Chuyên đề Kế toán nhập xuất nguyên vật liệu trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai

Trải qua mấy năm hoạt động, công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai đã có những bước tiến vượt bậc. Đặc biệt trong hai năm gần đây, công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, đảm bảo giảI quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Công ty đã dần trưởng thành về mọi mặt, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nhập xuất nguyên vật liệu nói riêng đã không ngững được củng cố và hoàn thiệ, trở thành công cvuj đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh trong công ty. Tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung với hình thức này đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty Hình thức kế toán: công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung nó thuận tiện về việc ghi chép, các nghiệp vụ được phản ánh kịp thời. Tổ chức công tác kế toán: việc tổ chức công tác kế toán của công ty được thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước

doc87 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nhập xuất nguyên vật liệu trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ghi thẻ kho Thủ kho Kế toán NVL Ghi sổ, bảo quản Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho + Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho tại phòng vật tư được lập thành 3 liên: Liên 1 Lưu tại phòng vật tư Liên 2 Giao cho thủ kho để vào thẻ kho Liên 3 Giao cho kế toán Định kỳ thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho (liên 2) cho kế toán vật tư, phiếu nhập kho ghi đầy đủ các thông tin theo quy định. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán có thể biết được tình hình nguyên vật liệu hiện có và các thông tin như số lượng, chủng loại, giá thành, ngày tháng nhập kho. Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: giao khách hàng Ngày 07 tháng 06 năm 2008 Mẫu số 01 - GTKT - 3LL Số: 0075 Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây dựng Hà Nội Địa chỉ: 44 b Hàng bồ Số tài khoản: 001354800987 Điện thoại: Mã số: 0100507883-1 Họ tên người mua hàng: Anh Thắng Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 001200698361 Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A b C 1 2 3 = 1x2 1 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 Kg 1690 3714 6.276.660 2 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 Kg 1060 3857 4.088.420 Cộng tiền hàng: 10.365.080 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.036.508 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.401.588 Viết bằng chữ: ( Mười một triệu bốn trăm linh một ngàn năm trăm tám tám đồng) Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu với hóa đơn, nếu chủng loại vật tư đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai đơn vị về chất lượng, số lượng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu đó. Cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho vật tư chuyển cho thủ kho ký vào cả 3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến thu phiếu nhập, xuất đối chiếu với thẻ kho. Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 01 - VT Phiếu nhập kho Ngày 07 tháng 06 năm 2008 Số: 19 Nợ: 152 Có: 331 Họ và tên người giao hàng :Hoàng Văn Thắng Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0075 Ngày 07tháng 06 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A C D 1 2 3 4 1 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 Kg 1690 1690 3.714 6.276.660 2 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 Kg 1060 1060 3.857 4.088.420 Cộng 10.365.080 Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Mười triệu ba trăm sáu năm ngàn không trăm tám mươi đồng) Kế toán trưởng Người giao Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Vào sổ số dư và sổ chi tiết vật tư, một liên lưu tại phòng vật tư và 1 liên được chuyển sang phòng kế toán cùng với hóa đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo dõi công nợ với người bán, theo dói tình hình thanh toán tiền cho người bán. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật tư làm phiếu nhập kho. Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2 giao khách hàng Ngày 08tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL Số: 0078 Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu Điện và DCCK Địa chỉ: Long Biên 2 Số tài khoản: 001306895264 Điện thoại: 048733484 Mã số: 010010859 Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 001200698361 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100100223-1 stt Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền a b C 1 2 3 = 1x2 1 Cầu dao 2 fa 20A Cái 04 9.420 37.680 2 Cầu dao 3 fa 500V- 4000W Cái 01 576.190 576.190 3 Cầu dao 4000Hs Cái 02 754.285 1.508.570 Cộng tiền hàng: 2.122.440 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 106.122 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.228.562 Viết bằng chữ: (Hai triệu hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm sáu hai đồng ) Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 01 - VT Phiếu nhập kho Ngày 08 tháng 06 năm 2008 Số: 20 Nợ: 152 Có: 111 Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0078 Ngày 08 tháng 06 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A b C D 1 2 3 5 1 Cầu dao 2 fa 20A Cái 04 04 9.420 37.680 2 Cầu dao 3 fa 500V-4000W Cái 01 01 576.190 576.190 Cầu dao 3 fa 4000Hs Cái 02 02 754.285 1.508.570 Cộng 2.122.440 Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): ( Hai triệu một trăm hai mươi hai ngàn bốn trăm bốn mươi đồng) Kế toán trưởng Người giao Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: giao khách hàng Ngày 18 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL Số: 0089 Đơn vị bán hàng: Công ty Vật liệu xây dựng Hà Nội Địa chỉ: 44 b Hàng bồ Số tài khoản: 001354800987 Điện thoại: Mã số: 0100507883-1 Họ tên người mua hàng: Anh Sắc Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 001200698361 Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A b C 1 2 3 = 1x2 1 Thép I 550x250x9x22x12m Kg 3048 4.950 15.087.600 2 Thép I450x200x9x14x12m kg 17784 4.950 88.030.800 3 Thép I300x150x6,5x9x12m Kg 1905 4.850 9.239.250 4 ThépU200x80x7,5x11x12m Kg 9870 4.950 48.856.500 5 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 2592 4.900 12.700.800 Cộng tiền hàng: 173.914.950 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.391.495 Tổng cộng tiền thanh toán: 191.306.445 Viết bằng chữ: ( Một trăm chín mốt triệu ba trăm linh sáu ngàn bốn trăn bốn năm đồng) Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 01 - VT Phiếu nhập kho Ngày 18 tháng 06 năm 2008 Số: 27 Nợ: 152 Có: 331 Họ và tên người giao hàng : Anh Sắc Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0089 Ngày 10 tháng 06 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP,HH) Mã số ĐVT Số lượng ĐG Thành tiền CT TN A b C D 1 2 3 4 1 ThépI550x250x9x22x12m Kg 3048 3048 4.950 15.087.600 2 Thép I450x200x9x14x12m Kg 17784 17784 4.950 88.030.800 3 Thép I300x150x6,5x9x12m Kg 1905 1905 4.850 9.239.250 4 ThépU200x80x7,5x11x12m Kg 9870 9879 4.950 48.856.500 5 ThépU300x90x9x13x12m Kg 2592 2592 4.900 12.700.800 Cộng 240.871.000 Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai trăm bốn mươi triệu tám trăm bảy mươi một ngàn đồng chẵn ) Kế toán trưởng Người giao Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: giao khách hàng Ngày 22 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL Số: 0090 Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội Địa chỉ: 44B Hàng Bồ Số tài khoản: 001354800987 Điện thoại: Mã số: 0100507883-1 Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 001200698361 Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A b C 1 2 3= 1 x 2 1 Thép U 240x90x5,6x12m Kg 2592 4.920 12.762.640 2 Thép tôn 8ly 1500x6000 Kg 800 3.720 2.976.000 3 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 145 3.860 559.700 4 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 900 4.980 4.482.000 5 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 670 4.970 3.329.900 Cộng tiền hàng: 24.110.240 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.411.024 Tổng cộng tiền thanh toán: 26.521.264 Viết bằng chữ: (Hai mươi sáu triệu năm trăm hai mươI một ngàn hai trăm sáu bốn đồng) Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 01 – VT Phiếu nhập kho Ngày 22 tháng 06 năm 2010 Số: 28 Nợ: 152 Có: 331 Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0090 Ngày 22 tháng 06 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty TT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TN A b C D 1 2 3 4 1 Thép U240x90x5,6x12m Kg 2592 2592 4.920 12.762.640 2 Thép tôn 8ly 1500x6000 Kg 800 800 3.720 2.976.000 3 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 145 145 3.860 559.700 4 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 900 900 4.980 4.482.000 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 670 670 4.970 3.329.900 Cộng 24.110.240 Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai mươi bốn triệu một trăm mười ngàn hai trắm bốn mươI đồng) Kế toán trưởng Người giao Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: giao khách hàng Ngày 23tháng 06 năm 2008 Mẫu số 01 - GTKT - 3LL Số: 0092 Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội Địa chỉ: 44B Hàng Bồ Số tài khoản: 001354800987 Điện thoại: Mã số: 0100507883-1 Họ tên người mua hàng: Anh Hùng Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 001200698361 Hình thức thanh toán: Tạm ứng Mã số: 0100100223-1 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A b C 1 2 3= 1 x 2 1 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 Kg 3000 3.700 11.100.000 2 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 Kg 350 3.800 1.330.000 3 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 670 4.900 3.283.000 4 Thép U300x90x9x13x12m Kg 3500 4.950 17.325.000 Cộng tiền hàng: 33.038.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 3.303.800 Tổng cộng tiền thanh toán: 36.341.800 Viết bằng chữ: (Ba mươi sáu triệu ba trăm bốn mươI một ngàn tám trăm đồng chẵn) Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 01 – VT Phiếu nhập kho Ngày 23 tháng 06năm 2008 Số: 29 Nợ: 152 Có: 141 Họ và tên người giao hàng : Anh Hùng Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0092 Ngày 23 tháng 06 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty TT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TN A b C D 1 2 3 4 1 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 Kg 3000 3000 3.700 11.100.000 2 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 Kg 350 350 3.800 1.330.000 3 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 670 670 4.900 3.283.000 4 Thép U300x90x9x13x12m Kg 3500 3500 4.950 17.325.000 Cộng 33.038.000 Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Ba mươi ba triệu không trăm ba mươI tám ngàn đồng chẵn) Kế toán trưởng Người giao Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 3.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho. Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho là : Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, các xí nghiệp lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu của mỗi loại sản phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng thiết bị vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất nguyên vật liệu, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán nguyên vật liệu ghi sổ, bảo quản và lưu trữ. Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Một liên lưu ở phòng sản xuất. Một liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL. Một liên giao cho kế toán NVL để hạch toán. Kế hoạch sản xuất Các XN Thủ trưởng, kế toán trưởng P. TBVT Thủ kho Kế toán NVL Phiếu yêu cầu xin lĩnh NVL Duyệt xuất kho Lập phiếu xuất kho Xuất NVL, ghi thẻ kho Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ Sơ đồ: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 02 – VT Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 06 năm 2008 Số: 35 Nợ: 621 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Ninh Bình Xuất tại kho: Kho công ty TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền YC TX A b C D 1 2 3 4 1 Thép tôn 8ly 1500x6000 Kg 1600 1600 3.714 5.942.400 2 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 1000 1000 3.857 3.857.000 3 Thép I550x250x9x22x12m Kg 2900 2900 4.950 14.355.000 4 Cầu dao 2 fa 20A Cái 02 02 9.420 18.840 Cộng 24.173.240 Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Hai mươi bốn triệu một trăm bảy mươI ba ngàn hai trăm bốn mươI đồng) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 02 – VT Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 06 năm 2008 Số: 41 Nợ: 621 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Huy Lý do xuất kho: Thi công cồng trình ở Sơn La Xuất tại kho: Công ty TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền YC TX A b C D 1 2 3 4 1 Thép I450x200x9x14x12m Kg 1500 1500 4.950 7.425.000 2 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 900 900 4.850 4.365.000 3 Cầu dao 3 fa 500V-4000W Cái 01 01 576.190 576.190 Cộng 12.366.190 Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn một trăm chín mươI đồng) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 02 – VT Phiếu xuất kho Ngày 29 tháng 06 năm 2008 Số: 42 Nợ: 621 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Lê Thanh Tùng Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Văn Phú Xuất tại kho: Công ty TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền YC TX A b C D 1 2 3 4 1 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 2800 2800 3.700 10.360.000 2 Thép tôn 8 ly 1500x600 Kg 300 300 3.800 1.140.000 3 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 560 540 4.900 2.646.000 4 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 890 890 4.950 4.405.500 Cộng 18.551.500 Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười tám triệu năm trăm lăm mươI một ngàn năm trăm đồng chẵn) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 3.2 Kế toán chi tiết vật liệu. Nguyên tắc hạch toán: ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Về cơ bản sổ kế toán chi tiết vật tư có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm cột giá trị. Trình tự ghi chép: ở kho: khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho phải kiểm tra tình hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ và vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tình ra số tồn kho ghi luôn vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi về phòng kế toán hoặc kế toán xuống tận kho nhận chứng từ (các chứng từ nhập xuất vật tư đã được phân loại). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho với số vật liệu thực tế tồn kho, thường xuyên đối chiếu số dư vật liệu với định mức dự trữ vật liệu và cung cấp tình hình này cho bộ phận quản lý vật liệu được biết để có quyết định xử lý. Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Thẻ kho Ngày lập thẻ:30/06/2008 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 8 ly 1500x6000 Đơn vị tính: Kg Mã số: TT NT SHCT Trích yếu Ngày N - X Số lượng Ký xác nhận N X Nhập Xuất Tồn a b c d e f 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 1 07/06 19 Thắng nhập vật tư 07/06 1690 1690 2 10/06 35 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình 10/06 1600 90 3 22/06 28 Nghĩa nhập vật tư 22/06 800 890 4 23/06 29 Hùng nhập vật tư 23/06 350 1.240 5 29/06 42 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú 29/06 300 940 Cộng 2.840 1900 940 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Thẻ kho Ngày lập thẻ:30/06/2008 Tờ số: 02 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 3 ly 1500x6000 Đơn vị tính: Kg Mã số: TT NT SHCT Trích yếu Ngày N - X Số lượng Ký xác nhận N X Nhập Xuất Tồn A b c d e f 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 300 1 07/06 19 Thắng nhập vật tư 08/06 1060 1360 2 10/06 35 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình 10/06 1000 360 3 22/06 28 Nghĩa nhập vật tư 22/06 145 505 4 23/06 29 Hùng nhập vật tư 23/06 3000 3505 5 29/06 42 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú 29/06 2800 705 Cộng 2.840 1900 705 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Thẻ kho Ngày lập thẻ:30/06/2008 Tờ số: 03 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép I 450x200x9x14x12m Đơn vị tính: Kg Mã số: TT NT SHCT Trích yếu Ngày N - X Số lượng Ký xác nhận N X Nhập Xuất Tồn a b c d e f 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 2000 1 15/06 41 Thi công công trường ở Sơn La 15/06 1500 500 2 18/06 20 Sắc nhập vật tư 18/06 17784 18284 3 22/06 28 Nghĩa nhập vật tư 22/06 900 19184 4 23/06 29 Hùng nhập vật tư 23/06 670 19854 5 29/06 42 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú 29/06 540 19314 Cộng 19354 2040 19314 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Thẻ kho Ngày lập thẻ:30/06/2008 Tờ số: 04 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép U 300x90x9x13x12m Đơn vị tính: Kg Mã số: TT NT SHCT Trích yếu Ngày N –X Số lượng Ký xác nhận N X Nhập Xuất Tồn a b c d e f 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 1000 1 15/06 41 Thi công công trình ở Sơm La 15/06 900 100 2 18/06 20 Sắc nhập vật tư 18/06 2592 2692 3 22/06 28 Nghĩa nhập vật tư 22/06 670 3362 4 23/06 29 Hùng nhập vật tư 23/06 3500 6862 5 29/06 42 Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú 29/06 890 5972 Cộng 6760 1790 5972 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ở phòng kế toán: phòng kế toán mở sổ (thẻ) chi tiết vật liệu có kết cấu giống như thẻ kho nhưng thêm các cột để theo dõi cả chỉ tiêu giá trị. Khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên, kế toán vật liệu phải kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất kho vật liệu sau đó ghi vào sổ (thẻ) hoặc sổ chi tiết vật liệu liên quan. Cuối tháng kế toán vật liệu cộng sổ (thẻ) chi tiết để tính ra tổng số nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu đối chiếu với sổ (thẻ) kho của thủ kho. Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Sổ chi tiết vật liệu Năm: 2008 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 8 ly 1500x6000 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng ĐG Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT a b c d 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 19 07/06 Thắng nhập vật tư 331 3.714 1690 6.276.660 1690 6.276.660 35 10/06 Xuất kho vật tư 621 3.714 1600 5.942.400 90 334.260 28 22/06 Nghĩa nhập vật tư 331 3.720 800 2.976.000 890 3.310.260 29 23/06 Hùng nhập vật tư 152 3.800 350 1.330.000 1.240 4.640.260 42 29/06 Xuất kho vật tư 621 3.800 300 1.140.000 940 3.500.260 Cộng phát sinh 2.840 10.582.660 1900 7.082.400 940 3.500.260 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Sổ chi tiết vật liệu Năm: 2008 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 3 ly 1500x6000 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng ĐG Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT a b c d 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 3.3800 300 1.140.000 19 07/06 Thắng nhập vật tư 331 3.857 1060 4.088.420 1360 5.228.420 35 10/06 Xuất kho vật tư 621 3.857 1000 3.857.000 360 1.371.420 28 22/06 Nghĩa nhập vật tư 331 3.860 145 559.700 505 1.931.120 29 23/06 Hùng nhập vật tư 152 3.700 3000 11.100.000 3505 13.031.120 42 29/06 Xuất kho vật tư 621 3.700 2800 10.360.000 705 2.671.120 Cộng phát sinh 4205 15.748.120 3800 14.217.000 705 2.671.120 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Sổ chi tiết vật liệu Năm: 2008 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép I 450x200x9x14x12m Đơn vị tính VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng ĐG Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT a b c d 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 4.920 2000 9.840.000 35 10/06 Xuất kho vật liệu 621 4.950 1500 7.425.000 500 2.415.000 27 18/06 Sắc nhập vật tư 331 4.950 17784 88.030.800 18284 90.445.800 28 22/06 Nghĩa nhập vật tư 331 4.980 900 4.482.000 19184 94.927.800 29 23/06 Hùng nhập vật tư 141 4.900 670 3.283.000 19854 98.210.800 42 29/06 Xuất kho vật tư 621 4.900 540 2.646.000 19314 95.564.800 Cộng phát sinh 19354 95.795.800 2040 10.071.000 19314 95.564.800 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S12 – DN Sổ chi tiết vật liệu Năm: 2008 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép U 300xx90x9x13x12m Đơn vị tính VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng ĐG Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT a b c d 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 4.890 1000 4.890.000 35 10/06 Xuất kho vật liệu 621 4.850 900 4.365.000 100 525.000 27 18/06 Sắc nhập vật tư 331 4.900 2592 12.700.800 2692 13.225.800 28 22/06 Nghĩa nhập vật tư 331 4.970 670 3.329.900 3362 16.555.700 29 23/06 Hùng nhập vật tư 141 4.950 3500 1.732.500 6862 18.288.200 42 29/06 Xuất kho vật tư 621 4.950 890 4.405.000 5972 13.883.200 Cộng phát sinh 6762 17.763.200 1790 8.770.000 5972 13.883.200 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Từ các phiếu nhập kho trong tháng 6 vào bảng kê nhập nguyên vật liệu Thuế GTGT của thép là 10%, thuế GTGT của các nguyên vật liệu khác là 5% Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN bảng kê nhập vật liệu Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số Tên vật liệu ĐG SL Nợ tài khoản Có tài khoản 152 133 331 111 141 07/06 19 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 3.714 1690 6.276.660 627.666 6.904.326 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 3.857 1060 4.088.420 408.842 4.497.262 08/06 20 Cầu dao 2 fa 20A 9.420 04 37.680 1.884 39.564 Cầu dao 3 fa 500V-4000W 576.190 01 576.190 28.809,5 604.99,5 Cầu dao 3 fa 4000Hs 754.285 02 1.508.570 75.428,5 1.583.998,5 18/06 27 ThépI550x250x9x22x12m 4.950 3048 14.904.720 1.490.472 16.395.192 Thép I450x200x9x14x12m 4.950 17784 88.030.800 8.803.080 96.833.880 Thép I 300x150x6,5x9x12m 4.850 1905 9.239.250 923.925 10.163.175 ThépU200x80x7,5x11x12m 4.950 9870 48.856.500 7.885.650 56.742.150 ThépU 300x90x9x13x12m 4.900 2592 12.700.800 1.270.080 13.970.880 22/06 28 Thép U 240x90x5,6x12m 4.920 2592 12.752.640 1.275.264 14.027.904 Thép tôn 8ly 1500x6000 3.720 800 2.976.000 297.600 3.273.600 Thép tôn 3 ly 1500x6000 3.860 145 559.700 55.970 615.670 Thép I 450x200x9x14x12m 4.980 900 4.482.000 448.200 4.930.200 Thép U 300x90x9x13x12m 4.970 670 3.329.900 332.990 3.662.890 23/06 29 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 3.700 3000 11.100.000 1.110.000 12.210.000 12.210.000 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 3.800 350 1.330.000 133.000 1.463.000 1.463.000 Thép I 450x200x9x14x12m 4.900 670 3.283.000 328.300 3.611.300 3.611.300 Thép U300x90x9x13x12m 4.950 3500 17.325.000 1.732.500 19.057.500 19.057.500 Cộng 50583 279.154.593 27.229.661 268.358.392 1.684.062 36.341.800 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ phiếu xuất kho tháng 6 vào bảng kê xuất nguyên vật liệu Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN bảng kê xuất vật liệu Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên vật liệu ĐVT SL Thành tiền Có TK152, Nợ các TK khác Số Ngày 35 10/06 Thép tôn 8ly 1500x6000 Kg 1600 5.942.400 5.942.400 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 1000 3.857.000 3.857.000 Thép I550x250x9x22x12m Kg 2900 14.355.000 14.355.000 Cầu dao 2 fa 20A Cái 02 18.840 18.840 41 15/06 Thép I450x200x9x14x12m Kg 1500 7.425.000 7.425.000 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 900 4.365.000 4.365.000 Cầu dao 3 fa 500V-4000W Cái 01 576.190 576.190 42 29/06 Thép tôn 3 ly 1500x6000 Kg 2800 10.360.000 10.360.000 Thép tôn 8 ly 1500x600 Kg 300 1.140.000 1.140.000 Thép I 450x200x9x14x12m Kg 540 2.646.000 2.646.000 Thép U 300x90x9x13x12m Kg 890 4.405.500 4.405.500 Cộng 12.433 55.090.930 55.090.930 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Để có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp thì cần phải tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn theo từng nhóm, từng loại vật tư. Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Mẫu số S11-DN Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu Tài khoản: 152 Tháng 06 năm 2008 STT Tên quy cách vật tư Số tiền Tồn ĐK Nhập Xuất Tồn CK A b 1 2 3 4 1 Thép tôn 8ly 1500x600 10.582.660 7.082.400 3.500.260 2 Thép tôn3 ly 1500x6000 1.140.000 15.748.120 14.217.000 2.671.120 3 ThépI450x200x9x14x12m 9.840.000 95.795.800 10.071.000 95.564.800 4 ThépU300x90x9x13x12m 4.890.000 17.763.200 8.770.000 13.883.200 Cộng 15.870.000 139.889.780 40.140.400 115.619.380 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số 07 – VT Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Bảng phân bổ vật liệu Tháng 06 năm 2008 STT Ghi có TK Ghi nợ các TK 152 Giá hạch toán Giá thực tế a b 1 2 1 TK 621 trong đó: 55.090.930 - Công trình ở Ninh Bình 24.173.240 - Công trình ở Sơn La 12.366.190 - Công trình ở Văn Phú 18.551.500 Cộng 55.090.930 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sau khi lập bảng phân bổ nguyên vật liệu kế toán định khoản: Nợ TK 621: 55.090.930 Ninh Bình: 24.173.240 Sơn La : 12.366.190 Văn Phú : 18.551.500 Có TK 152: 55.090.930 Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song: Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn Mô hình tổ chức bộ máy kế toán o Ghi hàng ngày. Ghi cuối ngày. Đối chiếu kiểm tra. 3.3 Kế toán tổng hợp vật liệu Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hiện nay ở nước ta vì những tiện ích của nó, tuy nhiên những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá có giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán mà áp dụng phương pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức. Dù vậy phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói chung. 3.3.1 Tài khoản sử dung Việc hạch toán nguyên vật liệu tại công ty sử dụng nhiều tài khoản liên quan như: TK 152, 151, 111,112, 331,621... nhưng trong phạm vị báo cáo này em xin được nêu nội dung và kết cấu của hai tài khoản chủ yếu là TK152 và TK331. Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu Tác dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ, kho tuỳ theo phương diện quản lý và hạch toán của từng đơn vị. Kết cấu: + Bên nợ: Phản ánh giá thực tế làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như mua ngoài, tự gia công chế biến, nhận góp vốn…. + Bên có: Phản ánh giá thực tế làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như mua ngoài, tự gia công chế biến, nhận góp vốn…. + Số dự bên nợ: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn kho ( cuối kỳ) Tài khoản 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2: TK 1521: Vạt liệu chính TK 1522: Vật liệu phụ TK 1523: Nhiên liệu TK 1524: Phụ tùng thay thế TK 1525: Vật tư, thiết bị xây dựng cơ bản TK 1528: Vật liệu khác. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Tác dụng: Tài khoản này dùng để thanh toán về các khoản nợ phảI trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp hợp đồng theo dịch vụ kinh tế đã ký kết. Kết cấu: +Bên Nợ: Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán. Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. +Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp. Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tinh nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. +Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (Nếu có) phản ánh số tiền đó ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Căn cứ vào giấy nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết thì khi hàng về đến nơi có thể lập ban kiểm nhận vật liệu cả về số lượng, chất lượng, quy cách. Ban kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế để ghi vào “Biển bản kiểm kê vật tư” sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập “Phiếu nhập kho” vật tư trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số thực nhập vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp phát hiện thừa thiếu, sai quy cách, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản. Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán vật liệu ở Doanh nghiệp thường bao gồm: Hoá đơn bán hàng (nếu tính theo phương pháp trực tiếp). Hoá đơn GTGT (nếu tính theo phương pháp khấu trừ) Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho … tuỳ theo từng nội dung chủ yếu của từng Doanh nghiệp. 3.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Do thời gian và trình độ có hạn nên trong báo cáo chuyên đề này em xin phép chỉ tập hợp và hạch toán nguyên vật liệu của tháng 06/2010 tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng thương mại Hoàng Mai Hạch toán tăng nguyên vật liệu * Khi mua vật liệu về theo đúng kế hoạch sản xuất đã nhập kho từ nguồn mua ngoài, kế toán vật tư căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư Trương hợp 1: Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền vay ngắn hạn. Kế toán nhập vật liệu ghi: Nợ TK 152 : Giá trị nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Ví dụ : Ngày 08/06/2008 công ty nhập kho thép của công ty vật liệu Điên và DCCK theo phiếu nhập kho số 20 ngày 08/06/2008 kèm theo hóa đơn số 78 ngày 08/06/2008 số tiền là 2.228.562 ( VAT 5%) Căn cứ vào hoá đơn, phiếu chi kế toán ghi : Nợ TK152: 2.122.440 Nợ TK133 : 106.112 Có TK111: 2.228.562 Trường hợp 2: Trường hợp nhập kho vật liệu nhưng chư thanh toán tiền cho người bán là nghiệp vụ xảy ra thường xuyên và chủ yếu của công ty. Do đó kế toán phải theo dõi thật chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán thông qua TK 331 bằng việc lập sổ chi tiết các khoản công nợ, riêng cho từng đối tựng. Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Tổng giá thanh toán Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S31- DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản 331 Đối tượng: Công ty vật liệu xây dựng Hà Nội Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được TK Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 07/06 75 07/06 Thắng mua chịu vật tư 152 133 10.365.080 1.036.508 09/06 145 09/06 Anh Hà trả tiền mua vật tư nợ tháng trước 111 50.000.000 18/06 89 18/06 Sắc mua chịu vật tư 152 133 173.914.950 17.391.495 22/06 90 22/06 Nghĩa mua chịu vật tư 152 133 24.110.240 2.411.024 22/06 189 22/06 Sắc trả tiền mua vật tư 112 191.306.445 23/06 197 23/06 Nghĩa trả tiền mua vật tư 111 26.521.264 24/06 201 24/06 Thắng trả tiền mua vật tư 331 111 11.401.588 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 03 năm2010 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Trường hợp 3: Trường hợp mua hàng bằng tiên tạm ứng. Khi có nhu cầu về vật liệu là chủ yếu là khối lượng nhỏ kế toán đội cử người đi mua, người được cử đi mua vật liệu sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng. + Khi xuất tiền cho người được tạm ứng đi mua vật liệu kế toán ghi: Nợ TK141 Có TK111,112 + Khi vật liệu nhập kho kế toán hoàn tạm ứng theo định khoản: Nợ TK152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK141: Tổng giá thanh toán Ví dụ: Ngày 02/06 Ông Phạm bình mua của công ty xăng dầu 100lít với gía 7.890 đồng/lít, thuế suất thuế VAT 10% ông Bình đã thanh toán bằng tiền mặt. Trị giá thực tế của 100 lítđầu là: 100x 7.890 = 789.000 đồng Thuế GTGT 10% là : 78.900 đồng Tổng tiền thanh toán : 867.900 đồng Đơ vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Mẫu số 03 – TT GIấY đề NGHị TạM ứNG Ngày 02 tháng 06 năm 2008 Kính gửi: Tổng giám đốc công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai Tên tô là: Phạm bình Địa chỉ: Đội 13 Đề nghị Tổng giám đốc cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua đầu DIEZEL Thời hạn thanh toán: 31/06/2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sau khi kiểm tra hợp lý, hợp pháp của giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kế toán căn cứ vào đó viết phiếu chi tiền mặt với số tiền mặt ghi trên giấy đề nghị tạm ứng, người tạm ứng cầm phiếu chi đến gặp thủ quỹ làm thủ tục nhân tiền đi mua vật tư. Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai Mẫu số 02 – TT Phiếu chi Ngày 05 tháng 06 năm 2008 Số: 25 Nợ: 141 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Phạm Bình Địa chỉ: Đội 13 Lý do chi: Chi mua dàu DIEZEL Số tiền : 1.000.000 Viết bằng chữ: ( Một triệu đồng chẵn ) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Người tạm ứng dùng số tiền đó đi mua vật liệu theo yêu cầu. Khi số vật liệu đã đi mua về người được tạm ứng sẽ lên phòng kế toán làm thủ tục tạm ứng số tiền mua vật liệu. Kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để viết giấy thanh toán tiền tạm ứng. Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai Mẫu số 04 – TT Giấy thanh toán tiền tạm ứng Họ và tên: Phạm Bình Địa chỉ: Đội 13 Diễn giải Số tiên I. Số tiền tạm ứng 1. Số tiền tạm ứng kỳ trước 0 2. Số tiền tạm ứng kỳ này 1.000.000 II. Số tiền đã chi Phiếu chi số 25 ngày 05/06/2008 867.900 III. Chênh lệch 1. Số tiền tạm ứng không chi hết 132.100 Ngày 20 tháng 06 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) * Đối với nguyên vật liệu mua về nhưng không nhập kho mà đưa thẳng xuống công trình: Như: đá, sỏi, cát... Do khối lượng lớn, kho không chứa đủ kế toán căn cứ hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người bán để nhập vào kho VL như đối với trường hợp nhập VL từ nguồn mua ngoài. Hạch toán giảm nguyên vật liệu Vật liệu ở các kho công trình thuộc sự quản lý của công ty được xuất chủ yếu phục vụ cho việc xây dựng các công trình, các hạng mục công trình, quản lý và phục vụ cho quá trình thi công trình đó. Mà trong đó vật liệu chiếm 70%- 80% trong tổng số giá trị công trình . Kế toán tổng hợp xuất vật liệu trong doanh nghiệp phản ánh chính xác giá trị thực tế vật liệu ding cho các đối tượng sử dụng cũng như các đối tượng tập hợp chi phí. Khi xuất kho vật liệu, kế toán đội căn cứ vào phiếu xuất kho và số liệu trên các cột đơn giá, số lượng, thành tiền. Do doanh nghiệp thực hiện đánh giá theo giá thực tế đích danh nên gía xuất ghi trên hoá đơn là giá thực tế vật liệu xuất dùng. Khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất các sản phẩm trước khi đưa ra sử dụng kế toán phải tập hợp chi phí: Nợ TK 154: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Khi xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 621 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệuxuất kho Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số 41 ngày 15/06/2008 xuất thép để thi công công trình ở Sơn La với khối lượng là 1500kg với tổng giá vật liệu xuất dùng là: 7.425.000đồng. kế toán ghi: Nợ TK 621: 7.425.000 Có TK 152: 7.425.000 Khi xuất kho vật liệu để phục vụ bộ phận sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 627 : Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho thi công Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Ví dụ: Xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho số 39 của Công ty ngày 22/06/2008, xuất 100 cọc ván thép loại 400x170x15,5 theo đơn giá là 4121417đ/cọc. Xuất kho để dùng cho bộ phân sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 627 : 412141700 Có TK 152 : 412141700 Khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất các sản phẩm trước khi đưa ra sử dụng kế toán phải tập hợp chi phí: Nợ TK 154: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Khi xuất kho vật liệu phục vụ cho xây dựng, thi công kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho thi công Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Ví dụ: Theo PXK số 20 ngày 24/06/2008 xuất 70 lít dầu DIEZEL cho máy thi công đội Văn Phú Tổng giá trị nguyên vật liệu là 70 ẻ 7.890 = 552.300đồng, kế toán ghi Nợ TK 623: 552.300 Có TK 152: 552.300 Kế toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê tại công ty Định kỳ một năm một lần Công ty công trình đường thủy tổ chức kiểm kê kho để kiểm tra tình hình tồn kho nguyên vật liệu kịp thời phát hiện và xử lý những chênh lệch tại tại kho , trên sổ sách và trên thực tế . Khi có lệnh kiểm kê của cấp trên thì phòng vật tư của Công ty cùng phòng kế huạch thành lập ban kiểm kê gồm 01 trưởng ban và các uỷ viên và làm việc theo chuẩn mực kế toán hiện hành khi phát hiện các trờng hợp thừa và thiếu trong kiểm kê. Kiểm kê khi phát hiện thấy thiếu nguyên vật liệu thì căn cứ vào biên bản kiểm kê và biên bản sử lý kế toán ghi : Nợ TK 138 : Chờ sử lý Nợ TK 111, 138 , 334 : Yêu cầu bồi thường Có TK 642 :Thiếu trong định mức Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên vật liệu thiếu Kiểm kê khi phát hiện thừa nguyên vật liệu so với sổ sách thì kế toán ghi : Nợ TK 152 : Giá thực tế nguyên vật liệu thừa Có TK 721 : Thu nhập bất thường Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành xây dựng, quá trình sản suất thi công công trình, hạng mục công trình được diễn ra ở những địa điểm khác nhau. Vì vậy công ty đã lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán phân tán.Theo mô hình tổ chức công tác kế toán này : trên phòng kế toán trung tâm của đơn vị chỉ thực hiện tổng hợp tài liệu kế toán từ các phòng kế toán của các đội gửi lên lập báo cáo kế toán. Đối với tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai em đã trình bày ở trên việc áp dụng các sổ sách kế tóan ở dưới đội công ty đã lập thêm sổ nhật ký tổng hợp số liệu ở các đội chỉ có phòng kế toán ở trên công ty mới thực hiện ghi chép sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản ở góc độ tổng hợp chi phí. Mẫu sổ nhật ký chung được ghi chép vào cuối mỗi quý để tổng hợp chi phí của các đội theo bảng sau : Đơn vị: CTCPĐTXD và TM Hoàng Mai Mẫu số S03a - DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN trích sổ nhật ký chung Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A b C D E G 1 2 Trang trước chuyên sang 07/06 75 07/06 Thắng mua chịu vật tư x 152 133 331 10.365.080 1.036.508 11.401.588 08/06 78 08/06 Nghĩa mua vật tư, thanh toán bằng tiền mặt x 152 133 111 2.122.440 106.122 2.228.562 09/06 145 09/06 Anh Hà trả tiền vật tư x 331 111 50.000.000 50.000.000 10/06 35 10/06 Xuất kho vật tư x 621 152 24.173.240 24.173.240 15/06 41 15/06 Xuất kho vật tư x 621 152 12.366.190 12.366.190 18/06 89 18/06 Sắc mua chịu vật tư x 152 133 331 173.914.950 17.391.495 191.306.445 22/06 90 22/06 Nghĩa mua chịu vật tư x 152 133 331 24.110.240 2.411.024 26.521.264 22/06 189 22/06 Sắc trả tiềm mua vật tư x 331 111 191.306.445 191.306.445 23/06 197 23/06 Nghĩa trả tiềm mua vật tư x 331 111 26.521.264 26.521.264 23/06 92 23/06 Hùng mua vật tư bàng tiền tam ứng x 152 133 141 33.038.000 3.303.800 36.341.800 24/06 201 24/06 Thắng trả tiền mua vật tư x 331 111 11.401.588 11.401.588 29/06 42 19/06 Xuất kho vật tư x 621 152 18.551.500 18.551.500 Công chuyển sang trang 384.292.177 384.292.177 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Sổ cái Năm:2008 Tài khoản: 152 Đơn vị tính: VNĐ NTGS Chứng từ Diến giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A b C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 15.870.000 Số phát sinh 07/06 75 07/06 Thắng mua chịu vật tư 331 10.365.080 08/06 78 08/06 Nghĩa mua vật tư 111 2.122.440 10/06 35 10/06 Xuất kho vật tư 621 24.173.240 15/06 41 15/06 Xuất kho vật tư 621 12.366.190 18/06 89 18/06 Sắc mua chịu vật tư 331 173.914.950 22/06 90 22/06 Nghĩa mua chịu vật tư 331 24.110.240 23/06 92 23/06 Hùng mua vạt tư 141 33.038.000 29/06 42 29/06 Xuất kho vật tư 18.551.500 Cộng phát sinh 243.553.710 55.090.930 Dư cuối kỳ 204.329.780 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN Sổ cái Năm:2008 Tài khoản: 331 Đơn vị tính: VNĐ NTGS Chứng từ Diến giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có A b C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh 07/06 75 07/06 Anh Thắng mua chịu vật tư 152 10.365.080 09/06 145 09/06 Anh Hà trả tiền mua vạt tư 111 50.000.000 18/06 89 18/06 Sắc mua chịu vật tư 152 173.914.950 22/06 90 22/06 Nghĩa mua chịu vật tư 152 24.110.240 22/06 189 22/06 Sắc trả tiền mua vật tư 111 191.306.445 23/06 197 23/06 Nghĩa trả tiền mua vật tư 111 26.521.264 24/06 201 24/06 Thắng trả tiền mua vật tư 111 11.401.588 Cộng phát sinh 279.229.297 208.390.270 Dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Chương 3 Phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế nhập xuất nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dầu tư xây dựng và thương mại hoàng mai. 4. Đánh giá chung những ưu, nhực điểm của công ty 4.1 Ưu điểm Trải qua mấy năm hoạt động, công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai đã có những bước tiến vượt bậc. Đặc biệt trong hai năm gần đây, công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, đảm bảo giảI quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Công ty đã dần trưởng thành về mọi mặt, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nhập xuất nguyên vật liệu nói riêng đã không ngững được củng cố và hoàn thiệ, trở thành công cvuj đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh trong công ty. Tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung với hình thức này đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty Hình thức kế toán: công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung nó thuận tiện về việc ghi chép, các nghiệp vụ được phản ánh kịp thời. Tổ chức công tác kế toán: việc tổ chức công tác kế toán của công ty được thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước Nhược điểm Bên cạnh nhứng ưu điểm đã đạt được, công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được cải tiến và hoàn thiện phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường như: Vì là công ty chuyên về xây dựng công trình nên có địa bàn phân tán do đó việc kiểm tra của kế toán trưởng trong công tác kế toán bị han chế và gặp rất nhiều khó khăn. Việc tiết kiệm nguyên vật liệu: do vật liệu hiện nay của công ty chưa được tiết kiệm một cách đúng mức, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới giá thành sản phẩm Vấn đề kế toán chi tiết nguyên vật liệu: công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản đễ làm tuy nhiên nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp ít chủng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai là công ty trong quá trình sản xuất sử dụng rất nhiều chủng loại vật tư, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nên sử dụng phương pháp hạch toán này kế toán vật tư phảI đối chiếu sổ sách nhiều lần, và việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán cùng trùng lặp nhiều 5.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế tóan nhập, xuất nguyên vật liệu Thứ nhất: Kiến nghị về công tác kế toán máy. Phòng tài chính của công ty đã được trang bị đầy đủ máy tính và phần mềm kế toán máy nhưng khi vào sổ sách số liệu vẫn được làm trên Exel là chủ yếu. Đến cuối tháng với khối lượng công viẹc lớn, tổng hợp số liệu để lên NKCT, bảng kê, bảng phân bổ gặp nhiều khó khăn trong kiểm tra đối chiếu.Vì vậy công tác hạch toán nên được làm trên phần mêm kế toán để tránh nhầm lẫn, khối lượng công việc nhẹ nhàng hơn, kip thời hơn. Thứ hai: Về việc quản lý nguyên vật liệu Để quản lý vật liệu được tốt hơn, kế toán có thể lập một sổ chi tiết về các vật liệu luân chuyển, đã xuất dùng, đặc biệt cần theo dõi lượng vật tư còn lại tại phân xưởng sản xuất nhưng cuối tháng chưa sử dụng. Đây là biện pháp để quản lý tốt hơn tài sản của Công ty, Công ty có thể quy định đối với nhà máy về việc quản lý vật liệu như lập phiếu báo hỏng, báo mất vật liệu…và các chứng từ liên quan khác khi hư hỏng mất mát vật liệu nhằm gắn chặt trách nhiệm của người sử dụng với công ty. Thứ ba: Xây dựng chế độ thưởng phạt Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ thưởng phạt ,tăng cường kỉ luật sản xuất với các công nhan vi phạm chế độ lao động làm thất thoát vật chất đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với cá nhân, tập thể đã có sáng kiến trong sản xuất như tiết kiệm NVL ,nâng cao chất lượng sản phẩm Kết luận Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu đặt ra với Doanh nghiệp là làm thế nào với một lượng tiền vốn nhất định có thể tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao nhất, hiệu quả nhất. Có thể nói, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai là một Doanh nghiệp cổ phần hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Công ty đã từng bước khẳng định uy tín của mình bằng chất lượng, trình độ kỹ thuật, mỹ thuật của các công trình và cung cách làm ăn đúng đắn, có hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo và cán bộ nhân viên trong Công ty, em đã nhận thức được các vấn đề cơ bản trong quá trình kinh doanh của Công ty. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế nên không thể đi sâu vào các vấn đề liên quan, đến cả hệ thống kế toán của Công ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tiễn cho phần lý thuyết đã học. Kính mong các thầy cô giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm vững hơn nữa lý thuyết cũng như thực tiễn để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý tài chính trong cơ chế thị trường hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Thị Huyên Trang DANH MụC TàI LIệU THAM KHảO 1.Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán – Tôn Thất Toàn 2. Giáo trình lý thuyết kiểm toán – Nguyễn Quang Quynh – Nhà xuất bản tài chính – Năm 2005 3. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội – Năm 2004 4. Tạp chí kế toán. 5. Tạp chí kiểm toán. 6. Lý thuyết hạch toán kế toán – Lê Vũ Phương Thảo, Phạm Thị Minh Thư, Đoàn Anh Tuấn - Đại Học Đà Lạt 7. www.tailieu.vn 8. Báo cáo hoạt động của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai. 9. Giáo trình kế toán tài chinh- GS.TS. Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy- Nhà xuất bản tài chính- Năm 2007

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26718.doc
Tài liệu liên quan