Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên

LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nước ta đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vì thế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Doanh với nhau đòi hỏi các Doanh phải không ngừng nâng cao năng suất lao động, mở rộng qui mô sản xuất và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến Nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng ngày càng cao phù hợp cới nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Như ta đã biết mục đích chính của kinh doanh là lợi nhuận, lợi nhuận là sự sống, sự sinh tồn của hầu hết các Doanh nghiệp. Vì vậy khi tham gia vào quá trình SXKD Doanh nghiệp cần phải đặt ra vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Lợi nhuận thu được nhiều hay ít? Do đó, xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi Doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng góp phần xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi lỗ của Doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Nó còn là cơ sở để lựa chọn phương án sản xuất và dự án đầu tư. Từ đó, các Doanh nghiệp lập nên kế hoạch sản xuất cho phù hợp. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực chất quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp kinh tế hữu hiệu để kịp thời giảm chi phí sản xuất một cách hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm, đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh tế của Doanh nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Em đã đi sâu vào tìm hiểu chọn đề tài “Xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên". Nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương II: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên. Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên.

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày chúng tỏ trong năm 2007 Công ty đã được miễn giảm thuế và các khoản phải nộp khác. - Tỷ suất lợi nhuận trên DTT: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, cụ thể trong năm 2007 là 7,08% tức là một đồng bỏ vốn kinh doanh tạo ra 0,0708 đồng lợi nhuận và đã giảm đi 5 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,80% so với năm 2006. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2007 là 6,44 tức là một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 0,0644 đồng lợi nhuận, đã giảm 3 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 34,33% so với năm 2006. 2.1.6.Những thuận lơi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty: 2..6.1.Thuận lợi: - Hiện nay Nhà nước có chủ trương tạo điều kiện thuận lợi cho các DN vừa và nhỏ, có cơ chế thông thoáng và khuyến khích các DN ngoài quốc doanh đầu tư, phát triển. Chính sách thuế cũng có bước cải thiện rõ rệt để thúc đẩy các DN đầu tư SXKD, đây là các điều kiện tốt cho hoạt động SXKD của đơn vị. - Tập thể cán bộ của công ty nhìn chung có trình độ chuyên môn và tay nghề khá cao, nhiệt tình năng động, có tinh thần đoàn kết, gắn bó với Công ty 2.1.6.2 Khó khăn: -Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề tài chính. Bởi vì công ty hoạt động trên hai mảng: xây lắp SXKD thương phẩm nên cần phải đầu tư trang thiết bị, máy móc để góp phần nâng cao chất lượng SP, mở rộng khu vực thi công xây dựng - Đang đứng trước sự cạnh tranh của các DN có tiềm lực ở các khu vực lân cận. - Vì tính đặc thù của quá trình hoạt động của công ty nên công ty đã có nhiều cơ sở làm việc, chính vì vậy mà gây ra sự khó khăn trong quá trình quản lý. 2.1.6.3.Phương hướng phát triển SXKD trong thời gian tới của công ty: - Nghiên cứu kịp thời điều chỉnh khâu SX nhằm nâng cao chất lượng, tiết kiệm NVL, giảm bớt các chi phí, góp phần hạ giá thành SP và nắm bắt thông tin về giá cả thị trường về đối thủ cạnh tranh để từ đó có hướng điều chỉnh. 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên: 2.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung phòng kế toán phải thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo kế toán, phân tích đánh giá tình hình và kết quả SXKD, kiểm tra công tác kế toán toàn DN. Nhân viên kế toán hạch toán báo cáo sổ sách, thu thập xử lý sơ bộ chứng từ và một số báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng DN. Định kỳ gửi toàn bộ các chứng từ về phòng kế toán để thực hiện các giai đoạn sau của quá trình kế toán 2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán Thanh toán và công nợ Kế toán Ngân hàng Thủ quỹ Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán vật tư và TSCĐ 2.2.1.2 Chức năng, nhiêm vụ của nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán công ty: -Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính. Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác xây dựng kế hoạch SXKD. -Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn, quỹ tiền mặt hằng ngày theo chế độ quy định. -Kế toán ngân hàng: Thường xuyên giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi tài khoản tiền gửi ngân hàng. -Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư và tình hình tăng giảm, kế hoạch TSCĐ. -Kế toán tiền lương và BHXH: Tính toán tiền lương và các khoản phải thanh toán cho cán bộ nhân viên và phân bổ lương. 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 2.2.2.1.Vận dụng hệ thống tài khoản: Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính ban hành theo QĐ114 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 cùng với văn bản sửa đổi bổ sung theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của Bộ trưởng BTC. Công ty áp dụng ngày 01/01/2002 và đã chuyển sổ và sử dụng mẫu do BTC ban hành. Hiện nay sử dụng hệ thống TK do Bộ tài chín ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. 2.2.2.2.Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: -Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ -Công tác kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên -Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền -Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ -Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN Chứng từ gốc Số quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Số đăng ký Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH * Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 2.3 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên: 2.3.1.Kế toán CPNVL trực tiếp: CPNVL trực tiếp bao gồm vật liệu dùng trực tiếp cho SX đá gồm: Vật liệu nổ, CCDC và nhiên liệu….. -Trên cơ sở các chứng từ gốc thực tế phát sinh và số liệu thực tế đã sử dụng em có được các chi phí sau: Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07… Công ty CP XDGT Phú Yên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY XIN NHẬN NHIÊN LIỆU -Người xin nhận: Nguyễn Văn Thành Đơn vị: Bộ phận sản xuất -Lý do nhận: Phục vụ sản xuất đá ĐVT: Đồng TT Tên nhiên liệu ĐVT Số lượng Ghi chú Xin Duyệt 01 Dầu D0 lít 275 275 02 Nhớt 50 lít 8 8 Ngày 01 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Phiếu xuất kho được lập trên cơ sở giấy xin nhận nhiên liệu Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày02 tháng 07 năm 2007 Nợ: 621 Số: 001 Có: 152 -Tên người nhận: Nguyễn Văn Thành Địa chỉ: Bộ phận xe bồn -Lý do xuất: Xuất nhiên liệu dùng sản xuất đá -Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dầu D0 lít 275 7.820,2415 2.150.566 02 Nhớt 50 lít 8 20.134,8920 161.079 Cộng 2.311.645 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu, ba trăm mười một nghìn, sáu trăm bốn mươi lăm đồng. Ngày 02 tháng07 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ vào các PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07…Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK001 02/07 Xuất 275 lít dầu D0 chở đá hộc mỏ An Phú 2.150.566 2.150.566 PXK001 02/07 Xuất 8 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú 161.079 161.079 PXK003 04/07 Xuất 36 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú 724.856 724.856 PXK004 06/07 Xuất 980 lít dầu D0 xúc đá xay 7.663.836 7.663.836 ….. ...... …… Cộng 175.932.450 175.932.450 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Từ chứng từ gốc và bảng kê. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 175.932.450 Cộng x x 175.932.450 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31tháng 07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK002 ngày 03/07, PXK005 ngày 07/07, PXK006 ngày 10/07……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 07/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK002 03/07 Xuất 40 kg thuốc nổ NT 1.802.280 1.802.280 PXK002 03/07 Xuất 500 mét dây nối mạng 6.510.000 6.510.000 PXK005 07/07 Xuất 200 cái kíp điện 48.026.400 48.026.400 PXK006 10/07 Xuất 350 mét dây nổ chịu nước 6.511.750 6.511.750 …… …… …… Cộng 198.851.320 198.851.320 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 198.851.320 Cộng x x 198.851.320 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31tháng 07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong tháng 08/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK011 ngày 03/08, PXK012 ngày 05/08, PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08…. Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày03 tháng 08 năm 2007 Nợ: 621 Số: 011 Có: 152 -Tên người nhận: Trần Lâm Sơn Địa chỉ: Bộ phận sản xuất -Lý do xuất: Phục vụ nổ mìn SX đá mỏ An Phú -Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Thuốc nổ NT kg 310 45.057 13.967.670 02 Dây nổ chịu nước mét 500 18.643 9.321.500 Cộng 23.289.170 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm tám mươi chín nghìn , một trăm bảy mươi đồng. Ngày 03 tháng 08 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào PXK011 ngày03/08, PXK012 ngày 05/08….Cuối tháng, Kế toán lập bảng xuất vật liệu nổ tháng 08/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK011 03/08 Xuất 310 kg thuốc nổ NT 13.967.670 13.967.670 PXK011 03/08 Xuất 500 mét dây nổ chịu nước 9.321.500 9.321.500 PXK012 05/08 Xuất 405 mét dây nối mạng 5.273.100 5.273.100 PXK012 05/08 Xuất 150 mét dây nổ chịu nước 2.796.450 2.796.450 …… ….. ……. Cộng 87.949.385 87.949.385 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 87.949.385 Cộng x x 87.949.385 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào các PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 152 PXK021 15/08 Xuất 6 lít dầu trộn cấp phối đá dăm 6.694.126 6.694.126 PXK021 15/08 Xuất 12 lít nhớt chở đá hộc 241.618 241.618 PXK025 20/08 Xuất 320 lít dầu chở đá hộc 2.502.477 2.502.477 PXK025 20/08 Xuất 15 lít nhớt xúc đá xay 302.023 302.023 …… …… …… Cộng 121.359.963 121.359.963 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng - Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. KT lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 121.359.963 Cộng x x 121.359.963 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào các PXK037 ngày 25/08, PXK039 ngày 27/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 153 PXK037 25/08 Xuất 4 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú 140.000 140.000 PXK037 25/08 Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú 2.299.142 2.299.142 PXK039 27/08 Xuất 2 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú 70.000 70.000 PXK039 27/08 Xuất 4 mũi khoan khoan đ á mỏ An Phú 4.598.285 4.598.285 …… …… …… Cộng 120.305.478 120.305.478 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 153 120.305.478 Cộng x x 120.305.478 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 09 có phát sinh các chứng từ sau: PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09, PXK015 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09…… Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày04 tháng 09 năm 2007 Nợ: 621 Số: 030 Có: 153 -Tên người nhận: Nguyễn Hoàng Nam Địa chỉ: Bộ phận sản xuất -Lý do xuất: Phục vụ SX đá mỏ An Phú -Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Băng keo PV cuộn 4 8.500 34.000 02 Đá mài hợp kim viên 4 1.149.571,3 4.598.285 Cộng 4.632.285 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu, sáu trăm ba mươi hai nghìn, hai trăm tám mươi lăm đồng. Ngày 04 tháng 09 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK153 PXK030 04/09 Xuất 4 cuộn băng keo PV 34.000 34.000 PXK030 04/09 Xuất 4 viên đá mài 4.598.285 4.598.285 PXK031 08/09 Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú 2.299.142 2.299.142 PXK031 08/09 Xuất 2 viên đá mài 70.000 70.000 …… …… …… Cộng 146.879.134 146.879.134 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 153 146.879.134 Cộng x x 146.879.134 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK035 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09,……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 09/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK035 15/09 Xuất 450 kg thuốc nổ NT 20.275.650 20.275.650 PXK025 15/09 Xuất 600 mét dây nối mạng 7.812.000 7.812.000 PXK037 20/09 Xuất 140 cái kíp điện 44.822.400 44.822.400 PXK037 20/09 Xuất 430mét dây nổ chịu nước 8.016.490 8.016.490 …… …… …… Cộng 197.280.321 197.280.321 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 07 Ngày 30 tháng09 ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất VL nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 197.280.321 Cộng x x 197.280.321 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi - TP Tuy Hoà - PY BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 621 Quý III năm 2007 Đvt: Đồng SHCT Diễn giải Ghi Nợ TK 621 Ghi có TK SH NT 152 153 BK 31/07 Xuất NL dùng SX đá 175.932.450 175.932.450 BK 31/07 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 198.851.320 198.851.320 BK 31/08 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 87.949.385 87.949.385 BK 31/08 Xuất NL dùng SX đá 121.359.963 121.359.963 BK 31/08 Xuất CCDC sản xuất đá 120.305.478 120.305.478 BK 30/09 Xuất CCDCđể dùng SX đá 146.879.134 146.879.134 BK 30/09 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 197.280.321 197.280.321 Tổng cộng 1.048.558.051 781.373.439 267.184.612 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty đã sử dụng TK 621 theo dõi CP vật tư khi sản xuất đá nên kế toán lập sổ cái TK 621, không lập sổ chi tiết 621 Từ các chứng từ ghi sổ trên đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621 từ ngày 01/07 đến ngày 30/09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CPNVL trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Tháng 07/2007 01 31/07 Xuất NL dùng SX đá 152 175.932.450 02 31/07 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 198.851.320 Tháng 08/2007 03 31/08 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 87.949.385 04 31/08 Xuất NL dùng SX đá 152 121.359.963 05 31/08 Xuất CCDC sản xuất đá 153 120.305.478 Tháng 09/2007 06 30/09 Xuất CCDC để dùng SX đá 153 146.879.134 07 30/09 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 197.280.321 17 30/09 Kết chuyển CPNVL trực tiếp Quý III/2007 154 1.048.558.051 Cộng x 1.048.558.051 1.048.558.051 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: -Kế toán CPNC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích phụ cấp có tính chất tiền lương ổn định thực tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. - Kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, khối lượng công việc hoàn thành….và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương. Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương của công nhân trong QuýIII/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG (QuýIII/2007) ĐVT: Đồng STT Ghi nợ TK / Ghi có TK Thanh toán tiền Lương cho CNV Các khoản trích BHXH BHYT KPCĐ 01 Lương CNTTSX -SX đá An Phú 125.604.432 LCB: 111.755.893 16.763.384 2.235.117 2.512.088 -SX đá mạt 33.625.816 LCB: 31.030.699 4.654.604 620.614 672.516 02 Lương nhân viên QLPX 42.139.954 LCB: 37.316.356 5.597.453 746.327 842.799 Cộng 201.370.202 27.015.441 3.602.058 4.027.403 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi chú:-BHXH trích 15 % tiền lương cơ bản -BHYT trích 2% tiền lương cơ bản -KPCĐ trích 2% trên tiền lương thực trả Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương đến cuối tháng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08 Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Phân bổ lương cho CN Quý III/2007 Lương CN trực tiếp SX đá An Phú 622 334 125.604.432 Lương CN trực tiếp SX đá mạt 622 334 33.625.816 Cộng x x 159.230.248 Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N ợ C ó Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3383 16.763.384 Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3383 4.654.604 Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3384 2.235.117 Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3384 620.614 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3382 2.512.088 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3382 672.516 Cộng x x 34.644.902 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 622 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CP nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT:Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 08 30/09 L ương CNTT SX đá An Phú 334 125.604.432 08 30/09 L ương CNTT SX đá mạt 334 33.625.816 09 30/09 Trích BHXH của CNTT SX đá An Phú 3383 16.763.384 09 30/09 Trích BHXH của CNTT SX đá mạt 3383 4.654.604 09 30/09 Trích BHYT của CNTT SX đá An Phú 3384 2.235.117 09 30/09 Trích BHYT của CNTT SX đá mạt 3384 620.614 09 30/09 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú 3382 2.512.088 09 30/09 Trích KPCĐ của CNTT SX đá mạt 3382 672.516 17 30/09 Kết chuyển CPNC trực tiếp 154 193.875.150 Cộng x 193.875.150 193.875.150 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.3.Kế toán CPSX chung: -CPSX chung là những chi phí thực tế phát sinh như lương công nhân bảo vệ, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền điện, tiền nước, khấu hao TSCĐ…Tình hình CPSX chung ở công ty thể hiện qua các chứng từ gốc hàng ngày như: Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ… Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 05/07, PXK002 ngày 08/07, …. Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày05 tháng 07 năm 2007 Nợ:627 Số: 001 Có:152 -Tên người nhận: Lê Văn Tâm Địa chỉ: Bộ phận SX -Lý do xuất: Bảo dưỡng xe đào Hitachi -Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Nhớt 50 lít 16 20.134,892 322.158 02 Mỡ máy kg 10 33.881,544 338.815 Cộng 660.973 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi nghìn, chín trăm bảy mươi ba đồng. Ngày 05 tháng 07 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ t ên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK001 ngày 05/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK001 05/07 Xuất 16 lít nhớt 50 bảo dưỡng xe đào Hytachi 322.158 322.158 PXK001 05/07 Xuất 10 kg mỡ bảo dưỡng xe đào Hytachi 338.815 338.815 …… …… …… Cộng 76.654.282 76.654.282 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 76.654.282 Cộng x x 76.654.282 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK002 ngày 08/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật tư tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK002 08/07 Xuất 60 bu lon sửa chữa máy nghiền 283.652 283.652 PXK002 08/07 Xuất 10 sợi dây cu roa chữa máy nghiền 695.640 695.640 …… …… Cộng 39.135.006 39.135.006 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật tư sửa chữa máy nghiền 627 152 39.135.006 Cộng x x 39.135.006 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 08 : Căn cứ vào các PXK007 ngày 15/08, PXK009 ngày 17/08, PXK012 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK007 15/08 Xuất 30 que hàn sửa chữa máy nghiền 691.219 691.219 PXK009 17/08 Xuất 5 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền 2.899.751 2.899.751 PXK012 20/08 Xuất 130 con bu lon sửa chữa máy nghiền 614.580 614.580 …… …….. …… Cộng 115.890.472 115.890.472 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kiểm kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 115.890.472 Cộng x x 115.890.472 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 09 : Căn cứ vào các PXK021 ngày 03/09, PXK023 ngày 05/09, PXK029 ngày 15/09….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 09/2007: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK021 03/09 Xuất 10 bộ bản lề sửa chữa máy nghiền 181.084 181.084 PXK023 05/09 Xuất 15 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền 8.699.255 8.699.255 PXK029 15/09 Xuất 35 que hàn sửa chữa máy nghiền 806.422 806.422 …… ……. …….. Cộng 95.359.741 95.359.741 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 95.359.741 Cộng x x 95.359.741 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong quá trình sản xuất kế toán đã tiến hành trích khấu hao TSCĐ khi ta mới mua sắm để tính vào chi phí. Còn số tiền khấu hao này khi hết thời hạn sử dụng ta mua sắm TSCĐ mới phục vụ cho sản xuất không gián đoạn và nâng cao hiệu quả làm việc. Từ đó, kế toán đưa ra bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH QUÝ III NĂM 2007 ĐVT: Đồng STT Tên tài sản Năm sử dụng TG còn lại Nguyên giá Đã KH cơ bản Giá trị còn lại KH năm 2007 KHCB quý IV Giá trị còn lại I Nhà cửa, vật kiến trúc 1 Nhà kho dây kíp 1/1/1993 5 4.583.062 9.537.012 5.046.050 1.321.335 330.334 3.724.715 2 Nhà điều khiển 8/1/2000 3 7.000.000 .000.000 4.000.000 531.915 132.979 3.468.085 3 Nhà bảo vệ kho thuốc nổ 12/31/1999 9 10.139.000 4.635.123 5.503.877 1.106.724 276.681 4.397.153 4 Hệ thống bơm nước kho thuốc nổ 1/1/1995 8 9.562.725 5.914.000 3.648.725 453.789 113.447 3.194.936 5 Nhà bếp khu vực công nghiệp 12/31/2001 7 32.572.673 7.852.611 24.720.062 3.596.731 899.183 21.123.331 6 Kho vật liệu nổ 12/31/2003 3 78.182.612 20.054.312 58.128.300 13.582.615 3.395.654 44.545.685 7 Nhà tập thể An Phú 12/31/2001 3 46.750.164 21.865.121 24.885.043 8.662.315 .165.579 16.222.728 II Thiết bị động lực 8 Trạm biến áp máy nghiền 10/31/2001 7 165.197.351 38.049.510 127.147.841 20.254.596 5.063.649 106.893.245 III Máy móc thiết bị công tác 9 Máy ép khí DK9 Liên Xô 9/1/1996 1 71.000.000 60.350.000 10.650.000 6.350.000 1.587.500 4.300.000 10 Xe xúc C930 Nhật 9/30/1997 2 410.536.815 385.612.517 24.924.298 15.208.900 3.802.225 9.715.398 11 Máy xay đá 739-740 Liên Xô 12/31/1998 1 650.373.210 600.314.311 50.058.899 50.058.899 12.514.725 - 12 Máy ép khí DK9 Liên Xô 6/1/1998 3 93.000.000 71.351.000 21.649.000 8.900.000 2.225.000 12.749.000 13 Xe xúc KAWASAKI Nhật 4/30/2001 1.5 475.038.000 355.812.624 119.225.376 95.828.948 23.957.237 23.396.428 14 Giàn khoan BMK 9/30/1999 4 35.000.000 19.455.641 15.544.359 4.515.421 1.128.855 11.028.938 15 Máy đào 5/1/1998 3 290.030.809 110.031.123 179.999.686 8.300.050 2.075.013 171.699.636 16 Máy nghiền 12/31/2002 5 134.436.612 - 134.436.612 25.887.432 6.471.858 108.549.180 IV TSCĐ vô hình 17 Chi phí khảo sát thiết kế PLI 1/1/2002 2 69.000.000 42.350.000 26.650.000 15.800.000 3.950.000 10.850.000 18 Chi phí khảo sát thiết kế PLII 1/1/2002 3 156.343.611 32.866.311 123.477.300 32.638.125 8.159.531 90.839.175 19 Đường vận chuyển đá An Phú 1/1/2002 3 31.198.876 6.438.632 24.760.244 7.429.363 1.857.341 17.330.881 Tổng cộng 2.779.945.520 1.795.489.848 984.455.672 374.427.108 93.606.777 610.028.564 Ngày30 tháng 09 năm2007 Từ bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX 627 214 93.606.777 Cộng x x 93.606.777 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương nhân viên PX quýIII/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Lương CN quản lý phân xưởng quý III/2007 627 334 42.139.954 Trích BHXH của CN quản lý phân xưởng 627 3383 5.597.453 Trích BHYT của CN quản lý phân xưởng 627 3384 746.327 Trích KPCĐ của CN quản lý phân xưởng 627 3382 842.799 Cộng x x 49.326.533 Kèm theo….. chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Ngoài những chi phí trên, Công ty còn phát sinh các chi phí bằng tiền khác như: Phiếu chi.... Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-TT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 06 Ngày 03 tháng 09 năm 2007 Số: 32 Nợ: 627 Có : 111 Họ và tên người nhận: Nguyễn Lan Hương Địa chỉ: Bộ phận phân xưởng Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền điện ở phân xưởng SX Số tiền: 16.530.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng kèm theo….chứng từ gốc Ngày 03 tháng 09 năm 2007 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền: Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng Từ phiếu chi cuối tháng KT lập bảng kê chi tiền mặt tháng 09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT Ngày tháng Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PC032 20/12/2007 Chi tiền thanh toán tiền điện ở PXSX 16.530.000 16.530.000 PC102 25/12/2007 Chi trả tiền sửa chữa máy nghiền 12.390.000 12.390.000 PC125 29/12/2007 Chi tiền thanh toán tiền nước ở PXSX 9.865.000 9.865.000 …… ….. ….. Cộng 59.250.000 59.250.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. Kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi tiền thanh toán các CP phục vụ SX ở PXSX 627 111 59.250.000 Cộng x x 59.250.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí SX chung Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 627 Quý III năm 2007 Đvt: Đồng SHCT Diễn giải Ghi nợ TK 627 Ghi có TK SH NT TK 111 TK 152 BK 31/07 Xuất NL bảo dưỡng máy móc 76.654.282 76.654.282 BK 31/07 Xuất vật tư sửa chữa MMTB 39.135.006 39.135.006 BK 31/08 Xuất NVL sửa chữa máy móc 115.890.472 115.890.472 BK 30/09 Xuất NVL sửa chữa MMTB 95.359.741 95.359.741 BK 30/09 Chi tiền thanh toán CP phục vụ SX 59.250.000 59.250.000 Tổng cộng 386.289.501 59.250.000 327.039.501 Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 627 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CP SX chung Số hiệu: 627 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Tháng 07/2007 10 31/07 Xuất NL bảo dưỡng máy móc 152 76.654.282 11 31/07 Xuất vật tư sửa chữa MMTB 152 39.135.006 Tháng 08/2007 12 31/08 Xuất NVL sửa chữa máy móc 152 115.890.472 Tháng 09/2007 13 30/09 Xuất NVL sửa chữa MMTB 152 95.359.741 14 30/09 Trích khấu hao TSCĐ ở PXSX 214 93.606.777 15 30/09 Lương và khoản trích theo lương 334 746.327 Trích BHXH 3383 5.597.453 Trích BHYT 3384 746.327 Trích KPCĐ 3382 842.799 16 30/09 Chi tiền thanh toán CP phục vụ SX 111 59.250.000 17 30/09 Kết chuyển CPSX chung 154 529.222.811 Cộng x 529.222.811 529.222.811 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX: Căn cứ vào CPSX phát sinh với các chứng từ đã tính ở trước kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi phí NVL trực tiếp 154 621 1.048.558.051 Chi phí NC trực tiếp 154 622 193.875.150 Chi phí SX chung 154 627 529.222.811 Cộng x x 1.771.656.012 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.5. Đối tượng tính giá thành: - Đối tượng tính giá thành của Công ty là nhóm sản phẩm - Phương pháp tính giá thành là tính phân bổ cho từng loai sản phẩm (theo phương pháp tỷ lệ với giá bán) ) Số lượng của từng loại đá Giá bán của từng loại đá ( Công thức tính giá thành thực tế cho từng loại đá: Số phân bổ x = Số lượng của từng loại đá x Giá bán từng loại đá CP vật tư từng loại đá x Tổng CP vật tư = Số phân bổ CP vật tư từng loại đá Tổng CP vật t ư Số lượng cuả từng loại đá x Giá bán từng loại đá = x Số phân bổ Tổng CP vật tư x Số lương của từng loại đá Giá bán từng loại đá CP vật tư từng loại đá x = Số phân bổ Áp dụng công thức trên kế toán tính toán và lập bảng tính giá thành Số phân bổ : Giá bán x Khối lượng Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TÍNH SỐ PHÂN BỔ Quý III năm 2007 Đvt: Đồng TT Tên sản phẩm Giá bán Khối lượng Thành tiền 1 Đá hộc 41.000 19.807 812.087.000 Đá thành phẩm 2 Đá 1x2 114.815 2.961 339.967.215 3 Đá 1x1,5 107.602 2.892 311.184.984 4 Đá 1,5x3 100.120 1.643 164.497.160 5 Đá 2x4 101.640 806 81.921.840 6 Đá 0,5x1 73.440 826 60.661.440 7 Đá 4x6 79.808 654 52.194.432 Đá xay hợp đồng 8 Đá 1x2 125.600 956 120.073.600 9 Đá 0,5x1 96.252 383 80.659.176 Trộn cấp phối đá dăm 10 Đá dăm loại I 251.846 3.750 944.422.500 11 Đá dăm loại II 199.038 1.568 312.091.584 Tổng cộng x x 3.279.760.931 Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng phân bổ trên ta tiến hành phân bổ chi phí cho từng loại đá: - Đá hộc: Đá thành phẩm - Đá 1x2: - Đá 1x1,5: - Đá 1,5x3: - Đá 2x4: - Đá 0,5x1: - Đá 4x6: Đá xay hợp đồng -Đá1x2: -Đá 0,5x1: Trộn cấp phối đá dăm - Đá dăm loại I: - Đá dăm loại II: Chi phí nhân công và chi phí SX chung cũng được tính phân bổ cho từng loại đá tương tự như chi phí vật tư. Ta có bảng tổng hợp CPSX đá đựơc phân bổ cho từng nhóm đá như sau: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐÁ QUÝ III/2007 ĐVT: Đồng STT Đối tượng chi phí Nội dung chi phí Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXChung 1 Phục vụ SX đá phôi 259.636.218,2 48.004.561,81 131.038.503,7 438.679.283,7 2 Phục vụ chế biến đá thành phẩm 323.018.470,7 59.728.959,31 163.042.693 545.790.123 3 Đá xay hợp đồng 64.177.235,72 11.865.833,28 32.390.276,67 108.433.345,7 4 Trộn cấp phối đá dăm 401.726.126,4 74.275.795,6 202.751.337,6 678.753.259,6 Cộng 1.048.558.051 193.875.150 529.222.811 1.771656.012 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng tổng hợp chi phí trên ta tiến hành lập bảng tính giá thành: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐÁ QUÝ III/2007 ĐVT: Đồng TT Tên SP CP NVLTT CPNCTT CPSXC Tổngcộng KL(m3) Quý III Đơn giá Đá TP 1 Đá hộc 259.636.218,2 48.004.561,81 131.038.503,7 438.679.283,7 19.807 41.000 2 Đá 1x2 108.692.544 20.096.340,89 54.857.170,67 183.646.055,6 2.961 114.815 3 Đá1x1,5 99.490.439,32 18.394.948,82 50.212.864,72 168.098.352,9 2.892 107.602 4 Đá1,5x3 52.592.173,65 9.723.852,353 26.543.291,18 88.859.317,18 1.643 100.120 5 Đá2x4 26.191.623,22 4.842.611,73 13.218.922,77 44.253.157,72 806 101.640 6 Đá0,5x1 19.394.359,07 3.585.854,528 9.788.340,817 32.768.554,42 826 73.440 7 Đá 4x6 16.687.331,45 3.085.347,798 8.422.102,89 28.194.782,14 654 79.808 Đá xay Hợpđồng 1 Đá1x2 38.389.304,85 7.097.860,886 19.375.097,59 64.862.263,33 956 125.600 2 Đá0,5x1 25.787.930,87 4.767.972,397 13.015.179,08 43.571.052,35 383 96.252 Trộn cấp phối đá dăm 1 Đá dăm loại I 301.945.833,7 55.827.255,31 152.392.183,7 510.165.272,7 3.750 251.846 2 Đá dăm loại II 99.780.292,74 18.448.540,29 50.359.153,86 168.587.986,9 1.568 199.038 Cộng 1.048.558.051 193.875.150 529.222.811 1.771.656.012 36.246 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.6.Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để tính được giá thành thực tế của từng loại đá thì đòi hỏi Công ty phải xác định chi phí thực tế của khối lượng SP dở dang cuối kỳ. Vì SX đá dựa vào khối lượng làm ra, đặc tính của quy trình và Công ty theo dõi trên quý nên không có SP dở dang cuối kỳ. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp hết vào TK 154 “chi phí SX kinh doanh dở dang” Công thức: CPSX dở dang đầu kỳ Tổng giá thành của SP chính hoàn thành CP phát sinh trong kỳ = + - CPSX dở dang cuối kỳ Vì chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ không có nên tổng giá thành bằng tổng chi phí. Từ đó mà kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Sản phẩm hoàn thành nhập kho quý III/2007 155 154 1.771.656.012 Cộng x x 1.771.656.012 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 154 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI QUÝ III năm 2007 Tên tài khoản: CP SX Số hiệu: 154 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 17 30/09 Kết chuyển CPNVL trực tiếp 621 1.048.558.051 17 30/09 Kết chuyển CPNC trực tiếp 622 193.875.150 17 30/09 Kết chuyển CPSX chung 627 529.222.811 18 30/09 SP hoàn thành nhập kho quý III 155 1.771.656.012 Cộng x 1.771.656.012 1.771.656.012 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III Năm 2007 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 18 30/09 Nhập kho SP đá hoàn thành quý IV/2007 154 1.771.656.012 Cộng x 1.771.656.012 Số dư cuối kỳ x 1.771.656.012 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ YÊN. 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty CP XD GT Phú Yên: Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình hoạt động SXKD thì đòi hỏi Doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và chi phí thấp. Thực hiện được vấn đề này là cả một quá trình liên kết chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau trong công việc chung của Doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tiếp cận với công tác kế toán tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên em có một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty: 3.1.1.Về ưu điểm: - Bộ máy kế toán của Công ty đơn giản gọn nhẹ, mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình tiến hành công tác kế toán. Việc phân chia như vậy làm cho công tác kế toán được diễn ra một cách suôn sẻ, không mất đi tính chính xác, đầy dủ và kịp thời. - Công ty áp dụng bộ máy kế toán tập trung và hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với điều kiện và tình hình sản xuất của Công ty. Toàn bộ sổ sách chứng từ được tập trung tại phòng tài vụ nên nhân viên kế toán có điều kiện phát huy tốt vai trò, chức năng của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bộ máy kế toán được xác định theo biểu mẫu quy định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán tập hợp đầy đủ các chi phí để tính giá thành sản phẩm chính xác. - Phòng tài vụ được trang bị máy móc, thiết bị cho nhân viên để dễ dàng trong công việc - Có đội ngũ nhân viên kế toán làm việc lâu năm, nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn sâu, đủ khả năng để giải quyết công việc một cách kịp thời, nhanh chóng. - Do Công ty là Công ty cổ phần hoá nên mọi cán bộ trong Công ty đều ý thức trong công việc của mình, hình thức này kích thích người lao động làm việc không ngừng sáng tạo, để nổ lực hơn trong công việc. 3.1.2. Về nhược điểm: - Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ tuy đơn giản, gọn nhẹ nhưng trong việc ghi chép trùng lắp quá nhiều. - Chức năng của kế toán trưởng và kế toán tổng hợp đều do một kế toán trưởng đảm nhiệm, đều đó sẽ gây khó khăn khi kế toán trưởng đi công tác hoặc những lúc công việc quá nhiều. - Công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên sẽ không thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra với bảng cân đối phát sinh các tài khoản có chính xác hay không để lập báo cáo tài chính. - Phần hạch toán CPSX của hoạt động sản xuất đá, công ty không theo dõi chi tiết cho từng khoản mục chi phí nên khi tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm sẽ bất cập. - Việc hạch toán thường dồn vào cuối tháng, quý, năm nên dễ gây nhầm lẫn, sai sót về số liệu nên khi kiểm tra thì phải điều chỉnh lại do hạch toán nhầm. - Việc tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu công việc, đã theo sát những quy định của bộ tài chính. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế đối với các tài khoản loại VI là chưa mở sổ chi tiết cấp II đối với các tài khoản này, khi kiểm tra sẽ gặp khó khăn. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Qua thời gian được học tập và tiếp xúc thực tế tại Công ty. Em được tìm hiểu qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, kết hợp với những kiến thức được học ở trường em xin đưa ra một số ý kiến của bản thân mình để góp phần vào công tác hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung, về phần hành kế toán “tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nói riêng để đem lại hiệu quả cao hơn trong công tác kế toán và kinh doanh. - Một đơn vị có bộ máy kế toán có năng lực, làm việc có hiệu quả sẽ cung cấp những thông tin kinh tế nhanh nhạy và chính xác cho lãnh đạo. Bộ máy kế toán nắm bắt mọi chi tiết, số liệu trong Công ty. Vì vậy để hoàn thiện bộ máy kế toán Công ty cần thực hiện các biện pháp sau: + Trang bị máy móc thiết bị và phần mềm kế toán hiện đại, có hiệu quả cao hơn nữa trong công tác kế toán. + Đào tạo nâng cao trình độ nhân viên kế toán. + Tuyển dụng những nhân viên kế toán có năng lực, có đạo đức, làm việc có khoa học và hiệu quả để phân công đến các khu vực sản xuất. + Trích quỹ khen thưởng (bằng tiền, hiện vật) cho những cá nhân nào có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc. + Giảm bớt các chi phí không cần thiết để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty. +Cần hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II đối với tài khoản 627 để khi kiểm tra sẽ dễ dàng hơn. + Khi hạch toán chi phí băng keo nó chỉ dùng một lần rồi bỏ, nó mang tính chất là nguyên vật liệu phải đưa vào TK 152 chứ sao lại đưa vào công cụ dụng cụ TK 153 +Theo em được biết thì xuất công cụ dụng cụ dùng để sản xuất thì đưa vào TK 627 nhưng ở đây lại đưa vào TK 621. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên, cụ thể là tìm hiểu phần hành “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”, qua quá trình tìm hiểu và viết báo cáo về đề tài này đã giúp em hiểu sâu hơn việc hạch toán kế toán trong đơn vị và biết được giá thành là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó còn ảnh hưởng đến chất lượng mọi mặt hoạt động tổ chức trong Doanh nghiệp. Đồng thời em cũng nhận thấy rằng trong thời gian qua về mặt kinh tế thì Công ty đem lại hiệu quả chưa cao nhưng về mặt xã hội Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm cho người lao động ổn định đời sống. Riêng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty phần lớn được thực hiện tương đối chính xác, đảm bảo tuân theo các nguyên tắc của Bộ tài chính quy định. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số biện pháp cần khắc phục. Với thời gian thực tập 7,5 tuần tuy là không nhiều nhưng để lại trong em những kiến thức bổ ích và đó là yếu tố quan trọng giúp em vững bước trong con đường sự nghiệp sau này của một nhân viên kê toán. Mặt khác, cũng chính trong thời gian này em đã nhận ra rằng thực tế việc hạch toán có phần khác với lý thuyết được học ở trường. Tuy nhiên, chính những yếu tố đó đã giúp em hiểu biết sâu rộng về ngành kế toán Báo cáo của em đã hoàn thành trên cơ sở đáng giá năng lực của bản thân em trong thời gian qua cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Đào Thị Bích Hồng và các phòng ban, tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty. Với sự chỉ đạo nhiệt tình như vậy nhưng báo cáo của em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô, cô chú làm công tác kế toán ở phòng tài vụ để tạo điều kiện cho em nâng cao kiến thức hơn nữa. Em xin chân thành cảm! Tuy Hoà, ngày 04 tháng 06 năm 2008 SVTH: Trịnh Thị Luyến - Lớp: C05KT2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK7871 ton chi ph s7843n xu7845t v tnh gi thnh samp781.DOC
Tài liệu liên quan