Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Việt Châu

MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời mở đầu Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Vị trí 1.1.3 Nhiệm vụ 1.1.4 Phân loại 1.1.5 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1 Tài khoản sử dụng 1.2.2 Chứng từ sử dụng 1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và Tính giá thành sản phẩm Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá Thành của công ty xây dựng Việt Châu 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 2.1.2 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 2.1.3 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 2.1.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.2 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu 2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang Và tính giá thành sản phẩm Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 3.1.1. Ưu điểm 3.1.2. Nhược điểm 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Việt Châu Kết luận

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Việt Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả. 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu . 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng . Sơ đồ bộ máy kế toán : Kế toán trưởng Kế toán vật tư,tài sản cố định Kế toán thanh toán Thủ quỹ b. Chức năng của từng bộ phận : - Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính . - Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành . - Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ . - Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt . 2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung . Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu kiểm tra. Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty : Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính. 2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty : - Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp . 2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán : - Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 hàng năm . - Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng để ghi chép. - Đánh giá tài sản theo phương pháp thực tế . - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . - Phương pháp tính giá thực tế xuất kho : Theo phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng : Nộp theo phương pháp khấu trừ thuế . 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu : - Công ty xây dựng Việt Châu là công ty xây lắp nên sản phẩm làm ra mang tính đặc thù, có thời gian xây dựng lâu dài. Để phù hợp váo đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là công trình, hạng mục công trình . - Đối tượng tính giá thành : Là công trình , hạng mục công trình . - Kì tính giá thành sản phẩm : Được tính khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng . Trong năm 2007 công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trên địa bàn của tỉnh và cả ngoài tỉnh . Vì thời gian thực tập tại công ty là hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được . Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp “ cho một công trình đó là : Công trình : Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An . Địa điểm xây dựng : An Mỹ - Tuy An . Chủ đầu tư : Sở kế hoạch và đầu tư huyện Tuy An . Tổng giá trị hợp đồng : 485.800.000 đồng. Khởi công :10/07/2007 . Kết thúc : 31/12/2007 . 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất . 2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : a. Nội dung : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty là những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Cát xây , đá chẻ , ván cốt pha , ximăng , thép tròn , cát tô, bê tông đúc sẵn …. b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621 c. Chứng từ sử dụng : Phiếu đề nghị cấp vật tư . Phiếu đăng ký mua vật tư, thiết bị . Hóa đơn giá trị gia tăng . Phiếu chi . Hóa đơn bán hàng thông thường . Phiếu chi . d. Trình tự hạch toán : - Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư do chỉ huy trưởng công trình lập đã được duyệt , kế toán lập phiếu đăng ký mua vật tư chuyển thẳng đến chân công trường hoặc lập phiếu xuất kho nếu xuất vật tư trong kho . Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Kính gửi : Giám đốc công ty xây dựng Việt Châu Tôi tên : Văn Bá Niên Bộ phận : bộ phận kỹ thuật Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 30 02 Đá chẻ Viên 4.550 03 Đá 4*6 M3 45 04 Cát vàng M3 75 05 Thép tròn D <= 10 Kg 3.000 06 Thép tròn D<= 18 Kg 5.580 07 Kẽm buộc Kg 125 08 Đinh Kg 175 Ngày 10 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Người lập phiếu (ký , đóng dấu , họ tên) (ký , họ tên) Sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu đăng ký mua vật tư , thiết bị . CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Địa chỉ : Văn Bá Niên Kính gửi : Công ty xây dựng giao thông Công ty chúng tôi cần mua một số vật tư như sau : STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Đá chẻ Viên 4.550 02 Đá 4*6 M3 45 03 Cát vàng M3 75 04 ……… …….. ……… 05 ……… …….. ……… Ngày 11 tháng 7 năm 2007 Người lập phiếu (ký, họ tên) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ : 02 GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG DK/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0008756 Ngày 12 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Địa chỉ : 06 – Lê Lợi – Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 876722 MST: 4400116101 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công Ty Xây Dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu- Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Thanh toán sau MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đá chẻ Viên 4.550 2.500 11.375.000 02 Đá 4*6 M3 45 100.000 4.500.000 03 Cát vàng M3 75 32.000 2.400.000 Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ : 18.275.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm bảy mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DM/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0010827 Ngày 20 tháng 9 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần xây dựng phú yên Địa chỉ : 70- Phan Đình Phùng – Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 811092 MST: 4400348454 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Theo hợp đồng MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Xi măng Nghi Sơn Kg 10.000 945 9.450.000 Cộng tiền hàng 9.450.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 945.000 Cộng tiền thanh toán: 10.395.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DK/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0072430 Ngày 10 tháng11 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Mai Thanh Địa chỉ : 385-Trần Hưng Đạo- Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 814088 MST: 4400367754 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đinh các loại Kg 175 12.000 2.100.000 Cộng tiền hàng 2.100.000 Thuế suất : 5% Tiền thuế GTGT: 105.000 Cộng tiền thanh toán: 2.205.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- VT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 7 năm 2007 Nợ : 621 Số:62 Có : 152 Họ và tên người nhận hàng : Phan Thanh Hà Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật Lý do xuất : Xuât kho xây dựng công trình Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An Xuất tại kho : Công ty STT Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất , vật tư, dụng cụ ,sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Xuất kho đá 1*2 M3 20 130.000 2.616.000 Cộng 2.616.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng . Chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Sau khi vật tư chuyển thẳng đến công trường, thủ kho tiến hành đến kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đúng qui cách thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán hoặc tiến hành thanh toán theo hợp đồng và chuyển cho bộ phận sử dụng . CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Số : 199 Nợ : 621 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi thanh toán tiền mua vật tư Công Ty TNHH Mai Thanh Số tiền : 2.205.000 (Viết bằng chữ ): Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng . Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , hóa đơn bán hàng thông thường , phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào các sổ nhật ký chung , các sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 621, sau đó vào sổ cái tài khoản 621 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Chúng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 621 Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 12/7 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.275.000 18.275.000 20/7 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 6.453.261 6.453.261 22/7 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 13.627.342 13.627.342 28/7 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 12.750.343 12.750.343 30/7 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.616.000 2.616.000 10/8 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 14.750.652 14.750.652 20/8 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.351.400 18.351.400 26/8 63 26/8 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.287.125 2.287.125 02/9 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 26.950.200 26.950.200 20/9 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 9.450.000 9.450.000 25/9 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 17.859.374 17.859.374 10/10 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39 331 63.485.500 63.485.500 25/10 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 39.615.752 39.615.752 10/11 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 2.100.000 2.100.000 20/11 64 20/11 Xuất kho vật tư cho công trình 152 16.860.351 16.860.351 10/12 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 28.900.638 28.900.638 21/12 203 21/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 10.900.117 10.900.117 Cộng phát sinh trong kỳ X 305.233.055 305.233.055 Ghi có TK 621 154 305.233.055 305.233.055 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : a. Nội dung : - Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty : Là toàn bộ tiền lương , tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp công trình . - Tại công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp được trả theo hợp đồng lao động. Thời hạn hợp đồng tùy thuộc vào thời hạn xây dựng công trình. Đơn giá tiền lương áp dụng tại công ty dựa trên đơn giá nhà nước qui định, hình thức tiền lương tính theo thời hạn. Hiện công nhân xây lắp của công ty hầu như là công nhân hợp đồng ngắn hạn theo công trình, nên các khoản trích theo lương đều được hạch toán vào tài khoản 622. Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp = Tổng số ngày công / người * Đơn giá ngày công/ người + Phụ cấp (nếu có) b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 622 c. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương công nhân - Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình . d. Trình tự hạch toán : - Căn cứ vào bảng chấm công, xác định số công hưởng lương theo thời gian ( ngày) và dựa vào bảng đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo quyết định số 1012/2006 QĐ-UBND ngày 3/7/2006 của UBND Tỉnh Phú Yên lập bảng thanh toán lương công nhân - Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây dựng từ khi khởi công đến kết thúc CTY XD VIỆT CHÂU Stt Họ Và Tên chức vụ Ngày trong tháng số ngày công … 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nuyễn Văn An Tổ Trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 2 Dương Văn Đệ Tổ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 3 Lê Văn Hội Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 4 Trần Kim Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 19 5 Đinh Văn Vũ Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 6 Thái Kim Anh Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x 18 7 Hoàng Quỳnh Như Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 8 Lê Báo Châu Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 9 Nguyễn Văn Tân Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x 17 10 Lê Văn Tám Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x X 19 11 Trần Văn Dự Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 12 Nguyễn Văn Toàn Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 13 Trần Nam Hải Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 14 Lê Thị Tâm Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 15 Trần Thanh Hà Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 16 Lê Văn Long Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG CHẤM CÔNG CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Tháng 7 năm 2007 Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công Đơn giá Thành tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn An Tổ Trưởng 22 50.000 1.100.000 2 Dương Văn Đệ Tổ Phụ 22 45.000 990.000 3 Lê Văn Hội Thợ Chính 22 45.000 990.000 4 Trần Kim Thợ Chính 19 45.000 855.000 5 Đinh Văn Vũ Thợ Chính 22 45.000 990.000 6 Thái Kim Anh Thợ Chính 18 45.000 810.000 7 Hoàng Quỳnh Như Thợ Chính 22 45.000 990.000 8 Lê Báo Châu Thợ Phụ 20 35.000 700.000 9 Nguyễn Văn Tân Thợ Phụ 17 35.000 595.000 10 Lê Văn Tám Thợ Phụ 19 35.000 665.000 11 Trần Văn Dự Thợ Chính 20 45.000 900.000 12 Nguyễn Văn Toàn Thợ Phụ 20 35.000 700.000 13 Trần Nam Hải Thợ Chính 22 45.000 990.000 14 Lê Thị Tâm Thợ Phụ 20 35.000 700.000 15 Trần Thanh Hà Thợ Chính 22 45.000 990.000 16 Lê Văn Long Cộng Thợ Chính X 22 X 45.000 X 990.000 13.955.000 Số tiền đã ứng : 0 Còn được thanh toán : 13.955.000 Số tiền bằng chữ : Mười ba triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng Ngày 31 tháng 7 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Năm 2007 Tháng Ghi có tài khoản Ghi nợ tài khoản Ghi chú Tháng 7 13.955.000 13.955.000 Tháng 8 22.780.000 22.780.000 Tháng 9 21.957.000 21.957.000 Tháng 10 19.895.000 19.895.000 Tháng 11 20.715.000 20.715.000 Tháng 12 19.890.000 19.890.000 Cộng 119.192.000 119.192.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu , họ tên) Từ các chứng từ gốc như : Bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và cuối kỳ vào sổ cái CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Ghi nợ tài khoản 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 622 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/7 31/7 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 13.955.000 13.955.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 22.780.000 22.780.000 30/9 30/9 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 21.957.000 21.957.000 31/10 31/10 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 19.895.000 19.895.000 30/11 30/11 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 20.715.000 20.715.000 31/12 31/12 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 19.890.000 19.890.000 Cộng số phát sinh x 119.192.000 119.192.000 Ghi có tài khoản 622 154 119.192.000 119.192.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy : a. Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là toàn bộ chi phí thuê máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp . b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 623 c. Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi d. Trình tự hạch toán : Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , kế toán lập phiếu chi. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái . HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TX/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0035238 Ngày 15tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Xây Dựng Hiệp Hòa Địa chỉ : 399-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 800425 MST: 4400267692 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cho thuê thiết bị thi công 8.000.000 Cộng tiền hàng 8.000.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 800.000 Cộng tiền thanh toán: 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 15 tháng 7năm 2007 Số : 185 Nợ : 623 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi thuê máy thi công Số tiền : 8.800.000 (Viết bằng chữ ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 15 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản 623 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 623 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/7 185 15/7 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 8.000.000 8.000.000 15/8 191 15/8 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 6.000.000 02/11 198 02/11 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 5.000.000 5.000.000 5/12 201 5/12 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 6.000.000 Cộng số phát sinh 25.000.000 25.000.000 Ghi có tài khoản 623 154 25.000.000 25.000.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký ,họ tên) Kế toán chi phí sản xuất chung : Nội dung: Chi phí sản xuất chung ở công ty là khoản chi về tiền lương nhân viên bảo vệ công trình, tiền điện, tiền nước phục vụ cho công trình, chi phí dọn mặt bằng công trình, chi tiền thí nghiệm vật liệu thiết bị máy móc … Tài khoản sử dụng : Tài khoản 627 Chứng từ sử dụng : Hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn tiền điện Phiếu chi Trình tự hạch toán : Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn tiền điện, phiếu chi ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG SL/2007 Liên 2: Giao cho khách hàng 0017133 Ngày 25 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Địa chỉ : 391-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 280064 MST: 4400511326 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Thí nghiệm mẫu vật liệu công trình 825.000 Cộng tiền hàng 825.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 82.500 Cộng tiền thanh toán: 907.500 Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) HTX TM – DV AN MỸ HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN AN MỸ - TUY AN Liên 2: Giao cho khách hàng Kì 1 từ ngày 10/07/2007 Mã số thuế : 41005425557 Họ tên khách hàng : Công ty xây dựng Việt Châu Mã số thuế : 4400124342 Chỉ số mới Chỉ số cũ Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 250 0 250 1.500 375.000 Trong đó Ngày 31 tháng 7 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị - ASSH - Khác - Cộng 375.000 - Tổng cộng 375.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN DÙNG CHO CÔNG TRÌNH Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An Năm 2007 Tháng Ghi có TK 111 Ghi nợ TK 627 Ghi chú Tháng 7 375.000 375.000 Tháng 8 389.800 389.800 Tháng 9 378.400 378.400 Tháng 10 362.100 362.100 Tháng 11 369.700 369.700 Tháng 12 372.900 372.900 Cộng 2.247.900 2.247.900 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 25 tháng 7năm 2007 Số : 188 Nợ : 627 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi tiền thí nghiệm vật liệu Số tiền : 907.500(Viết bằng chữ ): Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 25 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên) đóng dấu) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TRÍCH MỨC KHẤU HAO NĂM 2007 Stt Tên tài sản Đối tượng phân bổ thời gian khấu hao Nguyên gía (TSC Đ) Thời gian sử dụng Mức khấu hao bình quân năm M ức kh ấu hao 1 th áng T ổng s ố kh ấu hao n ăm 2007 A Máy móc thiết bị 6274 01 Máy trộn bê tông 12 tháng 11.363.636 5 năm 2.272.727 189.394 2.272.728 02 Máy cưa 12 tháng 8.344.944 6 năm 1.390.824 115.902 1.390.824 Cộng 305.296 3.663.552 B Dụng cụ quản lí 6424 01 Máy vi tính + in 12 tháng 10.729.542 3 năm 3.576.514 298.043 3.576.516 02 Máy pho to 12 tháng 15650.000 5 năm 3.130.000 260.833 3.129.996 03 Xe con 12 tháng 197.024.952 6 năm 32.837.492 2.736.458 32.837.496 Cộng 3.295.334 39.544.008 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sản xuất chung Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chúng từ Diễn giải TKđối ứng Ghi nợ tài khoản 627 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 6271 6272 6273 6274 6277 6278 Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 10/7 184 10/7 Chi dọn mặt bằng 111 200.000 200.000 25/7 188 25/7 Thí nghiệm vật liệu 111 825.000 825.000 31/7 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/7 189 31/7 Chi trả tiền điện 111 375.000 375.000 22/8 192 22/8 Chi tiếp khách 111 2.100.000 2.100.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/8 193 31/8 Chi trả tiền điện 111 389.800 389.800 30/9 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 30/9 195 30/9 Chi trả tiền điện 111 378.400 378.400 31/10 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/10 197 31/10 Chi trả tiền điện 111 362.100 362.100 30/11 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 30/11 200 30/11 Chi trả tiền điện 111 369.700 369.700 31/12 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/12 204 31/12 Chi trả tiền điện 111 372.900 372.900 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.831.776 1.831.776 Cộng số phát sinh X 25.204.676 18.000.000 825.000 1.831.776 4.347.900 200.000 Ghi có TK 627 154 25.204.676 18.000.000 825.000 1.831.776 4.347.900 200.000 Số dư cuối kì X X X X X X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu. a. Nội dung: Tập hợp chi phí và tính giá thành là tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong xây lắp gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung . - Đối tượng tập hợp chi phí: Công ty tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục công trình . - Đối tượng tính giá thành: Công ty xây dựng Việt Châu tính giá thành theo từng công trình . - Tính giá thành theo phương pháp giản đơn : Z = Dđk + Ctk - Dck Trong đó : Dđk, Dck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kì , cuối kì Ctk : Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì . Công trình này bắt đầu và hoàn thành trong năm không có chi phí dở dang đầu kì và cuối kì. Nên giá thành của công trình là chi phí sản xuát kinh doanh trong kì Z = 305.233.055 + 119.192.000 + 25.000.000 + 25.204.676 = 474.629.731 b. Tài khoản sử dụng : TK 154: c . Chứng từ sử dụng : - Phiếu xác định công việc hoàn thành . - Thẻ tính giá thành . d. Trình tự hạch toán : - Từ các sổ chi tiết 621,622,623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh 154 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dỏ dang Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 154 Tổng cộng Số hiệu Ngày tháng 621 622 623 627 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 305.233.055 305.233.055 31/12 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp 622 119.192.000 119.192.000 31/12 31/12 Chi phí sử dụng máy thi công 623 25.000.000 25.000.000 31/12 31/12 Chi phí sản xuất chung 627 25.204.676 25.204.676 Cộng số phát sinh 305.233.055 119.192.000 25.000.000 25.204.676 474.629.731 Ghi có TK 154 632 305.233.055 119.192.000 25.000.000 25.204.676 474.629.731 Số dư cuối kỳ X CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An Khoản mục chi phí Dđk Ctk Dck Z Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 305.233.055 305.233.055 Chi phí nhân công trực tiếp 119.192.000 119.192.000 Chi phí sử dụng máy thi công 25.000.000 25.000.000 Chi phi sản xuất chung 25.204.676 25.204.676 Cộng 474.629.731 474.629.731 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công trình : Ngân Hàng An Mỹ- Tuy An Năm 2007 ĐVT: VNĐ Loại Chứng từ Diễn giải TK ghi nợ TK ghi có Số tiền Số hiệu Ngày tháng C 184 10/7 Chi dọn mặt bằng công trình 627 111 200.000 No 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 18.275.000 C 185 15/7 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 8.000.000 VAT 15/7 Thuế giá trị gia tăng 133 111 800.000 C 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 6.453.261 C 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 13.627.342 C 188 25/7 Chi thí nghiệm công trình 627 111 825.000 VAT 25/7 Thuế giá trị gia tăng 133 111 82.500 No 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 12.750.343 VAT 28/7 Thuế giá trị gia tăng 133 331 1.275.034 X 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 621 152 2.616.000 KC 31/7 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 13.955.000 KC 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 189 31/7 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 375.000 C 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 14.750.652 C 191 15/8 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 6.000.000 VAT 15/8 Thuế giá trị gia tăng 133 111 600.000 No 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 18.351.400 VAT 20/8 Thuế giá trị gia tăng 133 331 1.835.140 C 192 22/8 Chi tiếp khách 627 111 2.100.000 X 63 26/8 Xuất vật tư cho công trình 621 152 2.287.125 KC 31/8 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 22.780.000 KC 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 193 31/8 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 389.800 C 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 26.950.200 No 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 9.450.000 VAT 20/9 Thuế giá trị gia tăng 133 331 945.000 No 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 17.859.374 KC 30/9 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 21.957.000 KC 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 195 30/9 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 378.400 No 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 63.485.500 C 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 39.615.752 KC 31/10 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 19.895.000 KC 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 197 31/10 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 362.100 C 198 02/11 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 5.000.000 VAT 02/11 Thuế giá trị gia tăng 133 111 500.000 C 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 2.100.000 VAT 10/11 Thuế giá trị gia tăng 133 111 105.000 X 64 20/11 Xuất vật tư cho công trình 621 152 16.860.351 KC 30/11 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 20.715.000 KC 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 200 30/11 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 369.700 C 201 5/12 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 6.000.000 C 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 28.900.638 C 203 20/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 10.900.117 VAT 20/12 Thuế giá trị gia tăng 133 111 1.090.018 KC 31/12 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 19.890.000 KC 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 204 31/12 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 372.900 31/12 Khấu hao tài sản cố định 627 214 1.831.776 KC 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu 154 621 305.233.055 KC 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công 154 622 119.192.000 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng may 154 623 25.000.000 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 25.204.676 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh 632 154 474.629.731 Cộng X X 1.431.121.885 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Chúng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 12/7 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.275.000 20/7 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 6.453.261 22/7 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 13.627.342 28/7 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 12.750.343 30/7 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.616.000 10/8 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 14.750.652 20/8 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.351.400 26/8 63 26/8 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.287.125 02/9 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 26.950.200 20/9 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 9.450.000 25/9 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 17.859.374 10/10 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39 331 63.485.500 25/10 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 39.615.752 10/11 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 2.100.000 20/11 64 20/11 Xuất kho vật tư cho công trình 152 16.860.351 10/12 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 28.900.638 20/12 203 20/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 10.900.117 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 305.233.055 Cộng số phát sinh 305.233.055 305.233.055 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký , họ tên) (ký ,họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ Stt Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/7 31/7 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 13.955.000 31/8 31/8 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 22.780.000 30/9 30/9 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 21.957.000 31/10 31/10 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 19.895.000 30/11 30/11 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 20.715.000 31/12 31/12 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 19.890.000 331/12 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 119.192.000 Cộng số phát sinh 119.192.000 119.192.000 Số dư cuối năm x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/7 185 15/7 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 8.000.000 15/8 191 15/8 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 02/11 198 02/11 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 5.000.000 5/12 201 5/12 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 25.000.000 Cộng số phát sinh 25.000.000 25.000.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 10/7 184 10/7 Chi dọn mặt bằng 111 200.000 25/7 188 25/7 Thí nghiệm vật liệu 111 825.000 31/7 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/7 189 31/7 Chi trả tiền điện 111 375.000 22/8 192 22/8 Chi tiếp khách 111 2.100.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/8 193 31/8 Chi trả tiền điện 111 389.800 30/9 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 30/9 195 30/9 Chi trả tiền điện 111 378.400 31/10 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/10 197 31/10 Chi trả tiền điện 111 362.100 30/11 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 30/11 200 30/11 Chi trả tiền điện 111 369.700 31/12 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/12 204 31/12 Chi trả tiền điện 111 372.900 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.831.776 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 25.204.676 Cộng số phát sinh x 25.204.676 25.204.676 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 305.233.055 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 119.192.000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 623 25.000.000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 25.204.676 31/12 31/12 Kết chuyển giá thành 632 474.629.731 Cộng số phát sinh X 474.629.731 474.629.731 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT CHÂU 3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Châu : Qua thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty. Nên em có một số ý kiến nhận xét sau : 3.1.1. Về ưu điểm : Được sự giúp đỡ của Bộ xây dựng, cũng như sự chỉ đạo của UBND Tỉnh Phú Yên công ty đã hoàn thành tốt công tác sản xuất xây lắp . Nhìn chung công tác kế toán ở công ty xây dựng Việt Châu tổ chức hợp lý, bộ máy kế toán ở công ty gọn nhẹ. Với việc sắp xếp có khoa học công tác kế toán đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ những thông tin cần thiết cho giám đốc, giúp giám đốc tăng cường quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân viên, động viên khuyến khích mọi người làm việc . Phòng kế toán tài vụ của công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách và chi phí một cách hợp lí, đầy đủ, có khoa học và áp dụng đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, đáp ứng thông tin cần thiết đối với yêu cầu quản lý của công ty . Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ghi chép, tổ chức luân chuyển chứng từ ở công ty là phù hợp với yêu cầu quản lý công ty. Chất lượng sản phẩm làm ra được kiểm tra kỷ lưỡng trước khi giao cho khách hàng nên công ty không có sản phẩm hỏng . Việc đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên công ty kiểm tra được từng lần nhập xuất vật tư hàng hoá, hạn chế trình trạng thất thoát lãng phí . Tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên tính được giá thực tế xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kịp thời chính xác . Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung phù hợp với qui mô hoạt động của công ty, các biểu mẫu đơn giản dễ hiểu, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu sổ sách. Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng tại công ty được áp dụng trên máy vi tính phù hợp với tình hình sản xuất thực tế thuận tiện cho việc kiểm tra kịp thời chính xác , góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán Từng công trình, hạng mục công trình được công ty theo dõi trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, phục vụ tốt yêu cầu tổ chức quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh . 3.1.2 Về nhược điểm : Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục sữa đổi, cụ thể như sau : Là công ty có qui mô nhỏ nên không đủ sức cạnh tranh để ký nhiều hợp đồng, nhận thi công nhiều công trình Khi quyết toán công trình thi công xong thì bên chủ đầu tư thanh toán tiền còn chậm nên nợ kéo dài : Công ty bị chiếm dụng vốn Việc tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước làm cho chi phí kinh doanh không phản ánh kịp thời với giá thị trường - Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu : + Thứ nhất : Công ty có kho vật tư còn nhỏ nên khi thi công công trình chủ yếu nguyên vật liệu đều được mua dùng trực tiếp. Điều này gây khó khăn cho việc mua những vật tư khan hiếm, hoặc khi công trình thi công hoàn thành mà lượng vật tư mua về còn thừa thì rất khó giải quyết . + Thứ hai: Với sự biến động của giá cả thị trường, tình trạng giá vật tư tăng giảm thương xuyên. Mà giá trị của chi phí nguyên vật liệu cho công trình là chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí xây lắp công trình lại được xây dựng dựa trên định mức vật liệu đã được dự toán. Vì vậy khi công trình hoàn thành bàn giao thì công ty lâm vào tình trạng thua lỗ là điều không sao tránh khỏi . Về công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công : Chi phí sử dụng máy thi công tại công ty chủ yếu là chi phí thuê ngoài nên kế toán hạch toán giá trị hợp đồng thuê máy vào tài khoản 623, còn lại các khoản về chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy, hoặc nhân công sử dụng máy đều không hạch toán vào tài khoản 623 mà chủ yếu đưa vào chi phí sản xuất chung . 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu : - Với tư cách là một sinh viên thực tập tại công ty xây dựng Việt Châu , qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau : Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty chỉ hạch toán theo giá mua thực tế đích danh, nên các chi phí vận chuyển bốc dỡ đến chân công trình không được hạch toán vào khoản mục chi phí này, chủ yếu được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Điều này dẫn đến khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có trong giá thành là không chính xác . Công ty cần xây dựng các kho nguyên vật liệu, đảm bảo cho việc theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vật liệu, để hoạt động thi công xây lắp được diễn ra liên tục, giảm bớt khó khăn khi nguyên vật liệu khan hiếm hay giá cả nguyên vật liệu biến động . Các công trình thi công xây lắp chủ yếu là trả công theo ngày lao động nên tình trạng kéo dài thời gian thi công là không sao tránh khỏi. Vì vậy, công ty cần thực hiện biện pháp giao khoán xây dựng công trình nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công , Tính chất của sản phẩm xây lắp là có giá trị lớn và kết cấu phức tạp . Thời gian thi công dài, nên các sản phẩm thường chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Do đó thiẹt hại ngưng sản xuất hoặc hư hỏng do môi trường gây ra là không nhỏ. Trong cơ chế hiện nay việc tính giá thành đòi hỏi phải chính xác. Vì vậy công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ nhằm hạch toán các khoản thiệt hại trên để giảm bớt chi phí và hạ giá thành . Việc hạch toán tại công ty phần lớn là sử dụng phần mềm kế toán máy nên công tác kế toán chịu sự chi phối của các nhân tố khách như cúp điện , máy hỏng, hoặc phần mềm hỏng thì bộ máy kế toán không hoạt động được. Vì vậy bên cạnh việc nhập số liệu của các nghiệp vụ vào máy công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Và việc vào sổ kế toán nhật ký chung tại công ty là số tiền cả bên nợ và bên có đều được ghi trên cùng một dòng gây khó khăn trong công tác kiểm tra. Vì vậy việc ghi sổ cần rõ ràng hơn cần ghi tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có chéo nhau cùng với số tiền ở cả hai cột cả bên nợ và bên có, để dễ dàng thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. Sổ nhật ký chung cần có cột số thứ tự dòng của từng trang nhật ký và cột đã ghi sổ cái để dễ dàng kiểm tra KẾT LUẬN Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty .Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết dể công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực chính xác và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động , tránh thất thu cho nhà nước . Từ lí luận và kiến thức tiếp thu ở trường học với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. Mong rằng những đóng góp nhỏ của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán ngày càng gọn nhẹ và chính xác . Trong quá trình viết chuyên đề, dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm kiến thức về kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sót là không sao tránh khỏi. Rất mong được quý thầy, cô giáo cùng các anh chị ở công ty có những ý kiến đóng góp, để bản thân em có điều kiện củng cố trang bị thêm kiến thức hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm nói riêng . Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Đào Thị Bích Hồng và quí thầy cô giáo trong trường. Cám ơn ban lãnh đạo và các cô chú anh chị ở công ty, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này . MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời mở đầu 1 Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2 1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 2 Khái niệm 2 Vị trí 2 Nhiệm vụ 2 Phân loại 3 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4 1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 5 1.2.1 Tài khoản sử dụng 5 1.2.2 Chứng từ sử dụng 6 1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7 1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và Tính giá thành sản phẩm 16 Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20 Giới thiệu khái quát về công ty 20 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu 31 Kế toán chi phí sản xuất 31 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang Và tính giá thành sản phẩm 57 Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68 3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68 3.1.1. Ưu điểm 68 3.1.2. Nhược điểm 69 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Việt Châu 69 Kết luận NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTh7921c tr7841ng cng tc k7871 ton chi ph s7843n xu7845t v.doc
Tài liệu liên quan