Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy các cán bộ trong công ty đang cố gắng hết mình để tìm kiếm các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí cho công ty nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu chất lượng đề ra. Một trong những công cụ quan trọng đó là quan tâm đến vấn đề hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty đã được thực hiện đầy đủ, đúng theo chế độ kế toán của nhà nước, đáp ứng được phần nào nhu cầu quản lý của Ban giám đốc.
83 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật liệu nổ Công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 5)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 6)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 7)
b. Chứng từ của kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bộ phận quan trọng cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm: lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là:
Bảng chấm công (Biểu 9)
Bảng thanh toán tiền lương ( Biểu 10)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Biểu 11)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622.
Sổ chi tiết TK 622 – PX1 ( Biểu 12)
Sổ chi tiết TK 622 – PX2 ( Biểu 13)
Sổ chi tiết TK 622 – PX3 ( Biểu 14)
Sổ chi tiết TK 622 – PX4 ( Biểu 15)
c. Chứng từ của kế toán chi phí sản xuất chung
Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
khác bằng tiền.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Các chứng từ phản ánh chi phí mua ngoài như các hoá đơn mua hàng, các chứng từ : Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng.
Các chứng từ nêu trên cùng với các bảng phân bổ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627.
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 18)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 19)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 20)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 21)
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Vật liệu nổ công nghịêp là công ty chuyên sản xuất thuốc nổ với khối lượng lớn. Do đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công ty. Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất thuốc nổ là Nitơrat Amôn và một số chất khác như dầu Diezen, phụ gia Angel,... cùng tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm thuốc nổ theo đúng tỷ lệ quy định.
Hàng năm, dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng kế hoạch sẽ xác định ra số nguyên vật liệu cần thiết phải mua trong kỳ là bao nhiêu? Vì vật liệu nổ là một mặt hàng đặc biệt nên nó đòi hỏi về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật tương đối cao, phải tuân theo những quy định chặt chẽ và quy trình kiểm tra rất nghiêm ngặt, từ khâu cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, khâu lưu trữ cho đến khâu xuất dùng đều phải qua bộ phận kiểm tra, đánh giá. Do đó, nguyên vật liệu khi mua về đều phải đem nhập kho để kiểm tra chất lượng và nó chỉ được xuất dùng theo đúng tỷ lệ quy định phối trộn ở từng đợt sản xuất. Cứ sản xuất hết mỗi đợt mới được phép xuất dùng nguyên vật liệu cho đợt sản xuất tiếp theo.Việc đánh giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được áp dụng theo giá bình quân ( kỳ dự trữ):
Giá thực tế vật liệu Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
xuất dùng Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Căn cứ vào số liệu trên phiếu xuất kho vật tư để kế toán lập các sổ kế toán chi tiết với từng phân xưởng:
Nợ TK 621- PX3 : 90.320.000
Có TK 1521 : 90.320.000
Với các loại vật liệu khác nhau như dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, bao bì đóng gói cũng được xuất dùng như trên với phiếu xuất kho riêng cho từng kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
Mỗi tháng một lần, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và phân bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ này cho các đối tượng sử dụng.
Khi đã xác định được số nguyên vật liệu cần thiết cho từng đợt sản xuất, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho như sau:
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ CN Mẫu số 02 – VL
Địa chỉ: Ngõ 1- Phan Đình Giót Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐBT
Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 – Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Tháng 09 năm 2005
Nợ TK 621 : 90.320.000
Có TK 154 : 90.320.000
Họ và tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất thuốc nổ ANFO thường
Xuất tại kho: Vật tư A
STT
Tên quy cách, phẩm chất vật tư hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (đồng)
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nitơrat Amôn
Kg
1000
3087
3.087.000
2
Phụ gia Angel
Kg
1000
2296
2.296.000
........
.....
.....
.......
........
Cộng
90.320.000
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
sử dụng
Biểu 1: Trích phiếu xuất kho vật tư
Cơ sở giúp kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là các chứng từ xuất kho vật liệu. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được kế toán lập như sau:
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị : Đồng
Ghi Có các TK
Đối tượng sử dụng
TK 1521
TK 1522
TK 1523
Cộng Có TK 152
TK 153
TK 621”CPNVLTT”
2.063.778.775
215.010.511
2.278.789.286
- Sp AH1
380.697.318
40.497.768
421.195.086
- Sp ZECNO
392.481.027
45.281.434
437.762.461
- Sp ANFO thường
723.511.618
74.421.720
797.933.338
- Sp ANFO chịu nước
567.088.812
54.809.589
621.898.401
TK 627 “CPSXC”
81.644.465
44.744.489
126.388.954
11.563.450
- Sp AH1
13.987.542
8.012.682
22.000.224
2.249.920
- Sp ZECNO
16.653.581
9.065.312
25.718.893
2.667.459
- Sp ANFO thường
26.691.759
14.680.932
41.372.691
3.417.187
- Sp ANFO chịu nước
24.311.583
12.985.563
37.297.146
3.228.884
TK 641 “CPBH”
40.427.952
14.329.968
54.757.920
18.055.682
Tổng cộng
2.063.778.775
337.082.928
59.074.457
2.459.936.160
29.619.132
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Thông qua bảng phân bổ này ta thấy: Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thành thực tế và nó được chi tiết cho từng đối tượng sử dụng, làm căn cứ để ghi bên Có TK 152, 153 của các bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ kế toán có liên quan. Đồng thời số liệu trên bảng phân bổ này còn là căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Từ các chứng từ gốc cơ bản là các phiếu xuất kho đã được kiểm tra tính hợp lệ và phân loại theo từng đợt trong dây truyền sản xuất, được theo dõi trên bảng kê chi tiết vật liệu xuất ( Biểu 3)
Biểu 3 : Bảng kê chi tiết vật liệu xuất tháng 5 năm 2005
Ngày tháng
SHCT
Ghi nợ TK
Ghi Có TK
AH1
ZECNO
ANFO thường
ANFO chịu nước
CP bán hàng
621
627
621
627
621
627
621
627
641
1/5
120
113.990.476
113.990.476
1/5
121
10.631.674
10.631.674
1/5
122
5.910.384
5.910.384
2/5
123
54.385.331
54.385.331
2/5
124
5.785.395
5.785.395
2/5
125
3.142.889
3.142.889
3/5
126
56.068.718
56.068.718
3/5
127
6.468.776
6.468.776
3/5
128
3.674.127
3.674.127
4/5
129
81.012.687
81.012.687
4/5
130
7.829.941
7.829.941
4/5
131
5.328.163
5.328.163
....
Cộng
2.063.778.775
421.195.068
22.000.224
437.702.461
25.718.93
797.933.338
41.372.691
621.898.401
37.297.146
54.757.920
Phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp các sổ kế toán chi tiết bao gồm:
Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1
Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 2.175.062.246 Phát sinh Có: 2.175.062.246
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 621 – PX1: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuát AH1
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
2/9
124
Xuất VLC cho sản xuất AH1
1521
54.385.331
2/9
125
Xuất nhiên liệu sản xuất AH1
1522
5.785.398
6/9
137
Xuất VLC cho sản xuất AH1
1521
52.150.317
6/9
138
Xuất nhiên liệu sản xuất AH1
1522
5.547.639
10/9
150
Xuất VLC cho sản xuất AH1
1521
47.587.165
10/9
151
Xuất nhiên liệu sản xuất AH1
1522
5.0622.221
...
...
...
...
...
31/9
Kết chuyển chi phí
NVLTT sang TK 154
154
421.195.086
Biểu 4: Sổ kế toán chi tiết TK 621 - PX1
Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO
Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 437.762.461 Phát sinh Có: 437.762.461
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 621 – PX2: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất Zecno
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
3/9
127
Xuất VLC cho sản xuất
1521
56.068.718
3/9
128
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
6.468.776
7/9
140
Xuất VLC cho sản xuất
1521
53.764.524
7/9
141
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
6.202.936
11/9
153
Xuất VLC cho sản xuất
1521
49.060.128
11/9
154
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
5.660.179
...
...
...
...
31/9
Kết chuyển chi phí
NVLTT sang TK 154
154
437.762.461
Biểu 5: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX2
Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường
Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 797.933.338 Phát sinh Có: 797.933.338
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 621 – PX3: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất ANFO thường
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
1/9
120
Xuất VLC cho sản xuất
1521
113.990.476
1/9
121
Xuất nhiên liệu cho sản xuất
1522
10.631.674
5/9
134
Xuất VLC cho sản xuất
1521
103.780.214
5/9
135
Xuất nhiên liệu cho sản xuất
1522
9.540.321
9/9
146
Xuất VLC cho sản xuất
1521
98.751.342
9/9
147
Xuất nhiên liệu cho sản xuất
1522
7.650.481
28/9
196
Xuất VLC cho sản xuất
1521
90.321.482
28/9
197
Xuất nhiên liệu cho sản xuất
1522
6.742.381
...
...
...
...
31/9
Kết chuyển chi phí
NVLTT sang TK 154
154
797.933.338
Biểu 6: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX3
Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 621.898.401 Phát sinh Có: 621.898.401
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 621 – PX4: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
4/9
130
Xuất VLC cho sản xuất
1521
81.012.687
4/9
131
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
7.829.941
8/9
143
Xuất VLC cho sản xuất
1521
77.683.399
8/9
144
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
7.508.163
12/9
156
Xuất VLC cho sản xuất
1521
73.647.897
12/9
157
Xuất nhiên liệu sản xuất
1522
7.118.128
...
...
...
...
31/9
Kết chuyển chi phí
NVLTT sang TK 154
154
621.898.401
Biểu 7: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX4
Trích bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị : đồng
TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
TK 152
...
TK 621
...
Cộng
1
TK 152
2.278.789.286
Sản phẩm AH1
421.195.086
Sản phẩm ZECNO
437.762.461
Sản phẩm ANFO thường
797.933.338
Sản phẩm ANFO chịu nước
621.898.401
2
TK 621
2.278.789.286
Sản phẩm AH1
421.195.086
Sản phẩm ZECNO
437.762.461
Sản phẩm ANFO thường
797.933.338
Sản phẩm ANFO chịu nước
621.898.401
...
...
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 8: Trích bảng kê số 4
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bộ phân cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm các khoản về : lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Như chúng ta đã biết, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lương
- Các khoản phụ cấp
- Các khoản trích theo lương
+ BHXH được tính bằng 15% trên tổng lương cấp bậc
+ BHYT được tính bằng 2% trên tổng lương cấp bậc
+ KPCĐ được tính bằng 2% trên tổng số tiền lương phải trả
Do đó, việc hạch toán đứng, đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thực hiện phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng sẽ phản ánh đúng giá thành sản phẩm, đồng thời tính lương, trả lương sẽ được chính xác, kịp thời cho người lao động, góp phần vào việc quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương của công ty.
Việc tính lương và các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, cán bộ quản lý phân xưởng, các khoản phụ cấp phải căn cứ theo quy định của nhà nước và áp dụng trong điều kiện cụ thể của công ty. Tiền lương của công nhân trực tiếp trong mỗi phân xưởng được tính theo đơn giá công ty giao, dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi phân xưởng, cụ thể nó được biểu hiện thông qua tổng số doanh thu từng phân xưởng thu được. Từ đó, đơn giá sẽ được tính trên 1000 đ doanh thu.
Đơn giá công ty giao mà doanh thu lại thay đổi theo từng tháng nên tiền lương của công nhân sản xuất cùng thay đổi. Cụ thể:
Tiền lương = Lương chính + Phụ cấp
Lương cấp bậc = 350.000 x Hệ số lương
Với nhân viên quản lý các phân xưởng như quản đốc, phó giám đốc phân xưởng, tiếp liệu, thủ kho phân xưởng thì tiền lương được tính theo cấp bậc quy định của nhà nước, được điều chỉnh theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phụ thuộc vào trình độ tay nghề, thâm niên công tác của mỗi người công với phụ cấp trách nhiệm.
Hình thức của công ty là trả lương mỗi tháng 2 lần:
Lần 1: Sẽ được trả từ 10 – 20 kể từ ngày đầu tháng
Lần 2: Thanh toán kỳ 2 sau 5 – 7 ngày kết thúc tháng.
Các TK liên quan:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 3341: Tiền lương theo đơn giá
TK 3342: Thu nhập khác
TK 338: Phải trả khác
3382: KPCĐ
3383: BHXH
3384: BHYT
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622.
Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1
Sổ kế toán chi tiết TK 622
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 25.910.518 Phát sinh Có: 25.910.518
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 622 – PX1: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất AH1
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất AH1
334
23.541.713
Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất
338
2.368.805
Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154
154
25.910.518
Biểu 12: Sổ kế toán chi tiết TK 622 - PX1
Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO
Sổ kế toán chi tiết TK 622
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 30.740.974 Phát sinh Có: 30.740.974
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 622 – PX2: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ZECNO
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ZECNO
334
27.931.927
Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất
338
2.809.047
Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154
154
30.740.974
Biểu 13: Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX2
Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường
Sổ kế toán chi tiết TK 622
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 47.684.796 Phát sinh Có: 47.684.796
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 622 – PX3: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ANFO thường
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ANFO thường
334
43.327.459
Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất
338
4.357.337
Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154
154
47.684.796
Biểu 14: Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX3
Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Sổ kế toán chi tiết TK 622
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 44.024.877 Phát sinh Có: 44.024.877
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 622 – PX4: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ANFO chịu nước
334
40.003.417
Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất
338
4.021.460
Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154
154
44.024.877
Biểu 15: Sổ kế toán chi tiết TK 622 - PX4
Trích bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627
Tháng 09 năm 2005
TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
..
TK 334
TK 338
..
TK 622
1
TK 154
148.361.165
Sản phẩm AH1
25.910.518
Sản phẩm ZECNO
30.740.974
Sản phẩm ANFO thường
47.684.796
Sản phẩm ANFO chịu nước
44.024.877
2
TK 622
134.804.516
13.556.649
Sản phẩm AH1
23.541.713
2.368.805
Sản phẩm ZECNO
27.931.927
2.809.047
Sản phẩm ANFO thường
43.327.459
4.357.337
Sản phẩm ANFO chịu nước
40.003.417
4.021.460
...
...
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 16:Trích bảng kê số 4
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên : Gồm tiền công, tiền lương của nhân viên phân xưởng sản xuất, phân xưởng cơ điện, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh, tổ bảo vệ, tổ bốc xe, tổ sơ chế nguyên liệu và các khoản trích theo lương của số công nhân này.
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho các phân xưởng: Bao bì đóng gói, nhãn hiệu in trên bao bì,...
- Chi phí khấu hao TSCĐC: Là số trích khấu hao của toàn bộ tài sản cố định trong công ty.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, sửa chữa thuê ngoài,...
- Các chi phí khác bằng tiền: Chi phí ăn ca, chi vệ sinh, an toàn lao động.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Biểu 17)
Các chứng từ đã nêu ở trên cùng với bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627.
Từ các bảng phân bổ cũng như các sổ kế toán chi tiết, kế toán sẽ lập ra bảng Tổng hợp chi phí sản xuất chung ( Biểu 22)
Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1
Sổ kế toán chi tiết TK 627
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 69.064.793 Phát sinh Có: 69.064.793
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 627 – PX1: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất AH1
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
334
4.209.534
Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
338
533.208
Bảng phân bổ số 2
Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất AH1
152
22.000.224
Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm AH1
153
ơ
2.249.920
Bảng phân bổ số 3
Khấu hao TSCĐ cho sản xuất AH1
214
24.702.485
Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất AH1
111
7.528.201
Phiếu chi tiền mặt
Chi phí khác bằng tiền
111
7.841.221
Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
154
69.064.793
Biểu 18: Sổ kế toán chi tiết TK 627 - PX1
Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO
Sổ kế toán chi tiết TK 627
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 66.083.242 Phát sinh Có: 66.083.242
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 627 – PX2: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ZECNO
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
334
4.991.875
Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
338
632.304
Bảng phân bổ số 2
Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất
152
25.718.893
Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm
153
2.667.459
Bảng phân bổ số 3
Khấu hao TSCĐ cho sản xuất
214
18.279.119
Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất
111
6.641.231
Phiếu chi tiền mặt
Chi phí khác bằng tiền
111
7.152.361
Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
154
66.083.242
Biểu 19: Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX2
Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường
Sổ kế toán chi tiết TK 627
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 94.454.994 Phát sinh Có: 94.454.994
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 627 – PX3: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ANFO thường
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
ư
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
334
7.743.296
Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
338
926.818
Bảng phân bổ số 2
Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất
152
41.372.691
Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm
153
3.417.187
Bảng phân bổ số 3
Khấu hao TSCĐ cho sản xuất
214
28.389.263
Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất
111
5.623.987
Phiếu chi tiền mặt
Chi phí khác bằng tiền
111
6.981.752
Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
154
94.454.994
Biểu 20: Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX3
Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Sổ kế toán chi tiết TK 627
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 87.154.963 Phát sinh Có: 87.154.963
Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 627 – PX4: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Bảng phân bổ số 1
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
334
7.148.703
Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
338
897.509
Bảng phân bổ số 2
Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất
152
37.297.146
Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm
153
3.228.884
Bảng phân bổ số 3
Khấu hao TSCĐ cho sản xuất
214
26.209.301
Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất
111
4.789.210
Phiếu chi tiền mặt
Chi phí khác bằng tiền
111
7.584.210
Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
154
87.154.963
Biểu 21: Sổ kế toán chi tiết TK 627 - PX4
2.2.2.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ sổ chi tiết các TK 621, 622, 627 kế toán thành lập sổ chi tiết các TK 154. Sổ chi tiết TK này bao gồm:
Sổ chi tiết TK 154 – PX1 ( Biểu 25 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX2 ( Biểu 26 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX3 ( Biểu 27 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX4 ( Biểu 28 )
Sổ chi tiết TK 154
Tháng 09 năm 2005
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 516.170.397 Phát sinh Có: 516.170.397
Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 154- PX1: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm AH1
Đơn vị : đồng
NT
SốCT
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm AH1
621
421.195.086
Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm AH1
622
25.910.518
Kết chuyển chi phí SXC
sản phẩm AH1
627
69.064.793
Kết chuyển sản phẩm
hoàn thành
155
516.170.397
Biểu 25: Sổ chi tiết TK 154- PX1
Sổ chi tiết TK 154
Tháng 09 năm 2005
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 534.586.677 Phát sinh Có: 534.586.677
Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 154- PX2: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ZECNO
Đơn vị : đồng
NT
SốCT
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ZECNO
621
437.762.461
Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ZECNO
622
30.740.974
Kết chuyển chi phí SXC
sản phẩm ZECNO
627
66.083.242
Kết chuyển sản phẩm
hoàn thành
155
534.586.677
Biểu 26: Sổ chi tiết TK 154- PX2
Sổ chi tiết TK 154
Tháng 09 năm 2005
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 940.073.128 Phát sinh Có: 940.073.128
Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 154- PX3: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ANFO thường
Đơn vị : đồng
NT
SốCT
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ANFO thường
621
797.993.338
Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ANFO thường
622
47.684.796
Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm ANFO thường
627
94.454.994
Kết chuyển sản phẩm
hoàn thành
155
940.073.128
Biểu 27: Sổ chi tiết TK 154- PX3
Sổ chi tiết TK 154
Tháng 09 năm 2005
Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0
Phát sinh Nợ: 753.078.241 Phát sinh Có: 753.078.241
Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0
TK 154- PX4: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ANFO chịu nước
Đơn vị : đồng
NT
SốCT
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ANFO chịu nước
621
621.898.401
Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ANFO chịu nước
622
44.024.877
Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm ANFO chịu nước
627
87.154.963
Kết chuyển sản phẩm
hoàn thành
155
753.078.241
Biểu 28: Sổ chi tiết TK 154- PX4
Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, vật liệu phụ phát sinh trong kỳ dùng trực tiếp cho sản xuất.
Chứng từ gốc ( Phiếu xuất kho) là căn cứ để lập các sổ kế toán chi tiết TK 621. Trong phần hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, các sổ kế toán chi tiết bao gồm:
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 4)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 5)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 6)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 7)
- Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí tiền lương phải trả, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622.
Sổ chi tiết TK 622 – PX1 ( Biểu 12)
Sổ chi tiết TK 622 – PX2 ( Biểu 13)
Sổ chi tiết TK 622 – PX3 ( Biểu 14)
Sổ chi tiết TK 622 – PX4 ( Biểu 15)
- Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung để tập hợp các chi phí về
chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu. chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Các chứng từ cùng với các bảng phân bổ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627.
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 18)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 19)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 20)
Căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu, các bảng phân bổ, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành ( Biểu 24)
- Kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất dở dang để tập hợp toàn bộ chi phí của toàn công ty.
Từ sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627 thành lập sổ chi tiết các TK 154, bao gồm: Sổ chi tiết TK 154 – PX1 ( Biểu 25 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX2 ( Biểu 26 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX3 ( Biểu 27 )
Sổ chi tiết TK 154 – PX4 ( Biểu 28 )
Ngoài ra, doanh nghiệp còn lập các phiếu tính giá thành cho mỗi loại sản phẩm.
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK liên quan khác dùng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là TK 152. TK này được mở trực tiếp như sau:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nhiên liệu
TK 1523: Vật liệu phụ và các vật liệu khác
Hàng ngày, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh trên các nhật ký chứng từ liên quan.
Do mọi nghiệp vụ liên quan đến việc nhập nguyên, vật liệu mua về đều phải nhập kho để kiểm chất lượng, do đó trong phần hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì chứng từ là bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được dùng để vào Bảng kê số 4.
Căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, các bút toán sau sẽ được ghi vào Bảng kê số 4:
Nợ TK 621: 2.278.789.286
621- PX1: 421.195.086
621- PX2: 437.726.461
621- PX3: 797.933.338
621- PX4: 621.898.401
Có TK 152: 2.278.789.286
1521: 2.063.778.775
1522: 215.010.511
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627. Số liệu trên bảng kê số 4 sẽ được kế toán sử dụng để đưa vào Nhật ký chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ của TK 621 trên Bảng kê số 4 để xác định số tổng nợ của TK này trên Nhật ký chứng từ số 7. Thực ra, do công ty sử dụng hệ thống kế toán máy nên máy sẽ tự động kết chuyển số liệu để hoàn thành.
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Các TK liên quan của kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
3341: Tiền lương theo đơn giá
3342: Thu nhập khác
- TK 338: Phải trả khác
3382: KPCĐ
3383: BHXH
3384: BHYT
Hạch toán: Tổng tiền lương phải trả phát sinh trong tháng được tập hợp vào bên Nợ TK 622. Cuối tháng kết chuyển vào TK 154 để tập hợp chi phia sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Dựa vào Bảng phân bổ số 1- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán xác định được chi phí nhân công trực tiếp sản xuất các loại thuốc nổ.
- Sản phẩm AH1: Nợ TK 622- PX1: 25.910.518
Có TK 334: 23.541.713
Có TK 338: 2.368.805
- Sản phẩm ZECNO: Nợ TK 622- PX2: 30.740.974
Có TK 334: 27.931.927
Có TK 338: 2.809.047
- Sản phẩm ANFO thường: Nợ TK 622- PX3: 47.684.796
Có TK 334: 43.327.459
Có TK 338: 4.357.337
- Sản phẩm ANFO chịu nước: Nợ TK 622- PX4: 44.024.877
Có TK 334: 40.003.417
Có TK 338: 4.021.460
3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
TK liên quan đến hạch toán chi phí sản xuất chung là:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác ( TK này được mở chi tiết thành: 3382, 3383, 3384)
- TK 153: Công cụ dụng cụ
1531: Công cụ dụng cụ
1532: Bao bì luân chuyển
1533: Đồ dùng cho thuê
- TK 152: Nguyên vật liệu
1521: Vật liệu chính
1522: Nhiên liệu
1523: Vật liệu phụ
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
a. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng:
Loại chi phí này được phản ánh cụ thể trên bảng phân bổ số 1, để tập hợp chi phí này, kế toán dùng các bút toán ghi vào bảng kê số 4 và sổ chi tiết TK 627.
Nợ TK 627
Có TK 334, 338
Cuối tháng, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng sang
TK 154.
Nợ TK 154
Có TK 627
Căn cứ vào các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán sẽ ghi các bút toán sau vào bảng kê số 4.
Nợ TK 627.1: 27.083.247
627.1- PX1: 4.742.742
627.1- PX2: 5.624.179
627.1- PX3: 8.670.114
627.1- PX4: 8.046.212
Có TK 334: 24.098.408
Có TK 338: 2.989.839
Sau đó ghi bút toán kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154: 27.083.247
154- PX1: 4.742.742
154- PX2: 5.624.179
154- PX3: 8.670.114
154- PX4: 8.046.212
Có TK 627.1: 27.083.247
b. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
TK 627.2, TK 627.3 cũng được kế toán hạch toán chi tiết theo từng phân xưởng. Các chi phí phát sinh được tập hợp vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Căn cứ để kế toán lập bảng kê số 4 chính là bảng phân bổ số 2 ( Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ)
Nợ TK 627.2: 126.383.554
627.2- PX1 : 22.000.224
627.2- PX2 : 25.718.893
627.2- PX3 : 41.372.691
627.2- PX4 : 37.297.146
Có TK 152.2: 81.644.465
Có TK 152.3: 44.7440489
Nợ TK 627.3: 11.563.450
627.3- PX1 : 2.249.920
627.3- PX2 : 2.667.459
627.3- PX3 : 3.417.187
627.3- PX4 : 3.228.884
Có TK 153: 11.563.450
c. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Những TSCĐ dùng cho sản xuất của công ty bao gồm: Máy móc, dây chuyền thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc...để theo dõi sự biến động của TSCĐ, bộ phận kế toán của công ty sử dụng TK 214.
Việc tính khấu hao TSCĐ được thể hiện thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào số liệu trên bảng này, kế toán tập hợp chi phí khấu hao theo bút toán sau:
Nợ TK 627.4: 24.702.485
627.4- PX1 : 18.279.119
627.4- PX2 : 28.389.263
627.4- PX3 : 26.209.301
627.4- PX4 : 97.580.168
Có TK 214: 24.702.485
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 154: 24.702.485
154- PX1 : 18.279.119
154- PX2 : 28.389.263
154- PX3 : 26.209.301
154- PX4 : 97.580.168
Có TK 627.4: 24.702.485
d. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Các chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm: điện, nước, điện thoại,..Thông thường, các hoá đơn dịch vụ mua ngoài này được thanh toán ngay bằng tiền mặt. Các chi phí này được tập hợp theo bút toán sau:
Nợ TK 627.7: 24.582.629
627.7- PX1 : 7.528.201
627.7- PX2 : 6.641.231
627.7- PX3 : 5.623.987
627.7- PX4 : 4.789.210
Nợ TK 133: 2.458.263
Có TK 111: 27.040.892
Bút toán kết chuyển: Nợ TK 154: 24.582.629
154- PX1 : 7.528.201
154- PX2 : 6.641.231
154- PX3 : 5.623.987
154- PX4 : 4.789.210
Có TK 627.7: 24.582.629
e. Hạch toán chi phí khác bằng tiền:
Chi phí bằng tiền thuộc chi phí sản xuất chung, được thể hiện trên NKCT số 1, 2. Các loại chi phí bằng tiền của công ty bao gồm: Chi tiếp khách, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phát sinh tại phân xưởng. Cuối tháng, kế toán tập hợp các chứng từ tiền mặt, phiếu chi, hoá đơn GTGT....để vào bảng kê số 4:
Nợ TK 627.8: 29.559.544
627.8- PX1 : 7.841.221
627.8- PX2 : 7.152.361
627.8- PX3 : 6.981.752
627.8- PX4 : 7.584.210
Nợ TK 133: 2.955.954,4
Có TK 111: 32.515.498,4
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 154: 29.559.554
154- PX1 : 7.841.221
154- PX2 : 7.152.361
154- PX3 : 6.981.752
154- PX4 : 7.584.210
Có TK 627.8: 29.559.544
Từ các số liệu trên, kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê số 4 ( Biểu 23)
3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Vì công ty không có sản phẩm dở dang nên không có quá trình kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở, nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất đã được tính toán rất kỹ, chỉ lấy đủ nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất. Các sản phẩm làm ra đều được tiêu thụ hết do đã được đặt trước, nên không có sản phẩm thừa.
Toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xưởng đã được tập hợp theo từng khoản mục 621, 622, 627. Khi đó, tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, kế toán dùng TK 154.
TK 154 cũng được mở chi tiết cho từng phân xưởng
Việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được thể hiện trên bảng kê số 4 và nhật ký chứng từ số 7.
Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng cho các TK 154, 621, 622, 627.
Nhật ký chứng từ số 7: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn công ty.
* Cách kết chuyển các khoản mục chi phí sản xuất:
(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bút toán kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621):
Nợ TK 154: 2.278.789.286
154- PX1: 421.195.086
154-PX2 : 437.726.461
154- PX3:797.933.338
154- PX4: 621.898.401
Có TK 621: 2.278.789.286
(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622)
Nợ TK 154: 148.361.164
154- PX1: 25.910.518
154- PX2: 30.740.974
154- PX3: 47.684.796
154- PX4: 44.024.877
Có TK 622: 148.361.164
(3)Kế toán chi phí sản xuất chung
Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung ( TK 627)
Nợ TK 154: 316.757.992
154- PX1: 69.064.793
154- PX2: 66.083.242
154- PX3: 94.454.994
154- PX4: 87.154.963
Có TK 627: 316.757.992
Số liệu tổng hợp của bảng kê số 4 sau khi khoá sổ vào cuối tháng sẽ được dùng làm căn cứ để vào nhật ký chứng từ số 7.
Số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 sẽ được dùng làm căn cứ để vào sổ cái các TK 621, 622, 627 và TK 154, được ghi một lần vào cuối tháng.
Bảng kê số 4 ( Biểu 30)
Nhật ký chứng từ số 7- Phần I ( Biểu 31)
Nhật ký chứng từ số 7- Phần II ( Biểu 32)
Sổ Cái TK 154 ( PX1, PX2, PX3, PX4)
Sổ Cái TK 621 ( PX1, PX2, PX3, PX4)
Sổ Cái TK 622 ( PX1, PX2, PX3, PX4)
Sổ Cái TK 627 ( PX1, PX2, PX3, PX4)
Sổ Cái
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 621
2.2780.789.286
TK 622
148.361.165
TK 627
316.757.992
Tổng số phát sinh Nợ
2.743.908.443
Tổng số phát sinh Có
2.743.908.443
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 154- PX1: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX1
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 621
421.195.086
TK 622
25.910.518
TK 627
69.064.793
Tổng số phát sinh Nợ
516.170.397
Tổng số phát sinh Có
516.170.397
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 154- PX2: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX2
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 621
437.762.461
TK 622
30.740.974
TK 627
66.083.242
Tổng số phát sinh Nợ
534.586.677
Tổng số phát sinh Có
534.586.677
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 154-PX3: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX3
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 621
797.933.338
TK 622
47.684.796
TK 627
94.454.994
Tổng số phát sinh Nợ
940.073.128
Tổng số phát sinh Có
940.073.128
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 154- PX4: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX4
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 621
621.898.401
TK 622
44.024.877
TK 627
87.154.963
Tổng số phát sinh Nợ
753.078.241
Tổng số phát sinh Có
753.078.241
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
2.2780.789.286
Tổng số phát sinh Nợ
2.2780.789.286
Tổng số phát sinh Có
2.2780.789.286
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 621- PX1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX1
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
421.195.086
Tổng số phát sinh Nợ
421.195.086
Tổng số phát sinh Có
421.195.086
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 621- PX2: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX2
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
437.762.461
Tổng số phát sinh Nợ
437.762.461
Tổng số phát sinh Có
437.762.461
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 621- PX3: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX3
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
797.933.338
Tổng số phát sinh Nợ
797.933.338
Tổng số phát sinh Có
797.933.338
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 621- PX4: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX4
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
621.898.401
Tổng số phát sinh Nợ
621.898.401
Tổng số phát sinh Có
621.898.401
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 334
134.804.516
TK 338
13.556.649
Tổng số phát sinh Nợ
148.361.165
Tổng số phát sinh Có
148.361.165
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sổ Cái
TK 622- PX1: Chi phí nhân công trực tiếp PX1
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 334
23.541.713
TK 338
2.368.805
Tổng số phát sinh Nợ
25.910.518
Tổng số phát sinh Có
25.910.518
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 622- PX2: Chi phí nhân công trực tiếp PX2
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 334
27.931.927
TK 338
2.809.047
Tổng số phát sinh Nợ
30.750.974
Tổng số phát sinh Có
30.750.974
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 622- PX3: Chi phí nhân công trực tiếp PX3
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 334
43.327.459
TK 338
4.357.337
Tổng số phát sinh Nợ
47.684.796
Tổng số phát sinh Có
47.684.796
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 622- PX4: Chi phí nhân công trực tiếp PX4
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 334
40.003.417
TK 338
4.021.460
Tổng số phát sinh Nợ
44.024.877
Tổng số phát sinh Có
44.024.877
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng... năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
126.388.954
TK 153
11.563.450
TK 214
97.580.168
TK 334
24.093.408
TK 338
2.989.839
TK 111
54.142.173
Tổng số phát sinh Nợ
316.757.992
Tổng số phát sinh Có
316.757.992
Số dư cuối tháng
0
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 627- PX1: Chi phí sản xuất chung PX1
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
22.000.224
TK 153
2.249.920
TK 214
24.702.485
TK 334
4.209.534
TK 338
533.208
TK 111
15.369.422
Tổng số phát sinh Nợ
69.064.793
Tổng số phát sinh Có
69.064.793
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 627- PX2: Chi phí sản xuất chung PX2
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
25.718.893
TK 153
2.667.459
TK 214
18.279.119
TK 334
4.991.875
TK 338
632.304
TK 111
13.793.592
Tổng số phát sinh Nợ
66.083.242
Tổng số phát sinh Có
66.083.242
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 627- PX3: Chi phí sản xuất chung PX3
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
41.372.691
TK 153
3.417.187
TK 214
28.389.263
TK 334
7.743.296
TK 338
926.818
TK 111
12.605.739
Tổng số phát sinh Nợ
94.454.994
Tổng số phát sinh Có
94.454.994
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ Cái
TK 627- PX4: Chi phí sản xuất chung PX4
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
...
Tháng 9
...
Tháng 12
Cộng
TK 152
37.297.146
TK 153
3.228.884
TK 214
26.209.301
TK 334
7.148.703
TK 338
897.509
TK 111
12.373.420
Tổng số phát sinh Nợ
87.154.963
Tổng số phát sinh Có
87.154.963
Số dư cuối tháng
0
Ngày ....tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là căn cứ để nhân viên kế toán mở thẻ tính giá thành, tổ chức tính giá thành theo từng sản phẩm, nhờ vậy mà quản lý chặt chẽ được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tàng của công ty để có biện pháp hạ giá thành sản phẩm và lựa chọn cơ cấu mặt hàng thích hợp.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Việc xác định này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính chính xác giá thành của từng loại sản phẩm.
3.4.2. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành.
Ngoài việc xác định đối tượng tính giá thành, việc xác định kỳ tính giá thành cũng giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý và đảm bảo cho việc cung cấp số liệu về giá thực tế của sản phẩm một cách kịp thời, phát huy đầy đủ chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
Do công ty hoạt động theo quy trình khép kín, chỉ sản xuất một số ít mặt hàng với số lượng lớn, sản xuất hàng loạt, chu kỳ ngắn nên kỳ tính giá thành của công ty quy định mỗi tháng một lần.
Đơn vị tính giá thành của từng loại sản phẩm là đơn vị được xã hội thừa nhận và được công ty quy định, rất phù hợp với tính chất lý hoá của sản phẩm và phù hợp với đơn vị tính trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, kế toán sử dụng đơn vị tính là “đồng” trong tính giá thành sản phẩm .
3.4.3. Phương pháp tính giá thành:
Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ và đối tượng tính giá thành là sản phẩm thuốc nổ nên công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.Phương pháp này vừa phù hợp với cách hạch toán chi phí sản xuất vừa thuận tiện cho việc hạch toán giá vốn hàng bán. Với phương pháp này thì chi phí thực tế phát sinh bao nhiêu sẽ tính vào giá thành bấy nhiêu.
Giá thành thực tế Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng
1 kg thuốc nổ Tổng sản lượng hoàn thành trong tháng
Giá thành sản xuất của 4 loại sản phẩm được thể hiện ở Bảng tính giá thành tháng 9 năm 2005 ( Biểu 34)
Ví dụ: Công ty lập phiếu tính giá thành cho sản phẩm ZECNO ( Biểu 33)
Phiếu tính giá thành sản phẩm
Tháng 9 năm 2005
Phân xưởng: PX2 Loại sản phẩm: ZECNO
Yếu tố chi phí
Z đơn vị thực tế năm trước
Z đơn vị kế hoạch năm nay
Z đơn vị thực hiện 9/2005
Tổng chi phí
Z đơn vị
1- Vật liệu
4272,508
4272,508
404.213.798
4256,271
Vật liệu chính
4110,005
4110,005
392.481.027
4132,728
Vật liệu phụ
123,045
123,045
9.065.312
95,455
Công cụ, dụng cụ
39,458
39,458
2.667.459
28,088
2- Nhiên liệu, động lực
674,203
674,203
61.935.015
652,160
3- Tiền lương
336,414
336,414
32.923.802
346,679
4- BHXH, KPCĐ
35,563
35,563
3.441.351
36,237
5- Khấu hao TSCĐ
256
256
18.279.119
192,475
6-Chi phí DV mua ngoài
71,129
71,129
6.641.231
69,931
7- Chi phí khác bằng tiền
88,256
88,256
7.152.361
75,312
Cộng
5734,073
5734,073
534.586.677
5629,065
Biểu 33: Phiếu tính giá thành sản phẩm
Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu thực tế, em đã nhận thức sâu sắc rằng: Hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong tình hình hiện nay ngày càng đóng góp vai trò quan trọng đối với công tác quản trị doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến lợi ích của người lao động, của tập thể và của nền kinh tế quốc dân.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy các cán bộ trong công ty đang cố gắng hết mình để tìm kiếm các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí cho công ty nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu chất lượng đề ra. Một trong những công cụ quan trọng đó là quan tâm đến vấn đề hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty đã được thực hiện đầy đủ, đúng theo chế độ kế toán của nhà nước, đáp ứng được phần nào nhu cầu quản lý của Ban giám đốc.
Do trình độ cũng như nhận thức của em còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập không được nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót nhất định, em kính mong sự hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp tận tình của các thầy cô cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị phòng kế toán Công ty Vật liệu nổ công nghiệp để “chuyên đề thực tập tốt nghiệp” của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Danh mục các tài liệu tham khảo
1- Giáo trình KT tài chính doanh nghiệp - ĐH KTQD – NXB Giáo dục.
2- Kế toán đại cương – Viện ĐH Mở – NXB Tài chính 2004
3- Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Tài chính 2003
4- Bài giảng kế toán doanh nghiệp - Viện ĐH Mở
5- Một số tạp chí chuyên ngành của công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
6- Báo cáo thuyết minh tài chính – 2005 của Công ty VLNCN
7- Thông tư “ Hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán” theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
8- Sơ đồ kế toán doanh nghiệp- NXB Thống kê 2004
9- Bài giảng Tổ chức công tác kế toán – Viện ĐH Mở- Hà Nội
10- Và một số tài liệu khác....
Mục lục
Trang
Lời mở đầu 1
Phần I: Tổng quan chung về tổ chức kế toán
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 8
1.3. Các chính sách kế toán áp dụng 10
Phần II: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.1. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 13
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất 13
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 14
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 15
2.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất 15
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 18
Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
3.1. Tài khoản sử dụng 51
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 53
3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 53
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 54
3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 56
3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 60
3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 76
3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 76
3.4.2.Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành 77
3.4.3. Phương pháp tính giá thành. 77
Kết luận 80
Danh mục 81
Nhận xét của đơn vị thực tập
Mục lục 82
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32730.doc