Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng

Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại cạnh tranh gay gắt. Qua thời gian thực tập tại công ty em có được kiến thức về công tác kế toán - tài chính có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới phù hợp với điều kiện của công ty. Được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Bình cùng các bác, cô, chú các anh chị phòng kế toán của công ty và nỗ lực của bản thân em. Với thời gian thực tập chưa dài kinh nghiệm chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú phòng tài chính kế toán để em có thể thêm hiểu biết về phương diện lý luận cũng như thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn!

doc97 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường do quản đốc phân xưởng theo dõi. Tại phòng kế toán phân công công việc cụ thể đối với từng kế toán viên về công việc theo dõi quản lý các chi phí phát sinh trên cơ sở các số liệu thông tin do các thống kê và các bộ phận khác chuyển về từ đó ghi vào sổ kế toán liên quan kế toán chi phí giá thành sổ tổng hợp chi phí sản xuất của công ty 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.2.3.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng Công ty May Chiến Thắng áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng nên kế toán mở các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. - TK 621: Chi phí NLVL trực tiếp - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK 627: Chi phí sản xuất chung - TK 627: Có tài khoản cấp 2 + TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng + TK 62722: Chi phí vật liệu + TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh là các chứng từ, các yếu tố như NLV (phiếu suất kho hoặc sao kê) khấu hao tài sản cố định (bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ) tiền mặt phiếu chi kế toán lập chứng từ hạch toán bao gồm cho từng đối tượng chịu chi phí. 2.2.3.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất của công ty 2.2.3.2.1. Kế toán c hi phí NVL trực tiếp NLVL trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động một trong 3 yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ cơ sở để cấu tạo nên sản phẩm. - Vật liệu chính là sản phẩm vải (Kaki, tuyri…) các loại vật liệu này đa phần là được mua ngoài. Nguyên liệu sẽ được xuất kho sử dụng cho các mục đích tùy theo yêu cầu của từng bộ phận sử dụng. Trị giá thực tế NLV xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ = Giá trị thực tế NL,VL, CCDC tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế NL,VL, CCDC nhập kho trong kỳ Số lượng NL, VL, CCDC tồn kho đầu kỳ + Số lượng NL, VL, CCDC nhập kho trong kỳ = + Tại xí nghiệp giá gốc của NL, VL và CCDC mua ngoài nhập kho tính theo CT. = + + Trong tháng 5/2006 tại công ty May Chiến Thắng có 2 đơn đặt hàng - Đơn đặt hàng số 1 Dệt sợi Hà Nội đặt 1.686 bộ quần áo mùa hè + 1.686 áo hè ngắn tay + 1686 quần kaki - Đơn đặt hàng số 2 Dệt 8-3 đặt 5700 bộ quần áo hè + 5700 áo hè + 5700 quần hè * Trình tự tập hợp chi phí NLVL trực tiếp Trước khi tiến hành sản xuất phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký giữa xí nghiệp với khách. Kế toán căn cứ vào định mức vật tư và số lượng sản xuất trong tháng của từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng để tính ra số lượng vật liệu chính cần thiết để sản xuất hoàn thành sản phẩm. Bảng số 1: Định mức vật tư phân xưởng cắt Đơn vị tính: Mét Số TT Tên sản phẩm Cỡ 2 Cỡ 3 Cỡ 4 Cỡ 5 Ngoại cỡ 1 áo hè ngắn tay 1,00 1,08 1,15 1,19 1,23 2 áo hè 1,1 1,15 1,19 1,26 1,34 3 Quần kaki 0,92 0,95 0,98 1,08 1,1 4 Quần hè 1,0 1,09 1,15 1,21 1,27 …. ….. Ngoài định mức vải vật liệu chính cho người cắt. Công ty cần xác định mức vật liệu phụ sản phẩm. Căn cứ vào định mức vật liệu chính vật liệu phụ để xác định mức chỉ may cho người may. VD: để may hoàn chỉnh 01 áo hè ngắn tay cỡ 2 cần số NVL là: - Vải bay: 01 x 1,03 = 1,03 m - Chỉ may = 70m - Cúc áo = 6 cái Hoặc để may hoàn chỉnh 1 quần hè cỡ 2 cần số nguyên VL là: - Vải gabađin : 01 x 1,01 = 1,01m - Mex cạp = 0,5m -Chỉ may = 74 m - Khóa = 01 cái - Khuy = 01 cái - Vải lót túi (vải lon tráng = 01 bộ). Về quy trình công nghệ sản xuất ở xí nghiệp bao gồm hai giai đoạn cắt và may hoàn thiện sản phẩm nên NL chính là vải và các loại được xuất một lần trực tiếp đến phân xưởng cắt để cắt và pha thành các bán thành phẩm hoàn thiện. Còn ba phân xưởng may hoàn thiện chỉ nhận các vật liệu phụ như chỉ, cúc, khóa… Tại công ty phiếu xuất khẩu NLVL được thủ kho lập riêng cho từng đơn đặt hàng để ghi số lượng các loại NVL xuất khẩu được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho bộ phận nguyên vật liệu, 1 liên giao cho bộ phận phụ trách Nguyên vật liệu giữ, 1 liên còn lại giao cho kế toán làm căn cứ tính chi phí về Nguyên vật liệu. Đơn giá ghi trên phiếu xuất khẩu là giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ mới tính được đơn giá xuất. Biểu số 2: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Địa chỉ: Thành Công Hà Nội Mã số 02 - VT Ban hành theo quyết định số 1141 - TC/QĐ/CĐKT ngày 01/01/1995 BTC phiếu xuất kho Ngày 04 - 5 - 2006 Số 25 Nợ TK 621 Có TK 152 - Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hoa - Lý do xuất: sản xuất áo hè ngắn tay của đơn đặt hàng 1 - Xuất tại kho NLVL Đơn vị tính: Nghìn đồng STT Tên nhãn hiệu Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vải bay m 1736,58 25.000 43.414.500 2 Chỉ cuộn 30 35.000 1.050.000 3 Cúc áo cái 10.116 200 2.023.200 Cộng 46.487.700 Xuất ngày 4 tháng 5 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách BPSD Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Mở nghiệp vụ liên quan đến xuất NLVL được ghi vào bảng tổng hợp xuất NLVL, CCDC. Biểu số 3: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ Tháng 5 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Ngày xuất Tên NLVL, CCDC quy cách ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Vật liệu chính 04-05 04-05 04-05 04-05 Vải bay Vải kaki tím than Vải pê cô Vải Gabactin m m m m 1736,58 1.551,12 6270 5757 25.000 35.000 27.000 37.000 43.414.500 54.289.200 169.290.000 213.009.000 Cộng 480.002.700 04-05 04-05 04-05 04-05 04-05 04-05 04-05 2. Vật liệu phụ Chỉ may Cúc áo Vải lót Mex cạp Khóa Khuy quần VL dùng cho PXSX cuộn cái m m cái cái 180 43.116 1.200 1.800 7.386 7.386 35.000 200 3.000 500 700 300 6.300.000 8.623.200 3.600.000 900.000 5.170.200 2.215.800 18.800.000 Cộng 45.609.000 08 - 05 09 - 05 3. Công cụ dụng cụ CCDC DC PXSX CCDC DC QLDN 14.820.000 12.120.000 Cộng 26.940.000 Như vậy để sản xuất quần áo của 2 đơn đặt hàng trong kỳ cần: - Giá trị Nguyên vật liệu dùng sản xuất là: 480.002.2700 + 45.609.200 = 525.611.900 đồng Trong đó: + Giá trị NVL xuất dùng cho PXSX là 18.800.000đ + Giá trị NVL trực tiếp xuất dùng SXSP là 525.611.900 - 18.800.000 = 506.811.900 đồng + Giá trị NVL xuất dùng là: 26.940.000đ => Tổng giá trị NLVL,CCDC xuất dùng là: 525.611.900 + 26.940.000 => 552.551.900 đồng Tổng hợp các phiếu xuất kho và từ số liệu trên bảng tổng hợp xuất NLVL,CCDC (biểu số 3) kế toán tiến hành lập bảng phân bổ NLVL, CCDC vào cuối tháng (biểu số 4). Biểu số 4: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng bảng phân bổ nlvl - ccdc Tháng 5 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Số TT TK ghi có TK ghi nợ TK 152 TK 153 Cộng 1 TK 621-chi phí NVLTT Đơn đặt hàng + áo hè ngắn tay + Quần kaki - Đơn đặt hàng 2 + áo hè + Quần hè 506.811.900 104.712.900 46.487.700 58.225.200 402.099.000 177.990.000 224.109.000 506.811.900 104.712.900 46.487.700 58.225.200 402.099.000 177.990.000 224.109.000 2 TK627 - chi phí sx chung 18.800 14.820.000 33.620.000 3 TK642-chi phí QLDN 12.120.000 12.120.00 Cộng 525.611.900 26.940.000 55.251.900 Căn cứ vào "Bảng phân bổ NLVL, CCDC" kế toán tổng hợp thực hiện ghi 1 lẫn vào "sổ nhật ký chung" theo định khoản. VD: Đối với áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1) - Xuất kho NL, VL sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1) Nợ TK 621 46.487.700 Có TK 621 46.487.700 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí NLVL - TT sản xuất áo hè ngắn tay Nợ TK 154 46.487.700 Có TK 621 46.487.700 Biểu số 5: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng sổ nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 05/5 25 04/5 Xuất kho NL,VL sx áo hè x 621 152 46.487.700 46.487.700 05/5 26 04/5 Xuất kho NL,VL sx quần kaki x 621 152 58.225.200 05/5 27 04/5 Xuất kho NLVL sx áo hè x 621 152 17.799.000 05/5 28 04/5 Xuất kho NL,VL sx quần hè x 621 152 224.109.000 10/5 29 08/5 Xuất kho NLVL & CCDC dùng cho PXSX x 627 152 153 33.620.000 18.800.000 14.820.000 10/5 30 09/5 Xuất kho CCDC dùng cho QLDN x 642 153 12.120.000 12.120.000 30/5 70 30/5 Kết chuyển chi phí NLVL, TT sản xuất áo hè x 154 641 46.487.700 46.487.700 30/5 71 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx quần kaki x 154 621 58.225.200 58.225.200 30/5 72 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx áo hè x 154 621 17.799.000 17.990.000 30/5 73 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx quần hè x 157 621 224.109.000 224.109.000 Cộng chuyển sang trang sau 1.059.363.800 1.059.363.800 Từ số liệu trên sổ nhật ký chung cho thấy các nghiệp vụ phát sinh trong tháng liên quan đến xuất kho NLVL, CCDC đều được bộ phận kế toán tổng hợp theo từng khoản mục và được ghi 1 lần vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ. Căn cứ vào các dòng, các cột liên quan đến chi phí NLVL TT bộ phận kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK621 chi phí NLVL trực tiếp. Cụ thể trong tháng 5/2006 kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 621 như sau: Biểu số 6: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng sổ cái tk 621 chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Tháng 5/2006 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang số NKC Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 05/5 25 04/5 Xuất kho NL,VL sx áo hè 152 46.487.700 05/5 26 04/5 Xuất kho NL,VL sx quần kaki 152 58.225.200 05/5 27 04/5 Xuất kho NLVL sx áo hè 152 177.990.000 05/5 28 04/5 Xuất kho NL,VL sx quần hè 152 224.109.000 30/5 70 30/5 Kết chuyển chi phí NLVL, TT sản xuất áo hè 154 46.487.700 30/5 71 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx quần kaki 154 58.225.200 30/5 72 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx áo hè 154 177.990.000 30/5 73 30/5 K/c chi phí NLVLTT Sx quần hè 154 224.109.000 Cộng chuyển sang trang sau x 506.881.900 506.811.900 2.2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả, thanh toán cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như lượng các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, ác khoản trích theo lương. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm khấu hao mà người chủ sử dụng lao động phải trả cho người lao động ứng với thời gian lao động chất lượng lao động và kết quả lao động của người lao động . Tại công ty chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: - Tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất - Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất như BHXH, BHYT, Kinh tế KPCĐ Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp Biểu số 7: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Quy định hệ số quy chuẩn sản phẩm Sản phẩm chuẩn áo chiết gấu dài tay Đơn giá: 3.176 STT Tên sản phẩm Hệ số quy chuẩn 1 áo hè ngắn tay 0,9 2 áo hè 0,95 3 Quần kaky 1,3 4 Quần hè 1,5 5 áo bong 1 lớp 2,1 6 Bộ len ba lớp 4,8 7 Bộ comple 8,0 8 áo gi lê 2,0 9 1 bộ đong len 4,8 10 1 áo ký giả 3,85 … …… …. Xí nghiệp xác định tiền công cho 01 áo chiết gấu dài tay là 3.176 đồng và cụ thể cho từng giai đoạn công nghệ. -Tiền công cắt: 426đ/sản phẩm - Tiền công vắt sổ: 150đ/sản phẩm - Tiền công may 2.600 đ/sản phẩm Tiền lương cho công nhân được tính theo công thức = x x Cụ thể: Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ cắt = x x 462 - Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ vắt sổ = x x 150 - Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ máy = x x 2.600 = x Tiền lương theo thời gian được áp dụng với nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý doanh nghiệp Tại xí nghiệp BHXH, BHTY, KPCĐ được tính như sau: - BHXH trích 20%, tiền lương phải trả + 15% tính vào chi phí sản xuất + 5% trừ vào thu nhập người lao động - BHYT trích 3%, tiền lương phải trả + 2% tính vào chi phí thu nhập người lao động + 1% trừ vào thu nhập người lao động - KPCĐ trích 2% tiền lương phải trả + 2% tính vào chi phí sản xuất VD1: Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hoàng Thị Kim công nhân phân xưởng may sản xuất áo hè ngăn tay (đơn đặt hàng 1) tháng 5/2006. Biết: - Số lượng sản phẩm do đồng chí sản xuất trong tháng: 360 sản phẩm - Hệ số quy đổi sản phẩm: 99 - Đơn giá tiền lương cho 1 sản phẩm: 2.600 đồng - Tiền ăn ca phải trả: 84.000đ - Lương nghỉ phép phải trả: 43.826 đồng - Các khoản giảm trừ + 5% BHXH + 1% BHTY + Ăn ca: 84.000đồng Như vậy: - Tiền lương sản phẩm = (360 x 0,9) x 2.600 = 842.400đ - Tiền ăn ca = 84.000đ - Lương nghỉ phép = 43.826đ => Tổng số lương phải trả cho đồng chí Kim là: 842.400 + 84.000 + 43.826 = 970.226 đồng - Các khoản giảm trừ + BHXH, BHYT: (842.400 + 43.826) x 6% = 5.317đ + Ăn ca = 84.000đ => Tổng cộng các khoản giảm trừ: 53.174 + 84.000 = 137.174 đồng Vậy tiền lương thực lĩnh của đồng chí Kim tháng 5/2006 là: 970.226 - 137.174 = 833.052 đồng VD2: Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hà Ngọc Lan quản lý ở phân xưởng may phục vụ sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1) tháng 5/2006. Biết: - Mức lương tối thiểu (lương cơ bản): 290.000 đồng - Hệ số lương 2,9 - Ngày công thực tế: 24 ngày - Tiền ăn ca phải trả: 87.000 đồng - Tiền lương nghỉ phép phải trả: 48.225 đ - Các khoản giảm trừ + BHXH, BHYT: (917.455 + 48.225) x 6% = 57.941 đồng + Tiền ăn ca = 87.000 đồng => Tổng cộng các khoản giảm trừ: 57.941 + 87.000 = 144.941 đồng Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hà Ngọc Lan tháng 5/2006 là: 1052.680 - 144.941 = 907.739 đồng Biểu số 8: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Địa chỉ: Thành Công Hà Nội Mã số 06 - LĐTL Ban hành theo quyết định số 1141 - TC/QĐ/CĐKT ngày 01/01/1995 BTC Sô 15 phiếu xác nhận sản phẩm hoạt động công việc Ht Ngày 24 - 5 - 2006 Đơn vị tính: Nghìn đồng STT Tên sản phẩm công việc ĐVT Số lượng Hệ số quy đổi Đơn giá Thành tiền 1 áo hè ngắn tay cái 360 0,9 2600 842.400 Biểu đồ số 9: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản phải trả Tháng 5 năm 2006 TT Bộ phận Lương sản phẩm Lương thời gian Lương nghỉ phép Tiền ăn ca Cộng 1 Phân xưởng sản xuất 291.207.292 45.551.000 27.771.191 36.890.795 401.420.278 a. Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 291.207.292 24.267.191 32.719.595 348.194.087 - Đơn đặt hàng 1 60.353.800 5.029.400 6.781.000 72.164.200 + áo hè ngắn tay 25.573.600 2.131.000 2.873.400 30.578.000 + Quần kaki 34.780.200 2.898.400 3.907.600 41.586.200 - Đơn đặt hàng 2 230.853.492 19.237.791 25.938.595 276.029.878 + áo hè 102.601.551 8.550.129 11.528.263 112.679.943 +Quần hè 128.251.941 10.687.662 14.410.332 153.349.935 b. Nhân viên quản lý PX 45.551.000 3.504.000 4.171.200 53.226.200 2 Bộ phận QLDN 54.161.200 7.592.000 11.375.000 73.328.200 Cộng 291.207.292 100.212.200 35.363.191 48.265.795 475.048.478 Biểu đồ số 10 Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản phải trả Tháng 5 năm 2006 Số TT TK ghi có TK ghi nợ TK 334 - phải trả công nhân viên TK 335 Tổng cộng Lương chính Lương phụ Khoản khác Cộng TK 338 (2%) Tk 3383 (15%) TK 3384 (2%) Cộng 1 TK 622 - CP nhân công TT 291.207.292 32719595 323926887 6309490 47321172 6309490 59940152 383867039 Đơn đặt hàng 1 60.353.800 6781000 67134800 1307664 9807480 1307664 12422808 79557608 + áo hè ngắn tay 25.573.600 2873400 28447000 554092 4155690 554092 5263874 33710874 + Quần kaki 34.780.200 3907600 38687800 753572 5651790 753572 7158934 45846734 Đơn đặt hàng 2 230.853.492 25938595 256792087 5001826 37513692 5001826 47517344 304309431 + áo hè 102.610.551 11528263 114129814 2223034 16672752 2223034 21118820 135248634 + Quần hè 128.251.941 14410332 142662273 2778792 20840940 2778792 26398524 169060797 2 TK 627 - CPSXC 45.551.000 35.040.000 4171200 53226200 9811000 7358250 9811000 9320450 62540050 3 TK 642 - PQLDN 54.661.200 7592000 11375000 73628200 12.56064 9337980 1245064 11828108 85546308 4 TK 335 - CP phải trả 24.267.191 24267191 24267191 5029400 5029400 5029400 + áo hè ngắn tay 2131000 2131000 2131000 + Quần kaki 2898400 2898400 2989400 Đơn đặt hàng 2 19.273.791 19237791 19237791 + áo hè 8.550.129 8550129 8550129 + Quần hè 10.687.662 10687662 10687129 Cộng 391.419.492 35.363.191 48.265.795 475048478 8535654 64017402 8535654 81088710 556137118 Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương "kế toán tiền lương tiến hành ghi 1 lần vào "sổ nhật ký chung" (Mẫu biểu 1) theo các định khoản: VD: đối với công nhân sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1) - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè ngắn tay Nợ TK 622: 25.573.600 Có TK 335: 2.131.000 Có TK 334: 27.704.000 - Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè ngắn tay Nợ TK 622: 2.873.400 Có TK 334: 2.873.400 - Các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất của công nhân sản xuất áo hè Nợ TK 622: 5.264.874 Có TK 334: 5.264.874 Chi tiết: - TK 3382: 554.092 - TK 3383: 4.155.690 - TK 3384: 554.092 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè ngắn tay Nợ TK 154: 33.710.874 Có TK 622: 33710874 Biểu đồ số 11: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 31 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè x 622 335 334 25.573.600 2.131.000 27.704.000 25/5 32 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki x 622 335 334 34.780.200 2.898.400 37.678.600 25/5 33 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè x 622 335 334 102.601.551 8.550.129 111.151.680 25/5 34 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần hè x 622 335 334 128.251.941 10.687.662 138.939.680 25/5 35 25/5 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng x 627 334 49.055.000 49.055.000 25/5 36 25/5 Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp x 642 334 62.253.200 62.235.200 25/5 37 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè x 622 334 2.873.400 2.873.400 25/5 38 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki x 622 334 3.907.600 3.907.600 25/5 39 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè x 622 334 11.528.263 11.528.000 25/5 40 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất quần hè x 622 334 14.410.332 14.410.332 25/5 41 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp x 622 334 11.375.000 11.375.000 25/5 42 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng x 627 334 4.171.200 4171200 Cộng chuyển sang trang sau 475.048.478 Biểu đồ số 12: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 475.048.478 475.048.478 25/5 43 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX & CNSX áo hè x 622 338 5263847 5263.874 25/5 44 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX & CNSX quần kaki x 622 338 7.158.934 7.158.934 25/5 45 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của CNSX áo hè x 622 338 21.118.820 21.118.820 25/5 46 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của CNSX quần hè x 622 338 26.398.524 26.398.524 25/5 47 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của NVPX x 642 338 9320450 9320450 25/5 48 25/5 Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của NVQLDN x 154 622 11.828.108 11.828.108 30/5 74 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè x 154 622 337.710.874 33.710.874 30/5 75 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần kaki x 154 622 45.846.734 45.848.734 30/5 76 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè x 154 622 135.248.634 135.248.634 30/5 77 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần hè x 154 622 169.060.797 169.060.797 Cộng chuyển sang trang sau 940.003.227 940.003.227 Cuối tháng căn cứ vào các dòng cột có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp ghi trên sổ nhật ký chung. Kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - Chi phí NCTT (biểu số 13). Biểu đồ số 13: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng sổ cái tk 622 Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 31 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 25.573.600 25/5 32 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki 334 34.780.200 25/5 33 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 102.601.551 25/5 34 25/5 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 118.251.941 25/5 37 25/5 Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 2.873.400 25/5 38 25/5 Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki 334 3.907.600 25/5 39 25/5 Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 11.528.263 25/5 40 25/5 Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè 334 14.410.332 25/5 43 25/5 Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè 338 5.263.874 25/5 44 25/5 Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất quần kaki 338 7.158.934 25/5 46 25/5 Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè 338 21.118.820 25/5 47 25/5 Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè 338 26398524 30/5 74 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè 154 3.371.874 30/5 75 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần kaki 154 4586734 30/5 76 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè 154 13529864 30/5 77 30/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần hè 154 199060797 Cộng chuyển sang trang sau 383867039 38386703964 2.2.3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản chi phí NL, VL trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng bộ phận sản xuất. Tại công ty May Chiến Thắng chi phí sản xuất chung bao gồm: - Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng - Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng -Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như điện, nước. Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập chung cho toàn công ty sau đó được phân bổ cho từng loại sản phẩm của trình tự đặt hàng. Để thuận tiện cho công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất chung. Kế toán mở các sổ chi tiết của TK 627: CPSXC + Sổ chi tiết TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng + Sổ chi tiết TK 6272 - Chi phí nguyên liệu + Sổ chi tiết TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất + Sổ chi tiết TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Sổ chi tiết TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Sổ chi tiết TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền a. Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271) Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Cụ thể trong tháng 5/2006 các khoản và trả nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương là: - Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng (được ghi trên sổ nhật ký) Nợ TK 627 (6271) 49.055.000 Có TK 334: 49.055.000 - Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên phân xưởng Nợ TK 6271 (6271) 4.171.200 Có TK 334: 4.171.200 - Tiền BHXH, BHYT, KPCĐ (ghi trên biểu số 12) quy định trên tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên phân xưởng tính vào chi phí sản xuất chung). Nợ TK 627 (6271): 9.320.450 Có TK 338: 9.320.450 Có TK 3382: 981. 100 Có TK 3383: 7.358.250 TK 3384: 981.100 Cuối kỳ kết chuyển chi phí những phân xưởng Nợ TK 154 62.546.650 Có TK 627 (6271): 62.546.650 Biểu đồ số 14: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết Tài khoản: chi phí nhân viên phân xưởng Số liệu TK 6271 Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 35 25/5 Tiền lương phải trả cho NVPX 334 49.055.000 25/5 41 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho NVPX 334 4.171.200 25/5 47 25/5 Các khoản trích theo lương - KPCĐ - 2% 3382 981.1000 - BHXH - 15% 3383 7.358.250 - BHYT - 2% 3384 981.100 30/5 78 30/5 Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVPX 154 62.546.650 Cộng 62.540.650 b. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng Căn cứ vào bảng phân bổ NLVL, CCDC (biểu số 14) Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6272 vào sổ nhật ký chung Biểu số 5 Nợ TK 627 (6272) 18.800.000 Có TK 152 18.800.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí Nguyên vật liệu dùng cho PXSX: Nợ Tk 154: 18.800.000 Có TK 627 (6272) 18.800.000 Biểu đồ số 15: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết Tài khoản: chi phí nguyên liệu phân xưởng Số liệu: TK 6272 Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 10/5 29 08/5 Xuất vật liệu cho PXSX 152 18.800.000 30/5 79 30/5 Cuối kỳ K/c CPVL dùng cho PXSX 154 18.800.000 Cộng chuyển trang sau x 18.800.000 18.800.000 c. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất (TK 6273) Căn cứ vào bảng phân bổ NLVL, CCDC). 4. Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6273 vào sổ nhật ký chung cụ thể trong tháng 5/2006 là: - Xuất kho dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất Nợ TK 627 (6273) 14.820.000 Có TK 153 14.820.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng Nợ TK 154 14.820.000 Có TK 627 14.820.000 Biểu đồ số 16: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết Tài khoản: 6273 chi phí dụng cụ sản xuất Số liệu TK 6271 Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 10/5 29 18/5 Xuất kho dụng cụ sx cho pxsx 153 14.280.000 30/5 79 30/5 Cuối kỳ kết chuyển CPDCSX dùng 154 14.280.000 Cộng x 14.280.000 14.280.000 d. Chi phí khấu hao tài sản cố định phân xưởng (TK 6274) Tài sản cố định là những tư liệu chủ yếu có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào những chu kỳ sản xuất những vấn đề giữ nguyên được vật chất ban đầu cho đến khi hỏng. Trong quá trình TSCĐ bị hao mòn dồn vào giá trị của nó được chuyển dịch vào giá thành sản phẩm làm ra. TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại: - Nhà cửa, vật kiến trúc - Máy móc thiết bị - Thiết bị quản lý - Phương tiện vận tải = x = Biểu đồ số 17: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng bảng tính phân bổ khấu hao tscđ Tháng 5 năm 2006 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH năm DTSD Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 TK 241 Nguyên giá Mức khấu hao 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Số KH trích tháng trước - 14.164.187.865 141.641.878 81.627.307 - 60.014.571 - 2 Số KH trích tháng này - - - - - - - 3 Số KH trích tháng này - - - - - - - 4 Số KH trích tháng này - 14.164.187.865 141.641.887 81.627.307 - 60.014.571 - Nhà cửa, vật kiến trúc 12% 6.624.5142.200 66.295.172 38.176.671 - 28.068.501 - Máy móc thiết bị 12% 4.892.729.303 48.921.293 28.193.030 - 20.728.263 - Thiết bị quản lý 12% 954.502.750 9.949.027 5.731.256 - 4.213.771 - Phương tiện vận tải 12% 1.653.038.612 16.530.386 9.526.350 - 7004036 - Cụ thể trong tháng 5/2006 - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng Nợ TK 627 (6274) 81.627.307 Có TK 214 81.627.307 - Đồng thời ghi nợ TK 009 81.627.307 - Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp Nợ TK 627 (6271) 60.014.571 Có TK 214 60.014. 571 Đồng thời ghi nợ 009 60.014.571 - Cuối kỳ kết chuyển KH TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý sản xuất Nợ TK 154: 81627307 Có TK 627 (6274) 81627307 Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ biểu số 17 kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6274 và nhật ký chung. Biểu đồ số 18: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết Tài khoản: 6274 chi phí KH TSCĐ Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 49 25/5 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sx và quản lý phân xưởng 214 81.627.307 81.627.307 30/5 81 30/5 Cuối kỳ kết chuyển khấu hao TSCĐ dùng cho sx và QLPX 154 Cộng chuyển trang sau x 81.627.307 81.627.307 e. Chi phí phục vụ mua ngoài (TK 6277) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở công ty may Chiến Thắng gồm điện, tiền điện thoại, tiền nước…. Các nghiệp vụ về dịch vụ mua ngoài kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 6277 vào sổ nhật ký chung theo các điều kiện sau: - Thanh toán tiền điện bằng tiền mặt Nợ TK 627 (6277): 10.044.000 Nợ TK 133 (1331): 1.004. 000 Có TK 111 (1111): 11.048.000 - Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực TX - Hà Nội bằng tiền mặt Nợ TK 627 (6277) 38.000.000 Nợ TK 133 (1331) 3.800.000 Có TK 111 (1111) 41.800.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất Nợ TK 154: 48.044.000 Có TK 627 (6277) 48.044.000 Biểu đồ số 19: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết TK 6277: Chi phí mua ngoài Tháng 5 / 2006 Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/5 59 25/5 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt 151 10.044.000 30/5 60 30/5 Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực Thanh Xuân 154 38.000.000 30/5 82 30/5 Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất 154 48.044.000 Cộng x 48.044.000 48.044.000 Chi phí bằng tiền khác (TK 6278) Tại công ty chi phí bằng tiền khác bao gồm: Chi phí bồi thường ngoài giờ chi phí tiếp khách, chi phí đi học… Tài khoản kế toán chủ yếu: TK 6278, TK 111…. Chứng từ kế toán liên quan: Hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng… Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan, nhân viên tiến hành nhập dữ liệu ở các chứng từ này vào sổ hoặc nhật ký chung và sổ chi tiết TK6278 theo định khoản - Chi tiếp khách, giao dịch tiền mặt Nợ TK 627 (6278) 8.800.000 Nợ TK 133 (1331) 800.000 Có TK 111 (1111) 8800.000 - Chi phí đi học cho đồng chí Quang phòng kế hoạch bằng tiền mặt Nợ TK 627 (6278) 2.200.000 Có TK 111 (1111) 2200.000 - Chi phí đi đường cho đồng chí Tuấn ban giám đốc bằng tiền mặt Nợ Tk 627 (6278) 1500.000 Nợ TK 133 (1331) 150.000 Có TK 111 (1111) 1.650.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bằng tiền khác Nợ TK 154 11.700.000 Có TK 627 (6278) 11.700.000 Đơn vị công ty May Chiến Thắng Mẫu 02 - TT Ban hành theo QĐ số 1141 - TC /QĐ CĐKT Ngày 01/01/1995: BTC Quyển số 2; số 62 phiếu chi Ngày 17 - 5 - 2006 Nợ TK 6278 Có TK 1111 Họ tên người nhận: Nguyễn Đình Quang Địa chỉ phòng kế hoạch Lý do chi: Chi phí đi học Số tiền 2.200.000 (Hai triệu hai trăm ngàn đồng) Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Ngày 17 - 5 - 2006 Thủ quỹ Người nhận phiếu Biểu đồ số 20: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Sổ chi tiết Tài khoản: Chi phí bằng tiền khác Số liệu: TK 6278 Tháng 5 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 20/5 61 17/5 Chi phí tiếp khách, giao dịch 111 8.000.0000 20/5 62 17/5 Chi phí đi học cho đồng chí Quang phòng KH 111 2.200.000 20/5 63 18/5 Chi phí đi đường cho đồng chí Tuấn Ban GĐ 111 1.500.000 30/5 83 30/6 Kết chuyển chi phí bằng tiền khác 111 11.700.000 Cộng x 11.700.000 11.700.000 Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng sổ nhật ký chi tiền mặt Tháng 5 năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111 Ghi nợ các TK TK khác SH NT 152 627 641 133 SH ST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 20/5 61 17/5 8.800.000 8.800.000 8.800.000 20/5 62 17/5 2.200.000 2.200.000 20/5 63 18/5 1650.000 1500.000 1500.000 30/5 59 30/5 11.048.000 10.044.000 10.044.000 30/5 60 30/5 41.800.000 38.000.000 38.000.000 65498400 39744.000 39744.000 Biểu đồ số 21: Đơn vị công ty May Chiến Thắng Sổ nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang x 20/5 61 17/5 Chi tiếp khách giao dịch x 6278 133 1111 8.000.000 800.000 20/5 62 17/5 Chi phí đi học cho đ/c Quang x 6278 1111 2.200.000 25/5 63 18/5 Chi phí đi đường cho đ/c Tuấn x 6278 1331 1111 1500.000 150.000 1650.000 25/5 49 25/5 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng x 6274 214 81627307 81627307 30/5 50 30/5 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN x 6224 214 60.014.571 60.014.571 30/5 59 30/5 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt x 6277 133 1111 10.044.000 1004.400 11800.000 30/5 60 30/5 Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty Điện lực TX - Hà Nội x 6277 133 111 38.000.000 3800.000 41.800.000 30/5 78 30/5 Kết chuyển chi phí vật liệu nhân viên phân xưởng x 154 6271 62546650 62546650 30/5 79 30/5 Kết chuyển chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng x 154 6272 18.800.000 48.800.000 30/5 80 30/5 Kết chuyển chi phí dịch vụ sản xuất dùng cho phân xưởng x 154 6273 14.820.000 14.820.000 30/5 81 30/5 Kết chuyển chi phí KHTSCĐ dùng cho sản xuất và QLPX x 154 6274 81.627.307 81.627.307 30/5 82 30/5 Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài x 154 6277 48.044.000 48.044.000 30/5 83 30/5 Kết chuyển chi phí bằng tiền x 154 6278 11700.000 11700.000 chuyển sang trang sau 444.678.235 44.078.235 Biểu đồ số 22: Đơn vị công ty May Chiến Thắng sổ cái tk 627 Chi phí sản xuất chung Tháng 5 -năm 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 10/5 29 08/5 Xuất vật liệu cho PXSX 152 18.000.000 10/5 29 08/5 Xuất dụng cụ cho PXSX 153 14.820.000 20/5 61 17/5 Chi tiếp khách bằng tiền mặt 111 8.000.000 20/5 62 17/5 Chi phí đi học cho đ/c Quang 111 2.200.000 20/5 63 18/5 Chi phí đi đường cho đ/ Tuấn 111 1500.000 25/5 35 25/5 Tiền lương phải trả cho NVPX 334 49.055.000 25/5 41 25/5 Tiền ăn ca phải trả cho NVPX 334 4.171.000 25/5 47 25/5 Các khoản trích theo lương của NVPX 338 9.320.000 25/5 49 25/5 Trích KHTSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng 214 81.627.307 30/5 59 30/5 Thanh toán tiền điện thoại 111 10.044.000 30/5 60 30/5 Thanh toán tiền điện cho công ty điện TXHN 111 38.000.000 30/5 78 30/5 Kết chuyển chi phí NVPX 154 62.546.650 30/5 79 30/5 Kết chuyển chi phí vật liệu cho PX 154 18.800.000 30/5 80 30/5 K/c chi phí dịch vụ sản xuất dùng cho phân xưởng 154 14.800.000 30/5 81 30/5 K/c chi phí KHTSCĐ dùng cho sản xuất và QLDN 154 81.627.307 30/5 82 30/5 K/c chi hpí dịch vụ mua ngoài 154 48.044.000 30/5 83 30/5 K/c chi phí bằng tiền khác 154 11.700.000 Cộng chuyển sang trang sau X 237.537.557 237.537.557 Như vậy tổng chi phí sản xuất chủng doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ này là: 237.537.557 đồng. Cuối kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong kỳ kế toán bằng tiền tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm của từng đơn đặt hàng theo công thức lựa chọn là chi phí nhân công trực tiếp theo công thức: Trong đó: Ci: chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan: C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ - Ti: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i. Cụ thể là: = Chi phí sản xuất chung tập hợp trong kỳ x Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm i Chi phí nhân công TT tập hợp trong kỳ => Ta có: = x 33710.874 = 20.860.380 đồng = x 45.846.734 = 28.370.028 đồng = x 135.248.634 = 836.92219 đồng = x 169060797 =104.615.276 đồng Biểu đồ số 23: Đơn vị công ty May Chiến Thắng bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Tháng 5 -năm 2006 Số TT Tên sản phẩm Tiêu thức phân bổ Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung TK 627 1 áo hè ngắn tay (ĐHĐ1) 3371874 20.860.380 2 Quần kaki (ĐHĐ1) 45.846.734 28.370.082 3 áo hè ngắn tay (ĐHĐ2) 135.248.634 83.692.219 4 Quần kaki (ĐHĐ2) 169.060.797 104.615.276 Cộng 383.867.039 237.537.276 2.2.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn công ty Sau khi tập hợp , phân bổ chi phí cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất vào bên nợ TK 154. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Trên cơ sở chi phí tập hợp được đó kế toán sẽ tiến hành công việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ toàn công ty. Biểu đồ số 24: Đơn vị công ty May Chiến Thắng bảng phân bổ chi phí sản xuất Tháng 5 -năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Số TT Tên mặt hàng CPNL, VLTT (TK 621) CPSXC, TT (TK 622) CPSXC, (TK 627) Cộng 1 áo hè ngắn tay 46.47700 33.710.874 20.860.380 101.058.954 2 Quần kaky 58.225.200 45846734 28.370.082 396.930.853 3 áo hè 177990.000 135.248.634 83.692.219 43.244.016 4 Quần hè 22.410.900 169.060.797 104.615.276 497.758.073 Cộng 560.811.900 38.867.039 237.537.957 1.128.215.896 Toàn bộ sản phẩm sản xuất hoàn thành sẽ được chuyển xuống kho thành phẩm, sau khi kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu ghi trong hợp đồng thống kê kho thành phẩm viết giấy xác nhận sản phẩm hoàn thành nhập kho gửi cho phòng kế toán. Cuối tháng kế toán kiểm tra thành phẩm nhập kho theo số liệu thống kê do thành phẩm chuyển đến tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo định khoản. - Nhập kho thành phẩm áo hè ngắn tay Nợ TK 155: 101.058.954 Có TK 154: 101.058.954 - Nhập kho thành phẩm quần kaki Nợ TK 155: 132.442.016 Có TK 154: 132.442.016 - Nhập kho thành phẩm áo hè Nợ TK 155: 396.930.853 - Nhập kho thành phẩm quần hè Nợ TK 155: 497. 785. 073 Có TK 154: 497.785. 073 Biểu đồ số 25: Đơn vị công ty May Chiến Thắng sổ nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trước chuyển sang 30/5 84 30/5 Nhập kho TP áo hè ngắn tay x 155 154 101.058.954 101058954 30/5 85 30/5 Nhập kho TP quân ka ki x 155 154 132.442.016 132442016 30/5 86 30/5 Nhập kho TP áo hè x 155 154 396.930.853 396930853 30/5 87 30/5 Nhập kho TP quần hè x 155 154 497.785.073 497785073 Cộng chuyển sang trang sau 1.128.216.896 1128216896 Biểu đồ số 26: Đơn vị công ty May Chiến Thắng sổ cái Tk 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 5 - Năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trước chuyển sang 30/5 70 30/5 K/c CPNL, VLTT áo hè 621 46.487.700 30/5 71 30/5 K/c CPNL, VLTT sx quần kaki 621 58.225.200 30/5 72 30/5 K/c CPNL, VLTT áo hè 621 177.980.000 30/5 73 30/5 K/c CPNL, VLTT quần hè 621 224.109.000 30/5 74 30/5 K/c CPNL, VLTT áo hè 622 33.710.874 30/5 75 30/5 K/c CPNL, VLTT sx quần kaki 622 45.846.734 30/5 76 30/5 K/c CPNL, VLTT áo hè 622 135.298.634 30/5 77 30/5 K/c CPNL, VLTT quần hè 627 169.060.797 30/5 78 30/5 K/c chi phí NVPX 627 62546650 30/5 79 30/5 K/c CPVL dùng cho PX 627 18.800.000 30/5 80 30/5 K/c CPDCSX dùng cho PX 627 14.820.000 30/5 81 30/5 K/c chi phí KH TSCĐ dùng cho PX 627 81627307 30/5 82 30/5 K/c chi phí dịch vụ mua ngoài 627 48.044.000 30/5 83 30/5 K/c chi phí bằng tiền khác 627 11.700.000 101.058.954 30/5 84 30/5 Nhập kho thành phẩm áo hè 155 132.442.016 30/5 85 30/5 Nhập kho thành phẩm quần kaki 155 396.930.853 30/5 86 30/5 Nhập kho TP áo hè 155 47.785.0073 30/5 87 30/5 Nhập kho TP quần hè 155 11.28216896 1.128.216.896 Cộng chuyển trang sau x 11.28216896 11.28216896 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Quy trình sản xuất thường diễn ra liên tục và xen kẽ lẫn nhau cuối kỳ có thể có những sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất hoặc những sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất nhưng chưa hoàn thành đến giai đoạn cuối cùng hoặc đã hoàn thành nhưng chưa chiêm nghiệm nhập kho thành phẩm dở dang. Tại công ty May Chiến Thắng không tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở cuối bởi vì thông thường sản phẩm của công ty được sản xuất theo đơn đặt hàng, quy trình sản xuất ra đồng loạt cho từng đơn đặt hàng nên sản phẩm hoàn thành thường là một số đơn đặt hàng nào đó mà các đơn đặt hàng này thường được kiểm định ngày trả hàng nên quy trình sản xuất không cho phép có nhiều sản phẩm dở, có nhiều trong thời gian dài. Như vậy chi phí cuối kỳ cho sản phẩm đó không đáng kể mọi chi phí sản xuất phát sinh đều được tính kết cho sản xuất trong kỳ. 2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm của công ty Công ty May Chiến Thắng sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thị trường sao cho vừa đảm bảo khả năng cạnh tranh vừa đảm bảo có loại sau khi thoả thuận công ty đưa ra bảng báo giá các loại sản phẩm mà khách hàng đặt hàng. Nếu sự thoả thuận đều được giải quyết thì 2 bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Từ việc xác định giá cả sản phẩm trên, các thể thấy rằng đồng ở vị trí công ty giá thành sản phẩm không phải là cơ sở để xác định giá sản phẩm mà là căn cứ để xác định lợi nhuận công ty. = + - = Như vậy tổng chi phí đã hợp được trong kỳ chính bằng tổng giá thành sản phẩm hoàn thành -> Z = C. Với cách xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm cũng chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với phương pháp tính giá thành sản phẩm như trên có thể thấy rằng công tác tính giá thành sản phẩm của công ty thực chất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Biểu đồ 27: Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho Tháng 5 - 2006 Khoản mục chi phí Đơn đặt hàng 1 Đơn đặt hàng 2 1686 áo hè ngắn tay 1686 ka ki 5.700 áo hè 5.700 quần hè Sz Zđơn vị Sz Zđơn vị Sz Zđơn vị Sz Zđơn vị Chi phí NLVL trực tiếp 46.487.700 27.373 5.8225.200 34.335 177.990.000 31.226 224.109.000 39.317 Chi phí NCTT 33.710.874 19.994 45.846.734 27.193 135.248.639 23.728 169.060.797 29.659 Chi phí sản xuất chung 20.860.380 12.373 58.370.082 16.826 83.692.219 14.683 104.615.276 18.354 Cộng 101.058.954 59.940 132.442.016 78.554 396.930.853 69.637 497.785.073 78.330 Như vậy trong tháng 5 - 2006 công ty tháng có 2 đơn đặt hàng cuối tháng 5/2005. Công ty đã hoàn thành hai đơn đặt hàng này và đưa sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm với giá thành thực tế sau: - áo hè ngắn tay: 59.940 đ/cái - Quần Ka ki : 78.554 đ/cái - áo hè: 69.637 đ/cái - Quần hè: 87.330 đ/cái Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty may chiến thắng Qua một thời gian thực tập tìm hiểu và tiếp cận thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tuy hiểu biết thực tế chưa nhiều,cũng như chưa có thời gian tìm hiểu kỹ từng phần kế toán cụ thể. Nhưng qua bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin trình bày một số quan điểm của mình tới công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Cùng với những nhận xét kiến nghị của mình em hy vọng có thể sẽ góp phần nào vào việc hoàn thành công tác kế toán tại công ty. 3.1. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty May Chiến Thắng Là một doanh nghiệp Nhà nước đã tạo lập cho mình một ví dụ vững chắc trên thị trường may mặc trong nước với thị phần năm sao cao hơn năm trước đồng thời còn mở rộng kinh doanh theo hướng xuất khẩu qua các thị trường trong khu vực và nhiều nước trên thế giới. Cùng với quá trình phát triển đó công tác kế toán đã không ngừng được củng cố hoàn thiện. Bộ máy kế toán của công ty cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán đem lại hiệu quả cho công ty. Hiện nay công ty đang đáp ứng hình thức ghi sổ nhật ký chung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp "bình quân gia quyền cuối kỳ" công tác tổ chức luân chuyển và xử lý chứng từ của xí nghiệp đã được tiến hành theo đúng chế độ đảm bảo, tính chính xác, hợp lý các số liệu. * Đối với việc xác định đối tượng kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp như hiện nay có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện cho việc tập hợp chi phí sản xuất cho từng đô điều này lại dẫn đến nhược điểm là không biết chi phí phát sinh ở từng phân xưởng là bao nhiêu. Do đó không biết được phân xưởng nào sử dụng tiết kiệm hay lãng phí. 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty ý kiến 1: Về đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Để phù hợp với đặc điểm sản xuất và có thể quản lý theo từng phân xưởng. Xí nghiệp tập hợp chi phí theo từng phân xưởng chi tiết theo từng đơn đặt hàng để thuận tiện cho công tác quản lý và dự toán chi phí tính giá thành. Như vậy nếu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng ở từng phân xưởng thì sẽ đảm bảo được tính chính xác tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng không theo từng phân xưởng. Ngoài ra nó còn tạo điều kiện cho việc lập các bảng phân bổ được chi tiết hơn giúp cho công tác quản lý và theo dõi sản xuất đựơc dễ dàng hơn. ý kiến 2: Về công tác tập hợp chi phí sản xuất Từ cách xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm như trên thì việc tập hợp chi phí sản xuất nên được tiến hành như sau: Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Để tập hợp chi phí NL, VL TT cho từng đơn đặt hàng theo từng phân xưởng ngay từ khâu xuất NLVL cho sản xuất nên theo dõi số lượng xuất kho cho từng đơn đặt hàng theo từng phẫn ưởng sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành ghi vào bảng tổng hợp xuất NLVL theo từng phân xưởng và được chi tiết hteo từng đơn đặt hàng. Khi mở bảng phân bổ NLVL, CCDC được lập chi tiết theo từng phân xưởng cho từng đơn đặt hàng. Từ bảng phân bổ kế toán vào sổ nhật ký chung. - Đối với nhân công trực tiếp Khi có đơn đặt hàng thống kê phân xưởng có thể tổng hợp được năng suất của từng công nhân theo từng đơn đặt hàng làm căn cứ để kế toán tiền lương tính toán và tổng hợp tiền lương của công nhân sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Việc tính tiền lương nghỉ phép của công nhân một cách hợp lý là việc xí nghiệp trên làm. Kế toán ghi sổ theo định khoản khi trích tiền lương nghỉ nghép. Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: chi phí phải trả Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên kế toán ghi sổ ĐK: Nợ TK 335: chi phí phải trả Có TK 334: phải trả công nhân viên Đối với chi phí sản xuất chung Đối với khoản mục "chi phí khấu hao TSCĐ" trước đây công ty quản lý khấu hao chung cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng đối tượng sử dụng nhưng không chi tiết cho từng phân xưởng. Nếu công ty thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đặt hàng ở từng phân xưởng sản xuất. Điều này hoàn toàn có thể thực hiện được bởi vì TSCĐ của công ty đã được chia cụ thể cho từng phân xưởng. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ của từng bộ phận tỉ lệ khấu hao đã xác định chi phí khấu hao trong kỳ của từng bộ phanạ sản xuất. ý kiến 3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng Khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cuối tháng. Doanh nghiệp nên tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng để có thể theo dõi được cụ thể chi phí phát sinh của từng phân xưởng qua đó có thể đánh giá được phân xưởng nào sử dụng hợp lý, tiết kiệm hoặc lãng phí chi tiết. Đối với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành cần phải ghi sổ theo dõi đơn đặt hàng chưa hoàn thành. ý kiến 4: Công tác tập hợp chi phí sản xuất Để theo dõi ngoại tệ của các loại xí nghiệp có thể sử dụng tài khoản bằng TK 007 - ngoại tệ các loại. Việc kế toán cũng phải phát triển theo phù hợp với tốc độ tăng trưởng ấy. Mặc dù ta có phần mềm ứng dụng chung thống nhất cho tất cả mọi lĩnh vực và do đặc điểm hạch toán của mỗi ngành nghề lại có sự khác nhau rất lớn và các đơn vị hoạt động trong nền kinh tế thị trường không thể áp dụng hoàn toàn kế toán máy. Đối với công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ "Nhật ký chung" nên rất phù hợp với kế toán nhờ tính đơn giản và công việc ghi chép kế toán theo hình thức này. Việc áp dụng kế toán tại công ty không chỉ giải quyết các tồn tại và tính kịp thời của kế toán thủ công mà còn đảm bảo tính thống nhất đồng bộ và hệ thống trong công tác kế toán. Trên đây là một số kiến nghị của bản thân em nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty mặc dù chưa đầy đủ nhưng em mong rằng những ý kiến này sẽ giúp phần nào làm hoàn thiện hơn công tác kế hoạch tại công ty. Kết luận Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại cạnh tranh gay gắt. Qua thời gian thực tập tại công ty em có được kiến thức về công tác kế toán - tài chính có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới phù hợp với điều kiện của công ty. Được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Bình cùng các bác, cô, chú các anh chị phòng kế toán của công ty và nỗ lực của bản thân em. Với thời gian thực tập chưa dài kinh nghiệm chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú… phòng tài chính kế toán để em có thể thêm hiểu biết về phương diện lý luận cũng như thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn! Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0976.doc
Tài liệu liên quan