Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại cạnh tranh gay gắt.
Qua thời gian thực tập tại công ty em có được kiến thức về công tác kế toán - tài chính có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới phù hợp với điều kiện của công ty.
Được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Bình cùng các bác, cô, chú các anh chị phòng kế toán của công ty và nỗ lực của bản thân em. Với thời gian thực tập chưa dài kinh nghiệm chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú phòng tài chính kế toán để em có thể thêm hiểu biết về phương diện lý luận cũng như thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường do quản đốc phân xưởng theo dõi.
Tại phòng kế toán phân công công việc cụ thể đối với từng kế toán viên về công việc theo dõi quản lý các chi phí phát sinh trên cơ sở các số liệu thông tin do các thống kê và các bộ phận khác chuyển về từ đó ghi vào sổ kế toán liên quan kế toán chi phí giá thành sổ tổng hợp chi phí sản xuất của công ty
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.3.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
Công ty May Chiến Thắng áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng nên kế toán mở các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
- TK 621: Chi phí NLVL trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 627: Có tài khoản cấp 2
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 62722: Chi phí vật liệu
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh là các chứng từ, các yếu tố như NLV (phiếu suất kho hoặc sao kê) khấu hao tài sản cố định (bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ) tiền mặt phiếu chi kế toán lập chứng từ hạch toán bao gồm cho từng đối tượng chịu chi phí.
2.2.3.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất của công ty
2.2.3.2.1. Kế toán c hi phí NVL trực tiếp
NLVL trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động một trong 3 yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ cơ sở để cấu tạo nên sản phẩm.
- Vật liệu chính là sản phẩm vải (Kaki, tuyri…) các loại vật liệu này đa phần là được mua ngoài. Nguyên liệu sẽ được xuất kho sử dụng cho các mục đích tùy theo yêu cầu của từng bộ phận sử dụng. Trị giá thực tế NLV xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ
=
Giá trị thực tế NL,VL, CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế NL,VL, CCDC nhập kho trong kỳ
Số lượng NL, VL, CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng NL, VL, CCDC nhập kho trong kỳ
= +
Tại xí nghiệp giá gốc của NL, VL và CCDC mua ngoài nhập kho tính theo CT.
= + +
Trong tháng 5/2006 tại công ty May Chiến Thắng có 2 đơn đặt hàng
- Đơn đặt hàng số 1
Dệt sợi Hà Nội đặt 1.686 bộ quần áo mùa hè
+ 1.686 áo hè ngắn tay
+ 1686 quần kaki
- Đơn đặt hàng số 2
Dệt 8-3 đặt 5700 bộ quần áo hè
+ 5700 áo hè
+ 5700 quần hè
* Trình tự tập hợp chi phí NLVL trực tiếp
Trước khi tiến hành sản xuất phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký giữa xí nghiệp với khách.
Kế toán căn cứ vào định mức vật tư và số lượng sản xuất trong tháng của từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng để tính ra số lượng vật liệu chính cần thiết để sản xuất hoàn thành sản phẩm.
Bảng số 1:
Định mức vật tư phân xưởng cắt
Đơn vị tính: Mét
Số TT
Tên sản phẩm
Cỡ 2
Cỡ 3
Cỡ 4
Cỡ 5
Ngoại cỡ
1
áo hè ngắn tay
1,00
1,08
1,15
1,19
1,23
2
áo hè
1,1
1,15
1,19
1,26
1,34
3
Quần kaki
0,92
0,95
0,98
1,08
1,1
4
Quần hè
1,0
1,09
1,15
1,21
1,27
….
…..
Ngoài định mức vải vật liệu chính cho người cắt. Công ty cần xác định mức vật liệu phụ sản phẩm. Căn cứ vào định mức vật liệu chính vật liệu phụ để xác định mức chỉ may cho người may.
VD: để may hoàn chỉnh 01 áo hè ngắn tay cỡ 2 cần số NVL là:
- Vải bay: 01 x 1,03 = 1,03 m
- Chỉ may = 70m
- Cúc áo = 6 cái
Hoặc để may hoàn chỉnh 1 quần hè cỡ 2 cần số nguyên VL là:
- Vải gabađin : 01 x 1,01 = 1,01m
- Mex cạp = 0,5m
-Chỉ may = 74 m
- Khóa = 01 cái
- Khuy = 01 cái
- Vải lót túi (vải lon tráng = 01 bộ).
Về quy trình công nghệ sản xuất ở xí nghiệp bao gồm hai giai đoạn cắt và may hoàn thiện sản phẩm nên NL chính là vải và các loại được xuất một lần trực tiếp đến phân xưởng cắt để cắt và pha thành các bán thành phẩm hoàn thiện. Còn ba phân xưởng may hoàn thiện chỉ nhận các vật liệu phụ như chỉ, cúc, khóa…
Tại công ty phiếu xuất khẩu NLVL được thủ kho lập riêng cho từng đơn đặt hàng để ghi số lượng các loại NVL xuất khẩu được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho bộ phận nguyên vật liệu, 1 liên giao cho bộ phận phụ trách Nguyên vật liệu giữ, 1 liên còn lại giao cho kế toán làm căn cứ tính chi phí về Nguyên vật liệu.
Đơn giá ghi trên phiếu xuất khẩu là giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ mới tính được đơn giá xuất.
Biểu số 2:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Địa chỉ: Thành Công Hà Nội
Mã số 02 - VT
Ban hành theo quyết định số
1141 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/01/1995 BTC
phiếu xuất kho
Ngày 04 - 5 - 2006
Số 25
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hoa
- Lý do xuất: sản xuất áo hè ngắn tay của đơn đặt hàng 1
- Xuất tại kho NLVL
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT
Tên nhãn hiệu
Mã
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải bay
m
1736,58
25.000
43.414.500
2
Chỉ
cuộn
30
35.000
1.050.000
3
Cúc áo
cái
10.116
200
2.023.200
Cộng
46.487.700
Xuất ngày 4 tháng 5 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách BPSD
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Mở nghiệp vụ liên quan đến xuất NLVL được ghi vào bảng tổng hợp xuất NLVL, CCDC.
Biểu số 3:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu
- công cụ dụng cụ
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Ngày xuất
Tên NLVL, CCDC quy cách
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Vật liệu chính
04-05
04-05
04-05
04-05
Vải bay
Vải kaki tím than
Vải pê cô
Vải Gabactin
m
m
m
m
1736,58
1.551,12
6270
5757
25.000
35.000
27.000
37.000
43.414.500
54.289.200
169.290.000
213.009.000
Cộng
480.002.700
04-05
04-05
04-05
04-05
04-05
04-05
04-05
2. Vật liệu phụ
Chỉ may
Cúc áo
Vải lót
Mex cạp
Khóa
Khuy quần
VL dùng cho PXSX
cuộn
cái
m
m
cái
cái
180
43.116
1.200
1.800
7.386
7.386
35.000
200
3.000
500
700
300
6.300.000
8.623.200
3.600.000
900.000
5.170.200
2.215.800
18.800.000
Cộng
45.609.000
08 - 05
09 - 05
3. Công cụ dụng cụ
CCDC DC PXSX
CCDC DC QLDN
14.820.000
12.120.000
Cộng
26.940.000
Như vậy để sản xuất quần áo của 2 đơn đặt hàng trong kỳ cần:
- Giá trị Nguyên vật liệu dùng sản xuất là:
480.002.2700 + 45.609.200 = 525.611.900 đồng
Trong đó:
+ Giá trị NVL xuất dùng cho PXSX là 18.800.000đ
+ Giá trị NVL trực tiếp xuất dùng SXSP là
525.611.900 - 18.800.000 = 506.811.900 đồng
+ Giá trị NVL xuất dùng là: 26.940.000đ
=> Tổng giá trị NLVL,CCDC xuất dùng là:
525.611.900 + 26.940.000 => 552.551.900 đồng
Tổng hợp các phiếu xuất kho và từ số liệu trên bảng tổng hợp xuất NLVL,CCDC (biểu số 3) kế toán tiến hành lập bảng phân bổ NLVL, CCDC vào cuối tháng (biểu số 4).
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
bảng phân bổ nlvl - ccdc
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Số TT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
Cộng
1
TK 621-chi phí NVLTT
Đơn đặt hàng
+ áo hè ngắn tay
+ Quần kaki
- Đơn đặt hàng 2
+ áo hè
+ Quần hè
506.811.900
104.712.900
46.487.700
58.225.200
402.099.000
177.990.000
224.109.000
506.811.900
104.712.900
46.487.700
58.225.200
402.099.000
177.990.000
224.109.000
2
TK627 - chi phí sx chung
18.800
14.820.000
33.620.000
3
TK642-chi phí QLDN
12.120.000
12.120.00
Cộng
525.611.900
26.940.000
55.251.900
Căn cứ vào "Bảng phân bổ NLVL, CCDC" kế toán tổng hợp thực hiện ghi 1 lẫn vào "sổ nhật ký chung" theo định khoản.
VD: Đối với áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1)
- Xuất kho NL, VL sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1)
Nợ TK 621 46.487.700
Có TK 621 46.487.700
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NLVL - TT sản xuất áo hè ngắn tay
Nợ TK 154 46.487.700
Có TK 621 46.487.700
Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
05/5
25
04/5
Xuất kho NL,VL sx áo hè
x
621
152
46.487.700
46.487.700
05/5
26
04/5
Xuất kho NL,VL sx quần kaki
x
621
152
58.225.200
05/5
27
04/5
Xuất kho NLVL sx áo hè
x
621
152
17.799.000
05/5
28
04/5
Xuất kho NL,VL sx quần hè
x
621
152
224.109.000
10/5
29
08/5
Xuất kho NLVL & CCDC dùng cho PXSX
x
627
152
153
33.620.000
18.800.000
14.820.000
10/5
30
09/5
Xuất kho CCDC dùng cho QLDN
x
642
153
12.120.000
12.120.000
30/5
70
30/5
Kết chuyển chi phí NLVL, TT sản xuất áo hè
x
154
641
46.487.700
46.487.700
30/5
71
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx quần kaki
x
154
621
58.225.200
58.225.200
30/5
72
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx áo hè
x
154
621
17.799.000
17.990.000
30/5
73
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx quần hè
x
157
621
224.109.000
224.109.000
Cộng chuyển sang trang sau
1.059.363.800
1.059.363.800
Từ số liệu trên sổ nhật ký chung cho thấy các nghiệp vụ phát sinh trong tháng liên quan đến xuất kho NLVL, CCDC đều được bộ phận kế toán tổng hợp theo từng khoản mục và được ghi 1 lần vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ.
Căn cứ vào các dòng, các cột liên quan đến chi phí NLVL TT bộ phận kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK621 chi phí NLVL trực tiếp.
Cụ thể trong tháng 5/2006 kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 621 như sau:
Biểu số 6:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
sổ cái tk 621
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tháng 5/2006
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang số NKC
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
05/5
25
04/5
Xuất kho NL,VL sx áo hè
152
46.487.700
05/5
26
04/5
Xuất kho NL,VL sx quần kaki
152
58.225.200
05/5
27
04/5
Xuất kho NLVL sx áo hè
152
177.990.000
05/5
28
04/5
Xuất kho NL,VL sx quần hè
152
224.109.000
30/5
70
30/5
Kết chuyển chi phí NLVL, TT sản xuất áo hè
154
46.487.700
30/5
71
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx quần kaki
154
58.225.200
30/5
72
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx áo hè
154
177.990.000
30/5
73
30/5
K/c chi phí NLVLTT Sx quần hè
154
224.109.000
Cộng chuyển sang trang sau
x
506.881.900
506.811.900
2.2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả, thanh toán cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như lượng các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, ác khoản trích theo lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm khấu hao mà người chủ sử dụng lao động phải trả cho người lao động ứng với thời gian lao động chất lượng lao động và kết quả lao động của người lao động .
Tại công ty chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất như BHXH, BHYT, Kinh tế KPCĐ
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp
Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Quy định hệ số quy chuẩn sản phẩm
Sản phẩm chuẩn áo chiết gấu dài tay
Đơn giá: 3.176
STT
Tên sản phẩm
Hệ số quy chuẩn
1
áo hè ngắn tay
0,9
2
áo hè
0,95
3
Quần kaky
1,3
4
Quần hè
1,5
5
áo bong 1 lớp
2,1
6
Bộ len ba lớp
4,8
7
Bộ comple
8,0
8
áo gi lê
2,0
9
1 bộ đong len
4,8
10
1 áo ký giả
3,85
…
……
….
Xí nghiệp xác định tiền công cho 01 áo chiết gấu dài tay là 3.176 đồng và cụ thể cho từng giai đoạn công nghệ.
-Tiền công cắt: 426đ/sản phẩm
- Tiền công vắt sổ: 150đ/sản phẩm
- Tiền công may 2.600 đ/sản phẩm
Tiền lương cho công nhân được tính theo công thức
= x x
Cụ thể: Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ cắt
= x x 462
- Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ vắt sổ
= x x 150
- Tiền lương sản phẩm của công nhân thực hiện công nghệ máy
= x x 2.600
= x
Tiền lương theo thời gian được áp dụng với nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
Tại xí nghiệp BHXH, BHTY, KPCĐ được tính như sau:
- BHXH trích 20%, tiền lương phải trả
+ 15% tính vào chi phí sản xuất
+ 5% trừ vào thu nhập người lao động
- BHYT trích 3%, tiền lương phải trả
+ 2% tính vào chi phí thu nhập người lao động
+ 1% trừ vào thu nhập người lao động
- KPCĐ trích 2% tiền lương phải trả
+ 2% tính vào chi phí sản xuất
VD1: Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hoàng Thị Kim công nhân phân xưởng may sản xuất áo hè ngăn tay (đơn đặt hàng 1) tháng 5/2006.
Biết:
- Số lượng sản phẩm do đồng chí sản xuất trong tháng: 360 sản phẩm
- Hệ số quy đổi sản phẩm: 99
- Đơn giá tiền lương cho 1 sản phẩm: 2.600 đồng
- Tiền ăn ca phải trả: 84.000đ
- Lương nghỉ phép phải trả: 43.826 đồng
- Các khoản giảm trừ
+ 5% BHXH
+ 1% BHTY
+ Ăn ca: 84.000đồng
Như vậy:
- Tiền lương sản phẩm = (360 x 0,9) x 2.600 = 842.400đ
- Tiền ăn ca = 84.000đ
- Lương nghỉ phép = 43.826đ
=> Tổng số lương phải trả cho đồng chí Kim là:
842.400 + 84.000 + 43.826 = 970.226 đồng
- Các khoản giảm trừ
+ BHXH, BHYT: (842.400 + 43.826) x 6% = 5.317đ
+ Ăn ca = 84.000đ
=> Tổng cộng các khoản giảm trừ: 53.174 + 84.000 = 137.174 đồng
Vậy tiền lương thực lĩnh của đồng chí Kim tháng 5/2006 là:
970.226 - 137.174 = 833.052 đồng
VD2: Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hà Ngọc Lan quản lý ở phân xưởng may phục vụ sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1) tháng 5/2006. Biết:
- Mức lương tối thiểu (lương cơ bản): 290.000 đồng
- Hệ số lương 2,9
- Ngày công thực tế: 24 ngày
- Tiền ăn ca phải trả: 87.000 đồng
- Tiền lương nghỉ phép phải trả: 48.225 đ
- Các khoản giảm trừ
+ BHXH, BHYT: (917.455 + 48.225) x 6% = 57.941 đồng
+ Tiền ăn ca = 87.000 đồng
=> Tổng cộng các khoản giảm trừ: 57.941 + 87.000 = 144.941 đồng
Tiền lương thực lĩnh của đồng chí Hà Ngọc Lan tháng 5/2006 là:
1052.680 - 144.941 = 907.739 đồng
Biểu số 8:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Địa chỉ: Thành Công Hà Nội
Mã số 06 - LĐTL
Ban hành theo quyết định số
1141 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/01/1995 BTC
Sô 15
phiếu xác nhận sản phẩm hoạt động
công việc Ht
Ngày 24 - 5 - 2006
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT
Tên sản phẩm công việc
ĐVT
Số lượng
Hệ số quy đổi
Đơn giá
Thành tiền
1
áo hè ngắn tay
cái
360
0,9
2600
842.400
Biểu đồ số 9:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản phải trả
Tháng 5 năm 2006
TT
Bộ phận
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương nghỉ phép
Tiền ăn ca
Cộng
1
Phân xưởng sản xuất
291.207.292
45.551.000
27.771.191
36.890.795
401.420.278
a. Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
291.207.292
24.267.191
32.719.595
348.194.087
- Đơn đặt hàng 1
60.353.800
5.029.400
6.781.000
72.164.200
+ áo hè ngắn tay
25.573.600
2.131.000
2.873.400
30.578.000
+ Quần kaki
34.780.200
2.898.400
3.907.600
41.586.200
- Đơn đặt hàng 2
230.853.492
19.237.791
25.938.595
276.029.878
+ áo hè
102.601.551
8.550.129
11.528.263
112.679.943
+Quần hè
128.251.941
10.687.662
14.410.332
153.349.935
b. Nhân viên quản lý PX
45.551.000
3.504.000
4.171.200
53.226.200
2
Bộ phận QLDN
54.161.200
7.592.000
11.375.000
73.328.200
Cộng
291.207.292
100.212.200
35.363.191
48.265.795
475.048.478
Biểu đồ số 10
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản phải trả
Tháng 5 năm 2006
Số TT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334 - phải trả công nhân viên
TK
335
Tổng cộng
Lương chính
Lương phụ
Khoản khác
Cộng
TK 338 (2%)
Tk 3383 (15%)
TK 3384 (2%)
Cộng
1
TK 622 - CP nhân công TT
291.207.292
32719595
323926887
6309490
47321172
6309490
59940152
383867039
Đơn đặt hàng 1
60.353.800
6781000
67134800
1307664
9807480
1307664
12422808
79557608
+ áo hè ngắn tay
25.573.600
2873400
28447000
554092
4155690
554092
5263874
33710874
+ Quần kaki
34.780.200
3907600
38687800
753572
5651790
753572
7158934
45846734
Đơn đặt hàng 2
230.853.492
25938595
256792087
5001826
37513692
5001826
47517344
304309431
+ áo hè
102.610.551
11528263
114129814
2223034
16672752
2223034
21118820
135248634
+ Quần hè
128.251.941
14410332
142662273
2778792
20840940
2778792
26398524
169060797
2
TK 627 - CPSXC
45.551.000
35.040.000
4171200
53226200
9811000
7358250
9811000
9320450
62540050
3
TK 642 - PQLDN
54.661.200
7592000
11375000
73628200
12.56064
9337980
1245064
11828108
85546308
4
TK 335 - CP phải trả
24.267.191
24267191
24267191
5029400
5029400
5029400
+ áo hè ngắn tay
2131000
2131000
2131000
+ Quần kaki
2898400
2898400
2989400
Đơn đặt hàng 2
19.273.791
19237791
19237791
+ áo hè
8.550.129
8550129
8550129
+ Quần hè
10.687.662
10687662
10687129
Cộng
391.419.492
35.363.191
48.265.795
475048478
8535654
64017402
8535654
81088710
556137118
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương "kế toán tiền lương tiến hành ghi 1 lần vào "sổ nhật ký chung" (Mẫu biểu 1) theo các định khoản:
VD: đối với công nhân sản xuất áo hè ngắn tay (đơn đặt hàng 1)
- Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè ngắn tay
Nợ TK 622: 25.573.600
Có TK 335: 2.131.000
Có TK 334: 27.704.000
- Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè ngắn tay
Nợ TK 622: 2.873.400
Có TK 334: 2.873.400
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất của công nhân sản xuất áo hè
Nợ TK 622: 5.264.874
Có TK 334: 5.264.874
Chi tiết: - TK 3382: 554.092
- TK 3383: 4.155.690
- TK 3384: 554.092
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè ngắn tay
Nợ TK 154: 33.710.874
Có TK 622: 33710874
Biểu đồ số 11:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
25/5
31
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
x
622
335
334
25.573.600
2.131.000
27.704.000
25/5
32
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki
x
622
335
334
34.780.200
2.898.400
37.678.600
25/5
33
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
x
622
335
334
102.601.551
8.550.129
111.151.680
25/5
34
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần hè
x
622
335
334
128.251.941
10.687.662
138.939.680
25/5
35
25/5
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
x
627
334
49.055.000
49.055.000
25/5
36
25/5
Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
x
642
334
62.253.200
62.235.200
25/5
37
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
x
622
334
2.873.400
2.873.400
25/5
38
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki
x
622
334
3.907.600
3.907.600
25/5
39
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
x
622
334
11.528.263
11.528.000
25/5
40
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất quần hè
x
622
334
14.410.332
14.410.332
25/5
41
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
x
622
334
11.375.000
11.375.000
25/5
42
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
x
627
334
4.171.200
4171200
Cộng chuyển sang trang sau
475.048.478
Biểu đồ số 12:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
475.048.478
475.048.478
25/5
43
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX & CNSX áo hè
x
622
338
5263847
5263.874
25/5
44
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX & CNSX quần kaki
x
622
338
7.158.934
7.158.934
25/5
45
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của CNSX áo hè
x
622
338
21.118.820
21.118.820
25/5
46
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của CNSX quần hè
x
622
338
26.398.524
26.398.524
25/5
47
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của NVPX
x
642
338
9320450
9320450
25/5
48
25/5
Các khoản trích theo lương tính vào CPSX của NVQLDN
x
154
622
11.828.108
11.828.108
30/5
74
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè
x
154
622
337.710.874
33.710.874
30/5
75
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần kaki
x
154
622
45.846.734
45.848.734
30/5
76
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè
x
154
622
135.248.634
135.248.634
30/5
77
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần hè
x
154
622
169.060.797
169.060.797
Cộng chuyển sang trang sau
940.003.227
940.003.227
Cuối tháng căn cứ vào các dòng cột có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp ghi trên sổ nhật ký chung. Kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - Chi phí NCTT (biểu số 13).
Biểu đồ số 13:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
sổ cái tk 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
25/5
31
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
25.573.600
25/5
32
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki
334
34.780.200
25/5
33
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
102.601.551
25/5
34
25/5
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
118.251.941
25/5
37
25/5
Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
2.873.400
25/5
38
25/5
Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất quần kaki
334
3.907.600
25/5
39
25/5
Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
11.528.263
25/5
40
25/5
Tiền ăn phải trả cho công nhân sản xuất áo hè
334
14.410.332
25/5
43
25/5
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè
338
5.263.874
25/5
44
25/5
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất quần kaki
338
7.158.934
25/5
46
25/5
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè
338
21.118.820
25/5
47
25/5
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất áo hè
338
26398524
30/5
74
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè
154
3.371.874
30/5
75
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần kaki
154
4586734
30/5
76
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất áo hè
154
13529864
30/5
77
30/5
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quần hè
154
199060797
Cộng chuyển sang trang sau
383867039
38386703964
2.2.3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản chi phí NL, VL trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng bộ phận sản xuất.
Tại công ty May Chiến Thắng chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng
-Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như điện, nước.
Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập chung cho toàn công ty sau đó được phân bổ cho từng loại sản phẩm của trình tự đặt hàng. Để thuận tiện cho công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất chung. Kế toán mở các sổ chi tiết của TK 627: CPSXC
+ Sổ chi tiết TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Sổ chi tiết TK 6272 - Chi phí nguyên liệu
+ Sổ chi tiết TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Sổ chi tiết TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Sổ chi tiết TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Sổ chi tiết TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền
a. Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271)
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cụ thể trong tháng 5/2006 các khoản và trả nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương là:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng (được ghi trên sổ nhật ký)
Nợ TK 627 (6271) 49.055.000
Có TK 334: 49.055.000
- Tiền ăn ca phải trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 6271 (6271) 4.171.200
Có TK 334: 4.171.200
- Tiền BHXH, BHYT, KPCĐ (ghi trên biểu số 12) quy định trên tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên phân xưởng tính vào chi phí sản xuất chung).
Nợ TK 627 (6271): 9.320.450
Có TK 338: 9.320.450
Có TK 3382: 981. 100
Có TK 3383: 7.358.250
TK 3384: 981.100
Cuối kỳ kết chuyển chi phí những phân xưởng
Nợ TK 154 62.546.650
Có TK 627 (6271): 62.546.650
Biểu đồ số 14:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
Tài khoản: chi phí nhân viên phân xưởng
Số liệu TK 6271
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
25/5
35
25/5
Tiền lương phải trả cho NVPX
334
49.055.000
25/5
41
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho NVPX
334
4.171.200
25/5
47
25/5
Các khoản trích theo lương
- KPCĐ - 2%
3382
981.1000
- BHXH - 15%
3383
7.358.250
- BHYT - 2%
3384
981.100
30/5
78
30/5
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVPX
154
62.546.650
Cộng
62.540.650
b. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
Căn cứ vào bảng phân bổ NLVL, CCDC (biểu số 14)
Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6272 vào sổ nhật ký chung
Biểu số 5 Nợ TK 627 (6272) 18.800.000
Có TK 152 18.800.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí Nguyên vật liệu dùng cho PXSX:
Nợ Tk 154: 18.800.000
Có TK 627 (6272) 18.800.000
Biểu đồ số 15:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
Tài khoản: chi phí nguyên liệu phân xưởng
Số liệu: TK 6272
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
10/5
29
08/5
Xuất vật liệu cho PXSX
152
18.800.000
30/5
79
30/5
Cuối kỳ K/c CPVL dùng cho PXSX
154
18.800.000
Cộng chuyển trang sau
x
18.800.000
18.800.000
c. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất (TK 6273)
Căn cứ vào bảng phân bổ NLVL, CCDC).
4. Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6273 vào sổ nhật ký chung cụ thể trong tháng 5/2006 là:
- Xuất kho dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627 (6273) 14.820.000
Có TK 153 14.820.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng
Nợ TK 154 14.820.000
Có TK 627 14.820.000
Biểu đồ số 16:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
Tài khoản: 6273 chi phí dụng cụ sản xuất
Số liệu TK 6271
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
10/5
29
18/5
Xuất kho dụng cụ sx cho pxsx
153
14.280.000
30/5
79
30/5
Cuối kỳ kết chuyển CPDCSX dùng
154
14.280.000
Cộng
x
14.280.000
14.280.000
d. Chi phí khấu hao tài sản cố định phân xưởng (TK 6274)
Tài sản cố định là những tư liệu chủ yếu có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào những chu kỳ sản xuất những vấn đề giữ nguyên được vật chất ban đầu cho đến khi hỏng.
Trong quá trình TSCĐ bị hao mòn dồn vào giá trị của nó được chuyển dịch vào giá thành sản phẩm làm ra.
TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị
- Thiết bị quản lý
- Phương tiện vận tải
= x
=
Biểu đồ số 17:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
bảng tính phân bổ khấu hao tscđ
Tháng 5 năm 2006
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH năm
DTSD
Toàn DN
TK 627
TK 641
TK 642
TK 241
Nguyên giá
Mức khấu hao
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Số KH trích tháng trước
-
14.164.187.865
141.641.878
81.627.307
-
60.014.571
-
2
Số KH trích tháng này
-
-
-
-
-
-
-
3
Số KH trích tháng này
-
-
-
-
-
-
-
4
Số KH trích tháng này
-
14.164.187.865
141.641.887
81.627.307
-
60.014.571
-
Nhà cửa, vật kiến trúc
12%
6.624.5142.200
66.295.172
38.176.671
-
28.068.501
-
Máy móc thiết bị
12%
4.892.729.303
48.921.293
28.193.030
-
20.728.263
-
Thiết bị quản lý
12%
954.502.750
9.949.027
5.731.256
-
4.213.771
-
Phương tiện vận tải
12%
1.653.038.612
16.530.386
9.526.350
-
7004036
-
Cụ thể trong tháng 5/2006
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng
Nợ TK 627 (6274) 81.627.307
Có TK 214 81.627.307
- Đồng thời ghi nợ TK 009 81.627.307
- Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 627 (6271) 60.014.571
Có TK 214 60.014. 571
Đồng thời ghi nợ 009 60.014.571
- Cuối kỳ kết chuyển KH TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý sản xuất
Nợ TK 154: 81627307
Có TK 627 (6274) 81627307
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ biểu số 17 kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 6274 và nhật ký chung.
Biểu đồ số 18:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
Tài khoản: 6274 chi phí KH TSCĐ
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
25/5
49
25/5
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sx và quản lý phân xưởng
214
81.627.307
81.627.307
30/5
81
30/5
Cuối kỳ kết chuyển khấu hao TSCĐ dùng cho sx và QLPX
154
Cộng chuyển trang sau
x
81.627.307
81.627.307
e. Chi phí phục vụ mua ngoài (TK 6277)
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở công ty may Chiến Thắng gồm điện, tiền điện thoại, tiền nước….
Các nghiệp vụ về dịch vụ mua ngoài kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 6277 vào sổ nhật ký chung theo các điều kiện sau:
- Thanh toán tiền điện bằng tiền mặt
Nợ TK 627 (6277): 10.044.000
Nợ TK 133 (1331): 1.004. 000
Có TK 111 (1111): 11.048.000
- Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực TX - Hà Nội bằng tiền mặt
Nợ TK 627 (6277) 38.000.000
Nợ TK 133 (1331) 3.800.000
Có TK 111 (1111) 41.800.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất
Nợ TK 154: 48.044.000
Có TK 627 (6277) 48.044.000
Biểu đồ số 19:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
TK 6277: Chi phí mua ngoài
Tháng 5 / 2006
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
30/5
59
25/5
Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt
151
10.044.000
30/5
60
30/5
Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực Thanh Xuân
154
38.000.000
30/5
82
30/5
Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất
154
48.044.000
Cộng
x
48.044.000
48.044.000
Chi phí bằng tiền khác (TK 6278)
Tại công ty chi phí bằng tiền khác bao gồm: Chi phí bồi thường ngoài giờ chi phí tiếp khách, chi phí đi học…
Tài khoản kế toán chủ yếu: TK 6278, TK 111….
Chứng từ kế toán liên quan: Hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng…
Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan, nhân viên tiến hành nhập dữ liệu ở các chứng từ này vào sổ hoặc nhật ký chung và sổ chi tiết TK6278 theo định khoản
- Chi tiếp khách, giao dịch tiền mặt
Nợ TK 627 (6278) 8.800.000
Nợ TK 133 (1331) 800.000
Có TK 111 (1111) 8800.000
- Chi phí đi học cho đồng chí Quang phòng kế hoạch bằng tiền mặt
Nợ TK 627 (6278) 2.200.000
Có TK 111 (1111) 2200.000
- Chi phí đi đường cho đồng chí Tuấn ban giám đốc bằng tiền mặt
Nợ Tk 627 (6278) 1500.000
Nợ TK 133 (1331) 150.000
Có TK 111 (1111) 1.650.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 154 11.700.000
Có TK 627 (6278) 11.700.000
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
Mẫu 02 - TT
Ban hành theo QĐ số 1141 - TC /QĐ CĐKT
Ngày 01/01/1995: BTC
Quyển số 2; số 62
phiếu chi
Ngày 17 - 5 - 2006
Nợ TK 6278
Có TK 1111
Họ tên người nhận: Nguyễn Đình Quang
Địa chỉ phòng kế hoạch
Lý do chi: Chi phí đi học
Số tiền 2.200.000 (Hai triệu hai trăm ngàn đồng)
Kèm theo chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 17 - 5 - 2006
Thủ quỹ Người nhận phiếu
Biểu đồ số 20:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Sổ chi tiết
Tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
Số liệu: TK 6278
Tháng 5 năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
20/5
61
17/5
Chi phí tiếp khách, giao dịch
111
8.000.0000
20/5
62
17/5
Chi phí đi học cho đồng chí Quang phòng KH
111
2.200.000
20/5
63
18/5
Chi phí đi đường cho đồng chí Tuấn Ban GĐ
111
1.500.000
30/5
83
30/6
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác
111
11.700.000
Cộng
x
11.700.000
11.700.000
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
sổ nhật ký chi tiền mặt
Tháng 5 năm 2006
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK 111
Ghi nợ các TK
TK khác
SH
NT
152
627
641
133
SH
ST
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
20/5
61
17/5
8.800.000
8.800.000
8.800.000
20/5
62
17/5
2.200.000
2.200.000
20/5
63
18/5
1650.000
1500.000
1500.000
30/5
59
30/5
11.048.000
10.044.000
10.044.000
30/5
60
30/5
41.800.000
38.000.000
38.000.000
65498400
39744.000
39744.000
Biểu đồ số 21:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
x
20/5
61
17/5
Chi tiếp khách giao dịch
x
6278
133
1111
8.000.000
800.000
20/5
62
17/5
Chi phí đi học cho đ/c Quang
x
6278
1111
2.200.000
25/5
63
18/5
Chi phí đi đường cho đ/c Tuấn
x
6278
1331
1111
1500.000
150.000
1650.000
25/5
49
25/5
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng
x
6274
214
81627307
81627307
30/5
50
30/5
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN
x
6224
214
60.014.571
60.014.571
30/5
59
30/5
Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt
x
6277
133
1111
10.044.000
1004.400
11800.000
30/5
60
30/5
Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty Điện lực TX - Hà Nội
x
6277
133
111
38.000.000
3800.000
41.800.000
30/5
78
30/5
Kết chuyển chi phí vật liệu nhân viên phân xưởng
x
154
6271
62546650
62546650
30/5
79
30/5
Kết chuyển chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
x
154
6272
18.800.000
48.800.000
30/5
80
30/5
Kết chuyển chi phí dịch vụ sản xuất dùng cho phân xưởng
x
154
6273
14.820.000
14.820.000
30/5
81
30/5
Kết chuyển chi phí KHTSCĐ dùng cho sản xuất và QLPX
x
154
6274
81.627.307
81.627.307
30/5
82
30/5
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài
x
154
6277
48.044.000
48.044.000
30/5
83
30/5
Kết chuyển chi phí bằng tiền
x
154
6278
11700.000
11700.000
chuyển sang trang sau
444.678.235
44.078.235
Biểu đồ số 22:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
sổ cái tk 627
Chi phí sản xuất chung
Tháng 5 -năm 2006
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
10/5
29
08/5
Xuất vật liệu cho PXSX
152
18.000.000
10/5
29
08/5
Xuất dụng cụ cho PXSX
153
14.820.000
20/5
61
17/5
Chi tiếp khách bằng tiền mặt
111
8.000.000
20/5
62
17/5
Chi phí đi học cho đ/c Quang
111
2.200.000
20/5
63
18/5
Chi phí đi đường cho đ/ Tuấn
111
1500.000
25/5
35
25/5
Tiền lương phải trả cho NVPX
334
49.055.000
25/5
41
25/5
Tiền ăn ca phải trả cho NVPX
334
4.171.000
25/5
47
25/5
Các khoản trích theo lương của NVPX
338
9.320.000
25/5
49
25/5
Trích KHTSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng
214
81.627.307
30/5
59
30/5
Thanh toán tiền điện thoại
111
10.044.000
30/5
60
30/5
Thanh toán tiền điện cho công ty điện TXHN
111
38.000.000
30/5
78
30/5
Kết chuyển chi phí NVPX
154
62.546.650
30/5
79
30/5
Kết chuyển chi phí vật liệu cho PX
154
18.800.000
30/5
80
30/5
K/c chi phí dịch vụ sản xuất dùng cho phân xưởng
154
14.800.000
30/5
81
30/5
K/c chi phí KHTSCĐ dùng cho sản xuất và QLDN
154
81.627.307
30/5
82
30/5
K/c chi hpí dịch vụ mua ngoài
154
48.044.000
30/5
83
30/5
K/c chi phí bằng tiền khác
154
11.700.000
Cộng chuyển sang trang sau
X
237.537.557
237.537.557
Như vậy tổng chi phí sản xuất chủng doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ này là: 237.537.557 đồng.
Cuối kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong kỳ kế toán bằng tiền tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm của từng đơn đặt hàng theo công thức lựa chọn là chi phí nhân công trực tiếp theo công thức:
Trong đó:
Ci: chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan:
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
- Ti: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Cụ thể là:
=
Chi phí sản xuất chung tập hợp trong kỳ
x
Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm i
Chi phí nhân công TT tập hợp trong kỳ
=> Ta có:
= x 33710.874 = 20.860.380 đồng
= x 45.846.734 = 28.370.028 đồng
= x 135.248.634 = 836.92219 đồng
= x 169060797 =104.615.276 đồng
Biểu đồ số 23:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Tháng 5 -năm 2006
Số TT
Tên sản phẩm
Tiêu thức phân bổ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung TK 627
1
áo hè ngắn tay (ĐHĐ1)
3371874
20.860.380
2
Quần kaki (ĐHĐ1)
45.846.734
28.370.082
3
áo hè ngắn tay (ĐHĐ2)
135.248.634
83.692.219
4
Quần kaki (ĐHĐ2)
169.060.797
104.615.276
Cộng
383.867.039
237.537.276
2.2.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn công ty
Sau khi tập hợp , phân bổ chi phí cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất vào bên nợ TK 154. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Trên cơ sở chi phí tập hợp được đó kế toán sẽ tiến hành công việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ toàn công ty.
Biểu đồ số 24:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
bảng phân bổ chi phí sản xuất
Tháng 5 -năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Tên mặt hàng
CPNL, VLTT (TK 621)
CPSXC, TT (TK 622)
CPSXC, (TK 627)
Cộng
1
áo hè ngắn tay
46.47700
33.710.874
20.860.380
101.058.954
2
Quần kaky
58.225.200
45846734
28.370.082
396.930.853
3
áo hè
177990.000
135.248.634
83.692.219
43.244.016
4
Quần hè
22.410.900
169.060.797
104.615.276
497.758.073
Cộng
560.811.900
38.867.039
237.537.957
1.128.215.896
Toàn bộ sản phẩm sản xuất hoàn thành sẽ được chuyển xuống kho thành phẩm, sau khi kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu ghi trong hợp đồng thống kê kho thành phẩm viết giấy xác nhận sản phẩm hoàn thành nhập kho gửi cho phòng kế toán. Cuối tháng kế toán kiểm tra thành phẩm nhập kho theo số liệu thống kê do thành phẩm chuyển đến tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo định khoản.
- Nhập kho thành phẩm áo hè ngắn tay
Nợ TK 155: 101.058.954
Có TK 154: 101.058.954
- Nhập kho thành phẩm quần kaki
Nợ TK 155: 132.442.016
Có TK 154: 132.442.016
- Nhập kho thành phẩm áo hè
Nợ TK 155: 396.930.853
- Nhập kho thành phẩm quần hè
Nợ TK 155: 497. 785. 073
Có TK 154: 497.785. 073
Biểu đồ số 25:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
Tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trước chuyển sang
30/5
84
30/5
Nhập kho TP áo hè ngắn tay
x
155
154
101.058.954
101058954
30/5
85
30/5
Nhập kho TP quân ka ki
x
155
154
132.442.016
132442016
30/5
86
30/5
Nhập kho TP áo hè
x
155
154
396.930.853
396930853
30/5
87
30/5
Nhập kho TP quần hè
x
155
154
497.785.073
497785073
Cộng chuyển sang trang sau
1.128.216.896
1128216896
Biểu đồ số 26:
Đơn vị công ty May Chiến Thắng
sổ cái Tk 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 5 - Năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
Tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trước chuyển sang
30/5
70
30/5
K/c CPNL, VLTT áo hè
621
46.487.700
30/5
71
30/5
K/c CPNL, VLTT sx quần kaki
621
58.225.200
30/5
72
30/5
K/c CPNL, VLTT áo hè
621
177.980.000
30/5
73
30/5
K/c CPNL, VLTT quần hè
621
224.109.000
30/5
74
30/5
K/c CPNL, VLTT áo hè
622
33.710.874
30/5
75
30/5
K/c CPNL, VLTT sx quần kaki
622
45.846.734
30/5
76
30/5
K/c CPNL, VLTT áo hè
622
135.298.634
30/5
77
30/5
K/c CPNL, VLTT quần hè
627
169.060.797
30/5
78
30/5
K/c chi phí NVPX
627
62546650
30/5
79
30/5
K/c CPVL dùng cho PX
627
18.800.000
30/5
80
30/5
K/c CPDCSX dùng cho PX
627
14.820.000
30/5
81
30/5
K/c chi phí KH TSCĐ dùng cho PX
627
81627307
30/5
82
30/5
K/c chi phí dịch vụ mua ngoài
627
48.044.000
30/5
83
30/5
K/c chi phí bằng tiền khác
627
11.700.000
101.058.954
30/5
84
30/5
Nhập kho thành phẩm áo hè
155
132.442.016
30/5
85
30/5
Nhập kho thành phẩm quần kaki
155
396.930.853
30/5
86
30/5
Nhập kho TP áo hè
155
47.785.0073
30/5
87
30/5
Nhập kho TP quần hè
155
11.28216896
1.128.216.896
Cộng chuyển trang sau
x
11.28216896
11.28216896
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Quy trình sản xuất thường diễn ra liên tục và xen kẽ lẫn nhau cuối kỳ có thể có những sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất hoặc những sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất nhưng chưa hoàn thành đến giai đoạn cuối cùng hoặc đã hoàn thành nhưng chưa chiêm nghiệm nhập kho thành phẩm dở dang.
Tại công ty May Chiến Thắng không tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở cuối bởi vì thông thường sản phẩm của công ty được sản xuất theo đơn đặt hàng, quy trình sản xuất ra đồng loạt cho từng đơn đặt hàng nên sản phẩm hoàn thành thường là một số đơn đặt hàng nào đó mà các đơn đặt hàng này thường được kiểm định ngày trả hàng nên quy trình sản xuất không cho phép có nhiều sản phẩm dở, có nhiều trong thời gian dài. Như vậy chi phí cuối kỳ cho sản phẩm đó không đáng kể mọi chi phí sản xuất phát sinh đều được tính kết cho sản xuất trong kỳ.
2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm của công ty
Công ty May Chiến Thắng sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thị trường sao cho vừa đảm bảo khả năng cạnh tranh vừa đảm bảo có loại sau khi thoả thuận công ty đưa ra bảng báo giá các loại sản phẩm mà khách hàng đặt hàng. Nếu sự thoả thuận đều được giải quyết thì 2 bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Từ việc xác định giá cả sản phẩm trên, các thể thấy rằng đồng ở vị trí công ty giá thành sản phẩm không phải là cơ sở để xác định giá sản phẩm mà là căn cứ để xác định lợi nhuận công ty.
= + -
=
Như vậy tổng chi phí đã hợp được trong kỳ chính bằng tổng giá thành sản phẩm hoàn thành -> Z = C.
Với cách xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm cũng chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với phương pháp tính giá thành sản phẩm như trên có thể thấy rằng công tác tính giá thành sản phẩm của công ty thực chất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Biểu đồ 27:
Đơn vị: Công ty May Chiến Thắng
Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho
Tháng 5 - 2006
Khoản mục chi phí
Đơn đặt hàng 1
Đơn đặt hàng 2
1686 áo hè ngắn tay
1686 ka ki
5.700 áo hè
5.700 quần hè
Sz
Zđơn vị
Sz
Zđơn vị
Sz
Zđơn vị
Sz
Zđơn vị
Chi phí NLVL trực tiếp
46.487.700
27.373
5.8225.200
34.335
177.990.000
31.226
224.109.000
39.317
Chi phí NCTT
33.710.874
19.994
45.846.734
27.193
135.248.639
23.728
169.060.797
29.659
Chi phí sản xuất chung
20.860.380
12.373
58.370.082
16.826
83.692.219
14.683
104.615.276
18.354
Cộng
101.058.954
59.940
132.442.016
78.554
396.930.853
69.637
497.785.073
78.330
Như vậy trong tháng 5 - 2006 công ty tháng có 2 đơn đặt hàng cuối tháng 5/2005. Công ty đã hoàn thành hai đơn đặt hàng này và đưa sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm với giá thành thực tế sau:
- áo hè ngắn tay: 59.940 đ/cái
- Quần Ka ki : 78.554 đ/cái
- áo hè: 69.637 đ/cái
- Quần hè: 87.330 đ/cái
Chương III
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty may chiến thắng
Qua một thời gian thực tập tìm hiểu và tiếp cận thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tuy hiểu biết thực tế chưa nhiều,cũng như chưa có thời gian tìm hiểu kỹ từng phần kế toán cụ thể. Nhưng qua bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin trình bày một số quan điểm của mình tới công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Cùng với những nhận xét kiến nghị của mình em hy vọng có thể sẽ góp phần nào vào việc hoàn thành công tác kế toán tại công ty.
3.1. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty May Chiến Thắng
Là một doanh nghiệp Nhà nước đã tạo lập cho mình một ví dụ vững chắc trên thị trường may mặc trong nước với thị phần năm sao cao hơn năm trước đồng thời còn mở rộng kinh doanh theo hướng xuất khẩu qua các thị trường trong khu vực và nhiều nước trên thế giới.
Cùng với quá trình phát triển đó công tác kế toán đã không ngừng được củng cố hoàn thiện. Bộ máy kế toán của công ty cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán đem lại hiệu quả cho công ty.
Hiện nay công ty đang đáp ứng hình thức ghi sổ nhật ký chung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp "bình quân gia quyền cuối kỳ" công tác tổ chức luân chuyển và xử lý chứng từ của xí nghiệp đã được tiến hành theo đúng chế độ đảm bảo, tính chính xác, hợp lý các số liệu.
* Đối với việc xác định đối tượng kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp như hiện nay có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện cho việc tập hợp chi phí sản xuất cho từng đô điều này lại dẫn đến nhược điểm là không biết chi phí phát sinh ở từng phân xưởng là bao nhiêu. Do đó không biết được phân xưởng nào sử dụng tiết kiệm hay lãng phí.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty
ý kiến 1: Về đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất và có thể quản lý theo từng phân xưởng. Xí nghiệp tập hợp chi phí theo từng phân xưởng chi tiết theo từng đơn đặt hàng để thuận tiện cho công tác quản lý và dự toán chi phí tính giá thành.
Như vậy nếu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng ở từng phân xưởng thì sẽ đảm bảo được tính chính xác tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng không theo từng phân xưởng. Ngoài ra nó còn tạo điều kiện cho việc lập các bảng phân bổ được chi tiết hơn giúp cho công tác quản lý và theo dõi sản xuất đựơc dễ dàng hơn.
ý kiến 2: Về công tác tập hợp chi phí sản xuất
Từ cách xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm như trên thì việc tập hợp chi phí sản xuất nên được tiến hành như sau:
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp chi phí NL, VL TT cho từng đơn đặt hàng theo từng phân xưởng ngay từ khâu xuất NLVL cho sản xuất nên theo dõi số lượng xuất kho cho từng đơn đặt hàng theo từng phẫn ưởng sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành ghi vào bảng tổng hợp xuất NLVL theo từng phân xưởng và được chi tiết hteo từng đơn đặt hàng. Khi mở bảng phân bổ NLVL, CCDC được lập chi tiết theo từng phân xưởng cho từng đơn đặt hàng. Từ bảng phân bổ kế toán vào sổ nhật ký chung.
- Đối với nhân công trực tiếp
Khi có đơn đặt hàng thống kê phân xưởng có thể tổng hợp được năng suất của từng công nhân theo từng đơn đặt hàng làm căn cứ để kế toán tiền lương tính toán và tổng hợp tiền lương của công nhân sản xuất theo từng đơn đặt hàng.
Việc tính tiền lương nghỉ phép của công nhân một cách hợp lý là việc xí nghiệp trên làm.
Kế toán ghi sổ theo định khoản khi trích tiền lương nghỉ nghép.
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: chi phí phải trả
Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên kế toán ghi sổ ĐK:
Nợ TK 335: chi phí phải trả
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Đối với chi phí sản xuất chung
Đối với khoản mục "chi phí khấu hao TSCĐ" trước đây công ty quản lý khấu hao chung cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng đối tượng sử dụng nhưng không chi tiết cho từng phân xưởng. Nếu công ty thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đặt hàng ở từng phân xưởng sản xuất. Điều này hoàn toàn có thể thực hiện được bởi vì TSCĐ của công ty đã được chia cụ thể cho từng phân xưởng. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ của từng bộ phận tỉ lệ khấu hao đã xác định chi phí khấu hao trong kỳ của từng bộ phanạ sản xuất.
ý kiến 3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng
Khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cuối tháng. Doanh nghiệp nên tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng để có thể theo dõi được cụ thể chi phí phát sinh của từng phân xưởng qua đó có thể đánh giá được phân xưởng nào sử dụng hợp lý, tiết kiệm hoặc lãng phí chi tiết.
Đối với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành cần phải ghi sổ theo dõi đơn đặt hàng chưa hoàn thành.
ý kiến 4: Công tác tập hợp chi phí sản xuất
Để theo dõi ngoại tệ của các loại xí nghiệp có thể sử dụng tài khoản bằng TK 007 - ngoại tệ các loại. Việc kế toán cũng phải phát triển theo phù hợp với tốc độ tăng trưởng ấy. Mặc dù ta có phần mềm ứng dụng chung thống nhất cho tất cả mọi lĩnh vực và do đặc điểm hạch toán của mỗi ngành nghề lại có sự khác nhau rất lớn và các đơn vị hoạt động trong nền kinh tế thị trường không thể áp dụng hoàn toàn kế toán máy.
Đối với công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ "Nhật ký chung" nên rất phù hợp với kế toán nhờ tính đơn giản và công việc ghi chép kế toán theo hình thức này. Việc áp dụng kế toán tại công ty không chỉ giải quyết các tồn tại và tính kịp thời của kế toán thủ công mà còn đảm bảo tính thống nhất đồng bộ và hệ thống trong công tác kế toán.
Trên đây là một số kiến nghị của bản thân em nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty mặc dù chưa đầy đủ nhưng em mong rằng những ý kiến này sẽ giúp phần nào làm hoàn thiện hơn công tác kế hoạch tại công ty.
Kết luận
Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại cạnh tranh gay gắt.
Qua thời gian thực tập tại công ty em có được kiến thức về công tác kế toán - tài chính có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới phù hợp với điều kiện của công ty.
Được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Bình cùng các bác, cô, chú các anh chị phòng kế toán của công ty và nỗ lực của bản thân em. Với thời gian thực tập chưa dài kinh nghiệm chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú… phòng tài chính kế toán để em có thể thêm hiểu biết về phương diện lý luận cũng như thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0976.doc