Tóm lại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Vì vậy nghiên cứu đổi mới và tổ chức hợp lý công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý ở Công ty TNHH Hoàng Vũ là công việc không thể thiếu đặc biệt trong điều kiện hội nhập như hiện nay.
Công ty TNHH Hoàng Vũ mặc dù là Công ty vừa và nhỏ nhưng đang không ngừng phấn đấu khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Bộ máy kế toán của Công ty là đội ngũ trẻ, có trình độ chuyên môn, không ngừng học hỏi. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại trong quá trình tổ chức công tác kế toán tại Công ty, trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Công, em cũng mạnh dạn đưa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm phát huy cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty.
77 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 11 năm 2008
Phân việc
Đơngiá
Ngày làm việc trong tháng
Tổng số(Kg)
Tiền khoán
1
……
9
10
……
30
San cuộn t < 0,7
20
……
3.204
……
35.514
710.280
Xẻ phôi để cán
20
……
18.254
……
87.208
1.744.160
Xẻ mép cuộn
22
……
……
4.882
32.293
710.446
Xẻ băng t < 0,35
41
9.558
……
……
51.071
2.093.911
Xẻ băng 0,35 <= t < 0,45
37
……
7.966
……
75.609
2.797.533
Xẻ băng 0,45 <= t < 0,55
34
6.446
……
10.046
……
5.048
69.711
2.370.174
Xẻ băng 0,55 <= t <0,65
31
……
2.826
5.580
……
77.563
2.404.453
Xẻ băng 0,65 <= t <0,85
28
6.426
……
7.650
……
173.078
4.846.184
Xẻ băng t >= 0,85
24
……
27.304
9.658
……
28.025
545.716
13.097.184
tổng cộng
22.430
……
66.080
26.408
……
37.955
1.147.763
30.774.325
Lương công nhật của cả tổ: 2.035.000
Quỹ lương của cả tổ: 32.809.325
Biểu 2.6. Lương khoán tổ xẻ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TỔ XẺ
Tháng 11 năm 2008
Tên người sản xuất
NCkhoán
TổngNC nhật
TổngNC
Bậc lương cơ bản
Lương HCđược hưởngcộng thưởng
Lương khoán cònđược lĩnh
Lương CN
P/C xe+ nhà
P/Ctrách nhiệm
Trừ BHXH
Tổng lươngthực lĩnh
Đã lĩnh
Cònlĩnh
26
26
A
B
C
D
E
F
G
H
I
M
N
O
P
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Nguyễn Bá Sơn
22,5
3,5
26,0
1.200.000
1.200.000
489.000
162.000
100.000
100.000
36.000
2.015.000
600.000
600.000
815.000
Nguyễn Văn Hải
20,0
2
22,0
900.000
762.000
435.000
69.000
100.000
30.000
1.336.000
415.000
450.000
471.000
Lương Văn Tập
21,5
2,5
24,0
800.000
738.000
467.000
77.000
80.000
30.000
1.332.000
338.000
400.000
594.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
479
50
528
25.300.000
22.405.000
10.404.000
2.035.000
1.660.000
500.000
600.000
36.404.000
22.699.000
13.705.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
32 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.7. Bảng thanh toán tiền lương tổ xẻ
* Đối với các khoản trích theo lương:
Hiện nay Công ty không thực hiện trích kinh phí công đoàn
Đối với các khoản BHXH, BHYT Công ty phải nộp
Trích BHXH = 15%(Tiền lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
Trích BHYT = 2%(Tiền lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
Đối với các khoản BHXH, BHYT mà công nhân phải nộp: Do Công ty TNHH Hoàng Vũ là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên hiện tại công nhân sản xuất trong Công ty chưa có một hệ thống lương nhất định. Tuy nhiên để bảo vệ quyền lợi cho người lao động, nên công nhân sẽ đóng BHXH, BHYT theo mức tiền lương quy định. Có thể mức tiền lương đóng BHXH và BHYT đó là 500.000VND, 600.000VND, 700.000VND. Chính vì vậy mà BHXH và BHYT mà công nhân phải đóng là:
BHXH = 5%* mức lương quy định đóng bảo hiểm
BHYT = 1% * mức lương quy định đóng bảo hiểm
Trên cơ sở các bảng thanh toán tiền lương của các tổ, kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Như bảng sau:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2008
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng(Ghi nợ các TK)
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Lương
Các khoảnkhác
Cộng cóTK 334
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
1
TK 154C - Chi phí sản xuất dở dang của cán
55.536.000
2.611.000
58.147.000
5.709.000
761.200
6.470.200
Tổ ủ
36.580.000
1.547.000
38.127.000
4.125.000
550.000
4.675.000
Tổ cán
18.956.000
1.064.000
20.020.000
1.584.000
211.200
1.795.200
2
TK 154O - Chi phí sản xuất dở dang của ống
281.496.000
17.566.000
299.062.000
32.472.000
4.353.000
36.825.600
Tổ xẻ
32.809.000
2.160.000
34.969.000
4.119.000
549.200
4.668.200
Tổ lốc ống
63.586.000
4.542.000
68.128.000
7.617.000
1.015.000
8.632.600
Tổ đánh bóng
32.456.000
2.939.000
35.395.000
3.846.000
512.800
4.358.800
Tổ cơ động
15.120.000
1.089.000
16.209.000
1.822.500
243.000
2.065.500
Tổ đóng gói
32.589.000
1.596.000
34.185.000
3.987.000
531.600
4.518.600
Tổ sản xuất phụ
18.958.000
1.480.000
20.438.000
1.503.000
200.400
1.703.400
Tổ trúc xoắn
85.978.000
3.760.000
89.738.000
9.577.500
1.301.000
10.878.500
3
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
125.235.000
10.983.000
136.218.000
1.725.000
2.300.000
9.343.200
4
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
18.360.000
34 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 33/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH
154C
154O
.....
334
58.147.000
299.062.000
.......
Cộng
x
x
510.768.000
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 34/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH
....
154C
154O
....
338
6.470.200
36.825.600
Cộng
x
x
82.639.000
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương, BHXH và các chứng từ.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 334 và TK 338 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62) và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.3.1. Chi phí vật liệu – công cụ dụng cụ
+ Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất chung tại các tổ sản xuất tại Công ty bao gồm: Chi phí các thiết bị sửa chữa TSCD trong các tổ sản xuất, chi phí bóng đèn,…
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, giấy đề nghị xuất kho…
+ Tài khoản sử dụng: TK 154 chi tiết: TK 154C, TK 154O
+ Trình tự luôn chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ: Tương tự như trình tự luôn chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ của Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Các khoản chi phí này được theo dõi và tập hợp như đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc biệt, chi phí về công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung tại các tổ sản xuất có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh thì Công ty sẽ tiến hành phân bổ tùy theo mức độ của giá trị sản phẩm và sự tham gia của công cụ dụng cụ đó và các chu kỳ sản xuất.
Thông thường đối với các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho cả hai quy trình sản xuất Ống và Cán thì Công ty sẽ thực hiện phân bổ theo tiêu thức khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng khối lượng sản phẩm
hoàn thành (của Cán và Ống)
Chi phí phân bổ
cho Cán (Ống)
=
Khối lượng sản phẩm
hoàn thành của Cán (Ống)
x
Hệ số phân bổ
Ví dụ: Cuối kỳ sau khi tính được giá bình art 30 lít sử dụng chung cho các tổ là: 3.380.000 đồng.
Mà trong tháng 11 có 850.063 kg Cán nhập kho; và 318.998 kg Ống nhập kho. Khi đó:
Hệ số phân bổ
=
3.380.000
= 2,89
850.063 + 318.998
Chi phí bình art 30 lít phân bổ cho:
+ Cán (TK154C) = 2,89 * 850.063 = 2.456.682 VND
+ Ống (TK 154O) = 2,89 * 318.998 = 921.904 VND
Sau khi tính toán, kế toán sẽ lập bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu như biểu 2.2 trang 21.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
NVL - CCDC
154C
154O
….
153
3.120.320
2.357.500
……
Cộng
x
x
21.002.668.676
Kèm theo bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
….
….
142
…
Bảng phân bổ
NVL - CCDC
154C
154O
….
15.034.000
…
…
…
Cộng
x
x
25.600.000
Kèm theo … chứng từ và bảng phân bổ NVLCCDC.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 152, TK 153 và TK 142 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62)và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.2.Chi phí nhân công phân xưởng
+ Trong Công ty ngoài những công nhân sản xuất trực tiếp, Công ty còn quy định mức chi phí nhân viên phân xưởng là các khoản phải trả cho các tổ trưởng ở các tổ.
+ Chứng từ sử dụng: Tương tự như chứng từ sử dụng của Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Tài khoản sử dung: TK 154 chi tiết cho TK 154C và TK 154O
Đối với tổ trưởng tham gia vào quá trình sản xuất thì cách tính lương cũng tương tự như đối với các nhân công sản xuất trực tiếp. Đối với tổ trưởng mà không tham gia vào sản xuất thì tính theo lương công nhật như công thức lương công nhật trong phần chi phí nhân công trực tiếp.
+ Trình tự ghi sổ và trình tự kế toán: tương tự như của chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3.3.Chi phí khấu hao TSCD
Tại Công ty TNHH Hoàng Vũ, TSCD sử dụng cho sản xuất bao gồm nhiều loại như: máy móc thiết bị, nhà xưởng kho tàng,… và thường có giá trị lớn. Do đó để hình thành nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sửa chữa, khôi phục cải tạo mới TSCD thì hàng tháng Công ty phải tiến hành trích khấu hao.
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCD
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCD
=
Nguyên giá của Tài sản cổ định
Thời gian sử dụng TSCD
Mức trích khấu hao cho từng tháng
=
Số trích khấu hao trung bình năm
12 tháng
Ví dụ: Tháng 8 năm 2005 nguyên giá của cầu trục sử dụng ở phân xưởng Ống là 404.761.905 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm.
Khi đó mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cầu trục là:
= 404.761.901/10 = 40.476.190 (đồng)
Mức khấu hao của từng tháng là
= 40.761.901/12 = 3.373.016 (đồng)
Căn cứ vào mức trích khấu hao của từng tài sản của từng tháng. Kế toán lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
BẢNG TRÍNH KHẤU HAO TSCĐ PX CÁN
Tháng 11 năm 2008
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
NămKH
Lũy kếhao mòn
Giá trị còn lại
Khấu haonăm
Khấu hao1 tháng
Tháng bắt đầutính KH
1
Máy cán
6.402.748.680
12
400.174.797
6.002.573.883
533.562.390
44.463.533
T4/2007
2
Máy ủi
2.327.838.938
12
145.489.932
2.182.349.006
193.986.578
16.165.548
T4/2007
3
Mua máy bơm
28.952.380
12
1.809.522
27.142.858
2.412.698
201.058
T4/2007
4
Máy nén khí
24.761.900
12
6.666.669
18.095.231
1.375.664
171.958
T5/2007
5
Nhà xưởng, bể nước, Móng cán
358.836.925
50
19.458.387
339.078.538
3.585.372
598.062
T7/2007
6
Cầu trục
761.904.762
12
47.619.045
714.825.717
47.619.045
5.291.005
T4/2007
7
Nhàn thép PX cán
671.248.420
50
3.356.242
667.892.178
13.424.968
1.118.747
T9/2007
Tổng
10.576.292.005
160
624.574.594
9.951.957.411
795.966.715
68.009.911
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
40 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.9. Bảng tính khấu hao TSCĐ PX cán
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PX ỐNG
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Tháng 11 năm 2008
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Năm KH
Lũy kế haomòn cuối tháng
Giá trị còn lại
Khấu haonăm
Khấu hao1 tháng
Tháng bắt đầutính KH
1
Thuê đất và các khoản chi phí
1.585.979.999
50
75.103.465
1.510.876.534
31.719.600
2.643.300
T8/2005
2
Cầu trục
404.761.905
10
97.817.464
306.944.441
40.476.191
3.373.016
T8/2005
3
Khung nhà xưởng
652.166.667
50
31.521.376
620.645.291
13.043.333
1.086.944
T8/2005
4
Mái nhà xưởng
379.073.361
50
18.321.881
360.751.480
7.581.467
631.789
T8/2005
5
Máy lốc ống
1.486.372.000
12
299.338.812
1.187.033.188
123.864.333
10.322.028
T8/2005
6
Máy xẻ
4.790.152.500
12
964.693.178
3.825.459.322
399.179.375
33.264.948
T8/2005
7
Bệ máy, sàn, sân
412.409.619
50
16.496.376
395.913.243
8.248.192
687.349
T1/2006
8
Nhà văn phòng
2.644.226.339
50
105.769.056
2.538.457.283
52.884.527
4.407.044
T1/2006
9
Máy lén khí
26.214.286
12
4.369.056
21.845.230
2.184.524
182.044
T1/2006
10
Máy hàn
52.223.681
12
8.703.936
43.519.745
4.351.973
362.664
T1/2006
11
Máy cuốn ốc
73.450.960
12
10.711.596
62.739.364
6.120.913
510.076
T4/2006
12
Máy hàn
37.766.400
12
5.245.340
32.521.060
3.147.200
262.267
T5/2006
13
Máy lốc ống
783.000.000
12
92.437.500
690.562.500
65.250.000
5.437.500
T8/2006
14
Máy in chữ trên ống
94.638.000
12
10.515.328
84.122.672
7.886.500
657.208
T9/2006
15
Máy lốc ống
588.250.000
12
53.105.897
535.144.103
49.020.833
4.085.069
T12/2006
16
Máy in DOMINO
94.944.000
12
5.274.664
89.669.336
7.912.000
659.333
T5/2007
17
Máy camera
26.891.363
4
2.801.184
24.090.179
6.722.841
560.237
T9/2007
18
Máy hàn
90.124.000
12
2.503.444
87.620.556
7.510.333
625.861
T10/2007
19
Máy nén khí
19.523.810
12
271.164
19.252.646
1.626.984
135.582
T12/2007
Tổng
14.242.168.890
1.805.000.717
12.437.168.173
838.731.119
69.894.259
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
41 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.10. Bảng trích khấu hao TSCĐ PX ống
Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCD kế toán vào bảng chứng từ ghi sổ của TK 214. Như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bảng
KHTSCD
154C
154O
….
214
68.009.911
69.894.259
….
Cộng
x
x
166.263.984
Kèm theo … bảng trích khấu hao tài sản cố định.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 214 trên kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái Tk 154C (trang 62) và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Công ty sử dụng khá nhiều dịch vụ mua ngoài. Khi nhận được các hóa đơn giá trị gia tăng của người bán, các chứng từ liên quan kế toán sẽ lập bảng kê ghi Có TK 131. Sau đó trên cơ sở bảng kê ghi Có TK 131, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Như khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng của cơ quan điện lực Từ Liêm tháng 11 năm 2008.
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: giao cho khách hàng)
Từ ngày 26/10 đến ngày 26/11/2008
Công ty điện lực Từ Liêm
Địa chỉ: Cầu Diễn - Từ Liêm
Điện thoại: Trực – 2222000
Mã số thuế: 0100101114-1
Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ khách hàng: Cụm CN vừa và nhỏ
Mã số khách hàng: PD 050081488
Mã số thuế KH: 0100774920
Số sổ GCS 20-D05905
Phiên GCS: 0001
Số công tơ: 203338497
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
Đ.N tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
13607
12063
100
154400
895
138.188.000
1721
1421
100
30000
1775
53.250.000
195
191
100
400
505
202.000
Ngày 28 tháng 11 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cộng
184800
191.640.000
Thuế suất GTGT: 10%
Thuế GTGT
19.164.000
Tổng cộng tiền thanh toán
210.804.000
Số viếtbằng chữ
Hai trăm mười triệu tám linh bốn nghìn đồng chẵn.
Trên cơ sở hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán sẽ tiến hành phân bổ tiền điện cho các TK 154C, TK 154O và TK 642. Theo tỷ lệ như sau: Cán là 65%,ống là 25%, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10%.
Như vậy tiền điện phân bổ cho:
Cán là: 191.640.000 * 65% = 124.566.000 VND
ống là: 191.640.000 * 25% = 47.910.000 VND
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là:
191.640.000 * 10% = 19.164.000 VND
Trên căn cứ này kế toán sẽ vào bảng kê ghi Có TK 331
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn - Hà Nội
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 331, GHI NỢ CÁC TK
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK 331
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK
SH
NT
…
133
154C
154O
642
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
…
687059
29/11
Công ty điện
210.804.000
19.164.000
124.566.000
47.910.000
19.164.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
5.027.000.000
568.000.000
135.550.000
53.450.000
96.580.000
...
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.11. Bảng kê ghi có TK 331, Ghi nợ các TK
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 32/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
…
331
…
Tiền điện …
154C
154O
….
135.550.000
53.450.000
….
Cộng
x
x
5.027.000.000
Kèm theo … chứng từ
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 331 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.5. Chi phí khác bằng tiền
Tương tự như chi phí dịch vụ mua ngoài, khi xuất phiếu chi kế toán vào bảng kê ghi Có TK111 và ghi Nợ nhiều TK, sau đó từ bảng kê sẽ lập chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Chi tiền mặt mua sơn phục vụ sản xuất Ống
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn – Hà Nội
PHIẾU CHI
Quyển số: 218
Ngày 06 tháng 11 năm 2008
Số: 012568
Nợ: TK 154O,133
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Minh Ngọc
Địa chỉ: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Lý do chi: Mua sơn Vatex phục vụ sản xuất ống
Số tiền: 2.090.000 VND (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi nghìn đồng chẵn/
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 11 năm 2008
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn - Hà Nội
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 111, GHI NỢ CÁC TK
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK 111
Ghi Nợ các TK
SH
NT
...
133
154C
154O
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
012560
2/11
Sửa chữa tài sản
1.650.000
...
150.000
1.500.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
012568
6/11
Mua sơn vatex
2.090.000
...
190.000
1.900.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
960.450.000
...
25.000.000
53.035.000
45.241.000
...
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
47 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.12. Bảng kê ghi có TK 111, ghi nợ các TK
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
Chi phí phục vụ sản xuất
…
…
154C
154O
….
111
…
53.035.000
45.241.000
….
Cộng
x
x
960.450.000
Kèm theo … chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 111 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
Đối với việc tập hợp chi phí sản xuất Công ty còn có khoản lãi vay phải trả cũng tính vào chi phí. Do được vốn hóa nên cuối kỳ lãi tiền vay đó sẽ được kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các phiếu kết chuyển sẽ lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 40/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển
154C
154O
911
635
129.154.947
129.154.947
122.440.106
Cộng
x
x
380.750.000
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 635 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
Trên cơ sở các chi phí đã được tập hợp kế toán sẽ tính giá thành sản phẩm.
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây truyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài giai đoạn của quy trình công nghệ nhưng vẫn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc xác định phần chi phí mà sản phẩm dở dang phải gánh chịu. Do chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ thường liên quan đến các sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do đó để tính toán được giá thành sản phẩm một cách chính xác kế toán phải tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp.
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành
Công ty TNHH Hoàng Vũ là đơn vị sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ, quy trình sản xuất sản phẩm là quy trình công nghệ phúc tạp chế biến kiểu liên tục và mỗi giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất từ việc sử dụng một loại nguyên vật liệu đầu vào nhưng kết quả sản xuất là nhiều loại sản phẩm khác nhau. Do vậy, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm ở từng giai đoạn. Đối với Công ty TNHH Hoàng Vũ thì từ các cuộn 3 ly sẽ sản xuất ra các loại cán, sau đó từ băng cán đó sẽ sản xuất ra các loại sản phẩm bao gồm: ống, hộp, trúc, xoắn, trúc xoắn. Vì vậy đối tượng tính giá thành là các loại cán, hộp (ống, trúc, xoắn, trúc xoắn).
Với đặc điểm của ngành cơ khí, sản phẩm của Công ty thường có chu kỳ sản xuất ngắn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp. Thực tế, để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp đã chọn kỳ tính giá thành sản phẩm là hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo.
2.3.2. Phương pháp tính giá thành
Công ty sản xuất theo quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biên liên tục, vì vậy phải tính giá thành của nửa thành phẩm sau đó tính giá thành của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Tuy nhiên do trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên liệu chính nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Vì vậy Công ty đã sử dụng kết hợp hai phương pháp tính giá thành: Phương pháp tính giá thành hệ số và phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
Đầu tiên sẽ sử dụng phương pháp tính giá thành hệ số để tính các loại thành phẩm cán. Sau đó từ loại băng cán Công ty sẽ tiếp tục sản xuất ra các loại ống. Ở giai đoạn này Công ty sẽ sử dụng kết hợp cả hai phương pháp tính giá thành hệ số và phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành của nửa thành phẩm. Trên cơ sở đã xác định được giá thành của băng cán ở giai đoạn đầu, kế toán sẽ tập hợp được giá thành liên sản phẩm ở giai đoạn sản xuất ống. Tiếp đó sẽ sử dụng phương pháp tính giá thành hệ số để tính giá thành của sản phẩm ống (tương tự như của cán). Thông thường căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình sản xuất ống (cán), số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục:
Giá thành liên sản phẩm
=
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ
Tuy nhiên, do đặc điểm của quá trình sản xuất, tức là từ các loại cuộn 3ly sẽ cán hết ra thành các loại cán khác nhau và từ một loại là băng cán sẽ tiếp tục sản xuất ra các loại ống nên Công ty không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất dơ dang cuối kỳ. Vì vậy:
Giá thành thực tế sản phẩm = Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
Như vậy chi phí thực tế phát sinh trong tháng 11 năm 2008 là;
Đối với Cán: 19.686.229.131 đồng
Đối với Ống: 9.102.824.760 đồng
Và do đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành theo hệ số và phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. Cụ thể như sau:
* Khi sản phẩm nhập kho, dựa trên trọng lượng của từng loại sản phẩm và hệ số tính sản xuất của từng loại sản phẩm do phòng kỹ thuật đánh giá. Kế toán sẽ tính được trọng lượng quy đổi theo công thức:
Trọng lượng quy đổi
=
Trọng lượng sản phẩm
x
Hệ số tính sản xuất
Ví dụ:
+ Băng cán khi hoàn thành nhập kho có trọng lượng là 251.459 kg, mà hệ số tính sản xuất là 0,9. Khi đó:
Trọng lượng quy đổi của băng cán: 251.459 * 0,9 = 226.313(kg)
+ Đối với ống F15.9 khi hoàn thành nhập kho có trọng lượng là 6.249 kg, mà có hệ số tính sản xuất là 1,28. Khi đó:
Trọng lượng quy đổi của ống F15.9 là: 6.249 * 1,28 = 7.999 (kg)
* Dựa trên sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính riêng sau đó sẽ tính chi phí một đơn vị nguyên liệu cho các loại sản phẩm. (giá bình quân gia quyền của nguyên vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất trong tháng).
Ví dụ:
+ Đối với sản phẩm cán: Chi phí nguyên vật liệu chính (các cuộn 3ly) phát sinh trong kỳ để sản xuất cán là 19.152.582.439 VNĐ. Mà giá nguyên vật liệu (cuộn 3ly) xuất dùng trong tháng 11 năm 2008 là 22.530,78 đồng/kg. Thì mức giá 22.530,78 đồng/kg sẽ là giá nguyên liệu cho mọi sản phẩm cán.
+ Đối với sảm phẩm ống: Chi phí nguyên vật liệu chính (Băng cán) phát sinh trong kỳ để sản xuất ống là 6.577.853.599 VNĐ. Mà giá nguyên vật liệu chính (băng cán) xuất dùng trong tháng tính được là 20.620,36 đồng/kg. Thì mức giá 20.620,63 đồng/kg sẽ là giá nguyên liệu cho mọi sản phẩm ống.
* Các chi phí khác sẽ được tổng hợp lại rồi sẽ phân bổ chi phí đó cho từng loại sản phẩm. Tiếp đó kế toán sẽ tính chi phí cho 1kg sản phẩm của từng loại sản phẩm hoàn thành.
Chi phí khác cho từng loại sản phẩm
=
Tổng chi phí khác
trong kỳ
x
Trọng lượng quy đổi
của từng loại sản phẩm
Tổng trọng lượngquy đổi
của các sản phẩm
Chi phí khác cho
1kg sản phẩm
=
Chi phí khác cho từng loại sản phẩm
trọng lượng sản phẩm
Trong đó, tổng trọng lượng quy đổi của các sản phẩm trong công thức trên không bao gồm trọng lượng quy đổi của sản phẩm loại 2.
Ví dụ:
+ Đối với sản phẩm cán:
Tổng tất cả chi phí khác tập hợp của quá trình sản xuất cán trong tháng 11 năm 2008 là 533.646.962 đồng
Tổng trọng lượng quy đổi theo hệ số tính sản xuất là 777.573 kg
Khi đó chi phí khác cho sản phẩm băng cán là :
=(533.646.692 / 777.573) * 226.313
= 155.318.129 (đồng)
Chi phí khác cho 1kg sản phẩm băng cán là:
= 155.318.129 / 251.459
= 617,67 (đồng/kg)
+ Đối với sản phẩm ống:
Tổng tất cả các chi phí khác tập hợp của quá trình sản xuất ống trong tháng 11 năm 2008 là : 2.523.952.170 đồng
Và tổng trọng lượng quy đổi theo hệ số tính sản xuất là 276.064 kg
Khi đó chi phí khác cho sản phẩm ống F15.9 là:
= (2.523.952.170 / 276.064) * 7.999
= 73.131.931 (đồng)
Chi phí khác cho 1kg sản phẩm ống F15.9 là:
= 73.131.931/ 6.249
= 11.702,98 (đồng/kg)
* Già thành đơn vị của từng loại sản phẩm hoàn thành là:
Đơn giá = Giá nguyên liệu + chi phí khác cho 1kg sản phẩm
Ví dụ:
+ Đối với sản phẩm băng cán
= 22.530,78 + 617,67 = 23.148,45 (đồng/kg)
+ Đối với sản phẩm ống F15.9 là
= 20.620,36 + 11.702,98 = 32.323,34 (đồng/kg)
* Tổng giá thành của từng loại sản phẩm (cột thành tiền trong bảng tính giá thành) là:
Tổng giá thành của
từng loại sản phẩm
=
Đơn giá của
từng loại sản phẩm
x
Trọng lượng
sản phẩm
Ví dụ:
+ Đối với cán:
Giá thành của băng cán sản xuất trong tháng 11 là:
= 251.459 * 23.148,45
= 5.820.886.088 (đồng)
+ Đối với ống:
Giá thành của ống F15.9 sản xuất trong tháng 11 là:
= 6.249 * 32.323,34
= 201.988.552 (đồng)
*Đối với sản phẩm loại 2 thì Công ty chỉ tính theo giá nguyên liệu:
Ví dụ:
+ Đối với sản phẩm ống loại 2:
Trong tháng 11 có 8.546 kg sản phẩm ống loại 2
Mà giá nguyên vật liệu chính bình quân trong kỳ là 20.620,36 đồng/kg
Khi đó trọng lượng quy đổi của sản phẩm loại 2 cũng là 8.546kg
Khi đó giá thành đơn vị của các sản phẩm loại 2 là 20.620,36 đồng/kg.
+ Đối với sản phẩm cán loại 2 cũng tương tự:
Bảng dưới đây sẽ minh họa cho phần tính giá thành của sản phẩm:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
TRÍCH BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÁN THÁNG 11 NĂM 2008
Băng NL
Chi phí
Nguyên liệu
Tổng chi phí
Tổng chi phí
533.646.693
19.152.582.439
19.686.229.131
Sản xuất ra
Hệ số tínhsản xuất
Trọng lượngsản phẩm
Giá nguyênliệu
Trọng lượngquy đổi
Chi phí chotừng loại
Chi phí cho1 kg SP
Đơn giá
Thành tiền
cuộn 0.28
1,25
7.859
22.530,78
9.824
6.742.023
857,87
23.388,65
183.811.423
Cuộn 0.4 ly cán
1,20
16.489
22.530,78
19.787
13.579.649
823,56
23.354,34
385.089.679
Cuộn 0.5 ly cán
1,15
9.576
22.530,78
11.012
7.557.791
789,24
23.320,02
223.312.541
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cuộn 0.8 ly cán
1,00
68.145
22.530,78
68.145
46.767.798
686,30
23.217,08
1.582.127.801
Cuộn 1.0 ly cán
0,90
65.076
22.530,78
58.568
40.195.394
617,67
23.148,45
1.506.408.433
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cuộn 1.5 ly cán
0,80
24.516
22.530,78
19.613
13.460.231
549,04
23.079,82
565.824.834
Băng cán
0,90
251.459
22.530,78
226.313
155.318.298
617,67
23.148,45
5.820.885.706
Cuộn 1.8 ly cán
1,00
22.046
22.530,78
22.046
15.130.133
686,30
23.217,08
511.843.708
Cuộn 2 ly cán
1,00
28.956
22.530,78
28.956
19.872.454
686,30
23.217,08
672.273.720
Thép không gỉ
0,90
312.897
22.530,78
281.607
193.266.614
617,67
23.148,45
7.243.080.083
Loại 2
1,00
7.649
22.530,78
7.649
22.530,78
172.337.931
Cộng
850.063
292.900
785.221
533.646.693
19.686.229.131
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
56 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.13. Trích bảng tính giá thành SP Cán tháng 11 năm 2008
Công ty TNHH Hoàng Vũ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
TRÍCH BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ỐNG THÁNG 11 NĂM 2008
Băng NL
Chi phí
Nguyên liệu
Tổng chi phí
Tổng chi phí
2.523.952.170
6.577.853.599
9.102.824.760
Sản xuất ra
Hệ số tínhsản xuất
Trọng lượngsản phẩm
Giá nguyênliệu
Trọng lượngquy đổi
Chi phí chotừng loại
Chi phí cho1 kg SP
Đơn giá
Thành tiền
ống 8
2,14
5.105
20.620,36
10.925
99.880.500
19.565,23
40.185,59
205.147.438
ống 12.7
1,43
6.975
20.620,36
9.974
91.190.886
13.073,96
33.694,32
235.017.897
ống 15.9
1,28
6.249
20.620,36
7.999
73.129.345
11.702,57
32.322,93
201.985.974
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Hộp 20x40
0,98
10.587
20.620,36
10.375
94.857.173
8.959,78
29.580,14
313.164.924
Hộp 25x25
0,88
10.583
20.620,36
9.313
85.145.687
8.045,52
28.665,88
303.370.957
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Góc 20x20
0,81
3.816
20.620,36
3.091
28.259.506
7.405,53
28.025,89
106.946.800
Góc 25x25
0,81
15.463
20.620,36
12.525
114.511.726
7.405,53
28.025,89
433.364.353
Tổng L1
310.452
20.620,36
276.064
2.523.952.170
8.129,00
28.750,29
8.925.584.173
Loại 2
8.546
20.620,36
8.546
20.620,36
176.221.597
Tổng SP
318.998
284.610
9.101.805.769
Cộng
6.577.853.599
2.523.952.170
9.102..824.760
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
57 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.14. Trích bảng tính giá thành SP Ống tháng 11 năm 2008
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CÁN - TK 154C
Tháng 11 năm 2008
Ngày
Số
Diễn giải
Nợ TK154C
Ghi có các TK
Nợ TK 155
Có TK 154
111
214
1521
1522
635
334
338
331
142
153
6
Sửa chữa TSCDD
1.500.000
1.500.000
...
...
...
...
...
29
Tiền điện
124.566.000
124.566.000
30
BPBTL
58.147.000
58.147.000
6.470.200
6.470.200
30
BPBCCDC
3.102.320
3.102.320
1.503.400
15.034.000
30
19.152.582.439
19.152.582.439
65.143.314
65.143.314
30
Khấu hao
68.009.411
68.009.911
Lãi vay
129.154.947
129.154.947
30
Nhập kho TP Cán
19.686.229.131
19.686.229.131
53.035.000
68.009.911
19.152.582.439
65.143.314
129.154.947
58.147.000
6.470.200
135.550.000
15.034.000
3.102.320
19.686.229.131
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
58 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.15. Sổ chi phí sản xuất TK 154C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
PHÍ SẢN XUẤT TK 154O
Tháng 11 năm 2008
Ngày
Số
Diễn giải
Nợ TK154O
Ghi có các TK
Nợ TK 155 O
Có TK 154 O
334
338
155 C
111
153
635
331
1521
1522
214
6
Mua sơn
1,900,000
1,900,000
...
...
...
-
...
29
Tiền điện
47,910,000
47,910,000
30
BPBTL
298,043,000
298,043,000
36,852,600
36,852,600
30
BPBCCDC
2,357,500
2,357,500
30
Chi phí trả lãi
129,154,947
129,154,947
30
NLCTP Cán
6,577,853,599
6,577,853,599
30
NLC
1,850,086,887
1,850,086,887
30
NLP
38,898,734
38,898,743
30
Khấu hao
69,894,493
69,894,493
30
Nhập kho TP Ông
-
9,102,824,760
Tổng
9,102,824,760
298,043,000
36,852,600
6,577,853,599
45,241,000
2,357,500
129,154,947
53,450,000
1,850,086,887
38,898,743
69,894,493
9,102,824,760
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
59 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.16. Sổ chi phí sản xuất TK 154O
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22.C/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển
155C
154C
19.686.229.131
Cộng
x
x
19.686.229.131
Kèm theo … chứng từ
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22.O/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển
155O
155O
9.102.824.760
Cộng
x
x
9.102.824.760
Kèm theo … chứng từ
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 11 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
01/11
30/11
960.450.000
…
…
…
...
…
…
26/11
30/11
166.263.984
19/11
30/11
25.600.000
...
...
...
20.1/11
30/11
21.002.669.326
32/11
30/11
5.027.000.000
20.2/11
30/11
104.042.048
33/11
30/11
510.768.000
21/11
30/11
21.002.668.676
34/11
30/11
82.639.000
22C/11
30/11
19.686.229.126
...
...
...
22O/11
30/11
9.101.805.769
40/11
30/11
380.750.000
23C/11
30/11
12.900.423.810
...
...
...
...
...
...
…
…
…
Cộng tháng:
Cộng tháng:
Cộng lũy kế từ đầu quý:
Cộng lũy kế từ đầu quý:
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ....................
Ngày ... tháng ..... năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.17. Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2008
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Cán
Số hiệu: TK 154C
NT
ghi sổ
Chứng từghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ.ư
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
01/11
30/11
Chi phí khác bằng tiền
111
53.035.000
19/11
30/11
Trích trước
142
15.034.000
20.1/11
30/11
Nguyên vật liệu
1521
19.152.582.439
20.2/11
30/11
Nguyên vật liệu
1522
65.143.314
21/11
30/11
Chi phí NVL, CCDC
153
3.102.320
26/11
30/11
Trích khấu hao
214
68.009.911
32/11
30/11
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
135.550.000
33/11
30/11
Chi phí tiền lương
334
58.147.000
34/11
30/11
Các khoản trích theo lương
338
6.470.200
40/11
30/11
Chi phí trả lãi
635
129.154.947
22C/11
30/11
Bảng tính giá thành
155C
19.686.229.131
Cộng số phát sinh
x
19.686.229.131
Số dư cuối tháng
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
x
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ....................
Ngày ... tháng ..... năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.18. Sổ cái TK 154C
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2008
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Ống
Số hiệu: TK 154O
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ.ư
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
01/11
30/11
Chi phí khác bằng tiền
111
45.241.000
20.1/11
30/11
Nguyên vật liệu
1521
1.850.086.887
20.2/11
30/11
Nguyên vật liệu
1522
38.898.734
21/11
30/11
Chi phí CCDC
153
2.357.500
23C/11
30/11
Chi phí băng cán sản xuất
155C
6.577.853.599
26/11
30/11
Trích khấu hao
214
69.894.493
32/11
30/11
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
53.450.000
33/11
30/11
Chi phí tiền lương
334
299.062.000
34/11
30/11
Các khoản trích theo lương
338
36.825.600
40/11
30/11
Chi phí trả lãi
635
129.154.947
22.O/11
30/11
Bảng tính giá thành
155O
9.102.824.760
Cộng số phát sinh
x
9.102.824.760
Số dư cuối tháng
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
x
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ....................
Ngày ... tháng ..... năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.19. Sổ cái TK 154OĐơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2008
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ.ư
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
…
…
…
23C/11
30/11
Xuất thành phẩm cán
155C
6.322.570.211
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
x
Số dư cuối tháng
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
x
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ....................
Ngày ... tháng ..... năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.20. Sổ cái TK 632PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ.
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất
Cơ chế thị trường thay đổi cũng làm Công ty phải thay đổi cung cách quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn kiện toàn bộ máy kế toán để đi đến gọn nhẹ và hiệu quả. Chính vì vậy, Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hết sức gọn nhẹ, khoa học và hợp lý, đảm bảo cho việc phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán với nhau nên hoạt động luôn luôn có hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu công việc và phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trẻ, năng động nhiệt tình, vững vàng về trình độ chuyên môn, nhanh chóng nắm bắt được những thay đổi mới về chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, có khả năng ứng dụng tốt công nghệ tin học vào trong công tác kế toán. Chính vì thế phòng kế toán của Công ty luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp các thông tin tài chính – kinh tế nhanh chóng, chính xác kịp thời cho lãnh đạo cấp trên, để ban lãnh đạo có kế hoạch hợp lý cho công tác sản xuất ở các kỳ tiép theo.
3.1.2. Đánh giá về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hợp lý. Vì với hình thức này thì mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu kiểm tra, thuận tiện cho phân công công việc trong phòng kế toán
* Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
+ Công ty đã chọn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
+ Công ty chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo và tình hình biến động của giá cả thị trường giúp kế toán phát huy chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành một cách kịp thời.
+ Trong quá trình hạch toán chi phí các tài khoản kế toán áp dụng phù hợp với điều kiện của Công ty. Công tác kế toán tại Công ty TNHH Hoàng Vũ nhìn chung đã đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý chung.
3.1.3. Đánh giá về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công ty tổ chức ghi chép sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên quan. Công ty đã sớm đưa công nghệ thông tin vào công tác kế toán nhằm đảm bảo sự nhanh chóng, thuận lợi cho việc tính toán, sao chép, in ấn và đặc biệt nhằm tránh sai sót, nhầm lẫn. Tất cả các biểu mẫu kế toán đều được đánh trên máy vi tính rồi chuyển cho kế toán trưởng tổng hợp lại.
Tuy nhiên song song với những ưu điểm về công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì Công ty còn một số mặt hạn chế nhất định cần phải hoàn thiện hơn nữa.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
3.2.1. Hoàn thiện về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ là giấy tờ chứng minh sự phát sinh, hoặc hoàn thành nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ được lập phục vụ cho cả kế toán tài chính và kế toán quản trị. Do vậy ngoài những nội dung cơ bản của chứng từ để phục vụ yêu cầu kế toán tổng hợp trên TK cấp 1, cấp 2 (những nội dung này đã được quy định trong hệ thống chứng từ do Nhà nước ban hành), kế toán còn phải căn cứ vào yêu cầu chi tiết trên TK cấp 3, 4…và chi tiết để quy định thêm các nội dung ghi chép trên chứng từ để phục vụ yêu cầu này. Khi có chứng từ kế toán cần phải phản ánh vào sổ sách của kế toán tài chính và kế toán quản trị.
3.2.2. Hoàn thiện về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Cùng với sự phát triển của xã hội hiện nay, nền sản xuất cũng không ngừng phát triển để đáp ứng những yêu cầu đổi mới. Với xã hội thông tin như hiện nay thì yêu cầu về thông tin là rất quan trọng. Đặc biệt công tác quản trị doanh nghiệp trong cơ chế thị trường cạnh tranh đòi hỏi phải tính toán chính xác kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để có thể đưa ra các quyết định nhanh nhạy tạo được sự cạnh tranh trên thị trường.
Tất cả những điều này đều khẳng định sự cần thiết phải áp dụng máy tính trong công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán không những giúp cho việc đưa ra những con số nhanh chóng và chính xác mà còn giảm được công việc ghi chép. Kế toán máy sẽ tự động trong việc luân chuyển chứng từ, tránh việc nhầm lẫn, tiết kiệm thời gian, thuận tiện cho việc lưu giữ thông tin.
3.2.3. Hoàn thiện về hạch toán chi phí sản xuất
* Về hạch toán chi phí nhân công
+ Trong khoản kinh phí công đoàn thì Công ty nên trích kinh phí công đoàn vào CPSX trong thời kỳ để hoạt động công đoàn của Công ty được tốt hơn, để nâng cao hoạt động đời sống của công nhân viên Công ty tích cực nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Khi trích kinh phí công đoàn cho công nhân viên sản xuất trực tiếp:
Nợ TK 154
Có TK 3382
- Khi trích kinh phí công đoàn cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 154
Có TK3382
- Khi trích kinh phí công đoàn cho nhân viên quản lý công ty:
Nợ TK 642
Có Tk 3382
+ Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất. Do vậy rất dễ gây biến động về chi phí sản xuất nếu trong tháng công nhân nghỉ phép quá nhiều. Công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân. Định khoản như sau:
Nợ TK 154
Có TK 335
+ Công ty nên trích lập một quỹ khen thưởng, phúc lợi để cuối năm hoặc có ngày lễ nào đó sẽ trích khen thưởng cho công nhân như vậy sẽ tạo được động lực thúc đẩy sản xuất của công nhân.
* Về phân bổ TSCĐ
+ Theo em bảng phân bổ TSCĐ mặc dù cung cấp cho các nhà quản lý đầy đủ thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn TSCĐ, số lũy kế khấu hao, thời gian bắt đầu khấu hao TSCĐ; tuy nhiên, khi làm như vậy các tháng sau cũng phải trình bày đầy đủ thông tin như vậy thì sẽ mất nhiều thời gian. Vì vậy theo em nên lập bảng phân bổ TSCĐ theo QĐ48, tức là chỉ cần nêu số khấu hao trích tháng trước; số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng; số khấu hao giảm trong tháng. Như biểu sau:
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH% hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng toàn DN
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanhdở dang
TK 642
Chi phí quản lýkinh doanh
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
TK 154C
TK154O
I-Số khấu hao trích tháng trước
II-Số KH TSCĐ tăng trong tháng
III-Số KH TSCĐ giảm trong tháng
IV-Số KH trích tháng này(I + II + III)
Cộng
Trong đó:
Số KH tăng tháng này
=
NG TSCĐ tăng
x
Số ngày thực tế sử dụngTSCĐ
Thời gian sử dụng
x
12
x
số ngày trong tháng
Số KH giảm tháng này
=
NG TSCĐ giảm
X
Số ngày thực tế sử dụngTSCĐ
Thời gian sử dụng
x
12
x
số ngày trong tháng
Số KH phải trích tháng này
=
Số KH đã trích tháng trước
+
Số KH tăng tháng này
-
Số Kh giảm tháng này
. * Phân bổ chi phí tiền điện
Theo em Công ty lựa chọn tỷ lệ phân bổ tiền điện: cán là 65%, ống là 25%, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10% như vậy thì khi tính giá thành sẽ không chính xác. Công ty nên lắp công tơ riêng cho từng phân xưởng khi đó tiền điện sẽ được tập hợp một cách chính xác hơn. Giá thành sản phẩm sẽ hợp lý hơn.
* Bảng tính giá thành
Theo em bảng tính giá thành của Công ty như vậy là phù hợp. Tuy nhiên theo em để phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán quản trị thì Công ty nên tách mục chi phí cho từng loại sản phẩm thành 2 cột là: chi phí nhân công cho từng loại sản phẩm và chi phí khác cho từng loại sản phẩm. Và cách tính cũng tương tự như mục chi phí cho từng loại sản phẩm ban đầu. Như vậy nhà quản lý sẽ dễ dàng xem xét giá nguyên liệu chính cho một đơn vị sản phẩm, và chi phí nhân công cho một đơn vị sản phẩm, chi phí sản xuất chung cho một đơn vị sản phẩm giữa các tháng với nhau. Từ đó cho biết hiệu quả của việc quản lý lao động.
KẾT LUẬN
Tóm lại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Vì vậy nghiên cứu đổi mới và tổ chức hợp lý công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý ở Công ty TNHH Hoàng Vũ là công việc không thể thiếu đặc biệt trong điều kiện hội nhập như hiện nay.
Công ty TNHH Hoàng Vũ mặc dù là Công ty vừa và nhỏ nhưng đang không ngừng phấn đấu khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Bộ máy kế toán của Công ty là đội ngũ trẻ, có trình độ chuyên môn, không ngừng học hỏi. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại trong quá trình tổ chức công tác kế toán tại Công ty, trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Công, em cũng mạnh dạn đưa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm phát huy cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty.
Mặc dù em đã nỗ lực cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức thực tế cũng như trình độ lý luận nên những vấn đề trình bày trong báo cáo này khó tránh khỏi những thiếu sót và chưa đầy đủ. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Công cùng toàn thể các thầy cô giáo bộ môn kế toán và tập thể cán bộ nhân viên Công ty TNHH Hoàng Vũ trong thời gian qua đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính – chủ biên PGS.TS.Nguyễn Văn Công - NXB Tài chính 2003.
Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp - chủ biên PGS.TS. Đặng thị Loan - Trường ĐH KTQD năm 2006.
Một số tài liệu quản lý và tài liệu kế toán của Công ty TNHH Hoàng Vũ.DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 3
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Vũ có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 9
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toántại Công ty TNHH Hoàng Vũ 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty 13
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 15
2.1. Đối tượng, phương pháp, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 15
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất 15
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất 15
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 17
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.2.3.1. Chi phí vật liệu – công cụ dụng cụ 36
2.2.3.2.Chi phí nhân công phân xưởng 38
2.2.3.3.Chi phí khấu hao TSCD 39
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 42
2.2.3.5. Chi phí khác bằng tiền 45
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 49
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 50
2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 50
2.3.2. Phương pháp tính giá thành 50
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 65
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ. 66
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất 66
3.1.2. Đánh giá về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 66
3.1.3. Đánh giá về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 68
3.2.1. Hoàn thiện về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.2. Hoàn thiện về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.3. Hoàn thiện về hạch toán chi phí sản xuất 69
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban Nhân dân
BCTC
Báo cáo tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
CN
Công nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21534.doc