Qua thời gian thực tập tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang với hình thức thực tập nghiên cứu, từng bước làm quen với chứng từ, sổ sách, phương pháp hạch toán và kết quả sản xuất kinh doanh ở nhà máy. Đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty giấy và bao bì Phú Giang áp dụng hình thức” Chứng từ ghi sổ”. Và cách vào sổ sách được ghi chép sạch sẽ khoa học, chứng từ được đảm bảo ngăn nắp gọn gàng, dễ xem. Phòng kế toán bố trí nhân lực phụ trách trong phần việc kế toán theo đúng năng lực kịp htời điều chỉnh bổ sung. Đánh giá thực tế về cách tổ chức quản lý hạch toán kế toán từ khâu chứng từ đến quá trình hạch toán kế toán.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tính đúng tính đủ hạn chế thất thoát nguyên vật liệu. Công tác này trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý.
Kiến nghị đề xuất:
Đối với nhà nước: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của các Công ty thường xuyên phải vay vốn. Mà thời gian vay thường dài nên số tiền lãi vay hàng năm phải trả rất lớn. Do vậy, Nhà nước cần có chính sách ưu tiên giảm mức lãi vay Ngân hàng cho các doanh nghieẹp sản xuất nói chung cũng như Công ty giấy và bao bì Phú Giang nói riêng.
Đối với Công ty cần nhanh chóng khắc phục một số mặt tồn tại trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán của Công ty. Cần mở những lớp huấn luyện năng cao trình độ tay nghề cho công nhân kỹ thuật.
Đối với ban lãnh đạo Công ty: Ban lãnh đạo Công ty có thể xem xét và đưa ra những quyết định về thưởng phạt rõ rang hơn nữa đối với bộ phận phân xưởng sản xuất.
102 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế:
(1) Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm làm dở đầu kỳ:
Nợ TK 631
Có TK 154
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ cho các đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 631
Có TK 621
(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 631
Có TK 622
(4)Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 631
Có TK 627
(5) Trường hợp có phát sinh ssản phẩm hỏng không sửa chữa được, phảI tuỳ theo kết qủa xử lý của cấp có thẩm quyền đề nghị:
Nợ TK 611
Nợ TK 138(1388)
Nợ TK 821
Có TK 631
Cuối kỳ tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp quy định kết chuyển sang TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154
Có TK 631
Gía thành sản xuất sản phẩm của số sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 622
TK 627
TK 621
TK 154
TK 631
TK 154
K/c chi phí SX của sản
Phẩm dở dang đầu kỳ
K/c chi phí của sản
Phẩm dở dang cuối kỳ
Vật liệu trực tiếp
Kết chuyể chi phí nguyên
Nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí
Sản xuất chung
TK 611
Phế liệu thu hồi của
Sản phẩm hỏng
TK 138
Về sản phẩm hỏng
TK 632
Phẩm hoàn thành trong kỳ
Gía thành sản xuất của sản
Tiền bồi thường phảI thu
Kết chuyển chi phí
3.5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Trong quá trình sản xuất thường diễn ra liên tục, xen kẽ lẫn nhau. ở thời điểm cuối kỳ có thể có nhứng sản phẩm đang nằm trên dây chuyền công nghệ, những sản phẩm đã hoàn thành ở một trong cac giai đoạn công nghệ sản xuất chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến, những sản phẩm đó goi chung là sản phẩm làm dở.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ hợp lý để tính giá thành sản phẩm là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành. Sau đây là một số phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong các doanh nghiệp công nghiệp.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tíêp:
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Dck = Dđk+ Cn x Qd
Qtp + Qd
Trong đó:
Dck; Dđk: Dở dang cuối kkỳ và đầu kỳ
Cn: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phat sinh trong kỳ
Qtp; Qd: Khối lượng sản phẩm hoàn thành và khối lượng sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nhân công trực tiếp:
Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng dở dang và mức độ chế biến hoàn thành của chúng để quuy đổi khối lượng sản phẩm dở dang. Sau đó, lần lượt tính từng khoản chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ như chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp sản xuất, thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
Dck = Dđk + Cn x Qd (1)
Qtp + Qd
Đối với các chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ chế biến như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
Dck = Dđk+ C x Qd (2)
Qtp +Qd
Trog đó: Qd = % HT x Qd
Đối với doanh nghiệp chế biến phức tạp kiểu liên tục thì các khoản mục chế biến của giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau tính cho sản phẩm dở cuối kỳ của giai đoạn sau theo công thức (1).
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những sản phẩm đã xác định được định mức chi phí hợp lý.
4.Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phảm:
a: Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là các laọi sản phẩm, công việc lao vụ, do doanh ngiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành, bộ phân kế toán giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chưc quản lý sản xuất, đậc điểm quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trình độ hạch toán kinh tế. Căn cứ vào tổ chức sản xuất và căn cứ vào quy trình công nghệ
Xác định đúng đối tượng tính giá thành giúp cho kế toán tổ chức mở sổ lập bảng tính giá thành sản phẩm chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ doanh nghiệp.
Để phục vụ cho việc tính giá thành thì toàn bộ phần kế toán phải xác định kỳ tính giá thành.
Khi xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất cuối kỳ theo yêu cầu trình độ nhân viên để tính giá thành.
Nếu doanh nghiệp thuộc sản xuất giản đơn, cuối kỳ sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành thường là tháng, một tháng tính giá thành một lần. Còn sản xuất phức tạp, cuối kỳ sản xuất dài kỳ tính giá thành thich hợp là quý hoặc cuối kỳ sản xuất.
b: Các phương pháp tính giá thành:
Phương pháp tính giá thành sản xuất là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và các tài liệu liên quan để tính toán tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị sản xuất thực tế của sản phẩm lao vụ đã hoàn thành theo đối tượng và khoản mục giá thành.
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối quan hệ giữa đôí tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà chọn lựa phương pháp tính gía thành thích hợp sau:
: Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Phương pháp tính giá thành giản đơn còn gọi là phương pháp tính trực tiếp. Phương pháp này áp dụng với những sản phẩm, công việc có quuy trình công nghệ giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục.
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành cho từng khoản mục chi chí theo công thức:
Z = C + Dđk - Dck
Gía thành đơn vị sản phẩm tính như sau:
z = Z / Q
Trong đó:
Z, z: Tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm, lao vụ sản xuất thực tế
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ theo từng đối tượng
Dđk, Dck: Chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Q : Sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành
Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có nhưng ít và ổn định, tinh theo công thức:
Z = C
Phương pháp hệ số:
Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng kết qủa thu được nhiều sản phẩm khác nhau như doanh nghiệp sản xuất hoá chất, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp nuôi ong. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành.
Gọi Hi là hệ số tính giá thành quy ước của sản phẩm I và Qi là sản lượng sản phẩm thực tế của sản phẩm i
Tính quy đổi sản lượng thực tế sang sản lượng tiêu chuẩn:
Q = Qi x Hi
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm:
Zi = Dđk + C - Dck x Qi Hi
Q
zi = Zi
Qi
Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ áp dụng thich hợp đối với doanh nghiệp mà cùng một quy trình công nghệ sản xuất, két quả sản xuất đựoc nhóm sản phẩm cùng loại, với nhiều chủng loại phẩm cấp, quy cách khác nhau.
Tỷ lệ tính Gía thành thực tế cả nhóm sản phẩm( theo từng khoản mục)
Giá thành =
Từng khoản mục Tổng tiêu chuẩn phân bổ ( Theo từng khoản mục)
Gía thành Tiêu chuẩn phân bổ Tỷ lệ tính
Thực tế = của tưng quy cách x giá thành từng Từng quy cách ( theo từng khoản mục) khoản mục
Phương pháp tính loại trừ chi phí:
Phương pháp này áp dụng trong các trường hợp sau:
- Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chinh còn thu được sản phẩm phụ .
- Trong cùng quy trình sản xuất kết quả sản xuất thu được sản phẩm đủ tiêu chuẩn chất lượng, còn có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, mà các khoản thiệt hại này không được tính cho sản phẩm hoàn thành.
- Đối với các phân xưởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm hoặc lao vụ lẫn cho nhau, cần loại trừ ra khỏi giá thành của sản phẩm, lao vụ phục vụ cho sản xuất chính hoặc bán ra ngoài.
Trong các trường hợp này, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, còn đối tượng tính gía thành là sản phẩm chính.
Z = Dđk + C - Dck - C lt ( Clt: Chi phí cần loai trừ)
Phương pháp cộng chi phí:
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, quá trình chế biến sản phẩm qua nhiều bộ phận sản xuất( bước chế biến). Có sản phẩm dở dang như doanh nghiệp khai thác, dệt…
Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ của từng giai đoạn( từng bước chế biến).
Nếu gọi C1; C2;Cn là chi phí tổng hợp được ở từng giai đoạn sản xuất:
Z = Dđk + C1 + C2 + …+ Cn - Dck
z = Z / Qtp
Phương pháp tính giá thành liên hợp
Phương pháp tính giá thành theo định mức
ii: Cơ sở thực tiễn về công tác hạch toán kế toán "Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang”.
1: Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang ( Xí nghiệp bao bì)
Xác định đúng đối tượng tâph hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết cho công tác ké toán tâph hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty.
Với đặc điểm của mỗi loại hình sản xuất khác nhau mà quy mô tỷ trọng từng loại chi phí cũng khác nhau. Để quản lý chặt chẽ các chi phí dùng cho sản xuất đồng thời phải nhận biết, phân tích được ảnh hưởng của từng loại nhân tố sản xuất và lập dự toán thiết kế mẫu hàng theo từng đơn đạt hàng. Xây dựng giá thành hợp lý là yêu cầu cần thiết của Xí nghiệp bao bì nói riêng cũng như Công ty giấy và bao bì Phú Giang nói chung.
Đối với sản phẩm bao bì tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, khi đơn đặt hàng hoàn thành thì thì số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Xí nghiệp bao bì đã sử dụng phương pháp giản đơn để tính số chi phí thực tế phát sinh và sử dụng phương pháp tính giá trực tiếp để xác định giá thành sản phẩm. Công ty cũng như Xí nghiệp bao bì đã dùng phương pháp kê khai thường xuyên để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì. Tài khoản được sử dụng để hach toán là TK 621, TK 622. TK 627.
2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết trực tiếp tạo ra sản phẩm. Gía trị vật liệu gồm giá trị thực tế của vật liệu chính là giấy thải, lề và các loại vật liệu phụ như than, phèn, sô đa, nhựa thông, dây gim, sút… và nhiên liệu như dầu trắng, dầu nhờn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là từ nguồn xuất kho. Tuy nhiên cũng có trường hợp xuất thẳng vào sản xuất.Chính do đặc thù của nghành sản xuất bao bì nên nguyên vật liệu chiếm tỷ trọgn lớn là: Lề khoảng 70% trong tổng giá thành sản phẩm. Vì thế chi phí nguyên vật liệut rực tiếp cần phảI tuân thủ theo quy tắc và quản lý chặt chẽ tát cả mọi nhu cầu sản xuất. Cụ thẻ là lệnh xuất và định mức sử dụng nguồn vốn để tiến hành xuất nguyên vật liệu trên từng phiếu xuất kho, ghi rõ số ,lượng xuất và đơn giá của từng mặt hàng.
Gía vật tư xuất được tính theo phương pháp giá thực tế bình quân. Từ chứng từ xuất kho kiểm tra tính hợp lệ hợp lý, kế toán tiến hành phân loại nguyên vật liệu cho tưng đối tượng theo công thức sau:
Gía thực tế vật liệu xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân được xác định bằng cách tính cho cả kỳ dự trữ:
Đơn giá Trị giá thực tế VLCCDC + Trị giá thực tế VL, CCDC
Tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Bình quân =
Số lượng VL, CCDC + Số lượng VL, CCDC
Tòn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Phiếu
xuất kho
Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
Sổ chi phí SXKD
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu. Công ty giấy và bao bì Phú Giang tổ chức hạch toán đúng, đầy đủ và thanh toán lương cho công nhân viên một cách kịp thời, thưởng phat hợp lý nhằm khuyến khích công nhân viên làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.
Công ty trích 19% các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí.
Quản đóc là người sử dụng bảng chấm công để theo dõi thường xuyên số ngày làm việc của từng công nhân trong một khâu sản xuất ở Xí nghiệp và các bộ phòng ban như Xí nghiệp bao bì gồm: Tổ in, tổ sóng, tổ hoàn thiện, và bộ phận hành chính.
Công ty ( Xí nghiệp bao bì) áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm theo công thức sau:
Lương bình quân = Số lượng sản phẩm x Đơn giá lương
Của 1CNV trong tháng
Lương cơ bản = Lương bình quân x Hệ số
Của 1CNV trong tháng của 1CNV
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, biên bản kiểm, nhiệm thu sản phẩm, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản bảo hiểm.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Phiếu nhiệm thu sản phẩm
Bảng chấm công HĐLĐ
Bảng thanh toán lương và các khoản BHXH
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết
2.3: Kế toán chi phí sản xuất chung:
Trong quá trình sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp còn có chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung.
Để tính chi phí khấu hao TSCĐ Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty giấy và bao bì Phú Giang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, theo công thức sau:
Số khấu hao = Nguyên giá TSCĐ
Trich trong năm Số năm sử dụng
Khấu hao trích = Số khấu hao trich trong năm
Trong một tháng 12 tháng
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng trich khấu hao TSCĐ, phiếu chi, phiếu xuất kho.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng thanh toán tiền lương
Sổ chi phí SXKD
Sổ
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ
cái
2. 4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuát của Công ty giấy và bao bì Phú Giang ( Xí nghiệp bao bì Carton) . Các chi phí phát sinh trong tháng đều được theo dõi và phản ánh kịp thời liên tục trên cơ sở chi tiết TK 621, TK 622, TK627. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số phát sinh trên Sổ cái các TK 621, 622,627 để tiến hành tổng hợp vào bên nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
2.5: Cách xác định đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty giấy và bao bì Phí Giang không đánh giá sản phẩm dở dang
3: Phương pháp tính giá thành của Công ty Giấy và bao bì Phú Giang:
Tại Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty dẫ chọn phương pháp tính giá thành đơn giản theo từng đơn vị đặt hàng để tính giá thành sản phẩm. Thành phần giá thành gồm 3 khoản mục chi phí . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Cuối tháng tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cáI TK621, TK 622, TK 627. Sau khi cộng số liệu kế toán kết chuyển chi phí sản xuất cho từng đối tượng, tính giá cho từng loại sản phẩm, cho từng đối tượng.
Tính giá thực tế khối lượng sản phẩm hoàn thành theo công thức sau:
GIá thành thực tế Gía trị sản phẩm Tổng chi phí Gía trị sản phẩm
Của sản phẩm hoàn = dở dang đàu kỳ + PS trong kỳ - D DCK
Thành bàn giao
4: Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp kế toán:
Hạch toán kế toán là công việc tính toán, ghi chép, xử lý, các thông tin được đầy đủ, kịp thời về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở doanh nghiệp nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ các hoạt động kinh tế ở đơn vị đó
Phương pháp cơ bản của hạch toán kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán
+ Phương pháp tài khoản kế toán và ghi sổ kép
+ Phương pháp tính giá
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
Phương pháp phân tích:
Bằng các sổ chi tiết nhập kho, xuất kho, giấy tạm ứng và chi tiết cho tưng đối tượng sử dụng để phân tích đánh giá kiểm kê sản phẩm sản xuất. Từ đó làm cơ sở để tăng cường hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
III: Kết qủa nghiên cứu và thảo luận:
1: Thực trang công tác kế toán tại đơn vị:
1.1:Tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán tài vụ được đặt dưới sự lãnh đạo của giám đốc Công ty, các nhân viên kế toán xác định rõ được chức trách, nhiệm vụ và chịu sự điều hành trực tiếp của kế toán trưởng.
Tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang có 3 đơn vị sản xuất là Xí nghiệp giấy số 1, Xí nghiệp giấy số 2 và Xí nghiệp bao bì. Ba đơn vị này hạch toán độc lập. Bộ máy kế toán của Công ty( Xí nghiệp bao bì) được tổ chức theo kiểu tập trung, áp dụng hình thức” Chứng từ ghi sổ” toàn bộ công tác ké toán từ việc ghi chi tiết đến phân tích tổng hợp lập báo cáo, kiểm tra kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán tài vụ.
Sơ đồ bộ máy kế toán tài vụ của Xí nghiệp bao bì( Thuộc Công ty giấy và bao bì Phú Giang)
Kế toán tiền lương và bảo hiểm
Kế toán TSCĐ và nguồn vốn
Kế toán trưởng
Kế toán quỹ , nợ phải thu, nợ phải trả
Kế toán công cụ NVL
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ
Các nhân viên kế toán ở các Xí nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán :
- Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng: Người điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, chuyên môn kế toán tài chính tại Công ty.
- Kế toán quỹ: Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc, theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đích có hiệu qủa. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán tạm ứng… Lập chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ theo dõi, thời gian 3 ngày ghi sổ 1 lần vào sổ TK111, TK112, TK131..
- Kế toán công cụ nguyên vật liệu: Hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Cuối tháng tổng cộng số liệu rồi lập báo cáo vật liệu, cùng các bộ phận chức năng tiến hành kiểm kê lại kho vật tư. Đối chiếu với sổ sách, nếu thiếu thì tìm nguyên nhân và có biện pháp sử lý ghi trong biên bản kiểm kê, ghi vào sổ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ TK152, TK153, TK151,TK155…
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi chấm công, lập phiếu ngiệm thu sản phẩm làm căn cứ tính lương và các khoản phụ cấp. Cuối tháng lập bảng thanh toán, tập hợp chi phí tiền lương, bảng phân bổ lương và các khảon bảo hiểm để kế toán tính giá thành ghi vào TK334, TK338, TK138…
- Kế toán tái sản cố định và nguồn vốn: Phân loại tài sản cố định hiện có của Công ty và tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Cuối tháng lập bảng phân bổ khấu hao, lập chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ vào TK211, TK214…
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương hợp đồng sản xuất, phiếu xuất kho thành phẩm, kế toán tiến hành tính toán, tập hợp chi phí và kiểm tra số liệu do nhân viên hạch toán kinh tế ở Xí nghiệp thành viên gửi. Thực hiện tính toán tính giá thành ghi vào sổ chi tiết TK621,TK622, TK627.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình sản xuất nhập thành phẩm và xác địng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Các nhân viên kế toán ở các Xí nghiệp thành viên: Có nhiệm vụ theo dõi từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất đến khi sản xuất thành phẩm nhập kho, tổ chức tập hợp số liệu chứng từ gửi về phòng kế toán của Công ty để kế toán tổng hợp tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh vào TK155,TK641,TK 642, TK 711, TK 811 ,TK 911.
Như vậy, bộ máy kế toán của Công ty khá chặt chẽ khoa học, mỗi bộ phận đều có chức năng riêng của mình, song co mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tổ chức công tác kế toán theo hình thức này có ưu điểm đảm bảo sự lãnh đạo tập chung thống nhất đối với công tác kế toán. Kiểm tra giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh và chỉ đạo kịp thời, làm cho kế toán phát huy được đầy đủ chức năng, nhiệm vụ vai trò của mình.
1.2: Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty giấy và bao bì Phú Giang( Xí nghiêph bao bì) áp dụng phương pháp kế toán ghi sổ kép và đã lựa chọn hình thức “ Chứng từ ghi sổ” để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ hình thức Chứng từ ghi sổ
Tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lý. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiền hành ghi vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ cái. ghi hàng ngày định kỳ 5 ngày một lần, cuối tháng tính ra tổng tiền phát sinh nợ và có, số dư tài khoản sau đó lập bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Chúthích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi quan hệ đối chiếu
1.3: Tài khoản đơn vị sử dụng:
Hệ thống tài khoản trong Xí nghiệp bao bì cũng như trong toàn Công ty đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán ban hành theo QĐ số 1141/ QĐ- BTC NgàY 15/ 11/ 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Hiện nay Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty giấy và bao bì Phú Giang sử dụng các loai sổ của các tài khoản như: Sổ cáI TK 111, 112, 151, 152, 153, 155, 411, 421, 511, 627, 641,642, 711, 712, 821, 911, 211, 159, 136, 138. Sổ chi tiết TK 131, 331, 214, 152, 153, 334.
1.4 Hình thức tổ chức kế toán:
Công ty giấy và bao bì Phú Giang( Xí nghiệp bao bì) áp dụng hình thức kế toán tập chung. Toàn bộ công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán tài chính từ khâu thu thập chứng từ đến khâu xử lý thông tin, quản lý trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp.
Hình thức kế toán tại đơn vị đang áp dụng:
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
+ Đơn vị sử dụng tiền tệ: Đồng việt nam đồng( ĐVN)
+ Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp hạch toán giá trị nguyên vật liệu xuất dùng: Theo giá trị thực tế xuát kho nguyên vật liệu.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp giảm dần
+ Kỳ tính giá thành : Theo tháng
2: Nội dung chuyên đề:
Tài khoản được sử dụng để hạch toán TK 621,TK 622, TK 627, cuối tháng kết chuyển sang TK 154.
2.1: Kế toán chi tiết:
2.1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Căn cứ vào phiếu xuất kho và thẻ kho, banngr tổng hợp chứng từ xuất nguyên liệu. Cứ 5 ngày lập 1 chứng từ ghi sổ 1 lần.
Đơn vị: Mẫu sổ:02-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số : 1141- TC /QĐ /CĐKT
Ngày 01- 11- 1995 của Bộ Tài Chính
Phiếu xuất kho
Tháng 03 năm 2007
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng:Đào Thị Hà Địa chỉ( bộ phận)
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Bác Cầu
STT
Tênnhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư( sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
â
B
C
D
1
2
3
4= 2 x 3
1
Lề
Kg
20.000
3.500
70.000.000
2
Nhựa Thông
Kg
3.000
2.500
7.500.000
Cộng
77.500.000
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(đk) (đk) (đk) (đk
Công ty giấy và bao bì Bảng tổng hợp chứng từ xuất NVLTT
Phú Giang Từ ngày 01- 06 tháng 03 năm 2007
(đvt: đ)
Số
CT
Ngày
Tháng
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
02/03
Xuất lề dùng cho sản xuất
Kg
20.000
4.500
90.000.000
02
02/03
Xuất nhựa Thông
Kg
3.000
5.126
15.378.000
03
03/ 03
Xuất Ghim dùng cho sx bao bì
Kg
40
64.100
2.564.000
04
03/ 03
Xuất mực in cho sx bao bì
Kg
20
82.500
1.650.000
05
03/ 03
Xuất Hồ dùng cho sản xuất
Kg
600
15.170
9.102.000
06
04/ 03
Xuất Giấy dùng cho sx
Kg
3.000
13.520
40.560.000
07
05/ 03
Xuất Than dùng cho sx
Kg
4.800
1.195
5.736.000
08
05/ 03
Xuất Bột dùng cho sx
Kg
480
4.500
2.160.000
09
06/ 03
Xuất Sô đa dùng cho sx
Kg
320
7.000
2.240.000
Cộng
169.390.000
Ngày 06 tháng 03 năm 2007
Người lập biểu Kế toán phụ trách
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Bảng phân bổ vật liệu, nhiên liệu
Phú Giang công cụ dụng
(đvt:đ)
Các TK621, TK 627, TK 641, TK 642
Ghi có các TK
TK 152
TK 153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
TK 621
169.390.000
TK 627
2.376.600
5.668.500
TK 641
1.430.000
1.320.000
TK42
2.732.000
746.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Phú Giang TK 621
Tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ Tk 621
Số hiệu
Ngày tháng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
06/ 03
01
06/ 03
Xuất nguyên vật liệu chính
152
115.514.000
06/ 03
01
06/ 03
Xuất NVLP cho sx bao bì
152
53.876.000
20/ 03
06
20/ 03
Xuất vật liệu chính xuất kho
152
70.000.000
26/ 03
06
26/ 03
Xuất vật liệu phụ xuất kho
152
1.000.000
28/ 03
07
28/ 03
Xuất VLP cho sx bao bì
152
152.789.000
30/ 03
07
30/ 03
Xuất dùng cho sx bao bì
152
28.125.200
Cộng phát sinh
Ghi có TK 621
154
421.304.200
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đk) (đk)
2.1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Cuối tháng căn cứ vào biên bản nhiệm thu sản phẩm, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và baỏ hiểm xã hội của Công ty( Xí nghiệp bao bì).
Công ty giấy và bao bì Mẫu sổ bảng chấm công
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
STT
Họ và tên
Lương Cơ bản
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
…
5
Số công theo thời gian
Số công ngày lễ, phép
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
1
Lê Thị Anh
x
x
x
x
X
25
5
2
Ngô Văn Ba
x
x
x
x
x
27
5
3
Hà Thị Hạnh
x
x
x
x
x
21
5
4
Đào Thị Lan
x
x
x
x
x
x
21
5
5
Ngô Thị Mai
x
x
x
x
x
x
27
5
6
Lê Văn Vinh
x
x
x
x
x
x
23
5
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
Người chấm công Phụ trách bộ phận Đội trưởng
(đk) (đk) (đk)
Công ty giấy và bao Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất
Phú Giang
(đvt:đ)
STT
Họ và tên
Bộ phận
Ngày công
Số lương
Hệ số
Lương cơ bản
Phụ cấp
Công tác phí
Tổng lương
Tríhh
19%
1
Ngô H. An
Sóng
26
95.000
2,5
600.000
87.000
100.000
787.000
149.530
2
Bùi Thị Tú
Tr. C
30
95.000
2,8
900.000
87.000
100.000
1.087.000
206.500
3
Ngô Anh Văn
Seo
28
95.000
2,5
800.000
50.000
100.000
950.000
180.500
4
Lê Anh uấn
In
29
95.000
2,5
850.000
87.000
100.000
1.037.000
197.100
5
HàVăn Long
Ngh.lề
29,5
95.000
2,5
818.000
50.000
80.000
948.000
180.100
6
Ngô Văn Hải
H,thiện
27
95.000
2,5
970.000
50.000
50.000
1.070.000
203.300
7
Lê Thị Tú
Sóng
28
95.000
2,5
600.000
30.000
70.000
1.060.000
201.500
8
Lê Văn Ba
Sóng
25
95.000
2,5
600.000
30.000
50.000
700.000
133.000
……
…
………
…
……….
…
…
Tổng cộng
72.037.000
Giám đốc Công ty Giám đốc Xí nghiệp Kế toán trưởng
(đk) (đk) (đk
Công ty giấy và bao bì Bảng phân bổ tiền lương
Phú Giang
(đvt:đ)
STT
Bộ phận
Tổng lương
Người sử dụng lao động chịu
Tổng 338
Người lao động chịu
Thực lĩnh
3382
3383
3384
3383
3384
I
Quản lý DN
4.634.652
92.693
695.198
92.693
880.584
231.733
46.347
5.237.156
II
Quản lý PX
1.010.190
20.204
151.528
20.204
191.936
50.509
10.102
1.141.515
III
Công nhân TTSX
72.037.000
1.714.480
12.860.104
1.714.480
13.687.030
4.286.202
857.240
69.889.560
Cộng
76.
Người lập biểu Giám đốc Công ty
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Phú Giang ( TK 622)
Tháng 03 năm 2007
( ĐVT:đ)
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 622
SH
NT
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/ 03
10
30/ 03
Tính lương cho CNTTSX
334
72.037.000
30/ 03
10
20/ 03
Các khoản trích bảo hiểm
448
13.687.030
30/ 03
11
25/ 03
Chi phí nhân công thuê ngoài
111
11.500.000
Cộng phát sinh
97.224.030
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng
(đk) (đk)
2.1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng khấu hao tài sản cố định, phiếu chi, phiếu xuất kho…
Công ty giấy và bao bì Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
STT
Họ Và Tên
C.Vụ
N.công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tổng lương
Trích 19%
1
Lương Quốc Toản
PGĐ
30
2.000.000
500.000
2.500.000
475.000
2
Trần Thu Thuỷ
KTT
30
800.000
100.000
900.000
171.000
3
Nguyễn Hữu Khoa
QĐ
30
800.000
50.000
850.000
161.500
4
Nguyễn Nhân Trọng
T.CA
30
700.000.
80.000
780.000
148.200
5
Quách Đăng Quang
CĐ
30
1.500.000
500.000
2.000.000
380.000
Cộng
5.800.000
15.130.000
1.086.700
Kế toán trưởng
(đk)
Công ty giấy và bao bì Phiếuchi Quyển số:….
số:…
Phú Giang Ngày 28 tháng 03 năm 2007
Nợ:
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hiền
Địa chỉ: Cán bộ cơ sở điện Bắc Ninh
Lý do chi: Trả tiền điện sản xuất
Số tiền: 149.694.870đ
( Viết bằng chữ: một trăm bốn chín triệu, sáu trăm chín mươi tư nghìn, tám trăm bảy mươI đồng chẵn)
Ngày 28 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tièn
(đk) (đk) (đk) (đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Giấy đề nghị tạm ứng
Phú Giang Ngày 03 tháng03 năm 2007
Kính gửi: Giám đốc Công ty giấy và bao bì Phú Giang
Tên tôi là: Ngô thị Hương
Địa chỉ( bộ phận): Hành chính
Đề nghị tạm ứng với số tiền: 1.000.000đ
( Viết bằng chữ: một triệu đồng chẵn)
Lý do: Đi công tác
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng
( đk) (đk) ( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Bảng trích khấu hao tài sản cố định
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
S
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Khấu hao
NơI sử dụng
TK 627
TK641
TK642
Nguyên giá
Khấu hao
1
Máy móc TBSX của dây chuyền sx số 1
7 năm
594.884.852
7.081.962
7.081.962
Nhà xưởng, đất
25 năm
1.280.300.000
4.267.667
4.267.667
2
Máy móc TBSX của dây chuyền sx số 2
7 năm
2.442.277.133
29.074.728
29.074.728
Nhà xưởng, kho, đất
25 năm
1.749.420.000
5.831.400
5.831.400
3
Tài sản phục vụ sản xuất
10 năm
105.800.000
10.580.000
10.580.000
4
Tài sản phục vụ QLDN
10 năm
273.910.000
27.391.000
27.391.000
5
Tài sản phục vụ BH
10 năm
158.290.000.
15.829.000
15.829.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Phú Giang TK 627
Tháng 03 năm 2007
NT
GS
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 627
SH
NT
Tổn số tiền
Chia ra
627(3)
627(4)
627(7)
617(8
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/ 03
PC15
14/03
Chi phí dich vụ mua ngoài
111
41.472.000
41.472.000
30/ 03
PC
28/ 03
Trả tiền điện sx
111
149.694.870
149.694.870
30/ 03
17/ 03
Xuất CCDC Cho sx
153
5.668.500
5.668.500
30/ 03
20/ 03
Trích KHTS Đ
214
56.835.757
56.835.757
30/ 03
25/ 03
Các khoản BH
338
1.086.700
30/ 03
28/ 03
Trích lương cho BPQL
334
7.030.000
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( đk) ( đk)
2.1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào số liệu trên Sổ cáI TK 621, TK 622, TK 627 kế toán kết chuyển chi phí sản xuất đã tập hợp cho từng đối tượng trong tháng sang bên nợ TK 154.
Công ty giấy và bao bì Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Phú Giang TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 154
SH
NT
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/ 03
01
06/03
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
421.304.200
31/ 03
02
09/03
Chi phí nhân công trực tiếp
622
97.224.030
31/ 03
03
09/03
Chi phí sản xuất chung
627
261.787.827
Công phát sinh
780.316.057
Số dư cuối kỳ
Người lập phiếu Kế toán trưởng
( đk) ( đk)
Công ty giấy và bao bì Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
STT
Nội dung
Phátsinhtrong tháng
Số tiền
Ghi chú
1
Chi phí NVLTT
421.304.200
421.304.200
2
Chi phí NCTT
97.224.030
97.224.030
3
Chi phí SXC
261.787.827
261.787.827
Cộng
780.316.057
780.316.057
Người lập phiếu Kế toán trưởng
( đk) ( đk)
Trong kỳ Công ty giấy và bao bì Phú Giang không tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, toàn bộ chi phí phát sinh trong tháng kết chuyển hết để tính giá thành.
Công ty giấy và bao bì Bảng tính giá thành sản phẩm
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
Sản lượng:95.000)
KMCP
Dđk
C
Dck
Z
z
Chi phí NVLTT
421.304.200
421.304.200
4.434,7
Chi phí NCTT
97.224.030
97.224.030
1.023,4
Chi phi SXC
261.787.827
261.787.827
2.755,7
Cộng
780.316.057
780.316.057
8.213,3
Ngày 31tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(đk) (đk)
2.2: Kế toán tổng hợp
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 01
Ngày 06 tháng 03 năm 2007
( đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Xuất dùng cho sản xuất bao bì
621
152
169.390.000
Cộng
x
x
169.390.000
Kèm theo: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp chứng từ gốc, phiếu hạn mức vật tư
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 06
Ngày 20- 26 tháng 03 năm 2007
( đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Xuất VLC xuất kho
Xuất VLP xuất kho
621
621
152
152
70.000.000
1.000.000
Cộng
x
x
71.000.000
Kèm theo: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp chứng từ xuất, phiếu hạn mức vật tư.
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) ( đk)
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 07
Ngày 28 - 30 tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Xuất VLP cho sản xuất bao bì
621
152
28.125.200
Xuất NVLTT xuất kho
621
152
152.789.000
Cộng
x
x
180.914.200
Kèm theo: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp chứng từ xuất, phiếu hạn mức vật tư
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ đăng ký chứng từ
Phú Giang Ngày 30 tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
01
06/ 03
115.514.000
…
01
06/ 03
53.876.000
06
20/ 03
70.000.000
06
26/ 03
1.000.000
07
28/ 03
152.789.000
07
30/ 03
28.125.200
…
Cộng
421.304.200
Cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ cái
Phú Giang Năm 2007
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 627
(đvt:đ)
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/ 03
01
06/ 03
Chi phí NVLC xuât kho
152
115.514.000
31/ 03
01
06/ 03
Chi phí NVLP xuất kho
152
53.876.000
31/ 03
06
20/ 03
Xuất VLC xuất kho
152
70.000.000
31/ 03
06
26/ 03
Xuất VLP xuất kho
152
1.000.000
31/ 03
07
28/ 03
CPNVLTT xuất kho
152
152.789.000
31/ 03
07
30/ 03
CPNVLP xuất kho
152
28.125.200
Cộng phát sinh
K/ C CPNVLTT
421.304.200
421.304.200
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đk) (đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 10
Ngày 30 tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNTTSX
622
334
72.037.000
Các khoản bảo hiểm
622
338
13.687.030
Cộng
x
x
85.724.030
Kèm theo: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản bảo hiểm
Người lập Kế toán trưởng
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 11
Ngày 30 tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí nhân công thuê ngoài của Xí nghiệp
622
111
11.500.000
Cộng
x
x
11.500.000
Kèm theo : phiếu nhiệm thu, phiếu chi, biên bản hợp đồng
Nguời lập Kế toán trưởng
(đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
10
30/ 03
72.037.000
…
…
10
20/ 03
13.687.030
11
25/ 03
11.500.000
…
…
Cộng
97.224.030
Cộng
…
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(đk) (đk) (đk) Công ty giấy và bao bì Sổ cái
Phú Giang Năm 2007
Tên TK: Chi phí Nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
(đvt:đ)
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TKĐ Ư
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/03
10
30/03
Chi trả tiền lương CNSX
334
72.037.000
30/03
10
20/03
Các khoản bảo hiểm phải trích
338
13.687.030
30/03
11
25/03
Chi phí nhân công thuê ngoài
111
11.500.000
Kết chuyển chi phí NCTT
97.224.030
Cộng SPS
97.224.030
97.224.030
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 03 năm 2007 người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đk) (đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 16
Ngày 28 tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả lương NVQLPX
627
334
7.030.000
Các khoản trích bảo hiểm
627
338
1.086.700
Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất
627
153
5.668.500
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng
627
214
56.835.757
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627
111
41.472.000
Chi trả tiền điện sản xuất
627
111
149.694.870
Cộng
x
x
261.787.827
Kèm theo: Bảng thanh toán lương, bảng khấu hao TCSĐ, phiếu chi, phiéu xuất kho.
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Phú Giang Tháng 03 năm 2007
( đvt: đ)
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
16
28/03
7.030.000
…
…
16
25/03
1.086.700
16
27/03
5.668.500
…
…
16
20/03
56.835.757
16
17/03
41.472.000
16
28/03
149.694.870
Cộng
261.787.827
Cộng
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ cái
Phú Giang Năm 2007
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
(đvt:đ)
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/03
PC15
14/03
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
41.472.000
30/03
PC16
28/03
Trả tiền điện sản xuất
111
149.694.870
30/03
16
20/03
Trích khấu hao TSCĐ
214
56.835.757
16
28/03
Tính lương cho BPQL
334
7.030.000
16
25/03
Các khoản trích bảo hiểm
338
1.086.700
16
17/03
Xuất CCDC dùng sản xuất
153
5.668.500
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
261.787.827
CFS
261.787.827
261.787.827
Số dư cuối kỳ
Ngày 30/ 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( đk) ( đk) ( đk)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ cáI TK 154
Công ty giấy và bao bì Chứng từ ghi sổ
Phú Giang số: 28
Ngày 31tháng 03 năm 2007
(đvt:đ)
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
154
621
421.304.200
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
154
622
97.224.030
Tập hợp chi phí sản xuất chung
154
627
261.787.827
Cộng
x
x
780.316.057
Người lập biểu Kế toán trưởng
( đk) (đk)
Công ty giấy và bao bì Sổ cái
Phú Giang Năm 2007
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
(đvt:đ)
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/03
30/03
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp trong kỳ
621
421.304.200
31/03
30/03
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
622
97.224.030
31/03
30/03
Tập hợp chi phí sản xuất chung
627
261.787.827
31/03
30/03
Nhập kho thành phẩm
155
780.316.057
Cộng phát sinh
x
780.316.057
780.316.057
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đk) (đk) (đk)
Phần III:Đánh giá ưu điểm nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán tại công ty giấy và bao bì Phú Giang- Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
I: Đánh giá ưu nhược điểm:
1: ưu điểm:
Công ty giấy và bao bì Phú Giang là một đơn vị sản xuất trẻ, năng động ,sáng tạo. Công ty luôn lỗ lực cố gắng vươn lên đạt lợi nhuận cao, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, làm cho đời sống người lao động ổn định và có thu nhập ngày cang cao .
Với bộ máy quản lý đơn giản, các phòng ban chức năng đã đáp ứng nhu cầu chỉ đạo kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời chính xác cho lãnh đạo bảo đảm quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm có hiệu quả .Đặc biệt công ty chú trọng đến công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên góp phần làm tăng năng suất năng động, nâng cao chất lượng sản phẩm .
Bộ máy kế toán Công ty tổ chức theo hình thức tập trung, phòng kế toán bố trí hợp lý chặt chẽ hoạt động có nề nếp, kinh nhiệ , vận dụng tác phong làm việc có khoa học tinh thần giúp đỡ nhau trong công việc .
Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty là hình thức “Chứng từ ghi sổ ” . Sổ sách kế toán được lập ghi chép rõ ràng, rành mạch. Việc lưu trữ thông tin lập sổ sách được thực hiện trên máy vi tính và in ra với sổ sách cần thiết .
Đối với công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ yếu là các sản phẩm bao bì Carton và giấy Krap .Việc tập hợp chi phí áp dụng theo phương pháp trực tiếp cho từng loại sản phẩm
2:Nhược điểm .
Mặc dù có rất nhiều lỗ lực , nhưng Công ty còn có những tồn tại nhất định trong quá trình hoạt động :
- Việc tổ chức hạch toán độ chính xác chưa tuyệt đối .
- Các nhân viên kế toán ở độ tuổi nghề còn thấp nên kinh nhiệm trong nghề còn hạn chế .
- Sự đổi mới công nghệ được áp dụng nhưng chưa thông dụng tại Công ty
- Do chuyển đổi cơ cấu quản lý thực hiện kinh tế thị trường đã phát sinh những hoạt động kinh tế chính sách chưa kịp thời
Đối với chi phí NVL : Tại xí nghiệp bao bì chi phí NVL chiếm một tỉ trọng lớn 70% dẫn đến không dự trữ được để giảm thiểu chi phi vận chuyển .
Đối với chi phí nhân công : Các khoan trích theo lương của công nhân hưởng lương theo hệ số ngày thực tế mà không hưởng theo ssản phẩm làm ra
Đối với chi phí sản xuất chung : Việc ttrích khấu hao TSCĐ cao và chi phí dịch vụ mua ngoài nhiều nên việc tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì tăng
Công tác hạch toán ban đầu luân chuyển các chứng chậm, thiếu sự đồng bộ .
II : Phương hướng hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang :
Trong quá trình thực tập tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang( Xí nghiệp bao bì). Em nhận thấy Công ty luôn lựa chọn phương án quản lý tốt chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm đến mừc thấp nhất đảm bảo chặt chẽ với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh công tác và yêu cầu quản lý chi phí.
Việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lá rất cần thiết. Sau đây em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ hy vọng sẽ góp phần nào đó trong việc hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.Cụ thể là:
+ Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu: Cần xác định đúng số nguyên vật liệu chính và phụ cho một đơn đặt hàng để tránh lãng phí nguyên vật liệu.
+ Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp bao bì nên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm . Sẽ làm cho năng xuất lao động tăng cao hơn và khuyến khích được sự làm việc hăng say của công nhân.
+ Đối với chi phí sử dụng TSCĐ: Hiện nay Công ty sử dụng máy tiện dùng cho cả 3 Xí nghiệp và chế độ làm việc máy là theo ca nên lương công nhân phảI trả theo ca.
+Đối với khoản mục chi phí thiệt hại: Công ty cần có cách xác định rõ ràng kịp thời để công tác tính toán chi phí đảm bảo tính chính xác chi phí bỏ ra được khắc phục các thiệt hại.
+ Đối với các khoản chi phí trích trước: Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty cần thực hiện hoen nữa các khoản trích trước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định.
Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang với hình thức thực tập nghiên cứu, từng bước làm quen với chứng từ, sổ sách, phương pháp hạch toán và kết quả sản xuất kinh doanh ở nhà máy. Đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xí nghiệp bao bì thuộc Công ty giấy và bao bì Phú Giang áp dụng hình thức” Chứng từ ghi sổ”. Và cách vào sổ sách được ghi chép sạch sẽ khoa học, chứng từ được đảm bảo ngăn nắp gọn gàng, dễ xem. Phòng kế toán bố trí nhân lực phụ trách trong phần việc kế toán theo đúng năng lực kịp htời điều chỉnh bổ sung. Đánh giá thực tế về cách tổ chức quản lý hạch toán kế toán từ khâu chứng từ đến quá trình hạch toán kế toán.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tính đúng tính đủ hạn chế thất thoát nguyên vật liệu. Công tác này trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý.
Kiến nghị đề xuất:
Đối với nhà nước: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của các Công ty thường xuyên phải vay vốn. Mà thời gian vay thường dài nên số tiền lãi vay hàng năm phải trả rất lớn. Do vậy, Nhà nước cần có chính sách ưu tiên giảm mức lãi vay Ngân hàng cho các doanh nghieẹp sản xuất nói chung cũng như Công ty giấy và bao bì Phú Giang nói riêng.
Đối với Công ty cần nhanh chóng khắc phục một số mặt tồn tại trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán của Công ty. Cần mở những lớp huấn luyện năng cao trình độ tay nghề cho công nhân kỹ thuật.
Đối với ban lãnh đạo Công ty: Ban lãnh đạo Công ty có thể xem xét và đưa ra những quyết định về thưởng phạt rõ rang hơn nữa đối với bộ phận phân xưởng sản xuất.
Tài liệu tham khảo:
1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”- NXB Thống kê 1996 của Vũ Huy
2. Baì giảng kế toán doanh nghiệp: TH.S- Nguyễn Thị Lựu
3. Giáo trình” Kế toán doanh nghiệp sản xuất”- NXB Tài chính Hà Nội tháng 12 năm 2000.
Chủ biên: Tiến sĩ: Nguyễn Đình Tô
Cử nhân:Phạm Thị Thoan
4.Báo cáo tài chính năm 2006 của Công ty giấy và bao bì Phú Giang.
5.Cùng các tài liệu tham khảo khác.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Giấy và bao bì Phú Giang được sự giúp đỡ tận tình của Phòng kế toán, ban lãnh đạo của Công ty, thầy cô giaó hướng dẫn làm thực tập tốt nghiệp đã giúp em hiểu sâu hơn về phân lý thuyết học được ở trong trường cũng như phần nào hiểu được công việc của một người kế toán trong tương lai giúp em tự tin hơn, có nhiều kinh nhiệm quý báu để thực hiện các phần hành tiếp theo.
Vì thời gian có hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế, sự hiểu biết về thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này em không tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng kế toán ban lãnh đạo Công ty xem xét, bổ sung để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Mục lục
Lời nói đầu:……………………… ………………………… Trang 1
Vai trò của kế toán……………………………………… Trang 1
Tính cấp thiết của chuyên đề………………………… Trang 1+2
Phần I: Khái quát một số tình hình cơ bản của Công ty giấy và bao bì Phú Giang
Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty…… . Trang 4
Nhiệm vụ chủ yếu cuả Công ty……………………….. Trang 5
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất………………… .Trang 5
Tình hình vốn và sử dụng vốn……………………………….Trang 5
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý……………………………. ..Trang5
Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn của Công ty……… Trang7
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……..Trang8
Phấn II: Chuyên đề nghiên cứu…………………………… Trang 9
I: Lý luận chung về công tác" kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm"………………… Trang 9
Khái niệm nội dung chi phí sản xuất và tính giá thnàh sản phẩm Trang 9
ý nghĩa nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm… Trang10
Trình tự và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Trang 11
3.1: Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất…….. Trang 11
3.2: Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………. Trang 11
3.3: Phương pháp kê khai thường xuyên……. .Trang 12
3.3.1: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp… Trang 12
3.3.2: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp… .Trang 15
3.3.3: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung………………… Trang 17
3.3.4: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí toàn doanh nghiệp……Trang 21
3.4: Phương pháp kiểm kê định kỳ…………………….Trang 23
3.5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……………………Trang 27
4: Đối tượng và phương pháp tính giá thành…………… Trang 28
II: Cơ sở thực tiễn về công tác" kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang………………….. Trang 32
Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…32
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trang 32
2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………… Trang 32
2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp……………………….Trang 33
2.3: Kế toán chi phí sản xuất chung………………………Trang 34
2.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…………Trang35
2.5: Cách đánh giá sản phẩm dở dang…………………….Trang36
3: Phương pháp tính giá thành sản phẩm của Công ty giấy và bao bì Phú Giang…36
4: Phương pháp nghiên cứu……………………….Trang 36
III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận…………………… Trang 37
1: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty………………….Trang 37
1.1: Tổ chức bộ máy kế toán……………………………..Trang 37
1.2: Hình thức ghi sổ kế toán…………………… Trang 40
1.3: Hình thức tổ chức kế toán……………………………. Trang 41
1.4: Tài khoản đơn vị sử dụng………………………….. Trang 41
2: Nội dung chuyên đề:……………… ………………………Trang 42
2.1: Kế toán chi tiết…………………………….. Trang 42
2.1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………… Trang 42
2.1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………… Trang 45
2.1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung……………….. Trang 47
2.1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Trang
2.2: Kế toán tổng hợp…………………………………….Trang 54
Phần III: Đánh giá ưu điểm nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty giấy và bao bì Phú Giang- biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
I: Đánh giá ưu nhược điểm……………………… Trang 64
1: Ưu điểm……………………………………………. . Trang 64
2: nhược điểm………………………………………… … Trang 64
II: Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán………. . Trang 65
Kết luận
Đánh giá chung………………………………………... Trang 67
Kiến nghị đề xuất…………………………………… .. . Trang 67
Tài liệu tham khảo………………………………………. .Trang 68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36867.doc