MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kì một loại hình doanh nghiệp nào cũng muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Để có thể đứng vững được trên thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả cao trong lao động sản xuất kinh doanh, tức là phải có lợi nhuận. Nhưng để đạt được lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sao cho phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao mà giá cả phải chăng. Có như thế thì mới thu hút được khách hàng và chiếm lĩnh thị trường hiện nay.
Trong một đơn vị sản xuất, yếu tố cơ bản không thể thiếu được cho qui trình sản xuất đó là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Do đó chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác động và quyết định rất lớn đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cần phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu đến khâu sử dụng, có như thế mới vừa đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất - tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, vừa có biện pháp hữu hiệu để chống mọi hiện tượng xâm phạm tài sản của đơn vị. Để làm được yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý trong đó kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất.
Nhận thấy sự cần thiết của công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” nhằm tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong Công ty TNHH Trường Quang II, tìm ra được những ưu điểm, nhược điểm trong công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu của công ty. Từ đó rút ra những kinh nghiệm học tập và làm cơ sở cho quá trình công tác của bản thân sau này.
Vì thời gian thực tập và khả năng có hạn nên chuyên đề thực tập chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Qua đây em rất mong các anh chị, cô chú kế toán của công ty góp ý kiến để chuyên đề này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Xuân Trang cùng các thầy, cô giáo trong khoa kế toán tài chính Trường Đại Học Kinh Tế và anh chị, cô chú tại phòng kế toán Công Ty TNHH Trường Quang II đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Chuyên đề gồm có những nội dung chính sau:
+ Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Trường Quang II.
+ Phần 3: Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Trường Quang II.
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 02 năm 2010
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 3
I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ. 3
1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Đặc điểm 3
1.3. Yêu cầu quản lý 3
2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ. 3
2.1. Khái niệm: 3
2.2. Đặc điểm: 3
2.3. Yêu cầu quản lý 4
3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 4
II. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 4
1. Phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 4
1.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu 4
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ 6
2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 6
2.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho 6
2.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho 7
III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ 9
1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 9
1.1. Chứng từ kế toán: 9
1.2 Sổ kế toán sử dụng 10
2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ. 10
2.1. Phương pháp thẻ song song: 10
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 11
2.3. Phương pháp sổ số dư. 12
IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. 13
1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên. 13
2. Tài khoản sử dụng. 13
3. Phương pháp hạch toán: 15
3.1. Phương pháp kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: 15
3.2. Kế toán xuất nguyên liệu vật liệu : 18
3.3. Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ : 18
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II 20
A. Khái quát chung về Công ty TNHH Trường Quang II 20
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 20
II. Chức năng và nhiệm vụ 21
1. Chức năng 21
2. Nhiệm vụ 21
III. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Quang II 22
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty 22
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất 22
1.2. Giải thích chu trình sản xuất 22
2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Trường Quang I1. 22
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 22
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 23
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 24
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán 24
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty 25
B.Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II 26
I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II. 26
1. Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty 26
2. Nguồn cung cấp NVL-CCDC của Công Ty 26
II. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II. 27
1.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho tại công ty 27
2.Kế toán NVL-CCDC tại công ty 27
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II. 46
I. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 46
1.Ưu điểm. 46
2. Nhược điểm 46
II. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II 46
KẾT LUẬN 49
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Trường Quang II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c..Đặc biệt là phân phối các lò hơi công nghiệp cho các khu công nghiệp trên các tỉnh, thành trên cả nước.
2. Nhiệm vụ:
-Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp luật hiện hành của nhà nước.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng tổ chức lực lượng hàng hoá đa dạng về cơ cấu mặt hàng phong phú về chủng loại có chất lượng cao phù hợp với người tiêu dùng.
- Khai thác các thế mạnh, tiết kiệm chi phí tối đa chi phí đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Duy trì và phát triển sản xuất ổn định góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội mà nhà nước đề ra
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách hiệu quả cao đảm bảo trang trải về tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá và chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Đảm bảo các hoạt động công ích xã hội góp phần giải quyết việc làm cho người lao động
III. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Quang II
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
Tính toán thiết kế sản phẩm
Xuất xưởng
sản phẩm
Tập hợp NVL, CCDC năng lực lao động
Kiểm tra
thử nghiệm áp lực
Tiến hành thi công chế tạo lắp đặt
Làm sạch
thẩm mỹ
Chú thích:
: Trình tự tiến hành công việc
: Đối chiếu so sánh giữa thiết kế và thực tế sản xuất
1.2. Giải thích chu trình sản xuất
- Công ty tiến hành sản xuất một sản phẩm theo đơn đặt hàng, dựa vào yêu cầu của khách hàng nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành tính toán thiết kế. Sau đó trình bày sản phẩm thiết kế cho khách hàng, khách hàng đồng ý phòng kỹ thuật tiến hành yêu cầu phòng vật tư tập hợp NVL, CCDC, năng lực lao động chuẩn bị sản xuất. Sau đó tiến hành thi công chế tạo lắp đặt tại phân xưởng sản xuất, tiếp theo làm sạch thẩm mỹ sản phẩm đến khi hoàn tất sản phẩm nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra dúng với thiết kế, đúng với kỹ thuật hay không, việc kiểm tra đúng với chất lượng yêu cầu thì bộ phận phân xưởng cho tiến hành xuất xưởng sản phẩm.
2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Trường Quang II
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Giám đốc
Phó giám đốc quản lý nhân sự
Phó giám đốc quản lý kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng kế
toán
Bộ phận sản xuất
Phòng kỹ
thuật
* Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ tham mưu
: Quan hệ phối hợp
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc: Là người đứng đầu, có quyền quản lý cao nhất, có quyền quyết định chỉ đạo trực tiếp các phương án kinh doanh của công ty, là người đại diện theo pháp luật của Công Ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản trị Công Ty, điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty cũng như thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, có quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty đồng thời giám đốc có trách nhiệm đối với đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
* Phó giám đốc nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, là người trực tiếp quản lý nhân sự trong công ty từ phòng kế toán sang phòng kinh doanh có trách nhiệm thay mặt giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm tuyển dụng nhân viên, thay mặt giám đốc điều hành đôn đốc các phòng ban giải quyết công việc hàng ngày khi giám đốc đi vắng.
* Phó giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm điều hành thiết kế, đọc bản vẽ, quản lý tình hình thực hiện kế hoạch quản lý chỉ đạo phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất. Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước công trình sản xuất của công ty, phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các hoạt động sản xuất, thay mặt giám đốc chỉ đạo công nhân viên làm việc tốt, đúng kỹ thuật.
* Các phòng ban chức năng:
+ Phòng kế toán: Là nơi tổ chức hạch toán quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ, tổ chức giám sát theo đúng kế hoạch đề ra, trực tiếp sản xuất thao tác kỹ thuật theo đúng nguyên lý máy móc thiết bị sử dụng nguyên liệu theo định mức, đề xuất sáng kiến phục vụ sản xuất cho cấp trên.
+ Phòng sản xuất: Đề ra các biện pháp, kế hoạch sản xuất hợp lý, chịu trực tiếp về qui cách, mẫu mã và chất lượng sản phẩm.
+ Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm, qui đổi, tính toán và xây dựng định mức tiền lương theo giai đoạn công nghệ, tính toán tiền lương sản phẩm và thời gian cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công Ty, có kế hoạch bồi dưỡng công nhân, theo dõi tình hình biến động tăng giảm công nhân, nâng bậc lương cho công nhân đến kỳ kế hoạch.
Là nơi triển khai kế hoạch kinh doanh của toàn Công Ty. Bố trí những cán bộ công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm trong công việc và không thể tách rời với phòng kế toán.
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư hàng hoá
Kế toán thanh toán và công nợ
Thủ quỹ
* Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán
* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung của phòng kế toán, chịu trách nhiệm với lãnh đạo của Công Ty, và là người tổ chức hình thức kế toán. Kế toán có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, việc điều hành chế độ chính sách về quản lý tài chính và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.Tổ chức thực hiện lập và nộp báo cáo thống kê kế toán kịp thời, đầy đủ, phản ánh tình hình huy động vốn kinh doanh cho lãnh đạo Công Ty.
* Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi số liệu kế toán tổng hợp của toàn công ty và đánh giá giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán.
* Kế toán vật tư hàng hoá: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá. Mở các sổ chi tiết, các bảng kê định kỳ, lập bảng cân đối nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát hiện sai sót.
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và kế toán trưởng về tiền mặt, tồn quỹ hàng ngày, có trách nhiệm thu chi, bảo quản tiền mặt và lập báo cáo quỹ mỗi tháng.
* Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, toàn bộ chứng từ trước khi thanh toán, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, cập nhật vào sổ sách hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các ngân hàng, cuối tháng lên bảng kê ghi có các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ..Theo dõi các khoản thu chi, mở sổchi tiết quỹ, ngân hàng, cập nhật số liệu và rút số dư hàng ngày trên sổ theo dõi các tài khoản 111, 112, đồng thời phụ trách việc tính lương
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty
Công Ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh để kiểm tra tính hợp lệ, định khoản chính xác kế toán thành lập các tờ kê chi tiết tài khoản ( các tờ kê này được mở hàng tháng ). Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tiền mặt, nguyên vật liệu, công nợ …thì kế toán cần căn cứ vào chứng từ để kiểm tra và ghi vào thẻ kế toán.
- Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế toán ghi vào sổ cái, tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư từng tài khoản cuối kỳ. Kiểm tra đối chiếu chính xác sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
B. Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II
Công ty TNHH Trường Quang II là một công ty chuyên chế tạo lắp đặt những sản phẩm do công ty làm ra do chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy mà NLVL dùng cho quá trình sản xuất tương đối đa dạng, do yêu cầu sản xuất theo đơn đặt hàng nên các loại NLVL lại được phân ra nhiều chủng loại khác nhau khiến cho NLVL của công ty tương đối đa dạng và phức tạp hơn,
Công ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng nên việc dự trữ NVL chỉ vừa đủ để duy trì hoạt động sản xuất đối với đơn đặt hàng đã nhận.
Do đặc điểm của NLVL như trên nên công tác kế toán tại công ty phải thực hiện tốt, công tác quản lý và bảo quản, sử dụng phải thực hiện một cách chặt chẽ và chu đáo.Phải kiểm ra thường xuyên để tránh khỏi lẫn lộn giữa các loại NLVL đối với mỗi đơn đặt hàng khác nhau. Từ đó có thể tiết kiệm tránh lãng phí thất thoát NLVL nhằm đạt hiệu quả trong việc sản xuất.
I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II.
1. Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty
Với khối lượng và chủng loại NLVL tương đối đa dạng và phức tạp - Nguyên vật liệu của Công Ty có rất nhiều loại, đơn vị tính, nhiều công dụng khác nhau. Nhưng hiện tại NLVL của Công Ty được phân chia theo từng nhóm, từng loại, từng nội dung kinh tế, chức năng khác nhau và được dùng chủ yếu cho sản xuất.
- Các loại NLVL chủ yếu của Công Ty gồm có:
+ NLVL chính: Thép tấm, Ống thép, Inox, Xi măng, bê tông chiệu nhiệt, cát thạch anh, đá rửa, thiết bị điện( cáp điện, dây điện...), Bông thuỷ tinh, Bơm, môtơ, Thanh ghi lò, cáp hàn, Van, Hoá chất, Vật liệu lọc, than hoạt tính, Bóng đèn UV, Amiăng, Băng tải.... Nguyên liệu vật liệu khác
+ NLVL phụ: Sơn, que hàn, sứ, ghíp đồng...
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu, điện năng...
- Các loại công cụ dụng cụ chủ yếu của Công Ty gồm có:
+ Dụng cụ thi công : Kìm, búa, mỏ lết, cà lê, kéo, Máy hàn, máy cắt, máy mài...
+ Các vật dụng bảo hộ cho công nhân trong quá trình làm việc như bao tay, khẩu trang, mủ...
+ Công cụ dụng cụ dùng trong chế tạo: Máy biến áp, máy hàn, máy đo...
+ Các công cụ dụng cụ khác dùng trong văn phòng như: máy vi tính, máy in, máy photocoppy (8 triệu đồng)
2. Nguồn cung cấp NVL-CCDC của Công Ty
- Nguồn cung cấp NLVL của Công Ty nhập kho chủ yếu do mua ngoài từ các đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài, có uy tín với Công Ty ở trong nước và nhập khẩu.Còn một số phụ tùng thay thế thì Công Ty cử cán bộ vật tư đi mua ngoài thị trường.Các loại vật tư sau khi đã kiểm nhận, Công Ty thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc nợ lại.
II. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II.
1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho tại công ty.
Do văn phòng Công Ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá trị nhập kho được tính theo công thức:
Giá vật liệu nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua (kể cả hao hụt trong định mức)
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
Công Ty sử dụng phương pháp tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền:
* Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế NLVL,CCDC tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị NLVL,CCDC nhập kho trong kỳ
Số lượng NLVL,CCDC tồn đầu kỳ
+
Tổng số lượng NLVL,CCDC nhập kho trong kỳ
Trị giá NLVL,CCDC xuất kho trong kỳ =Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ *số lượng xuất kho
Ví dụ1: Ngày 12/06/2008 Công ty TNHH Trường Quang II mua một số NLVL và CCDC của công ty TNHH Thương mại Tiến Phát ( 52/03 Đống Đa Hà Nội) về nhập kho đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 67.683.165 đồng, (chưa có thuế VAT) chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000 đồng.
Giá gốc của NLVL nhập kho:
67.683.165 +1.000.000 = 68.683.165 đồng
Ví dụ 2: Ngày 05/07/2008 Có lệnh xuất kho của thủ trưởng, xuất 4000kg thép lá 40.
Trong đó: 1/6 Tồn kho 2.000kg đơn giá 6.500đ/kg
15/06 Nhập kho 7.000kg đơn giá 7.429đ/kg
Đầu tiên, tính đơn giá bình quân:
ĐGBQ = (2.000 *6.500) + (7.000 *7.429) = 7.223đ/kg
(2.000 + 7.000)
Trị giá VL xuất kho = 4.000 * 7.223 = 28.892.000 đồng
2. Kế toán NVL-CCDC tại Công Ty.
- Nhập kho:
Khi nhận được đơn đặt hàng phòng kỹ thuật tính toán số lượng chuyển phòng kế toán duyệt số lượng NLVL, CCDC cần thiết cho sản phẩm sau đó phòng kỹ thuật yêu cầu cán bộ vật tư đi mua hàng.
Sau khi yêu cầu mua hàng được cấp trên duyệt và đồng ý mua và cử nhân viên vật tư đi mua hàng, ta có hoá đơn giá trị gia tăng của người bán:
Biểu số 01 Mẫu số:01 GTGT- 3LLBD/2007N
Hoá đơn thuế giá trị gia tăng 0011626
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao cho khách hàng
Ngày: 12 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT
Địa chỉ: 273 Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản: ................................................................................................................
Điện thoại:.....................Mã số: 03018233906.............................................................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Trường Quang II
Địa chỉ: 335 Ông ích Khi êm – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công thương CN Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: ...........Mã số: 0400422687
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA
Máy
02
15.400.000
30.800.000
2
Cáp lực hạ thế M35 PVC
Mét
45
35.000
1.575.000
3
Ghíp đồng nhôm d18
Cái
36
12.000
432.000
4
Ống luồn cáp
Bộ
04
220.000
880.000
5
Biến dòng 150/5A
Cái
02
415.000
830.000
6
Máy tiện
Máy
04
350.000
1.400.000
7
Máy hàn
Máy
03
470.000
1.410.000
8
Máy mài
Máy
02
625.000
1.250.000
Kìm
Cái
20
30.000
600.000
Máy khoan
Máy
06
720.000
4.320.000
Lưỡi ca dũa
Cái
200
5.200
1.040.000
Cộng tiền hàng:
44.537.000
Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT:
4.453.700
Tổng cộng tiền thanh toán:
48.990.700
Số tiền viết bằng chữ:
(Bốn mươi tám triệu chín trăm chín mươi ngàn bảy trăm đồng y).
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 02 Mẫu số:01 GTGT- 3LLBD/2007N 0095511
Hoá đơn thuế giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SX &TM HOÀNG ĐẠT
Địa chỉ: 412 N6C Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính Thanh Xuân – Hà
Điện thoại: ..................Mã số: 01011547649....................................................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Trường Quang II……………………......
Địa chỉ: 335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng………………..........................
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công Thương – TP Đà Nẵng...........
Hình thức thanh toán: ...........Mã số: 0400422687
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x2
01
Thép lá 40
Kg
7.000
7.429
52.003.000
02
Sắt fi 12
Kg
1.000
6.900
6.900.000
03
XiMăng chiệu nhiệt
Kg
70.000
800
56.000.000
04
Cát thạch anh
M3
309
50.000
15.450.000
05
Đá lọc nước
M3
67
130
8.710.000
06
Ống kẽm
Kg
300
8.200
2.460.000
07
Gạch chiệu nhiệt
Viên
12.500
8.409
10.511.250
08
Que hàn Rb26
Kg
100
10.000
1.000.000
09
Công tơ hữu công 3F-5A
Cái
03
200.000
600.000
10
Aptomat 30A
Cái
07
50.949
356.643
11
Trụ BTLT8.4 mA
Trụ
38
847.619
32.209.522
Cộng tiền hàng:
186.200.415
Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT:
18.620.042
Tổng cộng tiền thanh toán:
204.820.457
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai trăm lẻ bốn triện tám trăm hai mươi ngàn bốn trăm năm bảy đồng y)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
*Thủ tục nhập kho:căn cứ vào hoá đơn GTGT,hoá đơn mua hàng và phiếu kiểm nhận vật tư, phòng cung ứng tiến hành lập "phiếu nhập kho".phiếu này được viết thành 2 liên:một liên lưu ở phòng cung ứng, một liên chuyển xuống kho để thủ kho làm căn cứ nhập vật tư. Khi NGVL,CCDC chuyển về đến kho, thủ kho ghi số lượng thực tế vào phiếu nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho
Biếu số 03
Công ty TNHH Trường Quang II Mẫu số: 01-VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trương BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02
Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Số 40
Nợ:152,153
Có:111,331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình.
Theo HĐ GTGT số00 11626 ngày 12 tháng 12 năm 2008
của Công ty TNHH TM Đại Phát
Nhập tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (xưởng nhiệt) địa điểm: 54 Nguyễn Lương Bằng – Liên Chiểu Đà Nẵng
TT
Tên nhãn hiệu
Quy cách, sản phẩm vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ctừ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA
Máy
02
02
15.400.000
30.800.000
02
Cáp lực hạ thế M35 PVC
Mét
45
45
35.000
1.575.000
03
Ghíp đồng nhôm d18
Cái
36
36
12.000
432.000
04
Ống luồn cáp
Bộ
04
04
220.000
880.000
05
Biến dòng 150/5A
Cái
02
02
415.000
830.000
06
Máy tiện
Máy
04
04
350.000
1.400.000
07
Máy hàn
Máy
03
03
470.000
1.410.000
08
Máy mài
Máy
02
02
625.000
1.250.000
09
Kìm
Cái
20
20
30.000
600.000
10
Máy khoan
Máy
06
06
720.000
4.320.000
11
Lưỡi ca dũa
Cái
200
200
5.200
1.040.000
Cộng
X
X
X
X
X
44.537.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bốn mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bảy ngàn đồng y)
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng
phiếu hàng (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 04
Cty TNHH Trường Quang Mẫu số: 01-VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02
Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Số 41
Nợ:152
Có:111,331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình.
Theo ……HĐ GTGT …….số00 95511 ngày 15 tháng 12 năm 2008
của Công ty Cổ phần sx &TM Hoàng Đạt
Nhập tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (xưởng nhiệt) địa điểm: 54 Nguyễn Lương Bằng – L iên Chiểu Đà Nẵng
TT
Tên nhãn hiệu
Quy cách, sản phẩm vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ctừ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Thép lá 40
Kg
7000
7.000
7.429
52.003.000
02
Sắt fi 12
Kg
1000
1.000
6.900
6.900.000
03
Xi măng chịu nhiệt
Kg
70.000
70.000
800
56.000.000
04
Cát thạch anh
M3
309
309
50.000
15.450.000
05
Đá lọc nước
M3
67
67
130.000
8.710.000
06
Ống kẽm
Kg
300
300
8.200
2.460.000
07
Gạch chịu nhiệt
Viên
1.250
1.250
8.409
10.511.250
08
Que hàn Rb26
Kg
100
100
10.000
1.000.000
09
Công tơ hữu công 3F-5A
Cái
03
03
200.000
600.000
10
Aptomat 30A
Cái
07
07
50.949
356.643
11
Trụ BTLT 8.4mA
Trụ
38
38
847.619
32.209.522
Cộng
X
X
X
X
X
186.200.415
Nhập, ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ( Một trăm tám sáu triệu hai trăm ngàn bốn trăm mười năm đồng)
* Thủ tục xuất kho:
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được thủ trưởng ký duyệt tiến hành lập “Phiếu xuất kho”. Phiếu này lập thành 02 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Đồng thời đối chiếu với giấy đề nghị xuất kho để tiến hành điều chỉnh lại thừa thiếu cho phù hợp.
Biểu số 05
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số 01 -VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03năm 2006
của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số: 02
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Số: 101
Nợ: 621,627
Có: 152,153
Họ tên người nhận hàng: Huỳnh Ngọc Minh ...........................................
Địa chỉ(bộ phận): Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Chê tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà ..........................
Xuất tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (Xưởng nhiệt).....................
TT
Tên nhãn hiệu
Quy cách, sản phẩm vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA
Máy
02
02
15.400.000
30.800.000
02
Cáp lực hạ thế M35 PVC
Mét
54
45
35.000
1.575.000
03
Ghíp đồng nhôm d18
Cái
20
20
13.163
263.260
04
Ống luồn cáp
Bộ
2
2
232.900
465.800
05
Biến dòng 150/5A
Cái
1
1
420.000
420.000
06
Máy tiện
Máy
4
4
350.000
1.400.000
07
Máy hàn
Máy
3
3
480.000
1.410.000
08
Máy mài
Máy
1
1
630.000
630.000
09
Kìm
Cái
10
10
30.000
300.000
10
Máy khoan
Máy
3
3
700.000
2.100.000
11
Lưỡi ca dũa
Cái
100
100
5.200
520.000
Cộng
X
X
X
X
X
39.914.060
Xuất, ngày 20 tháng 12 năm 2008..
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Ba mươi chín triệu chín trăm mười bốn ngàn không trăm sáu mươi đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo:
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 12 năm 2008 xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, giá xuất kho tại thời điểm xuất chưa có , đến cuối kỳ kế toán tính giá rồi đưa vào phiếu xuất:
Biểu số 06
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số 01 – VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số:03
Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Số:135
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Hồ Anh Tú ...
Địa chỉ (bộ phận): Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Chế tạo lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát...........................................
Xuất tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (xưởng nhiệt).............................
TT
Tên nhãn hiệu
Quy cách, sản phẩm vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Thép lá 40
Kg
4.000
4.000
7.223
28.892.000
02
Sắt fi 12
Kg
800
800
6.450
5.160.000
03
XiMăng chiệu nhiệt
Kg
70.000
70.000
710
49.700.000
04
Cát thạch anh
M3
309
309
50.000
15.450.000
05
Đá lọc nước
M3
50
50
130.000
6.500.000
06
Ống kẽm
Kg
200
200
8.200
1.640.000
07
Gạch chiệu nhiệt
Viên
1.000
1.000
8.409
8.409.000
08
Que hàn Rb26
Kg
100
100
10.000
1.000.000
09
Công tơ hữu công 3F-5A
Cái
2
2
190.625
381.250
10
Aptomat 30mA
Cái
7
7
50.949
356.643
11
Trụ BTLT 8.4mA
Trụ
10
10
847.619
8.647.190
Cộng
X
X
X
X
X
125.836.083
Xuất, ngày 25 tháng 12 năm2008..
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Một trăm hai mươi năm triệu tám trăm ba mươi sáu ngàn không trăm tám mươi ba đồng ).
Số chứng từ gốc kèm theo:
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S12 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/12/2008
Tờ số: 99
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép lá
Quy cách sản phẩm: 40 Đơn vị tính: Kg
TT
Ngày tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
SỐ LƯỢNG
Ký, xác
Nhập
xuất
Nhập
Xuất
Tồn
nhận KT
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
DƯ ĐẦU QUÝ IV 2008
2.000
01
05/10
27
Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng)
1.000
3.000
02
06/10
29
Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng)
1.000
4.000
03
21/11
52
Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương)
1.000
3.000
04
27/11
58
Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo)
1.000
2.000
05
15/12
41
Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội)
7.000
9.000
06
25/12
135
Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà )
4.000
5.000
CỘNG CUỐI KỲ
9.000
6.000
- Sổ này có.... trang đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ ... Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đố
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S12 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/12/2008
Tờ số: 101
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Máy biến áp
Quy cách sản phẩm:25KVA Đơn vị tính: Máy
TT
Ngày tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
SỐ LƯỢNG
Ký, xác
Nhập
xuất
Nhập
Xuất
Tồn
nhận KT
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
DƯ ĐẦU QUÝ IV 2008
02
01
04/10
32
Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng)
01
03
02
06/10
34
Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng)
01
04
03
25/11
65
Xuất (chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương)
01
03
04
25/11
66
Xuất (chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo)
01
02
05
12/12
40
Nhập (Công ty TM Đai Phát – Hà Nội)
02
04
06
20/12
101
Xuất (Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà )
02
02
CỘNG CUỐI KỲ
04
04
- Sổ này có.... trang đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ ... Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S10 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NLVL
Quý IV Năm 2008
Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Thép lá
Quy cách sản phẩm: 40 Đơn vị tính: 1000đồng
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Đơ vị tính
NHẬP
XUẤT
TỒN
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày tháng
số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1*2
4
5=1*4
6
7=1*6
8
DƯ ĐẦU KỲ QUÝ IV 2008
2.000
13.000
32
05/10
Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng)
152
6.600
1.000
6.600
-
-
3.000
19.600
34
06/10
Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng)
152
6.600
1.000
6.600
-
-
4.000
26.200
65
21/11
Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương)
621
6.550
-
-
1.000
6.550
3.000
19.650
66
27/11
Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo)
621
6.550
-
-
1.000
6.550
2.000
13.100
40
15/12
Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội)
152
7.429
7.000
52.003
-
-
9.000
65.103
101
25/12
Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà )
621
7.223
-
-
4.000
28.892
5.000
36.211
TỔNG CỘNG
40.953
9.000
65.203
6.000
41.992
5.000
36.211
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S10 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CCDC
Quý IV Năm 2008
Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Máy biến áp
Quy cách sản phẩm: 25KVA
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn vị tính
NHẬP
XUẤT
TỒN
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày tháng
số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1*2
4
5=1*4
6
7=1*6
8
DƯ ĐẦU QUÝ IV 2008
02
23.261
32
04/10
Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng)
153
28.896
01
28.896
-
-
03
52.157
34
06/10
Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng)
153
25.559
01
25.559
-
-
4
77.716
65
25/11
Xuất (chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương)
627
19.429
-
-
01
19.429
03
58.287
66
25/11
Xuất (chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo)
627
19.429
-
-
01
19.429
02
38.858
40
12/12
Nhập (Công ty TM Đai Phát – Hà Nội)
153
15.400
02
30.800
-
-
4
69.658
101
20/12
Xuất (Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà )
627
15.400
-
-
02
30.800
02
38.858
TỔNG CỘNG
124.113
04
85.255
04
69.658
02
38.858
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S12 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
QUÝ IV NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
TT
Diễn giải
ĐVT
DƯ ĐẦU QUÝ IV
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
lương
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
02
Cáp lực hạ thế M35 PVC
Mét
-
-
45
1.575.000
45
1.575.000
-
-
03
Ghíp đồng nhôm d18
Cái
50
700.000
36
432.000
20
263.260
66
868.758
04
Ống luồn cáp
Bộ
03
750.000
04
880.000
02
465.800
05
1.164.285
05
Biến dòng 150/5A
Cái
10
42.000.000
02
830.000
01
420.000
11
39.260.837
06
Công tơ hữu công 3F – 5A
Cái
05
925.000
03
600.000
02
381.250
06
1.143.750
07
Aptomat 30A
Cái
-
-
07
356.643
07
356.643
-
-
08
Trụ BTLT 8.4 mA
Trụ
-
-
38
32.209.522
10
8.476.190
28
23.733.332
09
Thép lá 40
Kg
2.000
13.000.000
9.000
65.203.000
6.000
41.992.000
5.000
36.211.000
10
Sắt fi 12
Kg
1.000
6.000.000
1.000
6.900.000
800
5.160.000
1.200
7.740.000
11
XiMăng chiệu nhiệt
Kg
10.000
7.500.000
70.000
56.000.000
70.000
49.700.000
10.000
7.937.500
12
Cát thạch anh
M3
-
-
309
15.450.000
309
15.450.000
-
-
13
Đá lọc nước
M3
10
1.300.000
67
8.710.000
50
6.500.000
27
3.510.000
14
Ống kẽm
Kg
-
-
300
2.460.000
200
1.640.000
100
820.000
15
Gạch chiu nhiệt
Viên
-
-
1.250
10.511.250
1.000
8.409.000
250
2.102.250
16
Que hàn Rb26
Kg
150
1.500.000
100
1.000.000
100
1.000.000
150
1.500.000
...
...
...
...
...
...
...
TỔNG CỘNG
173.675.000
403.117.415
341.789.143
135.003.272
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
Địa chỉ: 335 Ông Ích Khiêm – TP Đà Nẵng
Mẫu số S12 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
QUÝ IV NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
TT
Diễn giải
ĐVT
DƯ ĐẦU QUÝ IV
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
lương
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
01
MáyBiến Áp 1Fa – 25KVA
Máy
02
23.261.000
04
85.255.000
04
69.658.000
02
38.858.000
02
Máy tiện
Máy
01
350.000
04
1.400.000
04
1.400.000
01
350.000
03
Máy hàn
Máy
01
495.000
03
1.410.000
03
1.440.000
01
465.000
04
Máy mài
Máy
-
-
02
1.250.000
01
630.000
01
650.000
05
Kìm
Cái
10
300.000
20
600.000
10
300.000
20
600.000
06
Máy khoan
Máy
-
-
06
4.320.000
03
2.100.000
03
2.220.000
07
Lưỡi ca dũa
Cái
100
520.000
200
1.040.000
100
520.000
200
1.040.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TỔNG CỘNG
24.926.000
195.275.000
176.048.000
44.153.000
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu nhập, cuối tháng kế toán nên chưng tư ghi sổ Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 158
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PN/40
12/12
Cáp lực hạ thế M35 PVC
152
331
1.575.000
//
//
Ghíp đồng nhôm d18
152
111
432.000
//
//
Ống luồn cáp
152
111
880.000
//
//
Biến dòng 150/5A
152
111
830.000
Cộng
3.717.000
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: … chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu nhập, cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 159
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PN/40
12/12
Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA
153
111
30.800.000
//
//
Máy tiện
153
111
1.400.000
//
//
Máy hàn
153
111
1.410.000
//
//
Máy mài
153
331
1.250.000
//
//
Kìm
153
331
600.000
//
//
Máy khoan
153
111
4.320.000
//
//
Lưỡi ca dũa
153
331
1.040.000
Cộng
40.820.000
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: … chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu nhập cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 160
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PN/41
15/12
Thép lá 40
152
331
52.003.000
//
//
Sắt fi 12
152
331
6.900.000
//
//
XiMăng chiệu nhiệt
152
331
56.000.000
//
//
Cát thạch anh
152
111
15.450.000
//
//
Đá lọc nước
152
111
8.710.000
//
//
Ống kẽm
152
331
2.460.000
//
//
Gạch chiệu nhiệt
152
331
10.511.250
//
//
Que hàn Rb26
152
111
1.000.000
//
//
Công tơ hữu công 3F-5A
152
111
600.000
//
//
Aptomat 30A
152
111
356.643
///
//
Trụ BTLT 8.4mA
152
331
32.209.522
Cộng
186.200.415
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: …chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu xuất kế toán lên chứng từ ghi sổ
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 161
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PX/101
20/12
Cáp lực hạ thế M35 PVC
621
152
1.575.000
//
//
Ghíp đồng nhôm d18
621
152
263.260
//
//
Ống luồn cáp
621
152
465.800
//
//
Biến dòng 150/5A
621
152
420.000
Cộng
2.724.060
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: 01chứng từ gôc
Người lập (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu xuất kế toán lên chứng từ ghi sổ
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 162
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PX/101
20/12
Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA
627
153
30.800.000
//
//
Máy tiện
627
153
1.400.000
//
//
Máy hàn
627
153
1.440.000
//
//
Máy mài
627
153
630.000
//
//
Kìm
627
153
300.000
//
//
Máy khoan
627
153
2.100.000
//
//
Lưỡi ca dũa
627
153
520.000
Cộng
37.190.060
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: 01chứng từ gôc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu xuất kế toán lên chứng từ ghi sổ
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S02a - DN
335- Ông Ích Khiêm- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 163
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
D
PX/135
25/12
Thép lá 40
621
152
28.892.000
//
//
Sắt fi 12
621
152
5.160.000
//
//
XiMăng chiệu nhiệt
621
152
49.700.000
//
//
Cát thạch anh
621
152
15.450.000
//
//
Đá lọc nước
621
152
6.500.000
//
//
Ống kẽm
621
152
1.640.000
//
//
Gạch chiệu nhiệt
621
152
8.409.000
//
//
Que hàn Rb26
621
152
1.000.000
//
//
Công tơ hữu công 3F-5A
621
152
381.250
//
//
Aptomat 30mA
621
152
356.643
//
//
Trụ BTLT 8.4 mA
621
152
8.647.190
Cộng
125.836.083
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Kèm theo: 01chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S05-DN
335- Ông ích Khiêm- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Nguyên liệu vật liệu(NLVL)
Số hiệu tài khoản: TK 152
Quý IV năm 2008
STT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
...
...
...
SỐ DƯ ĐẦU QUÝ IV
173.700.555
-
31/12/08
CTGS/158
12/12
Nhập kho chưa trả người bán
331
1.575.000
-
//
//
//
Nhập kho chíp đồng trả = TM
111
432.000
-
//
//
//
Nhập kho ống luon cáp trả = TM
111
880.000
-
//
//
//
Nhập kho biến dòng trả = TM
111
830.000
-
31/12/08
CTGS/160
15/12
Nhập kho CTơ trả = TM
111
600.000
-
//
//
//
Nhập kho Aptomat trả = TM
111
356.643
-
//
//
//
Nhập kho trụ chưa trả người bán
331
32.209.522
-
//
//
//
Nhập kho thép chưa trả nbán
331
52.003.000
-
//
//
//
Nhập kho sắt chưa trả nbán
331
6.900.000
-
//
//
//
Nhập kho XM chưa trả nbán
331
56.000.000
-
//
//
//
Nhập kho cát trả bằng TM
111
15.450.000
-
//
//
//
Nhập kho đá trả bằng TM
111
8.710.000
-
//
//
//
Nhập kho ống chưa trả nbán
331
2.460.000
-
//
//
//
Nhập kho gạch chưa trả nbán
331
10.511.250
-
//
//
//
Nhập kho que hàn chưa trả nb
331
1.000.000
-
31/12/08
CTGS/161
20/12
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
1.575.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
263.260
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
465.800
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
420.000
31/12/08
CTGS/163
25/12
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
381.250
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
356.643
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
8.647.190
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
28.892.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
5.160.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
49.700.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
15.450.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
6.500.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
2.460.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
8.409.000
//
//
//
Xuất kho cáp chế tạo lò hơi
621
-
1.000.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
403.117.900
341.789.500
Số dư cuối kỳ
235.028.955
Cty TNHH Trường Quang II Mẫu số S05-DN
335- Ông ích Khiêm- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ(CCDC)
Số hiệu tài khoản: TK 153
Quý IV năm 2008
STT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
...
...
...
SỐ DƯ ĐẦU QUÝ IV
50.926.000
-
31/12/08
CTGS/159
12/12
Nhập kho Máy biến áp
111
30.800.000
-
//
//
//
Nhập kho máy tiện
111
1.400.000
//
//
//
Nhập kho máy hàn
111
1.410.000
//
//
//
Nhập kho máy mài
331
1.250.000
//
//
//
Nhập kho kìm
331
600.000
//
//
//
Nhập kho máy khoan
111
4.320.000
//
//
//
Nhập kho lưỡi ca dũa
331
1.040.000
31/12/08
CTGS/162
20/12
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
30.800.000
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
1.400.00
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
1.410.000
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
630.000
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
300.000
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
2.100.000
//
//
//
Xuất kho lắp đặt lò hơi
627
520.000
..
...
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
195.800.200
176.500.380
Số dư cuối kỳ
70.225.820
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II.
I. Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.
1.Ưu điểm
Trong những năm qua, nhờ sự đổi mới trong phương pháp quản lý và hạch toán kinh doanh nhằm thích ứng với cơ chế thị trường. Công Ty TNHH Trường Quang II đã có những hướng đi đúng đắn, đã thu được những thành tựu đáng kể.
Cùng với sự phát triển của Công Ty, công tác hạch toán nói chung và hạch toán nguyên liệu vật liệu ,công cụ dụng cụ nói riêng cũng không ngừng được củng cố, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, hạch toán trong điều kiện sản xuất kinh doanh hiện nay.
Công Ty đã vận dụng và có cải tiến trong phương pháp hạch toán cũng như mở các sổ sách kế toán vật liệu có khoa học, đảm bảo đúng chế độ Nhà Nước qui định. Tình hình nhập-xuất và tồn kho nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ ở Công Ty theo dõi tương đối rõ ràng, là phương tiện để cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng và chính xác.
2. Nhược điểm
-Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả trên, vẫn tồn tại những khó khăn, đó là sự thay đổi liên tục của hệ thống Luật Kế Toán -Tài Chính đã làm cho công tác kế toán bị chậm lại, do kế toán chưa nắm bắt kịp thời những thay đổi đó và công tác kế toán được làm theo thủ công nên cũng có những trường hợp sai số trong quá trình thực hiện.
II. Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II.
- Mặc dù công tác kế toán NVL, CCDC chỉ là một bộ phận của công tác kế toán tại công ty nhưng nó chịu sự tác động của hầu hết các yếu tố có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: công tác quản lí, bán hàng...
- Hiện nay công ty đang có nhiều thuận lợi và không ít khó khăn, bên cạnh đó công ty đã đề ra một số biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn và phát huy thuận lợi. Tuy nhiên để có thể cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường, công ty còn phải linh hoạt, có nhiều thay đổi để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo điều kiện ổn định về việc làm cho công nhân viên, em xin đề xuất một số ý kiến sau:
+ Nhằm có thể quay vòng vốn nhanh, phục vụ cho việc tái sản xuất và trả lương cho công nhân viên, công ty có thể mở thêm các cửa hàng bán trực tiếp các sản phẩm do công ty mình làm ra để tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư, tìm các đối tác muốn đầu tư vào công ty mình để tìm kiếm thuận lợi. Bên cạnh đó mở rộng công tác marketing nhằm giới thiệu sản phẩm của công ty ra các thị trường lớn hơn.
+ Để nâng cao chất lượng của sản phẩm công ty phải thường xuyên tu sửa hay mua sắm các máy móc thiết bị hiện đại. Khuyến khích động viên công nhân viên đưa ra những sáng kiến thiết thực có lợi cho công ty để vận dụng những ý kiến đó vào việc sản xuất kinh doanh.
+ Tất cả các phòng ban tại công ty đều nằm dưới sự quản lí của giám đốc, phó giám đốc, hiệu quả làm việc của các phòng ban phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lí của ban lãnh đạo. Kế toán vật tư cũng không nằm ngoài tầm quản lí ấy. Do đó kế toán vật tư ngày càng hoàn thiện thì chính ban lãnh đạo cũng phải hoàn thiện hơn công tác quản lí của mình.
* Dưới đây là một số ý kiến đóng gió về những vấn đề liên quan trực tiếp công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty:
- Việc quyết định sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có thông tin kế toán nhanh và chính xác, công ty có thể tuyển dụng thêm kế toán viên để giảm bớt khối lượng công việc, từ đó việc cung cấp thông tin sẽ kịp thời hơn.
- Nhìn chung phòng kế toán nói chung và phòng kế toán NVL,CCDC nói riêng đều hoàn thành công việc của mình. Nhưng nhiều phần nghiệp vụ phải vào sổ sách hàng ngày, trong khi đó số lượng nghiệp vụ phát sinh lại quá lớn nên đôi khi kế toán lại dồn vào ngày hôm sau thành một lần. Như vậy kế toán rất dễ nhầm lẫn thiếu xót, gây mất thời gian kiểm tra và sửa chữa.
- Trong sản xuất kinh doanh, rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào, do đó cần phải có dự toán trước các khoản này để khi có rủi ro xảy ra thì còn có chi phí để bù đắp. Hiện nay kế toán vật tư tại công ty không sử dụng TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” nên công ty có thể để xem xét để có thể lập dự phòng giảm giá như sau:
* Nội dung: TK này dùng để trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối niên độ kế toán.
* Kết cấu
TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SD: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có tại doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán:
Cuối niên độ kế toán (31/12), căn cứ vào giá trị trường của các loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ và giá trị gốc của nó, kế toán xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích lập cho niên độ kế toán sau,sau đó so sánh với số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập cuối niên độ kế toán trước.
+ Nếu số dự phòng đã lập > Số dự phòng đã trích lập thì phải hoàn nhập
Nợ TK 159
Có TK 711
+ Nếu số dự phòng đã lập < Số dự phòng đã trích lập, thì phải trích
Nợ TK 632 (phần chênh lệch)
Có TK 159
Theo quy định trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ. sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái sau khi căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng được dùng để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiêt. cuối tháng khoá sổ kế toán tính ra sổ tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên chứng từ ghi sổ tính tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có của từng tài khoản trên sổ cái sau khi đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.Việc không ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý chứng từ ghi sổ. Do đó doanh nghiệp nên đưa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào quy trình ghi sổ kế toán để đảm bảo theo quy định đồng thời hoàn thiện hơn.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để quản lý chứng từ ghi sổ
Cty TNHH Trường Quang II
335- Ông ích Khiêm- Đà Nẵng
Mẫu sổ: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm……. ĐVT………. Mẫu sổ:
chứng từ ghi sổ
số tiền
số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
KẾT LUẬN
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm một vị trí rất quan trọng trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất. Hơn nữa, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, quản lý tốt nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sẽ góp phần không nhỏ vào việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Trường Quang II đã hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và việc đưa hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng đi dần vào nề nếp. Tuy nhiên, để kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng thực sự trở thành một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả , Công Ty cần kiện toàn và tổ chức kế toán một cách chính xác và khoa học hơn, đảm bảo đúng chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định của Bộ Tài chính.
Chuyên đề này mới chỉ nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu của công tác quản lý, kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty, qua đó đã nêu được những ưu điểm cơ bản của Công Ty. Đồng thời đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao công tác quản lý và kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty ngày càng được củng cố và hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã nhìn nhận sâu hơn về công tác "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ" của công ty công tác này ở công ty rất phức tạp, nhưng với đội ngũ kế toán nhiệt tình đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt công việc thực tập theo đúng thời gian và quy định.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Xuân Trang, cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị, cô chú tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Trường Quang II.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 3
I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ. 3
1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Đặc điểm 3
1.3. Yêu cầu quản lý 3
2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ. 3
2.1. Khái niệm: 3
2.2. Đặc điểm: 3
2.3. Yêu cầu quản lý 4
3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 4
II. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 4
1. Phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 4
1.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu 4
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ 6
2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 6
2.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho 6
2.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho 7
III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ 9
1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 9
1.1. Chứng từ kế toán: 9
1.2 Sổ kế toán sử dụng 10
2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ. 10
2.1. Phương pháp thẻ song song: 10
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 11
2.3. Phương pháp sổ số dư. 12
IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. 13
1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên. 13
2. Tài khoản sử dụng. .. 13
3. Phương pháp hạch toán: 15
3.1. Phương pháp kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: 15
3.2. Kế toán xuất nguyên liệu vật liệu : 18
3.3. Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ : 18
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II 20
A. Khái quát chung về Công ty TNHH Trường Quang II 20
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 20
II. Chức năng và nhiệm vụ 21
1. Chức năng 21
2. Nhiệm vụ 21
III. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Quang II 22
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty 22
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất 22
1.2. Giải thích chu trình sản xuất 22
2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Trường Quang I1. 22
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 22
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 23
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 24
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán 24
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty 25
B.Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II 26
I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II. 26
1. Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty 26
2. Nguồn cung cấp NVL-CCDC của Công Ty 26
II. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II. 27
1.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho tại công ty 27
2.Kế toán NVL-CCDC tại công ty 27
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II. 46
I. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 46
1.Ưu điểm. 46
2. Nhược điểm 46
II. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II 46
KẾT LUẬN 49
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 202.doc