Chuyên đề Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán tổng hợp

Như ta đã biết nhiệm vụ chính của Viện là nghiên cứu các đề tài dự án có liên quan đến ngành công nghiệp giấy.Vì thế mà công tác mua sắm máy móc sử dụng TSCĐ của viện luôn được quan tâm đầu tư kinh phí kịp thời. Công tác đánh giá lại TSCĐ, khấu hao TSCĐ được Viện thực hiện vào cuối năm( được tính một năm một lần) theo đúng chế độ tài chính đã ban hành. Tại Viện công tác kế toán TSCĐ có sử dụng sổ kế toán: Sổ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, Sổ Cái , Biên bản giao nhận TSCĐ( Mẫu số C31-H), Biên bản thanh lý TSCĐ( Mẫu số C32- H), Biên bản đánh giá lại TSCĐ( Mẫu số C33-H)và các chứng từ ghi sổ có liên quan.

doc110 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.000 750.000 111 Thông tin liên lạc 11.500.000 3.500.000 4.000.000 4.000.000 01- Cước phí điện thoại 8.500.000 2.500.000 3.000.000 3.000.000 03- Cước phí bưu chính 10- Sách báo tạp chícho TV 3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 11- Tuyên truyền GD PL 15- TT liên lạc khác 112 Hội nghị 2.500.000 1.2500.000 1.250.000 02-Bồi dưỡng giảng viên 2.000.000 1000.000 1.000.000 07- Chi bù tiền ăn 500.000 250.000 250.000 15- Khác 113 Công tác phí 7.500.000 1.500.000 4.350.000 1.650.000 01-tiền vé máy bay tàu xe 3.500.000 500.000 2.500.000 500.000 02- phụ cấp công tác phí 1.500.000 300.000 750.000 450.000 03- Thuê phòng ngủ 1.000.000 200.000 600.000 200.000 04- Khoán công tác phí 1.000.000 500.000 500.000 15- Khác 500.000 500.000 115 Chi đoàn ra 12.500.000 4.000.000 4.500.000 4.000.000 117 Sửa chữa TX TSCĐ 52.000.000 4.700.000 24.500.000 02- sửa chữa ô tô 6.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 06- TBị KT chuyên ùng 20.000.000 7.000.000 5.000.000 8.000.000 09- Nhà cửa 20.000.000 20.000.000 15- Khác 6.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 119 CP NVCM từng ngành 10.750.000 3.650.000 3.500.000 3.600.00 01- Vật tư 3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 02- Trang Tbị CD 03-Mua ấn chỉ dùngchoCM 3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 05- Bảo hộ lao động 1.500.000 500.000 500.000 500.000 06- Sách tài liệu chế độ 1.250.000 450.000 400.000 400.000 15- Chi phí khác 2.000.000 700.000 600.000 700.000 134 Chi khác 11.585.750 11- Chi hỗ trợ đóng góp 3000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 13- Chi tiếp khách 5.222.500 2.200.500 1.8022.000 2.000.000 15- Các khoản chi khác 3.863.250 1.300.000 1.060.250 1.503.000 145 Mua sắm TSCĐ dùng cho Công Tác CM 80.000.000 16.500.000 31.500.000 32.000.000 05- Đồ gỗ 20.000.000 6.500.000 6.500.000 7.000.000 06- Trang TBKT CD 10.000.000 5.000.000 5.000.000 15- mua TSCĐ khác 50.000.000 10.000.000 20.000.000 20.000.000 Ký duyệt của Tổng công ty Giấy VN Kế toántrưởng Viện trưởng 2.3 Công tác kế toán Hiện nay, phòng tài chính – kế toán của Viện đang áp dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ". Đặc trưng của phương pháp này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "chứng từ ghi sổ" do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng một nội dung kinh tế, chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm có chứng từ gốc kèm theo, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hiện nay, phòng tài chính - kế toán của Viện đang sử dụng các mẫu biểu sau: Sổ tài sản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ quĩ tiền mặt, sổ theo dõi TSCĐ, sổ theo dõi HMKP, sổ chi tiết các hoạt động, sổ chi tiết các tài khoản, sổ tạm ứng, sổ lương, sổ tổng hợp chi hoạt động, sổ chi tiết vật liệu, sổ cái các TK Ngoài ra đơn vị còn sử dụng séc lĩnh tiền mặt và uỷ nhiệm chi dùng cho các tài khoản tiền gửi ngân hàng kho bạc. * Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ từ ngày 1/04/2003 đến ngày 30/06/2003 kế toán tiến hành phân loại chứng từ và lập bảng kê chứng từ. Bảng kê tổng hợp chứng từ QuýII năm 2002 Đơn vị tính VN đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Số tiền Ghi chú 01 06/04 Rút HMKP về nhập quỹ TM 1.300.000 02 10/04 Mua máy ly tâm phục CT CM 6.800.000 Đồng thời ghi tăng NHTTSCĐ 6.800.000 03 12/04 Truy lĩnh lương cho 15 NV được nâng bậc 922.700 04 20/04 Công tyTNHH Tân Tiến trả tiền cung ứng DV 2.700.000 05 30/04 Phải trả CNV lương tháng 4 64.780.700 06 01/05 Rút TGNH về nhập quỹ TM 2.500.000 07 03/05 Thanh toán tiền lương tháng 4 64.780.700 08 06/05 Phải thu của CTY Hồng Hà 3.200.000 320.000 09 08/05 Giấy báo Có thu lãi tín phiếu đơn vị được hưởng 4.200.000 10 09/05 Giấy báo Có của KB về việc công ty cấp KP cho ĐV 24.000.000 11 14/05 Mua bột giấy nhập kho (PN số 02) 12.500.000 12 14/05 Mua bột giấy Harwood 500.000 13 23/05 Mua máy tính 20.500.000 Ghi tăng NHTTSCĐ 20.500.000 14 24/05 Lắp đặt nồi than hơi 15.600.000 15 25/05 Xuất vật liệu phục vụ CTchạythử 1.400.000 16 26/05 Đưa nồi than hơi vào sử dụng 17.000.000 17 28/05 Trả tiền cho CT SX 11.000.000 1.100.000 18 30/05 Tiền lương tháng 5 phải trả CBCNV 67.500.000 19 05/06 Tiền điện tháng 5 8500.000 20 05/06 Rút HMKP về quỹ TM để trả lương và PC cho CBCNV 67.500.000 21 06/06 Thanh toán tiền lương tháng 5 cho CBCNV 67.500.000 22 06/06 Cty TNHH Lan Phương trả tiền 2.000.000 20.0000 23 07/06 Xuất bán giấy cho Cty Hồng Hà 5.500.000 24 08/06 Xuất bột giấy Harwood để SX 10.000.000 25 08/06 Xuất kho hoá chất 350.000 26 10/06 Nhập Tinh bột 10.000.000 27 10/06 Nhập kho hoá chất 4.000.000 28 12/06 Tạm ứng cho ô. Hùng đi cônh tác 6000.000 29 15/05 Thu hồi tạm ứng chi không hết 500.000 30 15/06 Rút hạn mức KP về nhập quỹ 15.000.000 31 16/06 Thanh toán lương nghỉ BHXH 400.000 32 16/06 Thanh toán cho chị Hạnh nghỉ thai sản 2.850.000 33 17/06 CBCNV Trích 5% nộp BHXH 3.475.800 34 17/06 Đơn vị trích 15% Chuyển cho cơ quan BHXH 10.327.400 35 18/06 Trích lương bù đắp quỹ phúc lợi 1.350.000 36 20/06 Kết chuyển DT bán máy nghiền thuy lực vào quỹ cơ quan 21.900.000 37 25/06 Nộp thuế cho NSNN 1.220.000 38 28/06 Rút HMKP chi phúc lợi 2.000.000 39 30/06 Kết chuyển NKPHĐ khi quyết toán được duyệt 50.700.000 Cộng 613.477.300 2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền. 2.3.1.1 Kế toán tiền mặt: Tại viện công nghiệp giấy và xenluylo, công tác kế toán tiền mặt có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác số hiện có, tình hình biến động các loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị , luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị trên sổ kế toán và sổ quỹ tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh phải được tìm hiểu, xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Phương pháp lập phiếu thu:Phiếu thu được lập thành 3 liên( Đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ . Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ( bằng chữ ) trước khi ký vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Viện công nghiệp giấy và Xenluylô Mẫu số: C21- H QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1996của Bộ Tài chính Phiếu thu Số 20030218PT Ngày 8 tgáng 7 năm 2003 Nợ TK111 Có TK311(3111) 2.700.000 Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Tiến Tân Địa chỉ : 22 Đại cồ Việt Lý do nộp : Tiền bán giấy HĐ số 063847 Số tiền : 2.700.000 Viết bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo :..............................Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn Ngày 8 tháng 7 năm 2003 Ngoài ra khi có nhu cầu tạm ứng, người nhận tạm ứng phải lập Giấy đề nghị tạm ứng. Sau khi kế toán trưởng và Viện trưởng phê duyệt, giấy đề nghị thanh toán được chuyển cho kế toán để làm căn cứ lập phiếu chi rồi chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải lập "giấy thanh toán tạm ứng " kèm theo các chứng từ khác có liên quan đến việc chi tiền tạm ứng gửi đến bộ phận kế toán để làm thủ tục thanh toán. Viện công nghiệp giấy và Xenluylô Giấy đề nghị thnah toán Hà Nội, Ngày 9 tháng 6 năm 2003 Kính gửi :Ban lãnh đạo viện công nghiệp giấy-Xenluylo Tên tôi là : Lê mạnh Hùng Đơn vị : Phòng tổ chức Đề nghị thanh toán số tiền : 6.000.000 Đồng VN Bằng chữ : Sáu triệu đồng chẵn Nội dung : Đi công tác Đơn vị: Viện công nghiệp giấy và Xenluylo Địa chỉ: 59 Vũ Trọng Phụng Mẫu số 04 - TT Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Giấy thanh toán tạm ứng Ngày 12 tháng 05 năm 2003 Số: 01 Nợ TK 6612 Có TK 312 Họ tên người thanh toán: Đinh phương Thảo Địa chỉ : Phòng quản lý KHTT Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn Giải Số tiền A 1 I Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết 400.000 2. Số tạm ứng kỳ này Phiếu chi số: ngày 12/6/2003 500.000 Phiếu chi số: .......ngày....... II Số tiền đã chi 1. Chứng từ số ........ngày..... 2. Mua căn phòng phẩm 600.000 3. 4. III Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết (I - II ) 300.000 2. Chi quá số tạm ứng ( II- I ) Phương pháp lập phiếu chi: Nội dung và phương pháp lập Phiếu chi tương tự như Phiếu thu, chỉ khác là Phiếu chi phải được kế toán trưởng hay phụ trách kế toán , thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt trước khi xuất quỹ. Phiếu chi phải lập thành 2 liên ( đặt giấy than viết 1 lần ) và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào Phiếu chi. Viện công nghiệp giấy và Xenluylô Mẫu số: C21-H QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKT Ngày 02/11/1996của Bộ Tài chính Phiếu cHI Số 20030445PC Ngày14 tháng 5 năm 2003 Nợ TK111 Có TK 661 (6612) 600.000 Họ tên người nhận tiền: Đinh phương Thảo Địa chỉ : Phòng quản lý KHTT Lý do chi : Mua Bột giấy Harwood Số tiền : 500.000 Viết bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo : .. ...Hoá đơn mua hàng...............................(Chứng từ gốc) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Năm trăm ngàn đồng chẵn Ngày 14 tháng 5 năm 2003 Hình thức kế toán của Viện sử dụng là hình thức chứng từ ghi sổ: Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ra chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ kế toán tổng hợp liên quan. Trong kỳ, kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trên chứng từ đã được định khoản lập chứng từ ghi sổ. Sau đó , căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số tiền các chứng từ và đồng thời ghi vào cột "Nợ"(đối với các nghiệp vụ thu tiền) hoặc cột "Có" ( đối với các nghiệp vụ chi tiền) trên Sổ cái tài khoản111 Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 15/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua bột giấy Harwood phục vụ công tac CM 152 111 500.000 Cộng 500.000 Người lập ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi số 20030445PC Chứng từ ghi sổ Số: 06 Ngày 15/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiên mặt 111 112 2.500.000 Cộng 2.500.000 Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi số Người lập ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ra chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái tài khoản. Sổ cái Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu:111 Đơn vị tính: 1000 đ NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 15.650.000 01 06/04 Rút HMKP về nhập quỹ TM 461 1.300.000 02 10/04 Mua máy ly tâm 211 6.800.000 03 12/04 Trả tiền truylĩnh lương cho15NV 334 922.700 04 20/04 Cty TNHH Tân Tiến trả tiền cung ứng DV 311 2.700.000 06 01/05 Rút TGNH về nhập quỹ TM 112 2.500.000 07 03/05 Phải trả CNV lương tháng 4 334 64.780.700 12 14/05 Mua bột giấy Harwood 152 500.000 20 05/06 Tiền điện tháng 5 331 8.500.000 21 05/06 Rút HMKP về quỹ TM để trả lương và PC cho CBCNV 461 67.500.000 23 06/06 Cty TNHH Lan Phương trả tiền 511 20.000.000 4.000.000 28 10/06 Nhập kho hoá chất 152 29 12/06 Tạm ứng cho ô. Hùng đi côngtác 312 6.000.000 30 15/06 Rút hạn mức KP về nhập quỹ 461 15.000.000 31 16/06 Thanh toán lương nghỉ BHXH 332 400.000 32 16/06 Thanh toán cho chị Hạnh nghỉ thai sản 332 2.850.000 38 28/06 Rút HMKP chi phúc lợi 461 2.000.000 Cộng 113.500.000 95.973.400 Số dư cuối kỳ 33.176.600 2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Căn cứ để ghi sổ kế toán tiền gửi, Kế toán của viện sử dụng các loại chứng từ : Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Uỷ nhiệm thu , Uỷ nhiệm chi... Khi kế toán nhận được giấy báo Nợ, báo Có bảng sao kê ngân hàng , kho bạc kế toán phải đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu đã đảm bảo khớp đúng thì tiến hành định khoản và ghi vào Sổ tiền gửi( Mẫu sổ S12-H).Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch và mỗi loại tiền gửi được theo dõi riêng trên một cuốn sổ, phải ghi nơi mở tài khoản giao dịch. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của NH, KB thì kế toán có trách nhiệm báo cho NH, KB để biết cùng đối chiếu, điều chỉnh kịp thời. Cuối tháng, cộng tổng số tiền gửi vào, đã rút trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại NH, KB chuyển sang tháng sau. Khi ghi sổ, kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ đã được định khoản, lập chứng từ ghi sổ. Sau đó, căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ theo tổng hợp số tiền của chứng từ và đồng thời ghi vào cột "Nợ"( Đối với các nghiệp vụ thu tiền) hoặc cột "Có" ( đối với các nghiệp vụ chi tiền) trên Sổ Cái tài khoản 112. Sổ tiền gửi Nơi mở TK giao dịch: NH Công Thương quận Thanh Xuân Số hiệuTK tại nơi gửi: Loại tiền gửi: 1121 TH GS Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại 02/04 08/05 09/05 14/05 23/05 01 09 10 11 14 01/05 08/05 09/05 14/05 23/05 Số dư đầu kỳ Rút tiền gửi NH Thu lãi tín phiếu Giấy báo có của NH Mua bột giấy Mua máy tính Trả tiền cho CT SX 4.200.000 24.000.000 2.500.000 12.500.000 20.500.000 12.100.000 24.000.000 Cộng 28.200.000 47.600.000 4.600.000 Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 14/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua bột giấy nhập kho 152 112 12.500.000 Cộng 12.500.000 Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi số Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 23/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua máy tính 211 112 20.500.000 Cộng 20.500.000 Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi số 23 Viện công nghiệp Giấy và Xenluylo Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 4 5 6 01 01/05 2.500.000 11 14/05 12.500.000 09 08/05 4.200.000 14 23/05 20.500.000 10 09/05 24.000.000 18 28/05 12.100.000 Cộng 30.700.000 Cộng 45.100.000 Sổ cái Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Số hiệu: 112 Đơn vị tính: VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 24.000.000 01 02/04 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 2.500.000 09 08/05 Giấy báo Có thu lãi tín phiếu đơn vị được hưởng 511 4.200.000 10 09/05 Giấy báo Có của KB về việc công ty cấp KP cho ĐV 461 24.000.000 11 14/05 Mua bột giấy nhập kho. 152 12.500.000 14 23/05 Mua máy tính 211 20.500.000 18 28/05 Trả tiền cho CT SX 631 11.000.000 333 1.100.000 Cộng 28.200.000 47.600.000 Số dư cuối kỳ 4.600.000 2.3.2 Kế toán vật liệu dụng cụ Khi tiến hành thủ tục nhập xuất vật liệu, ban kiểm nhận căn cứ vào giấy báo nhận hàng ngày để kiểm nhận vật liệu thu mua đã đủ chưa, chất lượng qui cách đã đảm bảo chưa. Ban kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế sau đó ghi vào "Biên bản kiểm nhận Vật tư". Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập "Phiếu nhập kho Vật tư" trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản " kiểm nhận" rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số vật liệu thực tế nhập vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp phát hiện thừa, thiếu, sai quy cách Thủ kho phải báo ngay cho bộ phận cung ứng biết ngay để cùng giao lập biên bản. Còn khi xuất kho phải làm thủ tục trên hoá đơn bán hàng hoặc "hoá đơn kiểm phiếu xuất kho" cho người mua sau đó thủ kho sẽ ghi vào và chuyển lên phòng kế toán. _ ở Phòng kế toán: nhân viên kế toán vật liệu thực hiện việc kiểm tra các chứng từ và hoàn chỉnh chứng từ rồi căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để ghi vào sổ chi tiết vật liệu dụng cụ. Mỗi chứng từ được ghi một dòng. Sổ chi tiết được mở cho từng vật tư, các chứng từ hàng ngày để thấy được tình hình nhập, xuất tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu thành tiền. Số lượng ghi trên sổ chi tiết được sử dụng để lập báo các nhanh về vật tư hàng hoá. _ Cuối tháng hay tại một thời điểm nào đó có thể đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết và thẻ kho nhằm đảm bảo tính chính xác số liệu trước khi lập báo cáo nhanh( tuần, tháng...) vật tư hàng hoá. Vào cuối tháng kế toán cộng số liệu trên các sổ chi tiết để ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn kho theo từng nhóm vật tư hàng hoá. Bảng kê này có thể sử dụng như một báo cáo vật tư, hàng hoá cuối tháng. *Phương pháp tính giá ở viện công nghiệp giấy. Có rất nhiều phương pháp tính giá khác nhau song thực tế ở Viện công nghiệp giấy và Xenluylo đơn vị áp dụng cách tính giá vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này, số vật liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của vật liệu trước sẽ được dùng làm giá để tính giá vật liệu xuất trước và do vậy giá trị của vật liệu tồn kho sẽ là giá trị thực tế của số vật liệu mua vào sau cùng. Quá trình tính toán giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước ta có thể minh hoạ bằng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinhở sổ chi tiết vật liệu. Phiếu nhập kho Sổ kho hoặc thẻ kho Sô chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Bảng tổng hợp chi tiếtvật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Phiếu xuất kho Sổ kế toán tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mẫu số 02 - VT QĐ số 1141- TC /QĐ/CĐKT Ngày 1 -11 - 1995 của BTC Mẫu số 02 - VT QĐ số 1141- TC /QĐ/CĐKT ngày 1 -11 - 1995 của BTC Đơn vị: Viện công nghiệp giấy và xenluylô Địa chỉa: 57 Vũ Trọng Phụng- Hà Nội Phiếu nhập kho Số: 02 Ngày 14 tháng 05 năm 2003 Họ tên người giao hàng: Vũ Dương Hải Theo hoá đơn số 220 ngày 14 tháng 5 năm 2003 Nhập tại kho : Thành Chung Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Mua bột Giấy Kg 2.000 2.000 5.000 10.000.000 Cộng 10.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ) : Mười triệu đồng. Nhập, ngày 14 tháng 05 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưỏng ĐV Mẫu số 06-VT Ban hành theo QĐ số1141- TC/QĐ/CDKT ngày 1/11/1995 của BTC Đơn vị: Viện công nghiệp giấy và Xenluylo Tên kho: Thẻ kho Ngày lập thẻ Tên , nhãn hiệu, qui cách vật tư: Vật liệu chính Đơn vị tính: tấn Mã số: 152A Số TT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký,xác nhận của kế toán SH Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 0 1 99 14/5 Nhập VL 14/5 1.000 1.000 2 14/5 Nhập VL 14/5 1.000 2.000 3 25/5 Xuất VL 28/5 100 1.900 4 07/6 Xuất VL 10/6 500 1.400 5 08/6 Xuất VL 11/6 500 900 08/6 Xuất VL 11/6 100 800 10/6 Nhập VL 10/6 500 1.300 10/6 Nhập VL 10/6 200 1.500 Kế toán vào sổ cái TK 152- vật liệu dụng cụ Sổ cái Tên tài khoản: Vật liệu dụng cụ Số hiệu: 152 Đơn vị tính: VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 9.650.000 14/05 Mua bột giấy nhập kho 112 12.500.000 14/05 Mua bột giấy Harwood 111 500.000 25/05 Xuất vật liệu phục vụ CT chạy thử 214 1.400.000 07/06 Xuất bán bột giấy cho Cty Hồng Hà 511 5.500.000 08/06 Xuất bột giấy Harwood để SX 631 10.000.000 08/06 Xuất kho hoá chất 631 350.000 10/06 Nhập Tinh bột 331 10.000.000 10/06 Nhập kho hoá chất 111 4.000 Cộng 27.000.000 17.250.000 Số dư cuối kỳ 19.400.000 2.3.3 Kế toán tài sản cố định Như ta đã biết nhiệm vụ chính của Viện là nghiên cứu các đề tài dự án có liên quan đến ngành công nghiệp giấy.Vì thế mà công tác mua sắm máy móc sử dụng TSCĐ của viện luôn được quan tâm đầu tư kinh phí kịp thời. Công tác đánh giá lại TSCĐ, khấu hao TSCĐ được Viện thực hiện vào cuối năm( được tính một năm một lần) theo đúng chế độ tài chính đã ban hành. Tại Viện công tác kế toán TSCĐ có sử dụng sổ kế toán: Sổ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, Sổ Cái , Biên bản giao nhận TSCĐ( Mẫu số C31-H), Biên bản thanh lý TSCĐ( Mẫu số C32- H), Biên bản đánh giá lại TSCĐ( Mẫu số C33-H)và các chứng từ ghi sổ có liên quan. Trong quý II năm 2003 Tình hình TSCĐ được mua sắm và được phản ánh vào Sổ Cái như sau: Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 23/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua máy tính 211 112 20.500.000 Cộng 20.500.000 Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi số 23 Sổ Cái Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu TK: 211 Đơn vị tính VN đồng CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 622.000.000 10/04 Mua máy ly tâm phục vụ công tác chuyên môn 111 6.800.000 23/05 Mua máy tính 112 20.500.000 26/05 Nồi than hơibàn giao đưa vào sử dụng 241 17.000.000 Cộng 44.300.000 0 Số dư cuối kỳ 666.3000 Sổ Cái Tên tài khoản: Xây dựng cơ bản dở dang Số hiệu TK: 241 Đơn vị tính VN đồng CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Lắp đặt nồi than hơi 461 15.600.000 Xuất vật liệu phục vụ công tác chạy thử 152 1.400.000 Nồi hơi lắp đặt xong đưa vào sử dụng 211 17.000.000 Cộng 17.000.000 17.000.000 Số dư cuối kỳ 0 2.3.4 Kế toán thanh toán 2.3.4.1 Kế toán thanh toán tiền lương Trong đơn vị HCSN, khoản chi trả lương là khoản chi chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số chi thường xuyên của đơn vị, nó có tác động rất lớn đến hiệu quả công tác của công nhân viên chức trong đơn vị. Do vậy, Viện công nghiệp giấy Xenluylô đã chấp hành nghiêm chỉnh chế đôn nhà nước qui định về lập dự toán tiền lương, chi trả lương. * Chứng từ kế toán sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công. Hàng ngày tổ trưởng (ban, phòng...) được uỷ quyền căn cứ vào sự có mặt thực tế của cán bộ thuộc bộ phận mình để chấm công cho từng cán bộ, công nhân viên trong ngày. Cuối tháng người chấm công ký vào bảng chấm công và chuyển vào bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội .... về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu. Sau khi kiểm tra đối chiếu xong kế toán tiền lương căn cứ vao số ngày chấm công của từng người tính ra số lương được hưởng. Tại Viện công nghiệp giấy và Xenluylo, người lao động khi làm việc tại đơn vị phương pháp chấm công được thực hiện theo ngày hoặc làm các việc khác như hội họp, thi mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó. Sổ cái Tên tài khhoản: Các khoản phải trả viên chức Số hiệu tài khoản 334 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/04 Truy lĩnh lương cho 15 NV được nâng bậc 111 922.700 30/04 Tiền lương phải trả tháng 4 661 64.780.700 03/05 Thanh toán tiền lương tháng 4 111 64.780.700 30/05 Tiền lương tháng 5 phải trả CBCNV 661 67.500.000 06/06 Thanh toán tiền lương tháng 5 cho CBCNV 111 67.500.000 17/06 CBCNV Trích 5% nộp BHXH 332 3.475.800 18/06 Trích lương bù đắp quỹ phúc lợi 431 1.350.000 Cộng 70.529.200 132.280.700 Số dư cuối kỳ 61.751.500 2.3.4.2 Kế toán các khoản nộp theo lương Đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH cho CBVC của đơn vị theo qui định của nhà nước.Tổng mức đóng BHXH là 20%trên tiền lương . Ngoài tiền lương mà công nhân viên được hưởng trong tháng ra thì với những ngày nghỉ việc do thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ con ốm... còn được hưởng một số tiền BHXH của đơn vị, thủ tục BHXH như sau: - Tỷ lệ hưởng 100% lương cơ bản đối với các trường hợp: nghỉ sinh con lần thứ nhất, lần thứ hai trong thờigian 4 tháng, khi con ốm dưới 36 tháng tuổi, tai nạn lao động điều trị ở nhà được hưởng 20 ngày nghỉ. - Tỷ lệ hưởng 75% đối với các trường hợp: Nghỉ ốm đau, thai sản có giấy chứng nhận hợp lệ của bác sỹ, thủ trưởng đơn vị. Sổ cái Tên tài khoản: BHXH Số hiệu tài khoản: 332 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 16/06 Thanh toán lương nghỉ BHXH 111 400.000 16/06 Thanh toán cho chị Hạnh nghỉ thai sản 111 2.850.000 17/06 CBCNV Trích 5% nộp BHXH 334 3.475.800 17/06 Đơn vị trích 15% Chuyển cho cơ quan BHXH 661 10.327.400 Cộng 3.250.000 13.803.200 Số dư cuối kỳ 10.553.200 2.3.4.3 Kế toán tạm ứng Khoản tạm ứng là một khoản tiền do đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện một số công việc như mua văn phòng phẩm, vật tư, hàng hoá, chi hành chính , tàu xe, đi công tác... Ngày 12/06 ông Hùng đi công tác và ngày 15/06 ông Hùng về , ông phải thực hiện công tác thanh toán với kế toán như sau: Viện công nghiệp giấy và Xenluylô Giấy đề nghị thnah toán Hà Nội, Ngày 9 tháng 6 năm 2003 Kính gửi :Ban lãnh đạo viện công nghiệp giấy-Xenluylo Tên tôi là : Lê mạnh Hùng Đơn vị : Phòng tổ chức Đề nghị thanh toán số tiền : 6.000.000 Đồng VN Bằng chữ : Sáu triệu đồng chẵn Nội dung : Đi công tác Ông phải nộp lại các hoá đơn chứng từ gốc: giấy thanh toán giá vé máy bay, biên lai thanh toán thuê phòng ... và giấy đề nghị thanh toán. Và kế toán thanh toán của Viện sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đó để lập giấy thanh toán tạm ứng cho ông Hùng. Kèm theo các hoá đơn chứng từ gốc: Giấy thanh toán vé máy bay, biên lai thu tiền phòng... Đơn vị: Viện công nghiệp giấy và Xenluylo Địa chỉ: 59 Vũ Trọng Phụng Mẫu số 04 - TT Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Giấy thanh toán tạm ứng Ngày 12 tháng 05 năm 2003 Số: 01 Nợ TK 6612 Có TK 312 Họ tên người thanh toán: Lê mạnh Hùng Địa chỉ : Phòng tổ chức Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn Giải Số tiền A 1 I Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết 0 2. Số tạm ứng kỳ này Phiếu chi số: ngày 12/6/2003 6.000.000 Phiếu chi số: .......ngày....... II Số tiền đã chi 1. Chứng từ số ........ngày..... 2. Đi công tác 6.000.000 3. 4. III Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết (I - II ) 500.000 2. Chi quá số tạm ứng ( II- I ) Sổ Cái Tài khoản: Tạm ứng Số hiệu tài khoản: 312 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Thanh toán cho ông Hùng đi công tác 111 6.000.000 Thu hồi tạm ứng chi không hết 111 500.000 Cộng 6.000.000 500.000 Số dư cuối kỳ 5.500.000 2.3.4.4 Kế toán các khoản nợ phải thu Bên cạnh công tác nghiên cứu, Viện có bộ phận nhỏ sản xuất cung ứng dịch vụ các mặt hàng về giấy. Mà chủ yếu là iấy in và giấy viết. Tại đơn vị các khoản nợ phải thu là các khoản cung cấp hàng hoá dịch vụ mà chưa thu được tiền, hay khoản tiền lương tạm ứng cho cán bộ công nhân viên của đơn vị . Công tác kế toán nợ phải thu có sử dụng các loại chứng từ: Hóa đơn bán sản phẩm , các biên bản xử vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tiền mặt, các khế ước cho vay mượn... Trong kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được định khoản lập chứng từ ghi sổ. Sau đó , căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số tiền của chứng từ và đồng thời ghi vào cột "Nợ" (Trường hợp tăng khoản phải thu) hoặc cột Có ( trường hợp giảm các khoản phải thu ) trên Sổ Cái tài khoản 311 và Sổ cái của các tài khoản đối ứng. Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Công tyTNHH Tân Tiến trả tiền cung ứng DV 111 311 2.700.000 Cộng 2.700.000 Số: 11 Ngày 20/04/2003 Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 06/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Phải thu của công ty Hồng Hà 311 511 3.200.000 311 3331 320.000 Cộng 3.520.000 Sổ Cái Tài khoản: Các khoản nợ phải thu Số hiệu tài khoản: 311 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 10.000.000 20/04 Công tyTNHH Tân Tiến trả tiền cung ứng DV 111 2.700.000 06/05 Phải thu của công ty Hồng Hà 511 3.200.000 333 320.000 Cộng 3.520.000 2.700.00 Số dư cuối kỳ 10.820.000 2.3.4.5 Các khoản nợ phải trả Trong hoạt động ở đơn vị HCSN nói chung và hoạt động của Viện nói riêng thường phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hoá dịch vụ, các khoản nợ vay đến hạn trả, giá trị TS thừa... Công tác kế toán nợ phải trả của Viện thường sử dụng "Sổ chi tiết các tài khoản " ( Mẫu số 43- H) để theo dõi từng người bán , cho vay, các khoản phải trả khác và thanh toán các khoản nợ phải trả. Căn cứ để ghi sổ kế toán là các chứng từ: Khế ước nhận nợ của đơn vị, Hoá đơn mua hàng ,Biên bản kiểm kê tài sản và một số chứng từ khác... Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được định khoản, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào Sổ Cái tài khoản 331- các khoản phải trả và sổ cái của các tài khoản tương ứng. Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 05/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thanh toán tiền điện tháng 5/2003 331 111 8.500.000 Cộng Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 10/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua bôtk giấy Harwood chưa trả người bán 152 331 10.000.000 Cộng 10.000.000 Sổ Cái Tài khoản: Các khoản nợ phải trả Số hiệu tài khoản: 331 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 9.000.000 05/06 Thanh toán tiền điện tháng 5/2003 111 8.500.000 10/06 Mua bôtk giấy Harwood chưa trả người bán 152 10.000.000 Cộng 8.500.000 10.000.000 Số dư cuối kỳ 10.500.000 * Kế toán các khoản phải nộp NN Vì là đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh nên đơn vị cũng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho NN. Trong kỳ đơn vị đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho NN như sau: Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 05/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thanh toán tiền điện tháng 5/2003 331 111 8.500.000 Cộng Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 10/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Mua bôtk giấy Harwood chưa trả người bán 152 331 10.000.000 Cộng 10.000.000 Sổ Cái Tài khoản: Các khoản phải nộp Ngân sáchNN Số hiệu tài khoản: 333 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 06/05 Phải thu của công ty Hồng hà 311 320.000 28/05 Trả tiền cho CT SX 112 1.100.000 06/06 Cty TNHH Lan Phương trả tiền 111 2.000.000 25/06 Nộp thuế cho NSNN 111 1.220.000 Cộng 2.320.000 2.320.000 Số dư cuối kỳ 0 2.3.5 Kế toán nguồn kinh phí Để thực hiện chức năng nhiệm vụ do nhà nước giao, Viện cũng có một khối lượng tài sản nhất định(TSCĐ, nguyên vật liệu, tiền mặt, TGKB...) Các loại tài sản này được hình thành từ những nguồn khác nhau như NSNN cấp, bổ sung từ thu tại đơn vị... Thủ trưởng và phụ trách kế toán của viện phải chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, định mức tiêu chuẩn , tiết kiệm và hiệu quả nhằm góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của nhà nước giao trong từng thời kỳ. * Nguồn kinh phí hoạt động Trong kỳ nguồn kinh phí hoạt động của Viện Có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 05/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Rút HMKP về quỹ TM để trả lương và PC cho CBCNV 111 461 64.780.700 Cộng 64.780.700 Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 30/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển NKPHĐ khi quyết toán được duyệt 461 661 50.700.000 Cộng 50.700.00 Sổ Cái Tài khoản: Nguồn kinh phí hoạt động Số hiệu tài khoản: 461 Đơn vị tính VN đồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 77.000.000 06/04 Rút HMKP về nhập quỹ TM 111 1.300.000 09/05 Giấy báo Có của KB về việc công ty cấp KP cho ĐV 112 24.000.000 24/05 Lắp đặt nồi than hơi 241 15.600.000 05/06 Rút HMKP về quỹ TM để trả lương và PC cho CBCNV 111 64.780.700 15/06 Rút hạn mức KP về nhập quỹ 111 15.000.000 28/06 Rút HMKP chi phúc lợi 111 2.000.000 30/06 Kết chuyển NKPHĐ khi quyết toán được duyệt 661 50.700.000 Cộng 50.700.000 125.400.000 Số dư cuối kỳ 151.700.000 * Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định Do trong kỳ Viện có mua sắm một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn nên có một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nguồn kinhphí hình thành tài sản cố định Sổ Cái Tài khoản: Nguồn kinh phí hìnhthành tài sản cố định Số hiệu tài khoản: 466 Đơn vị tính VNđồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 461.600.000 10/04 Đồng thời ghi tăng NKPSCĐ 611 6.800.000 23/05 Ghi tăng NHTTSCĐ 661 20.500.000 Cộng 27.300.000 Số dư cuối kỳ 488.900.000 * Nguồn kinh phí quỹ cơ quan Sổ Cái Tài khoản: Nguồn vốn quỹ cơ quan Số hiệu tài khoản: 431 Đơn vị tính VNđồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 19.650.000 18/06 Trích lương bù đắp quỹ phúc lợi 334 1.350.000 20/06 Kết chuyển DT bán máy nghiền thủy lực vào quỹ cơ quan 511 21.900.000 Cộng 23.250.000 Số dư cuối kỳ 42.900.000 2.3.6 Kế toán các khoản thu Viện công nghiệp giấyvà Xenluylo là đơn vị sự nghiệp có thu. Các khoản thu sự nghiệp của đơn vị chủ yếu của đơn vị chủ yếu thu về hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thu về nhượng bán vật tư... Tại đơn vị, các khoản loại sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ được theo dõi chi tiết về số lượng, giá vốn hàng bán....và số tiền thu được của từng loại hàng bán để tính chênh lệch thu chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán. * Kế toán các khoản thu của Viện có sử dụng các loại chứng từ: Biên lai thu tiền, hoá đơn bán hàng hoặc thuế GTGT. Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 05/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Rút HMKP về quỹ TM để trả lương và PC cho CBCNV 111 461 64.780.700 Cộng 64.780.700 Sổ Cái Tài khoản: Kế toán các khoản thu Số hiệu tài khoản: 511 Đơn vị tính VNđồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 06/05 Phải thu của CTY Hồng Hà 311 3.200.000 08/05 Giấy báo Có thu lãi tín phiếu đơn vị được hưởng 112 4.200.000 06/06 Cty TNHH Lan Phương trả tiền 111 20.000.000 07/06 Xuất bán giấy cho Cty Hồng Hà 152 5.500.000 20/06 Kết chuyển DT bán máy nghiền thuy lực vào quỹ cơ quan 431 21.900.000 Cộng 27.400.000 27.400.000 Số dư cuối kỳ 0 Kế toán các khoản chi * Công tác kế toán chi sự nghiệp ở Viện có chức năng thực hiện chi các chương trình dự án đề tài nghiên cứu do Tổng công ty Giấy Vịêt Nam giao. Nguồn kinh phí cho những khoản chi này được NSNN cấp nhưng đồng thời Viện cũng tự đảm bảo một phần chi phí của mình do đơn vị có hoạt động sản xuất giấy. Chi hoạt động sự nghiệp thường là : Chi quản lý hành chính: Công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng,thông tin liên lạc, tuyên truyền... Chi tiền lương; phụ cấp lương; Chi cho các nghiệp vụ chuyên môn; Chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ Chi thực hiện các chương trình dự án, đề tài; Chi thanh lý nhượng bán vật tư,TSCĐ Công tác kế toán chi SXKD ở Viện là những chi phí: + Mua nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho hoạt động SXKD +Thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương của công nhân tham gia trực tiếp sản xuất + Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh + Và những khoản chi bằng tiền khác... Trong kỳ kế toán các khoản chi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 30/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền lương tháng 5 phải trả CBCNV 661 67.500.000 Cộng 67.500.000 Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 17/06/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Đơn vị trích 15% Chuyển cho cơ quan BHXH 10.327.400 Cộng 10.327.400 Sổ Cái Tài khoản: Chi hoạt động Số hiệu tài khoản: 661 Đơn vị tính VNđồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 56.000.000 10/04 Ghi tăng NHTTSCĐ 466 6.800.000 30/04 Phải trả CNV lương tháng 4 334 64.780.700 23/05 Ghi tăng NHTTSCĐ 466 20.500.000 30/05 Tiền lương tháng 5 phải trả CBCNV 334 67.500.000 17/06 Đơn vị trích 15% Chuyển cho cơ quan BHXH 332 10.327.400 30/06 Kết chuyển NKPHĐ khi quyết toán được duyệt 461 50.700.000 Cộng 169.908.100 50.700.000 Số dư cuối kỳ 175.208.100 Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 28/05/2003 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Trả tiền cho CT SX 631 112 11.000.000 Cộng 11.000.000 Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 08/06/2003 Đơn vị tính VNđồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Xuất bột giấy Harwood để SX 631 152 10.000.000 Xuất kho hoá chất 631 152 350.000 Cộng 21.350.000 Sổ Cái Tài khoản: Chi hoạt động SXKD Số hiệu tài khoản: 631 Đơn vị tính VNđồng NT GS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 28/05 Trả tiền cho CT SX 112 11.000.000 08/06 Xuất bột giấy Harwood để SX 152 10.000.000 08/06 Xuất kho hoá chất 152 350.000 Cộng 21.350.000 0 Số dư cuối kỳ 21.350.000 III Quyết toán Hàng quý, kế toán của Viện thực hiện công tác tổng hợp tình hình thu chi và kết quả của từng loại hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh doanh của đơn vị.Vì vậy, kế toán cần lập bảng cân đối tài khoản( Mẫu B01- H) và bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng(Mẫu B02- H). Công tác này là căn cứ để lập kế hoạch kinh phí cho kỳ kế toán sau để đơn vị hoạt động có hiệu quả. Việc lập bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp tình hình kinh phí đã cung cấp cho viện các thông tin kinh tế giúp Viện quản lý được tài sản của nhà nước tình hình hoạt động của viện.Từ đó, Viện sẽ có cơ sở để khai thác các nguồn thu và điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý và có những chiến lược phát triển đúng đắn trong kỳ hoạt động sau. Phần III: Một số nhận xét và đóng góp ý kiến về công tác kế toán tổng hợp ở viện công nghiệp giấy và Xenluylo Trải qua 34 năm xây dựng và phát triển Viện công nghiệp giấy và xenluylo hiện nay đã có được một cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối hiện đại và khang trang. Có được những thành công ấy là do sự phấn đấu lỗ lực của tập thể công nhân viên chức và ban lãnh đạo trong viện, nhất là sau khi chuyển sang nền kinh tế thị trường . Nhận thức được tầm quan trọng vị trí của viện trong ngành giấy, với nhiệm vụ trọng tâm là nghiên cứu ứng dụng và triển khai những thành tựu KHKT, những tiến bộ khoa học công nghệ trong công nghiệp giấy, Viện đã từng bước tiến hành đổi mới một cách sâu sắc và toàn diện bộ máy của mình nhằm nâng cao tính hiệu quả tính năng động trong nghiên cứu khoa học công nghệ và sản xuất kinh doanh. Đặc biệt Viện đã chú trọng quan tâm đầu tư chiều sâu xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng cho nhu cầu công tác nghiên cứu khoa học. Mục tiêu của viện từ nay cho đến năm 2010 là trang bị, nâng cấp và từng bước hịên đại hoá các trang thiết bị trong các thiết bị thí nghiệm, dụng cụ đo lường để phục vụ cho nghành giấy ngày một tốt hơn. Với cơ sở vật chất hiện có và đội ngũ cán bộ công nhân viên của Viện có trình độ khoa học kỹ thuật, có kinh nghiệm thì Viện có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ mục tiêu đề ra. Song với nguồn kinh phí và ngân sách hàng năm được cấp còn hạn hẹp, cho nên việc đầu tư theo chiều sâu của viện còn gặp không ít khó khăn.Vì vậy, mà cũng có nhiều ảnh hưởng đến công tác nghiên cứu của Viện. * Những nhận xét cơ bản về công tác kế toán tổng hợp của viện. Do nhận thức đúng đắn về kế toán hành chính sự nhiệp nói chung và kế toán trong đơn vị nói riêng, đơn vị đã đưa ra các giải pháp hạch toán phù hợp với điều kiện và tình hình mới về quản lý tài chính nhằm đáp ứng nhịp độ phát triển của nền kinh tế hiện nay. Đơn vị đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, với sự nhiệt tình, hăng say công tác, có tinh thần trách nhiệm cao, đội ngũ kế toán của đơn vị luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác, nhanh gọn kịp thời. Phương pháp quản lý kinh tế tại đơn vị nhìn chung thực hiện rất tốt, hạch toán kinh phí trên sổ sách có khoa học, giúp cán bộ kế toán và thủ trưởng đơn vị dễ kiểm tra, giám sát đôn đốc, kịp thời đúng theo qui định của nhà nước. Tuy nhiên để công tác kế toán ở đơn vị thực sự phát huy vai trò là công cụ hữu hiệu của công tác quản lý tài chính thì vấn đề đặt ra cho cán bộ làm công tác kế toán trong đơn vị phải luôn nghiên cứu học hỏi để hoàn thiện hơn công tác này. Đồng thời đơn vị phải luôn nghiên cứu học hỏi để hoàn thiện hơn công tác này. Đồng thời nghiên cứu và áp dụng các chế độ hạch toán kế toán, mẫu sổ sách mà nhà nước đã qui định - từ đó giúp công tác kế toán luôn không bị lạc hậu so với nền kinh tế hiện nay. Có như vậy thì công tác kế toán của đơn vị mới đạt đến sự toàn diện, và góp phần thúc đẩy hiệu quả trong việc và ổn định phát triển của Viện. Nhìn chung, công tác kế toán của Viện đã thực hiện tốt các chế độ tài chính có khoa học đúng qui định của nhà nước. Kết luận Qua thời gian thực tập tại phòng Tài chính- kế toán của Viện công nghiệp giấy và Xenluylo. Em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán HCSN (kế toán tổng hợp) nên đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này. Từ đó phân tích đánh gía nhằm phát huy và chỉ ra những hạn chế cần cải tiến của đơn vị, giúp cho công tác quản lý tài chính đạt hiệu quả cao hơn. Tuy còn một số hạn chế nhất định nhưng nhìn chung công tác kế toán của đơn vị phù hợp với tình hình thực tế. Hy vọng rằng với những bước đi vững chắc như hiện nay Viện công nghiệp giấy sẽ ngày càng phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Trong thời gian thực tập vừa qua không những giúp em đã củng cố những kiến thức đã tiếp thu được ở trường mà còn hiểu thêm về thực tế phong phú phức tạp của công tác kế toán HCSN. Từ đó tạo nền móng vững chắc cho những bước đi tiếp theo sau khi ra trường. Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ tạo đIều kiện của ban lãnh đạo cùng tập thể các cô chú trong phòng tàI chính- kế toán của Viện và đặc biệt sự chỉ dẫn của thầy giáo Lương như Anh đã giúp em hoàn thành báo cáo này. Mục lục Lời nói đầu Nội dung Phần I: các vấn đề chung về kế toán HCSN I. Khái niệm nhiệm vụ yêu cầu kế toán hành chính sự nghiệp Khái niệm Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp. Yêu cầu của công tác kế toán hành chính sự nghiệp. Nội dung công tác kế toán HCSN II. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. 2.1 Tổ chức công tác ghi chép ban đầu 2.2 Vận dụng hệ thống tài chính kế toán 2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 2.4 Lập báo cáo tài chính 2.5 Tổ chức kiểm tra kế toán 2.6 Tổ chức công tác kiểm kê III Tổ chức bộ máy kế toán IV Nội dung các phần hành kế toán 4.1 Kế toán vốn bằng tiền 4.1.1 Kế toán tiền mặt 4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc 4.2 Kế toán vật tư tài sản 4.2.1 Kế toán vật liệu dụng cụ 4.2.1 Kế toán tài sản cố định 4.3 Kế toán thanh toán 4.3.1 Kế toán các khoản nợ phải thu 4.3.1.1 Kế toán các khoản nợ phải thu 4.3.1.2 Kế toán tạm ứng 4.3.2 Kế toán các khoản nợ phải trả 4.3.3 Kế toán các khoản nộp theo lương 4.3.4 Kế toán các khoản phải trả công chức 4.4 Kế toán nguồn kinh phí 4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động 4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án 4.4.3 Kế toán nguồn kinh phí dự án 4.4.4 Kế toán quỹ cơ quan 4.4.5 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB 4.5 Kế toán các khoản chi 4.6 Kế toán các khoản thu Phần II: Tình hình thực tế kế toán HCSN ở Viện công nghiệp giấy và Xenluylô 15 I. Đặc đIểm chung của viện công nghiệp giấy và Xenluylô 1.1 Quá trìnhhình thành và phát triển của Vịên công nghiệp giấy và Xenluylô 1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của viện công nghiệp giấy và Xenluylô 1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong đơn vị 1.3.1. Đặc điểm 1.3.2. Tổ chức sản xuất 1.3.3 Tổ chứcbộ máy quản lý của viện 1.3.4 Tổ chức công tác kế toán II Tình hình thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp ở đơn vị 2.1 Công tác lập dự toán năm 2.1.1 Căn cứ để lập dự toán 2.1.2 Trình tự lập 2.1.3 Phương pháp lập 2.2 Công tác lập dự toán thu chi quý 2.2.1 Căn cứ lập dự toán thu chi quý 2.2.2 Phương pháp lập dự toán thu chi quý 2.2.3 Tổ chức thực hiện dự toán thu chi quý 2. 3 Công tác kế toán hành chính sự nghiệp ơ Viện công nghiệp giấy và Xenluylo 2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.3.1.1 Kế toán tiền gửi tiền mặt 2.3.1.2 Kế toán tiền gửi NH kho bạc 2. 3.2 Kế toán vật liệu dụng cụ Kế toán tài sản cố định Kế toán thanh toán 2.3.4.1 Kế toán tiền lương 2.3.4.2 Kế toán trích nộp theo lương 2.3.4.3 Kế toán thanh toán tạm ứng 2.3.4.4 Kế toán các khoản nợ phải thu 2.3.4.5 Kế toán các khoản nợ phải tr 2.3.5 Kế toán nguồn kinh phí 2.3.6 Kế toán các khoản thu 2.3.7 Kế toán các khoản chi III Quyết toán Phần III: Một số nhận xét và đóng góp ý kiến về công tác kế toán tổng hợp ở viện công nghiệp giấy và Xenluylo Kết luận Tổng công ty Giấy Việt Nam Viện công nghiệp giấy và xenluylô Bảng tổng hợp thanh toán lương Tháng 4 năm 2003 Đơn vị tínhVN đồng S TT Tên đơn vị Hệ số lương Tiền lương Hệ số PC Lương phụ cấp Tổng tiền lương Số người Tiền lương tháng Các khoản khấu trừ trong lương Tiền lương tháng Ký Nộp 5% BHXH Thu khác Cộng CK KT 1 Văn phòng 21.2 6.148.000 1.50 435.000 6.583.000 6 6.154.900 329.200 329.200 5.8825.700 2 Phòng TC- KT 14.61 4.236.900 0.40 116.000 4.352.900 6 4.352.900 217.800 217.800 4.135.100 3 Phòng QLKH -TT 18.17 5.269.300 0.30 87.000 5.356.300 7 5.331.800 268.000 268.000 5.063.800 4 Phòng thiết bị 24.92 7.226.8002 0.40 116.000 7.342.800 8 7.188.000 359.400 359.400 6.828.600 5 Phòng thí nghiệm 19.36 5.614.400 0.60 174.000 5.788.400 7 5.381.200 289.500 289.500 5.091.700 6 Phòng công nghệ 41.93 12.159.700 0.70 203.000 12.362.700 17 11.84.300 610.400 610.400 11.273.900 7 Tổ bảo vệ 15.24 4.419.600 0.10 29.000 4.448.600 6 4.386.400 222.500 222.500 4.163.900 8 Xưởng sản xuất 40.13 11.637.700 0.40 116.000 11.753.700 19 1153.700 587.800 587.800 11.165.900 9 Xưởng sản xuất 20.52 5.950.800 0.00 0 5.950.800 11 5.950.800 297.500 297.500 5.653.300 10 Xưởng thực nghiệm 20.52 5872.500 0.00 0 5.872.500 7 5.872.500 293.700 293.700 5.778.800 Cộng 236.33 68.535.700 4.40 1.276.000 69.811.700 94 68.256.500 3.475.800 3.475.800 64.780.700 Bằng chữ: sáu mươi tư triệu, bảy trăm tám mươi ngàn, bẩy trăm đồng. Ngày 3 tháng 5 năm 2003 Phòng TC-KT Viện trưởng Tổng công ty Giấy Việt Nam Văn phòng Bảng thanh toán lương Tháng 4 năm 2003 S TT Họ và tên HSL Tiền lương Hệ số PC Lương phụ cấp Tổng tiền lương Số ngày công Tiền lương tháng Các khoảnKT trong lương Tiền lương tháng Ký Nộp 5% BHXH Thu khác Cộng CK KT 1 Đào sỹ Sành 5.03 1.458.700 0.80 232.000 1.690.700 22 1.690.700 84.500 84.500 1.606.200 2 Nguyễn thị Nguyệt 4.19 1.215.100 0.40 116.000 1.331.100 22 1.331.100 66.600 66.600 1.264.500 3 Nghiêm Mỹ châu 3.06 887.400 887.400 22 887.400 44.400 44.400 843.00 4 Đỗ văn Lũng 2.81 814.900 0.30 87.000 901.900 22 901.900 45.100 45.100 856.800 5 Vũ thanh Nhàn 2.05 594.500 594.500 22 594.500 29.700 29.700 564.800 6 Nguyễn thi Cúc 4.06 1.177.400 1.177.400 14 749.300 58.900 58.900 690.400 Cộng 21.20 6.148.000 1.50 435.000 6.583.000 6.154.900 329.200 329.200 5.825.700 Bằng chữ: Năm triệu tám trăm hai m Ngày 3 tháng 5 năm 2003 Phòng TC-KT Viện trưởng Bảng cân đối tài khoản Quý 2 năm 2003 Mẫu số: B01 – H Ban hành theo QĐ số 999 -TC/QĐ/CĐKT Ngày 12/11/1996 của Bộ Tài chính Mã chương:128 Viện công nghiệp giấy và Xenluylo Mã số SDNN 112800000013 Đơn vị tính VN đồng Số hiệu TK Tên TK kế toán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 15.650.000 113..500.000 95.973.400 51.300.0000 10.442.680 33.176.600 112 Tiền gửi NHKB 24.000.000 28.200.000 47.600.000 5.000.000 4.600.000 152 Vật liệu, dụng cụ 9.650.000 27.000.000 17.250.000 19.400.000 211 TSCĐ hữu hình 622.000.000 44.300.000 0 210.000.000 666.300.000 214 Hao mòn TSCĐ 160.400.000 160.400.000 241 XDCB dở dang 17.000.000 17.000.000 250.000.000 311 Các khoản phải thu 10.000.000 3520.000 2.700.000 5.500.000 10.000.000 10.820.000 312 Tạm ứng 6.000.000 500.000 5.500.000 331 Các khoản phải trả 9000.000 8.500.000 10.000.000 10.500.000 332 CK nộp theo lương 3.250.000 13.803..200 948.060. 948.060 10.553..200 333 CK phải nộp NN 2.320.000 2.320.000 334 Phải trả viên chức 70.529.200 132.280.700 14.840.000 14.840.000 61.751.500 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 9.650.000 9650.000 411 Nguồn vốn KD 421 CL TC chưa xử lý 431 Quỹ cơ quan 19.650.000 0 23.250.000 42.900.000 441 N KP ĐTXDCB 250.000.000 SH TK Tên TK kế toán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 461 Nguồn KP HĐ 77.000.000 50.700.000 122.680.700 78.200.000 57.948.060 151.700.000 462 Nguồn KP DA 110.000.000 466 N KP đã HT TSCĐ 461.600.000 27.300.000 210.000.000 488.900.000 511 Các khoản thu 27.400.000 27.400.000 631 Chi HĐ SX KD 21.350.000 0 21.350.000 661 Chi hoạt động 56.000.000 169.908.100 0 10.540.740 57.200.000 175.208.100 662 Chi dự án 110.000.000 Cộng tái khoản trong bảng 737.300.000 737.300.000 613.477.300 613.477.300 726.378.800 726.378.800 936.354.700 936.354.700 Các khoản ngoài bảng 008 Hạn mức kinh phí 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 009 Hạn mức KP khác Cộng tài khoản ngoài bảng 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 Người lập sổ (ký) Kế toán trưởng (ký) Ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0176.doc
Tài liệu liên quan