CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm, đặc điểm yêu cầu quản lý và nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 3
1.1.1. Khái niệm đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 3
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu: 3
1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu: 3
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu: 3
1.1.2. Khái niệm, yêu cầu, quản lý, đặc điểm công cụ dụng cụ: 3
1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ: 3
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ: 4
1.1.2.3.Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ: 4
1.1.3. Nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 4
1.2. Phân loại và đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 5
1.2.1. Phân loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 5
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu: 5
1.2.1.2 Phân loại công cụ dụng cụ: 6
1.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 7
1.2.2.1. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ nhập kho: 7
1.2.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ xuất kho: 7
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 9
1.3.2.3 Phương pháp số dư: 10
1.4 Kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL- CCDC: 12
1.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên: 12
1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: 12
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng: 12
1.4.1.3 Phương pháp hạch toán: 13
1.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 20
1.4.2.1 Đặc điểm của biện pháp kiểm kê định kỳ: 20
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: 20
1.4.2.3 Phương pháp hạch toán: 20
1.5 Một số trường hợp khác về Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG COSEVCO 12 26
2.1 Khái quát sơ lược về Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco12 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 26
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp 26
2.1.1.2 Chức năng của Xí nghiệp 28
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Xí nghiệp 28
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Xí nghiệp 28
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Xí nghiệp 29
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 31
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác: 35
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12: 35
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 35
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế GTGT: 35
2.2.Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 35
2.2.1. Nguồn nguyên liệu của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ: 36
2.2.1.3 Vùng cung cấp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 36
2.2.2.Phương pháp xác định giá trị Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp 37
2.2.2.1 Giá nhập kho: 37
2.2.2.2 Giá xuất kho: 37
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán vật liệu tồn kho: 37
2.2.3.3 Quản lý và sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: 37
2.2.4 kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: 38
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 38
2.2.4.2 Phương pháp kế toán nhập-xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ : 38
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 76
3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động nghiên cứu 76
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán NVL- CCDC tại xí nghiệp 76
3.1.2.1. Ưu điểm: 76
3.1.2.2. Nhược điểm: 77
3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. 77
LỜI KẾT 79
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác đội sản xuất cùng với sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất.Tất cả các đội sản xuất đã đạt được những kết quả khả quan trong việc thực hiện chi tiêu kế hoạch mà nổi bật là các đội khai thác đá 12.1,12.2,12.3,Lèn na…vv.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 2 NĂM GẦN ĐÂY.
Chỉ Tiêu
Năm 2007
Năm 2008
2007/2008
Tiền
Tốc độ
1
2
3
4=(3)-(2)
5=x 100%
Tổng DT
110.507
120.494
9.987
9,04%
Tổng CP
109.459
119.362
9.903
9,05%
Lợi nhuận
1.048
1.132
84
8,01%
Nhận xét:
Qua số liệu trong bảng kê năm 2007-2008 ta thấy:
Doanh thu tăng 9.987(triệu đồng) với tốc độ tăng 9,04%
Chi phí tăng 9.903(triệu đồng)với tốc độ tăng 9,05%
Lợi nhuận tăng 84(triệu đồng) với tốc độ tăng 8,01%
Ta thấy quy mô hoạt động của Xí nghiệp ngày càng được mở rộng làm lợi nhuận của Xí nghiệp tăng lên.
2.1.1.2 Chức năng của Xí nghiệp
- Là một Xí nghiệp có tư cách pháp nhân, Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 có đầy đủ các chức năng nhiệm vụ sau:
Căn cứ giấy phép thành lập số 775/TCT_TCLĐ ngày 20 tháng 04 năm 2000 Xí nghiệp hoạt động đúng theo nghành nghề đã đăng ký là:
-Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 chuyên sản xuất các vật liệu xây dựng như các loại đá.
- Ứng dụng phát triển vốn theo đúng chế độ.Thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của nhà nước hàng năm.
- Nắm bắt nhu cầu của thị trường và khả năng của Xí nghiệp để tiến hành sản xuất có hiệu quả.
- Thường xuyên chăm lo đào tạo,giáo dục bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.Thực hiện các chế độ khen thưởng kỷ luật nghiêm công bằng và có hiệu quả.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Xí nghiệp
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Xí nghiệp
Bộ máy tổ chức sản xuất:
ĐỘI PHÓ
THỐNG KÊ KẾ TOÁN
THỦ KHO
KỶ THUẬT
BẢO VỆ
ĐỘI TRƯỞNG CHỈ HUY CHUNG
CÁC TỔ CÔNG NHÂN THI CÔNG
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
*Cơ cấu tổ chức của đội:
- Một đội trưởng chỉ huy chung
- Một đội phó
- Một cán bộ kỷ thuật
- Một cán bộ thống kê kế toán
- Một thủ kho
- Một bảo vệ và các đội công nhân trực tiếp sản xuất
+ Nhiệm vụ của các đội: Thực hiện thi công các công việc khai thác.
Công việc do đội trực tiếp đảm nhận chịu sự quản lý của các phòng ban chức năng Xí nghiệp, ban giám đốc Xí nghiệp về quy trình, quy phạm kỷ thuật được giao phụ trách.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Xí nghiệp
2.1.2.2.1 Đặc điểm chung:
Xí nghiệp tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn, các phòng ban, bộ phận có nhiệm vụ cụ thể nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý.
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp
PHÒNG KẾ HOẠCH
PHÒNG KỶ THUẬT
ĐỘI KHAI THCAS ĐÁ 12.1
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.2
ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.3
ĐỘI KHAI THÁC LÈN NA
ĐỘI XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THỊ TRƯỜNG
PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban:
+ Giám đốc: Là người lãnh đạo và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Xí nghiệp, thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng CosevcoI và Tổng công ty xây dựng Miền Trung.
+ Phó giám đốc thị trường: Là người theo dõi các công việc, hoạt động trong Xí nghiệp từ khâu an toàn lao động đến khâu cung ứng vật tư kỹ thuật và theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Hàng tháng,quý ,năm phải xây dựng kế hoạch sản xuất tổng quát, căn cứ trên từng bước thực hiện trước và những nhu cầu của thị trường trong tương lai để có được kế hoạch chính xác, hiệu quả hơn.
+ Phòng kỹ thuật: Quản lý toàn bộ thiết bị,toàn bộ tài sản cố định trong Xí nghiệp.Quản lý theo dõi việc vận hành,sử dụng thiết bị,tài sản cố định theo quy trình đảm bảo an toàn lao động. Có kế hoạch bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị tài sản cố định.
+ Phòng tài chính kế toán: Tham mưu và báo cáo với giám đốc kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp,đề xuất các biện pháp xử lý.Giám sát và quản lý có hiệu quả nhất về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, tài sản vốn bằng tiền. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc việc tiếp nhận hoặc thôi việc, điều động nhân lực hoặc sắp xếp cơ cấu quản lý bộ máy trong toàn Xí nghiệp.Quản lý lao động tiền lương, nâng bậc tay nghề công nhân.Quản lý hồ sơ công tác và bảo vệ.
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp
2.1.2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN THỐNG KÊ CÁC ĐỘI
KẾ TOÁN TP TIÊU THỤ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỶ
KẾ TOÁN VẬT TƯ
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Công tác phân hành kế toán được làm tại phong kế toán tài chính và được sắp xếp một cách hợp lý.
+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp việc và chịu trách nhiệm với giám đốc và toàn bộ hoạt động tài chính phụ trách công tác tài chính đúng pháp luật, đúng điều lệ của công ty, là người giúp giám đốc xây dựng kế hoạch tài chính hàng quý,tháng, năm, phân tích tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, soạn thảo văn bản về tài chính kế toán của đơn vị, đồng thời chỉ đạo nghiệp vụ hướng dẫn và tổ chức các kế toán viên thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Kế toán tổng hợp: Phụ trách khâu tổng hợp, chịu trách nhiệm chính về số liệu kế toán,báo cáo toàn xí nghiệp và có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định,tính và trách khấu hao tài sản cố định theo từng quý,lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định, tập hợp chi phí phất sinh liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm,đồng thời tập hợp tất cả các khoản khác để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thanh toán: Kế toán ngân hàng và công nợ phải theo dõi chỉ tiêu của xí nghiệp theo đúng chế độ chính sách,theo dõi tiền gửi , tiền vay, tam ứng, trả lương và tình hình công nợ phải trả.
+ Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình tăng giẳm từng loại vật tư, tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất nhằm đảm bảo an toàn vật tư, tài sản, tránh mất mát hư hỏng, căn cứ vào chứng từ liên quan để vào sổ kế toán.
+ Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ hoạch toán tổng hợp, chi tiết tình hình công nợ với khách hàng, cùng với nhân viên tiếp thị phụ trách thực hiện công việc thu tiền bán hàng của xí nghiệp.
+ Kế toán thành phẩm : Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán số lượng sản phẩm hàng hóa nhập kho, xuất kho.
+ Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của xí nghiệp tiến hành thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ.
2.1.2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp:
Phòng kế toán tài chính xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”.Theo hình thức này căn cứ để ghi vào nhật ký chung là chứng từ gốc, số liệu các sổ kế toán chi tiết và các bảng phân bổ.
* Sơ đồ sổ kế toán tại Xí nghiệp
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý, năm
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn vào chứng từ gốc kết toán ghi vào nhật ký chung, bảng kê chứng từ vào sổ chi tiết.Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái.
Cuối tháng(quý) phải khóa sổ tìm ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và rút số dư của từng tài khoản trên sổ cái.
Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối tài khoản
Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tộng hợp chi tiết được sử dụng lập báo cáo kế toán.
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác:
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính để hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp.
TK cấp I : TK 152; 153.
Tài khoản cấp II: TK152(1); 152(2); 152(3).
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco 12 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế GTGT:
Xí nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2.Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
2.2.1. Nguồn nguyên liệu của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
Xí nghiệp đang sữ dụng rất nhiều loại vật liệu, công cụ dụng cụ có công dụng kinh tế khác nhau dựa trên tính chất công cụ ấy, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được phân thành nhiều loại:
* Nguyên vật liệu gồm:
+ Vật liệu chính: là loại vật liệu khi tham gia vào thi công công trình sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: đất, đá(đá hộc, đá 1*2, đá 2*4, đá 4*6), xi măng, sắt, gạch đặc, gặch lổ, cát.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng làm tăng tính chất lượng, làm tăng giá trị sử dụng không cấu thành nên thực thể của sản phẩm như thép buộc, gổ, cốp pha.
+ Nhiên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng cho vận hành máy: xăng, dầu, nhờn.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại góp phần cấu thành thực thể sản phẩm như: máy xúc, máy đào, máy trộ bê tông và các loại xe tải.
* Công cụ dụng cụ:
- Các loại công cụ dụng cụ để phục vụ sản xuất có giá trị lớn: bản búa, bầu nhờn, băng tải, dây cu roa, bánh răng…
- Các loại công cụ dụng cụ thay thế: xăm, lốp.
- Những công cụ đồ nghề chuyên dùng làm việc: dây bảo hiểm, găng tay, mủ nhựa.
Đây là Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ diễn ra thường xuyên, nhiều chủng loại và phong phú.
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
* Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 có nhiệm vụ ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ.
- Lập chứng từ kế toán liên quan đến nhập – xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ.
- Quản lý toàn bộ Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp.
- Cuối kỳ lập báo cáo nhập – xuất – tồn gửi lên cho kế toán tổng hợp.
2.2.1.3 Vùng cung cấp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 nhậpk Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ, từ các nguồn cung cấp sau: nhập Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ như các loại dầu nhờn… từ cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch, lốp xe, băng tải, rãnh xoắn…từ Công ty TNHH Đăng Thảo.
2.2.2.Phương pháp xác định giá trị Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp
2.2.2.1 Giá nhập kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 nhập kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo giá thực tế:
Giá thực tế
=
Giá mua chưa
+
Chi phí
+
Thuế
-
Các khoản giảm
nhập kho
Thuế GTGT
Thu mua
nhập khẩu (nếu có)
trừ (Nếu có)
2.2.2.2 Giá xuất kho:
Xí nghiệp xuất kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Theo phương pháp này thì Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tính theo đơn giá xuất của Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tồn đầu kỳ. Xuất hết tồn kho đầu kỳ tiếp tục lấy đơn giá xuất của lần nhập tiếp theo.
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán vật liệu tồn kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Xosvco 12 sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán vật liệu tồn kho.
2.2.3.3 Quản lý và sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp:
Quản lý Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ thuộc trách nhiệm kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và thủ kho. Sau khi Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được xuất ra khỏi kho đến các phân xưởng thì kế toán tại các xưởng đó có trách nhiệm quản lý đảm bảo việc sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ có hiệu quả và tiết kiệm.
Vật liệu được lưu trữ ở kho và đưa đến các bộ phận trong xưởng để sản xuất thì công việc thêo dõi số lượng cũng như giá trị được tiến hành đến phòng kế toán.
Việc nhập, xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được tiến hành trên chứng từ, hóa đơn, hợp lý và hợp lệ . Khi có yêu cầu nhập- Xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ kế toán tiến hành nhập , xuất vật tư.
2.2.4 kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp:
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
2.2.4.1.1 Chứng từ:
Xí nghiệp sử dụng các loại chứng từ sau để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ .
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy yêu cầu mua vật tư, giấy yêu cấp vật tư, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, phiếu nhập, phiếu xuất.
2.2.4.1.2 Sổ sách kế toán:
Để phục vụ cho phương pháp kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp “nhật ký chung” Xí nghiệp sử dụng các loại sổ sách sau:
Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập- xuất-tồn vật tư, Bảng tổng hợp chi tiết Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ .
2.2.4.2 Phương pháp kế toán nhập-xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ :
2.2.4.2.1 Các tài khoản sử dụng:
Để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ của Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 sử dụng các tài khoản .
TK 152: Nguyên vật liệu dùng để hạch toán nguyên vật liệu
TK153: Công cụ dụng cụ dùng để hạch toán công cụ dụng cụ
2.2.4.2.2 Phương pháp hạch toán:
2.2.4.2.2.1 Phương pháp hạch toán NVL:
Tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng 12 năm 2008.
Ngày 04 tháng 12 nhận giấy yêu cầu mua nguyên vật liệu của anh Lê Hồng Việt
GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
Tôi tên là: Lê Hồng Việt
Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế kế hoạch
Lý do mua: Phục vụ sản xuất
TT
Loại nhiên liệu
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Dầu Diezel
Lít
16.000
02
Nhờn HD50
Lít
800
03
Nhờn CS32
Lít
209
04
Mỡ Đặc L3
Kg
180
05
Nhờn CN68
Lít
209
Tiến Hoá, Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Giám đốc P KT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 nhận được hóa đơn 957 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số:01GTKP_4LL
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T
Số :000957
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
Đơn vị: Quảng Thọ- Quảng Trạch- Quảng Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 3100105749
Họ tên người mua hàng: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12.
Đơn vị:
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784
Số thứ tự
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
9.436,36
150.981.760
2
Nhờn HD50
Lít
800
20.590
16.472.000
3
Dầu CS32
Lít
209
21.091
480.019
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
35.823
6.488.140
5
Nhờn CN68
Lít
209
22.053
4.609.077
Cộng tiền hàng
182.918.996
Thuế GTGT:10% tiền thuế GTGT
18.291.899
Tổng tiền thanh toán
201.210.895
Số tiền (viết bằng chữ ): Hai trăm linh một triệu, hai trăm mười nghìn, tám trăm chín lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký , Họ tên) (Ký ,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên)
Sau khi hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.
CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI
XÍ NGHIỆP SXVLXDCOSEVCO12
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(vật tư, sản phẩm , hàng hóa)
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Số 08
Căn cứ công văn số:….. Ngày…..Tháng,…….Năm 2006 của Công ty
SXVL&XD COSEVCO I
Hội đồng kiểm nghiệm gồm:
1 Ông (bà) : Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2 Ông (bà) : Lê Hồng Việt Ủy Viên
3 Ông (bà) : Tạ Thị Thu Hòa Ủy Viên
4 Ông (bà) : Lê Bá Liễu Ủy Viên
5 Ông (bà) : Lê Thị Lương Ủy Viên
TT
Tên QC vật tư
Mã số
PTKN
ĐVT
SL theo Chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL ĐúngQC
SLSai QC
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
16.000
0
2
Nhờn HD50
Lít
800
800
0
3
Dầu CS32
Lít
209
209
0
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
180
0
5
Nhờn CN68
Lít
209
209
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho số lương đúng và đủ quy cách
Đại diện kỷ thuật Thủ Kho Trưởng ban Người giao
(Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên)
Căn cứ hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho.
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Nợ TK152: 182.918.996
Số: 10/N Nợ TK 133: 18.291.899
CóTK111:201.210. 895
Họ và tên người giao: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch Theo HĐ Số 957 Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho: NVL 152
TT
Tên nhãn hiệu, sản phẩm QC vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
16.000
9.436,36
150.981.760
2
Nhờn HD50
Lít
800
800
20.590
16.472.000
3
Dầu CS32
Lít
209
209
21.091
480.019
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
180
35.823
6.488.140
5
Nhờn CN68
Lít
209
209
22.053
4.609.077
Tổng cộng
182.918.996
Tổng số tiền(Viết bằng chữ) : Một trăm tám mươi hai triệu, chín trăm mười tám nghìn, chín trăm chín mươi sáu đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 nhận giấy yêu cầu mua Nhiên liệu của anh Lê Hồng Việt
GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Lê Hồng Việt
Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế -kế hoạch
Lý do mua: Phục vụ sản xuất.
TT
Loại Nhiên Liệu
ĐVT
Số Lượng
Ghi Chú
01
Dầu Diezel
Lít
10.000
02
Nhờn HD 50
Lít
500
03
Nhờn CN 68
Lít
200
Tiến Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2008
GIÁM ĐỐC P.KT-KH NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký,họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Nhận được hóa đơn số 6299 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu số: 03GTKT-3LL
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T
Số: 006299
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch
Địa Chỉ: Quảng Thọ - Quảng Trạch – Quảng Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 3100105749
Họ tên người mua hàng: XN SXVLXD Cosevco12
Đơn vị:
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diezel
Lít
10.000
9.436,36
94.363.600
2
Nhờn HD50
Lít
500
20.590
10.259.000
3
Nhờn CN68
Lít
200
22.053
4.410.600
Cộng tiền hàng
109.069.200
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
10.906.920
Tổng tiền thanh toán
119.976.120
Số tiền( viết bằng chữ): Một trăm mười chín triệu, chín trăm bảy mươi sáu nghìn, một trăm hai mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
Hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư
CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI
XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư,sản phẩm,hàng hoá)
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Số: 09
Căn cứ công văn số :……ngày……tháng…… năm 2006 của Công ty
SXVL & XDCOSEVCO I
Hội đồng kiểm nghiệm gồm :
1. ông(bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2. ông(bà) Lê hồng Việt Uỷ viên
3. ông(bà) Tạ Thị Thu Hoà Ủy viên
4. ông(bà)Nguyễn Đức Anh Uỷ Viên
5. ông(bà) Lê Thị Nương Uỷ viên
TT
Tên QC vật tư
Mã Số
PTKN
ĐVT
SL theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL đúng QC
Sl sai QC
1
Dầu Diezel
Lít
10.000
10.000
0
2
Nhờn HD 50
Lít
500
500
0
3
Nhờn CN68
Lít
200
200
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách
Đại diện kỷ thuật Thủ kho Trưởng ban Người giao hàng
(Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 152: 109.069.200
Số: 11/N Nợ TK 133: 10.906.920
Có TK 111: 119.976.120
Họ và tên người giao: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch
Theo HD số 6299: Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho : NVL 152
TT
Tên nhãn hiệu sản phẩm quy cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dầu diezel
Lít
10.000
10.000
9.436,36
94363.600
2
NhờnHD 50
Lít
500
500
20.590
10.295.000
3
Nhờn CN68
Lít
200
200
22.053
4.410.600
Tổng cộng
109.069.200
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm linh chín triệu không trăm sáu mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
*Tình hình xuất NVL
Xí nghiệp xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Ngày 10 tháng 12 năm 2008.Căn cứ vào giấy yêu cầu cấp nhiên liệu của anh Hoàng Thế Hoàn.Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
GIẤY YÊU CẦU CẤP NHIÊN LIỆU
Ngày 10 Tháng 12 Năm 2008
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Hoàng Thế Hoàn
Thuộc bộ phận: Đội xe máy
Để đáp ứng yêu cầu cấp nhiên liệu phục vụ cho sản xuất nay đề nghị xí nghệip cấp nhiên liệu theo số lượng yêu cầu như sau:
STT
Loại Nhiên Liệu
ĐVT
Số lượng Cấp
Bằng chữ
Ghi chú
1
Dầu diezel
Lít
5.000
Năm nghìn lít
2
Mỡ dặc L3
Kg
180
một trăm tám mươi kilogam
3
Nhờn CN68
Lít
50
Năm mươi lít
4
Nhờn HD 50
Lít
200
Hai trăm lít
5
Nhờn CS32
Lít
50
Năm mươi lít
Giám Đốc PKT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 331:59.905.140
Số: 10/X Có TK 152: 59.905.140
Họ và tên người nhận: Hoàng Thế Hoàn Địa chỉ(Bộ phận) đội xe máy
Lý do xuất: Phục vụ xe vận chuyển
Xuất tại kho(ngăn lỗ): NVL 152 Đĩa điểm:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực xuất
1
Nhờn CS 32
Lít
50
50
21.091
1.054.550
2
Mỡ đặc L3
kg
180
180
35.823
6.448.140
3
Nhờn CN68
Lít
50
50
22.053
1.102.650
4
Dầu Diezel
Lít
5.000
5.000
9.436,36
47.181.800
5
Nhờn HD 50
Lít
200
200
20.590
4.118.000
Cộng
59.905.140
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi chín triệu, chín trăm linh năm nghìn một trăm bốn mươi đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 25 tháng 12 năm 2008.Căn cứ giấy yêu cầu cấp nhiên liệu của anh Nguyễn Hải Nam.Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
GIẤY YÊU CẦU CẤP NHIÊN LIỆU
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Kính gửi: Giám đốc Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Nguyễn Hải Nam
Thuộc bộ phận: Đội 12.1
Để đáp ứng nhu cầu cấp nhiên liệu phuc vụ cho sản xuất, nay đề nghị Xí nghiệp cấp nhiên liệu theo số lượng sau:
STT
Loại nhiên liệu
ĐVT
Số lương cấp
Bằng chữ
Ghi chú
1
Nhờn CN 68
Lít
150
Một trăm năm mươi lít
2
Nhờn HD 50
Lít
100
Một trăm lít
3
Dầu Diezel
Lít
10.000
Mười nghìn lít
Giám Đốc P.KTKH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Nợ Tk 621 : 99.730.550
SỐ 11/X Có Tk 152: 99.730.550
Họ và tên người nhận : Nguyễn Hải Nam Địa chỉ(bộ phận): Đội 12.1
Lý do xuất : Xuất để sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho(ngăn lỗ): NVL 152 Địa điểm:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Nhờn CN68
lít
150
150
22.053
3.307.950
2
Nhờn HD 50
Lít
100
100
20.590
205.900
3
Dầu Diezel
Lít
10.000
10.000
9.436,36
94.363.600
Tổng số tiền(bằng chữ):chín mươi chín triệu bảy trăm ba mươi nghìn năm trăm năm mươi đồng chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hằng ngày thủ kho tiến hành vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập,xuất,tồn kho vật tư,công cụ dụng cụ ở kho.Mỗi thẻ kho chi tiết cho một loại định kỳ kế toán đối chiếu chi tiết,kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho so với sổ chi tiết nhập,xuất,vật tư, công cụ dụng cụ.
Mẫu thẻ kho như sau:
Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2008
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Dầu Diezel
Đơn vị tính: Lít
Mã số :
chứng từ
Diễn Giải
ĐVT
Số Lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
Lít
5.000
10/N
04/12
Mua nhập kho
Lít
16.000
10/X
10/12
Xuất phục vụ vận chuyển
Lít
5000
11/N
20/12
Mua nhập kho
Lít
10.000
11/N
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
Lít
10.000
Cộng phát sinh
Lít
26.000
15.000
Tồn cuối tháng
Lít
16.000
Người lập
(Ký, Họ tên)
Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2008
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Nhờn HD 50
Đơn vị tính: Lít
Mã số :
chứng từ
Diễn Giải
ĐVT
Số Lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
Lít
500
10/N
04/12
Mua nhập kho
Lít
800
10/X
10/12
Xuất phục vụ vận chuyển
Lít
200
11/N
20/12
Mua nhập kho
Lít
500
11/N
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
Lít
100
Cộng phát sinh
Lít
1.300
300
Tồn cuối tháng
Lít
1.500
Người lập
(Ký, Họ tên)
Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2008
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Nhờn CN68
Đơn vị tính: Lít
Mã số :
chứng từ
Diễn Giải
ĐVT
Số Lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
Lít
100
10/N
04/12
Mua nhập kho
Lít
209
10/X
10/12
Xuất phục vụ vận chuyển
Lít
50
11/N
20/12
Mua nhập kho
Lít
200
11/N
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
Lít
150
………
………..
………………
………….
…………
………….
…………
Cộng phát sinh
Lít
409
200
Tồn cuối tháng
Lít
309
Người lập
(Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12
Tiến Hoá – Tuyên Hoá - Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 152
Tên quy cách: Dầu Diezel ĐVT:Lít
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Tồn đầu tháng
9.436,36
5000
47.181.800
10/N
04/12
Mua nhập kho
111
9.436,36
16.000
150.981.760
10/X
10/12
Xuất phục vụ
vận chuyển
331
9.436,36
5.000
47.181.800
11/N
20/12
Mua nhập kho
111
9.436,36
10.000
94.363.60
11/X
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
621
9.436,36
10.000
94.363.600
Cộng tháng
9.436,36
26000
245.345.360
15.000
141.545.400
Tồn cuối tháng
16.000
150.981.760
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 152
Tên quy cách: Nhờn HD 50 Đơn vị tính: Lít
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Tồn đầu tháng
20.590
500
10.295.000
10/N
04/12
Mua nhập kho
111
20.590
800
16.472.000
10/X
10/12
Xuất phục vụvận chuyển
331
20.590
200
4.181.000
11/N
20/12
Mua nhập kho
111
20.590
50000
10.295.000
11/X
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
621
20.590
100
2.059.000
Cộng tháng
20.590
1.300
26.767.000
300
6.177.000
Tồn cuối tháng
1.500
30.885.000
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 152
Tên quy cách: Nhờn CN68 ĐVT: Lít
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Tồn đầu tháng
22.053
100
2.205.300
10/N
04/12
Mua nhập kho
111
22.053
209
4.609.077
10/X
10/12
Xuất phục vụ vận chuyển
331
22.053
50
1.102.650
11/N
20/12
Mua nhập kho
111
22.053
200
4.410.600
11/X
25/12
Xuất phục vụ sản xuất
621
22.053
150
3.307.950
……
…….
………………..
………...
……….
……….
……….
………..
………..
…………
…………
Cộng tháng
22.053
409
9.019.677
200
4.410.600
Tồn cuối tháng
309
6.814.377
Căn cứ các sổ chi tiết NVL đã cộng và rút số dư kế toán lập bảng Nhập,Xuất, Tồn kho vật tư
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản :152
STT
Tên NVL
Loại
Tồn đầu tháng
NHập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Dầu Diezel
152
5.000
47.181.800
26.000
245.345.360
15.000
141.545.400
16.000
150.981.760
2
NhờnHD50
152
500
10.295.000
1.300
26.767.000
300
6.177.000
1.500
30.885.000
3
NhờnCN68
152
100
2.205.300
409
9.019.677
200
4.410.600
309
6.814.377
…...
…………
……….
………
………..
………
…………..
………
…………..
………..
………….
Tổng cộng
59.682.100
291.988.196
159.635.690
192.034.606
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kế toán ghi sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
TKĐƯ
Sổ phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
04/12
10/N
04/12
nhập kho
X
1
152
182.918.996
10/N
04/12
NVL thanh toán
2
133
18.291.899
10/N
04/12
Bằng tiền mặt
3
111
201.210.895
10/12
10/X
10/12
Xuất NVL Phục vụ xe vận chuyển
4
331
59.905.140
5
152
59.905.140
20/12
11/N
20/12
Nhập kho NVL
X
6
152
109.069.200
7
133
10.906.920
8
111
119.976.120
25/12
11/X
25/12
Xuất NVL phục vụ sản xuất
9
621
99.730.550
X
10
152
99.730.550
…….
…...
……
……………….
…..
……
………
…………..
…………..
Cộng
480.822.705
480.822.705
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản : Nguyên vật liệu
Số hiệu:152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
59.682.100
Số phát sinh trong tháng
0/12
10/N
04/12
Nhập kho NVL
1
1
111
182.918.996
10/12
10/X
10/12
Xuất kho NVL
1
5
331
59.905.140
20/12
11/N
20/12
Nhập kho NVL
1
6
111
25/12
11/X
25/12
Xuất Kho NVL
1
10
621
99.730.550
……...
…….
…..
……………
……
……
………
…………
………….
Cộng số PS tháng
291.988.196
159.635.690
Số dư cuối tháng
192.034.606
Cộng kỳ kế từ đầu quý
Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
2.2.4.2.2.2 Phương pháp hạch toán CCDC:
* Tình hình nhập CCDC trong tháng 12 năm 2008
Ngày 06 tháng 12 nhận được giấy yêu cầu mua vật tư của anh Đinh Hải Thành
GIẤY YÊU CẦU MUA VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Đinh Hải Thành
Thuộc bộ phận: Đội 12.2
Lý do mua: phục vụ sản xuất
TT
LOẠI VẬT TƯ
ĐVT
SL
GHI CHÚ
1
Bơm Búa
Cái
5
2
Pit tông
Cái
30
Tiến Hóa, Ngày 06 tháng 12 năm 2008
Giám đốc P.KT-KH Người Yêu Cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 06 tháng 12 nhận được hoá đơn số:9730 của công tyTNHH Đăng Thảo
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 02 GTKP-4LL
Ngày 06 Tháng 12 Năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T
Số : 009730
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo
Địa chỉ: 324 Lê Duẩn- Đồng Hới- Quảng Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 32000131185
Họ và tên người mua hàng: Đinh Hải Thành
Đơn vị: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco12
Địa chỉ: Tiến Hoá- Tuyên Hoá - Quảng Bình.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: trả chậm MST: 3100279784
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Bơm Búa
Cái
5
100.000
500.000
2
Pit tông
Cái
30
45.000
1.350.000
Cộng tiền hàng
1.850.000
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
185.000
Tổng cộng tiền thanh toán
2.035.000
Số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu không trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Sau khi mua hàng về công ty lập bộ phận kiểm tra vật tư.Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.
CTY CPSXVL&XD COSEVCOI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Độc lập- Tự Do- Hạnh Phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm hàng hoá)
Ngày 06 tháng 12 năm 2008
Số: 01
Căn cứ công văn số …..Ngày….Tháng….Năm 2006 của công ty SXVL&XD CosevcoI
Hội đòng kiểm nghiệm gồm:
1.Ông (bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2.Ông (bà): Đinh Hải Thành Uỷ Viên
3.Ông (bà): Tạ Thị Thu Hà Uỷ viên
4.Ông (bà): Lê Thị Lan Uỷ viên
TT
Tên,nhãn hiệu quy cách vật tư,sản phẩm hàng hoá
Mã số
PTKN
ĐVT
SL Chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Sl đúng quy cách
SL sai quy cách
1
Bơm búa
Cái
5
5
0
2
Pit tông
Cái
30
30
0
Ý kiến ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách.
Đại diện kỷ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ hoá đơn số:9730 của công ty TNHH Đăng Thảo và biên bản kiểm nghiệm vật tư kế toán lập phiếu nhập khói nghiệp SXVLXD COSEVCO 12
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 153: 1.850.000
Số: 3/N Nợ TK 133: 185.000
Có Tk 331: 2.035.000
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo
Theo HĐ số 9730 ngày 06 tháng 12 năm 2008 của công ty TNHH Đăng Thảo.
Nhập tại kho 153: Địa điểm:
TT
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư(SPHH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Bơm búa
Cái
5
5
100.000
500.000
2
Pit tông
Cái
30
30
45.000
1.350.000
Cộng
1.850.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Nhập,ngày 06 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
Ngày 18 tháng 12 năm 2008 nhận được giấy yêu cầu mua vật tư của anh Hoàng Tuấn Nam và hoá đơn của công ty TNHH Đăng Thảo. Kế toán tiến hành kiểm nghiệm và nhập kho.
GIẤY YÊU CẦU MUA VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD CSEVCO 12.
Tôi tên là: Hoàng Tuấn Nam.
Thuộc bộ phận: Đội 123
Lý do mua: Phục vụ sản xuất
TT
Loại vật tư
ĐVT
SL
Ghi chú
1
Pít Tông
Cái
20
2
Bơm búa
Cái
10
3
Rảnh xoắn
Cái
10
Tiến Hoá, ngày 18 tháng 12 năm 2008
Giám đốc P.PK-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
HÓA ĐƠN GTGT
Liê n 2: Giao cho khách hàng Mẩu số: 05 GTKP – 4LL
Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Ký Hiệu: QB/2008T
Số : 000898
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo
Địa chỉ: 324 Lê Duẩn, Đồng Hới, Quảng Bình.
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 32000131185
Họ và tên người mua hàng: Hoàng Tuấn Nam
Đơn vị: Xí nghiệp SXVL Cosevco 12
Địa chỉ: Tiến Hoá – Tuyên Hoá - Quảng Bình
Số tài khoản:
Hình Thức thanh toán: Trả chậm MST: 3100279784
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Rảnh Xoắn
Cái
10
30.000
300.000
2
Bơm búa
Cái
10
100.000
1.000.000
3
Pít tông
Cái
20
45.000
900.000
Cộng tiền hàng
2.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
220.000
Tổng cộng tiền thanh toán
2.420.000
Số tiền ( viết bằng chử): Hai triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
CÔNG TY CP SXVLXD COSEVCO I Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 18 tháng 12 năm 2008
Số: 02
Căn cứ công văn số:…..ngày……thàng….. năm 2006 của Công ty SXVL & XD COSEVCO I.
Hội đồng kiểm nghiệm gồm:
1. Ông (bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2. Ông (bà): Hoàng Tuấn Nam Uỷ viên
3. Ông (bà): Nguyễn Khánh Linh Uỷ viên
TT
Tên, nhản hiệu quy cách, vật tư sản phẩm, hàng hoá
Mả số
PTKN
ĐVT
SL chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy cách
SL sai quy cách
1
Rảnh xoắn
Cái
10
10
0
2
Bơm búa
Cái
10
10
0
3
Pit tông
Cái
20
20
0
Ý kiến ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 153: 2.200.000
Số: 4/N Nợ TK 133: 220.000
Có TK 331: 2.420.000
Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo
Theo HĐ số 898 ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Công ty TNHH Đăng Thảo.
Nhập tại kho: 153 Địa điểm
Số TT
Tên, nhản hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(SP,HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực nhập
1
Rảnh xoắn
Cái
10
10
30.000
300
2
Bơm búa
Cái
10
10
100.000
1.000.000
3
Pít tông
Cái
20
20
45.000
900.000
Cộng:
2.200.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Nhập, ngày 18 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
*Tình hình xuất kho công cụ dụng cụ tháng 12 năm 2008.
Ngày 15 tháng 12 năm 2008. Căn cứ giấy yêu cầu cấp vật tư của anh: Lê Thanh Bình Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.
GIẤU YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVL Cosevco12.
Tôi tên là: Lê Thanh Bình
Thuộc bộ phận: Đội 12.3
Để đáp ứng nhu cầu cấp vật tư phục vụ cho sản xuất nay đề nghị Xí Nghiệp cấp vật tư theo số lượng yêu cầu sau:
STT
Loại vật tư
Đvt
Số lượng cấp
Bằng chữ
Ghi chú
1
Rảnh xoắn
Cái
05
Năm cái
2
Bơm búa
Cái
05
Năm cái
Cộng
Giám đốc P.KT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 142: 650.000
Số: 5/X Có TK 153: 650.000
Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Bình
Địa chỉ: Bộ Phận Đội 12.3
Lý do xuất kho: Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho( Ngăn lỗ): 153.
Địa điểm:
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Rãnh xoắn
Cái
5
5
30.000
150.000
2
Bơm búa
Cái
5
5
100.000
500.000
Cộng
650.000
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 20 tháng 12 năm 2008. Căn cứ giấy yêu cầu cấp vật tư của anh : Đinh Hai Thành. Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho:
GIẤY YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12
Tôi tên là : Đinh Hải Thành
Thuộc bộ phận: Đội 12.2
Để đáp ứng nhu cầu cấp vật tư phục vụ cho sản xuất nay đề nghị xí nghiệp cấp vật tư theo số lượng yêu cầu sau:
TT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng cấp
Bằng chữ
Ghi chú
1
Pít tông
Cái
20
Hai mươi cái
2
Bơm búa
Cái
10
Mười cái
Cộng
Giám đốc P KT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ TK142 :1.900.000
Số :6/X Có TK153: 1.900.000
Họ và tên người nhận hàng: Đinh Hải Thành Địa chỉ(bộ phận):Đội 12.2
Lý do sản xuất:Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho(ngăn lỗ): 153 Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực chất
1
Pit tông
Cái
20
20
45.000
900.000
2
Bơm Búa
Cái
10
10
100.000
1.000.000
Cộng
1.900.000
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Một triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hàng ngàythủ kho tiến hành vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất tồn kho vật tư công cụ dụng cụ ở kho.Mỗi thẻ kho chi tiết cho một loại định kỳ kế toán đối chiếu chi tiết, kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho so với sổ chi tiết nhập xuất công cụ dụng cụ.
Mẫu thẻ kho:
Xí Nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2008
Tên vật tư: Bơm búa
Đơn vị tính: Cái
Chứng Từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
Cái
20
3/N
06/12
Mua nhập kho
Cái
5
5/X
15/12
Xuất phuc vụ sản xuất sản phẩm
Cái
5
4/N
18/12
Mua nhập kho
Cái
10
6/X
20/12
Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm
Cái
10
Cộng phát sinh
Cái
15
15
Tồn cuối tháng
Cái
35
Người lập:
(Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình Độc lập- Tự Do- Hạnh Phúc
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2008
Tên vật tư: Pit tông
Đơn vị tính: Cái
Mã Số:
Chứng Từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
Cái
8
3/N
06/12
Mua nhập kho
Cái
30
5/X
15/12
Xuất phuc vụ sản xuất sản phẩm
Cái
S4/N
18/12
Mua nhập kho
Cái
20
6/X
20/12
Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm
Cái
20
…….
…….
…………………………………..
………
…….
……
……..
Cộng phát sinh
Cái
50
20
Tồn cuối tháng
Cái
38
Người lập
(Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 153
Tên quy cách : Bơm Búa ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Tồn đầu tháng
100.000
20
2.000.000
3/N
06/12
Mua nhập kho
331
100.000
5
500.000
5/X
15/12
Xuất phục vụ
vận chuyển
621
100.000
5
500.000
4/N
18/12
Mua nhập kho
331
100.000
1000.000
6/X
20/12
Xuất phục vụ sản xuất
621
100.000
10
1000.000
Cộng tháng
100.000
15
1.500.000
15
1.500.000
Tồn cuối tháng
20
2.000.000
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 153
Tên quy cách : Pít tông ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Số Lượng
TTiền
Tồn đầu tháng
45.000
8
360.000
3/N
06/12
Mua nhập kho
331
45.000
30
1.350.000
4/N
18/12
Mua nhập kho
331
45.000
20
900.000
6/X
20/12
Xuất phục vụ sản xuất
621
45.000
20
900.000
……
……
………………..
……….
………..
………...
…………
………...
…………
………..
………….
Cộng PS
45.000
50
2.250.000
20
900.000
Tồn cuối tháng
38
1.710.000
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 153
STT
Tên CCDC
Loại
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Bơm Búa
153
20
2.000.000
15
1.500.000
15
1.500.000
20
2.000.000
2
Pít tông
153
8
360.000
50
2.250.000
20
900.000
38
1.710.000
………
………
……….
………..
………..
………..
………..
………..
…………
………..
………..
Tổng cộng
2.660.000
4.050.000
2.550.000
4.160.000
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hóa- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
06/12
3/N
09/12
Nhập kho CCDC
x
1
153
1.850.000
2
133
185.000
3
331
2.035.000
15/12
5/X
15/12
Xuất kho CCDC
4
621
650.000
x
5
153
650.000
18/12
4/N
18/12
Nhập kho CCDC
x
6
153
2.200.000
7
133
2.420.000
8
331
1.900.000
20/12
6/X
20/12
Xuất kho CCDC
9
621
x
10
153
1.900.000
……
……
…….
………………..
……
…….
…..
……….
…………
Cộng
7.005.000
7.005.000
Người Ghi Sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Từ nhật ký chung kế toán tiến hành lên sổ cái TK 153
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ
Số hiệu:153 ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK ĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
2.660.000
Số PS trong tháng
06/12
3/N
06/12
Nhập kho CCDC
1
1
331
1.850.000
15/12
5/X
15/12
Xuất kho CCDC
1
5
621
650.000
18/12
4/N
18/12
Nhập kho CCDC
1
6
331
2.200.000
20/12
6/X
20/12
Xuất kho CCDC
1
10
621
1.900.000
……..
…...
…….
……………..
……
……..
……
………..
………..
Cộng số PS tháng
4.050.000
2.550.000
Số dư cuối tháng
4.160.000
Người Ghi Sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12
3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động nghiên cứu
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. Em đã tìm hiểu đối chiếu kiến thức học ở nhà trường với thực tế thực tập tại xí nghiệp,qua đó giúp em hiểu thêm về kiến thức tài chính kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tại xí nghiệp nói riêng.
Bộ máy kế toán tại văn phòng kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán hoạt động như hiện nay là phù hợp với quy mô phạm vi hoạt động của xí nghiệp.Việc phân công nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán cũng rất rõ ràng, cụ thể là phù hợp với chuyên môn của từng nhân viên.Vì vậy công tác kế toán có hiệu quả.
Nhìn chung, xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 đã tổ chức bộ máy kế toán phù hợpvới quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất của đơn vị.Đồng thời xí nghiệp đã có một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, luôn nghiên cứu,nắm bắt kịp thời, những thay đổi trong công tác kế toán để ngày càng hoàn thiện và phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán NVL- CCDC tại xí nghiệp
3.1.2.1. Ưu điểm:
Bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức một cách hợp lý. Việc dự trữ bảo quản, cung ứng sử dụng NVL-CCDC tại xí nghiệp có hiệu quả. Quá trình thu mua NVL-CCDC của xí nghiệp được thực hiện rất nghiêm.Khi vật tư về xí nghiệp có sự kiểm tra về mẫu mã,quy cách, số lượng, đảm bảo rồi mới nhập kho hoặc đưa thẳng đến nơi sản xuất.Khi bộ phận nào có nhu cầu sử dụng thì làm giấy đề nghị xuất vật tư,nhằm tránh hiện tượng sử dụng lãng phí,không đúng mục đích.Nhờ đó mà ban lãnh đạo xí nghiệp quản lý được tốt hơn.Ở phong kế toán vật tự mở sổ sách đầy đủ theo dõi tình hình biến động vcủa từng loại vật tư cả về số lượng lẫn chất lượng.Các chứng từ sổ sách có liên quan đến NVL-CCDC được lưa trữ hợp lý nên rất dễ kiểm tra bảo quản. Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu sổ sách với thủ kho nhằm tìm ra sai sót kịp thời sữa chữa và khắc phục.
Việc hạch toán kế toán NVL- CCDC, xí nghiệp đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là rất phù hợp với tình hình hiện nay của xí nghiệp, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư.
3.1.2.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm thì xí nghiệp còn một số mặt hạn chế sau:
- Công tác phân loại tại xí nghiệp được thực hiện một cách phù hợp và có tính khoa học cao nhưng hiện tại khối lương NVL- CCDC tại xí nghiệp rất đa dạng và phong phú về chủng loại nên không tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn trong mỗi lần nhập xuất.Như vậy sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của xí nghiệp.
- Trong tháng xí nghiệp có rất nhiều nghiệp vu nhập,xuất vật liệu và công cụ dụng cụ,nhưng xí nghiệp lại hạch toán theo phương pháp thẻ song song, chứng từ lại được ghi vào sổ cuối tháng làm cho công việc hạch toán bị dồn vào cuối tháng,dẫn đến khả năng sai sót cao,công việc của tháng này kéo dài đến tháng sau nên thông tin cung cấp cho các nhà đầu tư không kịp, làm giảm công việc hạch toán.
3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12.
- Trong sản xuất kinh doanh,một doanh nghiệp muốn mang lại tối đa hoá hiệu quả thì cần phải giảm chi phí từ khâu bắt đầu tới khâu kết thúc.
- Đối với xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng thì cần phải tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu….Trong đó chi phí NVL-CCDC là một trong những yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm..
- Để thực hiện được điều này cần phải tiến hành đồng bộ ở các khâu thu mua, dữ trữ, bảo quản và đưa vào sản xuất.
- Hiện nay hàng hoá trên thị trường rất phong phú và đa dạng, nhà cung cấp nhiều, canh tranh bình đẳng, vì thế xí nghiệp phải lựa chọn nhà cung cấp nào đảm bảo chất lượng giá cả, giảm chi phí vận chuyển cũng như phù hợp với điều kiện thanh toán của xí nghiệp để giảm bớt chi phí.
- Khi dữ trữ NVL- CCDC không nên dữ trữ quá nhiều, cần phải tính toán thời gian dữ trữ cho phù hợp, tránh trường hợp ứ đọng vốn của xí nghiệp, nhưng vẫn đảm bảo tiến độ cho xí nghiệp.
- Xí nghiệp đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL-CCDC.Với phương pháp này việc ghi chép một lần vào cuối tháng,tuy có tiết kiệm chi phí sổ sách giấy tờ, giảm chi phí quản lý nhưng công việc đối chiếu kiểm tra giữa kho và phòng kế toán bị hạn chế do kế toán không ghi sổ trong tháng,công việc kế toán dồn vào cuối tháng do đó việc cung cấp tài liệu cần thiết không kịp thời.Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp về chi tiết số lượng.Vì vậy xí nghiệp nên lập bảng nhập, xuất, tồn hàng tháng để cuối kỳ việc ghi sổ được dêc dàng hơn.
LỜI KẾT
Trong xu thế đổi mới mạnh mẽ về quản lý và nhiệm vụ cải cách hành chính đang đặt ra ở nước ta, thì vấn đề cải cách kế toán có tầm quan trọng trong việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp. Nó trở thành công cụ sắc bén có hiệu lực phục vụ cho việc quản lý kinh tế.
Công tác kế toán NVL- CCDC không phải là đề tài nghiên cứu mới mẻ của thế hệ sinh viên.Nhưng cũng không bao giờ là vấn đề lạc hậu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Ở thời gian thực tập tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 là dịp để em vận dụng kiến thức từ lý thuyết đến thực tế, mặc dù có sự chênh lệch nhưng vẫn giúp em thấy rõ được công tác kế toán NVL-CCDC.
Với thời gian thực tập và kiến thức có hạn, kinh nhgiệm thực tế chưa có nên em chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu đề tài một cách toàn diện.Vì vậykhi hoàn thành đề tài không tránh khỏi được sự sai sót. Em mong được sự góp ý của thầy cô trong trường, các anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp và tất cả các bạn, để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong trường Cao Đẳng Đông Á đã lên lớp dạy cho em những kiến thức quý trong 2 năm em học tại trường. Đồng thời cho em gửi lời cảm ơn đến anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1597.doc