
39
642
111
1.000.000
1.000.000
21
26/03
Trả nợ tiền hàng 05/03.
40
41
331
112
739.134.000
739.134.000
11
30/03
Trả tiền thuê kho Lạc Trung.
42
43
642
111
1.000.000
1.000.000
15
31/03
Lãi TGNH tháng 03/2007
44
45
111
515
1.469.500
1.469.500
13
31/03
Trả tiền lãi vay.
46
47
635
111
2.050.300
2.050.300
12
31/03
Lương phải trả cho nhân viên.
48
49
642
334
10.000.000
10.000.000
31/03
Trích BHXH, BHYT trên tiền lương
50
51
52
642
3383
3384
1.700.000
1.500.000
200.000
- Kết chuyển giá vốn.
- Tiền hoa hồng tháng.
- Kết chuyển chiết khấu.
53
54
55
56
57
58
911
632
3387
5112
511
521
772.262.600
33.979.554
14.956.811
772.262.600
33.979.554
14.956.811
Cộng chuyển sang trang sau.
7.229.642.285
7.229.642.285
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
- Số trang trước chuyển sang.
7.229.642.285
7.229.642.285
- Kết chuyển doanh thu
59
60
511
911
802.149.162
802.149.162
- K/c chi phí tài chính
61
62
911
635
2.050.300
2.050.300
- K/c doanh thu tài chính
63
64
515
911
1.469.500
1.469.500
- K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
65
66
911
642
15.638.600
15.638.600
- Thuế thu nhập phải nộp
67
68
8211
3334
3.834.365
3.834.365
- Chi phí thuế thu nhập
69
70
911
8211
3.834.365
3.834.365
- Lợi nhuận sau thuế.
71
72
911
4212
9.859.797
9.859.797
.
.
.
.
Cộng chuyển sang trang sau.
7.229.642.285
7.229.642.285
- Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 3.
- Ngày mở sổ: Ngày..tháng..năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 18:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
8.447.005.252
Số phát sinh T03/2008
8364
01/03
Nhập mua hàng Lever
1
1
331
1.079.355.500
8450
05/03
Nhập mua hàng Lever
1
2
331
699.937.500
9530
08/03
Xuất bán cho Sthị HN
1
3
632
231.254.100
9600
16/03
Xuất bán cho Thành Đô
1
4
632
541.008.500
.
.
.
.
Cộng phát sinh T 03/2008
11.304.247.634
13.809.803.604
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 19:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
Số phát sinh T03/2008
Hàng xuất bán cho siêu thị Hà Nội
1
1
156
231.254.100
Xuất bán cho Thành Đô
- Kết chuyển giá vốn
1
3
2
3
156
911
541.008.500
772.262.600
.
Cộng phát sinh T 03/2008
13.809.803.605
13.809.803.605
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 20:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 642 (6422)
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
Số phát sinh T03/2008
Mua 8 quyển HĐ GTGT
2
1
111
121.600
Trả tiền điện
2
2
111
987.000
Trả tiền thuê xe chở hàng
2
3
111
530.000
Trả tiền phí vệ sinh
2
4
111
300.000
Trả tiền VPP + nước
2
5
111
1.000.000
Trả tiền thuê kho
2
6
111
1.000.000
Tính lương phải trả CNV
2
7
334
10.000.000
Trích BHXH, BHYT
- Kết chuyển chi phí
2
3
8
9
338
911
1.700.000
15.638.600
..
..
..
..
Cộng phát sinh
T 03/2008
551.276.358
551.276.358
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 21:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
Số phát sinh T03/2008
9530
08/03
Doanh thu bán hàng cho Siêu thị
1
1
113
231.254.100
9630
16/03
Doanh thu bán hàng cho Thành Đô
1
2
131
541.008.500
20
20/03
Chiết khấu được hưởng
1
3
331
10.863.819
- Tiền hoa hồng tháng 3
2
4
338
33.979.554
- Kết chuyển chiết khấu
3
5
14.956.811
- Kết chuyển doanh thu
3
6
521
911
802.149.162
.
.
Cộng phát sinh
T 03/2008
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 22:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 515
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
Số phát sinh T03/2008
15
31/03
Lãi TGNH tháng 03/2008
2
1
111
1.469.500
31/03
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
3
2
911
1.469.500
..
.
Cộng phát sinh
T 03/2008
1.469.500
1.469.500
Số dư cuối kỳ
xxx
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 23:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 635
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
Số phát sinh T03/2008
13
31/03
Trả lãi tiền vay ngân hàng VCB.
2
1
111
2.050.300
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
3
2
911
2.050.300
..
Cộng phát sinh
T 03/2008
68.587.801
68.587.801
Số dư cuối kỳ
xxx
xxx
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 24:
Đơn vị: Công ty Thương mại Sơn Anh
Địa chỉ: 03B Trường Chinh - Hà Nội
Mẫu số: S03b - DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 147/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
sổ cái tài khoản
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu: 635
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
- Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
Số phát sinh T03/2008
- Kết chuyển giá vốn.
2
1
632
772.262.600
- Kết chuyển doanh thu
2
2
511
802.149.162
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
3
3
642
15.638.600
- Kết chuyển chi phí tài chính.
3
4
635
2.050.300
- Kết chuyển doanh thu tài chính
3
5
515
1.469.500
- Kết chuyển chi phí thuế
3
6
821
3.834.365
- Kết chuyển lãi kinh doanh
3
7
421
9.859.797
.
..
Cộng phát sinh
T 03/2008
14.433.678.333
14.433.678.333
Số dư cuối kỳ
xxx
xxx
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh
I. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh.
1. Thành tựu.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, để đạt được những thành tựu đáng khích lệ như bây giờ là do sự nỗ lực, phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên của Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh. Với các mặt hàng kinh doanh trong lĩnh vực tiêu dùng, Công ty đã thường xuyên mở rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để nâng cao nghiệp vụ bán hàng, đưa ra các chính sách giá cả và phương thức thanh toán hợp lý. Chính vì vậy Công ty đã tạo được khá vững chắc trên thị trường, tạo công ăn, việc làm cho nhiều người lao động và góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước về các khoản phí về lệ phí.
Cùng với sự phát triển của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức chặt chẽ, với những nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công việc, năng động, sáng tạoDo sự bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người, đó là sự phân công nhiệm vụ về từng khâu cho các kế toán thuộc các phần hành khác nhau, không trùng lặp để hạn chế những gian lận, sai sót. Do vậy, phòng kế toán của Công ty luôn đảm bảo giải quyết được khối lượng công việc phát sinh rất nhiều, hàng ngày trong Công ty và tổng hợp cả các số liệu từ chi nhánh phụ thuộc, đồng thời theo dõi và quản lý công nợ đối với từng công nợ và khách hàng một cách chính xác, kịp thời. Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin phục vụ cho công tác quản lý của lãnh đạo Công ty.
Để có được những thành tựu đó là nhờ có sự làm việc tích cực hợp lý của bộ máy kế toán của Công ty trên các khía cạnh sau:
- Về hệ thống chứng từ kế toán: nhìn chung hệ thống chứng từ kế toán của Công ty đáp ứng được yêu cầu kế toán và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu quỹ định của Bộ tài chính và đều có chữ ký cảu các bên liên quan. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Ngoài ra Công ty còn phân loại, hệ thống hoá các chứng theo từng nghiệ vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh cho từng mặt hàng cụ thể và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ kế toán thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Về hệ thống tài khoản kế toán: hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nói chung và trong quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là đầy đủ, phản ánh chính xác các tài khoản theo đúng hệ thống tài khoản hiện hành. Điều đó giúp việc kiểm tra, đối chiếu nhanh chóng hơn.
- Về phương pháp kế toán: phương pháp kế toán được sử dụng ở Công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Nó cho phép phản ánh một cách chính xác, kịp thời sự thường xuyên vận động của hàng hoá. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biếnđộng trên thị trường, tạo thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng cao hiệu quả bán hàng.
- Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, với đặc điểm kinh doanh và loại hình hoạt động của Công ty. Theo hình thức này việc ghi chép đơn giản do kết cấu sổ đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lý công tác kế toán bằng máy vi tính.
- Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khoa học, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ hàng hoá thuận lợi, coi trọng chất lượng, phục vụ tốt cả khâu bán buôn và bán lẻ, nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường. Đồng thời do chính sách giá cả hợp lý và phương thức thanh toán thuận lợi giúp cho quá trình kinh doanh đạt kết quả cao.
- Nhận thức tầm quan trọng của việc ứng dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kế toán nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán hàng ngày. Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán là một sự tiến bộ giúp cho công tác kế toán được tiến hành một cách nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm được chi phí và số lao động kế toán. Hơn nữa hình thức sổ mà Công ty sử dụng là hình thức nhật ký chungnên việc áp dụng kế toán máy là rất phù hợp, do kết cấu sổ đơn giản.
- Công ty luôn cập nhật đầy đủ, nhanh chóng những chế độ kế toán mới, nhanh chóng nắm bắt những quy định, điều lệ, điều luật do nhà nước ban hành, và do Bộ tài chính quy định. Do nắm bắt kịp thời những quy định đó, Công ty sẽ có điều kiện cũng như cơ hội để mở rộng đầu tư, mở rộng quy mô kinh doanh. Hiện nay Công ty đang áp dụng quy định dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC. Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Vì vậy việc hạch toán cũng như báo cáo thuế của Công ty được dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh áp dụng hình thức thanh toán chậm là chủ yếu, điều này cho thấy Công ty thường xuyên bị chiếm dụng vốn. Để hạn chế tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, Công ty đã áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán nhằm khuyến khích người mua thanh toán tiền hàng trước hạn. Việc quy khoản chiết khấu thanh toán đối với từng khoản nợ cụ thể sẽ có ảnh hưởng lớn tới tâm lý khách hàng, khuyến khích họ thanh toán nhanh hơn nhằm thu hồi vốn nhanh để quay vòng.
* Do bộ máy kế toán của Công ty hoàn chỉnh, Công ty luôn cập nhật những quy định mới của Bộ tài chính cũng như nhà nước và vận dụng vào công tác hạch toán. Cùng với đó là bộ máy quản lý, ban giám đốc giàu kinh nghiệm, nên Công ty không có những tồn tại cũng như vướng mắc. Nói chung, hệ thống kế toán của Công ty hoàn thiện, hoạt động có hiệu quả.
Kết luận
Qua thời gian hoạt động Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường và tạo được niềm tin với các bạn hàng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, tự chủ, sáng tạo trong chiến lược kinh doanh nói chung và trong việc bán hàng nói riêng. Vì thế, uy tín và vị trí của Công ty trên thị trường ngày càng cao, doanh thu và lợi nhuận của Công ty tăng rất nhanh.
Trong thời gian nghiên cứu thực tế quá trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, được sự giúp đỡ của chú giám đốc và các chị ở phòng kế toán, em đã nắm bắt được sơ lược tình hình thực tế của công tác bán hàng tại Công ty. Có thể nói rằng việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung tại Công ty là khoa học và hoàn thiện. Bằng những kiến thức lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường và những hiểu biết qua thời gian quan sát, nghiên cứu tình hình làm việc thực tế cùng một số tài liệu tham khảo, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài " Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh".
Do thời gian thực tập hạn chế và kiến thức thực tế chưa có nhiều, nên đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo để giúp em hiểu sâu sắc hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác hạcht toán kế toán ở Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các anh chị trong Công ty, và đặc biệt là cô giáo Lê Thị Bích Nga - người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm chuyên đề này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6642.doc