Qua phần trình bày ở trên ta có thể khẳng định kế toán NVL- CCDC có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị DN. Hạch toán NVL- CCDC là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm được tình hình và chỉ đạo kế toán NVL- CCDC có phản ánh chính xác đầy đủ tình hình thu mua, sử dụng và dự trữ NVL- CCDC thì lãnh đạo công ty mới có biện pháp chỉ đạo đúng đắn.
Do vậy công tác kế toán NVL- CCDC nói riêng, công tác kế toán nói chung phải không ngừng được hoàn thiện. Bên cạnh việc tìm mọi biện pháp đổi mới thiết bị máy móc, nâng cao chất lượng SP .để có khả năng cạnh tranh trên thị trường, công ty phải luôn cố gắng hoàn thiện công tác VL. Từ đó góp phần hạ thấp giá thành SP, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Sau gần 2 tháng thực tập tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm, nắm được tầm quan trọng của kế toán NVL-CCDC đối với công tác lãnh đạo của công ty em đã mạnh giạn đi sâu nghiên cứu thành phần kế toán NVL- CCDC. Việc nghiên cứu công tác kế toán NVL- CCDC tại công ty đã giúp em thấy rõ những mặt cần phát huy, những điểm cần khắc phục và qua đó đưa ra 1 số ý kiến đóng góp nhằm góp phần nhỏ hoàn thiện hơn công tác kế toán NVL- CCDC tại công ty nói riêng và công tác kế toán công ty nói chung.
91 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3071 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30
540.000
Céng tiÒn hµng: 113.040.000
ThuÕ suÊt GTGT 10%
TiÒn ThuÕ GTGT:11.304.000
Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 124.344.000
Sè tiÒn b»ng ch÷: Mét tr¨m hai m¬i bèn triªu, ba tr¨m bèn m¬i bèn ngµn ®ång ch½n
Ng ười mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.7
Công ty cổ phần công nghiệp may Gia Lâm
Biên bản kiểm nghịêm
Ngày 12 tháng 3 năm 2008 Số :03/VT
Căn cứ vào hoá đơn số 0019987 ngày 12/3 /2008 của công ty Thương Mại Thái Sơn
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Bùi Ngọc Quang- P.Kĩ Thuật- Trưởng ban
Bà: Nguyễn Kim Hằng- P.Kỹ thuật- Uỷ viên
Bà: Đỗ Thu Thảo- Thủ kho- Uỷ viên
Đ• kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
STT
Tªn nh·n hiÖu, QCPC VT,SP,HH
M· sè
Ph¬ng thøc kiÓm nghiÖm
§VT
SL theo chøng tõ
KÕt qu¶
Ghi chó
SL ®óng QCPC
SL sai QCPC
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
ThÐp gãc
022025
§o, ®Õm
Kg
7000
7000
0
2
ThÐp l¸ CT3, S= 1.5
021015
®o,®Õm
Kg
5000
5000
0
3
ThÐp l¸ CT3,S=2
021021
®o ®Õm
Kg
6000
6000
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật rư đảm bảo đúng QCPC và số lượng theo hoá dơn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng số 2.8
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Phiếu nhập kho
Ngày 12 tháng 3 năm 2008 Số:18/02
Nợ Tk: 152
Có Tk:112
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Đăng Ngọc (P. KD)
Theo chứng từ số: HĐ 0019987 ngày 12/ 3/ 2008 của Công ty Thương Mại Thái Sơn
Nhập tại kho: 02- Chị Phương
STT
Tªn QC VT, HH
M· VT
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo chøng tõ
Thùc tÕ
1
ThÐp goc 25x25
022025
Kg
7000
7000
6530
45710000
2
ThÐp l¸ CT3 S=1.5
021015
kg
5000
5000
6230
31150000
3
ThÐp l¸ CT 3, S=2
011020
kg
6000
6000
6030
36180000
Céng
113040000
(Bằng chữ: Một trăm mười ba triệu không trăm bốn mươi ngàn đỗng chẵn)
TP.KD Người giao Thủ kho KT.Trưởng Giám Đốc
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
a) Thủ tục xuất kho NVL- CCDC
NVL- CCDC sau khi mua về được sử dụng cho mục đích SXKD trong công ty. Khi có nhu cầu cần dùng đến NVL- CCDC thì căn cứ vào kế hoạc SX, lệnh SX, bộ phận SX (bộ phận sử dụng VTư) làm thủ tục xin lĩnh VTư theo mẫu sổ (bảng 2.9) rồi chuyển Trưởng phòng KD duyệt, bộ phận viất phiếu xuất kho VTư ( bảng số 2.10) cho SX theo định mức VTư được duyệt .Trình tự cụ thể như sau:
PX viÕt phiÕu lÜnh VT
P.KD c¨n cø vµo nhu cÇu SX, sæ xin lÜnh VT ®Ó viÕt P.XK
PXK liªn 3: Bé phËn sö dông NVL- CCDC gi÷
PXK liªn 2: Thñ kho dïng ®Ó ghi vµo thÎ kho vµ chuyÓn cho KT ghi sæ
PXK liªn 1:Lu ë P.KD
Tại kho khi nhận được P. XK, Thủ kho xuât NVL- CCDC căn cứ vào số thực tế xuất để ghi vào cột “ thực xuất” trên P. XK . Thủ kho và người nhận hàng phải kí vào P.XK , xác nhận số NVL- CCDC thực tế xuất kho
Bảng 2.9
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Sổ xin lĩnh vật tư
Đơn vị lĩnh: PX 1
Ngµy , th¸ng
ND c«ng viÖc
Tªn VT xin lÜnh
SL
P.KD duyÖt
13/3/2008
Lµm 150 tñ hå s¬ 5 ng¨n kÐo (Bé néi vô)
ThÐp l¸ TC3, S=1.5
6300kg
ThÐp l¸ TC3, S=2
7650kg
Que hµn 2.5
200kg
ThÐp gãc 25x25
9000kg
Sổ này được để tập trung tại P. KD, khi có nhu cầu lĩnh VTư , các bộ phận sử dụng ghi vào sổ trình Trưởng phòng KD duyệt rồi chuyển cho bộ phận viết phiếu
Bảng Số 2.10
Công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
phiếu xuất kho
Ngày 14 tháng 3 năm 2008 Số: 030/02
Nợ Tk: 621
Có Tk:152
Họ tên người nhận: Lê Xuân Tuyến
Thuộc đơn vị: PX 1
Lý do xuất: SX 150 tủ hồ sơ 5 ngăn kéo
Xuất tại kho: 02- Chị Phương
STT
Tªn quy c¸ch, VT, HH
M· VT
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo yªu cÇu
Thùc xuÊt
1
ThÐp l¸ CT3, S=1.5
021015
Kg
6300
6300
6230
39249000
2
ThÐp l¸ CT3,S=2
011020
Kg
7650
7650
6030
461295000
3
ThÐp gãc 25x25
022025
Kg
9000
9000
6530
58770000
Céng
144148500
Xuất ngày 14 tháng 1 năm 2008
Phụ trách bộ phận sử dụng P.KD Người nhận Thủ kho
( Ký) ( Ký) ( Ký) ( Ký)
Phương pháp ghi sổ
Với phương pháp ghi thẻ song song , việc ghi chép chi tiết nhập, xuất , tồn kho các loại NVL- CCDC ở công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm được tổ chức ở cảc kho và P.Kế toán như sau:
-Tại kho: Việc ghi chép tinh hình N- X- T kho NVL- CCDC do thr kho tiến hành trên thẻ kho, (bảng số 2.11) và chỉ ghi về mặt số lượng. Mỗi loại NVL- CCDC được ghi chép, theo dõi trên 1 thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp theo từng loại NVL- CCDC tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng thẻ để kho ghi chép, kiểm tra, đối chiếu, quản lý
Khi nhận được các chứng từ Kế toán về N- X NVL- CCDC , thủ kho tiến hành kiểm tra các chứng từ hợp lệ, rồi ghi số lượng thực tế N- X kho vào cột số lượng trên các phiếu nhập, phiếu xuất. Sau đó thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất NVL- CCDC vào thẻ kho.Cuối ngày phải cộng số tồn kho trên các thẻ kho. Định kỳ , phân loaị chứng từ N- X , lập phiếu giao nhận chứng từ đính kèm chứng từ gốc giao cho Kế toán VTư, khi giao CTừ thủ kho cùng kế toán ký giao nhận CTừ vào sổ giao nhận CTừ di thủ kho giữ
Bảng số 2.11
công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
thẻ kho
Ngày lập thẻ:1/1/2008
Kho số :02
Tên nhãn hiệu, quy cách VTư: Thép CT 3 S= 1,5
Mã VTư: 021015
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
§VT
Ngµy N- X
N
X
T
X¸c nhËn cña kÕ to¸n
N
X
Tån kho1/3/2008
Kg
4000
18/2
A. Ngäc nhËp
Kg
12/3/2008
5000
9000
30/2
XuÊt cho A. TuyÕn PX1
Kg
6300
2700
.........
......
........
........
.........
........
.......
......
.....
C«ng Ps
Kg
17500
18900
Tån 31/3/2008
Kg
2600
Cuối tháng thủ kho cộng, tính toán số tồn kho của từng thứ VL, SP, HH đối chiếu với P.KD và kế toán VTư ,CCDC hay HH, SP khác
Bảng số 2.12
Công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
Phiếu giao nhận chứng từ N- X VTư , SP, HH
Kho số 02- Chị phương
Sè hiÖu CTõ
Sè danh ®iÓm VT
§VT
Sè lîng VT
Thµnh tiÒn
Ký nhËn
Sè
Ngµy
SL NhËp
SL XuÊt
18/02
12/3/2008
021015
021020
Kg
Kg
5000
6000
31150000
36180000
30/02
14/3/2008
021015
021020
Kg
Kg
6300
7650
39249000
46129500
- Tại P. Kế toán: Định kỳ 3- 5 ngày KToán VTư xuống kho tập hợp chứng từ nhập, xuất VTư, SP, HH phân loại và tiến hành kiểm tra lại tính hợp lý , hợp pháp của CTừ ,đối chiếu với các CTừ có kiên quan sau đó căn cứ vào CTừ nhập số liệu vào máy vi tính theo trình tự thời gian 1 cách thường xuyên, liên tục
Để kế toán chi tiết NVL- CCDC và quản lý được từng loại, từng thứ NVL công ty sử dụng các sổ kế toán như sau?( được thiết kế trong chương trình kế toán trên máy vi tính)
+ Sổ danh điểm VTư, SP, HH (Bảng số 2.1)
+ Sổ kế toán chi tiết VTư, SP, HH (Bảng số 2.13)
+Bảng tổng hợp N- X VTư, SP, HH ( Bảng số 2.14)
Sau khi chuyển Ktoán tổng hợp, chương trình kế toán tự động tính toán, tổng hợp tất cả các số liệu trên các sổ kế tóan chi tiết Vl
Bảng 2.13
công ty cơ khí may gia lâm
sổ chi tiết vật tư , sản phẩm, hàng hoá
Tháng 3 năm 2008
Tên VTư: Thép Lá CT3, S= 1.5
M ã VTư: 021015
Kho số; 02
Người quản lý: Trần Thị Phương
TK: 1521
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
NhËp
XuÊt
Tån
Sè
Ngµy
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1/3
tån ®Çu th¸ng
4000
24920000
18/02
12/3
A.Ngäc nhËp
5000
31150000
9000
56070000
30/02
14/3
XuÊt cho A.TuyÕn
6300
39249000
2700
16821000
....
....
....
....
....
....
....
....
.........
Céng PS
17500
109025000
18900
117747000
31/3
Tån cuèi th¸ng
2600
16198000
3.Kế toán tổng hợp nvl- ccdc tại công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
3,1 Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Mọi biến động của NVL- CCDC được phản ánh trên hai TK là TK 152 “NVL” và TK 153 “CCDC”trong đó TK 152 được chia thành các Tk chi tiết
TK 1521: NVL chính
TK 1522: NVL Phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 153 được chi tiết có 1 TK cấp 2 là TK 1531: CCDC
và 1 số TK liên quan khác : TK331, TK111, TK112.........
Đối với các nghiệp vụ nhập PS tăng được phản ánh vào bên Nợ, còn các nghiệp vụ PS giảm được ghi vào bên có của các TK 152, TK 153. Cuối tháng kế toán xác định số tồn kho cuối kỳ trên cơ sở tồn đầu kỳ và các biến động N- X trong kỳ
Định kỳ 1 tháng Kế toán kiểm tra lại thẻ kho và các chứng từ , định khoản và vào nhật ký chứng từ
3.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.2.1 Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho NVL- CCDC
Do công ty thực hiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL- CCDC nói riêng bằng chương trình kế toán trên MVT , cho nên các kế toán viên chỉ phải nhập số liệu vào máy đầy đủ thông tin của chứng từ PS hàng ngày. Việc tính toán, tổng hợp lập các sổ chi tiết, sổ tổng hợp kế toán đều do máy thực hiện , cuối tháng kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu các số liệu và in các bảng theo quy định có sẵn trong máy
Trích dẫn 1 số nghiệp vụ PS trong tháng 3/ 2008 của công ty cụ thể như sau:
- Theo hoá đơn 0019987 ngày 23/3/2008 của Công ty TM Thái Sơn ngày 12/3/2008 và P. NK số 18 (bảng 2.8) ngày 12/3/2008. Công ty chưa trả tiền ngay trong tháng 3/2008
Kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 1521: 113.040.000
(chi tiết m•- 022025:45.710.0000
Chi tiết m•- 021015: 31.150.000
Chi tiết m•- 021020: 36.180.000)
Nợ Tk 1331: 11.304.000
Có Tk: 331: 124.344.000
(chi tiêt m•: 3310110: 124.344.000)
- Ngày 12/3/2008 mua Gas của Công ty TNHH Sellgas Hải Phòng hoá đơn số 02190 A. Ngọc nhập kho số 02 Gas bình loại 49kg/ bình. Số lượng:10bình. Đơn giá: 280.000đ/bình.Thành tiền: 2.800.000. Thuế GTGT: 280.000đ
Hàng đ• nhập kho và trả người bán bằng tiền mặt số tiền là 3.080.000
Bảng số 2.16
công ty cổ phần cơ khi may gia lâm
phiếu nhập kho
Ngày 12 tháng 3 năm 2008
Số 19/02
Tên người giao hàng: A. Ngọc HĐ 02191
Thuộc đơn vị: P. KD
Nhập tại kho số 02
STT
Tªn quy c¸ch VT, HH
M· VT
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo CTõ
Thùc tÕ
1
Gas( 49kg/b×nh)
130051
B×nh
10
10
280.000
2.800.000
Céng
2.800.000
( Bằng chữ: Hai triệu tám trăm ngàn đồng chẵn)
Định khoản:
Nợ Tk 1523: 2.800.000
(CT: 131051: 2.800.000)
Nợ TK 1331: 280.000
Có Tk 111: 3.080.000
- Ngày 13/3/2008 mua bột sơn tĩnh điện của Công ty TNHH Đức Việt hoá đơn số 07859, A. Ngọc nhập kho saô 02
Bột sơn tĩnh điện màu kem, Số lượng: 500. Đơn giá: 52.000 , Thành tiền: 26.000.000đ, Thuế GTGT: 2.600.000đ
Hàng để: nhập kho nhưng chưa trả tiền. Đến cuối tháng số tiền này được thanh toán bằng TM
Bảng số 2.17
công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
phiếu nhập kho
Ngày 14 tháng 3 năm 2008
Số 20/ 02
Tên người giao hàng: A. Ngọc – HĐ 07859
Thuộc đơn vị: P. KD
Nhập tại kho số 02
STT
Tªn quy c¸ch VT, HH
M· VT
§VT
Sè lîng
®¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo CTõ
Thùc tÕ
1
Bét s¬n tÜnh ®iÖn
130001
Kg
500
500
52.000
26.000.000
Céng
26.000.000
Định khoản
Nợ TK 1522: 26.000.000
( CT- 130001: 26.000.000)
Nợ Tk 1331: 2.600.000
Có Tk 331: 28.600.000
- Ngày 15/3/2008 mua que hàn và vòng bi của Cửa hàng số 6 Công ty XNK Hai Bà Trưng hoá đơn số 35731. A. Dũng nhập kho số 03
+ Que hàn điện. Số lượng: 180, Số tiền: 1.440.000đ, Thuế GTGT: 144.000đ
+ Vòng bi 6001. Số lượng: 5.000, Số tiền:17.500.000đ Thuế GTGT: 1.750.000đ
Hàng để về kho, Tiền trả bằng TM
Bảng số 2.18
công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 3 năm 2008
Số 01/03
Tên người giao hàng: A. Dũng
Thuộc đơn vị: P. KD
Nhập tại kho số 03
STT
Tªn quy c¸ch VT, HH
M· VT¦
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo CTõ
Thùc tÕ
1
Que hµn ®iÖn
031025
Kg
180
180
8.000
1.440.000
2
Vßng bi 6001
156001
vßng
5.000
5.000
3.500
17.500.000
céng
18.940.000
Định khoản:
Nợ Tk 1522 ( M•031025): 1.440.000
Nợ TK 1524( M• 156001): 17.500.000
Nợ Tk 1331: 1.890.000
Có TK 1111: 20.834.000
- Ngày 16/3/2008 Mua 20 mũi khoan F24 thanh toán bằng TM trị giá 110.000đ,Thuế GTGT 10%. Hàng để về kho
Bảng 2.19
Công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
phiếu nhập kho
Ngày 16 tháng 3 năm 2008
Số 02/ 03
Tên người giao hàng: A. Ngọc
Thuộc đơn vị: P. KD
Nhập kho tại kho số 03
STT
Tªn quy c¸ch VT, HH
M· Vt
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mòi khoan F24
380024
ChiÕc
20
20
5.500
110.000
Céng
110.000
Định khoản:
Nợ TK 1531( Mã 380024) : 110.000
Nợ Tk 1331: 11.000
Có TK 1111: 121.000
- Ngày 16/3/2008 Mua khoá cửa tủ và tay nắm tủ của cửa hàng số 6 Công ty XNK Hai Bà Trưng chưa trả tiền, hàng đ• về nhập kho,Trị giá lô hàng 4.900.000đ Thuế GTGT 10%
Bảng số 2.20
công ty cổ phần cơ khí may gia lâm
Phiếu nhập kho
Ngày 16 tháng 3 năm 2008
Số21/ 02
Tên người giao hàng: A. Ngọc
Thuộc đơn vị: P. KD
Nhập tại kho số02
STT
Tªn quy c¸ch VT, HH
M· VT
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Theo CTõ
Thùc tÕ
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Kho¸ cöa tñ
152006
ChiÕc
700
700
5.000
3.500.000
Tay n¾m tñ
152007
ChiÕc
700
700
2.000
1.400.000
Céng
4.900.000
Định khoản:
Nợ TK 1522 : 4.900.000
(CT: 152006: 3.500.000
:152007: 1.400.000)
Nợ Tk 1331: 490.000
Có Tk 331 ( m: 3310115) 5.390.000
3.2.2 Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho NVL - CCDC
Căn cứ vào các chứng từ xuất VL kiểm tra tính trung thực , tính pháp lý rồi tiến hành vào số liệu máytheo đúng mục đích sử dụng của VTư xuất kho
Có tài liệu cụ thể trong tháng 3/ 2008 như sau:
- Ngày 14/3/2008 A. Tuyến PX 1 lĩnh VTư cho SX SP theo P. XK số 30 ngày 14/3/2008 tại kho số 02
Định khoản:
Nợ Tk 621: 144.148.500
(CT M•-6210125: 144.148.500)
Có Tk 1521: 144.148.500
( CT- 022025: 58.770.000
CT- 021015: 39.249.000
CT- 021020: 46.129.500)
- Ngày 15/3/2008 xuấ kho số 02 cho PX 2 dùng cho SXSP theo P. XK số 31
+ GAs loại 49kg/ bình. Số lượng: 15 bình. Số tiền: 4.200.000đ
+ Sơn tĩnh điện. Số lượng: 600kg. Số tiền: 31.200.000đ
Định khoản;
Nợ TK 621( M• 6210125) 35.400.000
Có TK 1523 ( M• 121051): 4.200.000
Có TK 1522( M• 130001): 31.200.000
Ngày 16/3/2008 Xuất kho 03 cho PX 02 dùng để SX, P. XK số 25/3
+ Que hàn điện 2,5mm. Số lượng 200Kg. Số tiền :1.600.000đ
+ Vòng bi .Số lượng 4.000 vòng. Số tiền là 14.000.000đ
Định khoản:
Nợ TK 621 (Mã 6210125): 15.600.000
Có TK 1522 (mã 031025): 1.600.000
Có TK 1524 (mã 156001): 14.000.000
Ngày 17/3/2008 Xuất kho số 02 cho PX 2 dùng SX P.XK số 32/02
+ Khóa cửa tủ: Số lượng 750 chiếc. Số Tiền 1.500.000đ
+ Tay nắm tủ: Số lượng 750 chiếc. Số tiền:3.750.000đ
Định khoản
Nợ TK 621 (mã 6210125): 5.250.000
Có TK 1522 : 5.250.000
(CT: mã 152006: 1.500.000
Mã 152007:3.750.000)
Còn đối với CCDC của công ty chủ yếu là các loại có giá trị như: Mũi khoan, Bàn ren, Taro…..nên công ty áp dụng phân bổ 1 lần (100%) Căn cứ vào các chứng từ N- X kế toán VL vào máy, máy tính sẽ tính toán và kiết xuất các sổ chi tiết kế toán theo quy định
Với hình thức kế toán nhật ký chứng từ thì việc hạch toán tổng hợp NVL- CCDC ở công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm đang sử dụng :
Nhật ký chứng từ số 1:Ghi có TK111 “ Tiền mặt”
Nhật ký chứng từ số 02:Ghi có TK 112” TGNH”
Nhật ký chứng từ số 05: Ghi có TK 331 “phải trả người bán’
Sổ chi tiết số 02 “ Sổ chi tiết thanh toán với người bán”, Sổ chi tiết VT, bảng tổng hợp chi tiết VT, sổ chi tiết các TK ,bảng phân bổ NVL- CCDC.
Sơ đồ 2.9 Quy trình hạch toán tổng hợp NVL- CCDC
CT. N- X
Sổ chi tiết số 02
Bảng PB NVL- CCDC
NKCT số 1,2
NKCT số 05
NKCT số 07
Sổ cái TK 152.153
Báo cáo kế toán
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Từ các P. NK số 19/ 02 ngày 12/3 /2008 P. NK số 01/03 ngày 15/3/2008, P. NK số 02/03 ngày 16/3/2008 kế toán ghi vào sổ NKCT số 01
Bảng số 2.21
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHI MAY GIA LÂM
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Tháng 3 năm 2008
TK :1111 Tiền Mặt VN đối ứng với các TK cấp 2 khác
ĐVT: đồng
Mã TK
Tên Tk
Dư nợ ĐK
Dư Có ĐK
Nợ 1111 Có 1121
Nợ 1111 Có 131
Nơ 1111 Có 1338
1111
Tổng cộng
19.178.960
400.000.000
304.755.170
16.259.560
Nợ Tk 1111 Có 141
Nợ Tk 1111 Có 3331
Nợ Tk 1111 Có 5112
PS Nợ
Có 1111 Nợ 1121
Có 1111 Nợ 1331
Có 1111 Nợ 1388
25.255.100
4.150.000
76.159.780
826.579.610
74.500.000
11.535.210
19.141.580
Có 1111 Nợ 141
Có 1111 Nợ 1521
Có 1111 Nợ 1522
Có 1111 Nợ 1523
Có 1111 Nợ 1524
Có 1111 Nợ 331
Có 1111 Nợ 334
127.952.400
75.460.000
5.040.000
9.800.000
52.500.000
286.551.190
145.394.830
Có 1111 Nợ 6417
Có 1111 Nợ 6418
Có 1111 Nợ 6422
Có 1111 Nợ 6427
Có 1111 Nợ 6428
PS Có
Dư nợ cuối kỳ
3.314.670
1.074.600
63.000
150.000
12.744.640
832.235.540
13.523.030
Dư có cuối kỳ
Bảng số 2.22
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2008
Tên Tk: NVL chính Số hiệu TK: 1521
ĐVT
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
0502018N
0502030X
…..
18
30PX1
….
12/3
14/3
….
Số dư đầu tháng
Mua VT
Thép góc 25x25
Thép lá CT3, S=1,5
Thép lá CT2, S=2
Xuât VT cho PX1
Thép góc 25x25
Thép lá CT3, S=1,5
Thép lá CT3, S=2
………
Cộng PS
Số dư cuối tháng
331
331
331
621
621
621
….
99.780.000
45.710.000
31.150.000
36.180.000
……….
359.640.000
62.330.000
58.770.000
39.249.000
46.129.500
……….
433.090.500
Bảng 2.23
CÔNG TY CƠ KHÍ GIA LÂM
BẢNG CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2008
Tên Tk :VL Phụ Số hiệu TK: 1522
ĐVT: Đồng
Số đăng ký
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
0502020N
0502001N
0502021N
0502031X
0502025X
0502032X
20
01
21
31-PX2
25-PX2
32-PX2
14/3
15/3
16/3
15/3
16/3
17/3
Số dư đầu tháng
Mua bột sơn tĩnh điện
Mua que hàn điện
Mua khóa cửa tủ
Mua tay nắm cửa tủ
Xuất bột sơn cho PX2
Xuất que hàn cho PX2
Xuất cho PX 2 khóa cửa tủ
Tay nắm tủ
331
1111
331
331
621
621
621
120.000.000
26.000.000
1.440.000
3.500.000
31.200.000
1.600.000
5.250.000
……
……
…..
……..
…….
…….
…..
Cộng PS
113.190.000
114.105.000
Số dư cuối tháng
10.785.000
Bảng số 2.24
CÔNG TY CƠ KHI MAY GIA LÂM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2008
Tên Tk: Nhiên Liệu Số hiệu TK :1523
Số đăng kí
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
0502019N
0502331X
19
31- PX2
15/3
16/3
Số dư đầu tháng
Mua Gas
Xuất Cho PX2
1111
621
2.800.000
2.800.000
4.200.000
……
…….
……
……….
…….
……
…….
Cộng PS
9.800.000
12.600.000
Số Dư cuối tháng
0
Bảng số 2.25
CÔNG TY CƠ KHÍ GIA LÂM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2008
Tên TK : Phụ tùng thay thế Số hiệu TK: 1524
Số đăng ký
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
0502001
0502025
M
25-PX 2
15/3
16/3
Số đầu tháng
Mua vòng bi
Xuất cho PX2
1111
621
7.000.000
17.500.000
14.000.000
…
….
…..
……
……..
…..
……
Cộng PS
52.500.000
42.000.000
Số dư cuối tháng
17.500.000
Bảng 2.26
CÔNG TY CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
NHẬT KÝ CHÚNG TỪ
Tháng 3 năm 2008
Tài khoản:1121 Tiền VN gửi Ngân hàng đối ứng các TK cấp 2 khác
Mã TK
Tên TK
Dư nợ ĐK
Dư có ĐK
Nợ 1121
Có 1111
Nợ 1121
Có 131
Nợ 1121
Có 3331
1121
Tổng cộng
1.781.294.410
74.500.000
349.989.050
7.040.000
Nợ 1121
Có 5112
PS Nợ
Có 1121
Nợ 1111
Có 1121
Nợ 1331
Có 1121
Nợ 331
Có 1121
Nợ 3331
Có 1121
Nợ 4141
70.400.000
501.929.050
400.000.000
2.755.790
7.075.970
22.900.000
1.490.000
Có 1121
Nợ 6417
Có 1121
Nợ 6427
Có 1121
Nợ 6428
PS có
Dư nợ CK
Dưcó CK
15.391.000
11.394.070
2.877.600
463.884.430
1.819.294.030
Công ty sử dụng chi tiết số 2 –TK 331. Đặc điểm của sổ chi tiết số 2 là được mở để theo giõi chi tiết tình hình thanh toán với từng người bán. Đối với những đơn vị có mối quan hệ thường xuyên với công ty được mở riêng trong từng quyển. Những đơn vị khác được theo dõi chung trong cùng 1 quyển sổ. Cuối tháng kế toán thanh toán tổng cộng sổ chi tiết thanh toán với người bán của từng người bán , đối chiếu, kiểm tra rồi chuyển sổ tổng cộng vào NKCT số 5
Kế toán căn cứ vào P. NK số 18 của lô hàng ngày 12/3/2008 để phản ảnh tình hình vào sổ chi tiết thanh toán với người bán
Bảng số 2.27
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 3 năm 2008
Tên khách hàng :
Công ty TM Thái Sơn Mã TK: 3310110
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số PS
Số
Số HĐ
Ngày
Nợ
Có
18
0019987
12/3
Số dư đầu tháng
Mua VL Chính
Thuế GTGT
1521
20.658.000
113.040.000
11.304.000
Cộng PS
124.344.000
Số dư cuối tháng
145.002.000
Cuối tháng , sau khi kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết số 2 theo từng người cung cấp, đối chiếu, kiểm tra rồi chuyển sổ tổng cộng vào NKCT số 5. Số liệu tổng cộng của NKCT số 5 sau khi đối chiếu với các bảng kê và các NKCT khác liên quan được dùng để ghi vào sổ cái TK 331
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm không sử dụng NKCT số 6 ghi có TK 151 (hàng mua đang đi đường) vì khi mua NVL- CCDC cán bộ cung – tiêu luôn đi cùng hóa đơn và hàng về tận kho.
Khi vận chuyển hàng về tận kho thường co 2 trường hợp:
Bên bán chuyển về tận kho của công ty
Công ty thuê ngoài vận chuyển thì có (Hóa đơn cước vận chuyển) làm cơ sở lập chứng từ xin thanh toán để cho kế toán thanh toán. Căn cứ vào các chứng từ này, Kế toán ghi vào NKCT liên quan và căn cứ vào các số liệu này để tính giá thực tế VL nhập trong kỳ.
Khi hạch toán xuất kho NVL- CCDC , kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để xác định.
Đối tượng sủ dụng (phiếu Xuất nào , bộ phận nào…..)
Nhiên liệu, VT xuất kho: chính, phụ…….
Bảng 2.28
Mục đích sử dụng :Phục vụ SX, Phục vụ sửa chữa hay trang bị hành chính
Sau khi đã xác định giá và ba yêu cầu trên , kế toán tiến hành hạch toán theo đúng định lượng đúng mục đích sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá SP với độ chính xác cao
Căn cứ vào các P.XK trong tháng , KT phân loại theo đối tượng sử dụng NVL- CCDC làm căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC
Trong tháng 3-2008 tổng giá trị VLXK phục vụ SXTT ở các PX là 602.095.500 đ. Trong đó : PX1: 433.099.500 đ PX2: 169.005.000 đ
Tổng giá trị Vl XK phục vụ SX chung ở các PX là :585.000đ. Tổng giá trị NVL XK phục vụ cho bán hàng là: 255.000đ, cho Quản lý là 645.000đ
Căn cứ vào giá trị NVL- CCDC xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng ở các P.XK để ghi vào cột có TK 152, TK 153 trên bảng BP NVL-CCDC
Bảng 2.29
BẢNG PHÂN BỔ NVL- CCDC
Tháng 3 năm 2008
ĐVT :Đồng
STT
ĐTSD
Ghi có các TK
Ghi nợ cácTK
TK 152-Giá trị TT
TK1531-Giá trị TT
1521
1522
1523
1524
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
TK621-CPNVLTT
621-PX1
621-PX2
TK627-CPSXC
627-PX1
627-PX2
TK641-CPBH
Tk642-CPQL
432.445.500
432.445.500
645.000
114.150.000
114.150.000
255.000
12.600.000
12.600.000
42.000.000
42.000.000
585.000
135.000
450.000
Cộng
433.090.500
114.405.000
12.600.000
42.000.000
585.000
Bảng 2.30
SỔ CÁI TK 1521
Nguyên vật liệu chính
Số dư đầu năm
Nợ
Có
193.127.500
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
……..
Tháng 12
Tổng
TK 1111
TK 331
Cộng PS Nợ
Cộng PS Có
Số dư cuối tháng
….
…..
…..
…..
…..
…..
516.149.790
516.149.790
611.571.210
99.780.000
75.460.000
320.180.000
395.640.00
433.090.500
62.329.500
Bảng 2.31
SỔ CÁI TK 1522
Vật liệu phụ
Số dư đầu năm
Nợ
Có
59.128.320
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng3
….
Tháng 12
Tổng
TK1111
TK331
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư CK
135.665.100
135.665.100
144.025.500
12.000.000
5.040.000
108.150.000
113.190.000
114.405.000
10.785.000
Bảng 2.32
SỔ CÁI TK 1523
Nhiên liệu
Số dư đầu năm
Nợ
Có
2.597.000
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng3
….
Tháng 12
Tổng
TK1111
TK331
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư CK
12.600.000
12.600.000
14.280.000
2.800.000
9.800.000
9.800.000
12.600.000
0
Bảng 2.33
SỔ CÁI TK 1524
Vật liệu phụ
Số dư đầu năm
Nợ
Có
21.529.000
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng3
….
Tháng 12
Tổng
TK1111
TK331
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư CK
304.000
23.820.000
24.124.000
25.098.000
7.000.000
52.500.000
5.250.000
42.000.000
17.500.000
Bảng 2.34
SỔ CÁI TK 1531
Vật liệu phụ
Số dư đầu năm
Nợ
Có
19.945.600
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng3
….
Tháng 12
Tổng
TK1111
TK331
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư CK
785.200
785.200
957.100
20.540.700
110.000
355.000
465.000
585.000
20.420.700
Số liệu tổng cộng trên cột Nợ TK 152 ở NKCT số 1 và NKCT số 5 và số liệu tổng cộng ở trên cột Nợ TK 153 ở NKCT số 1 và NKCT số 5 chính là trị giá NVL – CCDC tăng trong tháng 3/2008 .Đây là căn cứ ghi vào sổ cái TK 152, TK 153
Số liệu cộng có của TK 152, TK 153 trên bảng PB NVL- CCDC là căn cứ để ghi vào tổng số PS Có của TK 152, TK 153 trên sổ cái TK152, TK153
Giá trị NVL- CCDC XK trong quý ( theo giá thực tế) ở bảng PB số 2 của từng đối tượng sử dụng được làm căn cứ để ghi vào bên có TK của các bảng Kê 4, 5, 6 và từ bảng kê này tập hợp số liệu vào NKCT số 7 để tập hợp chi phí giá thành SP
4..Hạch toán kết quả kiểm kê NVL- CCDC tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Tại công ty , hàng năm tiến hành kiểm kê kho nhằm xác định số lượng số lượng VT tồn kho, phát hiện ra những trường hợp thiếu hụt , hư hỏng, mất mát NVL- CCDC để có biện pháp xử lý kịp thời. Công việc kiểm kê thường xuyên tiến hành vào cuối năm 31/12
Trước khi tiến hành kiểm kê phải khoá sổ , xác định số dư tồn kho ở thời điểm kiểm kê và đối chiếu số liệu giữa kế toán VT và thủ kho, đối chiếu số liệu tồn thực tế so với sổ sách , xác định nguyên nhân thừa thiếu
Sau khi quá trình kiểm kê được thực hiện xong , ban kiểm kê lập biên bản kiểm kê VT
Căn cứ vào kết quả kiểm kê , ban kiểm kê tiến hành đánh giá kết quả kiểm kê và xử lý số NVL- CCDC thừa thiếu
- Nếu nguyên nhân thùa thiếu là do sai sót trong ghi chép thì kết quả xử lý được điều chỉnh theo sổ sách
- Một số trường hợp không xác định được nguyên nhân giá trị NVL- CCDC xuất kho trong quý ( theo giá thực tế) ở bảng PB số 2 của từng đối tượng sử dụng được dùng làm căn cứ để ghi vào bên có TK 152, Tk153 của các bảng kê 4, 5, 6 và từ bảng kê này tập hợp số liệu vào NKCT số 7 để tập hợp chi phí giá thành SP được phép ghi tăng NVKD
- Trường hợp thiếu có thể chấp nhận được như hao hụt xăng, dầu trong định mức cho phép, giá trị thiếu được xử lý đưa vào chi phí QLDN
- Trường hợp thiếu là do nguyên nhân chủ quan, công ty yêu cầu người làm thiếu phải bồi thường bằng tiền hoặc trừ vào lương
CHƯƠNG 3:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- C¤NG Cô DôNG Cô TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
3.1, Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Về tổ chức hạch toán ban đầu
Hệ thống chứng từ sử dụng theo đúng mẫu biểu của ban tổ chức. Các chứng từ được lập hợp lý, hợp lệ, hợp pháp theo đúng chế độ kế toán hiện hành đảm bảo tính chính xác, rõ ràng thuận lợi trong công tác hạch toán kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ đã áp dụng đúng quy định.
3.1.1.2 Về tài khoản sử dụng
Nhìn chung KT đã sử dụng đúng hệ thống tài khoản theo quy định, về hệ thống tài khoản kế toán của ban tổ chức và đã mở them một số tài khoản chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu chính để tiện theo dõi và đối chiếu.
3.1.1.3 Trình tự hạch toán
Về cơ bản công ty đã tuân thủ theo đúng trình tự hoàn toàn, ghi chép đầy đủ, rõ rang biến động của nguyên vật liệu.
3.1.1.4 Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp, chi tiết được tổ chức ghi chép hợp lệ, hợp pháp theo đúng chế độ kế toán hiện hành đảm bảo tính chính xác, rõ ràng trong công tác hạch toán.
3.1.2 Tồn tại
3.1.2.1 Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty lập phiếu giao nhận chứng từ Nhập - Xuất. Điều này sẽ dẫn đến việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót gặp nhiều khó khăn, dễ gây thất thoát vật liệu và phản ánh thiếu chính xác số lượng N-X-T hàng ngay trong tháng.
3.1.2.2Tài khoản sử dụng
Do mở quá nhiều tài khoản chi tiết nên đôi khi việc kiểm tra , đối chiếu gặp nhiều khó khăn.
Kế toán công ty không sử dụng tài khoản 159. “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hang tồn, nguyên vật liệu của công ty mua ngoài mà giá cả thị trường luôn biến động. Giá cả thị trường của nguyên vật liệu ảnh hưởng trược tiếp đến giá thành sản phẩm. Vì vậy khi giá cả nguyên vật liệu có sự biến động lớn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trình tự hạch toán
Cũng do công ty không lập dự phòng giảm giá hang tồn kho nên điều này có có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có biến động.
Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách
Chưa xây dựng được hệ thống danh điểm VL thèng nhÊt của công ty nên ảnh hưởng rất lớn đến quá trình theo dõi sự biến động của từng loại vật liệu đặc biệt là với hạch toán chi tiết vật liệu. vì vậy , công ty nên sớm xây dựng hệ thống danh điểm thèng nhÊt để khi quản trị vào sổ dư và thẻ kho sẽ dễ kiểm tra, đối chiếu giữa kho nguyên vật liệu và P.KToán về tình hình N-X-T kho nguyên vật liệu.
Những tồn tại đó là do 1 số nguyên nhân sau:
Công ty chưa áp dụng đúng chế độ kiểm toán hiện hành nên việc phản ánh ghi chép còn có một số thiếu sót.
Trình độ của đội ngũ kế toán không đều, chưa thật phù hợp với yêu cầu và sự đòi hỏi của công ty. Hơn sự bồi dưỡng, cập nhật thong tin, chế độ còn hạn chế.
Nguyên vật liệu sử dụng trong công ty rất đa dạng, thị trường luôn biến động nên công tác quản lý, hoàn toàn gặp nhiều khó khăn.
Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty
Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khi khí may gia lâm.
Qua nghiên cứu trên cả phương diện lý thuyết và thực tế chúng ta có thể thấy được vai trò vô cùng quan trọng của kế toán nguyên vật liệu cũng như công tác hạch toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đề đặt mục tiêu tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là nhiệm vụ hang đầu, hoàn thiện kinh tế nguyên vật liệu là một trong những biện pháp để đạt được mục tiêu đó. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu là đánh giá những khoản cổ phần nào chưa hợp lý, lãng phí hay tiết kiệm… Vì vậy nếu công tác kế toán nguyên vật liệu được hoàn thiện sẽ giúp tiết kiệm chí sản xuất hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp trên thị trường. Vai trò đó của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất thì cổ phần nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cổ phần sản xuất của doanh nghiệp, nó chiếm tới 60%-70% trên tổng cổ phần sản xuất.
Mặt khác, kế toán là một bộ phận của hệ thống công cụ quản lý KT và là công cụ quan trong trong quản lý, KT có nhiệm vụ tính toán, phản ánh quá trình hoạt động kinh tế và kinh doanh, hợp đồng kinh doanh. Kế toán cung cấp các thông tin kịp thời chính xác về hoạt động kinh tế nhờ đó các nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định quản lý kịp thời, chính xác. Kế toán nguyên vật liệu là một phần công tác KT tại doanh nghiệp đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thì vai trò đó lại càng trở nên quan trọng. Kinh tế nguyên vật liệu cung cấp các thông tin về cổ phần nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra sản phẩm trong kỳ, cổ phần nguyên vật liệu để sản xuất ra một sản phẩm, tình hình nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp… Từ đó các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm giảm cổ phần nguyên vật liệu trong sản xuất,các quyết định mua nguyên vật liệu vào lúc nào cho phù hợp, hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra kịp thời, đồng bộ, đáp ứng được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Kiểm tra, giám sát và chấp hành định mức nguyên vật liệu, tiêu hao nguyên vật liệu, tránh hiện trang mất mát, lãng phí hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao hiểu quả vốn lao động. Hiện nay trên thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng còn nhiều bất cập cần sử đổi cho phù hợp. Việc hoàn thiện kế toán nguyên liệu vật liệu tại các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm nói riêng là rất cấp thiết, nó góp phần quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp.
Yêu cầu hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cơ Khí May Gia Lâm
Hoàn thiện kế toán nguyên vât liệu tại doanh nghiệp không có nghĩa là thay đổi bất cứ thứ gì tốt cho doanh nghiệp mà việc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu nói riêng và hệ thống kế toán nói chung phải căn cứ vào những tồn tại trong kê toán nguyên vật liệu của đơn vị để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Hoàn thiện tức là ngày càng làm cho nó tốt đpẹ hơn, phù hợp hơn, Hoàn thiện là cải tiến, bổ xung cái mới, cái tiên tiến nhất, phù hợp với đơn vị để đem lại hiểu quả cao.
Công ty cổ phần cơ kí may Gia Lâm muốn hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu phải dựa trên các chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán mới ban hành và thông tư hướng dẫn sử dụng chuẩn mực của ban tổ chức và hệ thống tài khoản sử dụng, phương pháp thực hiện, chứng từ. Và sổ sách kế toán đang sử dụng.
Việc hoàn thiện kế toán ở các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu rất cấp bách chính vì thế mà việc hoàn thiện kê stoán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khi may Gia Lâm cũng được đặt ra.
Song công tác hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ các quy tắc sau:
Phải tuân thủ chế độ kế toán tài chính hiện hành, các văn bản pháp luật của nàh nước có lien quan như: chuẩn mực kế toán số 02 về hang tồn kho, quyết định số 15 ban hành ngày 20/03/2006 của ban tổ chức …dòng thời hg đến hoà nhập với các thông lệ chung và hệ thống chuẩn mực kế toán.
Phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh riêng của đơn vị, nếu các giải pháp thoả mãn được nguyên tắc này thì các giải pháp đó mới có thể được áp dụng vào doanh nghiệp và mang lại hiểu quả cao cho hợp đồng sản xuất kinh doanh.
Việc hoàn thiện công tác kế toán phải được đặt trong mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được khi tiến hành theo giải pháp đó có như thế các giải pháp đưa ra mới mang tính khả thi.
Việc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu phải hướng tới làm tốt hơn vai trò cung cấp thông tin của kế toán cho công tác quản trị trong nội bộ doanh nghiệp cũng như cho những người quan tâm hay có quan hệ với doanh nghiệp.
Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty, với góc độ là một sinh viên thực tập, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở công ty như sau:
Về hoàn thiện ban đầu
Do công ty phải N-X nguyên vật liệu nhiều lần nên số lượng chứng từ về N-X nguyên vật liệu ở công ty tương đối nhiều, để nâng cao trách nhiệm bảo quản chứng từ, cơ sở pháp lý để quy kết khi chứng từ bị mất mát thì công ty nên lập phiếu giao nhận chứng từ. phiếu giáo nhận chứng từ có thể được lập như sau:
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày …….. đến ngày
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Ghi chú
1
021015
Thép CT3
S=1.5
01
85
2
041016
Ống thép đen F21
01
117
Người giao Người nhận
(KT) (KT)
Tài khoản sử dụng
Công ty nên mở tài khoản 159
Trình tự hạch toán :
Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xét về phương diện kế toán thì lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm cho bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp phản ánh được chính xác hơn giá trị thực của tài sản mà doanh nghiệp đang có.
Về phương diện tài chính thì lập dự phòng sẽ giảm LN của năn báo cáo nhưng ngược lại nó sẽ làm tăng nguồn tài chính để bù đắp cho các khoản thiệt hại có thể xảy ra. Dự phòng thực chất là việc ghi nhận một khoản lỗ vào cổ phần của năm báo cáo để có nguồn tài chính bù đắp cho những thiệt hại có thể xảy ra năm kế hoạch.
Việc trích lập dự phòng được thực hiện ở thời điểm khóa sổ kế toán để báo cáo tài chính năm, sau khi đã tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu để lập dự phòng thì nguyên vật liệu phải có các điều kiện sau:
Nguyên vật liệu là những vật tư tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính, có giá trị thường thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán.
Nguyên vật liệu QSH của doanh nghiệp
Có chứng từ hóa đơn hợp lệ, hợp lý.
Lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu có đặc diểm.
dự phòng giảm giá nguyên vật liệu nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho nguyên vật liệu, tránh tình trạng thay đổi lớn về tài chính của doanh nghiệp. và để phản ánh đúng giá trị thực của nguyên vật liệu tồn kho trong báo cáo tài chính.
Khoản dự phòng được trích trước vào CP HĐKD năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm đảm bảo nghiệp vụ kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư tồn kho không hơn giá cả trên thị trường.
Thời điểm lập và hoàn nhập khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho do đặc thù của sản xuất là theo đơn đặt hàng, số lượng nguyên vật liệu mua vào đã có khách hàng sử dụng, nên lượng tồn kho nguyên vật liệu của đơn vị là không nhiều hoặc trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nguyên vật liệu của công ty mua ngoài mà giá cả nguyên vật liệu có biến động lớn thì sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. chính vì thế, việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho tại công ty là cần thiết. nếu công ty áp dụng phương pháp dự phòng giảm giá hàng tồn kho thì đây là công cụ hữu hiệu để bảo toàn VLĐ, hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty trong điều kiện giá cả biến động, dự phòng làm giảm lãi niên độ đó nhưng lại là nguồn bù đắp nếu giảm giá nguyên vật liệu thực sự DS.
Phương pháp xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Giá trị thực tế giá trị trên thị trường của hàng i
Giá trị thực tế giá trị trên sổ của hàng i
Số dự phòng giảm giá cần lập cho từng loại hàng tồn kho
Số lượng hàng tồn cuối niên độ loại hàng i
-
=
x
Sử dụng tài khoản 159 để hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Bên nợ : Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Bên có : Trích lập dự phòng giảm giá
Đã có : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có
Phương pháp hạch toán
Cuối niên đé toán năm, nếu có dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tong kho lập năm trước thì số lệch lớn hơn được lập thêm, KT ghi:
Nợ TK632
Có TK632
Sổ sách kế toán
Do công ty sử dụng nhiều lại sắt thép,… các loại khác nhau về hình dáng, kích thước, nên dễ bị nhầm lẫn, ảnh hưởng tới quá trình theo dõi và đối chiếu giữa kho và kế toán. Bởi vậy để quản lý vật liệu được chặt ch, thống nhất giúp cho công tác hạch toán vật liệu được đúng đắn, công ty cần phải thành lập sổ danh điểm vật liệu thống I toàn công ty.
Muốn phát huy công dụng của danh điểm vật liệu, điều quan trọng nhất là phải tạo được bộ mã danh vật liệu. Mã danh điểm phải chính xác, đầy đủ, không trùng hợp.
VD: Bộ mã của vật liệu có thể được lập như sau:
+ Vật liệu chính : Mã số 1
+ Vật phụ : Mã số 2
+ Nhiên liệu Mã số 3
+ Phế liệu thu hồi : Mã số 4
………..
+ Vật liệu khác Mã số 0
Trong mỗi loại vật liệu ta phân thành :
+ Vật liệu chính : Nhóm thép tròn : Mã số 001
Nhóm thép lá : Mã số 002
Chi tiết từng loại vật liệu trong nhóm được đánh bằng hai số tiếp theo, Cứ như vậy mỗi loại vật liệu sẽ có một mã. Từ đó ta có thể lập được sổ danh điểm vật liệu như sau :
SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
Loại nguyên vật liệu chính : 152 (152.1)
Kí hiệu
Tên nhãn hiệu, quy cách NVL
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
Nhóm VL
Danh điểm
152
NVL
1521
NVL Chính
1521-01
Thép lá
Kg
1521-10-001
Thép lá TC 3, S=1.5
Kg
….
….
….
…..
…..
…..
1521-02
Thép tròn
Kg
……
…….
…..
………
……
……...
1522
VL Phụ
1522-01
Que hàn
Kg
1522-10-001
Que hàn ø 2.5
Kg
….
………
………
……..
………
……….
1522-02
Sơn tĩnh điện
Kg
1522-01-001
Sơn tĩnh điện màu kem
Kg
………
……….
……….
………..
……….
……….
153
CCDC
153-01
Dao các loại
Chiếc
15301-001
Dao phay
Chiếc
………
………
……..
……..
………
………..
153-02
Mũi khoan
Chiếc
15301-001
Mũi doa
Chiếc
153-03
Bàn men
Chiếc
153-04
Đá mài
Viên
……
………
…….
……….
……..
……….
Việc lập sổ danh điểm vật tư nhằm đảm bảo cho các bộ phận đơn vị trong công ty phối hợp chặt chẽ trong quản lý vật liệu, thuận lợi cho công tác quản lý vật tư hàng hóa trên MV tính.
Các giải pháp khác
Ngoài các giải pháp trên đây, công ty nên quan tâm đến trình độ của công nhân viên, đặc biệt là trình độ của các kế toán, việc nâng cao trình độc cảu cán bộ kế toán góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiểu qủa của công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp, hỗ trợ đắc lực cho giám đốc trong việc điều hành, quản lý hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty mình.
Cải tiến trang thiết bị làm việc của cán bộ kế toán, đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Điều này giảm bớt công việc ghi chép của kế toán, tăng độ chính xác của số liệu kế toán, tiết kiệm thời gian lao động cho công ty.
Phương thức tổ chức, sử dụng nguyên vật liệu mà công ty đang áp dụng là : khai thác tổng hợp trên một chương trình. Theo phương pháp này bộ phận tổng hợp chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, sau khi tập trung các chứng từ sổ sách, CT khoán. Ở phương thức này. Các bộ phận kế toán có chức năng tự xử lý, sử dụng phần mềm, do đó kết quả được chính xác hơn và phát huy được hiệu quả.
Nếu công ty trang bị được nhiều nguyên vật liệu thì công ty bố chí các nghiệp vụ trên mã vật tư, các bước tiến hành cũng theo 1 trình tự như trên, chỉ khác là có thể tiến hành trên các nghiệp vụ kế toán song song trên máy tính khác nhau. Cuối tháng nhập các kết quả của các máy lại với nhau và điều chỉnh lại máy chạy hệ thống tổng hợp. Phương thức này có thể giúp cho việc giải quyết khối lượng công việc được nhiều, giảm bớt công việc thủ công của kế toán viên.
Trên đây là một số ý kiến của em về công tác kế toán nguyên vạt liệu CCDC tại công ty cơ khí máy Gia Lâm. Em mong rằng những ý kiến đóng góp của em sẽ góp phần khắc phục những nhược điểm mà công ty đang mắc phải để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
KẾT LUẬN
Qua phần trình bày ở trên ta có thể khẳng định kế toán NVL- CCDC có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị DN. Hạch toán NVL- CCDC là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm được tình hình và chỉ đạo kế toán NVL- CCDC có phản ánh chính xác đầy đủ tình hình thu mua, sử dụng và dự trữ NVL- CCDC thì lãnh đạo công ty mới có biện pháp chỉ đạo đúng đắn.
Do vậy công tác kế toán NVL- CCDC nói riêng, công tác kế toán nói chung phải không ngừng được hoàn thiện. Bên cạnh việc tìm mọi biện pháp đổi mới thiết bị máy móc, nâng cao chất lượng SP……..để có khả năng cạnh tranh trên thị trường, công ty phải luôn cố gắng hoàn thiện công tác VL. Từ đó góp phần hạ thấp giá thành SP, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Sau gần 2 tháng thực tập tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm, nắm được tầm quan trọng của kế toán NVL-CCDC đối với công tác lãnh đạo của công ty em đã mạnh giạn đi sâu nghiên cứu thành phần kế toán NVL- CCDC. Việc nghiên cứu công tác kế toán NVL- CCDC tại công ty đã giúp em thấy rõ những mặt cần phát huy, những điểm cần khắc phục và qua đó đưa ra 1 số ý kiến đóng góp nhằm góp phần nhỏ hoàn thiện hơn công tác kế toán NVL- CCDC tại công ty nói riêng và công tác kế toán công ty nói chung.
Thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức lý thuyết đã học ở nhà trường và có điều kiện vận dụng lý thuyết vào thực tế. Để đạt được điều đó, em đã được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong P. Kế toán và sự chỉ đạo tận tình của cô giáo Phạm Thị Ngân
Tuy nhiên, do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn cả về mặt lý luận và thực tiễn
Một lần nưa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ , chỉ bảo tận tình của cô giáo Phạm Thị Ngân và các cô chú P. Kế toán công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG 1:CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 4
1. Khái niệm và các đặc điểm vai trò của NVL- CCDC trong SXKD 4
1.1. Khái niệm và các đặc điểm của NVL- CCDC 4
1.2. Vai trò của NVL- CCDC trong SXKD 4
2. Phân loại và đánh giá NVL- CCDC 4
2.1. Phân loại NVL- CCDC 5
2.1.1. Phân loại NVL 5
2.1.2. Phân loại CCDC 5
2.2, Đánh giá NVL- CCDC 6
2.2.1.Nguyên tắc đánh giá NVL- CCDC 6
2.2.2.Giá gốc NVL- CCDC Nhập - Xuấ 6
3. Nhiệm vụ của kế toán NVL- CCDC 6
4. Thủ tục quản lý Nhập- Xuất- Tồn NVL- CCDC và các chứng từ kế toán có liên quan 7
4.1. Thủ tục nhập kho 7
4.2. Thủ tục xuất kho 9
4.3. Các chứng từ kế toán có liên quan 9
5. Phương pháp kế toán chi tiết NVL- CCDC 10
5.1. Phương pháp ghi thẻ song song 10
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 11
5.3. Phương pháp ghi sổ số dư 12
6. Kế toán tổng hợp NVL- CCDC` 14
6.1.Kế toán các nghiẹp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NVL- CCDC 16
6.1.1.Phương pháp hạch toán tăng NVL- CCDC 16
6.1.1.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NVL- CCDC 16
6.1.2. Phương pháp kế toán giảm NVL- CCDC 20
6.1.2.1.Kế toán tổng hợp xuất kho 20
6.1.3. Kế toán xuất dùng CCDC 21
6.2. Kế toán TK NVL- CCDC theo PP kê khai định kỳ 26
6.2.1.Các tài khoản chủ yếu sử dụng 26
6.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 27
6,.3.Kế toán dự phòng giảm giá các NVL- CCDC tồn kho 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL- CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM 31
1. Đặc điểm chung của công ty công ty 31
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31
1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 31
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 32
1.4. Phương pháp tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 33
1.5. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty Cơ phần cơ khí may Gia Lâm 35
2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ NVL- CCDC tai Công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 37
2.1. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ NVL- CCDC tại Công ty cơ phần cơ khí may Gia Lâm 38
2.1.1. Phân loại NVL 38
2.1.2. Đánh giá NVL 38
2.2. Hạch toán chi tiết NVL tại Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm 39
3. Kế toán tổng hợpNVL nhập- xuất kho NVL 52
3.1. Tài khoản kế toán sử dụng 52
3.2. Kế toán tổng hợp các NVL – CCDC chủ yếu 53
3.2.1. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho NVL- CCDC tại Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm 53
3.2.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho tại công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 58
4. Hạch toán kết quả kiểm kê NVL- CCDC tại Công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 74
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NVL- CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM 75
3.1. Đơn giá thực trạng công tác kếtoán tại Công ty 70
3.1.1. Ưu điểm 75
3.1.1.1.Về tổ chức hạch toán ban đầu 75
3.1.1.2. Về Tk sử dụng 75
3.1.1.3. Trình rự hạch toán 75
3.1.1.4. Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 75
3.1.2. Tồn tại 76
3.1.2.1.Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu 76
3.1.2.2. Tài khoản sử dụng 76
3.1.2.3. Trình tự hạch toán 76
3.1.2.4. Về tổ chức hệ thống sổ sách 76
3.2. Sự cần thiế và yêu cầu hoàn thiện kế toán NVL –CCDC tại Công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm 76
3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán NVL- CCDC tại Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm 76
3.2.2.Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán NVL- CCDC 77
3.3.Các giải pháp hoàn thiện kế toán NVL- CCDCtại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm 78
KẾT LUẬN 83
Bảng 2.14
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Tháng 3 năm 2008
Người quản lý :Trần Thị Phương
MaVT
Tên VT
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn cuối
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
022025
Thép góc 25*25
5000
32.650.000
24500
159.985.000
27000
176.310.000
2500
16.325.000
021015
Thép TC3, S=1.5
4000
24.920.000
17500
109.025.000
18900
117.747.000
2600
16.198.000
021020
Thép TC3, S=2
7000
42.210.000
21000
126.630.000
22950
138.388.500
5050
30.451.500
031025
Que hàn điện 25
50
400.000
630
5.040.000
600
4.800.000
80
640.000
130001
Bột sợ tĩnh điện
200
10.400.000
1750
91.000.000
1800
93.600.000
150
7.800.000
131051
Gass
10
2.800.000
35
9.800.000
45
12.600.000
0
0
152006
Khoá cửa tủ
100
200.000
2450
4.900.000
2250
4.500.000
300
600
152007
Tay nắm tủ
200
1.000.000
2450
12.250.000
2250
11.250.000
400
2.000.000
156001
Vòng bi 6001
2000
7.000.000
15000
52.500.000
12000
42.000.000
5000
17.500.000
….
…..
…..
…..
……
……
……
…….
…..
…..
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký) (ký) (ký)
Bảng 2.28
Công ty cổ phần cơ khí May Gia Lâm
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Tháng 03 năm 2008
Tài khoản 331: Phải trả cho người bán Đối ứng với các tài khoản cấp 2 khác
ĐVT: đồng
STT
Mã KH
Tên KH
Dư nợ ĐK
Dư có Đk
Nợ331
Có 1111
Nợ 331
Có 1121
PS Nợ
Có 331
nợ 1331
Có 331 Nợ 1521
Có 331
Nợ 1522
Có 331
Nợ 1531
PS có
Dư nợ CK
Dư có CK
1
3310110
CTTM Thái Sơn
20.658.000
11.304.000
113.040.000
124.344.000
145.002.000
2
3310112
CTTNHH Đức Việt
6.785.000
28.600.000
28.600.000
2.600.000
26.000.000
28.600.000
6.885.000
3
3310115
CH số 6-CT XNK HBT
2.357.000
490.000
4.900.000
5.390.000
7.747.000
4
3310314
CT CKhí Dệt Nam Định
2.386.300
18.500
185.000
203.500
2.589.800
5
3310401
CT bao bì XK Hải Hưng
10.374.500
3.578.420
3.578.420
547.350
5.473.500
6.020.850
12.816.930
….
…
….
…
…..
….
…..
…..
….
…..
….
…..
….
…
….
Cộng
112.560.800
286.551.190
7.075.970
293.627.160
42.968.500
320.180.000
108.150.000
355.000
462.653.500
290.587.140
Bảng số 2.35
BÁO CÁO KIỂM KÊ VẬT TƯ, HÀNG TỒN KHO CỦA DNNN
Có đến 0 giờ ngày 01/01/2008
ĐVT : đồng
Stt
Tài sản
Mã số
Theo sổ KT
Thực tế kiểm kê
Trong đó
Chênh lệch
Theo giá Sổ KT
Theo giá XĐ lại
Tồn Kho ứ đọng không cần dùng
VT, HH kém PC
Do KKê
Do điều chỉnh giá
Theo giá Sổ KT
Theo giá XĐ lại
Theo Giá sổ KT
Theo gias XĐ lại
Thừa (+)
Thiếu
(-)
Tăng (+)
Giảm (-)
Trị giá
100
3.387.666.136
3.396.915.392
347.049.200
9.294.256
45.000
1
NVL tồn kho
142
670.856.226
672.573.426
622.707.234
1.762.200
45.00
2
CCDC tồn kho
143
48.314.087
48.339.743
48.339.743
25.656
3
CPSXKD dở dang
144
559.175.758
559.175.758
559.175.758
4
TP Tồn
145
601.340.068
608.846.468
608.846.468
5
HH tồn
146
1.456.929.805
1.456.929.805
1.456.929.805
6
H gửi bán
147
1.184.000
1.184.000
1.184.000
7
DPGG H tồn
149
49.866.192
49.866.192
49.866.192
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10762.doc