Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối đầu với những khó khăn của bản thân và cả nền kinh tế để ổn định được vị trí trên thị trường đầy biến động và rủi ro. Ngày nay, mục tiêu chiến lược thị trường của các doanh nghiệp đã có sự thay đổi, mục tiêu lợi nhuận không còn là mục tiêu quan trọng nhất nữa mà thay vào đó là mục tiêu thị trường hay mục tiêu về thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm có sự kết hợp với các mục tiêu khác về lợi nhuận và chất lượng sản phẩm để đạt được hệ thống mục tiêu, tuỳ theo năng lực và tình hình thực tế mà mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra những biện pháp thích hợp để thực hiện.
Trong thời gian thực tập tại Phòng Kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9, qua những gì trực tiếp tham gia và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em đã mạnh dạn đóng góp ý kiến và đề xuất các phương án giải quyết nhằm góp phần giúp Công ty đưa ra các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cũng như sự phát triển chung của Công ty.
139 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghhiệp:
Nợ TK 911:
Có TK
Kết chuyển lãi tháng 03:
Nợ TK 911:
Có TK421:
Căn cứ vào sổ nhật ký chung . Kế toán ghi sổ cái tài khoản 911. Sổ cái TK 911 dùng để ghi chép các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiêp, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính , chi phí và thu nhập khác, lợi nhuận.
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK 131:Phải thu của khách hàng
Đơn vị : VNĐ
Đối tượng: Công ty Thành Lập Trang…01…..
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời
hạn
được
chiết
khấu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
75 000 000
22/4
PT 138
22/4
Công ty Thành lậpthanh toán nợ băng tiền mặt
111
75 000 000
Cộng
0
75 000 000
0
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK 131:Phải thu của khách hàng
Đơn vị : VNĐ
Đối tượng: Doanh nghiệp Ông Quang…….. Trang……04……..
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
D ư đ ầu k ỳ
0
2/4
079652
2/4
Mua một số cọc bê tông
511
14 910 000
333
745 500
Công ty thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặy
111
15 655 500
C ộng
15 655 500
15 655 500
0
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK 331:Phải trả người bán
Đơn vị : VNĐ
Đối tượng: Công ty thép Thái Nguyên Trang…08………..
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
D ư đ ầu k ỳ
86 337 502
3/4
125061
3/4
Mua thép chưa thanh toán
621
33 600 001
133.1
1 680 000
5/4
032528
5/4
Mua thép chưa thanh toán
621
1 500 000
133.1
75 000
5/4
032531
5/4
Mua thép chưa thanh toán
621
89 923 750
133.1
4 496 188
16/4
16/4
Xí nghiệp chuyển khoản trả nợ
112
86 337 502
24/4
24/4
Xí nghiệp chuyển khoản trả nợ
112
131 274 939
Cộng
217 612 441
217 612 441
0
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK 331:Phải trả ngưòi bán
Đơn vị : VNĐ
Đối tượng: Công ty xi măng Hải Dương Trang……07……..
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
21 590 000
7/4
PC131
7/4
Thanh toán tiền mua xi măng
111
21 590 000
Cộng
0
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK 331:Phải trả người bán
Đơn vị : VNĐ
Đối tượng: Cễng ty Hà Thành Trang…10…..
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
58 230 000
6/4
035728
6/4
Mua cát chư thanh toán
621
5 942 820
133.1
297 141
22/4
22/4
Xí nghiệp chuyển khoản
trả nợ công ty
112
64 469 961
Cộng
64 469 961
6 239 961
58 230 000
Sổ chi tiết vật liệu,sản phẩm,hàng hoá
Tài khoản:…155.11……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=200…..ĐVT: m.VNĐ
Kho:……2…..……………… Quy cách:……………………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
49 371.5
2000
98 743 000
135
6/3
Xuất bán cho cty
CPXL
632
49 865.52
500
24 932 760
143
10/3
Xuất bán cho cty
CPXL
632
49 865.52
1000
49 865 520
145
13/3
Xuất bán cho DN NT
632
49 865 .52
500
24 932 760
148
30/3
Nhập kho sản
phẩm
154
50 359.54
2000
100 719 076
Cộng
2000
100 719 076
2000
99 731 040
2000
99 731 036
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tài khoản:…155.13……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=300…..ĐVT: m.VNĐ
Kho:……2…..……………… Quy cách:……………………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
98 232.5
1500
147 348 750
143
10/3
Xuất bán cho cty
CPXL
632
96 937 .25
700
67 856 075
145
13/3
Xuất bán cho DN NT
632
96 937 .25
500
48 468 625
148
30/3
Nhập kho sản phẩm
154
95 318.19
1200
114 381 825
Cộng
1200
114 381 825
1200
116 324 700
2100
141 430 753
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tài khoản:…155.21……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cống ly tâm D=300…..ĐVT: m.VNĐ
Kho:……2…..……………… Quy cách:……………………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
60 114.5
1500
90 171 750
136
6/3
Xuất bán cho cty
XD -3
632
60 114.5
700
42 080 150
146
16/3
Xuất bán cho cty
HA
632
60 114.5
800
48 091 600
Cộng
1500
90 171 750
0
0
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tài khoản:…155.26……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cống ly tâm D=1250…..ĐVT: m.VNĐ
Kho:……2…..……………… Quy cách:……………………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
551 147.5
400
220 459 000
144
11/3
Xuất bán cho cty
632
400
220 459 000
Cộng
400
220 459 000
0
0
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tài khoản:…155.27……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=1500…..ĐVT: m.VNĐ
Kho:……2…..……………… Quy cách:……………………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
664 204
500
332 102 000
144
11/3
Xuất bán cho cty CPXL
632
664 204
400
265 568 160
Cộng
400
265 568 160
100
66 420 400
Sổ chi tiết các tài khoản
(Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…)
Tài khoản:411……………….. Đối tượng:…nguồn vốn kinh doanh
421 Lợi nhuận chưa phân phối…
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu kỳ
3665706389
4/2004
PC136
16/4
Mua máy trộn bê tông
được đầu tư bằng
quỹ ĐTPT
414
15500000
Cộng PS
15500000
Số dư cuối kỳ
3681206389
Số dư đầu kỳ
154779808
29/4
Kết chuyển lãi
155049084
Cộng PS
0
155049084
Số dư cuối kỳ
309828892
DOANH NGHIệP:. Cụng ty CPXD và TM Bắc 9................ NHậT Ký CHứNG Từ Số 5
Ghi Có tài khoản 331:phải trả người bán
Tháng 4 năm 2006
Đã ghi sổ cái ngày..29.........tháng.4........năm 2006
Stt
Tên đơn vị(hoặc người bán)
Số dư đầu tháng
Ghi Có TK 331 Ghi Nợcác TK
Cộng Có TK 331
Theo dõi thanh toán
Cộng Nợ TK 331
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
133
627
641
642
621
111
112
311
Nợ
Có
1
Công ty Hoàng Thạch
82439000
3184500
63690000
66874500
149313500
2
Công ty thép Thái Nguyên
86337502
6251188
125023751
131274939
217612441
217612441
86337502
3
Công ty Hà Thành
58230000
0
58230000
58230000
0
4
Nhà mấy xi măng Hải Dương
21590000
0
21950000
21950000
0
5
Công ty NGọc Thu
346777250
103500
2070000
21731500
100000000
100000000
248950750
6
Công ty Minh Cương
23736984
1220238
24404750
25624988
25624988
23736984
7
Cong ty diện điện thoại
1609210
6850246
9250437
16083517
33793410
33793410
33793410
0
8
Nhà máy kết cấu thép ĐA
2867000
57340000
60207000
60207000
0
Cộng PS
Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006
(ký) Kế toán trưởng:
DOANH NGHIệP: Cụng ty CPXD và TM Bắc 9..........
. ..NHậT Ký CHứNG Từ Số 8
Ghi Có tài khoản 155,156,157,159,131,511,512,521,531,531,632,641,642,711,712,811,821,911
Tháng 4 năm 2006
Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.........năm 2006
stt
Số hiệu TK ghi nợ
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
155
131
511
632
641
642
711
811
911
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
111
Tiền mặt
496236750
13000000
2
112
Tiền gửi ngân hàng
1048496250
421190400
3
113
Tiền đang chuyển
4
131
Phải thu của khách hàng
1337270400
5
138
Phải thu nội bộ
6
128
đầu tư ngắn hạn kác
7
222
Góp vốn liên doanh
8
511
Doanh thu
1352180400
9
632
Giá vốn hàng bán
1151837042
10
911
Kết quả hoạt động kinh doanh
1151837042
23917193
44417814
9959267
11
711
Thu từ hoạt đọng thanh lý
13000000
12
Cộng
1151837042
1544733000
1758460800
1151837042
23917193
44417814
13000000
9959267
1365180400
NGÀY .......THÁNG 04 NĂM ...2006...
Kế toán ghi sổ: K Ế TOÁN TR ƯỞNG
(ký) (ký)
DOANH NGHIệP:..... Cụng ty CPXD và TM Bắc 9..........
. NHậT Ký CHứNG Từ Số 10
Ghi Có tài khoản :121,128,129,136,139,141,144,161,221,222,228,229,244,333,336,344,411,412,413,414,415,421,431,441,451,461
Tháng 4 năm 2006
Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.4........năm 2006
Stt
CHứNG Từ
DIễN GIảI
Số dư đầu kỳ
Ghi Nợ TK334 Ghi Có các TK
Ghi Có tk 334 Ghi nợ các TK
Sốdư cuối tháng
Số
Ngày tháng
111
338
Cộng nợ
TK
622
627
641
642
Cộng cóTK
1
Dư đầu kỳ
0
2
pc
09/4
Tạm ứng lương
4500000
3
pc
15/4
Tạm ứng lương
5850000
4
pc
18/4
Tạm ứng lương
16000000
5
pc
29/4
Trích bhxh,bhyt,kpcđ
3133751
6
pc
29/4
Thanh toán lương
33793410
7
29/4
Tập hợp chi phí tiền lương
20491483
4250000
10406055
17081640
8
Cộng
52229178
3133751
55362929
20491483
4250000
10406055
17081640
52229178
Người ghi sổ Ngày......... tháng ..4.........năm 2006 :
(ký ) Kế toán trưởng
(ký)
Bộ,Tổng cục: Bảng Kê Số 8
Đơn vị :.. Nhập, Xuất, Tồn Kho : - Thành Phẩm
- Hàng Hoá
Tháng 4 năm 2006
Số d đầu kỳ : 1,835,814,920
Số TT
Chứng Từ
Diễn Giải
Ghi Nợ TK 155, Ghi Có Các TK :
Ghi Có TK 155, Ghi Nợ Các TK :
Số Hiệu
Ngày Tháng
TK 154
Cộng Nợ TK 155
TK 632
Số Lợng
Giá Hạch Toán
Giá Thực Tế
Giá Thực Tế
Số Lợng
Giá Hạch Toán
Giá Thực Tế
1
PNK
24/11
Nhập kho sản phẩm
2
Coc D = 200
2000
53 933
53 933
53 933
3
Coc D = 250
1500
73478.9
73478.9
73478.9
4
Coc D = 300
1300
122 089.6
122 089.6
122 089.6
5
PXK
2/4
Xuất bán các loạI
cọc bê tông
6
Cọc D=200
50
50057
50057
7
Cọc D=250
50
65488
65488
8
Cọc D=300
45
102152
102152
9
PXK
5/4
Xuất bán các sản phẩm
10
Cống ly tâm D = 300
100
62144.5
62144.5
11
Cống ly tâm D = 400
50
78699.5
78699.5
12
13
Coc D = 200
300
53 933
53 933
14
Coc D = 250
250
73478.9
73478.9
15
Coc D = 300
200
122 089.6
122 089.6
16
PXK
12/4
Xuất bán các sản phẩm
17
Cống ly tâm D = 300
300
62144.5
62144.5
18
Cống ly tâm D = 400
250
78699.5
78699.5
19
Cống ly tâm D = 600
200
150636.2
150636.2
20
Cống ly tâm D = 758
150
257151
257151
21
Cống ly tâm D=1000
100
365343
365343
22
PXK
13/4
CọcD=200
800
53 933
53 933
23
Coc D = 250
600
73478.9
73478.9
24
Coc D = 300
600
122 089.6
122 089.6
25
PXK
26/11
Xuất bán các sản phẩm
26
Cống ly tâm D = 1000
200
365343
365343
27
Cống ly tâm D = 1250
200
561147.5
561147.5
Cống ly tâm D=1750
300
770468028
770468028
PXK
18/4
Nhập kho sản phẩm
Coc D = 200
1500
53 933
53 933
Coc D = 250
1200
73478.9
73478.9
Coc D = 300
285
122 089.6
122 089.6
PXK
20/4
Xuất bán các sản phẩm
Cống ly tâm D = 300
600
62144.5
62144.5
Cống ly tâm D = 400
700
78699.5
78699.5
Cống ly tâm D = 600
300
150636.2
150636.2
Cống ly tâm D = 758
400
257151
257151
Ngày…..tháng 04.năm2006.
Kế toán ghi sổ
Kế toán trƯởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bộ, Tổng cục:
. Bảng Kê Số 9
Đơn vị:
. Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá
Tháng 4 năm 2006
Số dƯ đầu tháng:………….
Số TT
Chỉ Tiêu
TK 155 - Thành Phẩm
TK 156 - Hàng Hoá
Hạch Toán
Thực Tế
Hạch Toán
Thực Tế
1
I. Số d đầu tháng
1 283 669 379
1 283 669 379
2
II. Phát sinh trong tháng
3
- Từ NKCT số 5 (Có TK 331)
4
- Từ NKCT số 6 (Có TK 151)
5
- Từ NKCT số 7 (Có TK 154)
376 921 411
376 921 411
6
- Từ NKCT số 1 (Có TK 111)
7
- Từ NKCT số 2 (Có TK 112)
8
…………………………….
9
……………………………
10
……………………………
11
III. Cộng só d đầu tháng và phát sinh trong tháng
1 660 560 790
12
IV. Hệ số chênh lệch
13
V. Xuất trong tháng
1 161 859 764
1 161 859 764
14
VI. Tồn kho cuối tháng
498 731 026
498 731 026
Số dư cuối thỏng:………………….. Ngày.....thỏng.....năm.....
Kế toỏn ghi sổ
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK214NKCT7
9250437
9250437
TK334NKCT7
10406055
10406055
TK338NKCT7
1997150
1997150
TK331NKCT7
2283551
2283551
Cộng số phỏt sinh Nợ
23917193
23917193
Tổng số phỏt sinh Cú
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
Ngày...... thỏng...04. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: CHI PHÍ QUẢN Lí
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK214NKCT7TK
16083517
16083517
TK334NKCT7
17081640
17081640
TK338NKCT7
3245512
3245512
TK331NKCT7
4657145
4657145
TK111NKCT7
3350000
3350000
Cộng số phỏt sinh Nợ
44417814
44417814
Tổng số phỏt sinh Cú
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
Ngày...... thỏng.04... năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: THÀNH PHẨM
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK154NKCT7
376921411
376921411
TK
Cộng số phỏt sinh Nợ
376921411
376921411
Tổng số phỏt sinh Cú
1161859764
1161859764
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
498731026
498731026
Ngày...... thỏng...04. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK641NKCT8
23917193
23917193
TK642NKCT8
44417814
44417814
TK632NKCT8
1161859764
1161859764
TK811NKCT8
9959267
9959267
TK421NKCT10
99426681
99426681
Cộng số phỏt sinh Nợ
2480308076
2480308076
Tổng số phỏt sinh Cú
2480308076
2480308076
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
Ngày...... thỏng..04.. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: TI ỀN M ẶT
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK131NKCT8
496236750
496236750
TK711NKCT8
13000000
13000000
TK334NKCT10
52229178
52229178
Cộng số phỏt sinh Nợ
561465928
561465928
Tổng số phỏt sinh Cú
184345904
184345904
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
470484695
Ngày...... thỏng...04. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK511NKCT1
81 008 398
81 008 398
TK333NKCT2
282 082 402
282 082 402
Tk621nkct7
59504750
Tk641NKCT7
9250 437
9250 437
TK642NKCT7
16 083 517
16 083 517
TK627NKCT7
6850 246
6 850 246
Cộng số phỏt sinh Nợ
431 225 824
431 225 824
Tổng số phỏt sinh Cú
319 948 337
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
452 231 234
Ngày...... thỏng...04. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
TK511NKCT8
609831580
609831580
TK333NKCT8
32096420
32096420
Cộng số phỏt sinh Nợ
641928000
Tổng số phỏt sinh Cú
1270496250
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
Ngày...... thỏng...04. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: PHẢI THU KHÁC
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
Cộng số phỏt sinh Nợ
Tổng số phỏt sinh Cú
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
84394000
84394000
Ngày...... thỏng..04.. năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ chi tiết các tài khoản
(Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…)
Tài khoản:333……………….. Đối tượng:…Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
…………334……………………… Tiên lương phải trả CBCNV
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
0
4/2004
079652
02/4
Xuất bán cho Ô. Quangmột số cọc bê tông
331
754000
033223
05/4
Xuất bán cho công ty XD cọc ,cống bê tông
111
3998750
Pt133
08/4
Thu từ nhượng bánmáy trộn K325
111
350000
038575
12/4
Xuất bán cống ly tâm cho công ty XD PT nhà số 1
331
7612500
041129
13/4
Xuất bán cọc bê t ôngcho công tyNhật Quang
331
9425000
041258
17/4
Xuất bán cống ly tâm ông cho công ty Phương Nam
112
21059520
045648
18/4
Xuất bán cho công ty Tân Việt một số cọc bê tông
112
11982750
045650
20/4
Xuất bán cống ly tâm ông cho công ty Thanh Niên
331
12785000
PT 136
21/4
Thu từ thanh lý máy cắt tự động
111
3000000
Cộng PS
70958520
70958520
Số dư cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu ký
0
4/2004
09/4
Tạm ứng lương
111
4500000
15/4
Tạm ứng lương
111
5850000
18/4
Tạm ứng lương
111
16000000
29/4
Tính lươngphải trả cho CBCNV
111
49421296
29/4
Trích BHXH<BHYT<KPCĐ
338
3133751
29/4
Thanh toán lương cho CBCNV
111
19973545
Cộng PS
49421293
49421293
Số dư cuói kỳ
0
Sổ chi tiết các tài khoản
(Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…)
Tài khoản:411……………….. Đối tượng:…nguồn vốn kinh doanh
421 Lợi nhuận chưa phân phối…
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
3665706389
4/2004
PC136
16/4
Mua máy trộn bê tông được đầu tư bằng quỹ ĐTPT
414
15500000
Cộng PS
15500000
Số dư cuối kỳ
3681206389
Số dư đầu kỳ
154779808
29/4
Kết chuyển lãi
155049084
Cộng PS
0
155049084
Số dư cuối kỳ
309828892
DOANH NGHIệP:. Công ty CPXD vàTM Bắc 9 NHậT Ký CHứNG Từ Số 1
Số dư đầu tháng:174428982
Ghi Có tài khoản 111:tiền mặt
Tháng 4 năm 2006
Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.....4....năm 2006
Stt
Chứng từ
DIễN GIảI
GHI Có TàI KHOảN 111 GHI Nợ CáC TàI KHOảN
Cộng có tai khoản 111
Số hiệu
Ngày tháng
112
133
331
334
211
621
642
811
141
1
Pc128
02/4
Chi tạm ứng cho anh Huân
20000000
2
Pc129
06/4
Mua cát để sản xuất
279141
59428820
3
Pc130
07/4
Trả nợ công tyHải Dương
21590000
4
Pc131
08/4
Chi phi thanh lý TSCĐ
200000
5
Pc132
09/4
Tạm ứng lương
4500000
6
Pc133
14/4
Chi tạm ứng cho chị Hoa
2000000
7
Pc134
15/4
Chi đại hội CNV
2000000
8
Pc135
15/4
Tạm ứng lương
5850000
9
Pc136
16/4
Chi mua TSCĐ
1500000
15500000
10
Pc137
17/4
Trả nợ công ty Minh Cương
25624988
11
Pc138
17/4
Mua máy photocopy
3000000
30000000
12
Pc139
18/4
Tạm ứng lương
16000000
13
Pc140
21/4
Chi phi thanh lý TSCĐ
200000
14
Pc141
29/4
Thanh toán lương cho CBCNV
25879178
15
Pc142
29/4
Thanh toán tiền điện ,điện thoại
33793410
CộNG:
4779141
81008398
52879178
45500000
59428820
2000000
400000
22000000
267345537
Số dư cuối tháng441774519..................
Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006
Kế toán trưởng:
(ký)
(ký)
DOANH NGHIệP:. Công ty CPXD vàTM Bắc 9 NHậT Ký CHứNG Từ Số 2
Ghi Có tài khoản 112:tiền gửi ngân hàng
Tháng 4 năm 2006
Đã ghi sổ cái ngày...........tháng...4......năm 2006
Stt
Chứng từ
DIễN GIảI
GHI Có TàI KHOảN 112 GHI Nợ CáC TàI KHOảN
Cộng có tai khoản 112
Số hiệu
Ngày tháng
331
133
334
211
621
311
1
01
03/4
Trả tiền mua hàng cho công ty Ngọc Thu
2914260
58285200
2
06
16/4
Xí nghiệp trả tiền cho công ty Thái Nguyên
86337502
3
09
20/4
Chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn
280000000
4
11
22/4
Chuyển khoản trả nợ công ty Hà Thành
64469961
5
14
24/4
Chuyển khoản trả nợ công ty Thái Nguyên
131274939
6
7
8
9
10
Cộng
282082402
2914260
58285200
280000000
623281862
Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006
(ký) Kế toán trưởng:
ký
Bộ TổNG CụC:…………….
ĐƠN Vị:..............................
Sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang.........
N gày tháng mở Sổ..........................................
Ngày tháng kết thúc ghi sổ..............................
Số Dư Đầu Năm
Nợ
Có
Sổ CáI
TàIKHOảN....THUế GTGT ..................................
stt
Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này
Tháng 1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
12
Công
1
Tk331 nkct5
18770238
18770238
2
TK111NKCT1
4779141
4779141
3
TK112NKCT2
2914260
2914260
4
5
1
Cộng số phát simh Nợ
20080037
20080037
2
Tổng số phát sinh có
0
0
3
Số dư cuối tháng Nợ.......
Có
247711522
44851189
44851189
.............
............
............
..............
...........
ngày tháng 4 năm2006
Ngườp ghi sổ kế toán trưởng Giam đốc
Sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang.........
N gày tháng mở Sổ..........................................
Ngày tháng kết thúc ghi sổ..............................
Số Dư Đầu Năm
Nợ
Có
Sổ CáI
TàIKHOảN....THUế VA CáC KHOAN PHAI NOP..................................
stt
Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này
Tháng 1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
12
Công
1
2
0
3
4
5
1
Cộng số phát simh Nợ
2
Tổng số phát sinh có
3
Số dư cuối tháng Nợ.......
Có
70959200
70959200
.............
............
............
70959200..........
...........
70959200
ngày tháng 4 năm2006
Ngườp ghi sổ kế toán trưởng Giam đốc
sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang.........
Ngày tháng mở Sổ..........................................
Ngày tháng kết thúc ghi
Số Dư Đầu Năm
Nợ
Có
Sổ CáI
TàI KHOảN lợi nhuận chưa phân phối
stt
Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này
Tháng 1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
12
Công
1
2
3
4
5
1
Cộng số phát simh Nợ
2
Tổng số phát sinh cóNKCT8
3
Số dư cuối tháng Nợ.......
Có
.............
............
154779808
254206489
...........
254206489
ngày tháng 4 năm2006
Ngườp ghi sổ kế toán trưởng
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
Cộng số phỏt sinh Nợ
Tổng số phỏt sinh Cú
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
1655630400
1655630400
Ngày...... thỏng...4... năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:....................................
Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:.......................
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
SỔ CÁI
Tài Khoản: 632- giá vốn hàng bán
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng
1
......
Thỏng 4
......
Thỏng 12
Cộng
PC/128 – 1561
20000000
20000000
PC/130 - 1561
6239961
6239961
.......................
........................
...................
.........................
..........................
.....................
Cộng số phỏt sinh Nợ
Tổng số phỏt sinh Cú
Số dư cuối thỏng: Nợ:
Cú:
185871482
185871482
Ngày...... thỏng...4... năm...2006...
Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sổ chi tiết
Danh mục: chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 04/2006
(trích)
(Đơn vị tính: đồng)
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
02/04
02/04
04/04
06/04
06/04
…..
PC115
PC116
PC120
PC125
PC126
……
02/04
02/04
04/04
06/04
06/04
……
Nộp tiền đi công tác
Thanh toán tiền thuê nhà
Thanh toàn tiền tiếp khách
Thanh toán tiền điện thoại
Thanh toán tiền lương T03
……..
642
111
642
111
642
111
642
111
642
111
…..
10.913.800
3.000.000
1.500.000
2.470.300
23.000.000
……
10.913.800
3.000.000
1.500.000
2.470.300
23.000.000
………
Cộng phát sinh T04/ 2006
44417814
44417814
Ngày 30 tháng 04 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Sổ chi tiết
Danh mục : Chi phí bán hàng
Tháng 04 / 2006
(trích)
(Đơn vị tính: đồng)
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu
tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
01/04
02/04
02/04
PC111
PC113
PC114
01/04
02/04
02/04
TT tiền bốc dỡ
Hàng bán
TT Tiền cước vận chuyển từ Hà Nội - T.Hóa
TT tiền cước vận chuyển từ HN- H.Phòng
641
111
641
111
641
111
100.000
1.000.000
750.000
100.000
1.000.000
750.000
…….
…….
…..
……
…..
…….
Cộng phát sinh T04/ 2006
23917193
23917193
Ngày 30 tháng 04.năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên ) ( Ký tên ) (Ký tên, đóng dấu)
bảng kê số 1
Hoá đơn chứng từ mua
Tên người bán
Mã số thuế
Mặt hàng
Doanh số mua chua thuế
Thuế suất
TGTGT
KHHĐ
N/T/N
AR/2003B
03/04/06
Cty Ngọc Thu
Thép
58285200
5%
2914260
AR/2003B
03/04/06
Cty đá Minh Cương
Đá+Sỏi
24404750
5%
1220238
AR/2003B
06/04/06
Cty Hà Thành
Cát vàng
5942820
5%
297141
..................
.................
...................
....................
...................
.................
....................
..................
...................
...................
...................
..................
...................
..................
...................
.....................
Tổng cộng
453392569
70959200
Hà Nội, ngày...tháng 4 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
bảng kê số 2
Hoá đơn chứng từ mua
Tên người mua
Mã số thuế
Mặt hàng
Doanh số mua chua thuế
Thuế suất
TGTGT
KHHĐ
N/T/N
AR/2003B
02/04/06
Ông Quang
Cọc bê tông
13910000
5%
695500
AR/2003B
02/04/06
Ông Quảng
Cọc+cống
79975000
5%
3998750
AR/2003B
06/04/06
Hà Thị Thu
Cống ly tâm
421190400
5%
21059520
...................
..............
...............
......................
...................
..................
...................
..................
................
................
.................
..................
.................
..................
...................
.....................
Tổng cộng
865066500
44851189
Hà Nội, ngày...tháng 4 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bộ, Tổng cụng ty:... Mẫu số B01 - DN
Đơn vị:... Ban hành theo QĐ số167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ xung theo
TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tớnh:...VNĐ...
TÀI SẢN
MÃ SỐ
SỐ ĐẦU NĂM
SỐ CUỐI KỲ
1
2
3
4
A - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
I. Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ( gồm cả ngân phiếu)
111
174 482 982
470484 695
2. Tiền gửi Ngân Hàng
112
1973477699
3103 670 099
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
172670099
172670099
III. Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
1515290250
865 066 500
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
24771152
44851189
4. Phải thu nội bộ
134
- Phải thu nội bộ khác
136
425128500
425128500
5. Các khoản phải thu khác
138
939747034
939747034
IV. Hàng tồn kho
140
2. Nguyên, vật liệu tồn kho
142
232403500
238 363 010
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
144
684147000
684147000
5. Thành phẩm tồn kho
145
128669379
489 731 026
1
2
3
4
V. Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
109615883
88265883
2. Chi phí trả trước
152
348984746
347104142
B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
I. Tài sản cố định
210
1. Tài sản cố định hữu hình
211
7425633651
8407954211
- Nguyên giá
212
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(1426377359)
(1426260889)
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
741952197
137631637
Tổng cộng tài sản ( 250 = 100 + 200 )
250
16063901644
Nguồn vốn
MÃ SỐ
SỐ ĐẦU NĂM
SỐ CUỐI KỲ
A - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 +330)
300
1
2
3
4
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay ngắn hạn
311
6029414614
6029414614
3. Phải trả cho người bán
313
619110736
453392569
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
0
70959200
6. Phải trả công nhân viên
316
0
0
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
18689665
18689665
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
1795351882
1873740499
II Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
1784303885
1784303885
B - Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420)
400
I. Nguồn vốn quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
3665706389
254206489
2. Quỹ đầu tư phát triển
414
157049695
141549695
3. Lợi nhuận chưa phân phối
416
154779808
309828892
4. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
356000000
356000000
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
422
45136000
45136000
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)
430
16063901644
CHƯƠNG III:
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CễNG TY CPXD VÀ TM BẮC 9.
I. Phương hướng trong thời gian tới của Công ty :
1. Phương hướng.
Tiếp tục củng cố và hoàn thiện tổ chức sản xuất, cơ chế quản lý, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kiểm tra của các phòng chức năng.
Thị trường chính của Công ty là khu vực Hà Nội, đặc biệt khai thác thị trường tiềm năng khu vực miền Bắc và miền Trung, có những biện pháp tích cực từ tổ chức đến tiếp thị bán hàng, tổ chức sản xuất tốt, đáp ứng tốt mọi yêu cầu của mọi khách hàng. Đặc biệt khai thác triệt để thị trường cột điện, ống nước các loại, bê tông thương phẩm, đồng thời tìm kiếm và khai thác triệt để tất cả sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ cho cải tạo và xây dựng hạ tầng đô thị, nông thôn, tìm kiếm mở rộng, đa dạng sản phẩm truyền thống với chất lượng cao, hàm lượng kỹ thuật cao.
Đầu tư mở rộng sản xuất, giải quyết công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, đồng thời tạo thêm việc cho lao động trong xã hội.
Cơ chế bán hàng hợp lý đảm bảo quyền lợi khách hàng và Công ty, tăng sức cạnh tranh, duy trì, đẩy mạnh công tác thu nợ khách hàng, thực sự coi trọng và có biện pháp hiệu quả cao trong công tác tiêu thụ.
Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại vào tất cả các khâu, các sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm mới. Chuẩn bị công nghệ sản xuất các sản phẩm bê tông cao cấp đáp ứng ngay khi thị trường cần, tiếp tục phát huy tìm kiếm và đa dạng nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới.
Phát huy các lĩnh vực kinh doanh hiện có, mở rộng và đa dạng hoá các sản phẩm bê tông. Tạo bước chuyển mạnh và vững chắc về các mặt: công nghệ cao, sản xuất kinh doanh đạt mức tăng trưởng 6%, nâng cao thu nhập cho công nhân viên cao hơn năm trước, trình độ quản lý, chất lượng đồng thời hoàn thiện bộ máy quản lý và điều hành tốt đáp ứng nhiệm vụ, giữ vững và nâng cao uy tín Công ty trên thị trường, đáp ứng thị trường, mở rộng hình thức kinh doanh và xây lắp, chuyển giao công nghệ với phương châm “An toàn – Chất lượng – Hiệu quả”.
Đây thực sự là mục tiêu to lớn phản ánh quyết tâm phấn đấu hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty, để đạt được mục tiêu đề ra Công ty phải thực hiện một cách đồng bộ, nhịp nhàng, ăn khớp các chính sách, kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu khắt khe về chất lượng, mẫu mã, giá của người tiêu dùng.
II. Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Qua quá trình phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm có thể thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9. Việc tìm ra giải pháp là tất yếu song để giải pháp gắn liền với điều kiện hoàn cảnh Công ty phát huy được tác dụng lại không phải là điều dễ dàng. Tuy vậy, bằng nhận thức của mình em cũng xin đưa ra một số giải pháp hy vọng phần nào đạt được mục tiêu trên.
1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, thành lập phòng Marketing chức năng.
1.1. Thành lập phòng Marketing chức năng.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, để chiến thắng được đối thủ cạnh tranh Công ty phải nắm bắt, am hiểu thị trường từ đó có chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
Trên thực tế hiện nay, Công ty chưa có đội ngũ Marketing đặc trách nghiên cứu thị trường, các hoạt động Marketing đều do Phòng Kinh tế đảm nhiệm. Do đó có thể nói rằng công tác nghiên cứu thị trường của Công ty đang còn manh mún chưa mang tính hệ thống, bài bản. Khi mà ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì vai trò của công tác nghiên cứu thị trường là rất quan trọng.
Xuất phát từ thực trạng trên, Công ty cần thành lập một Phòng Marketing chuyên trách. Để thực hiện việc nghiên cứu đánh giá thị trường một cách chính xác, sâu sắc, từ đó có chính sách và chiến lược Marketing phù hợp, Phòng Marketing có thể tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức Phòng Marketing.
Trưởng Phòng Marketing
Bộ phận nghiên cứu thị trường
Bộ phận quản lý bán hàng
Bộ phận phát triển sản phẩm
Bộ phận quản lý hành chính Marketing
Sau khi thành lập Phòng Marketing cần phải xác định rõ mục đích và
nhiệm vụ là điều tra và nghiên cứu thị trường, nếu không việc thành lập Phòng Marketing chỉ mang tính hình thức chứ không mang tính hiệu quả đối với hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Qua nghiên cứu thị trường của Phòng Marketing, Công ty có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết như loại sản phẩm nào khách hàng có nhu cầu, tình hình cạnh tranh trên thị trường, các biện pháp đối thủ cạnh tranh đang sử dụng… từ những kết quả thu được kết hợp với tình hình ký kết hợp đồng và các đơn hàng với các đối tác sẽ giúp cho Công ty có đầy đủ thông tin để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công ty sẽ chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét khả năng tiêu thụ đối với từng thị trường.
Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trường phải được thông qua các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của Công ty như: tỉ lệ tăng doanh thu, lợi nhuận. Muốn làm được như vậy, trong quá trình nghiên cứu thị trường Phòng Marketing cần phải:
- Trả lời tại sao doanh thu tại các thị trường đó lại thấp?
- Nghiên cứu tìm hiểu những đoạn thị trường khác xem có phù hợp với khả năng của Công ty không?
- Làm thế nào để đảm bảo mức giá bán phù hợp?
- Các biện pháp hỗ trợ cần được sử dụng như thế nào để thu hút thêm khách hàng ở thị trường mới.
Tóm lại, để thực hiện giải pháp này cần thực hiện những vấn đề sau:
+ Công ty phải lập ngân sách cho hoạt động nghiên cứu thị trường, đây là công việc đầu tiên rất quan trọng, là nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu thị trường.
+ Ban Lãnh đạo phải thấy được vai trò to lớn của công tác nghiên cứu thị trường khu vực miền Bắc và miền Trung, đặc biệt các tỉnh miền núi phía Bắc.
+ Nhân viên Marketing phải có kiến thức về Marketing, có khả năng phân tích và biết sử lý thông tin sau khi đã thu thập để đưa ra chính sách sản phẩm phù hợp nhu cầu khách hàng.
+ Phương tiện làm việc phải được trang bị đầy đủ, giúp cán bộ thị trường có điều kiện tốt cho công tác thu thập xử lý, lựa chọn thông tin.
1.2. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường.
Khi đã thành lập được Phòng Marketing chức năng thì nghiên cứu thị trường là một trong những nhiệm vụ chính của Phòng Marketing.
- Thu thập và xử lý thông tin.
Để có quyết định về thị trường một cách đúng đắn, Công ty cần nỗ lực hơn trong việc tìm kiếm và thu thập thông tin. Ban Lãnh đạo phải trực tiếp lên kế hoạch và giao nhiệm vụ cụ thể cho Phòng Marketing để theo dõi và cập nhật những biến động của thị trường, những hoạt động của đối thủ cạnh tranh, sự chỉ đạo vĩ mô của Nhà nước... tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý thông tin nhằm đưa ra các quyết định kịp thời, triệt để, chính xác.
Từ các thông tin thu thập được Công ty tổ chức phối hợp giữa các Phòng ban cùng tham gia các cuộc họp Marketing tổng kết lập báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
Hoạt động trong cơ chế thị trường, để đạt được thành công thì ngoài sự nỗ lực của bản thân Công ty còn phải có sự nhạy bén và khả năng tận dụng cơ hội thị trường, luôn tìm cách thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty để thoả mãn tối đa nhu cầu thị trường. Muốn vậy Công ty phải có sự phân đoạn, phân chia thị trường theo một tiêu thức nhất định để từ đó lựa chọn cho mình một số đoạn thị trường mục tiêu mà Công ty có khả năng thâm nhập vào.
Sản phẩm của Công ty phục vụ cho xây dựng cơ bản, các công trình điện, cấp thoát nước... Công ty nên chọn tiêu thức phân đoạn thị trường theo khu vực địa lý là hợp lý nhất.
Qua việc phân sơ đoạn theo tiêu thức trên cùng với phân tích năng lực sản xuất đặc điểm sản phẩm của Công ty về chất lượng, giá cả, mẫu mã... Công ty dễ dàng xác định các đoạn thị trường mục tiêu, từ đó có các kế hoạch tập trung nỗ lực vào các đoạn thị trường đã chọn.
2. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và trình độ tay nghề cho công nhân.
Lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động là ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Vì vậy, quá trình sản xuất có đạt hiệu quả cao là do yếu tố con người quyết định.
Trong thời kỳ bao cấp, người công nhân không phải nghĩ nhiều đến hiệu quả sản xuất, đến việc nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của mình; họ chỉ cần làm đạt chỉ tiêu do cấp trên giao xuống là hoàn thành nhiệm vụ. Nhưng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi dù bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải đạt được hiệu quả kinh doanh. Điều đó phụ thuộc vào trình độ, kiến thức kinh nghiệm của người lao động, những lao động không có khả năng, không phù hợp với công việc hiện tại hoặc phải chuyển sang làm công việc khác hoặc buộc phải thôi việc.
Ngoài ra, hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào lợi nhuận thực hiện có cao hay không, nếu người lao động làm việc không hiệu quả thì chi phí sẽ tăng. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo chất lượng để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, Công ty cần chú trọng đến công tác quản lý và sử dụng lao động sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
+ Mở các cuộc họp thường kỳ rút kinh nghiệm, báo cáo kinh nghiệm trong phạm vi từng xưởng cũng như toàn Công ty.
+ Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật ngắn hạn ngay tại Công ty do các chuyên viên đảm nhận.
+ Huấn luyện kỹ sư, công nhân đúc rút kinh nghiệm ngay trên dây chuyền sản xuất. Tổ chức hội nghị thi đua tay nghề giỏi cho công nhân, tổ chức các cuộc thi sáng tạo về phát minh sáng chế, cải tiến kỹ thuật, nhằm tạo môi trường hăng hái trong nghiên cứu và sản xuất
Ngoài ra, để khuyến khích đội ngũ cán bộ công nhân viên phát huy tài năng, sáng tạo chuyên môn trong sản xuất kinh doanh, Công ty cần có những biện pháp động viên khen thưởng kịp thời với những cán bộ công nhân có thành tích trong công việc.
Đề bạt vào vị trí lãnh đạo những người có đức, có tài, thể hiện tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn cao, có nhân cách và trình độ quản lý... phù hợp với cơ chế thị trường.
+ Đảm bảo các chế độ về tiền lương, thưởng, trợ cấp để người lao động yên tâm làm việc.
+ Có biện pháp xử lý thoả đáng đối với những lao động không đảm nhận được công việc, vi phạm quy chế làm việc.
Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên được nâng cao sẽ có tác dụng mạnh đến thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm do qua quá trình đào tạo, đội ngũ cán bộ được bồi dưỡng những kiến thức phù hợp với nền kinh tế thị trường, tư duy sáng tạo được phát huy sẽ kích thích tinh thần làm việc, cống hiến vì mục tiêu phát triển của Công ty. Ngoài ra, tay nghề của đội ngũ công nhân, nhân viên kỹ thuật được nâng cao sẽ giảm bớt những thao tác thừa, tiết kiệm thời gian, nguyên vật liệu. Từ các yếu tố đó, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm được nâng cao, giá thành hạ một cách tương đối, uy tín của Công ty càng được khẳng định trên thị trường, sản lượng sản phẩm tiêu thụ ổn định và có chiều hướng gia tăng.
3. Đổi mới công nghệ sản xuất.
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành nhằm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của thị trường đòi hỏi Công ty phải đổi mới máy móc thiết bị cũng như đổi mới phương pháp quản lý. Mặt khác, đổi mới công nghệ là một tất yếu khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do khoa học công nghệ luôn phát triển và hoàn thiện dần theo thời gian. Các máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại thay nhau xuất hiện đặt Công ty trước áp lực đổi mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm một cách rõ rệt.
Song khả năng tài chính của Công ty vốn hạn chế nên Công ty cần đổi mới có trọng điểm, xác định được trình độ loại công nghệ mà Công ty cần đổi mới và dự đoán xu hướng phát triển của các loại công nghệ đó trong tương lai:
Xác định khâu trọng điểm để đầu tư đổi mới công nghệ.
Tiến hành lập và phân tích về kinh tế kỹ thuật cho dự án đầu tư đổi mới công nghệ.
4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện chính sách giá.
Sản phẩm là một nhân tố không thể thiếu trong một Công ty sản xuất kinh doanh, là yếu tố quan trọng nhất giúp Công ty xây dựng có mặt lâu dài trên thị trường hay biến mất ngay sau khi thành lập. Sản phẩm được tiêu thụ thì mới đảm bảo Công ty tiếp tục đầu tư, tái sản xuất. Một sản phẩm bán được khi nó phù hợp với thị trường thu hút được sự chú ý của khách hàng và kích thích sự tiêu dùng của khách hàng. Vì vậy để đảm bảo cho sản phẩm luôn thu hút được khách hàng thì phải luôn đổi mới về hình thức mẫu mã, có thêm những tính năng ứng dụng chính của sản phẩm.
+ Tiếp tục nghiên cứu, cải tiến hoàn chỉnh mẫu mã kiểu dáng công nghiệp, chất lượng sản phẩm Công ty đang sản xuất. Đồng thời nghiên cứu chế tạo một số sản phẩm mới theo nhu cầu thị trường như gạch Block, bê tông nhẹ…
+ Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng lắp đặt dây chuyền thiết bị. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thực hiện từ khâu mua nguyên vật liệu, gia công thép, trộn, sản xuất tạo hình, dưỡng hộ, tháo dỡ và hoàn thiện sản phẩm, các sản phẩm không đạt chất lượng không giao cho khách hàng.
+ Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu đúng tiến độ, quy cách, chủng loại. Với đặc thù của sản phẩm nguyên vật liệu chính là sắt, xi măng, cát nên Công ty có thể mua từ nhiều nguồn khác nhau do vậy Công ty phải lựa chọn nguồn cung cấp sao cho vừa đảm bảo chất lượng vừa có giá thành hạ.
Bên cạnh các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty cần có chính sách giá cả hợp lý và linh hoạt. Các quyết định về giá cả rất quan trọng trong việc xác định giá trị sản phẩm và tạo dựng được niềm tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Do đó, chính sách giá cả phù hợp là yếu tố quan trọng để tạo lợi thế cạnh tranh và thu hút khách hàng, từ đó nâng cao doanh thu cho Công ty. Để có chính sách giá hợp lý Công ty cần thực hiện theo các hướng sau:
+ Tính toán chi tiết, đầy đủ các khoản mục chi phí tạo nên giá thành sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí quản lý.
+ Tìm và thực hiện những biện pháp giảm giá thành sản phẩm như: tiết kiệm nguyên vật liệu, chi phí nhân công.
+ Dựa trên giá thành sản phẩm định giá bán phù hợp cho từng khu vực thị trường theo cách phân loại, thực hiện chiết khấu cho khách hàng thực hiện tốt công tác thanh toán.
Thực hiện tốt theo các hướng trên, công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty sẽ đạt hiệu quả cao, uy tín của Công ty ngày càng cao, quan hệ khách hàng ngày càng được mở rộng. Chất lượng sản phẩm được nâng cao kết hợp với chính sách giá hợp lý là điều kiện tiền đề giúp Công ty thực hiện việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của mình có hiệu quả.
5. Tăng cường hỗ trợ hoạt động tiêu thụ.
Hỗ trợ tiêu thụ là các hoạt động được thực hiện ở khâu phân phối sản phẩm nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Ngày nay, tình trạng chung phổ biến cung lớn hơn cầu, luôn xảy ra hiện tượng tranh giành khách hàng giữa các Công ty với nhau; nên các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ là rất cần thiết, có tác dụng thông tin và tăng sự quan tâm ở người tiêu dùng đối với sản phẩm của Công ty. Vì vậy cần tăng cường các hoạt hỗ trợ tiêu thụ tác động trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng.
Đây là đối tượng trực tiếp sử dụng sản phẩm của Công ty nên những biện pháp tác động đến đối tượng này rất quan trọng và sẽ đem lại hiệu quả lớn cho Công ty trong việc thực hiện mục tiêu thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Với đối tượng này Công ty nên sử dụng một số biện pháp hỗ trợ sau:
- Tham gia các hội chợ triển lãm: các hội chợ triển lãm này là thường không được tổ chức thường xuyên hàng tuần, hàng tháng mà vào các dịp nhất định. Khách hàng, những nhà kinh doanh đi hội chợ triển lãm để tìm hiểu, tìm kiếm sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu của Công ty, doanh nghiệp nơi họ làm việc. Đây là dịp để Công ty có thể tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
- Để góp phần đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ Công ty cần sử dụng hiệu quả các công cụ hỗ trợ tiêu thụ, đặc biệt là quảng cáo, kỹ thuật xúc tiến bán hàng và kỹ thuật yểm trợ bán hàng (chính sách ưu đãi đối với khách hàng truyền thống và khách hàng mua với khối lượng lớn).
Các cuộc triển lãm, hội chợ trở thành một phương tiện quan trọng trong phát triển quan hệ với quần chúng và xúc tiến mậu dịch giới thiệu khách hàng về hàng hoá.
III.một số Kiến nghị với cơ quan nhà nước :
Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9 trong thời kỳ chuyển đổi đã có sự chuyển biến quan trọng về mọi mặt nhưng cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết; là ngành kinh tế kỹ thuật sản xuất sản phẩm bê tông và xây dựng nên việc tiêu thụ sản phẩm thu hồi vốn nhanh có ý nghĩa sống còn đặt Công ty trước những thách thức lớn trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, chịu sự tác động chung của ngành, chịu sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh, văn hoá xã hội, kimh tế chính trị. Vì vậy, các cơ quan quản lý Nhà nước cần có những biện pháp đồng bộ để hỗ trợ, khuyến khích ngành Xây dựng nói chung và Công ty nói riêng có điều kiện phát triển thuận lợi.
- Hoàn thiện các văn bản pháp luật để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ sở pháp lý để hoạt động như luật doanh nghiệp, bảo vệ môi trường.
- Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: sự ổn định về chính trị nhất quán về quan điểm chính sách sẽ hấp dẫn bạn hàng và nhà đầu tư tạo lập mối quan hệ làm ăn với Công ty. Ngoài ra, các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát giữ ổn định tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển. Quyết định về các loại thuế, lệ phí, quy chế về lao động… cần có văn bản rõ ràng để Công ty áp dụng thực hiện.
- Thông tin kinh tế định hướng: là những thông tin định hướng về phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước trong tương lai cần phải được thông báo chính xác kịp thời để Công ty có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp vốn cho Công ty: đặc điểm của Công ty là cần vốn lớn nên để khuyến khích Công ty phát triển, mở rộng sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn cho Công ty: hưởng lãi suất ưu đãi kỳ hạn dài, giảm bớt thủ tục vay vốn…
Thực hiện khuyến khích vật chất và tinh thần cho các Công ty: hàng năm tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học các phát minh sáng chế để thu hút các Công ty tham gia, sau đó tổ chức tổ chức xét thi đua khen thưởng và trao tặng danh hiệu huân huy chương cho các đơn vị thành viờn.
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối đầu với những khó khăn của bản thân và cả nền kinh tế để ổn định được vị trí trên thị trường đầy biến động và rủi ro. Ngày nay, mục tiêu chiến lược thị trường của các doanh nghiệp đã có sự thay đổi, mục tiêu lợi nhuận không còn là mục tiêu quan trọng nhất nữa mà thay vào đó là mục tiêu thị trường hay mục tiêu về thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm có sự kết hợp với các mục tiêu khác về lợi nhuận và chất lượng sản phẩm… để đạt được hệ thống mục tiêu, tuỳ theo năng lực và tình hình thực tế mà mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra những biện pháp thích hợp để thực hiện.
Trong thời gian thực tập tại Phòng Kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9, qua những gì trực tiếp tham gia và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em đã mạnh dạn đóng góp ý kiến và đề xuất các phương án giải quyết nhằm góp phần giúp Công ty đưa ra các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cũng như sự phát triển chung của Công ty.
Do thời gian thực tập không dài, kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng Ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên trong Công ty để bài viết có giá trị về mặt lí luận, và có thể áp dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty một cách có hiệu quả trong thời gian tới.
Qua đây em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giỏo: Ngụ Xuõn Dương và các cán bộ công nhân viên trong Công ty CPXD và TM Bắc 9, đặc biệt là Ban Giám đốc và các cô, các chú trong Phòng Kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32648.doc