MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.4.2. Phương pháp so sánh
1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu
2.1.1. Khái quát chung về chi phí
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm gần đây.
2.2.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3. Kết quả nghiên cứu.
2.3.1. Khái quát chung công tác quản lý chi phí tại công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
2.4.2. Ưu điểm.
2.4.3. Hạn chế.
2.4.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất .
Phần III - KẾT LUẬN
3.1. Kết luận.
3.2. Ý kiến đề xuất.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHN Thanh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g PS tháng 11/08
1.015.356.065
1.015.356.065
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cũng căn cứ vào các chứng từ phát sinh như trên kế tóan hàng ngày cũng vào sổ nhật ký chung.
Biểu 2.7
Công ty TNHH Thanh Tuấn
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước
chuyển sang
…
…
…..
…
…
…
PNK11
10/11/2010
Nhập kho CT NVL
152
19.130.000
VAT 10%
133
1.913.000
Thanh toán = tiền mặt
111
21.043.000
PXK10
12/11/2010
Xuất kho CT cho CT Chợ Xuân Bái
621
19.130.000
Xuất kho NVL
152
19.130.000
047891
20/11/2010
Chi phí NVL cho CT Chợ Xuân Bái
621
510.087.517
152
510.087.517
013246
26/11/2010
Mua ngoài chuyển thẳng đến CT trường THXL
621
250.000.000
Chưa thanh toán cho người bán
331
250.000.000
…
…
…..
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ sổ Nhật ký chung, hàng ngày kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621. Cuối tháng kế toán vào bảng cân đối phát sinh.
Biểu 2.8
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CÁI
TK 621- Chi phí NVLTT
Tháng 11/2010 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
…
…
….
….
….
PXK10
12/11/2010
Xuất kho CT cho CT chợ Xuân bái
152
19.130.000
047891
20/11/2010
CP NVL cho CT chợ Xuân Bái
331
510.087.517
045686
29/11/2010
CP NVLcho CT chợ Xuân Bái
331
486.138.548
….
….
…
…
…
30/11/2010
K/C CPNVLTT
1541
1.015.356.065
Cộng PS tháng 11/2010
2.015.356.065
2.015.356.065
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tại công ty khoản mục chi phí NCTT chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các công trình, hơn nữa có liên quan đến quyền lợi trực tiếp của người lao động cũng như nghĩa vụ của đơn vị đối với người lao động do đơn vị quản lý, sử dụng do vậy hạch toán đúng, đủ chi phí NCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn giúp việc thanh toán chi trả lương, tiền công kịp thời, khuyến khích động viên người lao động.
Lực lượng lao động trong công ty bao gồm:
Công nhân trong danh sách và công nhân ngoài danh sách( thuê ngoài). Trong đó công nhân trong danh sách là nòng cốt bao gồm công nhân trực tiếp và công nhân gián tiếp, số này được tổ chức thành các đội xây lắp và được công ty giao xây lắp các công trình và hạng mục công trình nhất định. Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là : Trả theo thời gian và trả lương theo sản phẩm( Lương khoán)
Lương khoán : Chỉ áp dụng đối với công nhân làm việc tại công trình và có định mức hao phí nhân công, được giao khoán tới từng tổ đội xây lắp.
Lương thời gian : Áp dụng đối với cán bộ chỉ đạo thi công, bộ máy gián tiếp của Công ty.
Đối với khoản trích theo lương BHXH.BHYT,KPCĐ hàng quý công ty tiến hành trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước cho bộ phận công nhân trong danh sách. Đối với công nhân thuê ngoài công ty không trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Hiện nay công ty thực hiện phương thức khoán lương cho CNTTSX ở các đội. Căn cứ vào dự toán công trình trúng thầu, chi phí nhân công trong dự toán: Phòng kế hoạch, ban giám đốc sẽ giao khoán quỹ lương của công trình . Đội căn cứ vào tiền lương hưởng của công trình để dự toán tiền lương của công nhân sao cho có hiệu quả nhất.
Mỗi tháng giữa công ty và đội xây lắp đều có hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung, khối lượng đơn giá công việc. Đội xây dựng căn cứ vào hợp đồng này thực hiện khối lượng được giao, đảm bảo đúng kỹ thuật, tiến độ thi công.
Công trình Chợ Xuân Bái công ty khoán toàn bộ quỹ lương đội tiến hành tính lương và thanh toán lương cho công nhân sản xuất thông qua hợp đông giao khoán.
Biểu 2.9.
Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số 08-LĐTL
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày :01/11/2010
Công trình: Chợ Xuân Bái
I- Đại diện bên giao khoán( Bên A) : Công ty TNHH Thanh Tuấn
Ông : Đỗ Ngọc Bảy : Chức Vụ : Đội trưởng- Chỉ huy công trình.
Ông : Lê Tiến Dũng : Chức vụ : Kỹ thuật.
II- Đại diện bên nhận khoán( Bên B)
Ông : Đỗ Thạch Hà : Chức vụ : Tổ trưởng
Hai bên thống nhất các nội dung công việc sau đây : Bên B nhận công việc đào móng và đắp nền công trình chợ Xuân Bái cho bên A. Sau khi bàn bạc hai bên nhận và giao khoán gọn khối lượng thi công một số hạng mục công việc sau đây.
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khối lượng đào móng
m3
350
50.000
17.500.000
2
Đắp nền
m3
270
30.000
8.100.000
Cộng
25.600.000
Đại diện bên A Kỹ thuật A Đại diện bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi chấm công cho từng công nhân trong ngày vào bảng chấm công của tháng. Cuối tháng, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng đội xây lắp tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
Căn cứ hợp đồng giao khoán và biên bản này, kế toán xác định tổng mức lương mà đội xây lắp được hưởng trong tháng.
Tổng số lương Tổng số lượng công việc Đơn giá một khối lượng
khoán = thực hiện trong tháng công việc
Căn cứ bảng chấm công do đội gửi lên, kế toán xác định đơn giá 1 công và tiền lương mỗi công nhân được hưởng.
Đơn giá 1 công khoán = Tổng lương khoán
Tổng số công
Lương khoán một công nhân = Đơn giá 1 công số công mỗi công nhân
Trên cơ sở đó kế toán lập bảng thanh toán lương các tổ đội kế toán lập bảng phân bổ tiền lươngvà BHXH từ đó làm căn cứ nhập số liệu vào sổ kế toán.
Tính lương tháng 11/2010 cho công nhân bộ phận làm nhà chợ Xuân Bái : Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, hợp đồng khoán và bảng chấm công của tổ đội gửi lên xác định tổng số lương khoán 98.850.000đ và số công thực hiện là 1.520 công.
Do đó đơn giá 1 công =98.800.000/1.520 =65.000đ
Vậy lương của ông : Đỗ Ngọc Hà là =65.00022 =1.430.000đ
Biểu 2.10.
Công ty TNHH Thanh Tuấn
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11/2010
STT
Họ tên
Bậc lương
Số ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
…
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng BHXH
1
Đỗ Ngọc Hà
2,86
0
0
..
0
22
22
2
Đỗ Văn Phương
1,86
..
0
21
21
3
Đỗ Văn Nghị
2,06
0
..
0
22
22
4
Đỗ Văn Thiết
2,26
0
..
0
22
22
5
Đỗ Ngọc Tôn
2,46
..
0
21
21
6
Đỗ Văn Nhân
2,66
0
..
0
22
22
7
Lê Hữu Đang
2,46
0
0
..
0
20
20
8
Mai Tiến Bảo
1,86
0
..
0
22
22
…
…..
…
.
.
.
.
..
..
..
…
…
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng cộng
413
413
Các bậc lương là cơ sở để tính lương cho người lao động khi nghỉ hưu và có ảnh hưởng đến chi phí tính vào công trình vì tính vào chi phí công trình là 16% BHXH, 3% BHYT,2% KPCĐ,1% Bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở bậc lương nhân với mức lương tối thiểu. Cách tính lương này mang tính bình quân người lao động có tay nghề cao cũng bằng người có tay nghề thấp không khuyến khích được người lao động trong công việc.
Căn cứ trên lương tính được, kế toán lập bảng thanh toán lương tháng 11/2010 cho bộ phận làm nhà chợ Xuân Bái tương tự như trên. Tổng hợp số liệu từ các bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Sau khi tiến hành tính lương, đội trưởng gửi bảng thanh toán lương về phòng giám đốc xét duyệt. Sau đó mới thực hiện trả lương cho công nhân sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán lương đã có chữ ký của người nhận do đội trưởng các đội chuyển về, kế toán tiền lương vào biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài, một bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Biểu 2.11
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI
Công trình :Chợ Xuân Bái.
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán ngày: 01/11/2010.
Căn cứ yêu cầu kỹ thuật của công trình: Chợ Xuân Bái
Một bên là : Ông : Đỗ Ngọc Bảy- Đại diện công ty TNHH Thanh Tuấn
Một bên là: Ông : Đỗ Ngọc Hà - Tổ trưởng.
Hôm nay vào hồi 8h 00 ngày 30/11/2010 tại hiện trường công trình xây dựng: Chợ Xuân Bái. Các bên đã cùng tiến hành nghiệm thu những công việc giao khoán đã hoàn thành sau đây.
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Ghi chú
1
Đào móng cấp II
m3
350
2
Đổ đất đắp nền
m3
270
Khối lượng hoàn thành đảm bảo đúng yêu cầu kích thước, kỹ thuật, đồng ý nghiệm thu. Khối lượng trên làm cơ sở cho việc thanh toán.Biên bản được lập xong vào hồi 11h 00 cùng ngày, các bên tham gia nghiệm thu đồng ý ký tên.
Đại diện bên giao khoán Đại diện tổ giao khoán
Công ty TNHH Thanh Tuấn. Tổ trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành kế toán tiến hành lập bảng thanh toán khối lượng theo đơn giá thỏa thuận dựa trên đơn giá dự toán của công trình.
Biểu 2.12
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khối lượng đào móng
m3
350
50.000
17.500.000
2
Đắp nền
m3
270
30.000
8.100.000
Cộng
25.600.000
Đại diện đội xây dựng Đại diện tổ nhận khoán Kế toán lập
Tổ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với lao động gián tiếp: Chứng từ để hạch toán ban đầu chi phí NCTT đối với bộ phận này là các bảng chấm công, các hợp đồng giao khoán và các chứng từ có liên quan khác. Trường hợp công nhân trong danh sách làm công nhật
( lương thời gian). Các tổ đội tiến hành theo dõi tình hình lao động của từng người qua bảng chấm công( Các tổ đội trưởng tiến hành ghi chép).
Cuối tháng hoặc đến khi công trình hoàn thành, đội gửi bản chấm công có xác nhận đầy đủ rồi chuyển lên phòng tổ chức lao động xác nhận sau đó gửi lên phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ đội.
Việc thanh toán lương, tạm ứng, phụ cấp cho công nhân quản lý đội( còn gọi là công nhân viên của đội) tính gộp và riêng một bản, còn công nhân thuê ngoài được tính riêng.
Hạch toán tính lương và các khoản trích theo lương.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công,Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
Bảng thanh toán lương và phụ cấp.
Hợp đông thuê ngoài, bảng nghiệm thu khối lượng thuê ngoài, bảng thanh toán lương thuê ngoài.
*Bảng phân bổ các khoản trích theo lương.
-BHXH được tính bằng 22% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó 16 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 6% người lao động chịu bằng cách trừ vào tiền lương hàng tháng.
-BHYT được hình thành bằng cách tính 4.5% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1.5% người lao động phải chịu bằng cách trừ vào tiền lương hàng tháng.
-KPCĐ được hình thành bằng cách tính 3% trên tổng quỹ lương cơ bản và được tính vào chi phí sản xuất 2%, người lao động phải trừ 1% vào tiền lương hàng tháng.
-BHTN được hình thành bằng cách tính 2% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó tính vào chi phí sản xuất 1%, 1% còn lại trừ vào tiền lương người lao động hàng tháng
Hạch toán các khoản lương và trích theo lương của CNTTSX kế toán sử dụng các TK sau đây.
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
TK334 : Lương phải trả công nhân viên.
TK3382: Kinh phí công đoàn.
TK3383: Bảo hiểm xã hội.
TK3384: Bảo hiểm y tế. TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp.
Biểu 2.13
Công ty TNHH Thanh Tuấn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11/2010
S
T
T
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương T/G
Lương sản phẩm
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Công
Tiền
Công
Tiền
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
1
Đỗ Ngọc Hà
2.087.800
22
1.430.000
1.430.000
125.268
31.317
20.878
20.878
198.341
1.337.336
2
Đỗ Văn Phương
1.357.800
21
1.365.000
1.365.000
81.468
20.367
13.578
13.578
128...991
1.304.736
3
Đỗ Văn Nghị
1.503.800
22
1.430.000
1.430.000
90.228
22.557
15.038
15.038
142.861
1.363.256
4
Đỗ Văn Thiết
1.649.800
22
1.430.000
1.430.000
98.988
24.747
16.498
16.498
156.731
1.356.776
5
Đỗ Ngọc Tôn
1.795.800
21
1.365.000
1.365.000
107.748
26.937
17.958
17.958
170.601
1.285.296
6
Đỗ Văn Nhân
1.941.800
22
1.430.000
1.430.000
116.508
29.127
19.418
19.418
184.471
1.343.816
7
Lê Hữu Đang
1.795.800
20
1.300.000
1.300.000
107.748
26.937
17.958
17.958
170.601
1.220.296
8
Mai Tiến Bảo
1.357.800
22
1.430.000
1.430.000
81.468
20.367
13.578
13.578
128..991
1.369.736
…
…
…
…
…
Tổng cộng
24.820.000
413
26.845.000
26.845.000
1.489.200
372.300
248.200
248.200
2.357.900
24.487.100
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14
Công ty TNHH Thanh Tuấn
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 11/2010
Công trình chợ Xuân Bái
STT
Ghi Có TK
Ghi NợTK
Lương cơ bản
TK334-Phải trả CNV
TK338-Phải trả phải nộp khác
Tổng
cộng
Lương SP
Phụ cấp
Cộng
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
1
TK622
24.820.000
98.800.000
98.800.000
3.971.200
744.600
496.400
248.200
5.460.400
104.260.400
2
TK627
5.825.400
8.141.066
8.141.066
932.064
174.762
116.508
58.254
1.281.588
9.422.654
Tổng cộng
30.645.400
106.941.066
106.941.066
3.400.380
453.384
453.384
453.384
6.741.988
113.683.054
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ bảng thanh toán lương kế toán vào sổ chi tiết TK 622.
Biểu 2.15
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 11/2010
Công trình : Chợ Xuân Bái.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Chi phí NCTT
334
98.800.000
K/C chi phí NCTT
154
98.800.000
Cộng phát sinh tháng 11/2010
98.800.000
98.800.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 2.16
Công ty TNHH Thanh Tuấn
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
….
…..
…..
…..
……..
……….
Bảng thanh toán lương
Thanh toán lương CNTT sản xuất
622
334
98.800.000
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ NKC, hàng ngày kế toán vào sổ cái tài khoản 622. Cuối tháng kế toán vào bảng cân đối số phát sinh.
Biểu 2.17.Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CÁI
Tháng 11/2010
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
….
…..
…..
…..
……..
……….
Bảng thanh toán lương
Tiền lương của CT chợ Xuân Bái
334
98.800.000
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
K/C chi phí NCTT
154
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
Cộng PS tháng 11
198.850.000
198.850.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thiết bị phục vụ thi công ở công ty bao gồm: Ô tô, máy xúc, máy trộn… .Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao trực tiếp cho các đội sử dụng phục vụ thi công công trình. Để thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy cho các công trìnhdo công ty thực hiện theo hai cách :Sử dụng MTC do công ty giao hoặc thực hiện thuê ngoài MTC.
Nếu thực hiện thuê ngoài MTC thông thường việc thuê máy ngoài thường đi kèm cả người trực tiếp điều khiển và sử dụng do vậy chi phí sử dụng MTC phát sinh sẽ bao gồm tiền thuê máy và chi phí khác cho xe, MTC tùy thuộc vào điều khoản trong hợp đồng thuê xe máy. Việc ký hợp đồng thuê xe do chi huy CT trực tiếp ký kết và giao dịch.
Nếu sử dụng MTC do công ty giao cho, chi phí sử dụng MTC phát sinh sẽ bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của CNTT điều khiển xe máy thi công, chi phí nhiên liệu, vật liệu,dụng cụ và các khoản chi phí khác dùng cho MTC, ngoài ra còn phải thực hiện trích KHMTC vào chi phí sử dụng MTC của CT đó. Cuối mỗi kỳ kế toán công ty sẽ tiến hành tính tổng số khấu hao cho toàn bộ TSCĐ trong Công ty.Phương pháp tính khấu hao mà Công ty áp dụng là phương pháp KH theo đường thẳng. Đối với máy thực hiện thi công nhiều CT, HMCT thì việc phan bổ chi phí sử dụng MTC căn cứ vào “Nhật trình xe, MTC”.
Để tập hợp chi phí sử dụng MTC, kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng MTC . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT.
Đối với công trình chợ Xuân Bái để thực hiện thi công CT Công ty tiến hành thuê ngoài toàn bộ xe MTC để phục vụ thi công CT.Việc ký kết hợp đồng thuê đều do giám đốc trực tiếp ký kết. Chẳng hạn như việc thuê máy ủi và một số máy móc khác phục vụ thi công CT: Chợ Xuân Bải trong tháng 11/08. Hợp đồng thuê máy có nội dung như sau:
Biểu 2.18.
Công ty TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thanh Tuấn Độc lập -Tự do –Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY
Số 16/HĐKT
Hôm nay ngày 02/11/2010 tại Thị trấn Lam Sơn chúng tôi gồm có:
I- Bên A- Bên thuê: Công ty TNHH Thanh Tuấn
-Địa chỉ: Xã Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân –Tỉnh Thanh Hóa
Mã số thuế: 2800810737
Đại diện cho Công ty TNHH Thanh Tuấn: Ông : Vũ Thanh Tuấn: Giám đốc.
II-Bên B- Bên cho thuê : Công ty TNHH Thuận Hải.
Địa chỉ : Khu 5- Thị trấn Lam sơn – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: : 2800.668.793
Đại diện : Ông : Lê Hồng Hải : Giám đốc doanh nghiệp.
Sau khi thỏa thuận 2 bên thống nhất ký hợp đồng thuê và cho thuê máy móc thiết bị với các điều khoản sau đây.
Điều I: 1.1. Bên A thuê máy móc thiết bị đồng ý thuê và bên B cho thuê máy móc thiết bị đồng ý cho thuê theo bảng kê chi tiết dưới đây:
STT
Tên máy
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy ủi
Giờ
55
200.000
11.000.000
2
Lu rung 8-23 tấn
Ca
5
450.000
2.250.000
3
Máy trộn bê tông
Ca
7
190.000
1.330.000
4
Máy lu VOET-LĐO5
Ca
8
400.000
3.200.000
Tổng cộng
17.780.000
Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
1.2. Nơi thi công : Công trình Chợ Xuân Bái.
1.3.Chi phí do bên A chi trả gồm tất cả các khoản liên quan đến việc thuê máy.
Điều II- Trách nhiệm bên cho thuê:
2.1.Đảm bảo thiết bị hoạt động tốt như đã thỏa thuận.
2.2.Cung cấp thiết bị đúng thời gian.
Đại diện bên thuê Đại diện bên cho thuê
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Sau khi ký hợp đông thuê máy Công ty tiến hành bàn giao cho máy cho việc thi công CT –Ông : Đỗ Ngọc Bảy thông qua biên bản bàn giao máy thuê ngoài để phục vụ thi công CT . Hàng ngày cán bộ kỹ thuật CT sẽ tiến hành theo dõi tình hình hoạt động của máy và ghi vào bản xác nhận giờ máy làm việc hoặc nhật trình hoạt động thi công và biên bản xác nhận giờ máy làm việc có xác nhận của đại diện bên cho thuê và chủ thi công CT để thanh toán. Khi hợp đồng kết thúc: Biên bản thanh toán tiền thuê MTC được lập có chữ ký của đại diện hai bên.Sau đó hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy và thanh toán tiền thuê máy có hóa đơn GTGT về thuê máy. Các chứng từ như hóađơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…. Được chuyển về phòng tài chính kế toán của Công ty làm căn cứ ghi sổ.
Mẫu số 01GTKT-3LL
DB/2008B
065080
Biểu 2.19. HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày: 10/11/2010
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thuận Hải.
Địa chỉ : Khu 5- Thị trấn Lam Sơn –Huyện Thọ Xuân- Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: 2800.668.793
Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Thanh Tuấn.
Địa chỉ : Xã Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: 2800810737
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên máy
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy ủi
Giờ
55
200.000
11.000.000
2
Lu rung 8-23 tấn
Ca
5
450.000
2.250.000
3
Máy trộn bê tông
Ca
7
190.000
1.330.000
4
Máy lu VOET-LĐO5
Ca
8
400.000
3.200.000
Tổng cộng
17.780.000
Cộng tiền hàng:17.780.000
Thuế GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT :1.778.000
Tổng số tiền thanh toán :19.558.000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trong khi thi công Công ty còn tiến hành thuê thêm MTC để phục vụ thi công CT. Tổng số chi phí MTC cho CT là :160.700.000.
Cụ thể căn cứ vào các chứng từ gốc như : Hợp đồng thuê máy, hóa đơn dịch vụ thuê máy hàng ngày kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 623
Biểu 2.20 Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 623 : Chi phí máy thi công
Tháng 11/2010
Công trình : Chợ Xuân Bái.
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
10/11/2010
065080
CP MTCCtyTNHH Thuận Hải
111
17.780.000
15/11/2010
069850
CP MTC Cty TNHH Thành Đông
331
85.000.000
20/11/2010
066089
CP MTC Cty TNHH Hùng Thanh
111
57.920.000
K/C TK 154
160.700.000
Cộng PS
160.700.000
160.700.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời kế toán ghi sổ NK
Biểu 2.21 Công ty TNHH Thanh Tuấn
TRÍCH SỔ NKC
Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
…
……….
……..
………
……
10/11/2010
065080
CP MTC Cty TNHH Thuận Hải
623
133
111
17.780.000
1.778.000
19.558.000
15/11/2010
069850
CP MTC Cty TNHH Thành Đông
623
133
331
85.000.000
8.500.000
93.500.000
20/11/2010
066089
CP MTC Cty TNHH Hùng Thanh
623
133
111
57.920.000
5.792.000
63.712.000
…
…
….
….
….
….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ NKC hàng ngày kế toán vào sổ cái TK 623 và cuối tháng vào bảng cân đối số phát sinh.
Biểu 2.22Công ty TNHH Thanh Tuấn
SỔ CÁI
Tháng 11/2010
TK623 : Chi phí MTC
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
…
……….
……..
………
……
10/11/2010
065080
CP MTC Cty TNHH Thuận Hải
111
17.780.000
15/11/2010
069850
CP MTC Cty TNHH Thành Đông
331
85.000.000
20/11/2010
066089
CP MTC Cty TNHH Hùng Thanh
111
57.920.000
…
…
….
….
….
….
K/C TK154
160.700.000
…
…
….
….
….
….
Cộng PS
260.700.000
260.700.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí SXC của Công ty bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất trực tiếp xây lắp nhưng không được tính vào chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Tại Công ty các chi phí SXC được tập hợp cho tất cả các công trình thực hiện trong ký báo cáo cuối kỳ kế toán phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình mà Công ty đang thi công . Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Các khoản trích theo lương của CNTT SX, công nhân vận hành MTC. Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý công trình.
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
Chi phí KHTS dùng cho bộ máy thực hiện SX trực tiếp
Chi phí DVMN
Các chi phí khác liên quan đến hoạt động SX trực tiếp
Chi phí SXC liên quan trực tiếp đến xác định giá thành sản phẩm xây lắp nên việc phản ánh chính xác các khoản chi phí và giám sát chặt chẽ quá trình phát sinh chi phí đảm bảo đúng chính sách chế độ kế toán là một yêu cầu thiết yếu.Để theo dõi và phản ánh kế toán sử dụng TK627- Chi phí SXC. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT giúp cho việc tính giá thành của từng CT được chính xác và chi tiết hơn.
a- Chi phí nhân viên quản lý đội: Là khoản chi trả lương và các khoản ngoài lương cho bộ phận quản lý CT như phụ cấp , thưởng… Tài khoản sử dụng để hạch toán khoản chi phí này được mở chi tiết TK 6271.
Hàng ngày, nhân viên thống kê đội chấm công cho từng nhân viên vào bảng chấm công. Cuối tháng gửi bảng chấm công về phòng kế toán Công ty . Căn cứ bảng chấm công, hợp đồng giao khoán kế toán tính ra số tiền lương của nhân viên quản lý đội từ đó lập bảng thanh toán lương cho bộ phận gián tiếp của đội.
Lương của công nhân viên quản lý đội là lương khoán được tính.
Lk =[(Hcb + Hlđ ) Ltt +Hkôđ Lcb ] Hk Số công thực tế/26
Lk : Lương khoán
Hcb : Hệ số lương cơ bản
Hlđ : Hệ số phụ cấp tính trên lương tối thiểu.
Ltt : Lương tối thiểu.
Hkôđ : Hệ số phụ cấp không ổn định.
Lcb : Lương cơ bản.
Hk : Hệ số khoán.
Cụ thể ông Bảy có Hcb = 2,86 ,Hkôđ = 0,1 ,Hlđ =0,25 ,Hk =1,45 số công thực tế làm trong tháng =22 công.
Số tiền công được hưởng là
(2,86730.000 +0.25 730.000 +0,1 2,86 730.000) 1,45 22 =3.041.640
26
Đối với nhân viên thống kê đội, cán bộ kỹ thuật đội cũng tính tương tự. Tổng hợp tiền lương tháng 11 của nhân viên quản lý đội kế toán lập bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý đội từ đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Biểu 2.23.
Công ty TNHH Thanh Tuấn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP
Công trình : Chợ Xuân Bái
Tháng: 11/2010
S
T
T
Họ và tên
Chức
danh
Số
công
LCB
Phụ cấp
Tổng
Lương
tháng
Hệ số
khóan
Lương khoán
Tổng lương thực tế
Các khoản khấu trừ
Thực
lĩnh
LĐ
(25%)
KÔĐ
(10%)
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
1
Đỗ Ngọc Bảy
ĐT
22
2.087.800
182.500
208.780
2.479.080
1.45
3.594.666
3.041.640
125.268
31.317
20.878
20.878
2.843.299
2
Đỗ Trí Cương
ĐP
22
1.941.800
182.500
194.180
1.715.040
1.4
3.245.872
2.746.507
116.508
29.127
19.418
19.418
2.562.036
3
Lê Tiến Dũng
KT
21
1.795.800
182.500
179.580
1.596.240
1.35
2.913.138
2.352.919
107.748
26.937
17.958
17.958
2.182.318
Cộng
5.825.400
547.500
582.540
5.145.120
9.753.676
8.141.066
349.524
87.381
58.254
58.254
7.587.653
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trên cơ sở bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán vào sổ chi tiết TK 6271, NKC
Biểu 2.24.Công ty TNHH Thanh Tuấn
SỔ CHI TIẾT
TK 6271 – Chi phí nhân viên
Tháng 11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Bảng PB TL và BHXH
30/11/2010
Các khoản trích theo lương CNTTSX
338(2,3,4,9)
5.460.400
Bảng PB TLBHXH
30/11/2010
Lương nhân viên gián tiếp
334
9.422.654
30/11/2010
Tiền ăn ca + Thưởng nhân viên
334
19.999.193
30/11/2010
K/C Chi phí nhân viên
1541
34.882.247
Cộng phát sinh
34.882.247
34.882.247
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
b- Chi phí vật liệu: Là các khoản chi phí vật liệu xuất dùng trực tiếp cho bộ máy quản lý ở đội thi công xây lắp. Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 6272: Kế toán xác định để ghi bên nợ TK này là các chứng từ vật liệu xuất dùng cho quản lý. Sau khi có phiếu xuất kho vật liệu kế toán vào sổ chi tiết TK 6272, NKC.
Biểu 2.25. Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
Tk 6272- Chi phí vật liệu
Tháng 11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
PXK144
16/11/2010
Xuất vật liệu dùng cho quản lý đội
152
8.744.327
30/11/2010
K/C Chi phí vật liệu
1541
8.744.327
Cộng phát sinh
8.744.327
8.744.327
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
c- Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất bao gồm tiền quần áo bảo hộ lao động, cuốc , xẻng, công cụ dụng cụ khác phục vụ chung cho quản lý của đội. Đề phản ánh chi phí này Công ty sử dụng TK 6273
Biểu 2.26. Công ty TNHH Thanh Tuấn.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/11/2010
Số 189
Địa chỉ người nhận : Nguyễn Văn Phụng. Xuất tại kho công trình chợ Xuân Bái.
Lý do xuất : Xuất dùng trực tiếp công trình chợ Xuân Bái.
Tên nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Quần áo bảo hộ
Bộ
160
160
120.000
19.200.000
Cuốc
Cái
80
80
35.000
2.800.000
Xẻng
Cái
80
80
40.000
3.200.000
Mũ bảo hộ
Cái
160
160
30.000
4.800.000
Cộng
30.000.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 189 kế toán vào sổ chi tiết TK6273.
Biểu 2.27 Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK6273- Chi phí công cụ, dụng cụ
Tháng 11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
PXK189
18/11/2010
Xuất kho công cụ dùng cho sản xuất
153
30.000.000
30/11/2010
K/ C Chi phí công cụ, dụng cụ
1541
30.000.000
Cộng phát sinh
30.000.000
30.000.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
d- Chi phí KHTSCĐ : Là các chi phí liên quan đến việc tính và trích khấu hao TSCĐ dùng chung tại đội thi công. Kế toán căn cứ bảng trích khấu hao để làm chứng từ hạch toán.
Tỉ lệ KHTSCĐ được công ty thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Trong tháng công trình nào sử dụng TSCĐ của Công ty thì KHTSCĐ sẽ được tính vào chi phí Công trình, hạng mục công trình đó.
Việc trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
Mức trích khấu hao năm = Giá trị phải trích khấu hao
củaTSCĐ Số năm sử dụng
Khi tính và trích khấu hao kế tóan tính và ghi sổ chi tiết TK 627 của công trình sử dụng TSCĐ đó. Căn cứ vào sổ chi tiết cho từng CT tập hợp số liệu vào bảng tổng hợp chi phí TK627 số liệu được chuyển vào bảng phân bổ khấu hao.
Biểu 2.28.
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 11/2010
Chỉ tiêu
Tỉ lệ
Toàn DN
Ghi nợ đối tượng sử dụng
NG
KH
6274(Chợ X Bái)
627(Trường TH Xuân Lam)
627(Nhà Công sở xã Thọ Lâm)
KH đã trích tháng trước
1.821.650
272.000
692.700
856.950
KH tăng tháng này
10%
2.200.000
850.000
700.000
670.000
KH giảm tháng này
10%
1.272.059
549.507
263.925
458.627
Tổng mức KH
2.749.591
572.493
1.128.775
1.068.323
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cũng như trích KHTSCĐ ở bộ phận máy thi công kế toán sau khi đã có bảng trích khấu hao phải lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng CT, HMCT. Kế toán sử dụng TK6274 để hạch toán. Từ bảng phân bổ KH kế toán vào sổ chi tiết TK6274 và vào NKC.
Biểu 2.29
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 6274- Chi phí KHTSCĐ
Tháng 11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Bảng PBKH
30/11/2010
KHTSCĐ tổ 1
214
192.490
-
-
KHTSCĐ tổ 2
214
150.500
-
-
KHTSCĐ tổ 3
214
100.900
-
-
KHTSCĐ tổ 4
214
128.603
-
K/CCPKHTSCĐ
1541
572.493
Cộng phát sinh
572.493
572.493
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
e- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Đây là khoản chi phí liên quan toàn bộ quá trình hoạt động của đội thi công cho toàn CT. Các chi phí này bao gồm chi phí như điện, nước, điện thoại….
Cụ thể với công trình chợ Xuân Bái trong tháng có phát sinh các DVMN.
Dưới đây là một ví dụ về hóa đơn dịch vụ điện thnoại tiêu dùng trong tháng 11/2010 của Công ty sử dụng cho công trình.
Biểu 2.30. HÓA ĐƠN
Số 001035
Ngày 24/11/2010
Đơn vị cung cấp: Bưu điện Huyện Thọ Xuân
Địa chỉ : Khu 2- Thị Trấn Thọ Xuân – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Khách hàng : Công ty TNHH Thanh Tuấn
Địa chỉ : Xã Xuân Bái- Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên dịch vụ
ĐVT
Số tiền
1
Dịch vụ đỉện thoại
đ
2.560.000
2
Dịch vụ Internet
đ
950.000
Cộng
đ
3.510.000
3
Thuế GTGT (10%)
đ
351.000
4
Tổng số tiền thanh toán
đ
3.861.000
Các chứng từ liên quan đến chi phí mua ngoài dùng làm căn cứ để nhập là các hóa đơn GTGT… Kế toán vào sổ chi tiết TK6277, sổ NKC.
Kế toán sử dụng TK6277 để phản ánh và cũng lập bảng phân bổ cho từng Công trình, hạng mục công trình. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp giúp giá thành công trình được chính xác hơn.
Biểu 2.31.Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tháng 11/2010.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
001035
24/11/2010
Dịch vụ viễn thông
111
3.510.000
008027
25/11/2010
Dịch vụ điện+nước
111
33.630.252
30/11/2010
K/C Chi phí dịch vụ mua ngoài
1541
37.140.252
Cộng phát sinh
37.140.252
37.140.252
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
g- Các chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí không phải các chi phí như trên như : Chi phí vận chuyển, chi phí giao dịch….
Các chi phí phát sinh phục vụ CT, HMCT nào thì được theo dõi tập hợp trực tiếp vào chi phí SXC của CT, HMCT đó. Các chứng từ liên quan đến các chi phí khác bằng tiền đó là các phiếu chi. Sau đó kế toán vào sổ chi tiết TK 627 chi tiết cho từng CT vào bảng tổng hợp chi phí TK627 tập hợp cho tất cả các công trình.
Kế toán sử dụng TK6278 để phản ánh các khoản chi phí khác bằng tiền.
Trong tháng 11/2010 phát sinh khoản chi phí vận chuyển được thể hiện qua hóa đơn sau.
Mẫu số 01GTKT-3LL
002089
Biểu 2.32.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Tháng 11/2010
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Vận tải Ngọc Phát
Địa chỉ : Khu 3 – Thị trấn Lam Sơn – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Thanh Tuấn.
Địa chỉ : Xã –Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Cước vận chuyển tháng 11/2010
1.357.000
Thuế GTGT 5 %
67.850
Tổng tiền thanh toán
1.424.850
Từ hóa đơn cước phí vận chuyển 002089 kế toán vào sổ chi tiết TK 627 và vào sổ NKC.Trên cơ sở sổ chi tiết cho từng khoản mục chi phí kế toán vào sổ chi tiết TK 627 chung cho tất cả các khoản mục chi phí nói trên.
Căn cứ vào sổ chi tiết tập hợp cho từng công trình kế toán vào bảng tổng hợp chi phí TK627.
Biểu 2.33 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 11/2010
Công trình : Chợ Xuân Bái.
Nội dung chi phí
TK nợ
Số tiền
Chi phí nhân viên
6271
30.328.498
Chi phí vật liệu
6272
8.744.327
Chi phí công cụ, dụng cụ
6273
30.000.000
Chi phí khấu hao
6274
572.493
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
37.140.252
Chi phí khác bằng tiền
6278
1.357.000
Cộng
108.142.570
Từ các chứng từ phát sinh kế toán vào sổ nhật ký chung
Biểu 2.34 Công ty TNHH Thanh Tuấn.
TRÍCH SỔ NKC
Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
….
…
…..
…
….
……
PXK144
16/11/2010
Xuất kho vật liệu cho quản lý công trình
6272
152
8.744.327
8.744.327
PXK189
18/11/2010
Xuất kho công cụ dụng cụ cho công trình
6273
153
30.000.000
30.000.000
001035
30/11/2010
Chi phí điện thoại
6277
133
111
3.510.000
351.000
3.861.000
30/11/2010
Chi phí thuê vận chuyển
6278
133
111
1.357.000
67.850
1.424.850
….
…
…..
…
….
……
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ NKC hàng ngày kế toán vào sổ cái TK 627. Cuối tháng vào bảng cân đối số phát sinh
Biểu 2.35.Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CÁI
Tháng 11/2010
TK : 627 – Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
….
….
….
….
Xuất kho vật liệu cho công trình
152
8.744.327
Xuất kho công cụ, dụng cụ cho công trình
153
30.000.000
Chi phí điện thoại
111
3.510.000
Chi phí điện + nước
111
33.630.252
Chi phí khác bằng tiền
111
1.357.000
Chi phí khấu hao
214
572.493
Chi phí lương
334
30.328.498
….
….
…..
….
….
…..
K/C chi phí SXC
1541
108.142.570
….
….
……
…..
….
…..
Cộng phát sinh
208.142.570
208.142.570
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Sau khi đã tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí MTC, chi phí SXC liên quan đến từng công trình, hạng mục công trình. Tổng cộng được kết chuyển để tập hợp CPSX của Công ty và cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào TK 154- CPSXKDDD. TK 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Những khoản CPSX phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình không thể tập hợp riêng được kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức nhất định thích hợp với từng loại chi phí.
Các chi phí phát sinh khi kết chuyển sang TK 154 kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 154 và vào sổ NKC
Biểu 2.36.Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 1541- CP SXKDDD
Tháng 11/2010
Công trình: Chợ Xuân Bái
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
01/11/2010
SDDK
30/11/2010
K/C TK621
621
1.015.356.065
30/11/2010
K/C TK622
622
98.800.000
30/11/2010
K/C TK623
623
160.700.000
30/11/2010
K/C TK627
627
108.142.570
30/11/2010
K/C GVHB
632
866.755.635
Cộng phát sinh
1.382.998.635
866.755.635
SDCK
516.243.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.37 Công ty TNHH Thanh Tuấn. TRÍCH SỔ NKC
Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
…
…..
….
….
….
K/C TK 621
1541
621
1.015.356.065
2.015.356.065
K/C TK 622
1541
622
98.800.000
98.800.000
K/C TK 623
1541
623
160.700.000
160.700.000
K/C TK 627
1541
627
108.142.570
108.142.570
K/C GVHB
632
1541
866.755.635
866.755.635
…
…
…..
….
….
….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.38.Công ty TNHH Thanh Tuấn. SỔ CÁI
TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
01/11/2010
SDĐK
…
….
…..
….
…..
….
K/C TK621
621
1.015.356.065
K/C TK622
622
98.800.000
K/C TK623
623
160.700.000
K/C TK627
627
108.142.570
K/C GVHB
632
866.755.635
…
….
…..
….
…..
….
Cộng phát sinh
3.382.998.635
866.755.635
SDCK
2.516.243.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
Vì vậy để đáp ứng yêu cầu quản lý thì công tác tổ chức kế toán CPSX phải được thực hiện một cách chính xác khoa học, theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực hiện hành phản ánh đúng giá thực tế tại thời điểm phát sinh chi phí. Kế toán hạch toán và lựa chọn các tiêu thức phân bổ chi phí phải phù hợp, đúng các đối tượng chịu chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán CPSX Công ty TNHH Thanh Tuấn đã có nhiều chuyển biến cơ bản trong việc kế toán CPSX . Kế toán chi phí được thực hiện việc ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chi phí hoạt động như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC vào từng CT, HMCT cụ thể.
Sau một thời gian tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất xây lắp nói riêng tại Công ty TNHH Thanh Tuấn em thấy có một số ưu nhược điểm sau.
2.4.2. Ưu điểm.
Tuy mới được thành lập và phát triển nhưng Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và mô hình kế toán khoa học hợp lý. Công ty áp dụng hình thức NKC cũng rất rhuận lợi cho công tác sổ sách. Việc kiểm tra hợp lý, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và luân chuyển chứng từ đúng chế độ quy định
-Về bộ máy quản lý : Công ty có bộ máy gọn nhẹ, hợp lý. Các phòng ban chức năng làm việc có hiệu quả, cung cấp kịp thời chính xác
thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty
- Về tổ chức sản xuất : Công ty thực hiện phương thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đội theo phương thức khoán khoản mục chi phí . Đây là cơ chế quản lý thích hợp nó gắn lợi ích vật chất của người lao động với khối lượng, chất lượng sản phẩm phát huy khả năng tiềm tàng của người lao động.
-Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán tài chính của Công ty gồm có 07 người có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm, tác phong làm việc nghiêm túc đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán với cách thức ghi chép, hạch toán khoa học hợp lý phù hợp với chế độ. Từ đó giúp đỡ nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ Công ty giao . Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15.
Kế toán phân loại chi phí theo mục đích công dụng của chi phí cũng phù hợp với yêu cầu tập hợp chi phí .
-Về quản lý lao động vật tư : Công ty luôn động viên khuyến khích người lao động bằng chế độ thưởng phạt, kiểm tra việc quản lý và cung cấp vật tư được giao cho phòng vật tư phụ trách mua sắm nhưng phải bảo đảm cung cấp kịp thời cho công trường tại thời điểm thi công với quy cách chất lượng vật tư đảm bảo.
-Về công tác kế toán CPSX : Công ty đã tổ chức hạch toán CPSX theo CT, HMCT trong từng tháng phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý CPSX . Đối với chi phí sản xuất kế toán Công ty đều hạch tóan trực tiếp vào CT, HMCTcòn những CPSX nào không thể hach toán trực tiếp cho từng CT, HMCT thì kế toán tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp. Tuy nhiên việc hạch toán CPSX trong các doanh nghiệp XDCB có đặc điểm riêng và công tác quản lý phức tạp nên trong công tác quản lý tài chính nói chung của Công ty vẫn còn một số hạn chê sau 2.4.3. Hạn chế.
Do trụ sở của Công ty đóng tại xã Xuân Bái nhưng các CT lại thi công ở nhiều nơi, việc đi lại khó khăn tốn kém do đó việc tập hợp CPSX và, công tác lập báo cáo còn nhiều bất cập từ đó giảm hiệu quả thông tin kế toán. Mặt khác do Công ty thực hiện giao khoán CT cho các tổ đội nên việc gửi chứng từ cho phòng kế toán vào cuối tháng hay cuối quý đã làm cho công việc của phòng kế toán thường tập trung vào cuối mỗi tháng, trong khi ở thời điểm trong tháng công việc không nhiều đẫn tới công việc kế toán không được dàn đều trong tháng, việc tổng hợp xử lý số liệu vào cuối tháng thường rất lớn, lập báo cáo quản trị và báo cáo kế toán tài chính để cung cấp thông tin bị chậm trễ do đó dễ gây ra thất thoát tiền vốn của công ty và dễ gây ra nhiều công việc sai sót trong kế toán.
-Về kế toán tập hợp chi phí NVLTT: Do địa bàn hoạt động của Công ty trải rộng Công ty trao quyền chủ động cho các đội trưởng đội xây dựng mua vật tư, quản lý vật tư và xuất vật tư vào CT phục vụ cho kế hoạch thi công CT. Công ty không bố trí kho vật liệu mà kho vật tư được bố trí tại nơi thi công CT, phiếu xuất nhập vật tư do kế toán đội lậpvà để theo dõi tại CT thi công , phòng kế toán chỉ thực hiện theo dõi việc xuất dùng vật tư thông qua các chứng từ mua NVL. Trong tháng, quý khi có hóa đơn, chứng từ gửi về phòng kế toán. Kế toán tiến hành ghi sổ , cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 và coi như cấu thành chi phí dở dang. Điều này dẫn đến phản ánh không đúng khoản chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ. Vì có những vật tư mua về vào cuối kỳ không dùng hết công ty hạch toán thẳng vào TK621 và kết chuyển sang TK154 dẫn đến chi phí NVL nhiều hơn so với giá trị thực tế sử dụng.
Bên cạnh đó NVL chiếm tỷ trọng lớn trong CPSX nên việc sai lệch một chỉ tiêu sẽ ảnh hưởng tới việc đánh giá sai giá trị DDĐK, DDCK
-Về chi phí SXC : Hỉện nay Công ty thực hiện chưa đúng chế độ hạch toán một số công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển cho nhiều kỳ. Công ty không thực hiện phân bổ mà trích một lần hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên như vậy đã ảnh hưởng tính hợp lý của các khoản chi phí dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí SXC giữa các kỳ hạch toán với nhau.
- Về chi phí sữa chữa lớn TSCĐ: Hiện nay Công ty không trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ. Khi máy móc thiết bị cần sữa chữa lớn thì toàn bộ chi phí sữa chữa đó được hạch toán thẳng vào chi phí sử dụng máy cho CT, HMCT đang sử dụng máy đó vì vậy chi phí trong giá thành ở những CT, HMCT này sẽ tăng lên. Điều này làm cho việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT không được chính xác.
-Về kế toán tập hợp CPSX : Ở Công ty kế toán tổng hợp đảm nhiệm công việc kế toán chi phí sản xuất . Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp các sổ , các bảng biểu có liên quan để tập hợp CPSX trong kỳ. Bên cạnh đó còn phải tổng hợp nhiều loại chứng từ khác trong công ty nên do khối lượng công việc quá nhiều dẫn tới sự thiếu chính xác trong quá trình hạch toán.
- Việc tính lương cho CNTTSX trong các tổ đội còn tình trạng bình quân hóa dẫn đến tình trạng tiền lương của thợ bậc cao cũng bằng tiền lương của thợ bậc thấp nếu thời gian làm việc của họ như nhau. Bởi vậy Công ty cần xem xét cách tính lương để trả công cho người lao động thỏa đáng.
-Hiện nay Công ty chưa áp dụng hình thức kế toán máy. Đây là hạn chế lớn trong tổ chức công tác kế toán vì trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay việc áp dụng phần mềm máy tính trong kế toán cho phép xử lý tổng hợp chứng từ một cách thuận tiện, an toàn hiệu quả.
2.4.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất .
2.4.4.1. Về quy định thời gian luân chuyển chứng từ.
Để giàm bớt khối lượng công việc kế toán vào cuối tháng, đảm bảo thông tin kế toán kịp thời cho các đối tượng sử dụng, hạn chế những sai sót trong quá trình tổng hợp, xử lý thông tin kế toán. Công ty cần phải có những quy định yêu cầu các nhân viênở đội xây dựng định kỳ 10 – 15 ngày phải gửi chứng từ đã tập hợp được về phòng kế toán tài chính. Kế toán Công ty hướng dẫn nhân viên kế toán các đội lập bảng tổng hợp CPSX phát sinh tại CT, HMCT trong tháng gửi kèm cùng các chứng từ gốc ( Hóa đơn, chứng từ) kế toán đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và bảng tổng hợp CPSX có đúng không, thực hiện sữa chữa nếu có sai sót.
2.4.4.2.Về Công tác quản lý NVL.
Để đảm bảo chính xác chi phí NVLTT Công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ đối với vật tư để nắm chính xác số lượng vật tư đã sử dụng vào CT, HMCT và số còn tồn lại chưa sử dụng hết trên cơ sở kiểm kê khối lượng vật tư tồn kho đến cuối kỳ kế toán từ đó tính ra được số vật tư tiêu hao cho từng CT, HMCT .Từ đó tính CPNVLTT trong CT, HMCT một cách chính xác.
2.4.4.3. Về chi phí SXC.
Đối với công cụ dụng cụ khi tham gia vào quá trình sản xuất Công ty cần tính toán phân bổ hợp lý giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí SX kinh doanh trong kỳ theo phương pháp phân bổ hợp lý.
-Những công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị nhỏ, số lượng không nhiều thì tính hết vào chi phí sản xuất sản phẩm.
-Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài được sử dụng cho nhiều kỳ hạch toán thì nên phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí SX vào các kỳ hạch toán theo tiêu thức phân bổ phù hợp. Chẳng hạn như:
Giá trị công cụ, dụng cụ = Trị giá vốn thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng
Phân bổ hàng kỳ Số kỳ sử dụng
2.4.4.4. Về vấn đề ứng dụng phần mềm kế toán máy trong Công ty.
Do công việc của phòng kế toán rất nhiều đặc biệt là vào cuối tháng. Trong khi đó Công ty vẫn chưa áp dụng hình thức kế toán máy. Tổng hợp tính toán số liệu chủ yếu do kế toán tổng hợp thực hiện từ đó dẽ dẫn đến sai sót do quá tải. Bởi vậy để giảm thiểu khối lượng công việc Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy.
Việc tổ chức kế toán máy giúp cho việc thu nhận tính toán xử lý thông tin một cách nhanh chóng kịp thời chất lượng, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối tượng sử dụng thông tin kế toán, giúp công tác bảo mật lưu trữ dữ liệu an toàn.
Mặt khác Công ty nên bổ sung một kế toán trẻ có năng lực chuyên môn, có trình độ vi tính tốt để trẻ hóa đội ngũ nhân viên kế toán, san sẻ công việc cho kế toán tổng hợp.
Phần III - KẾT LUẬN
3.1. Kết luận.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Công tác hạch toán chi phí đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Nó góp phần quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu công tác này được thjực hiện tốt sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để từ đó có quyết định điều chỉnh phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, đem lại kết quả cao, lợi nhuận lớn. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt và có đầy ất ổn như hiện nay.
Là một doanh nghiệp xây lắpCông ty TNHH Thanh Tuấn đã từng bước khaảng định vị trí của mình trên thị trường với các sản phẩm xây lắp đa dạng.
Trong những năm qua, công ty đã chú trọng đến công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí nói riêng. Bên cạnh đó còn có sự nỗ lực không ngừng của cán bộ và người lao động trong công ty. Nhờ đó Công ty đã cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao ở khắp thị trường trong nước.
Công tác hạch toán chi phí của Công ty trong những năm qua đã luôn có sự đổi mới phù hợp hơn và đem lại hiệu quả cao hơn. Với việc sử dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Công ty đã hạch toán đầy đủ, chính xác các loại chi phí sản xuất.
Tuy nhiên công tác hạch toán chi phí sản xuất của công ty cũng còn có những bất cập như:
-Về chi phí SXC : Hỉện nay Công ty thực hiện chưa đúng chế độ hạch toán một số công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển cho nhiều kỳ. Công ty không thực hiện phân bổ mà trích một lần hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên như vậy đã ảnh hưởng tính hợp lý của các khoản chi phí dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí SXC giữa các kỳ hạch toán với nhau.
- Về chi phí sữa chữa lớn TSCĐ: Hiện nay Công ty không trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ. Khi máy móc thiết bị cần sữa chữa lớn thì toàn bộ chi phí sữa chữa đó được hạch toán thẳng vào chi phí sử dụng máy cho CT, HMCT đang sử dụng máy đó vì vậy chi phí trong giá thành ở những CT, HMCT này sẽ tăng lên. Điều này làm cho việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT không được chính xác.
-Về kế toán tập hợp CPSX : Ở Công ty kế toán tổng hợp đảm nhiệm công việc kế toán chi phí sản xuất . Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp các sổ , các bảng biểu có liên quan để tập hợp CPSX trong kỳ. Bên cạnh đó còn phải tổng hợp nhiều loại chứng từ khác trong công ty nên do khối lượng công việc quá nhiều dẫn tới sự thiếu chính xác trong quá trình hạch toán.
- Việc tính lương cho CNTTSX trong các tổ đội còn tình trạng bình quân hóa dẫn đến tình trạng tiền lương của thợ bậc cao cũng bằng tiền lương của thợ bậc thấp nếu thời gian làm việc của họ như nhau. Bởi vậy Công ty cần xem xét cách tính lương để trả công cho người lao động thỏa đáng.
-Hiện nay Công ty chưa áp dụng hình thức kế toán máy. Đây là hạn chế lớn trong tổ chức công tác kế toán vì trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay việc áp dụng phần mềm máy tính trong kế toán cho phép xử lý tổng hợp chứng từ một cách thuận tiện, an toàn hiệu quả.
3.2. Ý kiến đề xuất.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thanh Tuấn tuy thời gian có hạn nhưng được sự giúp đỡ của phòng kế toán của Công ty TNHH Thanh Tuấn bản thân em đa tìm hiểu được kế toán chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.Qua thực tế nghiên cứu em nhận thấy công tác hạch toán chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn có những ưu điểm và hạn chế ở trên. Để khắc phục những hạn chế bản thân em mạnh dạn đề xuất một vài kiến nghị như phần giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty./.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày tháng năm 2011
Sinh viên
Hà Đình Triệu
Tªn chuyªn ®Ò
Bè côc chuyªn ®Ò gåm 3 phÇn
PhÇn I: Më ®Çu (kho¶ng 3 – 4 trang)
1.1. TÝnh cÊp thiÕt cña vÊn ®Ò nghiªn cøu
1.2. Môc tiªu nghiªn cøu
1.3. Néi dung, ph¹m vi nghiªn cøu
1.4. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu
PhÇn II: KÕt qu¶ nghiªn cøu. (Kho¶ng 35 – 40 trang)
2.1. Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ néi dung nghiªn cøu
2.2. §Æc ®iÓm t«t chøc s¶n xuÊt cña ®¬n vÞ nghiªn cøu.
2.3. KÕt qu¶ nghiªn cøu.
2.4. Gi¶i ph¸p hoµn thiÖn vÊn ®Ò nghiªn cøu rót ra tõ thùc tÕ.
PhÇn III: KÕt luËn (Kho¶ng 2- 3 trang)
3.1. KÕt luËn (C¸c kÕt luËn rót ra tõ thùc tÕ nghiªn cøu)
3.2. ý kiÕn ®Ò xuÊt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuyn 2737873 K7871 ton Chi ph s7843n xu7845t.doc