Chuyên đề Kế toán hành chính sự nghiệp tại phòng Tài chính kế toán huyện Hải Hậu

Một lần nữa chúng ta có thể khẳng định được kế toán hành chính sự nghiệp có vai trò quan trọng trong công tác quản lý ngân sách Nhà nước. Kế toán theo dõi các hoạt động thu chi rất chặt chẽ cả về số và chất lượng từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu trong việc quản lý ngân sách Nhà nước. Sau một thời gian thực tập tại phòng Tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu em đã nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán tài chính nên em đã mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu những mặt mạnh cần phát huy và những mặt còn tồn tại khắc phục nhằm góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán tài chính trong đơn vị. Do thời gian thực tập quá ngắn và nhận thức còn hạn chế nên báo cáo này của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự giúp đỡ góp ý của các bác, cô chú phòng Tài chính kế hoạch để báo cáo của em được chặt chẽ về lý luận thiết thực với thực tế hoàn thiện về nội dung hơn.

doc69 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán hành chính sự nghiệp tại phòng Tài chính kế toán huyện Hải Hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên chức là: 8.186.178 VNĐ Trong đó: lương chính là: 8.070.178đ Phụ cấp lương: 116.000đ Ngày 13/5/2005 kế toán viết "Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt số 14 số tiền: 7.236.000đ để chi Công tác phí: 2.000.000đ Vật tư văn phòng: 786.000đ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 3.450.000đ Chi khác: 1.000.000đ Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Mẫu số: C2-04/85 KIÊM LĨNH TIỀN MẶT Niên độ: 2005 Ngân sách: Địa phương Số: 13 Thực chi Tạm ứng (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị lĩnh tiền: Phòng Tài chính - Kế hoạch Phần do CBNN ghi Nợ TK Có TK Mã số ĐVSDNS: 3113190189 Mã địa bàn 19 Tên CTMT Mã CTMT Tài khoản 321 - 01 - 002 Tại: Kho bạc Nhà nước huyện Hải Hậu Họ tên người lĩnh tiền: Phạm Thị Xuân Giấy CMND số 162331086 Cấp ngày 25/02/1998 Nơi cấp công an tỉnh Nam Định Nội dung thanh toán Mã nguồn Chương Loại Khoản Mục Tiểu Mục Số tiền Tiền lương tháng 5/2005 Phụ cấp lương chính 5/2005 100 102 01 01 8.070.178 116.000 Cộng 8.186.178 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám triệu một trăm tám mươi sáu ngàn một trăm bảy mươi tám đồng chẵn. Đơn vị lĩnh tiền Ngày 6 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Đã nhận đủ tiền) CBNN ghi sổ và trả tiền Ngày.. Kế toán Chủ tài khoản Thủ qũy Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Mẫu số: 02-04/85 KIÊM LĨNH TIỀN MẶT Niên độ: 2005 Ngân sách: Địa phương Số: 14 Tạm ứng Thực chi (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị lĩnh tiền: Phòng Tài chính - Kế hoạch Phần do CBNN ghi Nợ TK Có TK Mã số ĐVSDNS: 3113190189 Mã địa bàn 19 Tên CTMT Mã CTMT Tài khoản 321 - 51 - 00.000.02 Tại: Kho bạc Nhà nước huyện Hải Hậu Họ tên người lĩnh tiền: Phạm Thị Xuân Giấy CMND số 162331086 Cấp ngày 25/02/1998 Nơi cấp công an tỉnh Nam Định Nội dung thanh toán Mã nguồn Chương Loại Khoản Mục Tiểu Mục Số tiền Công tác phí Vật tư văn phòng Chi phí NVCM Chi khác 113 110 119 134 2.000.000 786.000 3.450.000 1.000.000 Cộng 7.236.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bảy triệu hai trăm ba sáu nghìn đồng chẵn Đơn vị lĩnh tiền Ngày 6 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Đã nhận đủ tiền) CBNN ghi sổ và trả tiền Ngày.. Kế toán Chủ tài khoản Thủ qũy Kế toán trưởng Giám đốc Giấy rút dự toán là căn cứ để lập phiếu thu, nhập vào qũy tiền mặt và là chứng từ gốc để ghi sổ theo dõi nguồn kinh phí của phòng. Khi thủ qũy rút tiền từ kho bạc về căn cứ vào giấy rút dự toán đã được kho bạc trả lại và đã xác nhận rút tiền, kế toán căn cứ vào giấy rút vào sổ theo dõi nguồn kinh phí từng mục cụ thể và lập phiếu thu thu về qũy tiền mặt. Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định PHIẾU THU Quyển số Số: 20 Nợ TK111 Có TK 461 Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thị Xuân Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Lí do: Rút dự toán ngân sách nhập qũy Só tiền: 15.422.178đ (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu bốn trăm hai mươi ngàn một trăm bảy mươi tám đồng chẵn. Kèm theo 2 chứng từ gốc. Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn một trăm bảy mươi tám đồng chẵn. Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Ngày tháng năm 2005 Người lập biểu (Ký, họ tên) Rút dự toán kiêm chuyển khoản để thanh toán. "Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư điện, cấp séc bảo chi" do kế toán lập trên cơ sở dự toán đã được phê duyệt để "rút dự toán ngân sách bằng chuyển khoản, chuyển tiền thư điện cấp séc bảo chi chuyển trả cho đối tượng được hưởng. Khi có nhu cầu sử dụng dự toán ngân sách bằng chuyển khoản kế toán căn cứ vào dự toán được duyệt tiến hành lập 4 liên "Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản - chuyển tiền thư điện cấp séc báo chi hoặc 5 liền (trường hợp với đối tượng được hưởng tại ngân hàng) trình thủ trưởng kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt sau đó kèm theo chứng từ gốc (nếu có) nộp vào kho bạc sau khi xem xét tính hợp lý hợp lệ của chứng từ kho bạc sẽ chuyển tiền theo yêu cầu của đơn vị đồng thời gửi trả lại cho đơn vị một liên chứng từ đã được kho bạc xác nhận. Căn cứ vào giấy rút dự toán bằng chuyển khoản do kho bạc trả lại kế toán ghi vào sổ kế toán nguồn kinh phí. Ví dụ minh họa. Ngày 13 tháng 5 năm 2005 kế toán làm thủ tục rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản số 15 nộp tiền bảo hiểm cho cơ quan quản lý số tiền 2.003.001đ. Ngày 18/5/2005 kế toán làm thủ tục rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản số 16 trả tiền điện thắp sáng cho chi nhánh điện huyện Hải Hậu số tiền 450.000đ. Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Mẫu số: 02 KIÊM CHUYỂN KHOẢN CHUYỂN TIỀN Niên độ: 2005 THU ĐIỆN CẤP SÉC BẢO CHI Số: 15 Ngân sách: Địa phương Tạm ứng Thực chi (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị trả tiền: Phòng Tài chính - Kế hoạch Mã số ĐVSDNS: 3113190189 Mã địa bàn 19 Tên CTMT Mã CTMT Tài khoản 321 - 01 - 002 Tại: Kho bạc Nhà nước huyện Hải Hậu Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm xã hội huyện Hải Hậu Địa chỉ: Huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định Số tài khoản: 943 - 13 - 001 Tại kho bạc Nhà nước huyện Hải Hậu Nội dung thanh toán Mã nguồn Chương Loại Khoản Mục Tiểu Mục Số tiền Thanh toán tiền bảo hiểm tháng 5/2005 018 13 01 100 106 1.480.482 522.522 Cộng 2.003.004 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai triệu không trăm linh ba ngàn không trăm linh bốn đồng chẵn. Đơn trả lĩnh tiền Ngày 6 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Đã nhận đủ tiền) CBNN ghi sổ và trả tiền Ngày.. Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Mẫu số: 02 KIÊM CHUYỂN KHOẢN CHUYỂN TIỀN Niên độ: 2005 THU ĐIỆN CẤP SÉC BẢO CHI Số: 16 Ngân sách: Địa phương Tạm ứng Thực chi (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị trả tiền: Phòng Tài chính - Kế hoạch Mã số ĐVSDNS: 3113190189 Mã địa bàn 19 Tên CTMT Mã CTMT Tài khoản 321 - 01 - 002 Tại: Kho bạc Nhà nước huyện Hải Hậu Đơn vị nhận tiền: Chi nhánh điện huyện Hải Hậu Địa chỉ: Huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định Số tài khoản: 4311 - 01 - 00005 Tại Ngân hàng (KBNN) Nông nghiệp và PTNN Hải Hậu Nội dung thanh toán Mã nguồn Chương Loại Khoản Mục Tiểu Mục Số tiền Chuyển trả tiền điện thắp sáng 018 13 01 109 450.000 Cộng 450.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng. Đơn vị trả tiền Ngày 6 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Đã nhận đủ tiền) CBNN ghi sổ và trả tiền Ngày.. Kế toán Chủ tài khoản Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán trưởng Giám đốc 2. Kế toán thanh toán a. Nội dung - Kế toán thanh toán là một khâu rất quan trọng trong công tác kế toán nó cần thiết cho mọi cơ quan thanh toán là việc sử dụng tiền, kinh phí để giải quyết một số các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong mối quan hệ kinh tế. - Các mối quan hệ nghiệp vụ thanh toán trong phòng Tài chính kế hoạch bao gồm: các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả, cụ thể: + Các khoản phải thu + Tạm ứng + Các khoản phải nộp theo lương + Phải trả CNV viên chức b. Nhiệm vụ - Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác và rõ ràng các khoản nợ phải thu - phải trả theo từng đối tượng từng khoản nợ. - Vận dụng hình thức thanh toán hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời đúng hạn các khoản phải thu nợ phải trả. 2.1. Thanh toán tạm ứng - Khoản tạm ứng là một khoản tiền mặt giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó hoặc có thể sử dụng vào việc riêng. - Người được tạm ứng nhất thiết phải là công viên chức hoặc cán bộ làm theo hợp đồng của đơn vị. - Tiền tạm ứng phải được trình bày rõ ràng mục đích sử dụng đúng mục đích đó. QUY TRÌNH THANH TOÁN TẠM ỨNG Nhu cầu tạm ứng Giấy đề nghị tạm ứng Các chứng từ có liên quan Sổ đăng ký CTGS Sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết các tài khoản (tài khoản tạm ứng) Thực hiện công việc - Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải viết giấy đề nghị thanh toán số tiền tạm ứng định kèm với chứng từ gốc để thanh toán và số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ. Nếu không thanh toán kịp thời kế toán có quyền trừ vào lương hàng tháng được lĩnh. - Phải thanh toán dứt điểm số tiền tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng tiếp kỳ sau. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng người tạm ứng - từng khoản tạm ứng - từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng để nắm rõ để đưa ra được các biện pháp xử lý kịp thời. Ví dụ minh hoạ. Ngày 18/5/2005 bà Trần Thị Thuỷ viết giấy đề nghị tạm ứng để tập huấn luật ngân sách với số tiền 2.000.000đ Đơn vị : Phòng Tài chính kế hoạch Địa chỉ : Hải Hậu - Nam Định GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 18 tháng 5 năm 2005 Kính gửi: Phòng Tài chính kế hoạch Tên tôi là: Trần Thị Thuỷ Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Đề nghị cho tạm ứng số tiền 2.000.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Đi tập huấn luật ngân sách Thời hạn thanh toán hết ngày 28/5/2005. Ngày.tháng 5 năm 2005 Trưởng phòng Phụ trách kế toán Phụ trách bộ phận Người tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi viết giấy đề nghị tạm ứng, người nhận tạm ứng đưa cho phụ trách - trưởng phòng kế toán ký duyệt số tiền tạm ứng. Chuyển giấy đề nghị tạm ứng cho kế toán thanh toán viết phiếu chi rồi đưa cho thủ quỹ lĩnh tiền. Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 5 năm 2005 Quyển số Số: 20 Nợ TK111 Có TK 461 Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Thuỷ Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Lí do: Tạm ứng đi tập huấn luật ngân sách Số tiền: 2.000.000đ (Hai triệu đồng). Kèm theo 1 chứng từ gốc. Trưởng phòng (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu đồng. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày tháng năm 2005 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Khi cán bộ tạm ứng thanh toán kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán đã duyệt kèm theo các chứng từ gốc để lập giấy thanh toán tạm ứng - phiếu thu hay phiếu chi số tiền chênh lệch khi tạm ứng cho cán bộ. Sau khi đi tập huấn về bà Trần Thị Thuỷ đã đề nghị thanh toán số tiền tạm ứng 2.000.000đ (hai triệu đồng) gồm các chứng từ gốc kèm theo. Kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng như sau: Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày 22 tháng 5 năm 2005 Họ tên người thanh toán: Trần Thị Thuỷ Số Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Nợ TK 312 Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng sau Có TK 111 Diễn giải Số tiền I. Số tiền tạm ứng 1. Số tiền tạm ứng các đợt trước chưa chi tiết 2. Số tiền ký này Phiếu chi số 24 ngày 18 tháng 5 năm 2005 2.000.000 II. Số tiền đã chi 1. Chứng từ số. 2.. 2.000.000 III. Chênh lệch 1. Số tiền tạm ứng không hết (I - II) 2. Chi quá số tạm ứng (II - I) 0 Trưởng phòng Phụ trách kế toán Kế toán thanh toán Người thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán sau khi đã tập hợp chứng từ gốc theo từng mẫu phiếu, căn cứ vào phiếu thu - phiếu chi thủ quỹ xem xét lại số tiền bằng số và chữ sau đó đóng dấu kèm theo chứng từ gốc ghi vào sổ quỹ tiền mặt Mẫu số: S11 - H Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu tiền ký vào phiếu thu và vào sổ quỹ theo dõi tiền mặt rồi chuyển phiếu thu kèm chứng từ gốc cho kế toán theo dõi tạm ứng để kế toán theo dõi tạm ứng vào sổ theo dõi chi tiết các tái khoản theo đối tượng bà Trần Thị Thuỷ số tiền 2.000.000đ vào cột phát sinh có theo mẫu số: S 43 - H Bộ (Sở).. Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tạm ứng Số hiệu: 312 Đối tượng: Trần Thị Thuỷ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 18/5 18/5 Số dư đầu kỳ Chi tạm ứng 2.000.000 23/5 23/5 Thanh toán tạm ứng 2.000.000 Cộng 2.000.000 2.000.000 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2. Kế toán thanh toán tiền lương Tiền lương là số tiền thù lao lao động phải trả cho công nhân viên chức - người lao động dựa trên số chất lượng lao động của mỗi người để bù đắp lại hao phí sức lao động của họ trong quá trình lao động. Khoản chi phí tiền lương là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi thường xuyên của đơn vị, vì nó có tác động lớn đến hiệu quả công tác kéo của viên chức trong đơn vị. Do vậy đơn vị phải tuân thủ nghiêm chế độ tiền lương ưu đãi cho viên chức theo quy định của Nhà nước. QUY TRÌNH KẾ TOÁN THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THANH TOÁN BẢO HIỂM Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng kê trích nộp bảo hiểm Phiếu chi các chứng từ liên quan Sổ đăng ký CTGS Sổ cái Chứng từ ghi sổ Sau khi vào sổ kế toán kẹp phiếu thanh toán tạm ứng kèm chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản theo định khoản. Nợ TK 661 2.000.000 Có TK 321 2.000.000 Trường hợp: Số tiền tạm ứng nhỏ hơn số tiền thanh toán thì kế toán căn cứ vào phần chênh lệch trên giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc để lập phiếu chi trả số tiền chi quá tạm ứng rồi trình kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Sau đó chuyển phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho người có giấy thanh toán đến thủ trưởng ký nhận. Căn cứ vào phiếu chi thủ quỹ chi trả tiền, ký vào phiếu chi và vào sổ quỹ, chuyển phiếu chi kèm chứng từ gốc cho kế toán theo dõi tạm ứng vào sổ theo dõi chi tiết tạm ứng theo dõi đối tượng vào cột phát sinh có. Sau đó kế toán kẹp phiếu chi kèm theo chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản theo định khoản. Nợ TK 661 Số thực chi Có TK 312 Số tiền đã tạm ứng Có TK 111 Số tiền chênh lệch Trường hợp: Số tiền tạm ứng bằng số tiền thanh toán thì trên giấy thanh toán tạm ứng phần chênh lệch bằng 0. Nợ TK 661 Số tiền thực chi Có TK 312 Số tiền đã tạm ứng Kế toán tiền lương phải hạch toán đúng thời gian số chất lượng và kết quả lao động của người lao động, tính đúng - thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác liên quan đến viên chức. Tính toán phân bổ hợp lý chính xác tiền lương và các khoản BHXH - BHYT cho cơ quan đơn vị mình. Định ký tiến hành phân tích tình hình chi tiêu quỹ lương cung cấp thông tin cần thiết cho lãnh đạo đơn vị. * Căn cứ để tính lương. - Bảng tính lương tháng trước. - Mức lương tăng giảm hoặc thay đổi - Bảng chấm công - Các khoản khấu trừ * Cách tính lương và các khoản khấu trừ + Mức lương ngạch bậc = x + Phụ cấp lương = x + = x Phụ cấp x 6% + = - Ví dụ minh hoạ Tính tiền lương của ông: Nguyễn Văn Tiến Phòng Tài chính kế hoạch tháng 5/2005. * Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu = 2,58 x 290.000 = 748.200đ * Phụ cấp chức vụ = Mức lương cơ bản x Hệ số chức vụ 290.000 x 0,1 = 290.000đ * Các khoản giảm trừ - BHXH = (748.200 + 29.000) x 5% - BHYT = (748.200 + 29.000) x 1% Vậy tổng số lương thực lĩnh của ông Tiến. = Lương cb + PCCV - Các khoản giảm trừ = 748.200 + 29.000 - (38.860 + 7.772) = 730.568đ BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ THÁNG 5 NĂM 2005 Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch. STT Họ và Tên Chức vụ Hệ số lương Hệ số PCCV Tổng hệ số Tổng mức lương Các khoản khấu trừ lương Tiền lương thực nhận Ký nhận BHXH BHYT Cộng 1 Nguyễn Quốc Trọng TP 3,56 0,2 3,76 1.090.400 54.520 10.904 65.424 1.024.976 2 Nguyễn Viết Tiến PP 2,58 0,1 2,68 777.200 38.860 7.772 46.632 730.568 3 Trần Đức Nhậm PP 4,06 0,1 4,16 1.206.400 60.320 12.064 72.384 1.134.016 4 Trần Xuân Kiên NV 3,31 3,31 959.900 47.995 9.599 57.954 901.946 5 Trần Thị Thuỷ NV 2,81 2,81 814.900 40.745 8.149 48.894 766.066 6 Lã Mạnh Khải NV 3,05 3,05 884.500 44.225 8.845 53.070 831.430 7 Phạm Thị Xuân NV 2,68 2,68 777.200 38.860 7.772 46.632 730.568 8 Trần Thị Thuý Ngà NV 2,18 2,18 632.200 31610 6.322 37.932 594.268 9 Nguyễn Mạnh Dũng NV 3,06 3,06 887.400 44.370 8.874 53.244 834.156 10 Trần Thị Thu Hường NV 2,34 2,34 678.600 33.930 6.786 40.716 637.884 Cộng 8.708.700 435.3435 87.087 522.622 8.186.178 Tổng số tiền (Viết bằng chữ) Tám triệu một trăm tám mươi sáu ngàn một trăm bảy mươi tám đồng Người lập biểu Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Quyển số Số: 25 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Xuân Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Lí do chi: Chi tiền lương tháng 5/2005 Số tiền: 8.186.176đ Viết bằng chữ: Tám triệu một trăm tám mươi sáu ngàn một trăm bảy mươi sáu đồng chẵn. Kèm theo 1 chứng từ gốc. Trưởng phòng (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Tám triệu một trăm tám mươi sáu ngàn một trăm bảy mươi sáu đồng chẵn. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương - tổng số tiền thực lĩnh của công nhân viên chức kế toán lập phiếu chi trình thủ trưởng ký duyệt làm căn cứ để định khoản vào sổ kế toán, phiếu chi lập thành 02 liên, 1 liên giao cho kế toán giữ liệu còn lại giao cho thủ quỹ để chi trả lương cho cán bộ công nhân viên. - Căn cứ vào phiếu chi và bảng thanh toán tiền lương thủ quỹ phát lương cho công nhân viên. - Căn cứ vào phiếu chi và bảng thanh toán tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ - ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 334 ( phải trả CNV) sổ cái các tài khoản đối ứng (kế toán tổng hợp theo định khoản) * Tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 5 Nợ TK 661 8.708.700 Có TK 334 8.708.700 Xuất quỹ tiền mặt chi lương kết hợp khấu trừ các khoản: Nợ TK 334 8.708.700 Có TK 3321 435.435 Có TK 3322 87.087 Có TK 111 8.186.178 2.3. Kế toán thanh toán bảo hiểm a. Bảo hiểm xã hội - Quỹ BHXH là quỹ dùng để chi trả cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong các trường hợp người lao động mất khả năng lao động như: ốm đau - thai sản - tai nạn lao động hoặc nghỉ hưu. - Quỹ BHXH được hình thành từ việc trích lập 20% trên số tiền lương ngạch bậc và phụ cấp trong đó đơn vị sử dụng lao động đúng 15%, còn lại 5% người lao động đóng trên tổng số lương thực lĩnh. - Căn cứ vào giấy chứng nhận của bệnh viện, số ngày thực tế nghỉ kế toán tính số tiền mà người lao động được hưởng BHXH theo quy định và ghi vào phiếu nghỉ hưởng, BHXH. - Để nhận được tiền trợ cấp BHXH thì kế toán tiến hành lập danh sách công nhân viên chức được hưởng nộp cho cơ quan BHXH duyệt và thanh toán cho người lao động bán bảo hiểm y tế. - Quỹ BHYT là quỹ dùng để hỗ trợ cho người lao động cán bộ viên chức trong trường hợp khám chữa bệnh. - Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập 3% số tiền lương ngạch bậc và phụ cấp lương. Trong đó: Đơn vị đóng 2% Cán bộ viên chức đóng 1% - Đơn vị sử dụng lao động phải có trách nhiệm nộp hộ số tiền BHYT cho người lao động với cơ quan quản lý và phải chuyển cho người lao động thẻ BHYT để tiện việc giao dịch kho cần sử dụng như khám chữa bệnh. Ví dụ minh hoạ: Tiền lương cán bộ CNV tháng 5 năm 2005 là: 8.708.700đ kế toán tiến hành trích nộp 20% BHXH 8.708.700 x 20% = 1.741.740đ 3% BHYT 8.708.700 x 3% = 261.261đ Tổng số tiền nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH là: 2.003.001đ BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BẢO HIỂM THÁNG 5 NĂM 2005 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Hệ số phụ cấp Tổng số tiền nộp bảo hiểm Tổng cộng Ghi chú BHXH BHYT 15% 5% 2% 1% 1 Nguyễn Quốc Trọng TP 3,56 0,2 163.560 54.520 21.808 10.904 250.792 2 Nguyễn Viết Tiến PP 2,58 0,1 116.580 38.860 15.544 7.772 178.756 3 Trần Đức Nhậm PP 4,06 0,1 180.960 60.320 24.128 12.064 277.472 4 Trần Xuân Kiên CV 3,31 143.985 47.995 19.198 9.599 220.777 5 Lã Mạnh Khải CV 3,05 132.675 44.225 17.690 8.845 203.435 6 Trần Thị Thuỷ CS 2,81 122.235 40.745 16.298 8.149 187.427 7 Phạm Thị Xuân CS 2,68 116.580 38.860 15.544 7.772 178.756 8 Trần Thị Thuý Ngà CS 2,18 94.830 31.610 12.644 6.322 145.406 9 Nguyễn Mạnh Dũng CS 3,06 133.110 44.370 17.748 8.874 204.102 10 Trần Thị Thu Hường CS 2,34 101.790 33.930 13.572 6.786 156.078 Cộng 29,63 0,4 1.306.305 435.435 174.174 87.087 2.033.001 Người lập biểu Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 20% BHXH và 3% BHYT sẽ được đơn vị chuyển nộp bằng giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản cho cơ quan bảo hiểm. Từ đó kế toán căn cứ vào giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản do kho bạc Nhà nước trả lại lập chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 332 2.003.001 Nợ TK 3321 1.741.740 Nợ TK 3322 261.261 Có TK 461 2.003.001 Đồng thời Có TK 008 2.003.001 - Khi quyết toán BHXH (20%) và BHYT (3%) + BHXH 5% + BHYT 1% được trừ vào lương của người lao động. 435.435 + 87.087 = 522.522đ BHXH được hạch toán ở phần kế toán lương như sau Nợ TK 334 522.522đ Có TK 332 522.522 Có TK 3321 435.435 Có TK 3322 87.087 + BHXH 15% + BHYT 2% được đơn vị sử dụng lao động nộp cho người lao động 1.306.305 + 174.174 = 1.480.479đ Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo định khoản Nợ TK 661 1480.479 Có TK 332 1.480.479 Có TK 3321 1.306.305 Có TK 3322 174.174 3. Kế toán tài sản cố định - Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và là những tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) có thời gian sử dụng lâu dài (trên 12 tháng). - Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn giá trị hao mòn của tài sản được ghi giảm nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định. - Việc quản lý TSCĐ đòi hỏi phải chặt chẽ cả về mặt hiện vật và giá trị từ việc trang bị bảo quản, sử dụng đến việc khấu hao sửa chữa TSCĐ nhằm sử dụng TSCĐ đúng mục đích, hiệu quả. - Căn cứ vào hình thái biểu hiện và đặc trưng của TSCĐ được chia thành hai loại. + TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có giá trị và thời gian sử dụng do đơn vị nắm giữ để sử dụng cho hoạt động công việc. + TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất không xác định được giá trị. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TSCĐ Chứng từ Biên bản giao nhận TSCĐ Sổ theo dõi TSCĐ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái Chứng từ ghi sổ Ngày 12/5/2005 kế toán rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản mua một máy vi tính về dùng ngay hoạt động đơn vị giá mua 4.500.000đ chi phí vận chuyển 500.000đ Đơn vị : Phòng Tài chính kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 12 tháng 5 năm 2005 Số. Nợ. Có. Căn cứ vào quyết định số.ngàytháng.. năm 2005 Về việc bàn giao tài sản cố định Bản giao nhận TSCĐ gồm: - Đại diện bên giao: ông Trần Xuân Hoà Chủ cửa hàng - Đại diện bên nhận: ông Nguyễn Viết Tiến Phó phòng Tài chính kế hoạch Bà: Trần Thuý Ngà Nhân viên đại diện bên nhận. Địa điểm giao nhận TSCĐ Phòng Tài chính kế hoạch. TT Tên-ký hiệu quy cách TSCĐ số hiệu TSCĐ Nơi sản xuất Năm sản xuất Năm sử dụng Công suất Tình nguyên giá TSCĐ Giá mua Cước phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Tài liệu kèm theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Máy tính 2003 2005 450.000 500.000 Cộng 450.000 500.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Người giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán vào sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ nơi sử dụng. Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ THEO DÕI TSCĐ - DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG Năm 2005 Tên đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch. Loại TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình. Ghi tăng TSCĐ và dụng cụ Ghi giảm TSCĐ Ghi chú Chứng từ Tên TSCĐ Số hiệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Lý do Số lượng Thành tiền SH NT SH NT Máy tính chiếc 01 5.000.000 5.000.000 Số này có. trang đánh số 01 đến trang. Ngày mở sổ và ghi sổ Ngày 12 tháng 5 năm 2005 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ ghi chép tình hình tăng giảm TSCĐ dụng cụ tại nơi sử dụng nhằm quản lý tài sản đã được trang bị cho phòng. Đây là căn cứ để đối chiếu tiến hành kiểm kê tài sản định kỳ. Sau khi kế toán vào sổ chi tiết thì chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ - ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các tài khoản theo định khoản. Nợ TK 211 5.000.000 Có TK 461 5.000.000 Đồng thời ghi có TK 008 5.000.000 Nợ TK 661 5.000.000 Có TK 466 5.000.000 -> Ghi sổ CTGS, SC Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Loại.. khoản. nhóm mục I Mục 145 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản Ghi có TK 661 số hiệu ngày tháng Tổng số Chia ra tiểu mục . 07 08 Mua máy tính 5.000.00 5.000.000 Cộng phát sinh T5 5.000.00 5.000.000 Sổ này có..trang, đánh số từ trang 01 đến trang. Mở sổ ngày.. Người ghi sổ Kế toán Ngàytháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4. Kế toán vốn bằng tiền a. Tiền mặt - Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận vốn ngân sách của đơn vị được hình thành chủ yếu do cấp trên và quan hệ với cấp dưới - cấp thành viên. - Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của đơn vị và hàng tháng - quý căn cứ vào nhiệm vụ thu chi lập kế hoạch tiền mặt gửi ngân hàng. - Thủ quỹ do thủ trưởng đơn vị chỉ định và chịu trách nhiệm gửi quỹ và không được kiêm nghiệm công việc kế toán khác. Thủ quỹ chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ và phải có chữ ký của thủ trưởng cùng (Bộ phận) kế toán trưởng. - Kế toán tiền mặt phản ánh chính xác kịp thời số liệu có tình hình biến dạng các loại tiền đảm bảo khớp đúng với giá trị trên sổ kế toán và sổ quỹ tiền mặt b. Tiền gửi ngân hàng. - Tiền gửi là số vốn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở kho bạc Nhà nước việc gửi tiền là rất cần thiết và là yêu cầu trong công tác quản lý tài sản giao dịch thanh toán. - Đơn vị gửi tiền vào kho bạc vẫn có toàn quyền sử dụng mà còn tránh được hư hao mất mát, thanh toán chi trả nhanh chóng, thuận lợi, an toàn c. Thực tế công tác kế toán. - Kế toán vốn bằng tiền khi viết phiếu thu - phiếu chi phải lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). + Một liên giao cho người nhận hoặc nộp tiền + Một liên giao cho thủ quỹ ghi sổ quỹ, cuối ngày chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. + Một liên lưu lại nơi lập phiếu. Ngày 19/5/2005 nhận được giấy đề nghị thanh toán kèm chứng của ông Trần Xuân Kiên phòng Tài chính kế hoạch về việc chi hội nghị chi khác 900.000đ Ngày 20/5/2005 nhận được giấy đề nghị thanh toán mua văn phòng phẩm của bà Trần Thị Hường 6.000.000đ Căn cứ vào chứng từ xem xét tính hợp lý hợp lệ kế toán lập phiếu chi Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Quyển số Số: 26 Nợ TK 661 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Xuân Kiên Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Lí do chi: Chi hội nghị - chi khác Số tiền:900.000đ Viết bằng chữ: Chín trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 1 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Chín trăm ngàn đồng chẵn. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 19 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Quyển số Số: 27 Nợ TK 661 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Hường Địa chỉ: Phòng Tài chính kế hoạch Lí do chi: Mua văn phòng phẩm Số tiền:600.000đ Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 1 chứng từ gốc. Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 19 tháng 5 năm 2005 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu thu - phiếu chi thủ quỹ tiến hành thu - chi tiền mặt và ghi vào "sổ quỹ tiền mặt" sổ này dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu - chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền VNĐ của đơn vị Đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch Địa chỉ: Hải Hậu - Nam Định SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn 7/5 Số dư đầu tháng Phạm Thị Xuân 11.500.000 8/5 Dự toán ngân sách nhập quỹ tạm ứng tập huấn 8.186.178 2.000.000 10/5 Thanh toán lương tháng 5 8.186.178 16/5 Rút dự toán nhập quỹ 7.236.000 19/5 Trần Xuân Kiên chi hội nghị chi khác 900.000 20/5 Mua văn phòng phẩm 600.000 Cộng 15.422.178 11.686.178 15.236.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) 5. Kế toán tổng hợp * Nhiệm vụ - Thẩm tra chứng từ phiếu thu - phiếu chi kèm chứng từ gốc cho kế toán tổng hợp để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, lập bảng chứng từ gốc ghi vào sổ tổng hợp hoặc sổ chi tiết. - Gữ sổ tổng hợp và các sổ chi tiết ngân sách, các sổ chi tiết khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý theo quy định. -Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa số tổng hợp với sổ chi tiết, xem xét tính hợp lý, hợp pháp giữa các số liệu. -Lập các báo cáo biến và báo cáo theo quy định - Trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ phát sinh tiến hành phân loại tổng hợp số liệu, định khoản kế toán các nghiệp vụ. Căn cứ vào các chứng từ đã định khoản kế toán lập chứng từ ghi sổ. - Chứng từ ghi sổ là chứng từ tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành lập cho từng chứng từ gốc hoặc cho nhiều chứng từ gốc có nộid ung kinh tế khác nhau, có thể lập từ bảng tổng hợp chứng từ gốc. Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày hoặc định ký 3 -5 - 10 ngày một lần tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ minh hoạ. Căn cứ vào giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt số 13 - 14 kế toán lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 29 tháng 5 năm 2005. Trích yếu Số hiện tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Rút tiền dự toán NS nhập quỹ đồng thời ghi có TK 008: 15.422.178đ 111 461 15.422.178 Cộng 15.422.178 Kèm theo.. chứng từ gốc Người lập Phụ trách kế toán Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 25 Ngày 29 tháng 5 năm 2005 Trích yếu Số hiện tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển khoản thanh toán tiền điện thắp sáng đồng thời ghi có TK 008: 450.000đ 661 461 450.000 Cộng 450.000 Kèm theo.. chứng từ gốc Người lập Phụ trách kế toán Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTGS số 25 căn cứ vào giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản số 16 ngày 18/5/2005. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 30 Ngày 29 tháng 5 năm 2005 Trích yếu Số hiện tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi hội nghị, chi khác mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt 661 111 1.500.000 Cộng 1.500.000 Kèm theo.. chứng từ gốc Người lập Phụ trách kế toán Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTGS số30 căn cứ phiếu chi số 26 ngày 19 tháng 5 năm 2005. Và phiếu chi số 27 ngày 20/5/2005. Từ các chứng từ ghi sổ (số 22, 25, 30) kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 22 23 24 25 29/5 29/5 29/5 29/5 15.422.18 2.000.000 10.189.179 8.708.700 26 27 28 29 30 29/5 29/5 29/5 29/5 29/5 5.000.000 2.000.000 450.000 1.800.000 2.003.001 Sổ này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang. Ngày mở sổ. Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 111 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 11.500.000 22 23 25 30 29/5 Rút dự toán ngân sách nhập quỹ Chi tạm ứng Chi lương tháng 5 Chi hội nghị, chi khác, mua văn phòng phẩm 461 312 334 661 154.22178 2.000.000 8.186.178 1.500.000 Cộng số dư phát sinh Số dư cuối tháng 15.422.178 15.236.000 11.686.178 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Tạm ứng Số hiệu 111 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 23 27 Số dư đầu tháng Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho Bà Thuỷ Thanh toán tạm ứng 111 661 2.000.000 2.000.000 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 2.000.000 2.000.000 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Chi hoạt động năm nay Số hiệu: 661 (6612) Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 26 28 29 29/5 29/5 29/5 29/5 Số dư đầu tháng Tiền lương tháng 5 Trích 17% Bảo hiểm Mua máy vi tính Trả tiền điện thắp sáng Chi hội nghị, chi khác, Mua văn phòng phẩm 334 332 466 461 111 111 25.720.821 8.708.700 1.480.479 5.00.000 450.000 900.000 600.000 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 17.139.179 42.860.000 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày 29tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Phải trả công nhân viên Số hiệu 334 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 24 25 29/5 29/5 Số dư đầu tháng Tiền lương tháng 5 phải trả CNV Thanh toán lương T 5 + Bảo hiểu khấu trừ vào lương + Xuất quỹ tiền mặt chi trả lương 661 332 111 522.522 8.186.178 8.708.700 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 8.708.700 8.708.700 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Nguồn kinh phí năm nay Số hiệu: 461 (4612) Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 29/5 29/5 29/5 29/5 Số dư đầu tháng Rút dự toán ngân sách bằng tiền mặt Chuyển khoản mua máy vi tính Chuyển khoản nộp bảo hiểm Chuyển khoản thanh toán tiền điện thắp sáng 111 211 332 661 35.000.000 15.422.178 5.000.000 2.003.001 450.000 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 22.875.179 57.875.179 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản: Các khoản trích theo lương Số hiệu: 332 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 29/5 29/5 29/5 Số dư đầu tháng Nộp tiền bảo hiểm T5 Bảo hiểm khấu trừ vào lương Chuyển khoản nộp bảo hiểm 661 334 461 1.480.000 522.522 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 2.003.001 2.003.001 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Loại. Khoản. Nhóm mục Mục: 100 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản 661 Ghi có Tk 661 Tổng số Chia ra tiểu mục Số hiệu Ngày tháng 01 02 Lương phải trả cho CB - CNV chức tháng 5/2005 8.708.700 8.708.700 Cộng 8.708.700 8.708.700 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Loại. Khoản. Nhóm mục Mục: 102 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản 661 Ghi có Tk 661 Tổng số Chia ra tiểu mục Số hiệu Ngày tháng 01 02 Phụ cấp lương tháng 5/2005 116.000 116.000 Cộng 116.000 116.000 Sổ này có. trang được đánh số từ trang 01 đến trang Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Loại. Khoản. Nhóm mục Mục: 106 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản 661 Ghi có Tk 661 Tổng số Chia ra tiểu mục Số hiệu Ngày tháng 01 02 Thanh toán tiền lương bảo hiểm tháng 5/2005 1.480.479 1.306.305 174.174 Cộng 1.480.479 1.306.305 174.174 Sổ này có. trang, được đánh số từ trang 01 đến trang. Ngày mở sổ. Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bộ (Sở). Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Loại. Khoản. Nhóm mục II Mục: 110 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản 661 Ghi có Tk 661 Tổng số Chia ra tiểu mục Số hiệu Ngày tháng 01 02 Mua văn phòng phẩm dùng ngày 600.000 600.000 Cộng 600.000 600.000 Sổ này có. trang, được đánh số từ trang 01 đến trang. Ngày mở sổ. Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày.tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công tác quyết toán. - Công tác quyết toán là các báo cáo tài chính ở đơn vị hành chính sự nghiệp với mục đích tổng hợp trình bày một cách tổng quát toàn diện và toàn bộ tình hình tài sản - cung cấp kinh phí của Nhà nước, kinh phí viện trợ, tình hình sử dụng từng loại kinh phí. Công tác quyết toán là khâu cuối cùng của công tác quản lý tài chính ở đơn vị hành chính. - Hàng quý đơn vị phải lập báo cáo quyết toán gửi lên cơ quan cấp trên để báo cáo tổng hợp về tình hình quản lý - sử dụng tài sản, kinh phí và quyết toán. Dựa vào báo cáo quyết toán cấp trên nắm được một cách tổng quát tình hình chấp hành dự toán thu chi ngân sách của đơn vị. - Báo cáo quyết toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính cần thiết cho việc kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi quản lý tài sản, tổng hợp phân tích đánh giá các hoạt động của đơn vị Báo cáo giúp cho chính phủ có cơ sở để khai thác các nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý. Đồng thời phân tích được xu hướng phát triển từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản lý tài chính ở đơn vị. Mã chương: 018 - 13 - 01 Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG Quý II năm 2005 PHẦN I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ SH NGUỒN KINH PHÍ CHỈ TIÊU Mã số Tổng hợp Chia ra Ngân sách Nguồn khác GIAO VIỆN TRỢ A B C 1 2 3 4 I. Kinh phí hoạt động 93.300.000 93.300.000 1 Kinh phí chưa thực hiện năm trước chuyển sang 2 Dự toán kinh phí được giao trong năm 93.300.000 93.300.000 3 Kinh phí được sử dụng trong năm 93.300.000 93.300.000 4 Kinh phí đã rút, đã nhận trong kỳ 93.300.000 93.300.000 5 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 93.300.000 93.300.000 6 Kinh phí giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác) 7 Kinh phí chuyển kỳ sau PHẦN II TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Loại Khoản Mục Tiểu mục Nội dung Tổng số Chia ra Ngân sách Nguồn khác Giao Viện trợ I. Chi hoạt động 100 Tiền lương 25.778.100 25.778.100 102 Phụ cấp lương 348.00 348.00 105 Phúc lợi tập thể 209941 106 Các khoản đóng góp 4.963.959 4.963.959 109 Thanh toán dịch vụ công cộng P4.000.000 4.000.000 110 Vật tư văn phòng 6.200.000 6.200.000 111 Thông tin tuyên truyền liên lạc 5.800.000 5.800.000 112 Hội nghị 4.800.000 4.800.000 113 Công tác phí 4.500.000 4.500.000 117 Sửa chữa thường xuyên 7.000.000 7.000.000 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 15.000.000 15.000.000 134 Chi khác 5.000.000 5.000.000 145 Mua sắm TSCĐ cho công tác chuyên môn 10.000.000 10.000.000 Người lập biểu Phụ trách kế toán Ngày tháng 5 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mã chương Mẫu số 102 - 1H Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch (Ban hành theo quyết định số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và sửa đổi theo thị trường số 03/2004 thị trường-BTC Ngày 13/1/2004 của Bộ Tài chính Mã số: ĐVSDNS 3113190189 BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương Quý I Năm 2005 Loại Khoản Nhóm mục Mục Tiểu mục Kinh phí năm trước chuyển sang Dự toán được giao trong năm Kinh phí được sử dụng trong năm Kinh phí đã rút nhận Kinh phí đã sử dụng đề nghị phê duyệt Kinh phí giảm (nộp trả) Kinh phí chưa sử dụng Tổng số Kinh phí đã sử dụng chờ duyệt Chi phí chưa sử dụng Trong kỳ Luỹ kế Trong kỳ Luỹ kế Trong kỳ Luỹ kế Đôi nét về đầu năm Còn ở KBNN 100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 102 348.000 348.000 348.000 348.000 348.000 348.000 105 209.941 209.941 209.941 209.941 209.941 209.941 106 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 109 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 110 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 111 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 112 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 113 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 117 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 119 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 134 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 145 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 Ngàytháng.năm 2005 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Mã chương 018 -13 -01 Mẫu số 102 - 1H Đơn vị: Phòng Tài chính kế hoạch Mã số ĐSDNS: 311.3190.189 Ngân sách địa phương (Ban hành theo quyết định số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và sửa đổi theo thị trường số 03/2004 thị trường-BTC Ngày 13/1/2004 của Bộ Tài chính BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ TẠI KHO BẠC Quý II Năm 2005 Loại Khoản Nhóm mục Mục Dự toán giao trong năm Dự toán giao trong năm Dự toán được sử dụng trong năm Dự toán đã rút Nộp khôi phục dự toán Dự toán còn lại ở KBNN Từ đầu năm Bổ sung Cộng Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 25.778.100 102 348.000 348.000 348.000 348.000 348.000 348.000 348.000 105 209.941 209.941 209.941 209.941 209.941 209.941 209.941 106 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 4.963.959 109 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 110 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 6.200.000 111 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 5.500.000 112 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 113 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 117 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 7.000.000 119 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 15.000.000 134 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 145 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 Ngàytháng.năm 2005 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Mã chương Đơn vị phòng Tài chính kế hoạch BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Quý II năm 2005 Đơn vị: đồng Số hiệu TK Tên tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 A. Các tài khoản trong bảng 111 Tiền mặt 5.300.000 50.337.000 54.500.000 50.337.000 54.500.000 1.430.000 211 TSCĐ hữu hình 890.000.000 10.000.000 10.000.000 900.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 100.000.000 100.000.000 312 Tạm ứng 1.500.000 6.800.000 8.400.000 6.800.000 8.400.000 331 Các khoản phải trả 6.800.000 8.000.0000 2.000.000 8.000.000 2.000.000 332 Các khoản phải trả nộp theo lương 4.963.959 5.200.959 4.963.959 5.200.000 1.430.000 334 Phải trả viên chức CNV 26.000.000 26.000.000 26.000.000 26.000.000 461 Nguồn kinh phí hoạt động 330.000.000 330.000.000 93.300.000 330.000.000 93.300.000 93.300.000 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 790.000.000 10.000.000 10.000.000 800.000.000 661 Chi phí hoạt động 330.000.000 93.300.000 330.000.000 93.300.000 330.000.000 93.300.000 Cộng 1.226.800.000 1.226.800.000 529.400.959 529.400.959 529.400.959 529.400.959 994.730.000 994.730.000 Ngàytháng.năm 2005 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị PHẦN III NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN I. Kết luận Trong vòng 1 tháng qua, thời gian thật ngắn ngủi đối với một kế toán vừa học xong chương trình lý thuyết nhưng như thế cũng đủ để em hiểu và mở mang được rất nhiều điều: Em đã biết thế nào là kế toán hành chính sự nghiệp. Được trang bị kiến thức cùng với sự hướng dẫn tận tình giúp đỡ của các Bác, cô, chú trong phòng Tài chính kế hoạch, sử chỉ bảo chi tiết chỉnh sửa rất chu đáo của các cô, thầy giáo trong tổ bộ môn kế toán em đã hoàn thành "Báo cáo thực tập tốt nghiệp" của mình. Thời gian thực tập trôi qua thật nhanh, em chỉ xem xét tìm hiểu và đánh giá được một phần công việc kế toán của phòng tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu em nhận thấy rằng: kế toán có vai trò quyết định đến việc phát triển chi phối và có sự ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước (từ trung ương đến địa phương) Trong thời gian thực tập, em nhận thấy rằng thực tế làm việc ucả kế toán viên khác rất nhiều với một học sinh kế toán và dự kiến không có điều gì là "toàn kích". Nhưng em tin rằng tất cả dần khắc phục để hoàn thiện và nâng cao chất lượng công việc vè chiếu sâu cũng như chiều rộng công tác của kế toán tài chính. II. Nhận xét và ý kiến đóng góp. 1. Phương pháp hạch toán kế toán nội dung biện pháp quản lý kinh phí và chi hoạt động tại đơn vị Qua thực tế công tác học tập tại đơn vị cho thấy các hoạt động về tài chính kinh tế của đơn vị tiến hành tốt đúng chế độ quy định về tài chính và các nguyên tắc trình tự trong kế toán. - Phương pháp hạch toán kế toán của phòng theo phương thức chứng từ ghi sổ do đó sẽ giảm được số lần ghi sổ kiểm tra đối chiếu chặt chẽ dễ tổng hợp số liệu - Phương thức làm việc trung thực - đúng đắn kịp thời và chính xác về mọi nhiệm vụ được giao. - Phòng Tài chính kế hoạch có chế độ thu chi ngân sách rất chặt chẽ rành mạch, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quy định. Bên cạnh đó Phòng TCKH vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục và cải tiến như: phương pháp ghi sổ khối lượng ghi chép trùng lặp dẫn đến việc lập báo cáo dễ gây lên chậm chạp làm ảnh hưởng đến tốc độ công việc - Việc quản lý tại phòng TCKH được thực hiện rất tốt, hạch toán kinh phí trên sổ sách rất khoa học giúp cho cán bộ kế toán và thủ trưởng kiểm tra giám sát đôn đốc kịp thời đúng quy định của Nhà nước. 2. Lề lối làm việc - quan hệ công tác với cơ quan cấp chủ quản cấp trrên với cơ quan tài chính - Trong cách thức làm việc thì phòng TCKH huyện Hải Hậu là một tập thể thống nhất với tinh thần làm việc, trách nhiệm cao và luôn tôn trọng những ý kiến tư tưởng giữa thủ trưởng với cán bộ trong phòng. các thành viên trong phòng luôn giúp đỡ nhau tất cả đều đồng lòng trong công việc, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành tốt nhanh nhiệm vụ được giao. - Quan hệ công tác giữa đơn vị với các cơ quan chủ quản luôn gắp bó tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan giúp nhau cùng tiến lên trong xã hội. Để đạt được kết quả như vậy đó chính là nền tảng của một tập thể thống nhất, đoàn kết cùng nhau phát triển, cùng nhau vững bước đi lên. Phương pháp hạch toán giữa lý thuyết và thực tế rất phù hợp, logic do vậy riêng bản thân em nhận thấy không có gì phải kiến nghị bổ sung cả. Em chỉ mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng góp - góp ý của các Bác cô chú phòng Tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu cùng các cô giáo trường THDL kinh tế Kỹ thuật tổng hợp Hà Nội. Được sự quan tâm như vậy em chân thành cảm ơn và như thế em có thể hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, vượt qua kỳ thi tốt nghiệp sắp tới để vững bước thử sức với công việc kế toán. III. Rút kinh nghiệm - Qua hơn một tháng thực tập tại đơn vị em thấy kiến thức được các thầy cô giáo nhà trường truyền đạt trong suốt 2 năm thật bổ ích, nó đã giúp em hiểu và biết được rất nhiều về công tác kế toán tài chính. - Nền tảng kiến thức đã được trang bị đầy đủ, thực tế làm việc của đơn vị đã được mở mang học tập vì vậy em phải cố gắng học tập thật tốt làm việc chăm chỉ để không phụ lòng dạy bảo hướng dẫn tận tình, hết sức chu đáo của các thầy cô các bác, các chú - Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng đã giúp em rất nhiều về chuyên môn công tác và nghiệp vụ công tác sau này. Em phải cố gắng đem hết những kiến thức đã học tại trường và thực tế trong quá trình thực tập để vận dụng vào chuyên ngành công tác của mình sau này. KẾT LUẬN CHUNG Một lần nữa chúng ta có thể khẳng định được kế toán hành chính sự nghiệp có vai trò quan trọng trong công tác quản lý ngân sách Nhà nước. Kế toán theo dõi các hoạt động thu chi rất chặt chẽ cả về số và chất lượng từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu trong việc quản lý ngân sách Nhà nước. Sau một thời gian thực tập tại phòng Tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu em đã nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán tài chính nên em đã mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu những mặt mạnh cần phát huy và những mặt còn tồn tại khắc phục nhằm góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán tài chính trong đơn vị. Do thời gian thực tập quá ngắn và nhận thức còn hạn chế nên báo cáo này của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự giúp đỡ góp ý của các bác, cô chú phòng Tài chính kế hoạch để báo cáo của em được chặt chẽ về lý luận thiết thực với thực tế hoàn thiện về nội dung hơn. Em xin chân thành cảm ơn phòng Tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu các Bác - cô chú trong phòng và đặc biệt là cô giáo Đoàn Thị Trang, cô Trần Thị Thuý Nga đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Kính chúc Thầy cô các Bác, cô chú phòng Tài chính kế hoạch huyện Hải Hậu mạnh khoẻ hạnh phúc đạt được thành tích cao trong công việc và đời sống xã hội Em xin chân thành cảm ơn. Hải Hậu, ngày 14 tháng 7 năm 2005 Trịnh Văn Thành - KT3/03 MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tham khảo trong báo cáo thực tập của khóa trước - Tham khảo trong sách kế toán doanh nghiệp - Tham khảo các tại liệu chung của Công ty NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT639.doc
Tài liệu liên quan