Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại một thành viên Tiến Minh

Sau quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TiÕn Minh em đã được trang bị hơn rất nhiều về việc áp dụng các kiến thức đã được học tại trường vào thực tế công việc. Qua đó không những em đã được nâng cao trình độ của mình mà em còn được hiểu rõ hơn về tình hình thực tế trong một Công ty về : phương pháp quản lý, phương pháp điều hành công việc của các thành viên trong Công ty. Một phần rõ rệt nhất mà em hiểu được đó là sự áp dụng lý thuyết vào thực tế công việc là cả một quá trình dài, nó đòi hỏi người học phải nắm vững những gì đã được trang bị trên ghế nhà trường cộng với sự nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu trong thực tế làm việc mới giúp cho công việc được thành công. Phần hành kế toán nguyên vật liệu là một phần hành có tính chất khối lượng công việc nhiều đòi hỏi nhân viên kế toán phần hành nguyên vật liệu phải có kiến thức thực tế vững, việc sắp sếp công việc phải hợp lý thì mới giải quyết được một khối công việc lớn phát sinh hàng ngày. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay Công ty còn gặp nhiều khó khăn khách quan mang lại, nhưng với trách nhiệm nghề nghiệp đội ngũ kế toán của Công ty vẫn cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình được giao. Do vậy công tác quản lý vật tư tại nhà máy luôn được thực hiện tốt đảm bảo theo dõi chính xác cả về số lượng lẫn giá trị. Từ đó, Công ty đã giảm bớt được tình trạng thất thoát và lãng phí . Như vậy, nó sẽ góp phần đảm bảo chất lượng của sản phẩm, điều đó góp phần không nhỏ vào sự thành công của Công ty . Trong thời gian thực tập không lâu tại Công ty TNHH TiÕn Minh, em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu ở Công ty.Qua đó em nhận thấy rằng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty đã ®¹t được những thành tựu nhất định, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế theo ý kiến chủ quan của em, từ đó em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty. Những ý kiến đề xuất của em về công tác kế toán tại công ty mang đậm ý kiến chủ quan cá nhân nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các nhân viên của phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty.

doc63 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại một thành viên Tiến Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi tiÕt vËt liÖu ®­îc tiÕn hµnh nh­ sau: + T¹i kho: hµng ngµy khi vËt liÖu nhËp vÒ tíi kho, thñ kho kiÓm tra l¹i tÝnh hîp lÝ, hîp ph¸p cña vËt liÖu vµ viÕt phiÕu nhËp kho víi néi dung:tªn,nh·n hiÖu, quy c¸ch vËt liÖu, ®¬n vÞ tÝnh, sè l­îng vËt liÖu mua vµo c¸c cét trªn phiÕu nhËp kho cho phï hîp. C¨n cø vµo phiÕu nhËp kho, nÕu vËt liÖu ®ñ tiªu chuÈn nhËp kho, thñ kho lµm thñ tôc nhËp kho vµ tiÕn hµnh ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i vËt liÖu, mçi chøng tõ ghi 1 dßng vµo thÎ kho theo sè l­îng mhËp xuÊt. §Þnh kú, 5 ngµy sau khi ghi chÐp thÎ kho ®Çy ®ñ chÝnh x¸c, thñ kho tËp hîp chøng tõg nhËp xuÊt vËt liÖu trong th¸ng theo tõng lo¹i giao cho phßng kÕ to¸n. cuèi th¸ng, tÝnh ra sè l­îng nhËp, xuÊt kho trong th¸ng vµ tån kho cuèi th¸ng. Cô thÓ, trong th¸ng9/2009, vËt liÖu 650 2/m ®en, vµng ®­îc ghi vµo thÎ kho nh­ sau: ThÎ kho Sè thÎ : 14 Tªn vËt liÖu: phô tïng Nh·n hiÖuvµ quy c¸ch: L«p 650 2/m ®en vµng Ngµy th¸ng Sè liÖu chøng tõ TrÝch yÕu Sè l­îng Ghi chó NhËp XuÊt NhËp XuÊt Tån 03/9 5/9 09/9 10/9 12/9 24/9 192 212 52 106 117 224 01/9/2009 Mua c«ng ty cao su sao vµng S¶n xuÊt l¾p r¸p xe S¶n xuÊt l¾p r¸p xe Mua c«ng ty cao su sao vµng S¶n xuÊt l¾p r¸p xe S¶n xuÊt l¾p r¸p xe 400 200 80 60 20 120 210 Céng 600 280 670 + T¹i phßng kÕ to¸n : ®Þnh kú kÕ to¸n xuèng kho nhËn chøng tõ nhËp xuÊt vËt liÖu. Khi xuèng nhËn chøng tõ,kÕ to¸n tiÕn hµnh kiÓm tra t¹i chç tÝnh hîp lÖ hîp ph¸p cña chøng tõ, kiÓm tra tÝnh hîp lÝ cña sù ph©n lo¹i chøng tõ vµ ghi chÐp trªn thÎ kho. Sau khi kiÓm tra kÕ to¸n nhËn chøng tõ vµ ký x¸c nhËn vµo thÎ kho. KÕ to¸n sö dông sæ chi tiÕt vËt liÖu ®Ó ghi chÐp, ph¶n ¸nh hµng ngµy t×nh h×nh nhËp xuÊt vËt liÖu. C¨n cø vµo chøng tõ nh©p xuÊt kho, kÕ to¸n ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i vËt liÖu, mçi chøng tõ ®­îc ghi vµo mét dßng trªn sæ chi tiÕt chØ tiªu sè l­îng. Cuèi th¸ng kÕ to¸n tÝnh ra gi¸ trÞ xuÊt kho vËt liÖu theo ph­¬ng ph¸p b×nh qu©n gia c¶ k× dù tr÷ vµ ®­îc ghi ngay vµo sæ chi tiÕt trªn tÝnh tæng céng, tõ ®ã tÝnh ra gi¸ trÞ vµ sè l­îng hµng tån kho cuèi th¸ng. Sè tån kho cuèi th¸ng ®­îc ®èi chiÕu víi thÎ kho vÒ mÆt sè l­îng. §èi víi vËt liÖu mua vµo dïng ho¸ ®¬n GTGT cã VAT ®Çu vµo th× gi¸ trÞ hµng nhËp kho lµ phÇn ch­a cã VAT. PhÇn VAT ®­îc theo dâi trªn Tk 133. C¨n cø vµo ®¬n gi¸ ch­a cã thuÕ trªn ho¸ ®¬n GTGT, kÕ to¸n ghi ®¬n gi¸ nhËp vµ tÝnh tæng gi¸ trÞ nhËp trªn tõng phiÕu nhËp vµ trªn sæ chi tiÕt vËt liÖu. Nguyªn t¾c ®¸nh gi¸ nguyªn vËt liÖu cña c«ng ty: + Gi¸ gèc nguyªn vËt liÖu nhËp kho gåm: Mua ngoµi: Gi¸ Nkho = Gi¸ XK ®­a ®i gia c«ng chÕ biÕn + CP ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh chÕ biÕn Tù chÕ biÕn : Gi¸ NK = Gi¸ XK ®­a gia c«ng chÕ biÕn + CP ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh tù gia c«ng chÕ biÕn + §¸nh gi¸ gi¸ xuÊt kho c«ng ty ¸p dông gi¸ xuÊt kho theo ph­¬ng ph¸p gi¸ b×nh qu©n c¶ k× dù tr÷ : Gi¸ thùc tÕ XK = sè l­îng xuÊt * ®¬n gi¸ b×nh qu©n §gi¸ XK b×nh qu©n c¶ k× dù tr÷ = TrÞ gi¸ thùc tÕ XK tån ®Çu k× + TrÞ giÊ thùc tÕ nhËp Sè l­îng tån ®Çu k× + Sè l­îng nhËp trong k× Hµng th¸ng phßng vËt t­ chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ sè liÖu nhËp xuÊt tån cña c«ng ty,kÕ to¸n kho cã tr¸ch nhiÖm ghi chÐp ®Çy ®ñ råi göi cho kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu Dùa vµo Ho¸ ®¬n do ng­êi b¸n göi cho doanh nghiÖp vµ PhiÕu nhËp kho do kÕ to¸n kho ghi chÐp mµ doanh nghiÖp kiÓm so¸t ®­îc qu¸ tr×nh thu mua nguyªn vËt liÖu cña doanh nghiÖp.C¨n cø vµo ®ã kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu x¸c ®Þnh ghi chÐp c¸c nghiÖp vô thu mua,nhËp kho nguyªn vËt liÖu. C¸c yÕu tè ®Çu vµo cña doanh nghiÖp khi nhËp kho xong ®­îc ®­a ®Õn x­ëng s¶n xuÊt 1.3. Tæ chøc qu¶n lý nguyªn vËt liÖu cña c«ng ty TNHH SX$TM TiÕn Minh VËt liÖu c«ng cô lµ mét yÕu tè chi phÝ cña doanh nghiÖp. Do ®ã yªu cÇu ®Æt ra cÇn ph¶i qu¶n lý nguyªn vËt liÖu nh­ thÕ nµo,chÝnh v× vËy®ßi hái kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu ph¶i cã ®Çy ®ñ c¸c th«ng tin tæng hîp vËt liÖu c«ng cô dông cô,c¸c yÕu tè ®Çu vµo…vµ tõng thø nguyªn vËt liÖu c«ng cô dông cô, kÓ c¶ chØ tiªu hiÖn vËt vµ gi¸ trÞ vÒ t×nh h×nh nhËp xuÊt tån kho . T¹i kho thñ kho cã tr¸ch nhiÖm b¶o qu¶n ®¶m b¶o an toµn cho vËt t­ ph¸t hiÖn ng¨n ngõa biÖn ph¸p lµm thÊt tho¸t tµi s¶n vËt t­,thiÕt bÞ phô tïng ®¶m b¶o cho qu¸ tr×nh l¾p r¸p ®­îc diÔn ra liªn tôc. CÇn qu¶n lý vËt liÖu c«ng cô,dông cô xuÊt dïng * Chøc n¨ng chñ yếu của c¸c phßng ban liªn quan ®Õn c«ng t¸c thu mua x©y dùng ®Þnh møc,sö dông,kiÓm kª… nguyªn vËt liÖu. * Phòng hành chính : Có chức năng và nhiệm vụ quản lý và ra các văn bản phục vụ cho các công tác quản lý của công ty.Có trách nhiệm thông báo và phổ biến các quy định mới tới các phòng ban và khối sản xuất. Phòng hành chính là nơi tiếp nhận những ý kiến của người lao động và có trách nhiệm truyền đạt lại các ý kiến của người lao động lên ban giám đốc. Phòng hành chính có trách nhiệm thực hiện các công việc của tổ chức công đoàn công ty đối với cán bộ công nhân viên. Ngoài ra phòng hành chính còn phải tiến hành tổ chức, điều hành và phân công cơ cấu lao động và nhân sự sao cho hợp lý nhất. * Phòng kế toán : Phòng kế toán chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Ban giám đốc, và các cơ quan của nhà nước về tất cả các thông tin tài chính đã được phản ánh trên các báo cáo tài chính của công ty. Phòng kế toán có chức năng và nhiệm vụ là thu thập xử lý, ghi chép và phản ánh các thông tin kinh tế một cách có hệ thống , đầy đủ, kịp thời, chính xác và đóng với chế độ kế toán hiện hành theo quy định của nhà nước. Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức hệ thống kế toán phù hợp quy m«, loại hình và yêu cầu quản lý của công ty.Phòng kế toán có chức năng thường xuyên báo cáo cho Ban giám đốc tình hình tài chính của Công ty, lập các báo cáo tài chính hàng tháng, Quý và năm gửi các cơ quan của nhà nước. * Phòng tiêu thụ: Phòng tiêu thụ chịu trách nhiệm về cung tiêu sản phẩm của công ty , thiết lập các kênh phân phối sản phẩm sao cho sản phẩm của Công ty có thể tiêu thụ được nhiều nhất. Phòng tiêu thụ có trách nhiệm trước Ban giám đốc về việc thực hiện các mục tiêu, chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong các tháng, quý và các năm, thiết lập và tạo mối quan hệ với các khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Phòng tiêu thụ có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho các tháng, quý , năm lên Ban giám đốc phê duyệt và các phòng ban chuẩn bị cho kế hoạch lắp ráp sản phẩm. * Phòng cung ứng vật tư: Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm trước Ban giám đốc về toàn bộ việc cung ứng vật tư chuẩn bị cho lắp ráp và vật tư khác của công ty.Phòng cung ứng chịu trách nhiệm về việc tìm kiếm các nguồn cung ứng nguyên vật liệu sao cho phù hợp với các sản phẩm của công ty yêu cầu lắp ráp.Phòng cung ứng luôn luôn phải đảm bảo mục tiêu đó là nguồn cung ứng kịp thời, chất lượng phù hợp, giá cả hợp lý...để sản phẩm sản xuất ra có thể khống chế được giá thành. * Phòng Kỹ thuật và kiểm tra chất lượng: Phòng kỹ thuật và kiểm tra chất lượng có chức năng và nhiệm vụ là khai thác, thiết kế các sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, nắm vững các quy trình sản xuất, trạng thái kỹ thuật của sản phẩm. Phòng kỹ thuật và kiểm tra chất lượng thường xuyên kết hợp với phòng Cung ứng và xưởng sản xuất để kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm hoàn thành, khi có các vấn đề về kỹ thuật xảy ra phòng kỹ thuật có trách nhiệm đề xuất các phương án giải quyết cho các phong ban có liên quan... * phòng sản xuất: Kết hợp với phòng tiêu thụ, phòng cung ứng để đưa ra các kế hoạch sản xuất hàng ngày, kế hoạch sản xuẩt của cả tuần. * Phòng kho vật tư: Kho vật tư hay còng lµ x­ëng có trách nhiệm quản lý chặt chẽ tình hình nhập xuất vật tư sao cho đúng chủng loại,trạng thái , tránh tình trạng thất thoát nguyên vật liệu ra ngoài.Đối với kho thành phẩm bảo quản nhập xuất theo đúng mặt hàng, trạng thái chọn dùng của các sản phẩm nhập kho. * Xưởng sản xuất : Đây là nơi diễn ra quá trình lắp ráp và cho ra sản phẩm hoàn thành của doanh nghiệp. Xưởng sản xuất phải có trách nhiệm thực hiện các kỷ luật lao động, tuân thủ các quy trình lắp ráp, giảm thiểu những sai hỏng đối với sản phẩm do tay nghề công nhân. * Phòng bảo vệ: Phòng bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo an ninh trong toàn Công ty, bảo vệ tài sản của Công ty tránh tình trạng mất tài sản diễn ra trong công ty. KÕ to¸n tr­ëng: Víi c­¬ng vÞ lµ Kế to¸n trưởng khi tiÕn hµnh tæ chøc kÕ to¸n vËt liÖu,c«ng cô dông cô cÇn thùc hiÖn : Tæ chøc ph©n lo¹i vËt liÖu c«ng cô dông cô t¹o thµnh danh môc vËt liÖu,ccdc ®¶m b¶o thèng nhÊt gi÷a c¸c bé phËn.. Tæ chøc h¹ch to¸n ban ®Çu vËt liÖu c«ng cô dông cô x¸c ®Þnh chøng tõ vËt t­ sö dông ë doanh nghiÖp,tæ chøc lu©n chuyÓn chøng tõ vËt t­ liªn quan. Tæ chøc hÖ thèng sæ kÕ to¸n tæng hîp,sæ kÕ to¸n chi tiÕt vÒ vËt liÖu c«ng cô dông cô.KiÓm tra b¶o qu¶n vËt liÖu c«ng cô dông cô ë c¸c bé phËn vµ ®èi t­îng liªn quan.KiÓm tra kiÓm so¸t chÕ ®é kiÓm kª vËt t­, ®¸nh gi¸ tµi s¶n vËt t­. Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý, phân công công việc, giám sát các kế toán viên.Kế toán có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách , quy định, chế độ , chính sách về tài chính do Nhà nước quy định. Kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp kịp thời, chuẩn xác các quy định của Bộ tài chính và pháp luật về kinh tế mới nhất cho toàn thể các thành viên của phòng kế toán và ban giám ®èc * Kế toán nguyên vật liệu: Kế toán nguyên vật liệu phải có trách nhiệm mở các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để theo dõi và phản ánh tình hình tăng giảm nguyên vật liệu trong tháng. Kế toán nguyên vật liệu có trách nhiệm kết hợp với thủ kho để lập Báo cáo toàn bộ vật tư nhập xuất tồn trong công ty, lâp các báo cáo phân bổ vật tư cho từng đối tượng đÓ tính giá thành. * Thủ quỹ Có trách nhiệm quản lý và bảo quản tiền mặt tại công ty một cách anh toàn, đầy đủ , tránh tình trạng thất thoát hoặc mất mát khi thu chi tiền mÆt Thủ quỹ có trách nhiệm đối chiếu việc thu chi tiền mặt với kế toán theo dõi , cuối tuần, cuối tháng, cuối quý lập các báo cáo tồn quỹ cho kế toán trưởng và Ban giám đốc. Thủ quỹ phải có trách nhiệm phục tùng việc kiểm tra quỹ đột xuất của Ban giám đốc, của kiểm toán.. Ch­¬ng 2 thùc tr¹ng kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty tiÕn minh 2.1. kÕ to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty TNHH SX$TM TiÕn Minh 2.1.1. Thủ tục chứng từ nhập,xuÊt kho t¹i c«ng ty * Quy định cho việc nhập nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu trước khi được nhập kho phải có các chứng từ gèc hợp lệ như : phải có hợp đồng ký kết giữa nhà cung ứng , đơn đặt hàng và hoá đơn giá trị gia tăng (hoặc hoá đơn b¸n hµng ). Trước khi hàng nhập kho phải qua khâu kiểm tra KCS đầu vào, nếu hàng kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chất lượng như đã thoả thuận giữa hai bên thì hàng mới được làm thủ tục nhập kho. * Thñ tôc nguyªn vËt liÖu nhËp kho Khi nguyên vật liệu được giao đến kho của Công ty TiÕn Minh: Phòng Cung ứng vật tư dựa trên Hóa đơn GTGT của đơn vị cung cấp so sánh với đơn đặt hàng và hợp đồng được ký kết giữa hai bên Phòng cung ứng vật tư lập phiếu "Thông báo giao hàng " giao cho phòng kỹ thuật và kho để tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng nhập kho. Sau khi nhân viên KCS kiểm tra và ký đạt trên phiếu "Thông báo giao hàng" lô hàng đó thì phiếu "Thông báo giao hàng " này sẽ được giao cho thủ kho. Thủ kho căn cứ số lượng trên phiếu " Thông báo giao hàng" để kiểm tra và so sánh với số lượng thực tế. Sau khi thủ kho ký xác nhận sè lượng thực tế hàng nhập trên phiếu "Thông báo giao hàng" thì phiếu này sẽ được chuyển tới nh©n viên chuyên viết phiếu: nhập, xuất khi để viết phiếu nhập kho Phiếu nhập kho sẽ được viết thành 4 liên: + Thủ kho lưu một liên : để ghi số lượng thực tế nhập vào thẻ kho + Một liên sẽ được chuyển cho phòng kế toán. Kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn để làm căn cứ ghi sổ + Khách hàng lưu một liên : liên này khách hàng sẽ dùng làm căn cứ sau này để thanh toán tiền hàng với công ty TiÕn Minh. + Người lập phiếu lưu một liên (liên gốc): liên này sẽ làm căn cứ kiểm tra và đối chiếu giữa các bộ phận. Một số ví dụ cụ thể như sau: Ví dụ1: Ngày 20/09/2009 Công ty TiÕn Minh Nhập hàng đồng hồ công tơ mét của Công ty Thiên Nghi để lắp ráp xe máy, số hoá đơn số GB/2009B 002485 ngày 20/09/2009số lượng và chủng loại như sau: Đồng hồ công t¬ mét C100: số lượng 500 cụm, đơn giá 65.000đ/ cụm, đồng hồ công tơ mét C110 số lượng 800 cụm, đơn giá 76.000đ/ cụm ( giá chưa bao gồm VAT10%) Ví dụ 2. Ngày 20/09/2009 Công ty TiÕn Minh nhập 400 chiếc đầu Xi lanh C110 dùng cho lắp ráp động cơ của Công ty Lifan TONG SHENG với đơn giá 125.000đ/chiếc (Giá chưa bao gồm GTGT 10%) số hoá đơn GR/2009B 00568 ngày 20/09/2009. Hoá đơn GTGT sẽ được phòng Cung ứng kiểm tra ban đầu trong quá trình giao nhận với đơn vị cung cấp, sau đó Hoá đơn này sẽ được phòng Cung ứng giao cho phòng kế toán để ghi sổ, sau khi kiểm tra thấy các thông tin trên đó đã đầy đủ và hợp lệ. HOÁ ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LLL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GB /2009B Liên 2: Giao khách hàng Ngày 20 tháng 09 năm 2009 0002458 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thỉên Nghi Địa chỉ : Mễ Sở - Văn Giang - Hưng Yên Số tài khoản :................................................................................................................................ Điện thoại : ................................ MST 0 1 0 1 4 7 8 5 7 5 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh Địa chỉ : X­¬ng giang – thµnh phè B¾c Giang Số tài khoản :........................................................................... Hình thức thanh toán: CK/ TM MS : 0 1 0 1 0 2 4 4 6 2 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cụm đồng hồ công tơ mét C100 Cụm 500 65.000 32.500.000 2 Cụm đồng hồ công tơ mét C110 Cụm 800 76.000 60.800.000 Cộng tiền hàng 93.300.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 9.330.000 Tổng cộng tiền thanh toán 102.630.000 Số tiền bằng chữ : Một trăm linh hai triệu sáu trăm ba mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên ) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) + Quy tr×nh nhËp nguyªn vËt liÖu - PhiÕu th«ng b¸o giao hµng : Phiếu này chính là cơ sở để thủ kho căn cứ vào xác định lô hàng này có được Phòng kiểm tra chất lượng cho nhập kho hay không, kiểm đếm số lượng và lập phiếu nhập kho. CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh PHIẾU THÔNG BÁO GIAO HÀNG Tên đơn vị cung ứng: Công ty Thiên nghi Số phiếu :060820-01 ngày 20 tháng 09năm 2009 STT Tên linh kiện chủng loại Đơn vị Số lượng Số lượng đạt yêu cầu 1 Cụm đồng hồ công tơ mét C110 Cụm 800 800 2 Cụm đồng hồ công tơ mét C100 Cụm 500 500 Người lập: Thẩm duyệt Nhân viên KCS Thủ kho CÔNG TY tnhh sx$ tm tiÕn minh PHIẾU THÔNG BÁO GIAO HÀNG Tên đơn vị cung ứng: Công ty Lifan Tong Sheng Số phiếu :060820-05 ngày 20 tháng 09 năm 2009 ®Þa chØ : 19 nguyÔn v¨n cõ- Thµnh Phè B¾c Ninh STT Tên linh kiện chủng loại Đơn vị Số lượn g Số lượng đạt yêu cầu 1 Đầu xi lanh C110 Chiếc 400 400 Người lập: Thẩm duyệt kỹ thuật Thủ kho Kü thuËt kiÓm tra hµng xem cã ®¹t kh«ng Đơn vị.Cty LFVN PHIẾU NHẬP KHO Địa chỉ:.Hưng yên Mẫu số : 02-VT Ngày 20 tháng 08 năm 2006 Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ ----------------- Số 30 Có .---------------- Họ tên người giao hàng : Công ty Thiên Nghi Theo: Phiếu TBGH Số 060820-01 ngày 20 tháng 04 năm 2007 của Phòng Vật tư ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Nhập tại kho : 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cụm đồng hồ công tơ mét C110 Chiếc 800 800 2 Cụm đồng hồ công tơ mét C100 Chiếc 500 500 Cộng Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):......................................................................................................................... Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................ Ngày 20 tháng 04 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) , nh©n viªn kü thuËt sÏ ký ®¹t trªn phiÕu th«ng b¸o giao hµng vµ thñ kho kiÓm tra hµng thùc tÕ cã ®óng víi sè l­îng vµ quy c¸ch ghi trªn phiÕu hay kh«ng . NÕu ®óng , thñ kho ký nhËn hµng vµ c¨n cø vµo ®ã lµm thñ tôc nhËp kho Đơn vị: Cty TNHH TiÕn Minh PHIẾU NHẬP KHO Địa chỉ: B¾c Giang Mẫu số : 01-VT Ngày 20 tháng 09 năm 2009 Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ ----------------- Số .35 Có .---------------- Họ tên người giao hàng : A. Hung - công ty Lifan TONG SHENG Theo: Phiếu TBGH Số 060822-05 ngày 20 tháng 09 năm 2009 của Phòng Vật tư ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Nhập tại kho : 2 ( ráp động cơ ) STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đầu xi lanh C110 bộ 400 400 65.000 26.000.000 Cộng 26.000.000 Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):hai s¸u triÖu ®ång ............................................................................................................... Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................ Ngày 20 tháng 09 năm 2009 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) Đơn vị: Cty TNHH TiÕn Minh Địa chỉ: B¾c Giang PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số : 01-VT Ngày 20 th¸ng 09 năm 2009 Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 th¸ng 09 năm 2009 Của Bộ trưởng Bộ tài chÝnh Nợ ----------------- Số .35 Cã .---------------- Họ tªn người giao hàng : C«ng Ty Thiªn NGhi Theo: Phiếu TBGH Số 060820-01 ngày 20 th¸ng 09 năm 2009 của Phßng Vật tư ------------------------------------------------------------------------------------------- Nhập tại kho : 1 Thủ tục xuất kho - Các quy định cho việc xuất kho + Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất: Nguyên vật liệu sẽ được xuất ra xưởng để sản xuất khi phòng sản xuất có kế hoạch sản xuất phát xuống kho.Kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phát hàng theo đúng trạng thái, chất lượng, chủng loại mặt hàng... Khi việc giao nhận hàng giữa các tổ trưởng của từng khâu trên truyền và các thủ kho kết thúc, các tổ trưởng có trách nhiệm ký xác nhận số lượng trên phiếu xuất kho cho các thủ kho trực tiếp quản hàng + Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo hành: Khi phát sinh nghiệp vụ nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo hành: Bộ phận cần lĩnh nguyên vật liệu phải viết phiếu đề nghị xuất hàng . Phiếu đề nghị xuất hàng phải có chữ ký xác nhận của chủ quản bộ phận cần lĩnh hàng , ký xác nhận của ban giám đốc và chủ quản kho đồng ý cho lĩnh hàng Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng để xuất hàng theo đúng chủng loại, chẩt lượng, kiểu loại ...và tiến hành viết phiếu xuất kho. Khi hàng được giao cho nhân viên bộ phận lĩnh hàng, nhân viên đó phải chịu trách nhiệm ký xác số lượng trên phiếu xuất kho cho thủ kho - Quy trình luân chuyển chứng từ xuất Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên và được ký xác nhận đầy đủ của chủ quản kho, thủ kho trực tiếp quản nguyên vật liệu được lĩnh, nguån hµng . + Một liên (gốc) : được nhân viên chuyên lập phiếu lưu + Môt liên : được giao cho thủ kho lưu và vào thẻ kho + Một liên được giao cho phòng kế toán : kế toán căn cứ vào phiếu xuất để lên chứng từ và ghi s Chứng từ nguồn cho việc xuất kho bao gồm : Phiếu đề nghị xuất hàng và kế hoạch sản xuất CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG Đơn vị nhận hàng: Phòng Tiêu thụ Địa chỉ :------------------------------------------------------------------------------ Số : 26 Số đơn đặt hàng --------------------- Ngày xuất hàng : Ngày 21 tháng 09 năm2009 Lý do xuất : Xuất bảo hành STT Tên linh kiện Đơn vị Quy cách Mầu sắc Số lượng 1 Đồng hồ Công tơ mét Cụm C100 - 50 Người lập: Chủ quản bộ phận lĩnh hàng Thẩm duyệt Phê chuẩn (Phiếu này được lập thành 02 liên : 01 liên bộ phận lĩnh lưu, 01 liên thủ kho lưu) CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh PHIẾU NHẬP KHO STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Côm ®ån hå c«ng t¬ mÐt C110 ChiÕc 800 800 Côm ®ån hå c«ng t¬ mÐt C100 ChiÕc 500 500 Cộng Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):......................................................................................................................... Số chứng từ gốc kèm theo : ........................................................................................................................ Ngày 20 tháng 09 năm 2009 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) CÔNG TY tnhh tiÕn minh BẢNG TRẠNG THÁI KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XE MÁY VÀ ĐỘNG CƠ Ngày sản xuất: Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Số kế hoạch: 2009-09-10 STT Kiểu loại xe Thương hiệu Số lượng Mầu sắc Loại động cơ Trạng thái cơ bản Khung xe + BX Giảm sóc Nhựa Đồng hồ công tơ mét Để chân sau TP .... ....... ...... 1 Wave (C110) Sinostar 200 1202 PHL C110 C110 Trắng 1202 C110 Trắng 2 Dream C100 LF100-4C 50 2116 Phổ thông C100 C100 Trắng 2116 C100 C100 3 Wave Skygo 150 0813 MT C110 C110 Đen 0813 C110 Đen Tổng số lượng 400 Lập : Thẩm duyệt: Phê chuẩn: Kế hoạch sản xuất - Trích dẫn các chứng từ thực hiện xuất kho Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh Địa chỉ: 1-2 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 02-VT Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Theo Q§ sè : 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ tài chính Nợ ----------------- Số 48 Có ..................... Họ tên người nhận hàng : A. TuÊn Lý do xuất kho : Xuất sản xuất - theo kế hoạch số 2009-09-10 Xuất tại kho : Xưởng ( ráp động cơ ) STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đầu xi lanh C100 bộ 50 50 62.000 3.100.000 2 Đầu xi lanh C110 Bộ 350 350 123.935,8 43.377.530 3 4 5 Cộng 46.477.530 Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ):bèn s¸u triÖu bèn tr¨m bÈy m­¬I bÈy ngh×n n¨m tr¨m ba m­¬i Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên ) ( ký , họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh Địa chỉ: 1-4 Mẫu số : 02-VT Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Theo Q§ sè : 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ tài chính Nợ ----------------- Số 46 Có ..................... Họ tên người nhận hàng : A. Nói Lý do xuất kho : Xuất sản xuất - theo kế hoạch số 2009-09-10 Xuất tại kho : Xưởng 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đồng hồ công tơ mét C110 Cụm 350 350 2 Đồng hồ công tơ mét C100 Cụm 50 50 Cộng Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ): Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên ) ( ký , họ tên) Đơn vị : Cty TNHH TiÕn mMinh Địa chỉ: 1-4 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 02-VT Ngày 21 tháng 09năm 2009 Theo Q§ sè : 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ tài chính Nợ ----------------- Số .52 Có ..................... Họ tên người nhận hàng : Sơn- Phòng tiêu thụ Lý do xuất kho : Xuất b¶o hµnh Xuất tại kho : Xưởng 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đồng hồ công tơ mét C100 Cụm 50 50 62000 3.100.000 Cộng 3.100.000 Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ):ba triÖu mét tr¨m ngh×n ®ång Xuất, Ngày 21 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, Họ tên ) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên ) ( ký , họ tên) 2. KÕ toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX$TM TiÕn Minh Công ty TNHH SX$TM TiÕn Minh áp dông phương pháp hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ Song song được thể hiện bằng sơ đồ sau: PHIẾU NHẬP KHO THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KẾ TOÁN TỔNG HỢP THẺ KHO PHIẾU XUẤT KHO Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu - Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho + Quá trình luân chuyển chứng tại kho Khi nguyên vật liệu được xác định là đã được nhập kho hoặc xuất kho, nhân viên chuyên lập phiếu Nhập, xuất kho sẽ lập phiếu xuất hoặc phiếu nhập cho số nguyên vật liệu đã nhập hoặc xuất kho. Phiếu xuất kho, một liên sẽ được giao cho các thủ kho trực tiếp quản lý hàng để vào các thẻ kho, liên giao cho phòng kế toán phiếu xuất và phiếu nhập sẽ được tập hợp lại, đến ngày giao phiếu, nh©n viên lập phiếu sẽ tiến hành thủ tục giao nhận với phòng kế toán của công ty số lượng phiếu nhập, phiếu xuất trên. Thẻ kho là những tờ rời và được mở chi tiết cho từng nguyên vật liệu, chủng loại, trạng thái.Việc vào thẻ kho được vào theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ. Cuối tháng thủ kho các trách nhiệm cộng thẻ kho xác định số : Nhập, xuất, tồn cho từng nguyên vật liệu, lấy số liệu đối chiếu với nhân viên viết phiếu. Nhân viên viết phiếu lấy kết quả của việc đối chiếu với các thủ kho để lập Báo cáo: Nhập - Xuất- Tồn đối chiếu với phòng kế toán. Trích dẫn : Thẻ kho Doanh nghiệp: Cty TNHH TiÕn Minh THẺ KHO Mẫu số:12-DN Tên kho: 1- 4 Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày lập thẻ : 1/09/2009 Tờ số : 32 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: ........................Cụm đồng hồ công tơ mét................... ....................................................................................................................................... Đơn vị tính :....................chiÕc............Mã số......................C110................................ Ngày tháng năm Chứng từ DIỄN GIẢI Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu tháng 1/09/2009 800 .............. 20/09 30 20/09 Nhập cña c«ng ty thiên nghi 800 21/09 46 21/09 Xuất sản xuất 350 60 25/09 NhËp cña c«ng ty thiªn nghi 200 65 26/09 Xuất sản xuất. 300 .............................. .............................. Cộng cuối tháng 09/2009 1600 1100 1300 Ngày tháng năm Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( ký , họ tên , đóng dấu) ( ký , họ tên , đóng dấu) ( ký , họ tên , đóng dấu) CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh -------------o0o---------------------- BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Ngày 29 tháng 09năm 2009 Bộ phận Lập : Kho xưởng 1- ráp xe máy STT Tên linh kiện Chủng loại Tồn đầu Nhập Xuất Tồn Ghi chú ................ 25 Cụm đồng hồ công tơ mét C110 800 1600 1100 1300 26 Để chân sau trái phải C110 600 1450 986 1064 27 Tay d¾t sau C100 500 1000 1000 500 28 Khung xe C100 700 400 1000 100 29 B×nh x¨ng C110 ......................... Người lập Thẩm duyệt Phê chuẩn Doanh nghiệp: Cty TiÕn Minh THẺ KHO Mẫu số:12-DN Tên kho: 2- 2 Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày lập thẻ : 1/09/2009 Tờ số : 52 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: ....................... Cụm đồng hồ công tơ mét................. ....................................................................................................................................... Đơn vị tính :...................... chiÕc............Mã số......................C100............... Ngày tháng năm Chứng từ DIỄN GIẢI Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu tháng 500 ......... 20/09 30 20/09 Nhập cña c«ng ty thiên nghi 500 20/09 46 21/09 Xuất sản xuất 50 21/09 52 21/09 XuÊt b¶o hµnh 50 22/09 100 28/09 Nhập cña c«ng ty m¹nh quang 400 ....................... Cộng cuối tháng 09/2009 1400 1000 900 Ngày tháng năm Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( ký , họ tên , đóng dấu) ( ký , họ tên , đóng dấu) ( ký , họ tên , đóng dấu) CÔNG TY tnhh sx$ tm tiÕn minh -------------o0o---------------------- BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Ngày 29 tháng 09 năm 2009 Bộ phận Lập : Kho xưởng - Ráp động cơ xe máy STT Tên linh kiện Chủng loại Tồn đầu Nhập Xuất Tồn Ghi chú ................ 59 Đầu xi lanh C110 1000 1450 1056 1394 60 Nắp máy trái C110 800 2000 1260 1540 61 Nắp máy phải C110 1100 1800 1325 1575 ............... ......................... Người lập Thẩm duyệt Phê chuẩn - Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vât liệu tại phòng kế toán * Quy trình luân chuyển chứng từ tại phòng kế toán Tại phòng kế toán khi Kế toán nguyên vật liệu xuống kho lấy Phiếu nhâp kho và phiếu xuất kho. Khi có phiếu xuất kho và phiếu nhập kho kế toán nguyên vật liệu sẽ vào các "Thẻ chi tiết nguyên vật liệu" Thẻ chi tiết nguyên vật liệu được kế toán mở cho từng loại nguyên vật liệu. Thẻ chi tiết được mở cho một kỳ kế toán. Cuối tháng kế toán Cộng sổ xác định số nhập xuất và số tồn kho và chuyển sang tháng sau. Kế toán căn cứ số tồn kho cuối tháng để đối chiếu với kho và lập Báo cáo Nhập xuất tồn hàng tháng * Trích dẫn "Thẻ chi tiết nguyên vật liệu" +§¬n gi¸ b×nh qu©n xuÊt cña : Côm ®ång hå c«ng t¬ mÐt C110 = 60.448.000 + 60.800.000 800+800 =75.780 +§¬n gi¸ b×nh qu©n xuÊt cña : §Çu xi lanh C110 = 123.510.230 + 50.000.000 1000+400 =123.935,8 Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư Đơn vị :Cty TNHH TiÕn minh B¶ng tæng hîp chi tiÕt VËt liÖu , dông cô , s¶n phÈm Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu Tiểu khoản : 152.4 – l¾p r¸p xe m¸y STT Tªnquyc¸chvËt liÖu,dôngcô(SP,HH) Số Tiền Tồn đầu Nh ập Xu ất Tồn cu ối A B 1 2 3 4 Cum đồng hồ công tơ mét c110 60.448.000 121.000.000 83.358.000 98.514.000 Cum đồng hồ công tơ mét c100 30.000.000 32.500.000 6.250.000 56.625.000 Để chân sau trái , ph ải 2.634.000 65.250.000 32.650.601,2 35.233.508,8 …………………. ………….. …………….. ………….. …………… C ộng 193.082.000 318.750.000 222.258.601,2 290.372.508,8 Ng ày 29 tháng 09 n ăm 2009 Ng ười lập : K ế toán tr ưởng (K ý, h ọ tên) (K ý , h ọ t ên) Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư Đơn vị :Cty SX$TM mét thµnh viªn TiÕn Minh SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu Tiểu khoản : 152.6 - xưởng ráp động cơ Tªn quy c¸ch , nguyªnliÖu , vËt liÖu,c«ng cô dông cô(SP,HH): §Çu xi lanh C110 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT L Tiền L Tiền L Tiền Tháng 1/09/2009 123.510,23 1000 123.510.230 ............. .......... ............ .... 35 20/09 Nhập đầu xi lanh C110 của Lifan Tong sheng 331 400 50.000.000 45 20/09 Xu©t s¶n xuÊt 621 123.935.8 45.000.000 200 24.787.16 48 21/09 Xu©t s¶n xuÊt 621 123.935.8 350 43.377.530 59 22/09 NhËp cña lf Tong Sheng 331 125.000 800 100.000.000 .... .... .................. .............. ............... .......... Cộng phát sinh 1450 181.250.000 1056 130.876.204,8 Tồn cuối tháng 09/2009 1394 172.766.505,2 Bộ (Sở): Kế hoạch và đầu tư Đơn vị :Cty TNHH SX$TM mét thµnh viªn TiÕn Minh SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu Tiểu khoản : 152.4 - lắp ráp xe máy Tªn quy c¸ch nguyªn liÖu ,vËt liÖu , c«ng cô dông cô (SP,HH): Côm ®ång hå c«ng t¬ mÐt C110 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập SH NT L Tiền Tháng 1/09/2009 75.560 ............. .......... 30 20/09 NhËp cña Thiªn Nghi 331 76.000 800 60.800.000 46 21/09 XuÊt s¶n xuÊt 621 75.780 60 25/09 NhËp cña Thiªn Nghi 331 76.000 200 15.200.000 65 26/09 XuÊt s¶n xuÊt 621 75.780 .................. .............. Cộng ph¸t sinh 1600 121.600.000 Tồn cuối tháng 09/2009 Trang số: ........ THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Đơn vị tính :.............. Tên vật liệu, sản phẩm : Cụm đồng hồ công tơ mét - C110 Mở sổ : Ngày 01Tháng 09 Năm 2009 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Tồn đầu tháng 1/9/2009 75.560 800 60.448.000 ...... 20/09 30 20/09 Nhập của thiên nghi 76.000 800 60.800.000 21/09 46 21/09 Xuất sản xuất 75.780 350 26.523.000 25/09 60 25/09 Nhập của thiên nghi 76.000 200 15.200.000 26/09 65 26/09 XuÊt s¶n xuÊt 75.780 300 22.734.000 .... Cộng cuối tháng 9/2009 1.600 121.600.000 1100 83.358.000 1300 98.514.000 Trang số: ........ THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Đơn vị tính :.............. Tên vật liệu, sản phẩm : Đầu xi lanh - C110 Mở sổ : Ngày 01Tháng 09 Năm 2009 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Tồn đầu tháng 1/09/2009 123.510,23 1000 123.510.230 ...... 23/09 35 20/09 Nhập Tong Sheng 125.000 400 50.000.000 45 20/09 Xuất sản xuất 123.935,8 200 24.787.160 48 21/09 Xuất sản xuất 123.935,8 350 43.377.530 59 22/09 Nhập LF Tong Sheng 125.000 800 100.000.000 .. Cộng cuối tháng 9/2009 1450 181.250.000 1056 130.876.204,8 1394 172.766.505,2 CÔNG TY TNHH SX$TM mét thµnh viªn tiÕn minh BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Ngày lập : 29/09/2009 Đối tượng lập: xưởng lắp ráp xe máy STT Tên linh kiện Chủng loại Tồn đầu Nhập Xuất Tồn Ghi chú Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền ............ ...... ...... ...... ...... Cụm đồng hồ công tơ mét C110 800 60.448.000 1.600 121.600.000 1100 83.358.000 1300 98.514.000 Để chân sau TP (trắng) C110 600 2.634.000 1450 65.250.000 986 32.650.601.2 1064 35.233.508.8 ............... Cộng 11.831.878.137 7.632.951886 6.260.081.105 13.204.748.918 Người lập Kế toán trưởng (ký,ghirõ họtên) ( ký , ghi rõ họ tên) 2.2. KÕ toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TiÕn Minh * Hình thức sổ kế toán: Hình thức sổ mà Công ty TNHH TiÕn Minh áp dụng là hình thức sổ : Chứng từ ghi sổ để hạch toán tổng hợp. Quá trình hạch toán được biểu diễn bằng sơ đồ sau: CHỨNG TỪ GỐC : PNK, PXK, Hoá đơn, bảng kê, bảng tổng hợp chứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ CHI TIẾT TK 152. hoặc TK152. BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN SỔ CÁI TK 152 SỔ CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu - Các sổ tổng hợp công ty sử dụng cho hạch toán nguyên vật liệu. + Chứng ghi sổ : Chứng từ ghi sổ là các tờ rời, được đánh số từ số 01 đến số n của tháng.Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi đã tập hợp đầy đủ chứng từ, từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đối với chứng từ gốc là Phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn... khi kế toán sẽ lưu vào các File tài liệu khác nhau. Khi chứng từ đã đầy đủ để lên chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ khớp số liệu giữa Hoá đơn và phiếu nhập, phiếu xuất và bản kê tính giá xuất để lên chứng từ ghi sổ. - Tài khoản nguyên vật liệu "TK 152" được mở chi tiết để theo dõi như sau: TK 152.4 : Phản ánh nguyên vật liệu dùng để lắp ráp xe máy TK 152.6: Phản ánh nguyên vật liệu dùng để láp ráp động cơ - Kết cấu TK 152 " nguyên vật liệu" có kết cấu như sau Dư nợ đầu kỳ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ Bên nợ : phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như - nguyên vật liệu mua về nhập kho - Nguyên vật liệu gia công nhận về -Số lượng nguyên vật liệu thừa phát hiện do kiểm kê .... Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ như : - Xuất nguyên vật liệu sản xuất - Xuất bảo hành - Xuất sửa chưa - Xuất bán .... Dư cuối kỳ : Dư nợ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đến cuối kỳ - Sổ chi tiết TK 152.4 dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu liên quan đến việc lắp ráp của xưởng xe máy, không phân biệt nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. - Sổ chi tiết TK 152.6 dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu liên quan đến việc lắp ráp của xưởng động cơ, không phân biệt đâu là nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Việc ghi sổ của hai sổ này được ghi theo trình tự như ghi sổ cái của hình thức "Chøng tõ ghi sæ". Đó là ghi theo trình tự phát sinh của các chứng từ ghi sổ. Số liệu cộng cuối tháng của hai số chi tiết TK152.6 và TK 152.4 sẽ là số liệu để ghi vào sổ cái TK 152. - Trích dẫn : Chứng từ ghi sổ Đơn vị : Cty TNHH TiÕn Minh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :96 Ngày 20 tháng 09 Năm.2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nhập đồng hồ công tơ mét C100 cty Thiên nghi 152 331 32.500.000 Nhập đồng hồ công tơ mét C110 cty Thiên nghi 152 331 60.800.000 VAT 10% 133 331 9.330.000 Cộng 102.630.000 Kèm theo:..........05......Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) s Trích dẫn : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm :2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B 1 ... 96 20/09/2009 102.630.000 97 20/09/2009 55.000.000 .... 141 29/09/2009 4.920.557.000 142 29/09/2009 3.569.628.236 .... .... .... Cộng tháng x x x Cộng lỹ kế từ đầu năm x x x ) B¶g tæng hîp chi tiÕt VËt liÖu , dông cô , s¶n phÈm Tài khoản : 152- Nguyên vật liệu Tiểu khoản : 152.6 – l¾p r¸p động cơ STT Tªnquyc¸chvËt liÖu,dôngcô(SP,HH) Số Tiền Tồn đầu Nhập XuÊt Tồn cuèi A B 1 2 3 4 Đầu xi lanh C110 123.510.230 181.250.000 130.876.204,8 172.766.505,2 Nắp máy trái 45.840.000 46.400.000 41.507.928 50.731.912 Nắp máy phải 119.130.000 119.900.000 109.211.800 129.817.800 …………………. ………….. …………….. ………….. …………… C ộng 388.480.230 447.550.000 381.595.932,8 453.316.217,2 Ng ày 29 tháng 9 năm 2009 Người lập : kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) Sổ cái : TK 152 SỔ CÁI Năm:2009 Tên tài khoản :Nguyên vật liệu Số hiệu :.TK 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm ................ Dư đầu tháng 1/09/09 581.562.230 29/09 Cộng phát sinh T9/2009 766.300.000 603.854.534 - lắp ráp xe máy 318.750.000 222.258.601,2 - Động cơ 447.550.000 381.595.932,8 Cộng dư cuối T9/09 744.007.696 ------------------ --------------- Cộng lỹ kế từ đầu năm - Sổ này có :..... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .... - Ngày mở sổ :1/01/2009 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) §¬n vÞ: C«ng Ty TNHH TiÕn Minh Bé phËn : MÉu sè:07-vt Ban hµnh theo Q§ sè 15/ 2006/Q§_BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé tr­ëng BTC) B¶ng ph©n bæ nguyªn liÖu , vËt liÖu , c«ng cô , dông cô Th¸ng 9 n¨m 2009 Sè : STT Ghi cã c¸c Tk §èi t­îng sö dông (Ghi Nî c¸c Tk) TK152 TK 153 TK 142 TK 242 GÝa h¹ch to¸n Gi¸ thùc tÕ GÝa h¹ch to¸n Gi¸ thùc tÕ A B 1 2 3 4 5 Ch­¬ng 3 MỘT SỐ ý kiÕn NHẰM HOµN THIỆN kÕ NGUYªN VẬT LIỆU TẠI C«NG TY tnhh sx tm tiÕn minh I. Những nhận xét 1. ¦u điểm : * Công tác quản lý nguyên vật liệu Công ty đã xây dựng được một hệ thống kho rộng rãi có khả năng đáp ứng được việc bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu. Việc bố trí hợp lý hàng trong kho đã giúp cho việc xuất hàng cho sản xuất kịp thời, giúp thủ kho có thể cho ra số liệu nhanh chóng trong viêc kiểm kê kho. Đây là một công việc thủ kho của công ty phải làm thường xuyên. Các nghiệp vụ tăng giảm nguyên vật liệu được kế toán hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành và được phản ánh một cách thường xuyên. liên tục. Việc kết hợp giữa kế toán nguyên vật liệu với kho trong việc đối chiếu số liêu nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn trong tháng đã tránh được tình trạng nguyên vật liệu thừa thiếu nhưng không được phát hiện sớm để xử lý. Việc xác định thường xuyên số liệu tồn kho đã giúp cho việc cung cấp nguyên vật liệu được thường xuyên, kịp thời tránh được tình trạng thiếu hàng cho sản xuất, đồng thời không gây ứ đọng vốn do số lượng tồn kho quá nhiều gây thất thoát nguyên vật liệu. Việc các nguyên vật liệu hầu hết khi được cung cấp cho Công ty TiÕn Minh đều được ký hợp đồng nên ít có biến động về giá và nhà cung cấp giúp cho việc hạch toán ít có sự biến đông về giá. * Công tác kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH TiÕn Minh có một đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Trong đó do tính chất khối lượng công việc của công tác hạch toán theo dõi nguyên vật liệu là lớn nhưng do áp dụng phương pháp hạch toán hợp lý nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời. Kế toán đã có sự kết hợp giữa việc sử dụng máy vi tính áp dụng cho công tác hạch toán của mình hết sức hữu hiệu, giúp giảm thiểu được khối lượng công việc, giúp cho việc tính toán, xử lý dữ liệu nhanh chóng kịp thời. Việc luân chuyển chứng từ tới các bộ phận rất kịp thời, nhanh chóng , nên không gây trở ngại cho quá trình ghi chép số liệu của các bộ phận liên quan . Các chứng từ được lưu vào các kẹp File vì vậy rất thuận tiện cho việc ghép số liệu, tìm kiếm, kiểm tra và đối chiếu khi cần thiết. Bộ phận kế toán nguyên vật liệu luôn hoàn thành tốt công việc được giao, các giấy tờ, chứng từ sổ sách luôn được giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp, đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ của nhà nước. Các đơn vị cung cấp hàng đều được áp mã số để theo dõi công nợ chính xác . Điều này giúp cho việc thanh toán cho các nhà cung cấp được kịp thời, chính xác về số tiền phải thanh toán cho từng lô hàng. 2. Nhược điểm * Công tác quản lý nguyên vật liệu Công ty cần xây dựng một hệ thống định mức tồn kho cho từng loại nguyên vật liệu.Nếu công ty xây dựng được định mức kinh tế và sử dụng nó một cách có hiệu quả thì sẽ giúp cho công ty tính được lượng dự trữ cần thiết trong kho cho từng loại vật liệu , điều đó rất cần thiết cho việc hoạch định chiến lược sản xuất của Công ty. Các nguyên vật liệu hỏng đều được hoạch toán thẳng vào chi phí sản xuất chung mà chưa quy trách nhiệm đối với đối tượng trực tiếp làm hỏng. Việc sản xuất sản phẩm còn phải phụ thuộc vào từng ngày sản xuất, dẫn đến việc chuẩn bị nguyên vật liệu dùng cho lắp ráp còn bị động * Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu Kế toán áp dụng hình thức hạch toán chi tiết theo hình thức thẻ song song, đây là hình thức theo dõi dễ áp dụng nhưng có nhược điểm đó là có sự ghi trùng lắp. Trong hình thức hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu : việc sử dụng sổ chi tiết mở cho từng phân xưởng lắp ráp và việc ghi sổ cái ghi vắn tắt, số liệu ghi vào sổ cái là số liệu lấy từ hai sổ chi tiết nguyên vật liệu, điều này không phù hợp với quy định ghi sổ theo hình thức " Chứng từ ghi sổ ". Việc hạch toán tổng hợp, tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu của xưởng lắp ráp xe máy thì tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 152.4 , các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu của xưởng lắp ráp xe máy thì tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 152.6 có thể giúp kế toán có thể biết được nguyên vật liệu tăng giảm cho từng phân xưởng nhưng để biết được nguyên vật liệu tăng giảm cho từng loại xe hay từng loại động cơ thì rất khó Việc kế toán kho mở chi tiết theo dõi những nguyên vật mang tính chất nguyên vật liệu phụ nên khi phát sinh nghiệp vụ nhập các nguyên vật liệu này như :dầu mỡ, bôi trơn ... thì sẽ được hạch toán thẳng chi phí sản xuất chung của tháng phát sinh nghiệp vụ, điều này sẽ dẫn đến chi phí của tháng đó sẽ bị đội lên rất nhiều.Việc đó dẫn đến giá thành sản xuất sản phẩm của tháng đó sẽ bị đội lên rât nhiều. Khối lượng công việc của kế toán nguyên vật liệu còn bị dồn vào cuối tháng. II. Những ý kiÕn nhằm hoàn thiện 1.Đối với công tác quản lý nguyên vật liệu Công ty cần xây dựng kế hoạch tiêu thụ cho từng tháng, từng tuần để có thể dự trù được kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu hợp lý hơn. Cần có một quyết định xử phạt đối với những công nhân truyền làm hỏng nguyên vật liệu. Vì làm như vậy sẽ gắn trách nhiệm của Công nhân hơn với việc sản xuất sản phẩm của Công ty. Công ty cần xây dựng định mức tồn kho cho từng loại xe, từng loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm. 2. Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu Kế toán nên chuyển việc mở sổ "Chi tiết nguyên vật liệu" trong việc hạch toán tổng hợp sang hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Số liệu ghi sổ cái TK 152 nên ghi theo trình tự của các "Chứng từ ghi sổ". Với việc kế toán mở chi tiết TK152 theo từng phân xưởng : TK152.4 xưởng láp ráp xe máy, TK152.6 xưởng lắp ráp động cơ thì kế toán nên mở chi tiết theo tính chất của nguyên vật liệu, đồng thời mở chi tiết theo dõi theo theo từng phân xưởng ví dụ như: TK 152.4.1 : Nguyên vật liệu chính xưởng ráp xe máy TK 152.4.2 : Nguyên vật liệu phụ xưởng ráp xe máy TK 152.6.1 : Nguyên vật liệu chính xưởng ráp động cơ TK 152.6.2: Nguyên vật liệu phụ xưởng ráp động cơ .... Việc mở chi tiết như này sẽ giúp cho kế toán vừa theo dõi được chi phí nguyên vật liệu cho từng xưởng lại vừa có thể theo dõi được tình hình tiêu hao nguyên vật liệu chính là bao nhiêu, nguyên vật liệu phụ là bao nhiêu. Khi nhập các nguyên vật liệu mang tính chất phụ dùng để bảo dưỡng, bôi trơn ...ta có thể nhập vào TK152.4.2( (nếu dùng cho lắp ráp xe máy) hoặc TK152.6.2 (Nếu dùng cho lắp ráp động cơ) việc hạch toán này sẽ tránh được tình trạng Công ty bị đội chi phí lên ở tháng phát sinh nhập nguyên vật liệu mang tính chất trên như hiện nay đang hạch toán. Công ty cũng cần xây dựng mã cho từng loại nguyên vật liệu, chủng loại, kích thước ... theo từng loại xe. Dựa vào mã ta có thể nhập xuất hàng theo mã,việc áp theo mã có thể giúp kế toán trong việc áp dụng máy vi tính trong việc theo dõi, hạch toán . Nếu thực hiện được điều này sẽ giúp cho khối lượng công việc của Kế toán nguyên vật liệu được giảm xuống . Việc nhập xuất theo mã cũng góp phần theo dõi được tình hình tăng giảm nguyên vật liệu của từng loại xe công ty đang tiến hành lắp Bản mã có thể được xây dựng như sau: Nhóm Mã linh kiện Tên linh kiện Đơn vị tính Ghi chú 152.4-1 LF-001 Khung xe Chiếc Xe C100 152.4-1 LF-002 Bình xăng Chiếc Xe C100 ............ 152.4-2 CF-001 Khung xe Chiếc Xe C110 152.4-2 CF-002 Bình xăng Chiếc Xe C110 .......... 152.6- 3 FTJ-001 Đầu xi lanh Bộ Động cơ C100 152.6-3 FTJ-002 Lốc máy Chiếc Động cơ C100 .............. 152.6- 4 FFJ-001 Đầu xi lanh Bộ Động cơ C110 152.6-4 FFJ-002 Lốc máy Chiếc Động cơ C110 .............. KẾT LUẬN Sau quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TiÕn Minh em đã được trang bị hơn rất nhiều về việc áp dụng các kiến thức đã được học tại trường vào thực tế công việc. Qua đó không những em đã được nâng cao trình độ của mình mà em còn được hiểu rõ hơn về tình hình thực tế trong một Công ty về : phương pháp quản lý, phương pháp điều hành công việc của các thành viên trong Công ty. Một phần rõ rệt nhất mà em hiểu được đó là sự áp dụng lý thuyết vào thực tế công việc là cả một quá trình dài, nó đòi hỏi người học phải nắm vững những gì đã được trang bị trên ghế nhà trường cộng với sự nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu trong thực tế làm việc mới giúp cho công việc được thành công. Phần hành kế toán nguyên vật liệu là một phần hành có tính chất khối lượng công việc nhiều đòi hỏi nhân viên kế toán phần hành nguyên vật liệu phải có kiến thức thực tế vững, việc sắp sếp công việc phải hợp lý thì mới giải quyết được một khối công việc lớn phát sinh hàng ngày. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay Công ty còn gặp nhiều khó khăn khách quan mang lại, nhưng với trách nhiệm nghề nghiệp đội ngũ kế toán của Công ty vẫn cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình được giao. Do vậy công tác quản lý vật tư tại nhà máy luôn được thực hiện tốt đảm bảo theo dõi chính xác cả về số lượng lẫn giá trị. Từ đó, Công ty đã giảm bớt được tình trạng thất thoát và lãng phí . Như vậy, nó sẽ góp phần đảm bảo chất lượng của sản phẩm, điều đó góp phần không nhỏ vào sự thành công của Công ty . Trong thời gian thực tập không lâu tại Công ty TNHH TiÕn Minh, em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu ở Công ty.Qua đó em nhận thấy rằng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty đã ®¹t được những thành tựu nhất định, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế theo ý kiến chủ quan của em, từ đó em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty. Những ý kiến đề xuất của em về công tác kế toán tại công ty mang đậm ý kiến chủ quan cá nhân nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các nhân viên của phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty. Cuối cùng em xin cám ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán trường §¹i häc kinh tÕ Quèc D©n, đặc biệt là TS. Lª Kim Ngäc đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em cùng với sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán Công ty đã giúp em hoàn thiện Báo cáo chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên nHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN H ƯỚNG DẪN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ..........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31246.doc
Tài liệu liên quan