LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vì thế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Doanh với nhau đòi hỏi các Doanh phải không ngừng nâng cao năng suất lao động, mở rộng qui mô sản xuất và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến Nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng ngày càng cao phù hợp cới nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
Như ta đã biết mục đích chính của kinh doanh là lợi nhuận, lợi nhuận là sự sống, sự sinh tồn của hầu hết các Doanh nghiệp. Vì vậy khi tham gia vào quá trình SXKD Doanh nghiệp cần phải đặt ra vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Lợi nhuận thu được nhiều hay ít? Do đó, xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi Doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng góp phần xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi lỗ của Doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
Nó còn là cơ sở để lựa chọn phương án sản xuất và dự án đầu tư. Từ đó, các Doanh nghiệp lập nên kế hoạch sản xuất cho phù hợp. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực chất quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp kinh tế hữu hiệu để kịp thời giảm chi phí sản xuất một cách hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm, đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh tế của Doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Em đã đi sâu vào tìm hiểu chọn đề tài “Xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên".
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên.
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên.
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày chúng tỏ trong năm 2007 Công ty đã được miễn giảm thuế và các khoản phải nộp khác.
- Tỷ suất lợi nhuận trên DTT: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, cụ thể trong năm 2007 là 7,08% tức là một đồng bỏ vốn kinh doanh tạo ra 0,0708 đồng lợi nhuận và đã giảm đi 5 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,80% so với năm 2006.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2007 là 6,44 tức là một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 0,0644 đồng lợi nhuận, đã giảm 3 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 34,33% so với năm 2006.
2.1.6.Những thuận lơi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty:
2..6.1.Thuận lợi:
- Hiện nay Nhà nước có chủ trương tạo điều kiện thuận lợi cho các DN vừa và nhỏ, có cơ chế thông thoáng và khuyến khích các DN ngoài quốc doanh đầu tư, phát triển. Chính sách thuế cũng có bước cải thiện rõ rệt để thúc đẩy các DN đầu tư SXKD, đây là các điều kiện tốt cho hoạt động SXKD của đơn vị.
- Tập thể cán bộ của công ty nhìn chung có trình độ chuyên môn và tay nghề khá cao, nhiệt tình năng động, có tinh thần đoàn kết, gắn bó với Công ty
2.1.6.2 Khó khăn:
-Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề tài chính. Bởi vì công ty hoạt động trên hai mảng: xây lắp SXKD thương phẩm nên cần phải đầu tư trang thiết bị, máy móc để góp phần nâng cao chất lượng SP, mở rộng khu vực thi công xây dựng
- Đang đứng trước sự cạnh tranh của các DN có tiềm lực ở các khu vực lân cận.
- Vì tính đặc thù của quá trình hoạt động của công ty nên công ty đã có nhiều cơ sở làm việc, chính vì vậy mà gây ra sự khó khăn trong quá trình quản lý. 2.1.6.3.Phương hướng phát triển SXKD trong thời gian tới của công ty:
- Nghiên cứu kịp thời điều chỉnh khâu SX nhằm nâng cao chất lượng, tiết kiệm NVL, giảm bớt các chi phí, góp phần hạ giá thành SP và nắm bắt thông tin về giá cả thị trường về đối thủ cạnh tranh để từ đó có hướng điều chỉnh.
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên:
2.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung phòng kế toán phải thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo kế toán, phân tích đánh giá tình hình và kết quả SXKD, kiểm tra công tác kế toán toàn DN.
Nhân viên kế toán hạch toán báo cáo sổ sách, thu thập xử lý sơ bộ chứng từ và một số báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng DN. Định kỳ gửi toàn bộ các chứng
từ về phòng kế toán để thực hiện các giai đoạn sau của quá trình kế toán
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán
Thanh toán và
công nợ
Kế toán
Ngân hàng
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền
lương và
BHXH
Kế toán
vật tư
và
TSCĐ
2.2.1.2 Chức năng, nhiêm vụ của nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán công ty:
-Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính. Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác xây dựng kế hoạch SXKD.
-Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn, quỹ tiền mặt hằng ngày theo chế độ quy định.
-Kế toán ngân hàng: Thường xuyên giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi tài khoản tiền gửi ngân hàng.
-Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư và tình hình tăng giảm, kế hoạch TSCĐ.
-Kế toán tiền lương và BHXH: Tính toán tiền lương và các khoản phải thanh
toán cho cán bộ nhân viên và phân bổ lương.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
2.2.2.1.Vận dụng hệ thống tài khoản:
Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính ban hành theo QĐ114 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 cùng với văn bản sửa đổi bổ sung theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của Bộ trưởng BTC. Công ty áp dụng ngày 01/01/2002 và đã chuyển sổ và sử dụng mẫu do BTC ban hành. Hiện nay sử dụng hệ thống TK do Bộ tài chín ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
2.2.2.2.Hình thức kế toán công ty đang áp dụng:
-Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
-Công tác kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
-Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
-Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
-Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch
-Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Chứng từ gốc
Số quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Số đăng ký
Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
* Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
2.3 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên:
2.3.1.Kế toán CPNVL trực tiếp: CPNVL trực tiếp bao gồm vật liệu dùng trực tiếp cho SX đá gồm: Vật liệu nổ, CCDC và nhiên liệu…..
-Trên cơ sở các chứng từ gốc thực tế phát sinh và số liệu thực tế đã sử dụng em có được các chi phí sau:
Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07…
Công ty CP XDGT Phú Yên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY XIN NHẬN NHIÊN LIỆU
-Người xin nhận: Nguyễn Văn Thành Đơn vị: Bộ phận sản xuất
-Lý do nhận: Phục vụ sản xuất đá ĐVT: Đồng
TT
Tên nhiên liệu
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
Xin
Duyệt
01
Dầu D0
lít
275
275
02
Nhớt 50
lít
8
8
Ngày 01 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Phiếu xuất kho được lập trên cơ sở giấy xin nhận nhiên liệu
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày02 tháng 07 năm 2007 Nợ: 621
Số: 001 Có: 152
-Tên người nhận: Nguyễn Văn Thành Địa chỉ: Bộ phận xe bồn
-Lý do xuất: Xuất nhiên liệu dùng sản xuất đá
-Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng,quy cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Dầu D0
lít
275
7.820,2415
2.150.566
02
Nhớt 50
lít
8
20.134,8920
161.079
Cộng
2.311.645
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu, ba trăm mười một nghìn, sáu trăm bốn mươi lăm đồng.
Ngày 02 tháng07 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào các PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07…Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK621
Ghi cóTK152
PXK001
02/07
Xuất 275 lít dầu D0 chở đá hộc mỏ An Phú
2.150.566
2.150.566
PXK001
02/07
Xuất 8 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú
161.079
161.079
PXK003
04/07
Xuất 36 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú
724.856
724.856
PXK004
06/07
Xuất 980 lít dầu D0 xúc đá xay
7.663.836
7.663.836
…..
......
……
Cộng
175.932.450
175.932.450
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Từ chứng từ gốc và bảng kê. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
152
175.932.450
Cộng
x
x
175.932.450
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31tháng 07 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK002 ngày 03/07, PXK005 ngày 07/07, PXK006 ngày 10/07……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 07/2007.
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK621
Ghi cóTK152
PXK002
03/07
Xuất 40 kg thuốc nổ NT
1.802.280
1.802.280
PXK002
03/07
Xuất 500 mét dây nối mạng
6.510.000
6.510.000
PXK005
07/07
Xuất 200 cái kíp điện
48.026.400
48.026.400
PXK006
10/07
Xuất 350 mét dây nổ chịu nước
6.511.750
6.511.750
……
……
……
Cộng
198.851.320
198.851.320
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02
Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
152
198.851.320
Cộng
x
x
198.851.320
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31tháng 07 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng 08/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK011 ngày 03/08, PXK012 ngày 05/08, PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08….
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày03 tháng 08 năm 2007 Nợ: 621
Số: 011 Có: 152
-Tên người nhận: Trần Lâm Sơn Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
-Lý do xuất: Phục vụ nổ mìn SX đá mỏ An Phú
-Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng,quy cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Thuốc nổ NT
kg
310
45.057
13.967.670
02
Dây nổ chịu nước
mét
500
18.643
9.321.500
Cộng
23.289.170
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm tám mươi chín nghìn , một trăm bảy mươi đồng.
Ngày 03 tháng 08 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào PXK011 ngày03/08, PXK012 ngày 05/08….Cuối tháng, Kế toán lập bảng xuất vật liệu nổ tháng 08/2007.
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU
Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK621
Ghi cóTK152
PXK011
03/08
Xuất 310 kg thuốc nổ NT
13.967.670
13.967.670
PXK011
03/08
Xuất 500 mét dây nổ chịu nước
9.321.500
9.321.500
PXK012
05/08
Xuất 405 mét dây nối mạng
5.273.100
5.273.100
PXK012
05/08
Xuất 150 mét dây nổ chịu nước
2.796.450
2.796.450
……
…..
…….
Cộng
87.949.385
87.949.385
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03
Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
152
87.949.385
Cộng
x
x
87.949.385
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng08 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 08/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU
Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Nợ TK 621
Có TK 152
PXK021
15/08
Xuất 6 lít dầu trộn cấp phối đá dăm
6.694.126
6.694.126
PXK021
15/08
Xuất 12 lít nhớt chở đá hộc
241.618
241.618
PXK025
20/08
Xuất 320 lít dầu chở đá hộc
2.502.477
2.502.477
PXK025
20/08
Xuất 15 lít nhớt xúc đá xay
302.023
302.023
……
……
……
Cộng
121.359.963
121.359.963
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
- Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. KT lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04
Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
152
121.359.963
Cộng
x
x
121.359.963
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng08 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các PXK037 ngày 25/08, PXK039 ngày 27/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 08/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Nợ TK 621
Có TK 153
PXK037
25/08
Xuất 4 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú
140.000
140.000
PXK037
25/08
Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú
2.299.142
2.299.142
PXK039
27/08
Xuất 2 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú
70.000
70.000
PXK039
27/08
Xuất 4 mũi khoan khoan đ á mỏ An Phú
4.598.285
4.598.285
……
……
……
Cộng
120.305.478
120.305.478
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05
Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
153
120.305.478
Cộng
x
x
120.305.478
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng08 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tháng 09 có phát sinh các chứng từ sau: PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09, PXK015 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09……
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày04 tháng 09 năm 2007 Nợ: 621
Số: 030 Có: 153
-Tên người nhận: Nguyễn Hoàng Nam Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
-Lý do xuất: Phục vụ SX đá mỏ An Phú
-Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng,quy cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Băng keo PV
cuộn
4
8.500
34.000
02
Đá mài hợp kim
viên
4
1.149.571,3
4.598.285
Cộng
4.632.285
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu, sáu trăm ba mươi hai nghìn, hai trăm tám mươi lăm đồng.
Ngày 04 tháng 09 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 09/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK621
Ghi cóTK153
PXK030
04/09
Xuất 4 cuộn băng keo PV
34.000
34.000
PXK030
04/09
Xuất 4 viên đá mài
4.598.285
4.598.285
PXK031
08/09
Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú
2.299.142
2.299.142
PXK031
08/09
Xuất 2 viên đá mài
70.000
70.000
……
……
……
Cộng
146.879.134
146.879.134
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
153
146.879.134
Cộng
x
x
146.879.134
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK035 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09,……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 09/2007.
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ
Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK621
Ghi cóTK152
PXK035
15/09
Xuất 450 kg thuốc nổ NT
20.275.650
20.275.650
PXK025
15/09
Xuất 600 mét dây nối mạng
7.812.000
7.812.000
PXK037
20/09
Xuất 140 cái kíp điện
44.822.400
44.822.400
PXK037
20/09
Xuất 430mét dây nổ chịu nước
8.016.490
8.016.490
……
……
……
Cộng
197.280.321
197.280.321
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 07
Ngày 30 tháng09 ăm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất VL nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú
621
152
197.280.321
Cộng
x
x
197.280.321
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi - TP Tuy Hoà - PY
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 621
Quý III năm 2007 Đvt: Đồng
SHCT
Diễn giải
Ghi Nợ
TK 621
Ghi có TK
SH
NT
152
153
BK
31/07
Xuất NL dùng SX đá
175.932.450
175.932.450
BK
31/07
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
198.851.320
198.851.320
BK
31/08
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
87.949.385
87.949.385
BK
31/08
Xuất NL dùng SX đá
121.359.963
121.359.963
BK
31/08
Xuất CCDC sản xuất đá
120.305.478
120.305.478
BK
30/09
Xuất CCDCđể dùng SX đá
146.879.134
146.879.134
BK
30/09
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
197.280.321
197.280.321
Tổng cộng
1.048.558.051
781.373.439
267.184.612
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty đã sử dụng TK 621 theo dõi CP vật tư khi sản xuất đá nên kế toán lập sổ cái TK 621, không lập sổ chi tiết 621
Từ các chứng từ ghi sổ trên đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621 từ ngày 01/07 đến ngày 30/09/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2007
Tên tài khoản: CPNVL trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tháng 07/2007
01
31/07
Xuất NL dùng SX đá
152
175.932.450
02
31/07
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
152
198.851.320
Tháng 08/2007
03
31/08
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
152
87.949.385
04
31/08
Xuất NL dùng SX đá
152
121.359.963
05
31/08
Xuất CCDC sản xuất đá
153
120.305.478
Tháng 09/2007
06
30/09
Xuất CCDC để dùng SX đá
153
146.879.134
07
30/09
Xuất VL nổ phục vụ SX đá
152
197.280.321
17
30/09
Kết chuyển CPNVL trực tiếp Quý III/2007
154
1.048.558.051
Cộng
x
1.048.558.051
1.048.558.051
Số dư cuối kỳ
x
0
-Ngày mở sổ: 30/09/2007
Ngày 30 tháng09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
-Kế toán CPNC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích phụ cấp có tính chất tiền lương ổn định thực tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, khối lượng công việc hoàn thành….và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương. Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương của công nhân trong QuýIII/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
(QuýIII/2007) ĐVT: Đồng
STT
Ghi nợ TK /
Ghi có TK
Thanh toán tiền
Lương cho CNV
Các khoản trích
BHXH
BHYT
KPCĐ
01
Lương CNTTSX
-SX đá An Phú
125.604.432
LCB: 111.755.893
16.763.384
2.235.117
2.512.088
-SX đá mạt
33.625.816
LCB: 31.030.699
4.654.604
620.614
672.516
02
Lương nhân viên QLPX
42.139.954
LCB: 37.316.356
5.597.453
746.327
842.799
Cộng
201.370.202
27.015.441
3.602.058
4.027.403
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ghi chú:-BHXH trích 15 % tiền lương cơ bản
-BHYT trích 2% tiền lương cơ bản
-KPCĐ trích 2% trên tiền lương thực trả
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương đến cuối tháng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08
Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ lương cho CN Quý III/2007
Lương CN trực tiếp SX đá An Phú
622
334
125.604.432
Lương CN trực tiếp SX đá mạt
622
334
33.625.816
Cộng
x
x
159.230.248
Kèm theo ….chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
N ợ
C ó
Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá An Phú
622
3383
16.763.384
Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá mạt
622
3383
4.654.604
Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá An Phú
622
3384
2.235.117
Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá mạt
622
3384
620.614
Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú
622
3382
2.512.088
Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá mạt
622
3382
672.516
Cộng
x
x
34.644.902
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 622
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2007
Tên tài khoản: CP nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT:Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
08
30/09
L ương CNTT SX đá An Phú
334
125.604.432
08
30/09
L ương CNTT SX đá mạt
334
33.625.816
09
30/09
Trích BHXH của CNTT SX đá An Phú
3383
16.763.384
09
30/09
Trích BHXH của CNTT SX đá mạt
3383
4.654.604
09
30/09
Trích BHYT của CNTT SX đá An Phú
3384
2.235.117
09
30/09
Trích BHYT của CNTT SX đá mạt
3384
620.614
09
30/09
Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú
3382
2.512.088
09
30/09
Trích KPCĐ của CNTT SX đá mạt
3382
672.516
17
30/09
Kết chuyển CPNC trực tiếp
154
193.875.150
Cộng
x
193.875.150
193.875.150
Số dư cuối kỳ
x
0
-Ngày mở sổ: 30/09/2007
Ngày 30tháng09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.3.Kế toán CPSX chung:
-CPSX chung là những chi phí thực tế phát sinh như lương công nhân bảo vệ, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền điện, tiền nước, khấu hao TSCĐ…Tình hình CPSX chung ở công ty thể hiện qua các chứng từ gốc hàng ngày như: Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ…
Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 05/07, PXK002 ngày 08/07, ….
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày05 tháng 07 năm 2007 Nợ:627
Số: 001 Có:152
-Tên người nhận: Lê Văn Tâm Địa chỉ: Bộ phận SX
-Lý do xuất: Bảo dưỡng xe đào Hitachi
-Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng,quy cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt 50
lít
16
20.134,892
322.158
02
Mỡ máy
kg
10
33.881,544
338.815
Cộng
660.973
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi nghìn, chín trăm bảy mươi ba đồng.
Ngày 05 tháng 07 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ t ên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các PXK001 ngày 05/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK627
Ghi cóTK152
PXK001
05/07
Xuất 16 lít nhớt 50 bảo dưỡng xe đào Hytachi
322.158
322.158
PXK001
05/07
Xuất 10 kg mỡ bảo dưỡng xe đào Hytachi
338.815
338.815
……
……
……
Cộng
76.654.282
76.654.282
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10
Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất nhiên liệu sửa chữa máy nghiền
627
152
76.654.282
Cộng
x
x
76.654.282
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng07 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các PXK002 ngày 08/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật tư tháng 07/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK627
Ghi cóTK152
PXK002
08/07
Xuất 60 bu lon sửa chữa máy nghiền
283.652
283.652
PXK002
08/07
Xuất 10 sợi dây cu roa chữa máy nghiền
695.640
695.640
……
……
Cộng
39.135.006
39.135.006
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11
Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật tư sửa chữa máy nghiền
627
152
39.135.006
Cộng
x
x
39.135.006
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng07 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tháng 08 : Căn cứ vào các PXK007 ngày 15/08, PXK009 ngày 17/08, PXK012 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 08/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK627
Ghi cóTK152
PXK007
15/08
Xuất 30 que hàn sửa chữa máy nghiền
691.219
691.219
PXK009
17/08
Xuất 5 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền
2.899.751
2.899.751
PXK012
20/08
Xuất 130 con bu lon sửa chữa máy nghiền
614.580
614.580
……
……..
……
Cộng
115.890.472
115.890.472
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kiểm kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12
Ngày 31 tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền
627
152
115.890.472
Cộng
x
x
115.890.472
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày31 tháng08 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tháng 09 : Căn cứ vào các PXK021 ngày 03/09, PXK023 ngày 05/09, PXK029 ngày 15/09….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 09/2007:
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
NT
Diễn giải
Ghi nợTK627
Ghi cóTK152
PXK021
03/09
Xuất 10 bộ bản lề sửa chữa máy nghiền
181.084
181.084
PXK023
05/09
Xuất 15 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền
8.699.255
8.699.255
PXK029
15/09
Xuất 35 que hàn sửa chữa máy nghiền
806.422
806.422
……
…….
……..
Cộng
95.359.741
95.359.741
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền
627
152
95.359.741
Cộng
x
x
95.359.741
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong quá trình sản xuất kế toán đã tiến hành trích khấu hao TSCĐ khi ta mới mua sắm để tính vào chi phí. Còn số tiền khấu hao này khi hết thời hạn sử dụng ta mua sắm TSCĐ mới phục vụ cho sản xuất không gián đoạn và nâng cao hiệu quả làm việc. Từ đó, kế toán đưa ra bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
QUÝ III NĂM 2007 ĐVT: Đồng
STT
Tên tài sản
Nămsử dụng
TG còn lại
Nguyêngiá
Đã KHcơ bản
Giá trịcòn lại
KHnăm 2007
KHCBquý IV
Giá trịcòn lại
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
1
Nhà kho dây kíp
1/1/1993
5
4.583.062
9.537.012
5.046.050
1.321.335
330.334
3.724.715
2
Nhà điều khiển
8/1/2000
3
7.000.000
.000.000
4.000.000
531.915
132.979
3.468.085
3
Nhà bảo vệ kho thuốc nổ
12/31/1999
9
10.139.000
4.635.123
5.503.877
1.106.724
276.681
4.397.153
4
Hệ thống bơm nước kho thuốc nổ
1/1/1995
8
9.562.725
5.914.000
3.648.725
453.789
113.447
3.194.936
5
Nhà bếp khu vực công nghiệp
12/31/2001
7
32.572.673
7.852.611
24.720.062
3.596.731
899.183
21.123.331
6
Kho vật liệu nổ
12/31/2003
3
78.182.612
20.054.312
58.128.300
13.582.615
3.395.654
44.545.685
7
Nhà tập thể An Phú
12/31/2001
3
46.750.164
21.865.121
24.885.043
8.662.315
.165.579
16.222.728
II
Thiết bị động lực
8
Trạm biến áp máy nghiền
10/31/2001
7
165.197.351
38.049.510
127.147.841
20.254.596
5.063.649
106.893.245
III
Máy móc thiết bị công tác
9
Máy ép khí DK9 Liên Xô
9/1/1996
1
71.000.000
60.350.000
10.650.000
6.350.000
1.587.500
4.300.000
10
Xe xúc C930 Nhật
9/30/1997
2
410.536.815
385.612.517
24.924.298
15.208.900
3.802.225
9.715.398
11
Máy xay đá 739-740 Liên Xô
12/31/1998
1
650.373.210
600.314.311
50.058.899
50.058.899
12.514.725
-
12
Máy ép khí DK9 Liên Xô
6/1/1998
3
93.000.000
71.351.000
21.649.000
8.900.000
2.225.000
12.749.000
13
Xe xúc KAWASAKI Nhật
4/30/2001
1.5
475.038.000
355.812.624
119.225.376
95.828.948
23.957.237
23.396.428
14
Giàn khoan BMK
9/30/1999
4
35.000.000
19.455.641
15.544.359
4.515.421
1.128.855
11.028.938
15
Máy đào
5/1/1998
3
290.030.809
110.031.123
179.999.686
8.300.050
2.075.013
171.699.636
16
Máy nghiền
12/31/2002
5
134.436.612
-
134.436.612
25.887.432
6.471.858
108.549.180
IV
TSCĐ vô hình
17
Chi phí khảo sát thiết kế PLI
1/1/2002
2
69.000.000
42.350.000
26.650.000
15.800.000
3.950.000
10.850.000
18
Chi phí khảo sát thiết kế PLII
1/1/2002
3
156.343.611
32.866.311
123.477.300
32.638.125
8.159.531
90.839.175
19
Đường vận chuyển đá An Phú
1/1/2002
3
31.198.876
6.438.632
24.760.244
7.429.363
1.857.341
17.330.881
Tổng cộng
2.779.945.520
1.795.489.848
984.455.672
374.427.108
93.606.777
610.028.564
Ngày30 tháng 09 năm2007
Từ bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14
Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX
627
214
93.606.777
Cộng
x
x
93.606.777
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương nhân viên PX quýIII/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Lương CN quản lý phân xưởng quý III/2007
627
334
42.139.954
Trích BHXH của CN quản lý phân xưởng
627
3383
5.597.453
Trích BHYT của CN quản lý phân xưởng
627
3384
746.327
Trích KPCĐ của CN quản lý phân xưởng
627
3382
842.799
Cộng
x
x
49.326.533
Kèm theo….. chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Ngoài những chi phí trên, Công ty còn phát sinh các chi phí bằng tiền khác như: Phiếu chi....
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-TT
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 06
Ngày 03 tháng 09 năm 2007
Số: 32
Nợ: 627
Có : 111
Họ và tên người nhận: Nguyễn Lan Hương
Địa chỉ: Bộ phận phân xưởng
Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền điện ở phân xưởng SX
Số tiền: 16.530.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng
kèm theo….chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 09 năm 2007
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền: Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng
Từ phiếu chi cuối tháng KT lập bảng kê chi tiền mặt tháng 09/2007
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
SHCT
Ngày tháng
Diễn giải
Ghi nợTK627
Ghi cóTK152
PC032
20/12/2007
Chi tiền thanh toán tiền điện ở PXSX
16.530.000
16.530.000
PC102
25/12/2007
Chi trả tiền sửa chữa máy nghiền
12.390.000
12.390.000
PC125
29/12/2007
Chi tiền thanh toán tiền nước ở PXSX
9.865.000
9.865.000
……
…..
…..
Cộng
59.250.000
59.250.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. Kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16
Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Chi tiền thanh toán các CP phục vụ SX ở PXSX
627
111
59.250.000
Cộng
x
x
59.250.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí SX chung
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 627
Quý III năm 2007
Đvt: Đồng
SHCT
Diễn giải
Ghi nợ
TK 627
Ghi có TK
SH
NT
TK 111
TK 152
BK
31/07
Xuất NL bảo dưỡng máy móc
76.654.282
76.654.282
BK
31/07
Xuất vật tư sửa
chữa MMTB
39.135.006
39.135.006
BK
31/08
Xuất NVL sửa chữa máy móc
115.890.472
115.890.472
BK
30/09
Xuất NVL sửa chữa MMTB
95.359.741
95.359.741
BK
30/09
Chi tiền thanh toán
CP phục vụ SX
59.250.000
59.250.000
Tổng cộng
386.289.501
59.250.000
327.039.501
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 627
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2007
Tên tài khoản: CP SX chung
Số hiệu: 627 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tháng 07/2007
10
31/07
Xuất NL bảo dưỡng máy móc
152
76.654.282
11
31/07
Xuất vật tư sửa chữa MMTB
152
39.135.006
Tháng 08/2007
12
31/08
Xuất NVL sửa chữa máy móc
152
115.890.472
Tháng 09/2007
13
30/09
Xuất NVL sửa chữa MMTB
152
95.359.741
14
30/09
Trích khấu hao TSCĐ ở PXSX
214
93.606.777
15
30/09
Lương và khoản trích theo lương
334
746.327
Trích BHXH
3383
5.597.453
Trích BHYT
3384
746.327
Trích KPCĐ
3382
842.799
16
30/09
Chi tiền thanh toán CP phục vụ SX
111
59.250.000
17
30/09
Kết chuyển CPSX chung
154
529.222.811
Cộng
x
529.222.811
529.222.811
Số dư cuối kỳ
x
0
-Ngày mở sổ: 30/09/2007
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX:
Căn cứ vào CPSX phát sinh với các chứng từ đã tính ở trước kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17
Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí NVL trực tiếp
154
621
1.048.558.051
Chi phí NC trực tiếp
154
622
193.875.150
Chi phí SX chung
154
627
529.222.811
Cộng
x
x
1.771.656.012
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng 09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.5. Đối tượng tính giá thành:
- Đối tượng tính giá thành của Công ty là nhóm sản phẩm
- Phương pháp tính giá thành là tính phân bổ cho từng loai sản phẩm (theo phương pháp tỷ lệ với giá bán)
)
Số lượng của từng loại đá
Giá bán của từng loại đá
(
Công thức tính giá thành thực tế cho từng loại đá:
Số phân bổ
x
=
Số lượng của từng loại đá
x
Giá bán từng loại đá
CP vật tư từng loại đá
x
Tổng CP vật tư
=
Số phân bổ
CP vật tư từng loại đá
Tổng CP vật t ư
Số lượng cuả từng loại đá
x
Giá bán từng loại đá
=
x
Số phân bổ
Tổng CP vật tư
x
Số lương của từng loại đá
Giá bán từng loại đá
CP vật tư từng loại đá
x
=
Số phân bổ
Áp dụng công thức trên kế toán tính toán và lập bảng tính giá thành
Số phân bổ : Giá bán x Khối lượng
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG TÍNH SỐ PHÂN BỔ
Quý III năm 2007 Đvt: Đồng
TT
Tên sản phẩm
Giá bán
Khối lượng
Thành tiền
1
Đá hộc
41.000
19.807
812.087.000
Đá thành phẩm
2
Đá 1x2
114.815
2.961
339.967.215
3
Đá 1x1,5
107.602
2.892
311.184.984
4
Đá 1,5x3
100.120
1.643
164.497.160
5
Đá 2x4
101.640
806
81.921.840
6
Đá 0,5x1
73.440
826
60.661.440
7
Đá 4x6
79.808
654
52.194.432
Đá xay hợp đồng
8
Đá 1x2
125.600
956
120.073.600
9
Đá 0,5x1
96.252
383
80.659.176
Trộn cấp phối đá dăm
10
Đá dăm loại I
251.846
3.750
944.422.500
11
Đá dăm loại II
199.038
1.568
312.091.584
Tổng cộng
x
x
3.279.760.931
Ngày30 tháng09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng phân bổ trên ta tiến hành phân bổ chi phí cho từng loại đá:
- Đá hộc:
Đá thành phẩm
- Đá 1x2:
- Đá 1x1,5:
- Đá 1,5x3:
- Đá 2x4:
- Đá 0,5x1:
- Đá 4x6:
Đá xay hợp đồng
-Đá1x2:
-Đá 0,5x1:
Trộn cấp phối đá dăm
- Đá dăm loại I:
- Đá dăm loại II:
Chi phí nhân công và chi phí SX chung cũng được tính phân bổ cho từng loại đá tương tự như chi phí vật tư.
Ta có bảng tổng hợp CPSX đá đựơc phân bổ cho từng nhóm đá như sau:
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐÁ
QUÝ III/2007 ĐVT: Đồng
STT
Đối tượng chi phí
Nội dung chi phí
Tổng cộng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXChung
1
Phục vụ SX đá phôi
259.636.218,2
48.004.561,81
131.038.503,7
438.679.283,7
2
Phục vụ chế biến đá
thành phẩm
323.018.470,7
59.728.959,31
163.042.693
545.790.123
3
Đá xay hợp đồng
64.177.235,72
11.865.833,28
32.390.276,67
108.433.345,7
4
Trộn cấp phối đá
dăm
401.726.126,4
74.275.795,6
202.751.337,6
678.753.259,6
Cộng
1.048.558.051
193.875.150
529.222.811
1.771656.012
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng tổng hợp chi phí trên ta tiến hành lập bảng tính giá thành:
Công ty CP XDGT Phú Yên
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐÁ QUÝ III/2007
ĐVT: Đồng
TT
Tên SP
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổngcộng
KL(m3)
Quý III
Đơn giá
Đá TP
1
Đá hộc
259.636.218,2
48.004.561,81
131.038.503,7
438.679.283,7
19.807
41.000
2
Đá 1x2
108.692.544
20.096.340,89
54.857.170,67
183.646.055,6
2.961
114.815
3
Đá1x1,5
99.490.439,32
18.394.948,82
50.212.864,72
168.098.352,9
2.892
107.602
4
Đá1,5x3
52.592.173,65
9.723.852,353
26.543.291,18
88.859.317,18
1.643
100.120
5
Đá2x4
26.191.623,22
4.842.611,73
13.218.922,77
44.253.157,72
806
101.640
6
Đá0,5x1
19.394.359,07
3.585.854,528
9.788.340,817
32.768.554,42
826
73.440
7
Đá 4x6
16.687.331,45
3.085.347,798
8.422.102,89
28.194.782,14
654
79.808
Đá xay
Hợpđồng
1
Đá1x2
38.389.304,85
7.097.860,886
19.375.097,59
64.862.263,33
956
125.600
2
Đá0,5x1
25.787.930,87
4.767.972,397
13.015.179,08
43.571.052,35
383
96.252
Trộn cấp
phối đá
dăm
1
Đá dăm
loại I
301.945.833,7
55.827.255,31
152.392.183,7
510.165.272,7
3.750
251.846
2
Đá dăm
loại II
99.780.292,74
18.448.540,29
50.359.153,86
168.587.986,9
1.568
199.038
Cộng
1.048.558.051
193.875.150
529.222.811
1.771.656.012
36.246
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.6.Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Để tính được giá thành thực tế của từng loại đá thì đòi hỏi Công ty phải xác định chi phí thực tế của khối lượng SP dở dang cuối kỳ. Vì SX đá dựa vào khối lượng làm ra, đặc tính của quy trình và Công ty theo dõi trên quý nên không có SP dở dang cuối kỳ. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp hết vào TK 154 “chi phí SX kinh doanh dở dang”
Công thức:
CPSX dở dang đầu kỳ
Tổng giá thành của SP chính hoàn thành
CP phát sinh trong kỳ
=
+
-
CPSX dở dang cuối kỳ
Vì chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ không có nên tổng giá thành bằng tổng chi phí. Từ đó mà kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Sản phẩm hoàn thành nhập kho quý III/2007
155
154
1.771.656.012
Cộng
x
x
1.771.656.012
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày30 tháng09 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 154
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ III năm 2007
Tên tài khoản: CP SX
Số hiệu: 154 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
17
30/09
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
621
1.048.558.051
17
30/09
Kết chuyển CPNC trực tiếp
622
193.875.150
17
30/09
Kết chuyển CPSX chung
627
529.222.811
18
30/09
SP hoàn thành nhập kho quý III
155
1.771.656.012
Cộng
x
1.771.656.012
1.771.656.012
Số dư cuối kỳ
x
0
-Ngày mở sổ: 30/09/2007
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN
06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III Năm 2007
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
18
30/09
Nhập kho SP đá hoàn thành quý IV/2007
154
1.771.656.012
Cộng
x
1.771.656.012
Số dư cuối kỳ
x
1.771.656.012
-Ngày mở sổ: 30/09/2007
Ngày 30 tháng09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ YÊN.
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty CP XD GT Phú Yên:
Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình hoạt động SXKD thì đòi hỏi Doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và chi phí thấp. Thực hiện được vấn đề này là cả một quá trình liên kết chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau trong công việc chung của Doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tiếp cận với công tác kế toán tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên em có một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1.Về ưu điểm:
- Bộ máy kế toán của Công ty đơn giản gọn nhẹ, mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình tiến hành công tác kế toán. Việc phân chia như vậy làm cho công tác kế toán được diễn ra một cách suôn sẻ, không mất đi tính chính xác, đầy dủ và kịp thời.
- Công ty áp dụng bộ máy kế toán tập trung và hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với điều kiện và tình hình sản xuất của Công ty. Toàn bộ sổ sách chứng từ được tập trung tại phòng tài vụ nên nhân viên kế toán có điều kiện phát huy tốt vai trò, chức năng của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bộ máy kế toán được xác định theo biểu mẫu quy định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán tập hợp đầy đủ các chi phí để tính giá thành sản phẩm chính xác.
- Phòng tài vụ được trang bị máy móc, thiết bị cho nhân viên để dễ dàng trong công việc
- Có đội ngũ nhân viên kế toán làm việc lâu năm, nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn sâu, đủ khả năng để giải quyết công việc một cách kịp thời, nhanh chóng.
- Do Công ty là Công ty cổ phần hoá nên mọi cán bộ trong Công ty đều ý thức trong công việc của mình, hình thức này kích thích người lao động làm việc không ngừng sáng tạo, để nổ lực hơn trong công việc.
3.1.2. Về nhược điểm:
- Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ tuy đơn giản, gọn nhẹ nhưng trong việc ghi chép trùng lắp quá nhiều.
- Chức năng của kế toán trưởng và kế toán tổng hợp đều do một kế toán trưởng đảm nhiệm, đều đó sẽ gây khó khăn khi kế toán trưởng đi công tác hoặc những lúc công việc quá nhiều.
- Công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên sẽ không thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra với bảng cân đối phát sinh các tài khoản có chính xác hay không để lập báo cáo tài chính.
- Phần hạch toán CPSX của hoạt động sản xuất đá, công ty không theo dõi chi tiết cho từng khoản mục chi phí nên khi tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm sẽ bất cập.
- Việc hạch toán thường dồn vào cuối tháng, quý, năm nên dễ gây nhầm lẫn, sai sót về số liệu nên khi kiểm tra thì phải điều chỉnh lại do hạch toán nhầm.
- Việc tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu công việc, đã theo sát những quy định của bộ tài chính. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế đối với các tài khoản loại VI là chưa mở sổ chi tiết cấp II đối với các tài khoản này, khi kiểm tra sẽ gặp khó khăn.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Qua thời gian được học tập và tiếp xúc thực tế tại Công ty. Em được tìm hiểu qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, kết hợp với những kiến thức được học ở trường em xin đưa ra một số ý kiến của bản thân mình để góp phần vào công tác hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung, về phần hành kế toán “tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nói riêng để đem lại hiệu quả cao hơn trong công tác kế toán và kinh doanh.
- Một đơn vị có bộ máy kế toán có năng lực, làm việc có hiệu quả sẽ cung cấp những thông tin kinh tế nhanh nhạy và chính xác cho lãnh đạo. Bộ máy kế toán nắm bắt mọi chi tiết, số liệu trong Công ty. Vì vậy để hoàn thiện bộ máy kế toán Công ty cần thực hiện các biện pháp sau:
+ Trang bị máy móc thiết bị và phần mềm kế toán hiện đại, có hiệu quả cao hơn nữa trong công tác kế toán.
+ Đào tạo nâng cao trình độ nhân viên kế toán.
+ Tuyển dụng những nhân viên kế toán có năng lực, có đạo đức, làm việc có khoa học và hiệu quả để phân công đến các khu vực sản xuất.
+ Trích quỹ khen thưởng (bằng tiền, hiện vật) cho những cá nhân nào có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc.
+ Giảm bớt các chi phí không cần thiết để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty.
+Cần hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II đối với tài khoản 627 để khi kiểm tra sẽ dễ dàng hơn.
+ Khi hạch toán chi phí băng keo nó chỉ dùng một lần rồi bỏ, nó mang tính chất là nguyên vật liệu phải đưa vào TK 152 chứ sao lại đưa vào công cụ dụng cụ TK 153
+Theo em được biết thì xuất công cụ dụng cụ dùng để sản xuất thì đưa vào TK 627 nhưng ở đây lại đưa vào TK 621.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên, cụ thể là tìm hiểu phần hành “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”, qua quá trình tìm hiểu và viết báo cáo về đề tài này đã giúp em hiểu sâu hơn việc hạch toán kế toán trong đơn vị và biết được giá thành là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó còn ảnh hưởng đến chất lượng mọi mặt hoạt động tổ chức trong Doanh nghiệp.
Đồng thời em cũng nhận thấy rằng trong thời gian qua về mặt kinh tế thì Công ty đem lại hiệu quả chưa cao nhưng về mặt xã hội Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm cho người lao động ổn định đời sống.
Riêng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty phần lớn được thực hiện tương đối chính xác, đảm bảo tuân theo các nguyên tắc của Bộ tài chính quy định. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số biện pháp cần khắc phục.
Với thời gian thực tập 7,5 tuần tuy là không nhiều nhưng để lại trong em những kiến thức bổ ích và đó là yếu tố quan trọng giúp em vững bước trong con đường sự nghiệp sau này của một nhân viên kê toán. Mặt khác, cũng chính trong thời gian này em đã nhận ra rằng thực tế việc hạch toán có phần khác với lý thuyết được học ở trường. Tuy nhiên, chính những yếu tố đó đã giúp em hiểu biết sâu rộng về ngành kế toán
Báo cáo của em đã hoàn thành trên cơ sở đáng giá năng lực của bản thân em trong thời gian qua cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Đào Thị Bích Hồng và các phòng ban, tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty. Với sự chỉ đạo nhiệt tình như vậy nhưng báo cáo của em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô, cô chú làm công tác kế toán ở phòng tài vụ để tạo điều kiện cho em nâng cao kiến thức hơn nữa.
Em xin chân thành cảm!
Tuy Hoà, ngày 04 tháng 06 năm 2008
SVTH: Trịnh Thị Luyến - Lớp: C05KT2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K7871 ton chi ph s7843n xu7845t v tnh gi thnh samp781.DOC