Sau quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TiÕn Minh em đã được trang bị hơn rất nhiều về việc áp dụng các kiến thức đã được học tại trường vào thực tế công việc. Qua đó không những em đã được nâng cao trình độ của mình mà em còn được hiểu rõ hơn về tình hình thực tế trong một Công ty về : phương pháp quản lý, phương pháp điều hành công việc của các thành viên trong Công ty. Một phần rõ rệt nhất mà em hiểu được đó là sự áp dụng lý thuyết vào thực tế công việc là cả một quá trình dài, nó đòi hỏi người học phải nắm vững những gì đã được trang bị trên ghế nhà trường cộng với sự nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu trong thực tế làm việc mới giúp cho công việc được thành công.
Phần hành kế toán nguyên vật liệu là một phần hành có tính chất khối lượng công việc nhiều đòi hỏi nhân viên kế toán phần hành nguyên vật liệu phải có kiến thức thực tế vững, việc sắp sếp công việc phải hợp lý thì mới giải quyết được một khối công việc lớn phát sinh hàng ngày.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay Công ty còn gặp nhiều khó khăn khách quan mang lại, nhưng với trách nhiệm nghề nghiệp đội ngũ kế toán của Công ty vẫn cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình được giao. Do vậy công tác quản lý vật tư tại nhà máy luôn được thực hiện tốt đảm bảo theo dõi chính xác cả về số lượng lẫn giá trị. Từ đó, Công ty đã giảm bớt được tình trạng thất thoát và lãng phí . Như vậy, nó sẽ góp phần đảm bảo chất lượng của sản phẩm, điều đó góp phần không nhỏ vào sự thành công của Công ty .
Trong thời gian thực tập không lâu tại Công ty TNHH TiÕn Minh, em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu ở Công ty.Qua đó em nhận thấy rằng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty đã ®¹t được những thành tựu nhất định, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế theo ý kiến chủ quan của em, từ đó em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty. Những ý kiến đề xuất của em về công tác kế toán tại công ty mang đậm ý kiến chủ quan cá nhân nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các nhân viên của phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty.
63 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại một thành viên Tiến Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi tiÕt vËt liÖu ®îc tiÕn hµnh nh sau:
+ T¹i kho: hµng ngµy khi vËt liÖu nhËp vÒ tíi kho, thñ kho kiÓm tra l¹i tÝnh hîp lÝ, hîp ph¸p cña vËt liÖu vµ viÕt phiÕu nhËp kho víi néi dung:tªn,nh·n hiÖu, quy c¸ch vËt liÖu, ®¬n vÞ tÝnh, sè lîng vËt liÖu mua vµo c¸c cét trªn phiÕu nhËp kho cho phï hîp. C¨n cø vµo phiÕu nhËp kho, nÕu vËt liÖu ®ñ tiªu chuÈn nhËp kho, thñ kho lµm thñ tôc nhËp kho vµ tiÕn hµnh ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i vËt liÖu, mçi chøng tõ ghi 1 dßng vµo thÎ kho theo sè lîng mhËp xuÊt. §Þnh kú, 5 ngµy sau khi ghi chÐp thÎ kho ®Çy ®ñ chÝnh x¸c, thñ kho tËp hîp chøng tõg nhËp xuÊt vËt liÖu trong th¸ng theo tõng lo¹i giao cho phßng kÕ to¸n. cuèi th¸ng, tÝnh ra sè lîng nhËp, xuÊt kho trong th¸ng vµ tån kho cuèi th¸ng.
Cô thÓ, trong th¸ng9/2009, vËt liÖu 650 2/m ®en, vµng ®îc ghi vµo thÎ kho nh sau:
ThÎ kho
Sè thÎ : 14
Tªn vËt liÖu: phô tïng
Nh·n hiÖuvµ quy c¸ch: L«p 650 2/m ®en vµng
Ngµy th¸ng
Sè liÖu chøng tõ
TrÝch yÕu
Sè lîng
Ghi chó
NhËp
XuÊt
NhËp
XuÊt
Tån
03/9
5/9
09/9
10/9
12/9
24/9
192
212
52
106
117
224
01/9/2009
Mua c«ng ty cao su sao vµng
S¶n xuÊt l¾p r¸p xe
S¶n xuÊt l¾p r¸p xe
Mua c«ng ty cao su sao vµng S¶n xuÊt l¾p r¸p xe
S¶n xuÊt l¾p r¸p xe
400
200
80
60
20
120
210
Céng
600
280
670
+ T¹i phßng kÕ to¸n : ®Þnh kú kÕ to¸n xuèng kho nhËn chøng tõ nhËp xuÊt vËt liÖu. Khi xuèng nhËn chøng tõ,kÕ to¸n tiÕn hµnh kiÓm tra t¹i chç tÝnh hîp lÖ hîp ph¸p cña chøng tõ, kiÓm tra tÝnh hîp lÝ cña sù ph©n lo¹i chøng tõ vµ ghi chÐp trªn thÎ kho. Sau khi kiÓm tra kÕ to¸n nhËn chøng tõ vµ ký x¸c nhËn vµo thÎ kho. KÕ to¸n sö dông sæ chi tiÕt vËt liÖu ®Ó ghi chÐp, ph¶n ¸nh hµng ngµy t×nh h×nh nhËp xuÊt vËt liÖu. C¨n cø vµo chøng tõ nh©p xuÊt kho, kÕ to¸n ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i vËt liÖu, mçi chøng tõ ®îc ghi vµo mét dßng trªn sæ chi tiÕt chØ tiªu sè lîng. Cuèi th¸ng kÕ to¸n tÝnh ra gi¸ trÞ xuÊt kho vËt liÖu theo ph¬ng ph¸p b×nh qu©n gia c¶ k× dù tr÷ vµ ®îc ghi ngay vµo sæ chi tiÕt trªn tÝnh tæng céng, tõ ®ã tÝnh ra gi¸ trÞ vµ sè lîng hµng tån kho cuèi th¸ng. Sè tån kho cuèi th¸ng ®îc ®èi chiÕu víi thÎ kho vÒ mÆt sè lîng. §èi víi vËt liÖu mua vµo dïng ho¸ ®¬n GTGT cã VAT ®Çu vµo th× gi¸ trÞ hµng nhËp kho lµ phÇn cha cã VAT. PhÇn VAT ®îc theo dâi trªn Tk 133. C¨n cø vµo ®¬n gi¸ cha cã thuÕ trªn ho¸ ®¬n GTGT, kÕ to¸n ghi ®¬n gi¸ nhËp vµ tÝnh tæng gi¸ trÞ nhËp trªn tõng phiÕu nhËp vµ trªn sæ chi tiÕt vËt liÖu.
Nguyªn t¾c ®¸nh gi¸ nguyªn vËt liÖu cña c«ng ty:
+ Gi¸ gèc nguyªn vËt liÖu nhËp kho gåm:
Mua ngoµi:
Gi¸ Nkho
=
Gi¸ XK ®a ®i gia c«ng chÕ biÕn
+
CP ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh chÕ biÕn
Tù chÕ biÕn :
Gi¸ NK
=
Gi¸ XK ®a gia c«ng chÕ biÕn
+
CP ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh tù gia c«ng chÕ biÕn
+ §¸nh gi¸ gi¸ xuÊt kho c«ng ty ¸p dông gi¸ xuÊt kho theo ph¬ng ph¸p gi¸ b×nh qu©n c¶ k× dù tr÷ :
Gi¸ thùc tÕ XK = sè lîng xuÊt * ®¬n gi¸ b×nh qu©n
§gi¸ XK b×nh qu©n c¶ k× dù tr÷
=
TrÞ gi¸ thùc tÕ XK tån ®Çu k×
+
TrÞ giÊ thùc tÕ nhËp
Sè lîng tån ®Çu k×
+
Sè lîng nhËp trong k×
Hµng th¸ng phßng vËt t chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ sè liÖu nhËp xuÊt tån cña c«ng ty,kÕ to¸n kho cã tr¸ch nhiÖm ghi chÐp ®Çy ®ñ råi göi cho kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu
Dùa vµo Ho¸ ®¬n do ngêi b¸n göi cho doanh nghiÖp vµ PhiÕu nhËp kho do kÕ to¸n kho ghi chÐp mµ doanh nghiÖp kiÓm so¸t ®îc qu¸ tr×nh thu mua nguyªn vËt liÖu cña doanh nghiÖp.C¨n cø vµo ®ã kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu x¸c ®Þnh ghi chÐp c¸c nghiÖp vô thu mua,nhËp kho nguyªn vËt liÖu.
C¸c yÕu tè ®Çu vµo cña doanh nghiÖp khi nhËp kho xong ®îc ®a ®Õn xëng s¶n xuÊt
1.3. Tæ chøc qu¶n lý nguyªn vËt liÖu cña c«ng ty TNHH SX$TM TiÕn Minh
VËt liÖu c«ng cô lµ mét yÕu tè chi phÝ cña doanh nghiÖp. Do ®ã yªu cÇu ®Æt ra cÇn ph¶i qu¶n lý nguyªn vËt liÖu nh thÕ nµo,chÝnh v× vËy®ßi hái kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu ph¶i cã ®Çy ®ñ c¸c th«ng tin tæng hîp vËt liÖu c«ng cô dông cô,c¸c yÕu tè ®Çu vµo…vµ tõng thø nguyªn vËt liÖu c«ng cô dông cô, kÓ c¶ chØ tiªu hiÖn vËt vµ gi¸ trÞ vÒ t×nh h×nh nhËp xuÊt tån kho .
T¹i kho thñ kho cã tr¸ch nhiÖm b¶o qu¶n ®¶m b¶o an toµn cho vËt t ph¸t hiÖn ng¨n ngõa biÖn ph¸p lµm thÊt tho¸t tµi s¶n vËt t,thiÕt bÞ phô tïng ®¶m b¶o cho qu¸ tr×nh l¾p r¸p ®îc diÔn ra liªn tôc.
CÇn qu¶n lý vËt liÖu c«ng cô,dông cô xuÊt dïng
* Chøc n¨ng chñ yếu của c¸c phßng ban liªn quan ®Õn c«ng t¸c thu mua x©y dùng ®Þnh møc,sö dông,kiÓm kª… nguyªn vËt liÖu.
* Phòng hành chính :
Có chức năng và nhiệm vụ quản lý và ra các văn bản phục vụ cho các công tác quản lý của công ty.Có trách nhiệm thông báo và phổ biến các quy định mới tới các phòng ban và khối sản xuất.
Phòng hành chính là nơi tiếp nhận những ý kiến của người lao động và có trách nhiệm truyền đạt lại các ý kiến của người lao động lên ban giám đốc. Phòng hành chính có trách nhiệm thực hiện các công việc của tổ chức công đoàn công ty đối với cán bộ công nhân viên. Ngoài ra phòng hành chính còn phải tiến hành tổ chức, điều hành và phân công cơ cấu lao động và nhân sự sao cho hợp lý nhất.
* Phòng kế toán :
Phòng kế toán chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Ban giám đốc, và các cơ quan của nhà nước về tất cả các thông tin tài chính đã được phản ánh trên các báo cáo tài chính của công ty.
Phòng kế toán có chức năng và nhiệm vụ là thu thập xử lý, ghi chép và phản ánh các thông tin kinh tế một cách có hệ thống , đầy đủ, kịp thời, chính xác và đóng với chế độ kế toán hiện hành theo quy định của nhà nước. Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức hệ thống kế toán phù hợp quy m«, loại hình và yêu cầu quản lý của công ty.Phòng kế toán có chức năng thường xuyên báo cáo cho Ban giám đốc tình hình tài chính của Công ty, lập các báo cáo tài chính hàng tháng, Quý và năm gửi các cơ quan của nhà nước.
* Phòng tiêu thụ:
Phòng tiêu thụ chịu trách nhiệm về cung tiêu sản phẩm của công ty , thiết lập các kênh phân phối sản phẩm sao cho sản phẩm của Công ty có thể tiêu thụ được nhiều nhất. Phòng tiêu thụ có trách nhiệm trước Ban giám đốc về việc thực hiện các mục tiêu, chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong các tháng, quý và các năm, thiết lập và tạo mối quan hệ với các khách hàng truyền thống và khách hàng mới.
Phòng tiêu thụ có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho các tháng, quý , năm lên Ban giám đốc phê duyệt và các phòng ban chuẩn bị cho kế hoạch lắp ráp sản phẩm.
* Phòng cung ứng vật tư:
Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm trước Ban giám đốc về toàn bộ việc cung ứng vật tư chuẩn bị cho lắp ráp và vật tư khác của công ty.Phòng cung ứng chịu trách nhiệm về việc tìm kiếm các nguồn cung ứng nguyên vật liệu sao cho phù hợp với các sản phẩm của công ty yêu cầu lắp ráp.Phòng cung ứng luôn luôn phải đảm bảo mục tiêu đó là nguồn cung ứng kịp thời, chất lượng phù hợp, giá cả hợp lý...để sản phẩm sản xuất ra có thể khống chế được giá thành.
* Phòng Kỹ thuật và kiểm tra chất lượng:
Phòng kỹ thuật và kiểm tra chất lượng có chức năng và nhiệm vụ là khai thác, thiết kế các sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, nắm vững các quy trình sản xuất, trạng thái kỹ thuật của sản phẩm. Phòng kỹ thuật và kiểm tra chất lượng thường xuyên kết hợp với phòng Cung ứng và xưởng sản xuất để kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm hoàn thành, khi có các vấn đề về kỹ thuật xảy ra phòng kỹ thuật có trách nhiệm đề xuất các phương án giải quyết cho các phong ban có liên quan...
* phòng sản xuất:
Kết hợp với phòng tiêu thụ, phòng cung ứng để đưa ra các kế hoạch sản xuất hàng ngày, kế hoạch sản xuẩt của cả tuần.
* Phòng kho vật tư:
Kho vật tư hay còng lµ xëng có trách nhiệm quản lý chặt chẽ tình hình nhập xuất vật tư sao cho đúng chủng loại,trạng thái , tránh tình trạng thất thoát nguyên vật liệu ra ngoài.Đối với kho thành phẩm bảo quản nhập xuất theo đúng mặt hàng, trạng thái chọn dùng của các sản phẩm nhập kho.
* Xưởng sản xuất :
Đây là nơi diễn ra quá trình lắp ráp và cho ra sản phẩm hoàn thành của doanh nghiệp. Xưởng sản xuất phải có trách nhiệm thực hiện các kỷ luật lao động, tuân thủ các quy trình lắp ráp, giảm thiểu những sai hỏng đối với sản phẩm do tay nghề công nhân.
* Phòng bảo vệ:
Phòng bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo an ninh trong toàn Công ty, bảo vệ tài sản của Công ty tránh tình trạng mất tài sản diễn ra trong công ty.
KÕ to¸n trëng: Víi c¬ng vÞ lµ Kế to¸n trưởng khi tiÕn hµnh tæ chøc kÕ to¸n vËt liÖu,c«ng cô dông cô cÇn thùc hiÖn :
Tæ chøc ph©n lo¹i vËt liÖu c«ng cô dông cô t¹o thµnh danh môc vËt liÖu,ccdc ®¶m b¶o thèng nhÊt gi÷a c¸c bé phËn..
Tæ chøc h¹ch to¸n ban ®Çu vËt liÖu c«ng cô dông cô x¸c ®Þnh chøng tõ vËt t sö dông ë doanh nghiÖp,tæ chøc lu©n chuyÓn chøng tõ vËt t liªn quan.
Tæ chøc hÖ thèng sæ kÕ to¸n tæng hîp,sæ kÕ to¸n chi tiÕt vÒ vËt liÖu c«ng cô dông cô.KiÓm tra b¶o qu¶n vËt liÖu c«ng cô dông cô ë c¸c bé phËn vµ ®èi tîng liªn quan.KiÓm tra kiÓm so¸t chÕ ®é kiÓm kª vËt t, ®¸nh gi¸ tµi s¶n vËt t.
Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý, phân công công việc, giám sát các kế toán viên.Kế toán có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách , quy định, chế độ , chính sách về tài chính do Nhà nước quy định. Kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp kịp thời, chuẩn xác các quy định của Bộ tài chính và pháp luật về kinh tế mới nhất cho toàn thể các thành viên của phòng kế toán và ban giám ®èc
* Kế toán nguyên vật liệu:
Kế toán nguyên vật liệu phải có trách nhiệm mở các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để theo dõi và phản ánh tình hình tăng giảm nguyên vật liệu trong tháng.
Kế toán nguyên vật liệu có trách nhiệm kết hợp với thủ kho để lập Báo cáo toàn bộ vật tư nhập xuất tồn trong công ty, lâp các báo cáo phân bổ vật tư cho từng đối tượng đÓ tính giá thành.
* Thủ quỹ
Có trách nhiệm quản lý và bảo quản tiền mặt tại công ty một cách anh toàn, đầy đủ , tránh tình trạng thất thoát hoặc mất mát khi thu chi tiền mÆt
Thủ quỹ có trách nhiệm đối chiếu việc thu chi tiền mặt với kế toán theo dõi , cuối tuần, cuối tháng, cuối quý lập các báo cáo tồn quỹ cho kế toán trưởng và Ban giám đốc. Thủ quỹ phải có trách nhiệm phục tùng việc kiểm tra quỹ đột xuất của Ban giám đốc, của kiểm toán..
Ch¬ng 2
thùc tr¹ng kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty
tiÕn minh
2.1. kÕ to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty TNHH SX$TM TiÕn Minh
2.1.1. Thủ tục chứng từ nhập,xuÊt kho t¹i c«ng ty
* Quy định cho việc nhập nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu trước khi được nhập kho phải có các chứng từ gèc hợp lệ như : phải có hợp đồng ký kết giữa nhà cung ứng , đơn đặt hàng và hoá đơn giá trị gia tăng (hoặc hoá đơn b¸n hµng ).
Trước khi hàng nhập kho phải qua khâu kiểm tra KCS đầu vào, nếu hàng kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chất lượng như đã thoả thuận giữa hai bên thì hàng mới được làm thủ tục nhập kho.
* Thñ tôc nguyªn vËt liÖu nhËp kho
Khi nguyên vật liệu được giao đến kho của Công ty TiÕn Minh:
Phòng Cung ứng vật tư dựa trên Hóa đơn GTGT của đơn vị cung cấp so sánh với đơn đặt hàng và hợp đồng được ký kết giữa hai bên Phòng cung ứng vật tư lập phiếu "Thông báo giao hàng " giao cho phòng kỹ thuật và kho để tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng nhập kho.
Sau khi nhân viên KCS kiểm tra và ký đạt trên phiếu "Thông báo giao hàng" lô hàng đó thì phiếu "Thông báo giao hàng " này sẽ được giao cho thủ kho. Thủ kho căn cứ số lượng trên phiếu " Thông báo giao hàng" để kiểm tra và so sánh với số lượng thực tế.
Sau khi thủ kho ký xác nhận sè lượng thực tế hàng nhập trên phiếu "Thông báo giao hàng" thì phiếu này sẽ được chuyển tới nh©n viên chuyên viết phiếu: nhập, xuất khi để viết phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho sẽ được viết thành 4 liên:
+ Thủ kho lưu một liên : để ghi số lượng thực tế nhập vào thẻ kho
+ Một liên sẽ được chuyển cho phòng kế toán. Kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn để làm căn cứ ghi sổ
+ Khách hàng lưu một liên : liên này khách hàng sẽ dùng làm căn cứ sau này để thanh toán tiền hàng với công ty TiÕn Minh.
+ Người lập phiếu lưu một liên (liên gốc): liên này sẽ làm căn cứ kiểm tra và đối chiếu giữa các bộ phận.
Một số ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ1:
Ngày 20/09/2009 Công ty TiÕn Minh Nhập hàng đồng hồ công tơ mét của Công ty Thiên Nghi để lắp ráp xe máy, số hoá đơn số GB/2009B 002485 ngày 20/09/2009số lượng và chủng loại như sau: Đồng hồ công t¬ mét C100: số lượng 500 cụm, đơn giá 65.000đ/ cụm, đồng hồ công tơ mét C110 số lượng 800 cụm, đơn giá 76.000đ/ cụm ( giá chưa bao gồm VAT10%)
Ví dụ 2.
Ngày 20/09/2009 Công ty TiÕn Minh nhập 400 chiếc đầu Xi lanh C110 dùng cho lắp ráp động cơ của Công ty Lifan TONG SHENG với đơn giá 125.000đ/chiếc (Giá chưa bao gồm GTGT 10%) số hoá đơn GR/2009B 00568 ngày 20/09/2009.
Hoá đơn GTGT sẽ được phòng Cung ứng kiểm tra ban đầu trong quá trình giao nhận với đơn vị cung cấp, sau đó Hoá đơn này sẽ được phòng Cung ứng giao cho phòng kế toán để ghi sổ, sau khi kiểm tra thấy các thông tin trên đó đã đầy đủ và hợp lệ.
HOÁ ĐƠN
Mẫu số :01 GTKT-3LLL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GB /2009B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 09 năm 2009
0002458
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thỉên Nghi
Địa chỉ : Mễ Sở - Văn Giang - Hưng Yên
Số tài khoản :................................................................................................................................
Điện thoại : ................................ MST 0 1 0 1 4 7 8 5 7 5
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh
Địa chỉ : X¬ng giang – thµnh phè B¾c Giang
Số tài khoản :...........................................................................
Hình thức thanh toán: CK/ TM MS : 0 1 0 1 0 2 4 4 6 2
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cụm đồng hồ công tơ mét C100
Cụm
500
65.000
32.500.000
2
Cụm đồng hồ công tơ mét C110
Cụm
800
76.000
60.800.000
Cộng tiền hàng
93.300.000
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT
9.330.000
Tổng cộng tiền thanh toán
102.630.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm linh hai triệu sáu trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
+ Quy tr×nh nhËp nguyªn vËt liÖu
- PhiÕu th«ng b¸o giao hµng :
Phiếu này chính là cơ sở để thủ kho căn cứ vào xác định lô hàng này có được Phòng kiểm tra chất lượng cho nhập kho hay không, kiểm đếm số lượng và lập phiếu nhập kho.
CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh
PHIẾU THÔNG BÁO GIAO HÀNG
Tên đơn vị cung ứng: Công ty Thiên nghi Số phiếu :060820-01 ngày 20 tháng 09năm 2009
STT
Tên linh kiện
chủng loại
Đơn vị
Số lượng
Số lượng đạt yêu cầu
1
Cụm đồng hồ công tơ mét
C110
Cụm
800
800
2
Cụm đồng hồ công tơ mét
C100
Cụm
500
500
Người lập:
Thẩm duyệt
Nhân viên KCS
Thủ kho
CÔNG TY tnhh sx$ tm tiÕn minh
PHIẾU THÔNG BÁO GIAO HÀNG
Tên đơn vị cung ứng: Công ty Lifan Tong Sheng
Số phiếu :060820-05 ngày 20 tháng 09 năm 2009
®Þa chØ : 19 nguyÔn v¨n cõ- Thµnh Phè B¾c Ninh
STT
Tên linh kiện
chủng loại
Đơn vị
Số lượn g
Số lượng đạt yêu cầu
1
Đầu xi lanh
C110
Chiếc
400
400
Người lập:
Thẩm duyệt
kỹ thuật
Thủ kho
Kü thuËt kiÓm tra hµng xem cã ®¹t kh«ng Đơn vị.Cty LFVN PHIẾU NHẬP KHO
Địa chỉ:.Hưng yên
Mẫu số : 02-VT
Ngày 20 tháng 08 năm 2006
Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ tài chính
Nợ ----------------- Số 30
Có .----------------
Họ tên người giao hàng : Công ty Thiên Nghi
Theo: Phiếu TBGH Số 060820-01 ngày 20 tháng 04 năm 2007 của Phòng Vật tư
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhập tại kho : 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cụm đồng hồ công tơ mét C110
Chiếc
800
800
2
Cụm đồng hồ công tơ mét C100
Chiếc
500
500
Cộng
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):.........................................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký , họ tên)
, nh©n viªn kü thuËt sÏ ký ®¹t trªn phiÕu th«ng b¸o giao hµng vµ thñ kho kiÓm tra hµng thùc tÕ cã ®óng víi sè lîng vµ quy c¸ch ghi trªn phiÕu hay kh«ng . NÕu ®óng , thñ kho ký nhËn hµng vµ c¨n cø vµo ®ã lµm thñ tôc nhËp kho
Đơn vị: Cty TNHH TiÕn Minh PHIẾU NHẬP KHO
Địa chỉ: B¾c Giang
Mẫu số : 01-VT
Ngày 20 tháng 09 năm 2009
Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ tài chính
Nợ ----------------- Số .35
Có .----------------
Họ tên người giao hàng : A. Hung - công ty Lifan TONG SHENG
Theo: Phiếu TBGH Số 060822-05 ngày 20 tháng 09 năm 2009 của Phòng Vật tư
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhập tại kho : 2 ( ráp động cơ )
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đầu xi lanh C110
bộ
400
400
65.000
26.000.000
Cộng
26.000.000
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):hai s¸u triÖu ®ång ...............................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................
Ngày 20 tháng 09 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký , họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH TiÕn Minh
Địa chỉ: B¾c Giang
PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số : 01-VT
Ngày 20 th¸ng 09 năm 2009
Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 th¸ng 09 năm 2009
Của Bộ trưởng Bộ tài chÝnh
Nợ ----------------- Số .35
Cã .----------------
Họ tªn người giao hàng : C«ng Ty Thiªn NGhi
Theo: Phiếu TBGH Số 060820-01 ngày 20 th¸ng 09 năm 2009 của Phßng Vật tư
-------------------------------------------------------------------------------------------
Nhập tại kho : 1
Thủ tục xuất kho
- Các quy định cho việc xuất kho
+ Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất:
Nguyên vật liệu sẽ được xuất ra xưởng để sản xuất khi phòng sản xuất có kế hoạch sản xuất phát xuống kho.Kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phát hàng theo đúng trạng thái, chất lượng, chủng loại mặt hàng...
Khi việc giao nhận hàng giữa các tổ trưởng của từng khâu trên truyền và các thủ kho kết thúc, các tổ trưởng có trách nhiệm ký xác nhận số lượng trên phiếu xuất kho cho các thủ kho trực tiếp quản hàng
+ Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo hành:
Khi phát sinh nghiệp vụ nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo hành: Bộ phận cần lĩnh nguyên vật liệu phải viết phiếu đề nghị xuất hàng . Phiếu đề nghị xuất hàng phải có chữ ký xác nhận của chủ quản bộ phận cần lĩnh hàng , ký xác nhận của ban giám đốc và chủ quản kho đồng ý cho lĩnh hàng
Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng để xuất hàng theo đúng chủng loại, chẩt lượng, kiểu loại ...và tiến hành viết phiếu xuất kho. Khi hàng được giao cho nhân viên bộ phận lĩnh hàng, nhân viên đó phải chịu trách nhiệm ký xác số lượng trên phiếu xuất kho cho thủ kho
- Quy trình luân chuyển chứng từ xuất
Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên và được ký xác nhận đầy đủ của chủ quản kho, thủ kho trực tiếp quản nguyên vật liệu được lĩnh, nguån hµng .
+ Một liên (gốc) : được nhân viên chuyên lập phiếu lưu
+ Môt liên : được giao cho thủ kho lưu và vào thẻ kho
+ Một liên được giao cho phòng kế toán : kế toán căn cứ vào phiếu xuất để lên chứng từ và ghi s
Chứng từ nguồn cho việc xuất kho bao gồm : Phiếu đề nghị xuất hàng và kế hoạch sản xuất
CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Đơn vị nhận hàng: Phòng Tiêu thụ
Địa chỉ :------------------------------------------------------------------------------
Số : 26 Số đơn đặt hàng ---------------------
Ngày xuất hàng : Ngày 21 tháng 09 năm2009
Lý do xuất : Xuất bảo hành
STT
Tên linh kiện
Đơn vị
Quy cách
Mầu sắc
Số lượng
1
Đồng hồ Công tơ mét
Cụm
C100
-
50
Người lập: Chủ quản bộ phận lĩnh hàng Thẩm duyệt Phê chuẩn
(Phiếu này được lập thành 02 liên : 01 liên bộ phận lĩnh lưu, 01 liên thủ kho lưu)
CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh
PHIẾU NHẬP KHO
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Côm ®ån hå c«ng t¬ mÐt C110
ChiÕc
800
800
Côm ®ån hå c«ng t¬ mÐt C100
ChiÕc
500
500
Cộng
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):.........................................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................
Ngày 20 tháng 09 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký , họ tên)
CÔNG TY tnhh tiÕn minh
BẢNG TRẠNG THÁI KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XE MÁY VÀ ĐỘNG CƠ
Ngày sản xuất: Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Số kế hoạch: 2009-09-10
STT
Kiểu loại xe
Thương hiệu
Số lượng
Mầu sắc
Loại động cơ
Trạng thái cơ bản
Khung xe + BX
Giảm sóc
Nhựa
Đồng hồ công tơ mét
Để chân sau TP
....
.......
......
1
Wave (C110)
Sinostar
200
1202
PHL C110
C110
Trắng
1202
C110
Trắng
2
Dream C100
LF100-4C
50
2116
Phổ thông C100
C100
Trắng
2116
C100
C100
3
Wave
Skygo
150
0813
MT C110
C110
Đen
0813
C110
Đen
Tổng số lượng
400
Lập : Thẩm duyệt: Phê chuẩn:
Kế hoạch sản xuất
- Trích dẫn các chứng từ thực hiện xuất kho
Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh
Địa chỉ: 1-2
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số : 02-VT
Ngày 21 tháng 09 năm 2009
Theo Q§ sè : 15/2006 /QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ tài chính
Nợ ----------------- Số 48
Có .....................
Họ tên người nhận hàng : A. TuÊn
Lý do xuất kho : Xuất sản xuất - theo kế hoạch số 2009-09-10
Xuất tại kho : Xưởng ( ráp động cơ )
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đầu xi lanh C100
bộ
50
50
62.000
3.100.000
2
Đầu xi lanh C110
Bộ
350
350
123.935,8
43.377.530
3
4
5
Cộng
46.477.530
Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ):bèn s¸u triÖu bèn tr¨m bÈy m¬I bÈy ngh×n n¨m tr¨m ba m¬i
Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên )
( ký , họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh
Địa chỉ: 1-4
Mẫu số : 02-VT
Ngày 21 tháng 09 năm 2009
Theo Q§ sè : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ tài chính
Nợ ----------------- Số 46
Có .....................
Họ tên người nhận hàng : A. Nói
Lý do xuất kho : Xuất sản xuất - theo kế hoạch số 2009-09-10
Xuất tại kho : Xưởng 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đồng hồ công tơ mét C110
Cụm
350
350
2
Đồng hồ công tơ mét C100
Cụm
50
50
Cộng
Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ):
Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên )
( ký , họ tên)
Đơn vị : Cty TNHH TiÕn mMinh
Địa chỉ: 1-4
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số : 02-VT
Ngày 21 tháng 09năm 2009
Theo Q§ sè : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ tài chính
Nợ ----------------- Số .52
Có .....................
Họ tên người nhận hàng : Sơn- Phòng tiêu thụ
Lý do xuất kho : Xuất b¶o hµnh
Xuất tại kho : Xưởng 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đồng hồ công tơ mét C100
Cụm
50
50
62000
3.100.000
Cộng
3.100.000
Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ):ba triÖu mét tr¨m ngh×n ®ång
Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
( Ký, Họ tên )
( Ký, họ tên)
( ký, họ tên )
( ký , họ tên)
2. KÕ toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX$TM TiÕn Minh
Công ty TNHH SX$TM TiÕn Minh áp dông phương pháp hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ Song song
được thể hiện bằng sơ đồ sau:
PHIẾU NHẬP KHO
THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THẺ KHO
PHIẾU XUẤT KHO
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho
+ Quá trình luân chuyển chứng tại kho
Khi nguyên vật liệu được xác định là đã được nhập kho hoặc xuất kho, nhân viên chuyên lập phiếu Nhập, xuất kho sẽ lập phiếu xuất hoặc phiếu nhập cho số nguyên vật liệu đã nhập hoặc xuất kho.
Phiếu xuất kho, một liên sẽ được giao cho các thủ kho trực tiếp quản lý hàng để vào các thẻ kho, liên giao cho phòng kế toán phiếu xuất và phiếu nhập sẽ được tập hợp lại, đến ngày giao phiếu, nh©n viên lập phiếu sẽ tiến hành thủ tục giao nhận với phòng kế toán của công ty số lượng phiếu nhập, phiếu xuất trên.
Thẻ kho là những tờ rời và được mở chi tiết cho từng nguyên vật liệu, chủng loại, trạng thái.Việc vào thẻ kho được vào theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ. Cuối tháng thủ kho các trách nhiệm cộng thẻ kho xác định số : Nhập, xuất, tồn cho từng nguyên vật liệu, lấy số liệu đối chiếu với nhân viên viết phiếu. Nhân viên viết phiếu lấy kết quả của việc đối chiếu với các thủ kho để lập Báo cáo: Nhập - Xuất- Tồn đối chiếu với phòng kế toán.
Trích dẫn : Thẻ kho
Doanh nghiệp: Cty TNHH TiÕn Minh
THẺ KHO
Mẫu số:12-DN
Tên kho: 1- 4
Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính
Ngày lập thẻ : 1/09/2009
Tờ số : 32
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: ........................Cụm đồng hồ công tơ mét...................
.......................................................................................................................................
Đơn vị tính :....................chiÕc............Mã số......................C110................................
Ngày tháng năm
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng 1/09/2009
800
..............
20/09
30
20/09
Nhập cña c«ng ty thiên nghi
800
21/09
46
21/09
Xuất sản xuất
350
60
25/09
NhËp cña c«ng ty thiªn nghi
200
65
26/09
Xuất sản xuất.
300
..............................
..............................
Cộng cuối tháng 09/2009
1600
1100
1300
Ngày tháng năm
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký , họ tên , đóng dấu)
( ký , họ tên , đóng dấu)
( ký , họ tên , đóng dấu)
CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh
-------------o0o----------------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Ngày 29 tháng 09năm 2009
Bộ phận Lập : Kho xưởng 1- ráp xe máy
STT
Tên linh kiện
Chủng loại
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
................
25
Cụm đồng hồ công tơ mét
C110
800
1600
1100
1300
26
Để chân sau trái phải
C110
600
1450
986
1064
27
Tay d¾t sau
C100
500
1000
1000
500
28
Khung xe
C100
700
400
1000
100
29
B×nh x¨ng
C110
.........................
Người lập
Thẩm duyệt
Phê chuẩn
Doanh nghiệp: Cty TiÕn Minh
THẺ KHO
Mẫu số:12-DN
Tên kho: 2- 2
Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính
Ngày lập thẻ : 1/09/2009
Tờ số : 52
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: ....................... Cụm đồng hồ công tơ mét.................
.......................................................................................................................................
Đơn vị tính :...................... chiÕc............Mã số......................C100...............
Ngày tháng năm
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
500
.........
20/09
30
20/09
Nhập cña c«ng ty thiên nghi
500
20/09
46
21/09
Xuất sản xuất
50
21/09
52
21/09
XuÊt b¶o hµnh
50
22/09
100
28/09
Nhập cña c«ng ty m¹nh quang
400
.......................
Cộng cuối tháng 09/2009
1400
1000
900
Ngày tháng năm
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký , họ tên , đóng dấu)
( ký , họ tên , đóng dấu)
( ký , họ tên , đóng dấu)
CÔNG TY tnhh sx$ tm tiÕn minh
-------------o0o----------------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Ngày 29 tháng 09 năm 2009
Bộ phận Lập : Kho xưởng - Ráp động cơ xe máy
STT
Tên linh kiện
Chủng loại
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
................
59
Đầu xi lanh
C110
1000
1450
1056
1394
60
Nắp máy trái
C110
800
2000
1260
1540
61
Nắp máy phải
C110
1100
1800
1325
1575
...............
.........................
Người lập
Thẩm duyệt
Phê chuẩn
- Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vât liệu tại phòng kế toán
* Quy trình luân chuyển chứng từ tại phòng kế toán
Tại phòng kế toán khi Kế toán nguyên vật liệu xuống kho lấy Phiếu nhâp kho và phiếu xuất kho. Khi có phiếu xuất kho và phiếu nhập kho kế toán nguyên vật liệu sẽ vào các "Thẻ chi tiết nguyên vật liệu"
Thẻ chi tiết nguyên vật liệu được kế toán mở cho từng loại nguyên vật liệu. Thẻ chi tiết được mở cho một kỳ kế toán. Cuối tháng kế toán Cộng sổ xác định số nhập xuất và số tồn kho và chuyển sang tháng sau. Kế toán căn cứ số tồn kho cuối tháng để đối chiếu với kho và lập Báo cáo Nhập xuất tồn hàng tháng
* Trích dẫn "Thẻ chi tiết nguyên vật liệu"
+§¬n gi¸ b×nh qu©n xuÊt cña : Côm ®ång hå c«ng t¬ mÐt C110
= 60.448.000 + 60.800.000
800+800
=75.780
+§¬n gi¸ b×nh qu©n xuÊt cña : §Çu xi lanh C110
= 123.510.230 + 50.000.000
1000+400
=123.935,8
Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư
Đơn vị :Cty TNHH TiÕn minh
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
VËt liÖu , dông cô , s¶n phÈm
Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu
Tiểu khoản : 152.4 – l¾p r¸p xe m¸y
STT
Tªnquyc¸chvËt liÖu,dôngcô(SP,HH)
Số Tiền
Tồn đầu
Nh ập
Xu ất
Tồn cu ối
A
B
1
2
3
4
Cum đồng hồ công tơ mét c110
60.448.000
121.000.000
83.358.000
98.514.000
Cum đồng hồ công tơ mét c100
30.000.000
32.500.000
6.250.000
56.625.000
Để chân sau trái , ph ải
2.634.000
65.250.000
32.650.601,2
35.233.508,8
………………….
…………..
……………..
…………..
……………
C ộng
193.082.000
318.750.000
222.258.601,2
290.372.508,8
Ng ày 29 tháng 09 n ăm 2009
Ng ười lập : K ế toán tr ưởng
(K ý, h ọ tên) (K ý , h ọ t ên)
Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư
Đơn vị :Cty SX$TM mét thµnh viªn TiÕn Minh
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu
Tiểu khoản : 152.6 - xưởng ráp động cơ
Tªn quy c¸ch , nguyªnliÖu , vËt liÖu,c«ng cô dông cô(SP,HH): §Çu xi lanh C110
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
L
Tiền
L
Tiền
L
Tiền
Tháng 1/09/2009
123.510,23
1000
123.510.230
.............
..........
............
....
35
20/09
Nhập đầu xi lanh C110 của Lifan Tong sheng
331
400
50.000.000
45
20/09
Xu©t s¶n xuÊt
621
123.935.8
45.000.000
200
24.787.16
48
21/09
Xu©t s¶n xuÊt
621
123.935.8
350
43.377.530
59
22/09
NhËp cña lf Tong Sheng
331
125.000
800
100.000.000
....
....
..................
..............
...............
..........
Cộng phát sinh
1450
181.250.000
1056
130.876.204,8
Tồn cuối tháng 09/2009
1394
172.766.505,2
Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư
Đơn vị :Cty TNHH SX$TM mét thµnh viªn TiÕn Minh
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu
Tiểu khoản : 152.4 - lắp ráp xe máy
Tªn quy c¸ch nguyªn liÖu ,vËt liÖu , c«ng cô dông cô (SP,HH): Côm ®ång hå c«ng t¬ mÐt C110
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
SH
NT
L
Tiền
Tháng 1/09/2009
75.560
.............
..........
30
20/09
NhËp cña Thiªn Nghi
331
76.000
800
60.800.000
46
21/09
XuÊt s¶n xuÊt
621
75.780
60
25/09
NhËp cña Thiªn Nghi
331
76.000
200
15.200.000
65
26/09
XuÊt s¶n xuÊt
621
75.780
..................
..............
Cộng ph¸t sinh
1600
121.600.000
Tồn cuối tháng 09/2009
Trang số: ........
THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Đơn vị tính :..............
Tên vật liệu, sản phẩm : Cụm đồng hồ công tơ mét - C110
Mở sổ : Ngày 01Tháng 09 Năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng 1/9/2009
75.560
800
60.448.000
......
20/09
30
20/09
Nhập của thiên nghi
76.000
800
60.800.000
21/09
46
21/09
Xuất sản xuất
75.780
350
26.523.000
25/09
60
25/09
Nhập của thiên nghi
76.000
200
15.200.000
26/09
65
26/09
XuÊt s¶n xuÊt
75.780
300
22.734.000
....
Cộng cuối tháng 9/2009
1.600
121.600.000
1100
83.358.000
1300
98.514.000
Trang số: ........
THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Đơn vị tính :..............
Tên vật liệu, sản phẩm : Đầu xi lanh - C110
Mở sổ : Ngày 01Tháng 09 Năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng 1/09/2009
123.510,23
1000
123.510.230
......
23/09
35
20/09
Nhập Tong Sheng
125.000
400
50.000.000
45
20/09
Xuất sản xuất
123.935,8
200
24.787.160
48
21/09
Xuất sản xuất
123.935,8
350
43.377.530
59
22/09
Nhập LF Tong Sheng
125.000
800
100.000.000
..
Cộng cuối tháng 9/2009
1450
181.250.000
1056
130.876.204,8
1394
172.766.505,2
CÔNG TY TNHH SX$TM mét thµnh viªn tiÕn minh
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Ngày lập : 29/09/2009
Đối tượng lập: xưởng lắp ráp xe máy
STT
Tên linh kiện
Chủng loại
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
............
......
......
......
......
Cụm đồng hồ công tơ mét
C110
800
60.448.000
1.600
121.600.000
1100
83.358.000
1300
98.514.000
Để chân sau TP (trắng)
C110
600
2.634.000
1450
65.250.000
986
32.650.601.2
1064
35.233.508.8
...............
Cộng
11.831.878.137
7.632.951886
6.260.081.105
13.204.748.918
Người lập Kế toán trưởng
(ký,ghirõ họtên) ( ký , ghi rõ họ tên)
2.2. KÕ toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TiÕn Minh
* Hình thức sổ kế toán:
Hình thức sổ mà Công ty TNHH TiÕn Minh áp dụng là hình thức sổ : Chứng từ ghi sổ để hạch toán tổng hợp. Quá trình hạch toán được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
CHỨNG TỪ GỐC : PNK, PXK, Hoá đơn, bảng kê, bảng tổng hợp chứng từ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ CHI TIẾT TK 152. hoặc TK152.
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
SỔ CÁI TK 152
SỔ CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Các sổ tổng hợp công ty sử dụng cho hạch toán nguyên vật liệu.
+ Chứng ghi sổ : Chứng từ ghi sổ là các tờ rời, được đánh số từ số 01 đến số n của tháng.Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi đã tập hợp đầy đủ chứng từ, từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đối với chứng từ gốc là Phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn... khi kế toán sẽ lưu vào các File tài liệu khác nhau. Khi chứng từ đã đầy đủ để lên chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ khớp số liệu giữa Hoá đơn và phiếu nhập, phiếu xuất và bản kê tính giá xuất để lên chứng từ ghi sổ.
- Tài khoản nguyên vật liệu "TK 152" được mở chi tiết để theo dõi như sau:
TK 152.4 : Phản ánh nguyên vật liệu dùng để lắp ráp xe máy
TK 152.6: Phản ánh nguyên vật liệu dùng để láp ráp động cơ
- Kết cấu TK 152 " nguyên vật liệu" có kết cấu như sau
Dư nợ đầu kỳ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
Bên nợ : phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như
- nguyên vật liệu mua về nhập kho
- Nguyên vật liệu gia công nhận về
-Số lượng nguyên vật liệu thừa phát hiện do kiểm kê ....
Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ như :
- Xuất nguyên vật liệu sản xuất
- Xuất bảo hành
- Xuất sửa chưa
- Xuất bán ....
Dư cuối kỳ : Dư nợ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đến cuối kỳ
- Sổ chi tiết TK 152.4 dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu liên quan đến việc lắp ráp của xưởng xe máy, không phân biệt nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
- Sổ chi tiết TK 152.6 dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu liên quan đến việc lắp ráp của xưởng động cơ, không phân biệt đâu là nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Việc ghi sổ của hai sổ này được ghi theo trình tự như ghi sổ cái của hình thức "Chøng tõ ghi sæ". Đó là ghi theo trình tự phát sinh của các chứng từ ghi sổ.
Số liệu cộng cuối tháng của hai số chi tiết TK152.6 và TK 152.4 sẽ là số liệu để ghi vào sổ cái TK 152.
- Trích dẫn : Chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :96
Ngày 20 tháng 09 Năm.2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nhập đồng hồ công tơ mét C100 cty Thiên nghi
152
331
32.500.000
Nhập đồng hồ công tơ mét C110 cty Thiên nghi
152
331
60.800.000
VAT 10%
133
331
9.330.000
Cộng
102.630.000
Kèm theo:..........05......Chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
s
Trích dẫn : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm :2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
...
96
20/09/2009
102.630.000
97
20/09/2009
55.000.000
....
141
29/09/2009
4.920.557.000
142
29/09/2009
3.569.628.236
....
....
....
Cộng tháng
x x x
Cộng lỹ kế từ đầu năm
x x x
)
B¶g tæng hîp chi tiÕt
VËt liÖu , dông cô , s¶n phÈm
Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu
Tiểu khoản : 152.6 – l¾p r¸p động cơ
STT
Tªnquyc¸chvËt liÖu,dôngcô(SP,HH)
Số Tiền
Tồn đầu
Nhập
XuÊt
Tồn cuèi
A
B
1
2
3
4
Đầu xi lanh C110
123.510.230
181.250.000
130.876.204,8
172.766.505,2
Nắp máy trái
45.840.000
46.400.000
41.507.928
50.731.912
Nắp máy phải
119.130.000
119.900.000
109.211.800
129.817.800
………………….
…………..
……………..
…………..
……………
C ộng
388.480.230
447.550.000
381.595.932,8
453.316.217,2
Ng ày 29 tháng 9 năm 2009
Người lập : kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
Sổ cái : TK 152
SỔ CÁI
Năm:2009
Tên tài khoản :Nguyên vật liệu
Số hiệu :.TK 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
................
Dư đầu tháng 1/09/09
581.562.230
29/09
Cộng phát sinh T9/2009
766.300.000
603.854.534
- lắp ráp xe máy
318.750.000
222.258.601,2
- Động cơ
447.550.000
381.595.932,8
Cộng dư cuối T9/09
744.007.696
------------------
---------------
Cộng lỹ kế từ đầu năm
- Sổ này có :..... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ :1/01/2009
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên)
§¬n vÞ: C«ng Ty TNHH TiÕn Minh
Bé phËn :
MÉu sè:07-vt
Ban hµnh theo Q§ sè 15/ 2006/Q§_BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
B¶ng ph©n bæ nguyªn liÖu , vËt liÖu , c«ng cô , dông cô
Th¸ng 9 n¨m 2009
Sè :
STT
Ghi cã c¸c Tk
§èi tîng sö dông
(Ghi Nî c¸c Tk)
TK152
TK 153
TK 142
TK 242
GÝa h¹ch to¸n
Gi¸ thùc tÕ
GÝa h¹ch to¸n
Gi¸ thùc tÕ
A
B
1
2
3
4
5
Ch¬ng 3
MỘT SỐ ý kiÕn NHẰM HOµN THIỆN kÕ NGUYªN VẬT LIỆU TẠI C«NG TY tnhh sx tm tiÕn minh
I. Những nhận xét
1. ¦u điểm :
* Công tác quản lý nguyên vật liệu
Công ty đã xây dựng được một hệ thống kho rộng rãi có khả năng đáp ứng được việc bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu. Việc bố trí hợp lý hàng trong kho đã giúp cho việc xuất hàng cho sản xuất kịp thời, giúp thủ kho có thể cho ra số liệu nhanh chóng trong viêc kiểm kê kho. Đây là một công việc thủ kho của công ty phải làm thường xuyên.
Các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu được kế toán hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành và được phản ánh một cách thường xuyên. liên tục. Việc kết hợp giữa kế toán nguyên vật liệu với kho trong việc đối chiếu số liêu nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn trong tháng đã tránh được tình trạng nguyên vật liệu thừa thiếu nhưng không được phát hiện sớm để xử lý.
Việc xác định thường xuyên số liệu tồn kho đã giúp cho việc cung cấp nguyên vật liệu được thường xuyên, kịp thời tránh được tình trạng thiếu hàng cho sản xuất, đồng thời không gây ứ đọng vốn do số lượng tồn kho quá nhiều gây thất thoát nguyên vật liệu.
Việc các nguyên vật liệu hầu hết khi được cung cấp cho Công ty TiÕn Minh đều được ký hợp đồng nên ít có biến động về giá và nhà cung cấp giúp cho việc hạch toán ít có sự biến đông về giá.
* Công tác kế toán nguyên vật liệu
Công ty TNHH TiÕn Minh có một đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Trong đó do tính chất khối lượng công việc của công tác hạch toán theo dõi nguyên vật liệu là lớn nhưng do áp dụng phương pháp hạch toán hợp lý nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời.
Kế toán đã có sự kết hợp giữa việc sử dụng máy vi tính áp dụng cho công tác hạch toán của mình hết sức hữu hiệu, giúp giảm thiểu được khối lượng công việc, giúp cho việc tính toán, xử lý dữ liệu nhanh chóng kịp thời.
Việc luân chuyển chứng từ tới các bộ phận rất kịp thời, nhanh chóng , nên không gây trở ngại cho quá trình ghi chép số liệu của các bộ phận liên quan . Các chứng từ được lưu vào các kẹp File vì vậy rất thuận tiện cho việc ghép số liệu, tìm kiếm, kiểm tra và đối chiếu khi cần thiết.
Bộ phận kế toán nguyên vật liệu luôn hoàn thành tốt công việc được giao, các giấy tờ, chứng từ sổ sách luôn được giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp, đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ của nhà nước.
Các đơn vị cung cấp hàng đều được áp mã số để theo dõi công nợ chính xác . Điều này giúp cho việc thanh toán cho các nhà cung cấp được kịp thời, chính xác về số tiền phải thanh toán cho từng lô hàng.
2. Nhược điểm
* Công tác quản lý nguyên vật liệu
Công ty cần xây dựng một hệ thống định mức tồn kho cho từng loại nguyên vật liệu.Nếu công ty xây dựng được định mức kinh tế và sử dụng nó một cách có hiệu quả thì sẽ giúp cho công ty tính được lượng dự trữ cần thiết trong kho cho từng loại vật liệu , điều đó rất cần thiết cho việc hoạch định chiến lược sản xuất của Công ty.
Các nguyên vật liệu hỏng đều được hoạch toán thẳng vào chi phí sản xuất chung mà chưa quy trách nhiệm đối với đối tượng trực tiếp làm hỏng.
Việc sản xuất sản phẩm còn phải phụ thuộc vào từng ngày sản xuất, dẫn đến việc chuẩn bị nguyên vật liệu dùng cho lắp ráp còn bị động
* Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu
Kế toán áp dụng hình thức hạch toán chi tiết theo hình thức thẻ song song, đây là hình thức theo dõi dễ áp dụng nhưng có nhược điểm đó là có sự ghi trùng lắp.
Trong hình thức hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu : việc sử dụng sổ chi tiết mở cho từng phân xưởng lắp ráp và việc ghi sổ cái ghi vắn tắt, số liệu ghi vào sổ cái là số liệu lấy từ hai sổ chi tiết nguyên vật liệu, điều này không phù hợp với quy định ghi sổ theo hình thức " Chứng từ ghi sổ ".
Việc hạch toán tổng hợp, tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu của xưởng lắp ráp xe máy thì tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 152.4 , các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu của xưởng lắp ráp xe máy thì tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 152.6 có thể giúp kế toán có thể biết được nguyên vật liệu tăng giảm cho từng phân xưởng nhưng để biết được nguyên vật liệu tăng giảm cho từng loại xe hay từng loại động cơ thì rất khó
Việc kế toán kho mở chi tiết theo dõi những nguyên vật mang tính chất nguyên vật liệu phụ nên khi phát sinh nghiệp vụ nhập các nguyên vật liệu này như :dầu mỡ, bôi trơn ... thì sẽ được hạch toán thẳng chi phí sản xuất chung của tháng phát sinh nghiệp vụ, điều này sẽ dẫn đến chi phí của tháng đó sẽ bị đội lên rất nhiều.Việc đó dẫn đến giá thành sản xuất sản phẩm của tháng đó sẽ bị đội lên rât nhiều.
Khối lượng công việc của kế toán nguyên vật liệu còn bị dồn vào cuối tháng.
II. Những ý kiÕn nhằm hoàn thiện
1.Đối với công tác quản lý nguyên vật liệu
Công ty cần xây dựng kế hoạch tiêu thụ cho từng tháng, từng tuần để có thể dự trù được kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu hợp lý hơn.
Cần có một quyết định xử phạt đối với những công nhân truyền làm hỏng nguyên vật liệu. Vì làm như vậy sẽ gắn trách nhiệm của Công nhân hơn với việc sản xuất sản phẩm của Công ty.
Công ty cần xây dựng định mức tồn kho cho từng loại xe, từng loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm.
2. Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu
Kế toán nên chuyển việc mở sổ "Chi tiết nguyên vật liệu" trong việc hạch toán tổng hợp sang hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Số liệu ghi sổ cái TK 152 nên ghi theo trình tự của các "Chứng từ ghi sổ".
Với việc kế toán mở chi tiết TK152 theo từng phân xưởng : TK152.4 xưởng láp ráp xe máy, TK152.6 xưởng lắp ráp động cơ thì kế toán nên mở chi tiết theo tính chất của nguyên vật liệu, đồng thời mở chi tiết theo dõi theo theo từng phân xưởng ví dụ như:
TK 152.4.1 : Nguyên vật liệu chính xưởng ráp xe máy
TK 152.4.2 : Nguyên vật liệu phụ xưởng ráp xe máy
TK 152.6.1 : Nguyên vật liệu chính xưởng ráp động cơ
TK 152.6.2: Nguyên vật liệu phụ xưởng ráp động cơ ....
Việc mở chi tiết như này sẽ giúp cho kế toán vừa theo dõi được chi phí nguyên vật liệu cho từng xưởng lại vừa có thể theo dõi được tình hình tiêu hao nguyên vật liệu chính là bao nhiêu, nguyên vật liệu phụ là bao nhiêu. Khi nhập các nguyên vật liệu mang tính chất phụ dùng để bảo dưỡng, bôi trơn ...ta có thể nhập vào TK152.4.2( (nếu dùng cho lắp ráp xe máy) hoặc TK152.6.2 (Nếu dùng cho lắp ráp động cơ) việc hạch toán này sẽ tránh được tình trạng Công ty bị đội chi phí lên ở tháng phát sinh nhập nguyên vật liệu mang tính chất trên như hiện nay đang hạch toán.
Công ty cũng cần xây dựng mã cho từng loại nguyên vật liệu, chủng loại, kích thước ... theo từng loại xe. Dựa vào mã ta có thể nhập xuất hàng theo mã,việc áp theo mã có thể giúp kế toán trong việc áp dụng máy vi tính trong việc theo dõi, hạch toán . Nếu thực hiện được điều này sẽ giúp cho khối lượng công việc của Kế toán nguyên vật liệu được giảm xuống . Việc nhập xuất theo mã cũng góp phần theo dõi được tình hình tăng giảm nguyên vật liệu của từng loại xe công ty
đang tiến hành lắp
Bản mã có thể được xây dựng như sau:
Nhóm
Mã linh kiện
Tên linh kiện
Đơn vị tính
Ghi chú
152.4-1
LF-001
Khung xe
Chiếc
Xe C100
152.4-1
LF-002
Bình xăng
Chiếc
Xe C100
............
152.4-2
CF-001
Khung xe
Chiếc
Xe C110
152.4-2
CF-002
Bình xăng
Chiếc
Xe C110
..........
152.6- 3
FTJ-001
Đầu xi lanh
Bộ
Động cơ C100
152.6-3
FTJ-002
Lốc máy
Chiếc
Động cơ C100
..............
152.6- 4
FFJ-001
Đầu xi lanh
Bộ
Động cơ C110
152.6-4
FFJ-002
Lốc máy
Chiếc
Động cơ C110
..............
KẾT LUẬN
Sau quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TiÕn Minh em đã được trang bị hơn rất nhiều về việc áp dụng các kiến thức đã được học tại trường vào thực tế công việc. Qua đó không những em đã được nâng cao trình độ của mình mà em còn được hiểu rõ hơn về tình hình thực tế trong một Công ty về : phương pháp quản lý, phương pháp điều hành công việc của các thành viên trong Công ty. Một phần rõ rệt nhất mà em hiểu được đó là sự áp dụng lý thuyết vào thực tế công việc là cả một quá trình dài, nó đòi hỏi người học phải nắm vững những gì đã được trang bị trên ghế nhà trường cộng với sự nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu trong thực tế làm việc mới giúp cho công việc được thành công.
Phần hành kế toán nguyên vật liệu là một phần hành có tính chất khối lượng công việc nhiều đòi hỏi nhân viên kế toán phần hành nguyên vật liệu phải có kiến thức thực tế vững, việc sắp sếp công việc phải hợp lý thì mới giải quyết được một khối công việc lớn phát sinh hàng ngày.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay Công ty còn gặp nhiều khó khăn khách quan mang lại, nhưng với trách nhiệm nghề nghiệp đội ngũ kế toán của Công ty vẫn cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình được giao. Do vậy công tác quản lý vật tư tại nhà máy luôn được thực hiện tốt đảm bảo theo dõi chính xác cả về số lượng lẫn giá trị. Từ đó, Công ty đã giảm bớt được tình trạng thất thoát và lãng phí . Như vậy, nó sẽ góp phần đảm bảo chất lượng của sản phẩm, điều đó góp phần không nhỏ vào sự thành công của Công ty .
Trong thời gian thực tập không lâu tại Công ty TNHH TiÕn Minh, em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu ở Công ty.Qua đó em nhận thấy rằng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty đã ®¹t được những thành tựu nhất định, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế theo ý kiến chủ quan của em, từ đó em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty. Những ý kiến đề xuất của em về công tác kế toán tại công ty mang đậm ý kiến chủ quan cá nhân nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các nhân viên của phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty.
Cuối cùng em xin cám ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán trường §¹i häc kinh tÕ Quèc D©n, đặc biệt là TS. Lª Kim Ngäc đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em cùng với sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán Công ty đã giúp em hoàn thiện Báo cáo chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
nHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN H ƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31246.doc