Trải qua mấy năm hoạt động, công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai đã có những bước tiến vượt bậc. Đặc biệt trong hai năm gần đây, công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, đảm bảo giảI quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Công ty đã dần trưởng thành về mọi mặt, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nhập xuất nguyên vật liệu nói riêng đã không ngững được củng cố và hoàn thiệ, trở thành công cvuj đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh trong công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung với hình thức này đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty
Hình thức kế toán: công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung nó thuận tiện về việc ghi chép, các nghiệp vụ được phản ánh kịp thời.
Tổ chức công tác kế toán: việc tổ chức công tác kế toán của công ty được thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước
87 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nhập xuất nguyên vật liệu trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ghi thẻ kho
Thủ kho
Kế toán NVL
Ghi sổ, bảo quản
Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho
+ Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho tại phòng vật tư được lập thành 3 liên:
Liên 1 Lưu tại phòng vật tư
Liên 2 Giao cho thủ kho để vào thẻ kho
Liên 3 Giao cho kế toán
Định kỳ thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho (liên 2) cho kế toán vật tư, phiếu nhập kho ghi đầy đủ các thông tin theo quy định. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán có thể biết được tình hình nguyên vật liệu hiện có và các thông tin như số lượng, chủng loại, giá thành, ngày tháng nhập kho.
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 07 tháng 06 năm 2008
Mẫu số 01 - GTKT - 3LL
Số: 0075
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: 44 b Hàng bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Thắng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
1690
3714
6.276.660
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
1060
3857
4.088.420
Cộng tiền hàng:
10.365.080
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
1.036.508
Tổng cộng tiền thanh toán:
11.401.588
Viết bằng chữ: ( Mười một triệu bốn trăm linh một ngàn năm trăm tám tám đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu với hóa đơn, nếu chủng loại vật tư đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai đơn vị về chất lượng, số lượng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu đó. Cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho vật tư chuyển cho thủ kho ký vào cả 3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến thu phiếu nhập, xuất đối chiếu với thẻ kho.
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 07 tháng 06 năm 2008
Số: 19
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng :Hoàng Văn Thắng
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0075 Ngày 07tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
1690
1690
3.714
6.276.660
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
1060
1060
3.857
4.088.420
Cộng
10.365.080
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Mười triệu ba trăm sáu năm ngàn không trăm tám mươi đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Vào sổ số dư và sổ chi tiết vật tư, một liên lưu tại phòng vật tư và 1 liên được chuyển sang phòng kế toán cùng với hóa đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo dõi công nợ với người bán, theo dói tình hình thanh toán tiền cho người bán.
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật tư làm phiếu nhập kho.
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2 giao khách hàng
Ngày 08tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0078
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu Điện và DCCK
Địa chỉ: Long Biên 2
Số tài khoản: 001306895264
Điện thoại: 048733484 Mã số: 010010859
Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100100223-1
stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
a
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
04
9.420
37.680
2
Cầu dao 3 fa 500V- 4000W
Cái
01
576.190
576.190
3
Cầu dao 4000Hs
Cái
02
754.285
1.508.570
Cộng tiền hàng:
2.122.440
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
106.122
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.228.562
Viết bằng chữ: (Hai triệu hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm sáu hai đồng )
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 06 năm 2008
Số: 20
Nợ: 152
Có: 111
Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0078 Ngày 08 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
b
C
D
1
2
3
5
1
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
04
04
9.420
37.680
2
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
Cái
01
01
576.190
576.190
Cầu dao 3 fa 4000Hs
Cái
02
02
754.285
1.508.570
Cộng
2.122.440
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): ( Hai triệu một trăm hai mươi hai ngàn bốn trăm bốn mươi đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 18 tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0089
Đơn vị bán hàng: Công ty Vật liệu xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: 44 b Hàng bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Sắc
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Thép I 550x250x9x22x12m
Kg
3048
4.950
15.087.600
2
Thép I450x200x9x14x12m
kg
17784
4.950
88.030.800
3
Thép I300x150x6,5x9x12m
Kg
1905
4.850
9.239.250
4
ThépU200x80x7,5x11x12m
Kg
9870
4.950
48.856.500
5
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
2592
4.900
12.700.800
Cộng tiền hàng:
173.914.950
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
17.391.495
Tổng cộng tiền thanh toán:
191.306.445
Viết bằng chữ: ( Một trăm chín mốt triệu ba trăm linh sáu ngàn bốn trăn bốn năm đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 06 năm 2008
Số: 27
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng : Anh Sắc
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0089 Ngày 10 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP,HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
ĐG
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
ThépI550x250x9x22x12m
Kg
3048
3048
4.950
15.087.600
2
Thép I450x200x9x14x12m
Kg
17784
17784
4.950
88.030.800
3
Thép I300x150x6,5x9x12m
Kg
1905
1905
4.850
9.239.250
4
ThépU200x80x7,5x11x12m
Kg
9870
9879
4.950
48.856.500
5
ThépU300x90x9x13x12m
Kg
2592
2592
4.900
12.700.800
Cộng
240.871.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai trăm bốn mươi triệu tám trăm bảy mươi một ngàn đồng chẵn )
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 22 tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0090
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3= 1 x 2
1
Thép U 240x90x5,6x12m
Kg
2592
4.920
12.762.640
2
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
800
3.720
2.976.000
3
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
145
3.860
559.700
4
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
900
4.980
4.482.000
5
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
670
4.970
3.329.900
Cộng tiền hàng:
24.110.240
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
2.411.024
Tổng cộng tiền thanh toán:
26.521.264
Viết bằng chữ: (Hai mươi sáu triệu năm trăm hai mươI một ngàn hai trăm sáu bốn đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 – VT
Phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 06 năm 2010
Số: 28
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0090 Ngày 22 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép U240x90x5,6x12m
Kg
2592
2592
4.920
12.762.640
2
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
800
800
3.720
2.976.000
3
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
145
145
3.860
559.700
4
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
900
900
4.980
4.482.000
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
670
670
4.970
3.329.900
Cộng
24.110.240
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai mươi bốn triệu một trăm mười ngàn hai trắm bốn mươI đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 23tháng 06 năm 2008
Mẫu số 01 - GTKT - 3LL
Số: 0092
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Hùng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Tạm ứng Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3= 1 x 2
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
3000
3.700
11.100.000
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
350
3.800
1.330.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
670
4.900
3.283.000
4
Thép U300x90x9x13x12m
Kg
3500
4.950
17.325.000
Cộng tiền hàng:
33.038.000
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
3.303.800
Tổng cộng tiền thanh toán:
36.341.800
Viết bằng chữ: (Ba mươi sáu triệu ba trăm bốn mươI một ngàn tám trăm đồng chẵn)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 – VT
Phiếu nhập kho
Ngày 23 tháng 06năm 2008
Số: 29
Nợ: 152
Có: 141
Họ và tên người giao hàng : Anh Hùng
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0092 Ngày 23 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
3000
3000
3.700
11.100.000
2
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
350
350
3.800
1.330.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
670
670
4.900
3.283.000
4
Thép U300x90x9x13x12m
Kg
3500
3500
4.950
17.325.000
Cộng
33.038.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Ba mươi ba triệu không trăm ba mươI tám ngàn đồng chẵn)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
3.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho là : Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, các xí nghiệp lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu của mỗi loại sản phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng thiết bị vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất nguyên vật liệu, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán nguyên vật liệu ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Một liên lưu ở phòng sản xuất.
Một liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL.
Một liên giao cho kế toán NVL để hạch toán.
Kế hoạch sản xuất
Các
XN
Thủ trưởng,
kế toán trưởng
P. TBVT
Thủ kho
Kế toán NVL
Phiếu yêu cầu xin lĩnh NVL
Duyệt
xuất kho
Lập phiếu
xuất kho
Xuất NVL, ghi thẻ kho
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 06 năm 2008
Số: 35
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm
Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Ninh Bình
Xuất tại kho: Kho công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
1600
1600
3.714
5.942.400
2
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
1000
1000
3.857
3.857.000
3
Thép I550x250x9x22x12m
Kg
2900
2900
4.950
14.355.000
4
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
02
02
9.420
18.840
Cộng
24.173.240
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Hai mươi bốn triệu một trăm bảy mươI ba ngàn hai trăm bốn mươI đồng)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 06 năm 2008
Số: 41
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Huy
Lý do xuất kho: Thi công cồng trình ở Sơn La
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép I450x200x9x14x12m
Kg
1500
1500
4.950
7.425.000
2
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
900
900
4.850
4.365.000
3
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
Cái
01
01
576.190
576.190
Cộng
12.366.190
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn một trăm chín mươI đồng)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 29 tháng 06 năm 2008
Số: 42
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Thanh Tùng
Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Văn Phú
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
2800
2800
3.700
10.360.000
2
Thép tôn 8 ly 1500x600
Kg
300
300
3.800
1.140.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
560
540
4.900
2.646.000
4
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
890
890
4.950
4.405.500
Cộng
18.551.500
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười tám triệu năm trăm lăm mươI một ngàn năm trăm đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
3.2 Kế toán chi tiết vật liệu.
Nguyên tắc hạch toán:
ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng.
ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Về cơ bản sổ kế toán chi tiết vật tư có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm cột giá trị.
Trình tự ghi chép:
ở kho: khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho phải kiểm tra tình hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ và vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tình ra số tồn kho ghi luôn vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi về phòng kế toán hoặc kế toán xuống tận kho nhận chứng từ (các chứng từ nhập xuất vật tư đã được phân loại).
Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho với số vật liệu thực tế tồn kho, thường xuyên đối chiếu số dư vật liệu với định mức dự trữ vật liệu và cung cấp tình hình này cho bộ phận quản lý vật liệu được biết để có quyết định xử lý.
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 8 ly 1500x6000
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
1
07/06
19
Thắng nhập vật tư
07/06
1690
1690
2
10/06
35
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình
10/06
1600
90
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
800
890
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
350
1.240
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
300
940
Cộng
2.840
1900
940
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 3 ly 1500x6000
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
A
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
300
1
07/06
19
Thắng nhập vật tư
08/06
1060
1360
2
10/06
35
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình
10/06
1000
360
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
145
505
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
3000
3505
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
2800
705
Cộng
2.840
1900
705
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép I 450x200x9x14x12m
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
2000
1
15/06
41
Thi công công trường ở Sơn La
15/06
1500
500
2
18/06
20
Sắc nhập vật tư
18/06
17784
18284
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
900
19184
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
670
19854
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
540
19314
Cộng
19354
2040
19314
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 04
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép U 300x90x9x13x12m
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N –X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
1000
1
15/06
41
Thi công công trình ở Sơm La
15/06
900
100
2
18/06
20
Sắc nhập vật tư
18/06
2592
2692
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
670
3362
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
3500
6862
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
890
5972
Cộng
6760
1790
5972
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ở phòng kế toán: phòng kế toán mở sổ (thẻ) chi tiết vật liệu có kết cấu giống như thẻ kho nhưng thêm các cột để theo dõi cả chỉ tiêu giá trị. Khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên, kế toán vật liệu phải kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất kho vật liệu sau đó ghi vào sổ (thẻ) hoặc sổ chi tiết vật liệu liên quan.
Cuối tháng kế toán vật liệu cộng sổ (thẻ) chi tiết để tính ra tổng số nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu đối chiếu với sổ (thẻ) kho của thủ kho.
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 8 ly 1500x6000 Đơn vị tính VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
a
b
c
d
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
19
07/06
Thắng nhập vật tư
331
3.714
1690
6.276.660
1690
6.276.660
35
10/06
Xuất kho vật tư
621
3.714
1600
5.942.400
90
334.260
28
22/06
Nghĩa nhập vật tư
331
3.720
800
2.976.000
890
3.310.260
29
23/06
Hùng nhập vật tư
152
3.800
350
1.330.000
1.240
4.640.260
42
29/06
Xuất kho vật tư
621
3.800
300
1.140.000
940
3.500.260
Cộng phát sinh
2.840
10.582.660
1900
7.082.400
940
3.500.260
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 3 ly 1500x6000 Đơn vị tính VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
a
b
c
d
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
3.3800
300
1.140.000
19
07/06
Thắng nhập vật tư
331
3.857
1060
4.088.420
1360
5.228.420
35
10/06
Xuất kho vật tư
621
3.857
1000
3.857.000
360
1.371.420
28
22/06
Nghĩa nhập vật tư
331
3.860
145
559.700
505
1.931.120
29
23/06
Hùng nhập vật tư
152
3.700
3000
11.100.000
3505
13.031.120
42
29/06
Xuất kho vật tư
621
3.700
2800
10.360.000
705
2.671.120
Cộng phát sinh
4205
15.748.120
3800
14.217.000
705
2.671.120
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép I 450x200x9x14x12m Đơn vị tính VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
a
b
c
d
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
4.920
2000
9.840.000
35
10/06
Xuất kho vật liệu
621
4.950
1500
7.425.000
500
2.415.000
27
18/06
Sắc nhập vật tư
331
4.950
17784
88.030.800
18284
90.445.800
28
22/06
Nghĩa nhập vật tư
331
4.980
900
4.482.000
19184
94.927.800
29
23/06
Hùng nhập vật tư
141
4.900
670
3.283.000
19854
98.210.800
42
29/06
Xuất kho vật tư
621
4.900
540
2.646.000
19314
95.564.800
Cộng phát sinh
19354
95.795.800
2040
10.071.000
19314
95.564.800
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép U 300xx90x9x13x12m Đơn vị tính VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
a
b
c
d
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
4.890
1000
4.890.000
35
10/06
Xuất kho vật liệu
621
4.850
900
4.365.000
100
525.000
27
18/06
Sắc nhập vật tư
331
4.900
2592
12.700.800
2692
13.225.800
28
22/06
Nghĩa nhập vật tư
331
4.970
670
3.329.900
3362
16.555.700
29
23/06
Hùng nhập vật tư
141
4.950
3500
1.732.500
6862
18.288.200
42
29/06
Xuất kho vật tư
621
4.950
890
4.405.000
5972
13.883.200
Cộng phát sinh
6762
17.763.200
1790
8.770.000
5972
13.883.200
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Từ các phiếu nhập kho trong tháng 6 vào bảng kê nhập nguyên vật liệu
Thuế GTGT của thép là 10%, thuế GTGT của các nguyên vật liệu khác là 5%
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
bảng kê nhập vật liệu
Tháng 06 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số
Tên vật liệu
ĐG
SL
Nợ tài khoản
Có tài khoản
152
133
331
111
141
07/06
19
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
3.714
1690
6.276.660
627.666
6.904.326
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
3.857
1060
4.088.420
408.842
4.497.262
08/06
20
Cầu dao 2 fa 20A
9.420
04
37.680
1.884
39.564
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
576.190
01
576.190
28.809,5
604.99,5
Cầu dao 3 fa 4000Hs
754.285
02
1.508.570
75.428,5
1.583.998,5
18/06
27
ThépI550x250x9x22x12m
4.950
3048
14.904.720
1.490.472
16.395.192
Thép I450x200x9x14x12m
4.950
17784
88.030.800
8.803.080
96.833.880
Thép I 300x150x6,5x9x12m
4.850
1905
9.239.250
923.925
10.163.175
ThépU200x80x7,5x11x12m
4.950
9870
48.856.500
7.885.650
56.742.150
ThépU 300x90x9x13x12m
4.900
2592
12.700.800
1.270.080
13.970.880
22/06
28
Thép U 240x90x5,6x12m
4.920
2592
12.752.640
1.275.264
14.027.904
Thép tôn 8ly 1500x6000
3.720
800
2.976.000
297.600
3.273.600
Thép tôn 3 ly 1500x6000
3.860
145
559.700
55.970
615.670
Thép I 450x200x9x14x12m
4.980
900
4.482.000
448.200
4.930.200
Thép U 300x90x9x13x12m
4.970
670
3.329.900
332.990
3.662.890
23/06
29
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
3.700
3000
11.100.000
1.110.000
12.210.000
12.210.000
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
3.800
350
1.330.000
133.000
1.463.000
1.463.000
Thép I 450x200x9x14x12m
4.900
670
3.283.000
328.300
3.611.300
3.611.300
Thép U300x90x9x13x12m
4.950
3500
17.325.000
1.732.500
19.057.500
19.057.500
Cộng
50583
279.154.593
27.229.661
268.358.392
1.684.062
36.341.800
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Từ phiếu xuất kho tháng 6 vào bảng kê xuất nguyên vật liệu
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
bảng kê xuất vật liệu
Tháng 06 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên vật liệu
ĐVT
SL
Thành tiền
Có TK152, Nợ các TK khác
Số
Ngày
35
10/06
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
1600
5.942.400
5.942.400
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
1000
3.857.000
3.857.000
Thép I550x250x9x22x12m
Kg
2900
14.355.000
14.355.000
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
02
18.840
18.840
41
15/06
Thép I450x200x9x14x12m
Kg
1500
7.425.000
7.425.000
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
900
4.365.000
4.365.000
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
Cái
01
576.190
576.190
42
29/06
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
2800
10.360.000
10.360.000
Thép tôn 8 ly 1500x600
Kg
300
1.140.000
1.140.000
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
540
2.646.000
2.646.000
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
890
4.405.500
4.405.500
Cộng
12.433
55.090.930
55.090.930
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Để có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp thì cần phải tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn theo từng nhóm, từng loại vật tư.
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Mẫu số S11-DN
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Tài khoản: 152
Tháng 06 năm 2008
STT
Tên quy cách vật tư
Số tiền
Tồn ĐK
Nhập
Xuất
Tồn CK
A
b
1
2
3
4
1
Thép tôn 8ly 1500x600
10.582.660
7.082.400
3.500.260
2
Thép tôn3 ly 1500x6000
1.140.000
15.748.120
14.217.000
2.671.120
3
ThépI450x200x9x14x12m
9.840.000
95.795.800
10.071.000
95.564.800
4
ThépU300x90x9x13x12m
4.890.000
17.763.200
8.770.000
13.883.200
Cộng
15.870.000
139.889.780
40.140.400
115.619.380
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 07 – VT
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Bảng phân bổ vật liệu
Tháng 06 năm 2008
STT
Ghi có TK
Ghi nợ các TK
152
Giá hạch toán
Giá thực tế
a
b
1
2
1
TK 621 trong đó:
55.090.930
- Công trình ở Ninh Bình
24.173.240
- Công trình ở Sơn La
12.366.190
- Công trình ở Văn Phú
18.551.500
Cộng
55.090.930
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Sau khi lập bảng phân bổ nguyên vật liệu kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 55.090.930
Ninh Bình: 24.173.240
Sơn La : 12.366.190
Văn Phú : 18.551.500
Có TK 152: 55.090.930
Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song:
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
o
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra.
3.3 Kế toán tổng hợp vật liệu
Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hiện nay ở nước ta vì những tiện ích của nó, tuy nhiên những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá có giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán mà áp dụng phương pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức. Dù vậy phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói chung.
3.3.1 Tài khoản sử dung
Việc hạch toán nguyên vật liệu tại công ty sử dụng nhiều tài khoản liên quan như: TK 152, 151, 111,112, 331,621... nhưng trong phạm vị báo cáo này em xin được nêu nội dung và kết cấu của hai tài khoản chủ yếu là TK152 và TK331.
Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu
Tác dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ, kho tuỳ theo phương diện quản lý và hạch toán của từng đơn vị.
Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh giá thực tế làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như mua ngoài, tự gia công chế biến, nhận góp vốn….
+ Bên có: Phản ánh giá thực tế làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như mua ngoài, tự gia công chế biến, nhận góp vốn….
+ Số dự bên nợ: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn kho
( cuối kỳ)
Tài khoản 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2:
TK 1521: Vạt liệu chính
TK 1522: Vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 1525: Vật tư, thiết bị xây dựng cơ bản
TK 1528: Vật liệu khác.
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tác dụng: Tài khoản này dùng để thanh toán về các khoản nợ phảI trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp hợp đồng theo dịch vụ kinh tế đã ký kết.
Kết cấu:
+Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp.
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
+Bên Có:
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp.
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tinh nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
+Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (Nếu có) phản ánh số tiền đó ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Căn cứ vào giấy nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết thì khi hàng về đến nơi có thể lập ban kiểm nhận vật liệu cả về số lượng, chất lượng, quy cách. Ban kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế để ghi vào “Biển bản kiểm kê vật tư” sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập “Phiếu nhập kho” vật tư trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số thực nhập vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp phát hiện thừa thiếu, sai quy cách, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản.
Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán vật liệu ở Doanh nghiệp thường bao gồm:
Hoá đơn bán hàng (nếu tính theo phương pháp trực tiếp).
Hoá đơn GTGT (nếu tính theo phương pháp khấu trừ)
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho … tuỳ theo từng nội dung chủ yếu của từng Doanh nghiệp.
3.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Do thời gian và trình độ có hạn nên trong báo cáo chuyên đề này em xin phép chỉ tập hợp và hạch toán nguyên vật liệu của tháng 06/2010 tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng thương mại Hoàng Mai
Hạch toán tăng nguyên vật liệu
* Khi mua vật liệu về theo đúng kế hoạch sản xuất đã nhập kho từ nguồn mua ngoài, kế toán vật tư căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư
Trương hợp 1: Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền vay ngắn hạn. Kế toán nhập vật liệu ghi:
Nợ TK 152 : Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Ví dụ : Ngày 08/06/2008 công ty nhập kho thép của công ty vật liệu Điên và DCCK theo phiếu nhập kho số 20 ngày 08/06/2008 kèm theo hóa đơn số 78 ngày 08/06/2008 số tiền là 2.228.562 ( VAT 5%)
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu chi kế toán ghi :
Nợ TK152: 2.122.440
Nợ TK133 : 106.112
Có TK111: 2.228.562
Trường hợp 2: Trường hợp nhập kho vật liệu nhưng chư thanh toán tiền cho người bán là nghiệp vụ xảy ra thường xuyên và chủ yếu của công ty. Do đó kế toán phải theo dõi thật chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán thông qua TK 331 bằng việc lập sổ chi tiết các khoản công nợ, riêng cho từng đối tựng.
Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S31- DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản 331
Đối tượng: Công ty vật liệu xây dựng Hà Nội
Tháng 03 năm 2010
Đơn vị: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được TK
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
07/06
75
07/06
Thắng mua chịu vật tư
152
133
10.365.080
1.036.508
09/06
145
09/06
Anh Hà trả tiền mua vật tư nợ tháng trước
111
50.000.000
18/06
89
18/06
Sắc mua chịu vật tư
152
133
173.914.950
17.391.495
22/06
90
22/06
Nghĩa mua chịu vật tư
152
133
24.110.240
2.411.024
22/06
189
22/06
Sắc trả tiền mua vật tư
112
191.306.445
23/06
197
23/06
Nghĩa trả tiền mua vật tư
111
26.521.264
24/06
201
24/06
Thắng trả tiền mua vật tư
331
111
11.401.588
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 03 năm2010
Người lập
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Trường hợp 3: Trường hợp mua hàng bằng tiên tạm ứng. Khi có nhu cầu về vật liệu là chủ yếu là khối lượng nhỏ kế toán đội cử người đi mua, người được cử đi mua vật liệu sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng.
+ Khi xuất tiền cho người được tạm ứng đi mua vật liệu kế toán ghi:
Nợ TK141
Có TK111,112
+ Khi vật liệu nhập kho kế toán hoàn tạm ứng theo định khoản:
Nợ TK152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK141: Tổng giá thanh toán
Ví dụ: Ngày 02/06 Ông Phạm bình mua của công ty xăng dầu 100lít với gía 7.890 đồng/lít, thuế suất thuế VAT 10% ông Bình đã thanh toán bằng tiền mặt.
Trị giá thực tế của 100 lítđầu là: 100x 7.890 = 789.000 đồng
Thuế GTGT 10% là : 78.900 đồng
Tổng tiền thanh toán : 867.900 đồng
Đơ vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Mẫu số 03 – TT
GIấY đề NGHị TạM ứNG
Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Kính gửi: Tổng giám đốc công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Tên tô là: Phạm bình
Địa chỉ: Đội 13
Đề nghị Tổng giám đốc cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 đồng
(Viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua đầu DIEZEL
Thời hạn thanh toán: 31/06/2008
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người đề nghị tạm ứng
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Sau khi kiểm tra hợp lý, hợp pháp của giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kế toán căn cứ vào đó viết phiếu chi tiền mặt với số tiền mặt ghi trên giấy đề nghị tạm ứng, người tạm ứng cầm phiếu chi đến gặp thủ quỹ làm thủ tục nhân tiền đi mua vật tư.
Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – TT
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 06 năm 2008
Số: 25
Nợ: 141
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Bình
Địa chỉ: Đội 13
Lý do chi: Chi mua dàu DIEZEL
Số tiền : 1.000.000 Viết bằng chữ: ( Một triệu đồng chẵn )
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nhận tiền
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Người tạm ứng dùng số tiền đó đi mua vật liệu theo yêu cầu. Khi số vật liệu đã đi mua về người được tạm ứng sẽ lên phòng kế toán làm thủ tục tạm ứng số tiền mua vật liệu. Kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để viết giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 04 – TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Họ và tên: Phạm Bình
Địa chỉ: Đội 13
Diễn giải
Số tiên
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tiền tạm ứng kỳ trước
0
2. Số tiền tạm ứng kỳ này
1.000.000
II. Số tiền đã chi
Phiếu chi số 25 ngày 05/06/2008
867.900
III. Chênh lệch
1. Số tiền tạm ứng không chi hết
132.100
Ngày 20 tháng 06 năm 2008
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người thanh toán
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
* Đối với nguyên vật liệu mua về nhưng không nhập kho mà đưa thẳng xuống công trình: Như: đá, sỏi, cát... Do khối lượng lớn, kho không chứa đủ kế toán căn cứ hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người bán để nhập vào kho VL như đối với trường hợp nhập VL từ nguồn mua ngoài.
Hạch toán giảm nguyên vật liệu
Vật liệu ở các kho công trình thuộc sự quản lý của công ty được xuất chủ yếu phục vụ cho việc xây dựng các công trình, các hạng mục công trình, quản
lý và phục vụ cho quá trình thi công trình đó. Mà trong đó vật liệu chiếm 70%- 80% trong tổng số giá trị công trình . Kế toán tổng hợp xuất vật liệu trong doanh nghiệp phản ánh chính xác giá trị thực tế vật liệu ding cho các đối
tượng sử dụng cũng như các đối tượng tập hợp chi phí.
Khi xuất kho vật liệu, kế toán đội căn cứ vào phiếu xuất kho và số liệu trên các cột đơn giá, số lượng, thành tiền. Do doanh nghiệp thực hiện đánh giá theo giá thực tế đích danh nên gía xuất ghi trên hoá đơn là giá thực tế vật liệu xuất dùng.
Khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất các sản phẩm trước khi đưa ra sử dụng kế toán phải tập hợp chi phí:
Nợ TK 154: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Khi xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệuxuất kho
Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số 41 ngày 15/06/2008 xuất thép để thi công công trình ở Sơn La với khối lượng là 1500kg với tổng giá vật liệu xuất dùng là: 7.425.000đồng. kế toán ghi:
Nợ TK 621: 7.425.000
Có TK 152: 7.425.000
Khi xuất kho vật liệu để phục vụ bộ phận sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 627 : Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho thi công
Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Ví dụ: Xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho số 39 của Công ty ngày 22/06/2008, xuất 100 cọc ván thép loại 400x170x15,5 theo đơn giá là 4121417đ/cọc.
Xuất kho để dùng cho bộ phân sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 412141700
Có TK 152 : 412141700
Khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất các sản phẩm trước khi đưa ra sử dụng kế toán phải tập hợp chi phí:
Nợ TK 154: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Khi xuất kho vật liệu phục vụ cho xây dựng, thi công kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho thi công
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Ví dụ: Theo PXK số 20 ngày 24/06/2008 xuất 70 lít dầu DIEZEL cho máy thi công đội Văn Phú
Tổng giá trị nguyên vật liệu là 70 ẻ 7.890 = 552.300đồng, kế toán ghi
Nợ TK 623: 552.300
Có TK 152: 552.300
Kế toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê tại công ty
Định kỳ một năm một lần Công ty công trình đường thủy tổ chức kiểm kê kho để kiểm tra tình hình tồn kho nguyên vật liệu kịp thời phát hiện và xử lý những chênh lệch tại tại kho , trên sổ sách và trên thực tế . Khi có lệnh kiểm kê của cấp trên thì phòng vật tư của Công ty cùng phòng kế huạch thành lập ban kiểm kê gồm 01 trưởng ban và các uỷ viên và làm việc theo chuẩn mực kế toán hiện hành khi phát hiện các trờng hợp thừa và thiếu trong kiểm kê.
Kiểm kê khi phát hiện thấy thiếu nguyên vật liệu thì căn cứ vào biên bản kiểm kê và biên bản sử lý kế toán ghi :
Nợ TK 138 : Chờ sử lý
Nợ TK 111, 138 , 334 : Yêu cầu bồi thường
Có TK 642 :Thiếu trong định mức
Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên vật liệu thiếu
Kiểm kê khi phát hiện thừa nguyên vật liệu so với sổ sách thì kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu thừa
Có TK 721 : Thu nhập bất thường
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành xây dựng, quá trình sản suất thi công công trình, hạng mục công trình được diễn ra ở những địa điểm khác nhau. Vì vậy công ty đã lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán phân tán.Theo mô hình tổ chức công tác kế toán này : trên phòng kế toán trung tâm của đơn vị chỉ thực hiện tổng hợp tài liệu kế toán từ các phòng kế toán của các đội gửi lên lập báo cáo kế toán. Đối với tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
em đã trình bày ở trên việc áp dụng các sổ sách kế tóan ở dưới đội công ty đã lập thêm sổ nhật ký tổng hợp số liệu ở các đội chỉ có phòng kế toán ở trên
công ty mới thực hiện ghi chép sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản ở góc độ tổng hợp chi phí. Mẫu sổ nhật ký chung được ghi chép vào cuối mỗi quý để tổng hợp chi phí của các đội theo bảng sau :
Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S03a - DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
trích sổ nhật ký chung
Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
b
C
D
E
G
1
2
Trang trước chuyên sang
07/06
75
07/06
Thắng mua chịu vật tư
x
152
133
331
10.365.080
1.036.508
11.401.588
08/06
78
08/06
Nghĩa mua vật tư, thanh toán bằng tiền mặt
x
152
133
111
2.122.440
106.122
2.228.562
09/06
145
09/06
Anh Hà trả tiền vật tư
x
331
111
50.000.000
50.000.000
10/06
35
10/06
Xuất kho vật tư
x
621
152
24.173.240
24.173.240
15/06
41
15/06
Xuất kho vật tư
x
621
152
12.366.190
12.366.190
18/06
89
18/06
Sắc mua chịu vật tư
x
152
133
331
173.914.950
17.391.495
191.306.445
22/06
90
22/06
Nghĩa mua chịu vật tư
x
152
133
331
24.110.240
2.411.024
26.521.264
22/06
189
22/06
Sắc trả tiềm mua vật tư
x
331
111
191.306.445
191.306.445
23/06
197
23/06
Nghĩa trả tiềm mua vật tư
x
331
111
26.521.264
26.521.264
23/06
92
23/06
Hùng mua vật tư bàng tiền tam ứng
x
152
133
141
33.038.000
3.303.800
36.341.800
24/06
201
24/06
Thắng trả tiền mua vật tư
x
331
111
11.401.588
11.401.588
29/06
42
19/06
Xuất kho vật tư
x
621
152
18.551.500
18.551.500
Công chuyển sang trang
384.292.177
384.292.177
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Sổ cái
Năm:2008
Tài khoản: 152
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diến giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
b
C
D
E
1
2
Số dư đầu kỳ
15.870.000
Số phát sinh
07/06
75
07/06
Thắng mua chịu vật tư
331
10.365.080
08/06
78
08/06
Nghĩa mua vật tư
111
2.122.440
10/06
35
10/06
Xuất kho vật tư
621
24.173.240
15/06
41
15/06
Xuất kho vật tư
621
12.366.190
18/06
89
18/06
Sắc mua chịu vật tư
331
173.914.950
22/06
90
22/06
Nghĩa mua chịu vật tư
331
24.110.240
23/06
92
23/06
Hùng mua vạt tư
141
33.038.000
29/06
42
29/06
Xuất kho vật tư
18.551.500
Cộng phát sinh
243.553.710
55.090.930
Dư cuối kỳ
204.329.780
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Sổ cái
Năm:2008
Tài khoản: 331
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diến giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
A
b
C
D
E
1
2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
07/06
75
07/06
Anh Thắng mua chịu vật tư
152
10.365.080
09/06
145
09/06
Anh Hà trả tiền mua vạt tư
111
50.000.000
18/06
89
18/06
Sắc mua chịu vật tư
152
173.914.950
22/06
90
22/06
Nghĩa mua chịu vật tư
152
24.110.240
22/06
189
22/06
Sắc trả tiền mua vật tư
111
191.306.445
23/06
197
23/06
Nghĩa trả tiền mua vật tư
111
26.521.264
24/06
201
24/06
Thắng trả tiền mua vật tư
111
11.401.588
Cộng phát sinh
279.229.297
208.390.270
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Chương 3
Phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế nhập xuất nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dầu tư xây dựng và thương mại hoàng mai.
4. Đánh giá chung những ưu, nhực điểm của công ty
4.1 Ưu điểm
Trải qua mấy năm hoạt động, công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai đã có những bước tiến vượt bậc. Đặc biệt trong hai năm gần đây, công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, đảm bảo giảI quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Công ty đã dần trưởng thành về mọi mặt, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nhập xuất nguyên vật liệu nói riêng đã không ngững được củng cố và hoàn thiệ, trở thành công cvuj đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh trong công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung với hình thức này đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty
Hình thức kế toán: công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung nó thuận tiện về việc ghi chép, các nghiệp vụ được phản ánh kịp thời.
Tổ chức công tác kế toán: việc tổ chức công tác kế toán của công ty được thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước
Nhược điểm
Bên cạnh nhứng ưu điểm đã đạt được, công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được cải tiến và hoàn thiện phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường như:
Vì là công ty chuyên về xây dựng công trình nên có địa bàn phân tán do đó việc kiểm tra của kế toán trưởng trong công tác kế toán bị han chế và gặp rất nhiều khó khăn.
Việc tiết kiệm nguyên vật liệu: do vật liệu hiện nay của công ty chưa được tiết kiệm một cách đúng mức, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới giá thành sản phẩm
Vấn đề kế toán chi tiết nguyên vật liệu: công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản đễ làm tuy nhiên nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp ít chủng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai là công ty trong quá trình sản xuất sử dụng rất nhiều chủng loại vật tư, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nên sử dụng phương pháp hạch toán này kế toán vật tư phảI đối chiếu sổ sách nhiều lần, và việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán cùng trùng lặp nhiều
5.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế tóan nhập, xuất nguyên vật liệu
Thứ nhất: Kiến nghị về công tác kế toán máy.
Phòng tài chính của công ty đã được trang bị đầy đủ máy tính và phần mềm kế toán máy nhưng khi vào sổ sách số liệu vẫn được làm trên Exel là chủ yếu. Đến cuối tháng với khối lượng công viẹc lớn, tổng hợp số liệu để lên NKCT, bảng kê, bảng phân bổ gặp nhiều khó khăn trong kiểm tra đối chiếu.Vì vậy công tác hạch toán nên được làm trên phần mêm kế toán để tránh nhầm
lẫn, khối lượng công việc nhẹ nhàng hơn, kip thời hơn.
Thứ hai: Về việc quản lý nguyên vật liệu
Để quản lý vật liệu được tốt hơn, kế toán có thể lập một sổ chi tiết về các vật liệu luân chuyển, đã xuất dùng, đặc biệt cần theo dõi lượng vật tư còn lại tại phân xưởng sản xuất nhưng cuối tháng chưa sử dụng. Đây là biện pháp để quản lý tốt hơn tài sản của Công ty, Công ty có thể quy định đối với nhà máy về việc quản lý vật liệu như lập phiếu báo hỏng, báo mất vật liệu…và các chứng từ liên quan khác khi hư hỏng mất mát vật liệu nhằm gắn chặt trách nhiệm của người sử dụng với công ty.
Thứ ba: Xây dựng chế độ thưởng phạt
Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ thưởng phạt ,tăng cường kỉ luật sản xuất với các công nhan vi phạm chế độ lao động làm thất thoát vật chất đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với cá nhân, tập thể đã có sáng kiến trong sản xuất như tiết kiệm NVL ,nâng cao chất lượng sản phẩm
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu đặt ra với Doanh nghiệp là làm thế nào với một lượng tiền vốn nhất định có thể tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao nhất, hiệu quả nhất.
Có thể nói, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai là một Doanh nghiệp cổ phần hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Công ty đã từng bước khẳng định uy tín của mình bằng chất lượng, trình độ kỹ thuật, mỹ thuật của các công trình và cung cách làm ăn đúng đắn, có hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo và cán bộ nhân viên trong Công ty, em đã nhận thức được các vấn đề cơ bản trong quá trình kinh doanh của Công ty. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế nên không thể đi sâu vào các vấn đề liên quan, đến cả hệ thống kế toán của Công ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tiễn cho phần lý thuyết đã học.
Kính mong các thầy cô giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm vững hơn nữa lý thuyết cũng như thực tiễn để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý tài chính trong cơ chế thị trường hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Thị Huyên Trang
DANH MụC TàI LIệU THAM KHảO
1.Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán – Tôn Thất Toàn
2. Giáo trình lý thuyết kiểm toán – Nguyễn Quang Quynh – Nhà xuất bản tài chính – Năm 2005
3. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội – Năm 2004
4. Tạp chí kế toán.
5. Tạp chí kiểm toán.
6. Lý thuyết hạch toán kế toán – Lê Vũ Phương Thảo, Phạm Thị Minh Thư, Đoàn Anh Tuấn - Đại Học Đà Lạt
7. www.tailieu.vn
8. Báo cáo hoạt động của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai.
9. Giáo trình kế toán tài chinh- GS.TS. Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy- Nhà xuất bản tài chính- Năm 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26718.doc