Chuyên đề Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất Việt

Với nội dung nghiên cứu đã trình bày ở trên chúng ta thấy rằng kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có vai trò vô cùng quan trọng trong các Dn thương mại . Công việc này rất phức tạp, vì vậy phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán để thực hiện tốt công việc. Tầm quan trọng của phần hành kế toán này thể hiện ở chỗ nó là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán , cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc phân tích tình hình tiêu thụ, thanh toán công nợ. Trong điều kiện KTTT các DN luôn phải cạnh tranh với nhau để đứng vững trên thị trường, không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn nhưng chính sự biến đông này của nền kinh tế thị trường đã giúp nhiều Dn làm ăn có hiệu quả . Việc hoàn thiện quá trình hạch toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động thương mại của mình một cách có hiệu quả hơn hoạt động mua bán của mình đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.

doc79 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh toán, sổ chi phí sản xuất, sổ chi tiết hàng hóa, sổ theo dõi thuế gtgt, và sổ tổng hợp là sổ cái. Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký hcung nhưng không mở sổ nhật ký đặc biệt để theo dõi . Hàng nagỳ căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm căn cứ để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng hoặc cuối quý cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. _ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 _ Báo cáo tài chính dựa trên cơ sở giá gôc. Đơn vị tiền tệ la VNĐ. _ Các nghiệp vụ phát sinh có liên quan tới ngọai tệ ghi theo tỉ giá thực tế. Chênh lệch tỉ gía thực tế đến cuối kỳ đưa vào thu nhập (chi phí) hoạt động tài chính. _ Tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ Sổ nhật ký chung Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Tình hình thực tế về tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa: 1 Đặc điểm: Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt lấy thời điểm ghi nhận doanh thu để xác định kết quả bán hàng chính là thời điểm hàng hóa được tiêu thụ . Hiện nay công ty đang tổ chức tiêu thụ hàng hóa theo 3 phương thức xuất bán : _ Bán lẻ cho dân cư và các tổ hức kinh tế xã hội _ Bán buôn cho các công ty _ Bán cho các công trình đầu tư xây dựng và phát triển nhà nước, tư nhân và các dự án. *) Phương thức thanh toán: _ Thanh toán bằng tiền mặt _ Thanh toán bằng chuyển khoản. Tùy theo từng hợp đồng với người mua và vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán cho phù hợp. Tài khoản sử dụng : Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng” không mở tài khoản cấp 2. Và một số tài khoản khác như: 532, 632, 642... Trình tự kế toán mua hàng ( nhập kho hàng hóa) Giá nhập kho hàng hóa, thành phẩm : Chính là giá thực tế của thành phẩm, hàng hóa hoặc giá thành công xưởng. Phương pháp hạch toán: _ Khi nhập kho thành phẩm, hàng hóa thì kế toán căn cứ vào giá thực tế để ghi: Nợ Tk 155 (Giá thành công xưởng) Nợ TK 156( Giá thành công xưởng) Có Tk 154 _ Trường hợp hàng bán bị trả lại hoặc hàng gửi bán bị trả lại thì kế toán căn cứ vào biên bản để ghi: Nợ Tk 155 Nợ Tk 156 Có Tk 632( giá vốn hàng bán bị trả lại) Có Tk 157 (Hàng gửi bán bị trả lại) _ Trường hợp đánh giá lại thành phẩm, hàng hóa mà có sự chênh lệch giữa giá trị hàng hóa tồn kho với giá cả trên thị trường của hàng hóa đó thì: Nợ Tk 155 Nợ Tk 156 Có Tk 412( Chênh lệch tăng) _ Trường hợp phát hiện thừa khi kiểm kê thì căn cứ vòa trường hợp cụ thể ghi: Nợ Tk 155( Giá trị thành phẩm thừa) Nợ Tk 156( Giá trị hàng hóa thừa) Có Tk 632( Thừa trong định mức, giảm giá vốn) Có Tk 338(1) (Thừa chưa xử lý) Trình tự kế toán mua hàng: Kế toán doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là tổng giá trị thực hiện do hoạt động tiêu thụ hàng hóa cho khách hàng. Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp xác định căn cứ số lượng bán và đơn gái bán mà khách hàng và doanh nghiệp đã thỏa thuận và ký kết hợp đồng để xác định doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Căn cứ vào chứng từ xuất giao hàng cho khách hàng : Hóa đơn gtgt, phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán chi tiết bán hàng và cuối tháng tập hợp các chứng từ xuất giao cho khách hàng, tập hợp số liệu ghi vào “ Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra “ cho số hàng đã bán ra cho khách hàng. Phương pháp hạch toán: _ Khi xuất thành phẩm, hàng hóa dịch vụ theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp hay bất kỳ một phương pháp nào khác, thì kế toán cũng đồng thời ghi 2 bút toán sau: BT1 Phản ánh gía vốn hàng bán: Nợ Tk 632 Có Tk 155( xuất kho thành phẩm) Có Tk 156 ( Xuất kho hàng hóa) Có Tk 154 ( Bán không qua kho ) BT2: Phản ánh doanh thu, kế toán phải căn cứ vào gía để ghi : Nợ Tk 111, 112, 131 Có Tk 511,512 Có Tk 333(1) _ Đến cuối kỳ tiến hành kết chuyển để xác định DT thuần: BT1: xác định các khoản làm gảim doanh thu và kết chuyển nó để xác định doanh thu thuần : Nợ Tk 511 Có Tk 521, 531, 532 Xác định doanh thu thuần : Doanh thu thuần =Có Tk 511 – Nợ Tk 511 _ Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ Tk 511 Có Tk 911 VD: Ngày 28/ 12 chi Bùi thị B đại diện cho công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt mua các loại hàng hóa sau : Nhôm định hình số lượng là 5 chiếc đơn giá 58000 đ/ 1c sắt V số lượng là 5 chiếc đơn giá 105000 đ/ 1c Thép số lượng là 2 chiếc đơn giá 100000đ/ 1c Đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản Kế toán lập hóa đơn gtgt mẫu số 02 gtgt -3ll có chữ ký của kế toán trưởng và GĐ Hóa đơn gtgt Mẫu số 01-gtgt-3ll Liên 2 :Dùng để thanh toán Ngày 28 tháng 12 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Nguyễn văn An Địa chỉ: 96 Láng trung –Hn số tài khoản: 0904210895 Ngân hàng Thương mại cổ phần HN Điện thoại : 0408958333 Mã số thuế :08426733 Đơn vị mua hàng : Công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Địa chỉ: văn phòng 112 _A25 Nghĩa Tân Cầu giấy Hn Số tài khoản :030431100000206684 Ngân hàng Thương mại cổ phần Hn Điện thoại :04 7912981 Mã số thuế: 0101659208 Hình thức thanh toán ; chuyển khoản Stt Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1*2 1 2 3 Nhôm định hình Sắt V Thép c c c 5 5 2 58.000 105.000 100.000 290.000 525.000 200.000 Cộng tiền hàng 1.015.000 thuế xuất thuếgtgt 10% 101.500 Tổng cộng tiền thanh toán 1.116.500 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Phiếu Nhập Kho Mẫu số 01 _vt Ngày 28 tháng 12 năm 2005 QĐ 1202 _tc/QĐ/CĐKT Định khoản: Nợ Tk 156: 1015000 Nợ Tk 133:101500 Có Tk 154:116500 Họ và tên người nhận hàng: Bùi thị B (công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt) Lý do : Nhập kho hàng hóa Tại kho : số 2 Quận Hồng bàng Tp HP Stt Tên hàng nhập Đv số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 Nhôm định hình Sắt V Thép c c c 5 5 2 58.000 105.000 100.000 290.000 525.000 200.000 tổng cộng 1.116.500 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) VD2 : Ngày 18/12/2005 Dn nhận làm biển quảng cáo cho công ty TNHH điện tử phù mỹ tại H tân Thanh _Bà rịa vũng tàuvới đơn giá là 3705475/1c , thuế gtgt 10 %, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt . Kế toán lập hóa đơn gtgt mẫu số 01 gtgt _3ll có chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc. Hóa đơn được lập thành 3 liên Liên 1: Lưu Liên2 : Giao cho khách hàng Liên 3 :Dùng để thanh toán. Kế toán căn cứ vào hóa đơn gtgt được lập xácđịnh doanh thu bán hàng và ghi nhận nghiệp vụ doanh thu vào sổ chi tiết có liên quan như: sổ chi tiết bán hàng Tk511, sổ chi tiết thanh toán Tk111, 131, 632,... Bút toán doanh thu : Nợ Tk 131: 4076022 Có Tk 511: 3705475 Có TK 333(1): 370547 Khi khách hàng thanh toán: Nợ Tk 111: 4076022 Có Tk 131: 4076022 Hóa đơn (gtgt ) Mẫu số: 01/gtkt_3ll Liên 1:lưu Ngày 18 tháng 12 năm 2005 Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Địa chỉ: Văn phòng 112 _A25 Nghĩa tân _cầu giấy _hn Số tài khoản: 030431100000206684 ngân hàng thương mại cổ phần Hn Điện thoại: 047912981 Mã số thuế : 0101659208 Đơn vị mua hàng: công ty TNHH Điện tử phù mỹ Địa chi: ấp trang xã hắc định h tân thanh bà rịa vũng tàu Số tài khoản: 947339 Ngân hàng á Châu _TP HCM Điện thoại: 080659831 Mã số thuế: 350040682 Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Stt Tên hàng hóa dịch vụ Đvt số lượng đơn giá thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Làm biển hiệu tại cty TNHH Điện tử phù mỹ lập thạch vĩnh phúc cái 01 3.705.475 3.705.475 Cộng tiền hàng Thuế xuất gtgt 10% Tổng cộng tiền thanh toán 3.705.475 370.547 4.076.022 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký , ghi rõ họ tên) (ký , ghi rõ họ tên) (ký , ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn gtgt kế toán lập phiếu xuất kho : Phiếu xuất kho Mẫu số 02-vt Ngày 18 tháng 12 năm 2005 QĐ 1141-tc/qđ/cđkt Định khoản: Nợ Tk 632: 3705475 Có Tk 156: 3705475 Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Điện tử phù mỹ Lý do: xuất bán Tại kho: Trần hưng đạo TP HD Stt Tên hàng xuất Đv Số lượng Đơn giá Thành tiền Biển hiệu quảng cáo chiếc 01 3.705.475 3.705.475 Tổng cộng 3.705.475 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Từ phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết Tk 156 . DN mở một sổ duy nhất để theo dõi toàn bộ hàng hóa nhập _ xuất_ tồn trong kỳ. Sổ chi tiết hàng hóa ( Tk 156(1)) tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Số lượng Nhập Xuất Tồn SH NT Tồn đầu kỳ 230.820.938 0094952 18/12 Làm biển hiệucho công ty TNHH điện tử phù mỹ\ 632 3.705.475 01 3.705.475 0094971 20/12 Bán biển hiệu neonsign cho công ty sx và tm tân á 632 4.500.000 24m2 108.000.000 0094977 25/12 Bán khung xương bằng thép L50*50*5 632 1.850.000 5 9.250.000 01 28/12 Nhập lượng : Nhôm định hình Sắt V Thép 632 58.000 105.000 100.000 5 5 2 290.000 525.000 200.000 31/12 Tồn cuối kỳ 11.060.363 Tổng cộng phát sinh 1.015.000 120.955.475 11.060.363 Kế toán giá vốn hàng hóa: _ Tài khoản sử dụng: TK 632 Phản ánh theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ +Bên nợ : trị gía vốn của thành phẩm hàng hóa đã cung cấp (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ) . + Bên có: giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ kết chuyển gía vốn hàng tiêu thụ trong kỳ. Tk 632 cuối kỳ không có số dư _ Trình tự hạch toán : Về thực chất giá vốn hàng bán chính là trị giá hàng xuất kho cho kahchs hnàg, hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho hàng hóa kế toán ghi chép đầy đủ trên sổ chi tiết hàng hóa Tk 156 phần xuất hàng hóa theo thứ tự thời gian phát sinh. Đến cuối tháng cộng tổng giá xuất bán trong tháng và giá xuất hàng trả lại trên sổ chi tiết tài khoản 156 chuyển vào sổ cái tài khoản 632. Phản ánh trị giá vốn hàng xuất Nợ Tk 632 Có Tk 156 cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ Tk 911 Có Tk 632 Hay phản ánh trị giá hàng xuất bị trả lại: Nợ Tk 156 Có Tk 632 Sổ chi tiết tài khoản 632 Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Số lượng Thành tiền SH NT 0094952 18/12 Làm biển hiệucho công ty TNHH điện tử phù mỹ 156 3.705.475 01 3.705.475 0094971 20/12 Bán biển hiệu neonsign cho công ty sx và tm tân á 156 4.500.000 24m2 108.000.000 0094977 25/12 Bán khung xương bằng thép L50*50*5 156 1.850.000 5 9.250.000 Tổng cộng 95.980.000 Tên công ty : công ty cổ phần QC TM Đất việt Sổ nhật ký chung tháng 12/2005 NT ghi sổ chứng từ Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ có Nợ có 01/12 0016502 01/12 Mua một điện thoại di động MOTO V3 642 133 111 4.227.273 422.727 46.500.000 05/12 0005055 05/12 Chi tiền mặt mua dây quảng cáo 156 133 111 250.000 25.000 275.000 07/12 0086985 07/12 xuất bán biển đơn một mặt cho công ty TNHH NN một thành viên XUÂN HòA 632 131 156 511 333 1.999.800 2.199.780 1.999.800 1.999.800 199.980 07/12 0086986 07/12 Bán biển khung bạt đề can 131 511 333 3.531.000 3210.000 321.000 09/12 0011087 09/12 Mua đá cắt MB 100*2*16 156 133 131 48.910 4.890 53.800 12/12 0086988 12/12 Bán biển đồng cho công ty CP đầu tư Hòa Bình 131 511 333 1.999.800 1.818.000 181.800 12/12 0020845 12/12 Mua đèn halogen của công ty TNHH TM ánh sáng Nhật linh 156 133 112 330.000 33.000 363.000 15/12 006770 15/12 Mua sơn màu các loại 156 133 111 1010.000 101.000 1.111.000 17/12 02 17/12 Chi tạm ứng lương văn phòng +xưởng sản xuất 334 111 28.200.000 28.200.000 18/12 0094952 18/12 xuất bán biển hiệu cho công ty TNHH điện tử phù mỹ 632 111 156 511 333 3.705.475 4.076.022 3.705.475 3.705.475 370.547 19/12 0023293 19/12 Tiếp khách 642 133 111 520.000 52.000 572.000 19/12 0026367 19/12 Mua bàn văn phòng tủ hồ sơ 642 133 131 2.663.000 266.300 2.929.300 20/12 0094971 20/12 Làm biển neonsign cho công ty sx và tm Tân á 632 112 156 511 333 108.000.000 118.800.000 108.000.000 108.000.000 10.800.000 21/12 0095226 21/12 chi tiền mặt tiếp khách 642 133 111 455.000 45.500 500.00 22/12 0086989 22/12 bán tivi đầu đĩa các loại cho công ty TNHH TMDV dũng yến 131 511 333 22.149.997 20.136.361 2.013.636 22/12 03 22/12 Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển biển 642 133 111 8.333.320 83.332 9.166.652 23/12 0078429 23/12 mua khí gas hóa lỏng 156 133 112 795.454 79545 874.999 23/12 04 23/12 Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 642 133 111 2.083.636 208.364 2.292.000 25/12 0094977 25/12 Xuất bán khung xương bằng thép L50*50*5 632 111 156 511 333 1.850.000 2.035.000 1.850.000 1.850.000 185.000 28/12 01 28/12 Nhập nguyên vật liệu, hàng hóa bị trả lại 156 112 632 511 333 1.015.000 1.116.500 1.015.000 1.015.000 101.500 Kế toán thuế gtgt : Là một công ty hạch toán kinhdoanh độc lập chủ yếu láy thu bù chi và đảm bảo có lãi nhưng phải thực hiện đầy đủ quy định của nhà nước và các cơ quan ban ngành về nghĩa vụ của minh. Việc kê khai và nộp thuế đối với nhà nước phải được nghiêm chỉnh chấp hành, trong đó thuế gtgt phải được chú trọng tới . Hàng tháng, kế toán sẽ kê khai thuế gtgt kèm theo bảng kê HĐGTGT chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra cho cơ quan thuế tại nơi công ty đóng trụ sở và nộp thuế gtgt cho cơ quan thuế . Sau đây là bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa , dịch vụ mua vào và bán ra của công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ thuế hàng tháng ) Tháng 12 năm 2005 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Địa chỉ : Văn phòng 112 _A25 Nghĩa tân cầu giấy Hn MST:0101659208 Hóa đơn, chứng từ mua Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng doanh số mua chưa thuế Thuế xuất Thuế gtgt KýhiệuHĐ số HĐ NT, Năm phát sinh (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) IA/2005B HH/2005B HH/2005B HT/2005B AA/2005T AA/2005T GU/2005B CL/2005T KA/2005B HQ/2005B KC/2005B GT/2005B AA/2005B 0029318 0016502 0005055 0073987 0011087 0020845 0029042 066770 0097351 0023293 0026367 0095226 0078429 23/10/2005 01/12/2005 05/12/2005 05/12/2005 09/12/2005 12/12/2005 12/12/2005 15/12/2005 15/12/2005 19/12/2005 19/12/2005 21/12/2005 23/12/2005 Trung tâm Tm Ks Dv Dl Trưng vương công ty TNHH viễn thông LONG HƯNG Công ty TNHH Sx và Tm Việt phát công ty TNHH Metro Cashand Carry VN công ty TNHH Metro Cashand Carry VN Công ty TNHH TM ánh sáng Nhật Linh Bưu điện TP Hà nội Công ty Sơn tổng hợp HN Trần thị tâm_3 hàng hòm Công ty TNHH Đào tạo KTCN Việt đức công ty TNHH Nội Thất và DV Long khởi Doanh nghiệp Tư nhân nam My Công ty TNhh đầu tư và pt Vạn Lộc 2500134453-1 0101407867 0101390451 0302249586-001 0302249586-001 0101241749 0100686223 0100103619 0100130154-4 0101093949 01017973493 0101541802 010162528 Tiếp khách ĐT moto Dây qc balat điệnt đá cắt mb đèn halog Hđ dv vt dungmôi sơn màu Tiếp khách Bàn vp tiếp khách Khí gas 150910 4227273 250000 1204554 48910 330000 607467 224900 1010000 520000 2663000 455000 795454 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 15090 422727 25000 120456 4890 33000 60747 22490 101000 52000 236300 45500 79545 Tổng cộng 12487468 1248747 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế gtgt) MS 02/gtgt (Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp kê khai khấu trừ hàng tháng) Tháng 12/ 2005 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Địa chỉ: Văn phòng 112 _A25 Nghiiac tân cầu giấy Hn MST:0101659208 Hóa đơn chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế xuất Thuế gtgt Ký hiệu HĐ số HĐ NTN phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) CN/2005B CN/2005B CN/2005B CN/2005B 0086985 0086986 0086988 0086989 7/12/05 7/12/05 12/12/05 22/1205 Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Xuân hòa Côngty sxkd _xnk hương Sen Thái bình Công ty cổ phần đầu tư Hòa bình Công ty TNHH TM dịch vụ Dũng Yến 2500161922-1 1000214733 0500446875 0101335429 Biển đơn một mặt biển khung bạt dan decan biển đồng Tivi , đầu đĩa các loại 1999800 3210000 1818000 20136361 10% 10% 10% 10% 199980 321000 181800 2013636 Tổng cộng 27164161 2716416 Người lập biểu Ngày 05/12/2005 Kế toán trưởng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập _Tự do_ hạnh phúc Mẫu số 01/gtgt Tờ khai thuế gtgt Ngày nộp từ khai (do cơ quan thuế ghi) [01] Kỳ kê khai: tháng 12 năm 2005 [02] Mã số thuế:0101659208 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Cty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt [04] Địa chỉ trụ sở: văn phòng 112 A25 Nghĩa Tân cầu giấy HN [05] Điện thoại :049712981 Fax: 049712981 STT Chỉ tiêu Giá trị hàng hóa dịch vụ (chưa có thuế gtgt) Thuế gtgt (1) (2) (3) (4) A. B. C. Không phát sinh hoạt động mua bán Thuế gtgt còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang Tờ khai thuế gtgt phải nộp ngân sách 3778370 I. Hàng hóa dịch vụ mua vào 1. Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ 82234856 5662545 a. b. Hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước Hàng hóa dịch vụ nhập khẩu 82234856 0 5662545 0 2. Điều chỉnh thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ trước a. b. Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm 0 0 0 0 3. Tổng số thuế gtgt hàng hóa dịch vụ mua vào 5662545 4. Tổng số thuế gtgt được khấu trừ kỳ này 5662545 II. Hàng hóa dịch vụ bán ra 1. Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ 27164161 2716416 1.1 Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế gtgt 0 1.2 Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế gtgt 27164161 2716416 a. b. c. Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0 % Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5 % Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10 % 0 0 27164161 0 0 2716416 2. Điều chỉnh thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ bán ra các kỳ trước a. b. Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm 0 0 0 0 3. Tổng Doanh thu và thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ bán ra 27164161 2716416 III. Xác định nghĩa vụ thuế gtgt phải nộp 1. VAT phải nộp trong kỳ 2. VAT chưa khấu trừ hết kỳ này 6724436 2.1 2.2 VAT đề nghị hoàn kỳ này VAT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 6724436 *) Kế toán giảm doanh thu bán hàng: Hiện nay, công ty chủ yếu là kinh doanh, buôn bán máy móc , thiết bị phục vụ ngành quảng cáo trong nước nên không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu, giảm giá hàng bán cũng ít xảy ra do hàng bán của công ty hầu hết là hnàg mớivà những biển quảng cáo, máy móc thiết bị phục vụ cho quảngg cáo đều được làm rất kỹ càng, có tính chuyên môn kỹ thuật cao.Hơn nữa trước khi ký kết hợp đồng khách 2 bên đã có thỏa thuận về giá cả, hình thức thanh toán, chất lượng hàng hóa nếu khách hnàg không chấp nhận hay không thỏa mãn nhu cầu thì có thể trả lại.Điều này làm các khoản giảm doanh thu của doanh nghiệp hầu hết là không có mà hầu hết là hàng bán bị trả lại nếu khách hàng quá khó tính , yêu cầu quá cao hoặc không đồng ý về giá cả. VD: Ngày 30/12 côngty TNHH thương mại và dịch vụ Hóa mỹ nghẹ trả lại 2 tivi SONY với giá bán là 6500000 đ/1c Dn đã chấp nhân hàng đã về nhập kho ( phiếu nhập kho số 30/12) Các nghiệp vụ nhập kho được pảhn ánh chi tiết vào sổ chi tiết Tk 156 Nợ Tk 156 : 5800000 Có Tk 632; 5800000 Bút toán phản ánh doanh thu được phản ánh vào sổ cái Tk 531 Nợ Tk 531: 6500000 Nợ Tk 333: 650000 Có Tk 131: 7150000 Một nghiệp vụ bán hàng coi là kết thúc khi tiền thu hàng được thực hiện hoàn toàn. Điều đó có nghĩa là veịec theo dõi khoản thu cả kahchs hàng rất quan trọng.Vốn kinh doanh của doanh ngheịep chủ yếu là dạng lưu động nếu như nằm nhiều trong “ Phải thu của kahchs hàng” sẽ ảnh hưởng đến vòng quay vốn, ảnh hưởng đến việc kinh doanh. Như vậy theo dõi các khoản phải thu để từ đó biết được lượng vốn phải thu và tồn đọng là bao nhiêu để có biện pháp trong công tác thu hồi vốn và công tác mua hàng phục vụ cho công tác bán hàng . Mặt khác theo dõi pahi thu khách hàng sẽ đưa ra những biện pháp có thể là mềm dẻo có thể là cứng rắn đối với từng khách hàng để thu hồi vốn nhanh nhất tránh ứ đọng vốn lưu thông. Do đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp, Dn có rất nhiều khách hnàg quen thuộc .Nhưng kế toán phải thu của khách hàng Dn chỉ mở một sổ chi tiết thanh toán tài khoẻn 131 để theo dõi tất cả các khoản phải thu khác của khách hàng .Từ các chứng từ liên quan hàng ngày được kế toán phản ánh đầy đủ kịp thời trên sổ chi tiết Tk 131 sau: Sổ chi tiết thanh toán TK 131 Tháng 12/ 2005 Chứng từ Diễn giải TK Dư đầu kỳ Số phát sinh Dư cuối kỳ SH NT Nợ Có Nợ có Nợ có Nợ có 0086985 0086986 0086988 0086989 07/12 07/12 12/12 22/12 Làm biển đơn một mặt cho cty TNHH Xuânhòa bán biển khung bạt dandecan cho cty HS HB bán biển đồng cho cty CP đầu tư hòa bình Bán tivi đầu đĩa cho công ty TNHH TM dịch vụ Dũng yến 131 131 131 131 511 333 511 333 511 333 511 333 6204730 784000 2199780 3531000 1999800 2214997 1999800 199980 3210000 321000 1818000 181800 2013361 2013636 1018000 920000 Tổng cộng 6204730 784000 27164161 27164161 1018000 920000 Người ghi sổ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Từ các hóa đơn gtgt hàng hóa bán ra trong kỳ , kế toán phản ánh doanh thu vào sổ chi tiết bán hàng Tk511 Bộ thương mại Đơn vị: Cty Cổ phần QC TM ĐV Sổ chi tiết Bán hàng Tk 511 Tháng 12 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền VAT hàng bán ra SH NT 0086985 0086986 0086988 0094952 0094971 0094977 07/12/05 07/12/05 12/12/05 18/12/05 20/12/05 25/12/05 Làm biển đơn một mặt cho công ty TNHH NN 1 thành viên Xuân Hòa Bán biển khung bạt dan de can cho công ty SXKD Hương Sen Thái bình Bán biển đồng cho công ty cổ phần đầu tư Hòa Bình Làm biển hiệu cho công ty tại lập thạch Vĩnh phúc Làm biển hiệu Neosign cho công ty Sx và Tm Tân á bán khung xương bằng thép L50*50*5 01 01 01 01 24m2 5 1999800 3210000 1818000 3705475 4500000 1850000 1999800 3210000 1818000 3705475 4500000 1850000 199980 321000 181800 370547 450000 185000 Tổng cộng 127983275 12798328 Từ sổ chi tiết bán hàng kế toán vào sổ cái Tk 511 Bộ Thương mại Đơn vị: cty Cổ phần QC TM ĐV Sổ cái Tk 511 Tháng 12 năm 2005 Nt ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Tổng doanh thu bán hàng Kết chuyển hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu 01 01 01 131 531 911 6500000 121483275 127983275 Cộng số phát sinh 127983275 127983275 Bộ Thương mại Đơn vị :Cty Cổ phần QC TM ĐV Sổ cái Tk 632 Tháng 12 năm 2005 Nt ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Tổng giá vốn hàng xuất Tổng hàng bán bị trả lại Kết chuyển gía vốn 01 01 01 156 156 911 120955475 5800000 115155475 Cộng số phát sinh 120955475 120955475 Bộ thương mại Đơn vị:cty cổ phần QC TM ĐV Sổ cái TK 531 Tháng 12 năm 2005 Nt ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có 31/12 31/12 31/12 31/12 Hàng bán bị trả lại Kết chuyển hàng bán bị trả lại 01 01 131 511 6500000 6500000 Cộng số phát sinh Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Mọi chi phí phát sinh từ khâu mua hàng, bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi trả lãi vay trong tháng được kế toán hạch toán toàn bộ vào chi phí quản lý doanh nghiệp và đựoc ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 Tài khoản sử dụng: Tk642 Bên nợ: tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: _ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp _ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp . Tk 642 Cuối kỳ không có số dư. _ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: 642.1: Chi phí nhân viên quản lý 642.2: Chi phí vật liệu quản lý 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ 642.5 : Thuế, phí, và lệ phí 642.6 : Chi phí dự phòng 642.7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài 642.8 : Chi phí bằng tiền khác. _ Phương pháp hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tk 642 và một số sổ chi tiết có liên quan như: Sổ quỹ, sổ tiền gửi, sổ theo dõi thuế gtgt... Đến cuối tháng cộng toàn bộ số phát sinh trong tháng trên sổ này, sau đó làm căn cứ ghi vào sổ cái Tk 642. _ Kế tóan chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ. Xác định tiền lương phải trả nhân viên QLDN , nhân viên Bh và các khoản trích theo lương: Nợ Tk 642: Chi phí QLDN Có Tk 334: Lương + phụ cấp Có Tk 338: Các khoản trích theo lương _ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hnàg,chi phí QLDN sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 Nợ Tk 142(2) Có Tk 642 _ Chi phí QLDN ở công ty cổ phần quảng cáo Đất Việt bao gồm: + Chi phí vận chuyển biển và các thiết bị có liên quan + Chi phí nhân viên bán hàng và nhân viên QLDN + Chi phí thu mua hàng hóa + Chi phí thuê địa điểm quảng cáo + Chi phí dịch vụ mua ngoài khác + Chi phí bằng tiền khác...... Dựa vào các chứng từ có liên quan như danh sách tạm ứng Lương, giấy thanh toán tạm ứng, giấy trả nợ, các giấy báo nợ , giấy báo có của ngân hàng.... kế toán lập các phiếu chi, hay các chứng từ khác và từ đó có thể lập sổ chi tiết TK 642 để theo dõi : VD: Danh sách tạm ứng Lương Tháng 12 năm 2005 Bộ phận :Phòng kế toán STT Họ và tên Số tiền ký nhận ghi chú 1 2 3 4 5 Vũ văn Dần Vũ đức Huy Vũ Đức Hưng Nguyễn khắc Điệp Nguyễn xuân Thành 2640000 2640000 2640000 2640000 2640000 Dần Huy Hưng Điệp Thành Tổng cộng 13200000 Từ đó kế toán lập các phiếu chi Đơn vị :cty cổ phần QC TM ĐV Mẫu số: C22_H Địa chỉ: VP112_A25 Nghĩa Tân CG HN ( ban hành QĐsố 999_TKĐ KĐKT ngày 2/12/1996 ) Phiếu chi Tháng 12 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn bách hợp Nợ Tk 334 Địa chỉ: Vp112 _A25NT CG HN Có Tk 111 Lý do chi: tạm ứng lương VP+ Xưởng sản xuất Tháng 12/ 2005 Số tiền: 13200000 Kèm theo 1 bảng tạm ứng lương chứng từ gốc Ngày 12 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách KT Người lập phiếu (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Đơn vị :cty cổ phần QC TM ĐV Mẫu số: C22_H Địa chỉ: VP112_A25 Nghĩa Tân CG HN ( ban hành QĐsố 999_TKĐ KĐKT ngày 2/12/1996 ) Phiếu chi Tháng 12 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn bách hợp Nợ Tk 642 Địa chỉ: Vp112 _A25NT CG HN Có Tk 334 Lý do chi: tạm ứng lương VP+ Xưởng sản xuất Tháng 12/ 2005 Nợ Tk 334 Số tiền: 15000000 Có Tk 111 Kèm theo 1 bảng tạm ứng lương chứng từ gốc Ngày 17 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách KT Người lập phiếu (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Đơn vị :cty cổ phần QC TM ĐV Mẫu số: C22_H Địa chỉ: VP112_A25 Nghĩa Tân CG HN (ban hành QĐsố 999_TKĐ KĐKT ngày 2/12/1996 ) Phiếu chi Tháng 12 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn bách hợp Nợ Tk 642 Địa chỉ: Vp112 _A25NT CG HN Nợ Tk 133 Lý do chi: chi tiền vận chuyển biển từ HP_Hn Có Tk 111 Số tiền: 8333320 Kèm theo giấy thanh toán tiền vận chuyển chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền Ngày 18 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách KT Người lập phiếu (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Đơn vị :cty cổ phần QC TM ĐV Mẫu số: C22_H Địa chỉ: VP112_A25 Nghĩa Tân CG HN ( ban hành QĐsố 999_TKĐ KĐKT ngày 2/12/1996 ) Phiếu chi Tháng 12 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn bách hợp Nợ Tk 642 Địa chỉ: Vp112 _A25NT CG HN Nợ Tk 133 Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm Có Tk 111 Số tiền: 2083636 Kèm theo giấy thanh toán tiền mua văn phòng phẩm. Đã nhận đủ số tiền Ngày 22 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách KT Người lập phiếu (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Cty cổ phần QC TM ĐV Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Tổng số SH NT 2/12 04 2/12 Mở LC số 0679 112 4848480 17/12 01 17/12 Chi tạm ứng tiền lương cho công nhân viên 334 28200000 18/12 02 18/12 Chi tiền vận chuyển biển từ HP_HN 111 8333320 22/12 03 22/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 111 2083636 23/12 01 23/12 Cước thuê địa điểm quảng cáo 111 2000000 Tổng cộng 45465436 Từ sổ chi tiết Tk 642 kế toán lập sổ cái Tk 642 Đơn vị: cty cổ phần quảng cáo ĐV Sổ cái TK 642 tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT 31/12 01 31/12 Tổng chi phí bằng tiền mặt 111 12416956 31/12 01 31/12 Tổng chi phí bằng tiền gửi ngân hàng 112 16965106 31/12 01 31/12 Tổng chi phí tiền lương 334 28200000 31/12 01 31/12 Các khoản trích theo lương 338 7050000 31/12 01 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 8200000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 911 Cộng số phát sinh 72832062 4.Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa: Cuối tháng kế toán căn cứ vào cac sổ chi tiết mở riêng cho từng tài khoản để mở sổ tổng hợp( sổ cái) cho từng tài khoản. Sổ cái ghi tổng phát sinh của cả tháng số liệu được láy từ sổ chi tiết . Như đã nêu trên, một số tài khoản như Tk 511, 632, 642, 156 ...đã được mở sổ cái. Vì vậy phần này không nêu lại . Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: _tài khoản sử dụng: Tk 911 để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911. TK 911 cuối kỳ không có số dư và mở sổ chi tiết theo từng hoạt động [ hoạt động kinh doanh ( bao gồm hoạt động tiêu thụ, sản phẩm, hnàg hóa, dịch vụ và hoạt động tài chính) và các hoạt động khác]. _ Kết cấu Tk : Bên nợ: * Chi phí hoạt động liên quan đến kết quả ( giá vốn hnàg bán, CPBH, CPQLDN, CP tài chính) . * Chi phí khác. * Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lợi nhuận) Bên có: * Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ. * Tổng số thu nhập thuần khác. * Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ). _ Phương pháp hạch toán Tk 911 và xác định kết quả tiêu thụ: + Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ Tk 511, 512 Có Tk 911 + Xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ Tk 911 Có Tk 632 + Xác định và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí QLDN Nợ Tk 911 Nợ Tk 142(2) Có Tk 641, 642 + Xác định và kết chuyển chi phí chờ phân ổ của kỳ trứơc sang kỳ này: Nợ Tk 911 Có Tk 142(2) + Xác định kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ = Tổng có Tk 911 – Tổng nợ Tk 911 Lãi: Nợ Tk 911 Có Tk 421 Lỗ: Nợ Tk 421 Có Tk 911 Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn biểu hiện trên các sổ cái của các Tk 156, 632, 642...và được tập hợp theo dõi trên sổ cái Tk “xác định kết quả kinh doanh “ Đơn vị: cty cổ phần QC TM ĐV Sổ cái tài khoản 911 tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 121483275 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 115155475 31/12 31/12 Kết chuyển CP QLDN 642 72832062 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí chờ phân bổ kỳ trứơc sang kỳ này 142(2) 67132632 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 3050000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 2020000 31/12 31/12 kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 515 73053852 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 85200000 31/12 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ 421 19546859 Cộng phát sinh 279737127 279737127 Đơn vị:cty cổ phần QCTM ĐV Sổ cái Tài khoản 421 Tháng 12 năm 2005 Nt ghi sổ chứng từ GS Diễn giải Tk đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 67132632 Cộng số phát sinh 67132632 Cùng với việc ghi vào sổ cái, cuối tháng kế toán căn cứ vào tổng số phát sinh của từng tài khoản trên sổ cáo,kế toán lập bảng cân đối số phát sinh cuối tháng. Đơn vị: Cty cổ phần QC TM ĐV Bảng cân đối số phát sinh Tháng 12 năm 2005 Số hiệu Tk Tên tài khoản Số dư Tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có 111 112 131 133 142 144 154 156 Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Phải thu khách hàng Thuế gtgt được khấu trừ chi phí trả trước Các khoản ký quỹ, ký cược Chi phí SX dở dang hàng hóa 303864000 1274464042 32584891 100000000 67132632 231835938 255635000 230837581 98000 199148470 211 tài sản cố định 13200000 311 331 333 338 vay ngắn hạn Phải trả người bán thuế gtgt phải nộp Phải trả phải nộp khác 69000000 138496000 100000000 58176000 1200000000 220000000 101000000 58120000 411 413 414 421 Nguồn vốn kinh doanh chênh lệch tỷ giá Quỹ phát triển kinh doanh Lãi chưa phân phối 8200000 153518180 200000000 18500000 67132632 511 515 531 Doanh thu bán hàng doanh thu hoạt động tài chính Hàng bán bị trả lại 127983275 73053852 6500000 127983275 73053852 6500000 632 635 641 642 Giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp 120955475 2020000 0 72832062 120955475 2020000 0 72832062 711 811 Thu nhập khác Chi phí khác 85200000 3050000 85200000 3050000 911 Xác định kết quả kinh doanh 279737127 279737127 Cộng Cuối kỳ kế toán(cuối năm ) theo yêu cầu quản lý, các báo cáo được lập, báo cáo TC và báo cáo quản trị. Báo cáo quản trị được lập phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp. BCTC được lập cho các cơ quan chức năng hay những người liên quan ngoài doanh nghiệp quan tâm đều biết tới. BCTC được lập căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh từng tháng. Đơn vị: Cty cổ phần QC TM ĐV Mẫu số B 02-DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Phần I: Lãi, lỗ Chỉ tiêu mã số Kỳ trước Kỳ này Lũy kế từ đầu năm (1) (2) (3) (4) (5) _ Tổng doanh thu 01 20423907487 _ Các khoản giảm trừ 03 428663664 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 428663664 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 19995233823 2. Giá vốn hàng bán 11 13828517420 3. lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 6166716400 4 Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí QLDN 22 161264310 6. Lợi nhuận thuần [30=20-(21+22)] 30 6005452090 _ Doanh thu hoạt động tài chính 31 882662730 _chi phí tài chính 32 7.LN thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 882662730 _Thu nhập khác 41 150.000.000 _Chi phí khác 42 20.000.000 8. lợi nhuận khác (50=41-42) 50 130.000.000 9. Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50) 60 6.888.114.820 10. Thuế TNDN phải nộp 70 1.926.721.496 11. lợi nhuận sau thuế (80=60-70) 80 4.954.426.704 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Chỉ tiêu mã số Số còn phải nộp năm trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp I. Thuế hàng bán nội địa 10 477000 1. Thuế gtgt phải nộp 11 Trong đó: Thuế gtgt hàng nhập khẩu 12 2. thuế tiêu thụ đặc biệt 13 3. Thuế xuất nhập khẩu 14 4. Thuế TNDN 15 1.926.721.496 4770000 5. Thu trên vốn 16 6. Thuế tài nguyên 17 7. Thuế nhà đất 18 8. Tiền thuê đất 19 9. Các loại thuế khác 20 II. Các khoản phải nộp khác 30 1. các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí. lệ phí 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Tổng cộng 40 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay: Trong đó : Thuế thu nhập doanh nghiệp Phần III: Thuế gtgt được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Lũy kế từ đầu năm I. Thuế gtgt được khấu trừ 1. Số thuế gtgt còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ 10 0 0 2. Số thuế gtgt được khấu trừ phát sinh 11 100.000.000 300.006.724.436 3. Số thuế gtgt đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế gtgt hàng mua trả lại và không được khấu trừ 12 0 0 a. Số thuế gtgt đã khấu trừ 13 100.000.000 300.000.000 b. Số thuế gtgt đã hoàn lại 14 0 0 c. số thuế gtgt không được khấu trừ 15 0 0 4. Số thuế gtgt còn được khấu trừ 16 6.724.436 6.724.436 II. thuế gtgt được hoàn lại 1. Số thuế gtgt còn được hoàn lại đầu kỳ 20 2. Số thuế gtgt được hoàn lại phát sinh 21 3. Số thuế gtgt được hoàn lại 22 4. Số thuế gtgt còn được hoàn lại cuối kỳ 23 III. Thuế gtgt được giảm 1. Số thuế gtgt còn được giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế gtgt được giảm phát sinh 31 3.Số thuế gtgt đã được giảm 32 4. Số thuế gtgt còn được giảm cuối kỳ 33 IV. Thuế gtgt hàng bán nội địa 1. Thuế gtgt hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 2. Thuế gtgt đầu ra phát sinh 41 3. Thuế gtgt đầu vào đã khấu trừ 42 4. Thuế gtgt hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5. Thuế gtgt được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6. Thuế gtgt hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách nhà nước 45 7. Thuế gtgt hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ 46 Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa: Trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải phát huy nguồn tự chủ và chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề phương hướng kinh doanh, phương án tổ chức kinh doanh đảm bảo tự trang trải, tự phát triển và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đảm bảo kết hợp đúng đắn lợi ích cán bộ công nhân viên, lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của nhà nước. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi công ty chú trọng đến vấn đề quản lý thu mua hàng hóa, tìm nguồn hàng ở mức giá hợp lý, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành hàng hóa tạo sức cạnh tranh trong tiêu thụ. Từ một doanh nghiệp mới thành lập, công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt đã định hướng đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của mình. Luôn tìm ra phương hướng bán hàng hợp lý nhất trong mỗi trường hợp cụ thể. Công ty đặc biệt coi trọng đến khâu bán hàng. Phòng kinh doanh cùng các phòng và tổ công tác đã mở rộng để tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàngnhằm đẩy mạnh khối lượng bán ra. Tìm nguồn cung ứng tốt đảm bảo yêu cầu thị trường. Công ty luôn quan tâm đến việc nghiên cứu tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa phù hợp với tình hình thực tế của mình. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, và xác định kết quả tiêu thu tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt, em có một số nhận xét về công tác kế toán nói chung và kế toán hàng hóa ở công ty như sau: Về hình thức tổ chức công tác kế toán : Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và dùng toàn bộ sổ kế toán” nhật ký chung “ Việc hạch toán được thực hiện nhanh chóng , doc ó sự phân công rõ ràng cho từng nhân viên kế toán. Mỗi nhân viên đều thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. _ Phòng tài chính kế toán: Nhân viên phòng tài chính kế toán có năng lự trình độ chuyên môn cao đã đáp ứng được nhu cầu công việc. Trong phòng đã trang bị đầy đủ may vi tính nhưng vẫn chưa quản lý kế toán trên máy , do đó phần nào hạn chế tính kịp thời của thông tin kế toán . về việc thực hiện chế độ kế toán: Công ty đã nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của bộ tài chính có liên quan hoạt động sản xuất kinh doanh , thực hiện đầy đủ về thủ tục chứng từ, sổ sách báo cáo kế toán, phản ánh một cách trung thực, hợp lý đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Do đó đã quản lý chặt chẽ về vốn và tài sản của công ty đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và sự có lãi. Về mặt quản lý hàng hóa: Đặc trưng của công ty là buôn bán ( tiêu thụ) những máy móc, thiết bị liên quan đến quảng cáo và làm biển hiệu cho các công ty muốn quảng bá sản phẩm, mặt hàng mới trên thị trường ... Do đó công ty rất chú trọng đến việc quản lý hàng hóa, bảo quản trang thiết bị tránh hư hỏng và có độ bền , độ an toàn cao. Điều này góp phần thúc đẩy nhanh chóng quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty . Về công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa: _ Kế toán hàng hóa ghi chép tình hình biến động hàng hóa được kết hợp giữa sổ kế toán chi tiết và the kho. Hệ thống ghi chép rõ ràng đầy đủ, chính xác. Và phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu quả cao trong hạch toán hàng hóa. _ Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hóa cũng như công tác kế toán chung của doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra: Đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán, phản ánh trung thực, hợp lý rõ ràng, dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế được những trùng lặp trong ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thông nhất của nguồn số liệu ban đầu . Do đó việc tổ chức công tác kế toán của công ty về cơ bản phù hợp với điều kiện hiện nay của công ty. Bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác kế toán đặc biệt là kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt hiện vẫn còn một số tồn tại và những khâu chưa thực sự hợp lý với chế độ chung của kế toán. Những vấn đề này đòi hỏi kế toán cũng như Ban giám đốc công ty phải phân tích cụ thể hơn và đưa ra những phương pháp nhằm tiếp tục củng cố và hoàn thiện công tác kế toán của mình. _ Tình hình theo dõi quản lý hàng hóa tại phòng kế toán: Hiện nay công ty chưa mở sổ chi tiết cho ( sổ nhật ky_ đặc biệt) để thao dõi từng tài khoản đặc biệt liên quantới việc mua bán hang hóa , cho nên gây khó khăn trong việc theo dói tình hình nhập xuất tồn từng loại hàng hóa trong kỳ. _Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ : Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí thu mua, chi phí bán hàng, chi phí QLDN và chi phí tài chính vào chi phí QLDN . Điều này sai với nguyên tắc kế toán. _ Các chi phí thu mua phải được tính vào nguyên giá hàng hóa mua vào nhập kho như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho , bến ..việc tính chi phí thu mua vào chi phí quản lý dẫn đến xác định sai về giá vốn xuất bán và chi phí QLDN ... Do vậy, kế toán doanh nghiệp nên mở thêm một số tài khoản để theo dõi các khoản chi phí phát sinh hàng ngày là điều cần thiết . TK 156(1)” Chi phí thu mua hàng hóa” Tk 635 “ chi phí hoạt động tài chính” Tk 641 “ Chi phí bán hàng” _ Mặc dù kế toán doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung song lại không lập các sổ nhật ký đặc biệt để theo dõi riêng, như vậy ảnh hưởng đén sự kết hợp giữa sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Trên cơ sở những nhận xét và đánh giá nêu trên em thấy công tác kế toán kinh tế hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần quảng cáo Đất việt hiện nay vẫn còn những nội dung cần phải tiếp tục đổi mới và hoàn thiện đồng thời đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin kinh tế vừa tiết kiệm được chi phí vừa có hiệu quả . Hoàn thiện công tác kế toán này thì hệ thông các chứng từ ban đầu cũng phải được hoàn thiện, nâng cao tính pháp lý, tính chính xác tạo điều kiện tốt cho việc kiểm tra kế toán, việc luân chuyển chứng từ hợp lý để tạo điều kiện cho kế toán theo dõi kịp thời , tình hình xuất nhập tồn hàng hóa. Việc hoàn thiện còn góp phần vào việc sử dụng đúng kế toán để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tạo điều kiện cho công tác kiểm tra kế toán. Đồng thời giúp bạn hàng những người quan tâm đến Dn hiểu rõ hơn về tình hình thực té của doanh nghiệp. Hoàn thiện công tác kế toán trên ngoài hiệu quả đemlại đối với “ kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ” nó còn góp phần vào công tác tổ chức kế toán tại công ty. Giúp cho nhà quản lý có thể lãnh đạo hoạt động kinh doanh tốt hơn. Sau một thời gian thực tập tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần quảng cáo và thương mại Đất việt em thấy về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, phù hợp với điều kiện thực tế ở công ty . Bên cạnh đó công tác kế toán ở công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt không tránh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và chưa thực sự tối ưu . Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến giải pháp với mong muốn hoàn thiện công tác kế toán ở công ty . Công ty đang sử dụng hệ thống sổ sách sổ nhật ký chung nhưng chưa có sổ kế toán chi tiết theo dõi các tài khoản như sổ nhật ký thu tiền, nhậtký chi tiền, sổ nhật ký mua hang, nhật ký bán hàng nên chưa có sự kết hợp giữa sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổn hợp. Do đó để nâng cao tính hiệu quả trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ kế toán DN nên lập sổ chi tiết _ sổ nhậtký đặc biệt để lam tăng tính rõ rnàg trong công các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. VD: _ Ngày 05/12/2005 chi tiền theo phiếu chiôs 89, hóa đơn 0073987 mua đèn HQ Rạng Đông với giá mua chưa thuế là 330000đ, Thuế gtgt 10% . _ Ngày 09/12/2005 Phiếu chi số 112, Hóa đơn 0011087 mua đá cắt MB 100*2*16 với gía mua chưa thuế là 48910đ thuế gtgt 10%. _ Ngày 19/12/2005 Phiếu chi số 120, hóa đơn 0026367 mua văn phòng phẩm với giá mua chưa thuế là 2663000. Kế toán lập sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký chi tiền ngày 31/12/2005 Nt ghi sổ chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111 Ghi nợ các Tk TK khác SH NT 156 133 ... SH STiền 05/12 09/12 19/12 89 112 120 05/12 09/12 19/12 Chi tiền mua đèn HQ rạng đông Chi tiền mua đá cắt MB100*2*16 Mua văn phòng phẩm 363000 53800 2929300 330000 48910 2663000 33000 4890 266300 Cộng 3346100 3041910 304190 Người lập Kế toán trưởng (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Kèm theo 3 chứng từ gốc( hóa đơn gtgt) VD2 : _ Ngày 07/12/2005 bán cho công ty TNHH NN một thành viên Xuân Hòa 1 biển đơn một mặt với giá bán chưa thuế là 1999800đ , thuế suất 10% _ Ngày 07/12/2005 bán hco công ty sx kd xnh Hương Sen thái bình một biển khungbạtdan decan với giá bán chưa thuế là 3210000, thuế suất 10% . _ Ngày 12/12/2005 bán cho công ty cp đầu tư Hòa bình một biển đồng với giá bán chưa thuế là 1818000 , thúê suất 10%. kế toán lập sổ Nhật ký bán hàng vào ngày 31/12/2005 Sổ nhật ký bán hàng Ngày 31/12/2005 Nt ghi sổ chứng từ Diễn giải phải thu của KH Tk 131 Ghi có các tk doanh thu ghi chú SH NT 511 333(1) ... 07/12 07/12 12/12 112 120 07/12 07/12 12/12 Xuất biển đơn một mặt cho Ct TNHH Xã HẫI Bán biển khung bạt dandecan cho cty sx kd Hương Sen TB Bán biển đồng cho cty đầu tư Hòa Bình 2199780 3531000 1999800 1999800 3210000 1818000 199980 321000 181800 Cộng 7730580 7027800 702780 Như vậy việc doanh nghiệp mở sổ chi tiết tài khoản 131 để theo dõi tất cả các khoản phải thu của khách hàng là khôngđúng với nguyên tắc kế toán hạch toán theo phương pháp nhật ký chung, mà phải mở sổ nhật ký bán hàng riên để theo dõi. Từ đây, kế toán lập sổ cái Tk 511, 131, 333 theo thứ tự thời điểm phát sinh. Hàng ngày từ các phiếu chi, giấy báo nợ kế toán lập sổ nhật ký đăc biệt sau đó làm căn cứ ghi vào sổ cái tk 641,642. Kế toán nên tách các khoản chi phí như: chi phí thu mua, chi phí bán hàng , chi phí QQLDN và chi phí tài chính. Vd: Phí vận chuyển biển từ HP_Hn: 8333320 trả tiền lương nhân viên bán hàng: 15000000 Sổ cái tài khoản 641 tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền SH NT 2/12 31/12 31/12 01 2/12 31/12 31/12 Chi phí vận chuyển biển từ Hp_Hn Trả tiền Lương nhân viên bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng 111 334 8333320 15000000 23333320 Cộng phát sinh 23333320 23333320 Trên đây là một số ý kiến đề xuất nhằm cải tiến công tác kế toán về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt . Một số ý kiến đề xuất này cũng là phần khép lại của đề tài nghiên cứu của em về công tác” kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần quảng cáo thương mại Đất việt” . Kết luận Với nội dung nghiên cứu đã trình bày ở trên chúng ta thấy rằng kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có vai trò vô cùng quan trọng trong các Dn thương mại . Công việc này rất phức tạp, vì vậy phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán để thực hiện tốt công việc. Tầm quan trọng của phần hành kế toán này thể hiện ở chỗ nó là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán , cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc phân tích tình hình tiêu thụ, thanh toán công nợ. Trong điều kiện KTTT các DN luôn phải cạnh tranh với nhau để đứng vững trên thị trường, không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn nhưng chính sự biến đông này của nền kinh tế thị trường đã giúp nhiều Dn làm ăn có hiệu quả . Việc hoàn thiện quá trình hạch toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động thương mại của mình một cách có hiệu quả hơn hoạt động mua bán của mình đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Trong thời gianthực tập tại công ty, kết hợp giữa nghiên cứu lý luận thực tiễn em đã nhận thức được rõ tầm quan trọng và tính phức tạp của công tác kế toán, nhưng do thời gian thực tập không nhiều,khả năng nghiên cứu còn hạn chế do đó vấn đề đưa ra trong đề tài này và biện pháp giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo , cán bộ công ty để đè tài được hoàn thiện hơn nữa . Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Kim Oanh ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này. HN ngày 23 tháng 4 năm 2006 SV thực tập Đào thị Hiền Xác nhận của công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT675.doc
Tài liệu liên quan