Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật liệu nổ Công nghiệp

Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy các cán bộ trong công ty đang cố gắng hết mình để tìm kiếm các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí cho công ty nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu chất lượng đề ra. Một trong những công cụ quan trọng đó là quan tâm đến vấn đề hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty đã được thực hiện đầy đủ, đúng theo chế độ kế toán của nhà nước, đáp ứng được phần nào nhu cầu quản lý của Ban giám đốc.

doc83 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật liệu nổ Công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 5) Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 6) Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 7) b. Chứng từ của kế toán chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bộ phận quan trọng cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm: lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là: Bảng chấm công (Biểu 9) Bảng thanh toán tiền lương ( Biểu 10) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Biểu 11) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622. Sổ chi tiết TK 622 – PX1 ( Biểu 12) Sổ chi tiết TK 622 – PX2 ( Biểu 13) Sổ chi tiết TK 622 – PX3 ( Biểu 14) Sổ chi tiết TK 622 – PX4 ( Biểu 15) c. Chứng từ của kế toán chi phí sản xuất chung Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là: - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Các chứng từ phản ánh chi phí mua ngoài như các hoá đơn mua hàng, các chứng từ : Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng. Các chứng từ nêu trên cùng với các bảng phân bổ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627. Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 18) Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 19) Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 20) Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 21) 2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty Vật liệu nổ công nghịêp là công ty chuyên sản xuất thuốc nổ với khối lượng lớn. Do đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công ty. Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất thuốc nổ là Nitơrat Amôn và một số chất khác như dầu Diezen, phụ gia Angel,... cùng tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm thuốc nổ theo đúng tỷ lệ quy định. Hàng năm, dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng kế hoạch sẽ xác định ra số nguyên vật liệu cần thiết phải mua trong kỳ là bao nhiêu? Vì vật liệu nổ là một mặt hàng đặc biệt nên nó đòi hỏi về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật tương đối cao, phải tuân theo những quy định chặt chẽ và quy trình kiểm tra rất nghiêm ngặt, từ khâu cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, khâu lưu trữ cho đến khâu xuất dùng đều phải qua bộ phận kiểm tra, đánh giá. Do đó, nguyên vật liệu khi mua về đều phải đem nhập kho để kiểm tra chất lượng và nó chỉ được xuất dùng theo đúng tỷ lệ quy định phối trộn ở từng đợt sản xuất. Cứ sản xuất hết mỗi đợt mới được phép xuất dùng nguyên vật liệu cho đợt sản xuất tiếp theo.Việc đánh giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được áp dụng theo giá bình quân ( kỳ dự trữ): Giá thực tế vật liệu Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ xuất dùng Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ Căn cứ vào số liệu trên phiếu xuất kho vật tư để kế toán lập các sổ kế toán chi tiết với từng phân xưởng: Nợ TK 621- PX3 : 90.320.000 Có TK 1521 : 90.320.000 Với các loại vật liệu khác nhau như dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, bao bì đóng gói cũng được xuất dùng như trên với phiếu xuất kho riêng cho từng kho vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi tháng một lần, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và phân bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ này cho các đối tượng sử dụng. Khi đã xác định được số nguyên vật liệu cần thiết cho từng đợt sản xuất, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho như sau: Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ CN Mẫu số 02 – VL Địa chỉ: Ngõ 1- Phan Đình Giót Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐBT Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 – Bộ tài chính Phiếu xuất kho Tháng 09 năm 2005 Nợ TK 621 : 90.320.000 Có TK 154 : 90.320.000 Họ và tên người nhận hàng: Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất thuốc nổ ANFO thường Xuất tại kho: Vật tư A STT Tên quy cách, phẩm chất vật tư hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) A B C D 1 2 3 4 1 Nitơrat Amôn Kg 1000 3087 3.087.000 2 Phụ gia Angel Kg 1000 2296 2.296.000 ........ ..... ..... ....... ........ Cộng 90.320.000 Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho sử dụng Biểu 1: Trích phiếu xuất kho vật tư Cơ sở giúp kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là các chứng từ xuất kho vật liệu. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được kế toán lập như sau: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 09 năm 2005 Đơn vị : Đồng Ghi Có các TK Đối tượng sử dụng TK 1521 TK 1522 TK 1523 Cộng Có TK 152 TK 153 TK 621”CPNVLTT” 2.063.778.775 215.010.511 2.278.789.286 - Sp AH1 380.697.318 40.497.768 421.195.086 - Sp ZECNO 392.481.027 45.281.434 437.762.461 - Sp ANFO thường 723.511.618 74.421.720 797.933.338 - Sp ANFO chịu nước 567.088.812 54.809.589 621.898.401 TK 627 “CPSXC” 81.644.465 44.744.489 126.388.954 11.563.450 - Sp AH1 13.987.542 8.012.682 22.000.224 2.249.920 - Sp ZECNO 16.653.581 9.065.312 25.718.893 2.667.459 - Sp ANFO thường 26.691.759 14.680.932 41.372.691 3.417.187 - Sp ANFO chịu nước 24.311.583 12.985.563 37.297.146 3.228.884 TK 641 “CPBH” 40.427.952 14.329.968 54.757.920 18.055.682 Tổng cộng 2.063.778.775 337.082.928 59.074.457 2.459.936.160 29.619.132 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Thông qua bảng phân bổ này ta thấy: Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thành thực tế và nó được chi tiết cho từng đối tượng sử dụng, làm căn cứ để ghi bên Có TK 152, 153 của các bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ kế toán có liên quan. Đồng thời số liệu trên bảng phân bổ này còn là căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Từ các chứng từ gốc cơ bản là các phiếu xuất kho đã được kiểm tra tính hợp lệ và phân loại theo từng đợt trong dây truyền sản xuất, được theo dõi trên bảng kê chi tiết vật liệu xuất ( Biểu 3) Biểu 3 : Bảng kê chi tiết vật liệu xuất tháng 5 năm 2005 Ngày tháng SHCT Ghi nợ TK Ghi Có TK AH1 ZECNO ANFO thường ANFO chịu nước CP bán hàng 621 627 621 627 621 627 621 627 641 1/5 120 113.990.476 113.990.476 1/5 121 10.631.674 10.631.674 1/5 122 5.910.384 5.910.384 2/5 123 54.385.331 54.385.331 2/5 124 5.785.395 5.785.395 2/5 125 3.142.889 3.142.889 3/5 126 56.068.718 56.068.718 3/5 127 6.468.776 6.468.776 3/5 128 3.674.127 3.674.127 4/5 129 81.012.687 81.012.687 4/5 130 7.829.941 7.829.941 4/5 131 5.328.163 5.328.163 .... Cộng 2.063.778.775 421.195.068 22.000.224 437.702.461 25.718.93 797.933.338 41.372.691 621.898.401 37.297.146 54.757.920 Phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp các sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 Sổ kế toán chi tiết TK 621 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 2.175.062.246 Phát sinh Có: 2.175.062.246 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 621 – PX1: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuát AH1 Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 2/9 124 Xuất VLC cho sản xuất AH1 1521 54.385.331 2/9 125 Xuất nhiên liệu sản xuất AH1 1522 5.785.398 6/9 137 Xuất VLC cho sản xuất AH1 1521 52.150.317 6/9 138 Xuất nhiên liệu sản xuất AH1 1522 5.547.639 10/9 150 Xuất VLC cho sản xuất AH1 1521 47.587.165 10/9 151 Xuất nhiên liệu sản xuất AH1 1522 5.0622.221 ... ... ... ... ... 31/9 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 154 421.195.086 Biểu 4: Sổ kế toán chi tiết TK 621 - PX1 Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO Sổ kế toán chi tiết TK 621 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 437.762.461 Phát sinh Có: 437.762.461 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 621 – PX2: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất Zecno Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 3/9 127 Xuất VLC cho sản xuất 1521 56.068.718 3/9 128 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 6.468.776 7/9 140 Xuất VLC cho sản xuất 1521 53.764.524 7/9 141 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 6.202.936 11/9 153 Xuất VLC cho sản xuất 1521 49.060.128 11/9 154 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 5.660.179 ... ... ... ... 31/9 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 154 437.762.461 Biểu 5: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX2 Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường Sổ kế toán chi tiết TK 621 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 797.933.338 Phát sinh Có: 797.933.338 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 621 – PX3: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất ANFO thường Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1/9 120 Xuất VLC cho sản xuất 1521 113.990.476 1/9 121 Xuất nhiên liệu cho sản xuất 1522 10.631.674 5/9 134 Xuất VLC cho sản xuất 1521 103.780.214 5/9 135 Xuất nhiên liệu cho sản xuất 1522 9.540.321 9/9 146 Xuất VLC cho sản xuất 1521 98.751.342 9/9 147 Xuất nhiên liệu cho sản xuất 1522 7.650.481 28/9 196 Xuất VLC cho sản xuất 1521 90.321.482 28/9 197 Xuất nhiên liệu cho sản xuất 1522 6.742.381 ... ... ... ... 31/9 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 154 797.933.338 Biểu 6: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX3 Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Sổ kế toán chi tiết TK 621 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 621.898.401 Phát sinh Có: 621.898.401 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 621 – PX4: Chi phí NVLTT phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 4/9 130 Xuất VLC cho sản xuất 1521 81.012.687 4/9 131 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 7.829.941 8/9 143 Xuất VLC cho sản xuất 1521 77.683.399 8/9 144 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 7.508.163 12/9 156 Xuất VLC cho sản xuất 1521 73.647.897 12/9 157 Xuất nhiên liệu sản xuất 1522 7.118.128 ... ... ... ... 31/9 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 154 621.898.401 Biểu 7: Sổ kế toán chi tiết TK 621 – PX4 Trích bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị : đồng TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ TK 152 ... TK 621 ... Cộng 1 TK 152 2.278.789.286 Sản phẩm AH1 421.195.086 Sản phẩm ZECNO 437.762.461 Sản phẩm ANFO thường 797.933.338 Sản phẩm ANFO chịu nước 621.898.401 2 TK 621 2.278.789.286 Sản phẩm AH1 421.195.086 Sản phẩm ZECNO 437.762.461 Sản phẩm ANFO thường 797.933.338 Sản phẩm ANFO chịu nước 621.898.401 ... ... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 8: Trích bảng kê số 4 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bộ phân cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm các khoản về : lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Như chúng ta đã biết, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: - Tiền lương - Các khoản phụ cấp - Các khoản trích theo lương + BHXH được tính bằng 15% trên tổng lương cấp bậc + BHYT được tính bằng 2% trên tổng lương cấp bậc + KPCĐ được tính bằng 2% trên tổng số tiền lương phải trả Do đó, việc hạch toán đứng, đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thực hiện phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng sẽ phản ánh đúng giá thành sản phẩm, đồng thời tính lương, trả lương sẽ được chính xác, kịp thời cho người lao động, góp phần vào việc quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương của công ty. Việc tính lương và các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, cán bộ quản lý phân xưởng, các khoản phụ cấp phải căn cứ theo quy định của nhà nước và áp dụng trong điều kiện cụ thể của công ty. Tiền lương của công nhân trực tiếp trong mỗi phân xưởng được tính theo đơn giá công ty giao, dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi phân xưởng, cụ thể nó được biểu hiện thông qua tổng số doanh thu từng phân xưởng thu được. Từ đó, đơn giá sẽ được tính trên 1000 đ doanh thu. Đơn giá công ty giao mà doanh thu lại thay đổi theo từng tháng nên tiền lương của công nhân sản xuất cùng thay đổi. Cụ thể: Tiền lương = Lương chính + Phụ cấp Lương cấp bậc = 350.000 x Hệ số lương Với nhân viên quản lý các phân xưởng như quản đốc, phó giám đốc phân xưởng, tiếp liệu, thủ kho phân xưởng thì tiền lương được tính theo cấp bậc quy định của nhà nước, được điều chỉnh theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phụ thuộc vào trình độ tay nghề, thâm niên công tác của mỗi người công với phụ cấp trách nhiệm. Hình thức của công ty là trả lương mỗi tháng 2 lần: Lần 1: Sẽ được trả từ 10 – 20 kể từ ngày đầu tháng Lần 2: Thanh toán kỳ 2 sau 5 – 7 ngày kết thúc tháng. Các TK liên quan: TK 334: Phải trả công nhân viên TK 3341: Tiền lương theo đơn giá TK 3342: Thu nhập khác TK 338: Phải trả khác 3382: KPCĐ 3383: BHXH 3384: BHYT Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622. Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 Sổ kế toán chi tiết TK 622 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 25.910.518 Phát sinh Có: 25.910.518 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 622 – PX1: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất AH1 Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất AH1 334 23.541.713 Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất 338 2.368.805 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 154 25.910.518 Biểu 12: Sổ kế toán chi tiết TK 622 - PX1 Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO Sổ kế toán chi tiết TK 622 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 30.740.974 Phát sinh Có: 30.740.974 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 622 – PX2: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ZECNO Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ZECNO 334 27.931.927 Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất 338 2.809.047 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 154 30.740.974 Biểu 13: Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX2 Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường Sổ kế toán chi tiết TK 622 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 47.684.796 Phát sinh Có: 47.684.796 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 622 – PX3: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ANFO thường Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ANFO thường 334 43.327.459 Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất 338 4.357.337 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 154 47.684.796 Biểu 14: Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX3 Sổ kế toán chi tiết TK 622 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Sổ kế toán chi tiết TK 622 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 44.024.877 Phát sinh Có: 44.024.877 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 622 – PX4: Chi phí NCTT phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ANFO chịu nước 334 40.003.417 Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp sản xuất 338 4.021.460 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 154 44.024.877 Biểu 15: Sổ kế toán chi tiết TK 622 - PX4 Trích bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627 Tháng 09 năm 2005 TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ .. TK 334 TK 338 .. TK 622 1 TK 154 148.361.165 Sản phẩm AH1 25.910.518 Sản phẩm ZECNO 30.740.974 Sản phẩm ANFO thường 47.684.796 Sản phẩm ANFO chịu nước 44.024.877 2 TK 622 134.804.516 13.556.649 Sản phẩm AH1 23.541.713 2.368.805 Sản phẩm ZECNO 27.931.927 2.809.047 Sản phẩm ANFO thường 43.327.459 4.357.337 Sản phẩm ANFO chịu nước 40.003.417 4.021.460 ... ... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 16:Trích bảng kê số 4 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên : Gồm tiền công, tiền lương của nhân viên phân xưởng sản xuất, phân xưởng cơ điện, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh, tổ bảo vệ, tổ bốc xe, tổ sơ chế nguyên liệu và các khoản trích theo lương của số công nhân này. - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho các phân xưởng: Bao bì đóng gói, nhãn hiệu in trên bao bì,... - Chi phí khấu hao TSCĐC: Là số trích khấu hao của toàn bộ tài sản cố định trong công ty. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, sửa chữa thuê ngoài,... - Các chi phí khác bằng tiền: Chi phí ăn ca, chi vệ sinh, an toàn lao động. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Biểu 17) Các chứng từ đã nêu ở trên cùng với bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627. Từ các bảng phân bổ cũng như các sổ kế toán chi tiết, kế toán sẽ lập ra bảng Tổng hợp chi phí sản xuất chung ( Biểu 22) Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 Sổ kế toán chi tiết TK 627 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 69.064.793 Phát sinh Có: 69.064.793 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 627 – PX1: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất AH1 Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 4.209.534 Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 338 533.208 Bảng phân bổ số 2 Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất AH1 152 22.000.224 Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm AH1 153 ơ 2.249.920 Bảng phân bổ số 3 Khấu hao TSCĐ cho sản xuất AH1 214 24.702.485 Hoá đơn dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất AH1 111 7.528.201 Phiếu chi tiền mặt Chi phí khác bằng tiền 111 7.841.221 Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 154 69.064.793 Biểu 18: Sổ kế toán chi tiết TK 627 - PX1 Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO Sổ kế toán chi tiết TK 627 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 66.083.242 Phát sinh Có: 66.083.242 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 627 – PX2: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ZECNO Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 4.991.875 Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 338 632.304 Bảng phân bổ số 2 Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất 152 25.718.893 Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm 153 2.667.459 Bảng phân bổ số 3 Khấu hao TSCĐ cho sản xuất 214 18.279.119 Hoá đơn dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất 111 6.641.231 Phiếu chi tiền mặt Chi phí khác bằng tiền 111 7.152.361 Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 154 66.083.242 Biểu 19: Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX2 Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường Sổ kế toán chi tiết TK 627 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 94.454.994 Phát sinh Có: 94.454.994 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 627 – PX3: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ANFO thường Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có ư Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 7.743.296 Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 338 926.818 Bảng phân bổ số 2 Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất 152 41.372.691 Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm 153 3.417.187 Bảng phân bổ số 3 Khấu hao TSCĐ cho sản xuất 214 28.389.263 Hoá đơn dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất 111 5.623.987 Phiếu chi tiền mặt Chi phí khác bằng tiền 111 6.981.752 Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 154 94.454.994 Biểu 20: Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX3 Sổ kế toán chi tiết TK 627 – PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Sổ kế toán chi tiết TK 627 Tháng 09 năm 2005 Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 87.154.963 Phát sinh Có: 87.154.963 Dư Nợ cuối kỳ : 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 627 – PX4: Chi phí SXC phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Bảng phân bổ số 1 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 7.148.703 Các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 338 897.509 Bảng phân bổ số 2 Chi phí NVL xuất dùng tính cho phân xưởng sản xuất 152 37.297.146 Công cụ, dụng cụ xuất dùng tính cho sản phẩm 153 3.228.884 Bảng phân bổ số 3 Khấu hao TSCĐ cho sản xuất 214 26.209.301 Hoá đơn dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất 111 4.789.210 Phiếu chi tiền mặt Chi phí khác bằng tiền 111 7.584.210 Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 154 87.154.963 Biểu 21: Sổ kế toán chi tiết TK 627 - PX4 2.2.2.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ sổ chi tiết các TK 621, 622, 627 kế toán thành lập sổ chi tiết các TK 154. Sổ chi tiết TK này bao gồm: Sổ chi tiết TK 154 – PX1 ( Biểu 25 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX2 ( Biểu 26 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX3 ( Biểu 27 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX4 ( Biểu 28 ) Sổ chi tiết TK 154 Tháng 09 năm 2005 Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 516.170.397 Phát sinh Có: 516.170.397 Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 154- PX1: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm AH1 Đơn vị : đồng NT SốCT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm AH1 621 421.195.086 Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm AH1 622 25.910.518 Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm AH1 627 69.064.793 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 155 516.170.397 Biểu 25: Sổ chi tiết TK 154- PX1 Sổ chi tiết TK 154 Tháng 09 năm 2005 Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 534.586.677 Phát sinh Có: 534.586.677 Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 154- PX2: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ZECNO Đơn vị : đồng NT SốCT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ZECNO 621 437.762.461 Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ZECNO 622 30.740.974 Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm ZECNO 627 66.083.242 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 155 534.586.677 Biểu 26: Sổ chi tiết TK 154- PX2 Sổ chi tiết TK 154 Tháng 09 năm 2005 Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 940.073.128 Phát sinh Có: 940.073.128 Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 154- PX3: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ANFO thường Đơn vị : đồng NT SốCT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ANFO thường 621 797.993.338 Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ANFO thường 622 47.684.796 Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm ANFO thường 627 94.454.994 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 155 940.073.128 Biểu 27: Sổ chi tiết TK 154- PX3 Sổ chi tiết TK 154 Tháng 09 năm 2005 Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Có đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 753.078.241 Phát sinh Có: 753.078.241 Dư Nợ cuối kỳ: 0 Dư Có cuối kỳ: 0 TK 154- PX4: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm ANFO chịu nước Đơn vị : đồng NT SốCT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển chi phí NVLTT sản phẩm ANFO chịu nước 621 621.898.401 Kết chuyển chi phí NCTT sản phẩm ANFO chịu nước 622 44.024.877 Kết chuyển chi phí SXC sản phẩm ANFO chịu nước 627 87.154.963 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 155 753.078.241 Biểu 28: Sổ chi tiết TK 154- PX4 Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, vật liệu phụ phát sinh trong kỳ dùng trực tiếp cho sản xuất. Chứng từ gốc ( Phiếu xuất kho) là căn cứ để lập các sổ kế toán chi tiết TK 621. Trong phần hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, các sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 4) Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 5) Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 6) Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX4: Phân xưởng sản xuất ANFO chịu nước (Biểu 7) - Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí tiền lương phải trả, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 622. Sổ chi tiết TK 622 – PX1 ( Biểu 12) Sổ chi tiết TK 622 – PX2 ( Biểu 13) Sổ chi tiết TK 622 – PX3 ( Biểu 14) Sổ chi tiết TK 622 – PX4 ( Biểu 15) - Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung để tập hợp các chi phí về chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu. chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Các chứng từ cùng với các bảng phân bổ sẽ được làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết TK 627. Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX1: Phân xưởng sản xuất AH1 ( Biểu 18) Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX2: Phân xưởng sản xuất ZECNO ( Biểu 19) Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX3: Phân xưởng sản xuất ANFO thường (Biểu 20) Căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu, các bảng phân bổ, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành ( Biểu 24) - Kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất dở dang để tập hợp toàn bộ chi phí của toàn công ty. Từ sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627 thành lập sổ chi tiết các TK 154, bao gồm: Sổ chi tiết TK 154 – PX1 ( Biểu 25 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX2 ( Biểu 26 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX3 ( Biểu 27 ) Sổ chi tiết TK 154 – PX4 ( Biểu 28 ) Ngoài ra, doanh nghiệp còn lập các phiếu tính giá thành cho mỗi loại sản phẩm. 3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK liên quan khác dùng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là TK 152. TK này được mở trực tiếp như sau: TK 1521: Nguyên vật liệu chính TK 1522: Nhiên liệu TK 1523: Vật liệu phụ và các vật liệu khác Hàng ngày, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh trên các nhật ký chứng từ liên quan. Do mọi nghiệp vụ liên quan đến việc nhập nguyên, vật liệu mua về đều phải nhập kho để kiểm chất lượng, do đó trong phần hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì chứng từ là bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được dùng để vào Bảng kê số 4. Căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, các bút toán sau sẽ được ghi vào Bảng kê số 4: Nợ TK 621: 2.278.789.286 621- PX1: 421.195.086 621- PX2: 437.726.461 621- PX3: 797.933.338 621- PX4: 621.898.401 Có TK 152: 2.278.789.286 1521: 2.063.778.775 1522: 215.010.511 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho TK 154, 621, 622, 627. Số liệu trên bảng kê số 4 sẽ được kế toán sử dụng để đưa vào Nhật ký chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ của TK 621 trên Bảng kê số 4 để xác định số tổng nợ của TK này trên Nhật ký chứng từ số 7. Thực ra, do công ty sử dụng hệ thống kế toán máy nên máy sẽ tự động kết chuyển số liệu để hoàn thành. 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Các TK liên quan của kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - TK 334: Phải trả công nhân viên 3341: Tiền lương theo đơn giá 3342: Thu nhập khác - TK 338: Phải trả khác 3382: KPCĐ 3383: BHXH 3384: BHYT Hạch toán: Tổng tiền lương phải trả phát sinh trong tháng được tập hợp vào bên Nợ TK 622. Cuối tháng kết chuyển vào TK 154 để tập hợp chi phia sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Dựa vào Bảng phân bổ số 1- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán xác định được chi phí nhân công trực tiếp sản xuất các loại thuốc nổ. - Sản phẩm AH1: Nợ TK 622- PX1: 25.910.518 Có TK 334: 23.541.713 Có TK 338: 2.368.805 - Sản phẩm ZECNO: Nợ TK 622- PX2: 30.740.974 Có TK 334: 27.931.927 Có TK 338: 2.809.047 - Sản phẩm ANFO thường: Nợ TK 622- PX3: 47.684.796 Có TK 334: 43.327.459 Có TK 338: 4.357.337 - Sản phẩm ANFO chịu nước: Nợ TK 622- PX4: 44.024.877 Có TK 334: 40.003.417 Có TK 338: 4.021.460 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung TK liên quan đến hạch toán chi phí sản xuất chung là: - TK 334: Phải trả công nhân viên - TK 338: Phải trả, phải nộp khác ( TK này được mở chi tiết thành: 3382, 3383, 3384) - TK 153: Công cụ dụng cụ 1531: Công cụ dụng cụ 1532: Bao bì luân chuyển 1533: Đồ dùng cho thuê - TK 152: Nguyên vật liệu 1521: Vật liệu chính 1522: Nhiên liệu 1523: Vật liệu phụ - TK 214: Hao mòn TSCĐ a. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng: Loại chi phí này được phản ánh cụ thể trên bảng phân bổ số 1, để tập hợp chi phí này, kế toán dùng các bút toán ghi vào bảng kê số 4 và sổ chi tiết TK 627. Nợ TK 627 Có TK 334, 338 Cuối tháng, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng sang TK 154. Nợ TK 154 Có TK 627 Căn cứ vào các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán sẽ ghi các bút toán sau vào bảng kê số 4. Nợ TK 627.1: 27.083.247 627.1- PX1: 4.742.742 627.1- PX2: 5.624.179 627.1- PX3: 8.670.114 627.1- PX4: 8.046.212 Có TK 334: 24.098.408 Có TK 338: 2.989.839 Sau đó ghi bút toán kết chuyển chi phí: Nợ TK 154: 27.083.247 154- PX1: 4.742.742 154- PX2: 5.624.179 154- PX3: 8.670.114 154- PX4: 8.046.212 Có TK 627.1: 27.083.247 b. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu: TK 627.2, TK 627.3 cũng được kế toán hạch toán chi tiết theo từng phân xưởng. Các chi phí phát sinh được tập hợp vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ để kế toán lập bảng kê số 4 chính là bảng phân bổ số 2 ( Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ) Nợ TK 627.2: 126.383.554 627.2- PX1 : 22.000.224 627.2- PX2 : 25.718.893 627.2- PX3 : 41.372.691 627.2- PX4 : 37.297.146 Có TK 152.2: 81.644.465 Có TK 152.3: 44.7440489 Nợ TK 627.3: 11.563.450 627.3- PX1 : 2.249.920 627.3- PX2 : 2.667.459 627.3- PX3 : 3.417.187 627.3- PX4 : 3.228.884 Có TK 153: 11.563.450 c. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Những TSCĐ dùng cho sản xuất của công ty bao gồm: Máy móc, dây chuyền thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc...để theo dõi sự biến động của TSCĐ, bộ phận kế toán của công ty sử dụng TK 214. Việc tính khấu hao TSCĐ được thể hiện thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào số liệu trên bảng này, kế toán tập hợp chi phí khấu hao theo bút toán sau: Nợ TK 627.4: 24.702.485 627.4- PX1 : 18.279.119 627.4- PX2 : 28.389.263 627.4- PX3 : 26.209.301 627.4- PX4 : 97.580.168 Có TK 214: 24.702.485 Bút toán kết chuyển: Nợ TK 154: 24.702.485 154- PX1 : 18.279.119 154- PX2 : 28.389.263 154- PX3 : 26.209.301 154- PX4 : 97.580.168 Có TK 627.4: 24.702.485 d. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm: điện, nước, điện thoại,..Thông thường, các hoá đơn dịch vụ mua ngoài này được thanh toán ngay bằng tiền mặt. Các chi phí này được tập hợp theo bút toán sau: Nợ TK 627.7: 24.582.629 627.7- PX1 : 7.528.201 627.7- PX2 : 6.641.231 627.7- PX3 : 5.623.987 627.7- PX4 : 4.789.210 Nợ TK 133: 2.458.263 Có TK 111: 27.040.892 Bút toán kết chuyển: Nợ TK 154: 24.582.629 154- PX1 : 7.528.201 154- PX2 : 6.641.231 154- PX3 : 5.623.987 154- PX4 : 4.789.210 Có TK 627.7: 24.582.629 e. Hạch toán chi phí khác bằng tiền: Chi phí bằng tiền thuộc chi phí sản xuất chung, được thể hiện trên NKCT số 1, 2. Các loại chi phí bằng tiền của công ty bao gồm: Chi tiếp khách, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phát sinh tại phân xưởng. Cuối tháng, kế toán tập hợp các chứng từ tiền mặt, phiếu chi, hoá đơn GTGT....để vào bảng kê số 4: Nợ TK 627.8: 29.559.544 627.8- PX1 : 7.841.221 627.8- PX2 : 7.152.361 627.8- PX3 : 6.981.752 627.8- PX4 : 7.584.210 Nợ TK 133: 2.955.954,4 Có TK 111: 32.515.498,4 Bút toán kết chuyển: Nợ TK 154: 29.559.554 154- PX1 : 7.841.221 154- PX2 : 7.152.361 154- PX3 : 6.981.752 154- PX4 : 7.584.210 Có TK 627.8: 29.559.544 Từ các số liệu trên, kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê số 4 ( Biểu 23) 3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Vì công ty không có sản phẩm dở dang nên không có quá trình kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở, nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất đã được tính toán rất kỹ, chỉ lấy đủ nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất. Các sản phẩm làm ra đều được tiêu thụ hết do đã được đặt trước, nên không có sản phẩm thừa. Toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xưởng đã được tập hợp theo từng khoản mục 621, 622, 627. Khi đó, tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, kế toán dùng TK 154. TK 154 cũng được mở chi tiết cho từng phân xưởng Việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được thể hiện trên bảng kê số 4 và nhật ký chứng từ số 7. Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng cho các TK 154, 621, 622, 627. Nhật ký chứng từ số 7: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn công ty. * Cách kết chuyển các khoản mục chi phí sản xuất: (1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621): Nợ TK 154: 2.278.789.286 154- PX1: 421.195.086 154-PX2 : 437.726.461 154- PX3:797.933.338 154- PX4: 621.898.401 Có TK 621: 2.278.789.286 (2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622) Nợ TK 154: 148.361.164 154- PX1: 25.910.518 154- PX2: 30.740.974 154- PX3: 47.684.796 154- PX4: 44.024.877 Có TK 622: 148.361.164 (3)Kế toán chi phí sản xuất chung Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung ( TK 627) Nợ TK 154: 316.757.992 154- PX1: 69.064.793 154- PX2: 66.083.242 154- PX3: 94.454.994 154- PX4: 87.154.963 Có TK 627: 316.757.992 Số liệu tổng hợp của bảng kê số 4 sau khi khoá sổ vào cuối tháng sẽ được dùng làm căn cứ để vào nhật ký chứng từ số 7. Số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 sẽ được dùng làm căn cứ để vào sổ cái các TK 621, 622, 627 và TK 154, được ghi một lần vào cuối tháng. Bảng kê số 4 ( Biểu 30) Nhật ký chứng từ số 7- Phần I ( Biểu 31) Nhật ký chứng từ số 7- Phần II ( Biểu 32) Sổ Cái TK 154 ( PX1, PX2, PX3, PX4) Sổ Cái TK 621 ( PX1, PX2, PX3, PX4) Sổ Cái TK 622 ( PX1, PX2, PX3, PX4) Sổ Cái TK 627 ( PX1, PX2, PX3, PX4) Sổ Cái TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 621 2.2780.789.286 TK 622 148.361.165 TK 627 316.757.992 Tổng số phát sinh Nợ 2.743.908.443 Tổng số phát sinh Có 2.743.908.443 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 154- PX1: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX1 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 621 421.195.086 TK 622 25.910.518 TK 627 69.064.793 Tổng số phát sinh Nợ 516.170.397 Tổng số phát sinh Có 516.170.397 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 154- PX2: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX2 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 621 437.762.461 TK 622 30.740.974 TK 627 66.083.242 Tổng số phát sinh Nợ 534.586.677 Tổng số phát sinh Có 534.586.677 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 154-PX3: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX3 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 621 797.933.338 TK 622 47.684.796 TK 627 94.454.994 Tổng số phát sinh Nợ 940.073.128 Tổng số phát sinh Có 940.073.128 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 154- PX4: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang PX4 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 621 621.898.401 TK 622 44.024.877 TK 627 87.154.963 Tổng số phát sinh Nợ 753.078.241 Tổng số phát sinh Có 753.078.241 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 2.2780.789.286 Tổng số phát sinh Nợ 2.2780.789.286 Tổng số phát sinh Có 2.2780.789.286 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 621- PX1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX1 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 421.195.086 Tổng số phát sinh Nợ 421.195.086 Tổng số phát sinh Có 421.195.086 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 621- PX2: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX2 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 437.762.461 Tổng số phát sinh Nợ 437.762.461 Tổng số phát sinh Có 437.762.461 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 621- PX3: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX3 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 797.933.338 Tổng số phát sinh Nợ 797.933.338 Tổng số phát sinh Có 797.933.338 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 621- PX4: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX4 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 621.898.401 Tổng số phát sinh Nợ 621.898.401 Tổng số phát sinh Có 621.898.401 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 334 134.804.516 TK 338 13.556.649 Tổng số phát sinh Nợ 148.361.165 Tổng số phát sinh Có 148.361.165 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Sổ Cái TK 622- PX1: Chi phí nhân công trực tiếp PX1 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 334 23.541.713 TK 338 2.368.805 Tổng số phát sinh Nợ 25.910.518 Tổng số phát sinh Có 25.910.518 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 622- PX2: Chi phí nhân công trực tiếp PX2 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 334 27.931.927 TK 338 2.809.047 Tổng số phát sinh Nợ 30.750.974 Tổng số phát sinh Có 30.750.974 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 622- PX3: Chi phí nhân công trực tiếp PX3 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 334 43.327.459 TK 338 4.357.337 Tổng số phát sinh Nợ 47.684.796 Tổng số phát sinh Có 47.684.796 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 622- PX4: Chi phí nhân công trực tiếp PX4 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 334 40.003.417 TK 338 4.021.460 Tổng số phát sinh Nợ 44.024.877 Tổng số phát sinh Có 44.024.877 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng... năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 627: Chi phí sản xuất chung Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 126.388.954 TK 153 11.563.450 TK 214 97.580.168 TK 334 24.093.408 TK 338 2.989.839 TK 111 54.142.173 Tổng số phát sinh Nợ 316.757.992 Tổng số phát sinh Có 316.757.992 Số dư cuối tháng 0 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 627- PX1: Chi phí sản xuất chung PX1 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 22.000.224 TK 153 2.249.920 TK 214 24.702.485 TK 334 4.209.534 TK 338 533.208 TK 111 15.369.422 Tổng số phát sinh Nợ 69.064.793 Tổng số phát sinh Có 69.064.793 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 627- PX2: Chi phí sản xuất chung PX2 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 25.718.893 TK 153 2.667.459 TK 214 18.279.119 TK 334 4.991.875 TK 338 632.304 TK 111 13.793.592 Tổng số phát sinh Nợ 66.083.242 Tổng số phát sinh Có 66.083.242 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 627- PX3: Chi phí sản xuất chung PX3 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 41.372.691 TK 153 3.417.187 TK 214 28.389.263 TK 334 7.743.296 TK 338 926.818 TK 111 12.605.739 Tổng số phát sinh Nợ 94.454.994 Tổng số phát sinh Có 94.454.994 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sổ Cái TK 627- PX4: Chi phí sản xuất chung PX4 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với các TK này Tháng 1 ... Tháng 9 ... Tháng 12 Cộng TK 152 37.297.146 TK 153 3.228.884 TK 214 26.209.301 TK 334 7.148.703 TK 338 897.509 TK 111 12.373.420 Tổng số phát sinh Nợ 87.154.963 Tổng số phát sinh Có 87.154.963 Số dư cuối tháng 0 Ngày ....tháng...năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là căn cứ để nhân viên kế toán mở thẻ tính giá thành, tổ chức tính giá thành theo từng sản phẩm, nhờ vậy mà quản lý chặt chẽ được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tàng của công ty để có biện pháp hạ giá thành sản phẩm và lựa chọn cơ cấu mặt hàng thích hợp. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Việc xác định này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính chính xác giá thành của từng loại sản phẩm. 3.4.2. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành. Ngoài việc xác định đối tượng tính giá thành, việc xác định kỳ tính giá thành cũng giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý và đảm bảo cho việc cung cấp số liệu về giá thực tế của sản phẩm một cách kịp thời, phát huy đầy đủ chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Do công ty hoạt động theo quy trình khép kín, chỉ sản xuất một số ít mặt hàng với số lượng lớn, sản xuất hàng loạt, chu kỳ ngắn nên kỳ tính giá thành của công ty quy định mỗi tháng một lần. Đơn vị tính giá thành của từng loại sản phẩm là đơn vị được xã hội thừa nhận và được công ty quy định, rất phù hợp với tính chất lý hoá của sản phẩm và phù hợp với đơn vị tính trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, kế toán sử dụng đơn vị tính là “đồng” trong tính giá thành sản phẩm . 3.4.3. Phương pháp tính giá thành: Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ và đối tượng tính giá thành là sản phẩm thuốc nổ nên công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.Phương pháp này vừa phù hợp với cách hạch toán chi phí sản xuất vừa thuận tiện cho việc hạch toán giá vốn hàng bán. Với phương pháp này thì chi phí thực tế phát sinh bao nhiêu sẽ tính vào giá thành bấy nhiêu. Giá thành thực tế Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 1 kg thuốc nổ Tổng sản lượng hoàn thành trong tháng Giá thành sản xuất của 4 loại sản phẩm được thể hiện ở Bảng tính giá thành tháng 9 năm 2005 ( Biểu 34) Ví dụ: Công ty lập phiếu tính giá thành cho sản phẩm ZECNO ( Biểu 33) Phiếu tính giá thành sản phẩm Tháng 9 năm 2005 Phân xưởng: PX2 Loại sản phẩm: ZECNO Yếu tố chi phí Z đơn vị thực tế năm trước Z đơn vị kế hoạch năm nay Z đơn vị thực hiện 9/2005 Tổng chi phí Z đơn vị 1- Vật liệu 4272,508 4272,508 404.213.798 4256,271 Vật liệu chính 4110,005 4110,005 392.481.027 4132,728 Vật liệu phụ 123,045 123,045 9.065.312 95,455 Công cụ, dụng cụ 39,458 39,458 2.667.459 28,088 2- Nhiên liệu, động lực 674,203 674,203 61.935.015 652,160 3- Tiền lương 336,414 336,414 32.923.802 346,679 4- BHXH, KPCĐ 35,563 35,563 3.441.351 36,237 5- Khấu hao TSCĐ 256 256 18.279.119 192,475 6-Chi phí DV mua ngoài 71,129 71,129 6.641.231 69,931 7- Chi phí khác bằng tiền 88,256 88,256 7.152.361 75,312 Cộng 5734,073 5734,073 534.586.677 5629,065 Biểu 33: Phiếu tính giá thành sản phẩm Kết luận Qua quá trình tìm hiểu thực tế, em đã nhận thức sâu sắc rằng: Hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong tình hình hiện nay ngày càng đóng góp vai trò quan trọng đối với công tác quản trị doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến lợi ích của người lao động, của tập thể và của nền kinh tế quốc dân. Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy các cán bộ trong công ty đang cố gắng hết mình để tìm kiếm các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí cho công ty nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu chất lượng đề ra. Một trong những công cụ quan trọng đó là quan tâm đến vấn đề hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty đã được thực hiện đầy đủ, đúng theo chế độ kế toán của nhà nước, đáp ứng được phần nào nhu cầu quản lý của Ban giám đốc. Do trình độ cũng như nhận thức của em còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập không được nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót nhất định, em kính mong sự hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp tận tình của các thầy cô cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị phòng kế toán Công ty Vật liệu nổ công nghiệp để “chuyên đề thực tập tốt nghiệp” của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thuỳ Linh Danh mục các tài liệu tham khảo 1- Giáo trình KT tài chính doanh nghiệp - ĐH KTQD – NXB Giáo dục. 2- Kế toán đại cương – Viện ĐH Mở – NXB Tài chính 2004 3- Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Tài chính 2003 4- Bài giảng kế toán doanh nghiệp - Viện ĐH Mở 5- Một số tạp chí chuyên ngành của công ty Vật liệu nổ Công nghiệp 6- Báo cáo thuyết minh tài chính – 2005 của Công ty VLNCN 7- Thông tư “ Hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán” theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 8- Sơ đồ kế toán doanh nghiệp- NXB Thống kê 2004 9- Bài giảng Tổ chức công tác kế toán – Viện ĐH Mở- Hà Nội 10- Và một số tài liệu khác.... Mục lục Trang Lời mở đầu 1 Phần I: Tổng quan chung về tổ chức kế toán 1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 8 1.3. Các chính sách kế toán áp dụng 10 Phần II: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 2.1. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 13 2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất 13 2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 14 2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 15 2.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất 15 2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 18 Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1. Tài khoản sử dụng 51 3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 53 3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 53 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 54 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 56 3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 60 3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 76 3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 76 3.4.2.Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành 77 3.4.3. Phương pháp tính giá thành. 77 Kết luận 80 Danh mục 81 Nhận xét của đơn vị thực tập Mục lục 82

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32730.doc
Tài liệu liên quan