Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý tại các doanh nghiệp xây dựng. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo xí nghiệp góp phần phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực chi phí đầu vào để tạo nên giá trị sản phẩm, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
Thời gian thực tập tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới giúp em có điều kiện hiểu rõ hơn việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại một đơn vị xây dựng. Thông qua thực tiễn tìm hiểu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành một công trình cụ thể tại xí nghiệp và so sánh với những kiến thức đã học để rút ra những ưu, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
Mặc dù đã cố gắng, xong chuyên đề của em không khỏi tránh được những sai sót, em rất mong sự đánh giá, nhận xét của các thầy cô giáo giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
82 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh CIPC xí nghiệp xây lắp và thi công Cơ Giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̣p
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh vào Sổ Cái như sau:
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
197
31/12
Xuất cọc bê tông cho XL
- CT Gói thầu A1
3312
539.600.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f6 phục vụ XL
- CT Gói thầu A1
3312
103.200.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f8 phục vụ XL
- CT Gói thầu A1
3312
148.780.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f10 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
12.900.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f12 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
21.500.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f16 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
172.000.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f18 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
292.400.000
......
......
........
.......................................
.......
..........................
.........................
31/12
215
31/12
Kết chuyển Chi phí NVLTT - CT Gói thầu A1
154
4.909.000.000
......
......
........
.......................................
.......
..........................
.........................
Cộng số phát sinh
15.239.850.0000
15.239.850.0000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp là hao phí lao động sống của công nhân trực tiếp sản xuất kết chuyển vào giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp tại Chi nhánh CIPC- Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới bao gồm lương và các có tính chất lương (tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại…) của người lao động trực tiếp tại các công trình xây dựng.
+ Công nhân lao động trực tiếp tại xí nghiệp phần thường là những lao động không thuộc biên chế của xí nghiệp, bao gồm lao động hợp đồng ngắn hạn và lao động thời vụ do các đội xây dựng ký hợp đồng lao động nhằm phục vụ nhu yêu cầu sản xuất tại các công trình xây dựng trong thời gian ngắn. Đối tượng lao động này được xí nghiệp trả tiền công nhưng không phải trích 19% chi phí theo lương để nộp cho ngân sách nhà nước.
+ Khoản tiền lương do đội xây dựng số 5 trả cho những công nhân này tính theo số giờ công lao động và đơn giá tiền công một ngày lao động.
+ Do đặc điểm ngành nghề xây lắp bao gồm nhiều công việc, để chuyên môn hóa trong lao động tại đội xây dựng số 5 chia làm ba tổ lao động: tổ xây dựng, tổ cốt thép, tổ cốt pha. Vì vậy, khi hạch toán lương xí nghiệp theo dõi và phản ánh theo ba tổ trên.
2.2.2.2. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 – “chi phí nhân công trực tiếp” được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương
* Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp: mỗi công nhân khi làm đủ ngày công sẽ ghi nhận thông qua bảng chấm công như sau:
Biểu 2.11: Bảng chấm công
Đơn vị:Tổ xây dựng
Đội xây dựng số 5 BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31/10/2008
Họ và tên
Số ngày trong tháng 10 năm 2008( ghi theo số giờ công )
Tổng số công
Đơn giá ngày công
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Lê Văn Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
161.000
3.381.000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Bùi Xuân Thái
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
161.000
4.186.000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
............................
...
....
...
...
...
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
...
....
...
...
...
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Tổng
1.000
161.000.000
Người lập Đội trưởng
( ký họ tên) ( ký họ tên)
Bảng thanh toán lương do đội trưởng đội xây dựng chuyển đến phòng kế toán để hạch toán như sau:
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
Bộ phận: Tổ XD – đội XD số 5
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tên công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền lĩnh
Ký nhận
1
Lê Văn Hùng
21
3.381.000
2
Bùi Xuân Thái
26
4.186.000
3
Hoàng Văn Mạnh
20
3.220.000
4
Bùi Thị Thủy
21
3.381.000
......
…………….
………
................
Tổng cộng
1.000
161.000.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Việc hạch toán tiền lương ở cả ba tổ trong 2 tháng còn lại đều thực hiện theo đúng trình tự như trên. Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương cho từng tổ và cho cả đội xây dựng như sau:
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV tổ xây dựng
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008.
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Tổ xây dựng.
Đơn vị tính: VNĐ
Tên công nhân
Tổng số công
Tiền lương
Th. 10
Th. 11
Th. 12
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Lê Văn Hùng
21
20
22
3.381.000
3.220.000
3.542.000
Bùi Xuân Thái
26
24
25
4.186.000
3.864.000
4.025.000
Hoàng Văn Mạnh
20
22
23
3.220.000
3.542.000
3.703.000
Bùi Thị Thủy
21
24
25
3.381.000
3.864.000
4.025.000
Trần Đình Chiến
18
20
19
2.898.000
3.220.000
3.059.000
Trần Đăng Minh
24
21
23
3.864.000
3.381.000
3.703.000
Đinh Khắc Đạt
18
18
17
2.898.000
2.898.000
2.737.000
……………….
…
….
….
…………
…………
…………
Tổng số
1.000
700
750
161.000.000
112.700000
120.750.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
Biều 2.14: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV đội xây dựng số 5
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Đội xây dựng số 5
Tên tổ
Tổng số công
Tiền lương
Th. 10
Th. 11
Th. 12
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổ xây dựng
1.000
700
750
161.000.000
112.700.000
120.750.000
Tổ cốt thép
550
450
400
88.550.000
72.450.000
64.400.000
Tổ cốp pha
450
300
400
72.450.000
48.300.000
64.400.000
Tổng
2.000
1.450
1.550
322.000.000
233.450.000
249.550.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu được phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 622 như sau:
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 622.
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622
Đối tượng: Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
23/10
BKT10
CP lương trả CN tổ XD
3312
161.000.000
25/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
88.550.000
31/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
72.450.000
24/11
BKT11
CP lương trả CN tổ XD
3312
112.700.000
25/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
72.450.000
26/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
48.300.000
22/12
BKT12
CP lương trả CN tổ XD
3312
120.750.000
23/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
64.400.000
25/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
64.400.000
31/12
KC622
Kết chuyển chi phí NCTT
154
805.000.000
Cộng số phát sinh
805.000.000
805.000.000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Số liệu được phản ánh lên Chứng từ ghi sổ như sau:
Biều 2.16: Chứng từ ghi sổ (số 202)
Đơn vị: Xí nghiệp xây
lắp và thi công cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 202
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
23/10
BKT10
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
161.000.000
25/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
88.550.000
31/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
72.450.000
24/11
BKT11
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
112.700.000
25/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
72.450.000
26/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
48.300.000
22/12
BKT12
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
120.750.000
23/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
64.400.000
25/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
64.400.000
Cộng
805.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ Chứng từ ghi sổ được phản ánh lên Sổ Cái như sau:
Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 622
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622
Đối tượng: chi phí nguyên nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày,
tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
161.000.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
88.550.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
72.450.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
112.700.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
72.450.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
48.300.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
120.750.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
64.400.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
64.400.000
…….
…...
…….
……………………………..
…….
……………..
……………
31/12
222
31/12
Kết chuyển CP NCTT – CT Gói thầu A1
805.000.000
…….
…...
…….
……………………………..
…….
……………..
……………
Cộng số phát sinh
3.221.150.000
3.221.150.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.3.1. Nội dung, đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công tại công trường xây dựng nhằm phục vụ công tác xây lắp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí nhiên liệu dùng cho máy thi công, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy, tiền thuê máy thi công.
Các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thuộc biên chế của xí nghiệp không tính vào chi phí sử dụng máy thi công mà tính vào chi phí sản xuất chung
Máy thi công tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới được chia thành hai loại: thiết bị, máy móc của xí nghiệp và thiết bị, máy móc thuê ngoài. Đối với máy móc, thiết bị của xí nghiệp, doanh nghiệp phải tính chi phí khấu hao sử dụng máy.
2.2.3.2. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 623 - “chi phí sử dụng máy thi công”, được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
- Hợp đồng thuê máy thi công
- Bảng kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng lương công nhân vận hành máy thi công
- …………………………….
* Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
+ Đối với thiết bị, máy móc của xí nghiệp, xí nghiệp tính chi phí khấu hao dựa trên bảng kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định. Dựa vào bảng kế hoạch trích khấu hao, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao tháng cho từng loại tài sản cố định và tính ra được chi phí khấu hao máy thi công theo công trình cho từng tháng và từng quý. Tại xí nghiệp, hàng quý kế toán TSCĐ lập bảng trích khấu hao cho từng quý. Bảng trích khấu hao TSCĐ cho quý IV như sau:
Biểu 2.18: Bảng trích khấu hao quý IV năm 2008
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008
STT
Tên TSCĐ
GTCL đến 30/9/08
TSCĐ tăng
TSCĐ giảm
Khấu hao Quý IV
GTCL đến 31/12/08
NG
HMLK
GTCL
NG
GTCL
NG
GTCL
I.
Nhà xưởng
2.197.225.000
605.125.000
1.592.100.000
21.997.225
1.570.102.775
1.
Nhà làm việc CQ
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
2.
Xưởng
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
II.
MMTB công tác
429.000.000
213.500.000
215.500.000
11.150.000
204.350.000
1.
Máy trộn BT200L
25.000.000
12.200.000
12.800.000
1.250.000
11.550.000
2.
Máy cắt thép
18.000.000
8.135.000
9.865.000
450.000
9.415.000
3.
Máy phun cát
309.000.000
145.950.000
163.050.000
7.725.000
155.325.000
4.
Máy hàn
77.000.000
47.215.000
29.785.000
1.925.000
27.860.000
III.
PT vận tải
185.515.000
35.500.000
130.015.000
6.150.000
123.865.000
…
………………….
…………….
…………..
…………..
…………..
…………..
IV.
TB quản lý
88.230.000
42.390.000
45.840.000
7.101.775
37.738.225
…
………………..
…………..
…………..
……………
…………..
…………..
Tổng cộng
3.099.970.000
1.116.515.000
1.983.455.000
46.399.000
1.937.046.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Đối với máy móc thiết bị mua ngoài, chi phí máy thi công là tổng số tiền phải trả bên cho thuê, Xí nghiệp hạch toán căn cứ vào hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, hóa đơn giá trị gia tăng do bên cho thuê phát hành, bản thanh lý hợp đồng.
+ Các chi phí xăng xe, chi phí sửa chữa máy…được các đội trưởng tập hợp hóa đơn chuyển đến phòng kế toán để hạch toán
Kế toán phản ánh các chi phí sử dụng máy thi công lên sổ chi tiết như sau:
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 623
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 623
Đối tượng: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
25/11
425
CP sửa chữa máy
3312
8.300.000
31/12
BKQ4
CP lương CN vận hành máy
3312
7.290.000
31/12
134
Thuê máy phục vụ XD
3312
79.700.000
31/12
BKQ4
Khấu hao tài sản cố định
214
6.000.500
31/12
KC623
Kết chuyển chi phí SDMTC
154
101.290.500
Cộng số phát sinh
101.290.500
101.290.500
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Căn cứ vào chứng từ gốc kèm theo, kế toán lập chứng từ ghi sổ chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 201
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi -Thanh Xuân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 201
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
25/11
425
CP sửa chữa máy
623
3312
8.300.000
31/12
BKQ4
CP lương CN vận hành máy
623
3312
7.290.000
31/12
134
Thuê máy phục vụ XD
623
3312
79.700.000
31/12
BKQ4
Khấu hao tài sản cố định
623
214
6.000.500
Cộng
101.290.500
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh lên Sổ Cái như sau:
Biểu 2.21: Sổ Cái tài khoản 623
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 623
Đối tượng: chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
201
31/12
CP sửa chữa máy-CT Gói thầu A1
3312
8.300.000
31/12
201
31/12
CP lương CN vận hành máy – CT Gói thầu A1
3312
7.290.000
31/12
201
31/12
Thuê máy phục vụ XD – CT Gói thầu A1
3312
79.700.000
31/12
201
31/12
Khấu hao tài sản cố định – CT Gói thầu A1
214
6.000.500
….
……
……
………..
…..
…………….
………….
31/12
219
31/12
Kết chuyển chi phí MTC – CT Gói thầu A1
154
101.290.500
……
……
……
…………………
……
……………..
………………
Cộng số phát sinh
1.350.100.500
1.350.100.500
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.4.1. Nội dung, đặc điểm chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
Chi phí sản xuất chung là những chi phí không trực tiếp tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng có vai trò hỗ trợ cho hoạt động sản xuất sản phẩm, và những khoản chi phí này thường không lớn.
Tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, chi phí sản xuất chung thường bao gồm những khoản chi phí sau:
+ Lương nhân viên lao động gián tiếp tại đội (đội trưởng và cán bộ kỹ thuật), các khoản trích theo lương của nhân viên lao động gián tiếp tại đội xây dựng và nhân viên điều khiển máy thi công
+ Các chi phí làm lán, trại tạm,…
+ Các chi phí tiếp khách, chi phí bằng tiền khác.
+ Đối với những công trình xây dựng mà xí nghiệp sử dụng vốn vay ngân hàng để tạm ứng cho đội thi công, xí nghiệp tính chi phí lãi vay phải trả ngân hàng vào chi phí sản xuất chung của công trình đó.
2.2.4.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 – “chi phí sản xuất chung” chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng
*Chứng từ sử dụng:
- Bảng lương nhân viên
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê chi phí chung,…
* Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Trong quá trình xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, ngoài những yếu tố về vật liệu, nhân công, máy thi công thì chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp nhiều nội dung chi phí khác nhau.
Để công việc hạch toán đạt hiệu quả kế toán lập bảng kê của chi phí sản xuất chung. Bảng kê này được lập dựa trên căn cứ chứng từ, hóa đơn tổng hợp lại.
Biểu 2.22: Bảng kê chi phí chung
BẢNG KÊ CHI PHÍ CHUNG
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
SH
15/10
682
Làm lán, trại tạm
Cái
3
8.200.000
150.600.000
17/10
688
Làm đường tạm
Cái
1
9.600.000
29.600.000
21/10
711
Hàng rào tạm bằng tôn
51.000.000
1/11
730
Thuê cốp pha
315.000.000
3/11
735
Chi phí tiếp khách
950.000
14/11
780
TT Tiền phụ cấp công trường T11/2008
600.000
16/11
782
TT Tiền ăn ca bổ sung Q.4
3.200.000
….
…….
…………
……
..
……….
………
31/12
BKT12
CP lãi vay Q.4
9.015.715
31/12
BKT12
Trả lương nhân viên QL đội XD
20.000.000
31/12
BKT12
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của nhân viên QL đội XD
3.800.000
31/12
BKT12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy
1.385.100
Tổng tiền
621.710.415
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ chi tiết tài khoản 627 được kế toán lập để theo dõi chi phí sản xuất chung.
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 627
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627
Đối tượng: Chi phí sản xuất chung
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/10
682
Làm lán, trại tạm
3312
150.600.000
17/10
688
Làm đường tạm
3312
29.600.000
21/10
711
Hàng rào tạm bằng tôn
3312
51.000.000
25/10
BKT10
CP lương NV đội XD
3312
8.450.500
25/10
BKT10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng
3312
1.605.595
1/11
730
Thuê cốp pha
3312
315.000.000
3/11
735
Chi phí tiếp khách
3312
950.000
14/11
780
TT tiền phụ cấp công trường T11/2008
3312
600.000
16/11
782
TT tiền ăn ca bổ sung Q.4
3312
3.200.000
……..
…..
……………………………
……
……………..
……………
31/12
BKT12
CP lãi vay Q.4 - CT GT.A1
3312
9.015.715
31/12
BKT12
CP lương NV đội XD
3312
8.450.500
31/12
BKT12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng
338
1.605.595
31/12
BKQ4
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy
338
1.385.100
Kết chuyển chi phí SXC
621.710.415
Cộng số phát sinh
621.710.415
621.710.415
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Kế toán lập Chứng từ ghi sổ như sau:
Biều 2.24: Chứng từ ghi sổ (số 205)
Đơn vị: Xí nghiệp xây
lắp và thi công cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 205
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
15/10
682
Làm lán, trại tạm
627
3312
150.600.000
17/10
688
Làm đường tạm
627
3312
29.600.000
21/10
711
Hàng rào tạm bằng tôn
627
3312
51.000.000
25/10
BKT10
CP lương NV đội XD
627
3312
8.450.500
25/10
BKT10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng
627
3312
1.605.595
1/11
730
Thuê cốp pha
627
3312
315.000.000
3/11
735
Chi phí tiếp khách
627
3312
950.000
14/11
780
TT tiền phụ cấp công trường T11/2008
627
3312
600.000
16/11
782
TT tiền ăn ca bổ sung Q.4
627
3312
3.200.000
…….
…........
……………………………..........
.....
……
……………
31/12
BKT12
CP lãi vay Q.4 - CT GT.A1
627
3312
9.015.715
31/12
BKT12
CP lương NV đội XD
627
3312
8.450.500
31/12
BKT12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng
627
338
1.605.595
31/12
BKQ4
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy
627
338
1.385.100
Cộng
621.710.415
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh vào Sổ Cái như sau:
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627
Đối tượng: chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12
205
31/12
Làm lán, trại tạm - CT Gói thầu A1
3312
150.600.000
31/12
205
31/12
Làm đường tạm - CT Gói thầu A1
3312
29.600.000
31/12
205
31/12
Hàng rào tạm bằng tôn - CT Gói thầu A1
3312
51.000.000
31/12
205
31/12
CP lương NV đội XD - CT Gói thầu A1
3312
8.450.500
31/12
205
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng - CT Gói thầu A1
3312
1.605.595
31/12
205
31/12
Thuê cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
315.000.000
31/12
205
31/12
Chi phí tiếp khách - CT Gói thầu A1
3312
950.000
31/12
205
31/12
TT tiền phụ cấp công trường T11/2008 - CT Gói thầu A1
3312
600.000
31/12
205
31/12
TT tiền ăn ca bổ sung Q.4 - CT Gói thầu A1
3312
3.200.000
31/12
205
31/12
…………………………………………
……
……………..
31/12
205
31/12
CP lãi vay Q.4 - CT GT.A1 - CT Gói thầu A1
3312
9.015.715
31/12
205
31/12
CP lương NV đội XD - CT Gói thầu A1
3312
8.450.500
31/12
205
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên đội xây dựng - CT Gói thầu A1
338
1.605.595
31/12
205
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy - CT Gói thầu A1
338
1.385.100
……..
…
…….
………………………………………..
……..
………………
…………….
31/12
228
31/12
Kết chuyển chi phí SXC - CT Gói thầu A1
154
621.710.415
……..
…
…….
………………………………………..
……..
………………
…………….
Cộng số phát sinh
2.250.490.120
2.250.490.120
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Cuối mỗi quý, xí nghiệp kết chuyển các khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Việc kết chuyển các khoản mục chi phí vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo từng công trình phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 154 như sau:
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 154
Đối tượng: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
KC621
Kết chuyển chi phí NVLTT
621
4.909.000.000
31/12
KC622
Kết chuyển chi phí NCTT
622
805.000.000
31/12
KC623
Kết chuyển chi phí SDMTC
623
101.290.500
31/12
KC627
Kết chuyển chi phí SXC
627
621.710.415
31/12
KC154
Giá thành của công trình
632
6.437.000.915
Cộng số phát sinh
6.437.000.915
6.437.000.915
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Các bút toán kết chuyển chi phí sản xuất được phản ánh trên Chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ (số 215)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi -Thanh Xuân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 215
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
31/12
KC621
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Q.IV
154
621
4.909.000.000
Cộng
4.909.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ (số 222)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
Lắp và thi công cơ giới
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 222
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
31/12
KC622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Q.IV
154
622
805.000.000
Cộng
805.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số (219)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 219
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
31/12
KC623
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
623
101.290.500
Cộng
101.290.500
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ (số 228)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 228
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
31/12
KC627
Kết chuyển chi phí sản xuất chung Q.IV
154
627
621.710.415
Cộng
621.710.415
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh vào Sổ Cái Tài khoản 154 như sau:
Biểu 2.31: Sổ Cái tài khoản 154
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 154
Đối tượng: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3.450.850.000
Số phát sinh trong kỳ
…….
……
……..
………………
…
……………….
………………
31/12
215
31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT – CT Gói thầu A1
621
4.909.000.000
……..
……
……..
…………………
…
……………….
………………
31/12
219
31/12
Kết chuyển chi phí SDMTC – CT Gói thầu A1
623
101.290.500
…….
……
……..
………………
…
……………….
………………
31/12
222
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT – CT Gói thầu A1
622
805.000.000
…….
……
……..
………………
…
……………….
………………
31/12
228
31/12
Kết chuyển chi phí SXC – CT Gói thầu A1
627
621.710.415
…….
……
……..
………………
…
……………….
………………
31/12
231
31/12
Kết chuyển chi phí SXKDDD – CT Gói thầu A1
632
6.437.000.915
…….
……
……..
………………
…
……………….
………………
Cộng số phát sinh
22.061.590.620
18.950.450.510
Số dư cuối kỳ
6.561.990.110
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Từ đặc điểm của các công trình xây dựng thường có khối lượng và giá trị lớn, kết cấu phức tạp nên việc bàn giao thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành được xác định theo giai đoạn quy ước trong Hợp đồng kinh tế. Tuy nhiên, kỳ tính giá thành của xí nghiệp là quý nên vào cuối mỗi quý, xí nghiệp đều xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cho từng công trình.
Đối với những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành bàn giao trong kỳ, giá trị dở dang của công trình, hạng mục công trình là tổng của giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ.
Đồng thời, vào cuối mỗi quý phòng kế hoạch thị trường của xí nghiệp cùng với nhân viên kỹ thuật đội xác định giá trị sản phẩm dở dang của công trình theo đơn giá dự toán. Phòng kế toán sử dụng bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ từ phòng kế hoạch thị trường làm căn cứ đối chiếu với giá trị ghi sổ kế toán.
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Khi công trình, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán xác định giá trị công trình hoàn thành. Việc tính giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành, bàn giao trong quý được phản ánh lên báo cáo chi phí theo công trình như sau:
Biểu 2.32: Báo cáo chi phí theo công trình
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới.
Đội: Xây dựng số 5.
BÁO CÁO CHI PHÍ THEO CÔNG TRÌNH
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
DD
Chi phí phát sinh trong kỳ
Giá vốn
DD
Đầu kỳ
Vật liệu
N.Công
Máy TC
CP chung
Cộng
cuối kỳ
1
2
3
4
5
6=2+3+4+5
7=9-12
8=1+6-7
4.909.000.000
805.000.000
101.290.500
621.710.415
6.437.000.915
6.437.000.915
Chương 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH CIPC – XÍ NGHIỆP XÂY LẮP VÀ THI CÔNG CƠ GIỚI
3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
3.1.1. Những ưu điểm
* Về bộ máy kế toán: nhìn chung bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý phục vụ cho ban giám đốc trong công tác hạch toán kế toán. Phòng tài chính – kế toán của xí nghiệp có năm nhân viên, trong đó có bốn Kế toán viên thực hiện chức công việc của mình theo sự chỉ đạo thống nhất của Kế toán trưởng. Việc bố trí công việc trong bộ máy kế toán nhìn chung khá khoa học, mỗi nhân viên kế toán đảm nhiệm một số phần hành kế toán đồng thời giữa các nhân viên có mối liên hệ qua lại với nhau.
* Về công tác kế toán:
+ Chính sách kế toán áp dụng: nhân viên kế toán tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới thường xuyên cập nhật chế độ, chính sách kế toán mới. Xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán mới theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Trước đó, Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995. Việc áp dụng chế độ kế toán mới có nhiều thay đổi phù hợp cho công tác kiểm tra, quản lý trong đơn vị xây lắp như xí nghiệp.
+ Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng: chứng từ phát sinh tại các phòng ban trong xí nghiệp và tại các đội sản xuất đều được chuyển đến phòng kế toán đầy đủ để làm căn cứ hạch toán. Chứng từ khi được chuyển đến phòng kế toán đều có sự giao nhận và kiểm tra khá đầy đủ. Cụ thể chứng từ do các đội chuyển lên do kế toán đội ký nhận sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, khi chứng từ được kế toán trưởng phê duyệt mới chuyển cho kế toán viên phản ánh vào sổ sách có liên quan.
Việc phân loại chứng từ: các chứng từ do các đội xây dựng chuyển đến phục vụ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đều được phân loại và theo dõi theo từng công trình.
+ Tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán xí nghiệp sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Xí nghiệp áp dụng linh hoạt hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC phù hợp với đặc thù xây lắp và quản lý của xí nghiệp. Để phục vụ công tác quản lý, xí nghiệp mở tài khoản theo dõi chi tiết cho từng công trình xây dựng, điều này hoàn toàn hợp lý.
+ Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại xí nghiệp nhìn chung đầy đủ và được thiết kế phù hợp với hình thức chứng từ ghi sổ đang áp dụng. Việc lựa chọn hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
+ Việc áp dụng phần mềm Standard 6.0 viết trên nền Visionfox trong công tác kế toán làm giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán đồng thời cho phép quản lý chi tiết đến các đối tượng kế toán: các đội trưởng nhận giao khoán, các công trình xây dựng. Đối với những công trình xây dựng trong năm, việc sử dụng phần mềm kế toán giúp Xí nghiệp có thể quản lý các sổ chi tiết theo nhiều tiêu thức: có thể theo từng công trình, có thể theo đội xây dựng, có thể vừa theo công trình và theo đội xây dựng.
* Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh phù hợp với phương thức giao khoán cho các đội xây dựng, đồng thời phương pháp này dễ hạch toán, giúp ban giám đốc nắm bắt được chi phí nguyên vật liệu phát sinh theo một công trình cụ thể một cách kịp thời.
* Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Do đặc điểm ngành xây dựng, công trình xây dựng thi công ở xa nên chủ yếu lao động trực tiếp là công nhân thuê ngoài làm theo hợp đồng thời vụ và hợp đồng ngắn hạn. Việc tính lương cho công nhân lao động trực tiếp theo số giờ công và đơn giá giờ công là hợp lý.
Công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp một cách chi tiết, đầy đủ. Bảng tổng hợp tiền lương được lập đầy đủ cho các tháng, từng quý và chi tiết đến từng tổ, đội, công trình.
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Xí nghiệp sử dụng cả máy móc của mình và máy móc thuê ngoài để phục vụ công tác thi công xây dựng, điều này phù hợp với đặc điểm kinh doanh xây lắp không cố định một nơi mà di chuyển theo công trình xây dựng. Các chứng từ, sổ sách phản ánh chi phí sử dụng máy thi công theo dõi theo máy thi công của xí nghiệp và máy thi công thuê ngoài được lập đầy đủ, chi tiết đảm bảo công tác quản lý chi phí sử dụng máy thi công.
Việc trích lập khấu hao chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình xây dựng theo đúng chế độ quy định
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp được tập hợp riêng cho từng công trình mà không cần phân bổ là hợp lý vì chi phí sản xuất chung phát sinh riêng theo từng công trình.
Việc tính tiền lương của nhân viên quản lý đội theo bậc lương của xí nghiệp và các khoản trích theo lương, phụ cấp công trường của nhân viên vào chi phí sản xuất chung đầy đủ, theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
* Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, việc xác định giá thành sản phẩm dở dang được thực hiện theo từng quý, đảm bảo tính đúng kỳ hạch toán. Cuối mỗi quý, kế toán đều thực hiện đầy đủ các bút toán kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ, xác định khối lượng công việc hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý và xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa được nghiệm thu.
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang hay giá thành sản phẩm xây lắp trên giá trị sổ sách kế toán dựa trên căn cứ chứng từ của các đội chuyển tới có sự đối chiếu với việc xác định giá trị sản phẩm dở dang và giá thành sản phẩm của phòng kế hoạch thị trường để xem xét tính hợp lý của các chi phí phát sinh và công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, điều này đảm bảo tính chặt chẽ trong quản lý và hạch toán kế toán.
3.1.1. Những nhược điểm
* Về nhân sự bộ máy kế toán: số lượng nhân viên hiện nay ít so với khối lượng công việc kế toán. Phòng kế toán không có nhân viên thống kê riêng. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhiệm nhiều phần hành kế toán đồng thời thực hiện cả công tác thống kê kế toán liên quan đến phần hành phụ trách dẫn đến khối lượng công việc của mỗi kế toán nhiều dễ xẩy ra nhầm lẫn, sai sót.
Khả năng tổ chức, sắp xếp công việc của các kế toán viên chưa tốt. Các công tác tổ chức hạch toán, phân công công việc, xử lý tình huống đều nằm dưới sự chỉ đạo sát sao của kế toán trưởng.
* Về chứng từ kế toán:
Chứng từ phát sinh tại các đội chuyển đến phòng kế toán thường vào cuối tháng làm công việc kế toán cuối tháng, cuối quý nhiều. Có khi chứng từ phát sinh trong tháng đến cuối tháng vẫn chưa được chuyển đến phòng kế toán làm ảnh hưởng tính đúng kỳ của hạch toán kế toán.
* Hệ thống tài khoản và sổ sách xí nghiệp sử dụng khá đầy đủ, tuy nhiên các tài khoản 623, 627 đều không chi tiết đến tài khoản cấp hai.
* Kế toán chi phí sản xuất chung: kế toán chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới có một số khoản mục được hạch toán không đúng chế độ kế toán.
Việc tính chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vốn tạm ứng cho thi công xây dựng vào chi phí sản xuất chung của công trình xây dựng không đúng chế độ kế toán. Việc phản ánh như vậy làm tăng chi phí sản xuất chung dẫn đến giá thành của công trình cũng tăng lên so với thực tế.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
* Về bộ máy kế toán: xí nghiệp nên bổ sung thêm nhân sự cho bộ máy kế toán, đặc biệt nên có thêm nhân viên thống kê thực hiện việc lập các bảng kê, bảng tổng hợp kế toán.
Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ kế toán của xí nghiệp.
* Về công tác kế toán:
+ Xí nghiệp nên có quy định chặt chẽ về việc luân chuyển chứng từ, chứng từ phát sinh tại các đội xây dựng cần được chuyển đến phòng kế toán kịp thời trong kỳ kế toán.
+ Để việc quản lý chi phí có hiệu quả hơn, hệ thống sổ sách kế toán càng chi tiết giúp cho ban quản lý nắm càng rõ hơn về các đối tượng chi phí, do đó xí nghiệp nên mở thêm chi tiết các tài khoản cấp 2 của tài khoản 623, 627. Cụ thể các tài khoản cấp 2 phù hợp với đặc điểm xí nghiệp có thể sử dụng là:
Đối với chi phí sử dụng máy thi công có thể chi thiết như sau:
Tài khoản 6231: chi phí nhân công máy thi công
Tài khoản 6233: chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6234: chi phí khấu hao máy thi công
Tài khoản 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6238: chi phí bằng tiền khác
Đối với chi phí sản xuất chung có thể chi tiết như sau:
Tài khoản 6271: chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6274: chi phí khấu hao
Tài khoản 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278: chi phí bằng tiền khác
* Về kế toán khoản mục chi phí sản xuất chung:
Xí nghiệp cần xem xét lại các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh để phân loại vào tài khoản hạch toán cho phù hợp. Đặc biệt, xí nghiệp cần chú ý tới các khoản mục chi phí sản xuất chung. Xí nghiệp nên loại bỏ chi phí lãi vay khỏi chi phí sản xuất chung của một sản phẩm xây lắp, thay vào đó khoản mục chi phí lãi vay cần được tính vào chi phí hoạt động tài chính của toàn xí nghiệp.
Đối với các xí nghiệp xây dựng, việc quản lý các chi phí sản xuất chung phát sinh là một vấn đề khó khăn, bởi các chi phí này phát sinh nhiều nhưng quy mô không lớn nên dễ xảy ra tiêu cực. Các khoản chi phí này bao gồm: Tiền điện, tiền nước, chi phí tiếp khách, chi phí vận chuyển…Các khoản này khó kiểm soát nên xí nghiệp cần kiểm tra kỹ việc chấp hành nghiêm chỉnh hóa đơn, chứng từ liên quan. Đồng thời kiểm tra nội dung, xem xét tính hợp lý của các chi phí thực tế phát sinh tại các công trường. Xí nghiệp cần cử đội kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoặc khoán tiền điện, tiền nước cho từng bộ phận tránh được lãng phí và dễ kiểm soát.
* Việc lập Báo cáo chi phí theo công trình:
Báo cáo chi phí theo công trình mà xí nghiệp sử dụng chỉ chi tiết chi phí phát sinh trong kỳ theo các khoản mục phí, còn chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không được chi tiết. Để phản ánh chi phí một cách khoa học hơn, Báo cáo chi phí theo công trình nên lập theo mẫu sau:
Biểu 3.1: Mẫu báo cáo chi phí theo công trình
MẪU BÁO CÁO CHI PHÍ THEO CÔNG TRÌNH
Công trình:
Từ ngày … đến ngày…
Chỉ tiêu
Khoản mục phí
Tổng
cộng
Vật liệu
N.Công
MTC
CP chung
1. CP dở dang đầu kỳ
2. CP phát sinh trong kỳ
3. Giá vốn
4. CP dở dang cuối kỳ
* Kiến nghị về trích lập dự phòng tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp xây lắp và thi công cơ giới
Hoạt động xây lắp có nhiều rủi ro, Xí nghiệp nên trích lập các khoản dự phòng thiệt hại như: thiệt hại về phá đi làm lại, thiệt hại do ngừng sản xuất, thiệt hại do thiên tai lũ lụt,...
+ Đối với thiệt hại phá đi làm lại: để tập hợp các khoản thiệt hại kế toán sử dụng TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý. Quá trình hạch toán được trình bày theo sơ đồ sau
Sơ đồ 3.1: Tập hợp và xử lý các khoản thiệt hại phá đi làm lại
TK 111,112 TK 1381 TK 111,112
Chi phí thiệt hại giá trị thu hồi
về tiền được bằng tiền
TK 152, 153 TK 334
Chi phí thiệt hại thiệt hại trừ vào
về NVL, CCDC lương của công nhân
TK 111,112 TK 811
Chi phí thiệt hại thiệt hại tính vào
về lương công nhân viên chi phí khác
+ Đối với thiệt hại do ngừng sản xuất:
Trong thời gian ngừng xây lắp, xí nghiệp vẫn phải trả lương cho người lao động, khoản thiệt hại này được hạch toán như sau:
Sơ đồ 3.2 : Hạch toán thiệt hại do ngừng sản xuất
TK 334 TK 622 TK 154
CP tiền lương trong Kết chuyển CPNCTT hết
thời gian ngừng thi công thời gian ngừng thi công
+ Kế toán các khoản chi phí của hợp đồng xây dựng không thể thu hồi được : các chi phí của hợp đồng xây dựng không thể thu hồi được là những hợp đồng không đủ tính thực thi về mặt pháp lý như có sự nghi ngờ về hiệu lực của nó, những hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình… Do vậy kế toán của xí nghiệp nên hạch toán như sau:
Sơ đồ 3.3 . Hạch toán chi phí của hợp đồng không thể thu hồi được
TK 154 TK 632
Các chi phí của hợp đồng xây
dựng không thể thu hồi được
Sơ đồ 3.4: Hạch toán trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi
TK 139 TK 642
Ghi hoàn nhập giảm chi phí số Cuối niên độ kế toán trích lập
chênh lệch. Nếu số dự phòng dự phòng khoản phải thu khó đòi
phải thu khó đòi lập ở cuối niên
độ kế toán năm nay<số đã lập
năm trước chưa sử dụng hết
Cuối niên độ kế toán năm sau
trích bổ sung chênh lệch. Nếu số
dự phòng phải thu khó đòi phải
lập ở cuối niên độ kế toán năm
nay > số đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
* Tăng cường kế toán quản trị
Hiện nay công tác kế toán quản trị của Xí nghiệp chưa được quan tâm nhiều. Tại Xí nghiệp, mới chỉ quan tâm đến hệ thống báo cáo tài chính do đó việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị nội bộ gặp những hạn chế nhất định. Xí nghiệp nên tổ chức công tác kế toán quản trị một cách phù hợp với đặc thù sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình.
Các báo cáo quản trị của xí nghiệp nên phản ánh các khoản mục phí theo chi phí biến đổi, chi phí cố định và chi phí hỗn hợp. Từ đó, nhà quản lý nắm bắt được tình hình biến động chi phí, lợi nhuận theo mức độ hoạt động để có biện pháp quản lý chi phí tốt hơn. Đồng thời, các báo cáo kế toán quản trị sẽ phản ánh chi phí theo giá thị trường tốt hơn. Từ đó, việc xác định đơn giá khoán và đơn giá dự thầu có lợi hơn cho xí nghiệp.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý tại các doanh nghiệp xây dựng. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo xí nghiệp góp phần phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực chi phí đầu vào để tạo nên giá trị sản phẩm, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
Thời gian thực tập tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới giúp em có điều kiện hiểu rõ hơn việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại một đơn vị xây dựng. Thông qua thực tiễn tìm hiểu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành một công trình cụ thể tại xí nghiệp và so sánh với những kiến thức đã học để rút ra những ưu, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
Mặc dù đã cố gắng, xong chuyên đề của em không khỏi tránh được những sai sót, em rất mong sự đánh giá, nhận xét của các thầy cô giáo giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của Thạc sỹ Trương Anh Dũng đã hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này. Đồng thời em xin cảm ơn các anh, chị trong phòng kế toán tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới đã tạo điều kiện cho em hoàn thiện chuyên đề “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới”.
Hà nội, ngày 25 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hà
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo kiểm toán các năm 2006, 2007, 2008 của Chi nhánh CIPC – Xí
nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
Các thông tư, chuẩn mực kế toán mới
Các văn bản quy định về chế độ tiền lương – Bảo hiểm xã hội
Nhà xuất bản lao động và xã hội năm 2005
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Nhà xuất bản tài chính năm 2006
Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị Loan
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
Hệ thống tài khoản kế toán
Nhà xuất bản tài chính năm 2006 theo QĐ số 15 ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Hồ sơ Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới.
Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp
Nhà xuất bản tài chính năm 2005
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
DANH MUC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Công cụ dụng cụ
CN
Công nhân
CNTT
Công nhân trực tiếp
CT
Công trình
CP
Chi phí
CPNC
Chi phí nhân công
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi công
SXKD
Chi phí sản xuất kinh doanh
DD
Dở dang
DN
Doanh nghiệp
ĐG
Đơn giá
ĐVT
Đơn vị tính
GT
Giá thành
GTGT
Giá trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
NCTT
Nhân công trực tiếp
MTC
Máy thi công
SX
Sản xuất
TK ĐƯ
Tài khoản đối ứng
TT
Thành tiền
TX
Thanh Xuân
TSCĐ
Tài sản cố định
VL
Vật liệu
XD
Xây dựng
XL
Xây lắp
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng, biểu
Kết luận 73
Danh mục tài liệu tham khảo 74
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Bảng số liệu về kết quả kinh doanh của các năm 2006, 2007, 2008. 7
Bảng 1.2: Bảng tài sản của xí nghiệp trong 3 năm 9
Bảng 1.3: Bảng thu nhập bình quân 1 lao động 10
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 29
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho vật tư 30
Biểu 2.3: Bảng kê nhập vật tư 31
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho vật tư 32
Biểu 2.5: Bảng kê xuất vật tư 33
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư 34
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 152 35
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 621 36
Biều 2.9: Chứng từ ghi sổ (số 197) 37
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621 38
Biểu 2.11: Bảng chấm công 40
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương 41
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV tổ xây dựng 42
Biều 2.14: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV đội xây dựng số 5 43
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 622. 44
Biều 2.16: Chứng từ ghi sổ (số 202) 45
Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 622 46
Biểu 2.18: Bảng trích khấu hao quý IV năm 2008 48
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 623 49
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 201 50
Biểu 2.21: Sổ Cái tài khoản 623 51
Biểu 2.22: Bảng kê chi phí chung 53
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 627 54
Biều 2.24: Chứng từ ghi sổ (số 205) 55
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 627 56
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154 57
Biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ (số 215) 58
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ (số 222) 58
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số (219) 59
Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ (số 228) 59
Biểu 2.31: Sổ Cái tài khoản 154 60
Biểu 3.1: Mẫu báo cáo chi phí theo công trình 69
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1
Biểu đồ doanh thu
8
Sơ đồ 1.2
Biểu đồ tổng nguồn vốn
9
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành của xí nghiệp
12
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
17
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
24
Sơ đồ 3.1
Tập hợp và xử lý các khoản thiệt hại phá đi làm lạ
70
Sơ đồ 3.2
Hạch toán thiệt hại do ngừng sản xuất
70
Sơ đồ 3.3
Hạch toán chi phí của hợp đồng không thể thu hồi được
71
Sơ đồ 3.4
Hạch toán trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi
71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25688.doc