MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời mở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Vị trí
1.1.3 Nhiệm vụ
1.1.4 Phân loại
1.1.5 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1 Tài khoản sử dụng
1.2.2 Chứng từ sử dụng
1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và
Tính giá thành sản phẩm
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá Thành của công ty xây dựng Việt Châu
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu
2.1.2 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty
2.1.3 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
2.1.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.2 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang Và tính giá thành sản phẩm
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu
3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Việt Châu
Kết luận
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Việt Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu .
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng .
Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư,tài sản cố định
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
b. Chức năng của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính .
- Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành .
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ .
- Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt .
2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung .
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty :
Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính.
2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty :
- Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp .
2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán :
- Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 hàng năm .
- Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng để ghi chép.
- Đánh giá tài sản theo phương pháp thực tế .
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .
- Phương pháp tính giá thực tế xuất kho : Theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng : Nộp theo phương pháp khấu trừ thuế .
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu :
- Công ty xây dựng Việt Châu là công ty xây lắp nên sản phẩm làm ra mang tính đặc thù, có thời gian xây dựng lâu dài. Để phù hợp váo đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là công trình, hạng mục công trình .
- Đối tượng tính giá thành : Là công trình , hạng mục công trình .
- Kì tính giá thành sản phẩm : Được tính khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng .
Trong năm 2007 công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trên địa bàn của tỉnh và cả ngoài tỉnh . Vì thời gian thực tập tại công ty là hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được .
Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp “ cho một công trình đó là :
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An .
Địa điểm xây dựng : An Mỹ - Tuy An .
Chủ đầu tư : Sở kế hoạch và đầu tư huyện Tuy An .
Tổng giá trị hợp đồng : 485.800.000 đồng.
Khởi công :10/07/2007 .
Kết thúc : 31/12/2007 .
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất .
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Nội dung : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty là những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Cát xây , đá chẻ , ván cốt pha , ximăng , thép tròn , cát tô, bê tông đúc sẵn ….
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621
c. Chứng từ sử dụng :
Phiếu đề nghị cấp vật tư .
Phiếu đăng ký mua vật tư, thiết bị .
Hóa đơn giá trị gia tăng .
Phiếu chi .
Hóa đơn bán hàng thông thường .
Phiếu chi .
d. Trình tự hạch toán :
- Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư do chỉ huy trưởng công trình lập đã được duyệt , kế toán lập phiếu đăng ký mua vật tư chuyển thẳng đến chân công trường hoặc lập phiếu xuất kho nếu xuất vật tư trong kho . Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi : Giám đốc công ty xây dựng Việt Châu
Tôi tên : Văn Bá Niên
Bộ phận : bộ phận kỹ thuật
Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
30
02
Đá chẻ
Viên
4.550
03
Đá 4*6
M3
45
04
Cát vàng
M3
75
05
Thép tròn D <= 10
Kg
3.000
06
Thép tròn D<= 18
Kg
5.580
07
Kẽm buộc
Kg
125
08
Đinh
Kg
175
Ngày 10 tháng 7 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(ký , đóng dấu , họ tên) (ký , họ tên)
Sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu đăng ký mua vật tư , thiết bị .
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Địa chỉ : Văn Bá Niên
Kính gửi : Công ty xây dựng giao thông
Công ty chúng tôi cần mua một số vật tư như sau :
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Đá chẻ
Viên
4.550
02
Đá 4*6
M3
45
03
Cát vàng
M3
75
04
………
……..
………
05
………
……..
………
Ngày 11 tháng 7 năm 2007
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ : 02 GTTT-3LL
THÔNG THƯỜNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0008756
Ngày 12 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông
Địa chỉ : 06 – Lê Lợi – Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 876722 MST: 4400116101
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công Ty Xây Dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu- Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : Thanh toán sau MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đá chẻ
Viên
4.550
2.500
11.375.000
02
Đá 4*6
M3
45
100.000
4.500.000
03
Cát vàng
M3
75
32.000
2.400.000
Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ : 18.275.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm bảy mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DM/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0010827
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần xây dựng phú yên
Địa chỉ : 70- Phan Đình Phùng – Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 811092 MST: 4400348454
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Theo hợp đồng MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Xi măng Nghi Sơn
Kg
10.000
945
9.450.000
Cộng tiền hàng 9.450.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 945.000
Cộng tiền thanh toán: 10.395.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0072430
Ngày 10 tháng11 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Mai Thanh
Địa chỉ : 385-Trần Hưng Đạo- Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 814088 MST: 4400367754
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đinh các loại
Kg
175
12.000
2.100.000
Cộng tiền hàng 2.100.000
Thuế suất : 5% Tiền thuế GTGT: 105.000
Cộng tiền thanh toán: 2.205.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- VT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 7 năm 2007 Nợ : 621
Số:62 Có : 152
Họ và tên người nhận hàng : Phan Thanh Hà
Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất : Xuât kho xây dựng công trình Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất , vật tư, dụng cụ ,sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Xuất kho đá 1*2
M3
20
130.000
2.616.000
Cộng
2.616.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng .
Chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Sau khi vật tư chuyển thẳng đến công trường, thủ kho tiến hành đến kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đúng qui cách thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán hoặc tiến hành thanh toán theo hợp đồng và chuyển cho bộ phận sử dụng .
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU CHI Quyển sổ :
Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Số : 199
Nợ : 621
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Chi thanh toán tiền mua vật tư Công Ty TNHH Mai Thanh
Số tiền : 2.205.000 (Viết bằng chữ ): Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc .
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng .
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , hóa đơn bán hàng thông thường , phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào các sổ nhật ký chung , các sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 621, sau đó vào sổ cái tài khoản 621CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
Chúng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
621
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
12/7
12/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.275.000
18.275.000
20/7
186
20/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
6.453.261
6.453.261
22/7
187
22/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
13.627.342
13.627.342
28/7
28/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
12.750.343
12.750.343
30/7
62
30/7
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.616.000
2.616.000
10/8
190
10/8
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
14.750.652
14.750.652
20/8
20/8
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.351.400
18.351.400
26/8
63
26/8
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.287.125
2.287.125
02/9
194
02/9
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
26.950.200
26.950.200
20/9
20/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
9.450.000
9.450.000
25/9
25/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
17.859.374
17.859.374
10/10
10/10
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39
331
63.485.500
63.485.500
25/10
196
25/10
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
39.615.752
39.615.752
10/11
199
10/11
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
2.100.000
2.100.000
20/11
64
20/11
Xuất kho vật tư cho công trình
152
16.860.351
16.860.351
10/12
202
10/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
28.900.638
28.900.638
21/12
203
21/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
10.900.117
10.900.117
Cộng phát sinh trong kỳ
X
305.233.055
305.233.055
Ghi có TK 621
154
305.233.055
305.233.055
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
a. Nội dung :
- Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty : Là toàn bộ tiền lương , tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp công trình .
- Tại công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp được trả theo hợp đồng lao động. Thời hạn hợp đồng tùy thuộc vào thời hạn xây dựng công trình. Đơn giá tiền lương áp dụng tại công ty dựa trên đơn giá nhà nước qui định, hình thức tiền lương tính theo thời hạn. Hiện công nhân xây lắp của công ty hầu như là công nhân hợp đồng ngắn hạn theo công trình, nên các khoản trích theo lương đều được hạch toán vào tài khoản 622.
Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp
=
Tổng số ngày công / người
*
Đơn giá ngày công/ người
+
Phụ cấp (nếu có)
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 622
c. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương công nhân
- Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình .
d. Trình tự hạch toán :
- Căn cứ vào bảng chấm công, xác định số công hưởng lương theo thời gian ( ngày) và dựa vào bảng đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo quyết định số 1012/2006 QĐ-UBND ngày 3/7/2006 của UBND Tỉnh Phú Yên lập bảng thanh toán lương công nhân
- Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây dựng từ khi khởi công đến kết thúc
CTY XD VIỆT CHÂU
Stt
Họ Và Tên
chức vụ
Ngày trong tháng
số ngày công
…
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nuyễn Văn An
Tổ Trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
2
Dương Văn Đệ
Tổ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
3
Lê Văn Hội
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
4
Trần Kim
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19
5
Đinh Văn Vũ
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
6
Thái Kim Anh
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
18
7
Hoàng Quỳnh Như
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
8
Lê Báo Châu
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
9
Nguyễn Văn Tân
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
17
10
Lê Văn Tám
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
19
11
Trần Văn Dự
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
12
Nguyễn Văn Toàn
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
13
Trần Nam Hải
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
14
Lê Thị Tâm
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
15
Trần Thanh Hà
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
16
Lê Văn Long
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG CHẤM CÔNG
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Tháng 7 năm 2007
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Văn An
Tổ Trưởng
22
50.000
1.100.000
2
Dương Văn Đệ
Tổ Phụ
22
45.000
990.000
3
Lê Văn Hội
Thợ Chính
22
45.000
990.000
4
Trần Kim
Thợ Chính
19
45.000
855.000
5
Đinh Văn Vũ
Thợ Chính
22
45.000
990.000
6
Thái Kim Anh
Thợ Chính
18
45.000
810.000
7
Hoàng Quỳnh Như
Thợ Chính
22
45.000
990.000
8
Lê Báo Châu
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
9
Nguyễn Văn Tân
Thợ Phụ
17
35.000
595.000
10
Lê Văn Tám
Thợ Phụ
19
35.000
665.000
11
Trần Văn Dự
Thợ Chính
20
45.000
900.000
12
Nguyễn Văn Toàn
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
13
Trần Nam Hải
Thợ Chính
22
45.000
990.000
14
Lê Thị Tâm
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
15
Trần Thanh Hà
Thợ Chính
22
45.000
990.000
16
Lê Văn Long
Cộng
Thợ Chính
X
22
X
45.000
X
990.000
13.955.000
Số tiền đã ứng : 0
Còn được thanh toán : 13.955.000
Số tiền bằng chữ : Mười ba triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG TỔNG HỢP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Năm 2007
Tháng
Ghi có tài khoản
Ghi nợ tài khoản
Ghi chú
Tháng 7
13.955.000
13.955.000
Tháng 8
22.780.000
22.780.000
Tháng 9
21.957.000
21.957.000
Tháng 10
19.895.000
19.895.000
Tháng 11
20.715.000
20.715.000
Tháng 12
19.890.000
19.890.000
Cộng
119.192.000
119.192.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu , họ tên)
Từ các chứng từ gốc như : Bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và cuối kỳ vào sổ cái
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Ghi nợ tài khoản 622
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng tiền
622
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/7
31/7
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
13.955.000
13.955.000
31/8
31/8
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
22.780.000
22.780.000
30/9
30/9
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
21.957.000
21.957.000
31/10
31/10
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
19.895.000
19.895.000
30/11
30/11
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
20.715.000
20.715.000
31/12
31/12
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
19.890.000
19.890.000
Cộng số phát sinh
x
119.192.000
119.192.000
Ghi có tài khoản 622
154
119.192.000
119.192.000
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy :
a. Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là toàn bộ chi phí thuê máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp .
b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 623
c. Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
d. Trình tự hạch toán :
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , kế toán lập phiếu chi. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái .
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TX/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035238
Ngày 15tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công Ty Xây Dựng Hiệp Hòa
Địa chỉ : 399-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 800425 MST: 4400267692
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Cho thuê thiết bị thi công
8.000.000
Cộng tiền hàng 8.000.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 800.000
Cộng tiền thanh toán: 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU CHI Quyển sổ :
Ngày 15 tháng 7năm 2007 Số : 185
Nợ : 623
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Chi thuê máy thi công
Số tiền : 8.800.000 (Viết bằng chữ ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc .
Ngày 15 tháng 7 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ tài khoản 623
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng tiền
623
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/7
185
15/7
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
8.000.000
8.000.000
15/8
191
15/8
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
6.000.000
6.000.000
02/11
198
02/11
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
5.000.000
5.000.000
5/12
201
5/12
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
6.000.000
6.000.000
Cộng số phát sinh
25.000.000
25.000.000
Ghi có tài khoản 623
154
25.000.000
25.000.000
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký ,họ tên)
Kế toán chi phí sản xuất chung :
Nội dung: Chi phí sản xuất chung ở công ty là khoản chi về tiền lương nhân viên bảo vệ công trình, tiền điện, tiền nước phục vụ cho công trình, chi phí dọn mặt bằng công trình, chi tiền thí nghiệm vật liệu thiết bị máy móc …
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 627
Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn tiền điện
Phiếu chi
Trình tự hạch toán :
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn tiền điện, phiếu chi ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG SL/2007
Liên 2: Giao cho khách hàng 0017133
Ngày 25 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng
Địa chỉ : 391-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 280064 MST: 4400511326
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Thí nghiệm mẫu vật liệu công trình
825.000
Cộng tiền hàng 825.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 82.500
Cộng tiền thanh toán: 907.500
Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
HTX TM – DV AN MỸ HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN
AN MỸ - TUY AN Liên 2: Giao cho khách hàng
Kì 1 từ ngày 10/07/2007
Mã số thuế : 41005425557
Họ tên khách hàng : Công ty xây dựng Việt Châu
Mã số thuế : 4400124342
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Điện năng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
250
0
250
1.500
375.000
Trong đó
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
- ASSH
- Khác
- Cộng
375.000
- Tổng cộng
375.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG TỔNG HỢP
CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN DÙNG CHO CÔNG TRÌNH
Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An
Năm 2007
Tháng
Ghi có TK 111
Ghi nợ TK 627
Ghi chú
Tháng 7
375.000
375.000
Tháng 8
389.800
389.800
Tháng 9
378.400
378.400
Tháng 10
362.100
362.100
Tháng 11
369.700
369.700
Tháng 12
372.900
372.900
Cộng
2.247.900
2.247.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
PHIẾU CHI Quyển sổ :
Ngày 25 tháng 7năm 2007 Số : 188
Nợ : 627
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Chi tiền thí nghiệm vật liệu
Số tiền : 907.500(Viết bằng chữ ): Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc .
Ngày 25 tháng 7 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên)
đóng dấu)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG TRÍCH MỨC KHẤU HAO NĂM 2007
Stt
Tên tài sản
Đối tượng phân bổ
thời gian khấu hao
Nguyên gía (TSC Đ)
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm
M ức kh ấu hao 1 th áng
T ổng s ố kh ấu hao n ăm 2007
A
Máy móc thiết bị
6274
01
Máy trộn bê tông
12 tháng
11.363.636
5 năm
2.272.727
189.394
2.272.728
02
Máy cưa
12 tháng
8.344.944
6 năm
1.390.824
115.902
1.390.824
Cộng
305.296
3.663.552
B
Dụng cụ quản lí
6424
01
Máy vi tính + in
12 tháng
10.729.542
3 năm
3.576.514
298.043
3.576.516
02
Máy pho to
12 tháng
15650.000
5 năm
3.130.000
260.833
3.129.996
03
Xe con
12 tháng
197.024.952
6 năm
32.837.492
2.736.458
32.837.496
Cộng
3.295.334
39.544.008
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chúng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Ghi nợ tài khoản 627
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng tiền
6271
6272
6273
6274
6277
6278
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
10/7
184
10/7
Chi dọn mặt bằng
111
200.000
200.000
25/7
188
25/7
Thí nghiệm vật liệu
111
825.000
825.000
31/7
31/7
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
31/7
189
31/7
Chi trả tiền điện
111
375.000
375.000
22/8
192
22/8
Chi tiếp khách
111
2.100.000
2.100.000
31/8
31/8
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
31/8
193
31/8
Chi trả tiền điện
111
389.800
389.800
30/9
30/9
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
30/9
195
30/9
Chi trả tiền điện
111
378.400
378.400
31/10
31/10
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
31/10
197
31/10
Chi trả tiền điện
111
362.100
362.100
30/11
30/11
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
30/11
200
30/11
Chi trả tiền điện
111
369.700
369.700
31/12
31/12
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
3.000.000
31/12
204
31/12
Chi trả tiền điện
111
372.900
372.900
31/12
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.831.776
1.831.776
Cộng số phát sinh
X
25.204.676
18.000.000
825.000
1.831.776
4.347.900
200.000
Ghi có TK 627
154
25.204.676
18.000.000
825.000
1.831.776
4.347.900
200.000
Số dư cuối kì
X
X
X
X
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu.
a. Nội dung: Tập hợp chi phí và tính giá thành là tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong xây lắp gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung .
- Đối tượng tập hợp chi phí: Công ty tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục công trình .
- Đối tượng tính giá thành: Công ty xây dựng Việt Châu tính giá thành theo từng công trình .
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn :
Z
=
Dđk
+
Ctk
-
Dck
Trong đó : Dđk, Dck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kì , cuối kì
Ctk : Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì .
Công trình này bắt đầu và hoàn thành trong năm không có chi phí dở dang đầu kì và cuối kì. Nên giá thành của công trình là chi phí sản xuát kinh doanh trong kì
Z =
305.233.055
+
119.192.000
+
25.000.000
+
25.204.676
=
474.629.731
b. Tài khoản sử dụng : TK 154:
c . Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xác định công việc hoàn thành .
- Thẻ tính giá thành .
d. Trình tự hạch toán :
- Từ các sổ chi tiết 621,622,623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh 154
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dỏ dang
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 154
Tổng cộng
Số hiệu
Ngày tháng
621
622
623
627
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
31/12
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
305.233.055
305.233.055
31/12
31/12
Chi phí nhân công trực tiếp
622
119.192.000
119.192.000
31/12
31/12
Chi phí sử dụng máy thi công
623
25.000.000
25.000.000
31/12
31/12
Chi phí sản xuất chung
627
25.204.676
25.204.676
Cộng số phát sinh
305.233.055
119.192.000
25.000.000
25.204.676
474.629.731
Ghi có TK 154
632
305.233.055
119.192.000
25.000.000
25.204.676
474.629.731
Số dư cuối kỳ
X
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An
Khoản mục chi phí
Dđk
Ctk
Dck
Z
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
305.233.055
305.233.055
Chi phí nhân công trực tiếp
119.192.000
119.192.000
Chi phí sử dụng máy thi công
25.000.000
25.000.000
Chi phi sản xuất chung
25.204.676
25.204.676
Cộng
474.629.731
474.629.731
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ- Tuy An
Năm 2007
ĐVT: VNĐ
Loại
Chứng từ
Diễn giải
TK ghi nợ
TK ghi có
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
C
184
10/7
Chi dọn mặt bằng công trình
627
111
200.000
No
12/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
18.275.000
C
185
15/7
Chi tiền thuê máy thi công
623
111
8.000.000
VAT
15/7
Thuế giá trị gia tăng
133
111
800.000
C
186
20/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
6.453.261
C
187
22/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
13.627.342
C
188
25/7
Chi thí nghiệm công trình
627
111
825.000
VAT
25/7
Thuế giá trị gia tăng
133
111
82.500
No
28/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
12.750.343
VAT
28/7
Thuế giá trị gia tăng
133
331
1.275.034
X
62
30/7
Xuất kho vật tư cho công trình
621
152
2.616.000
KC
31/7
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
13.955.000
KC
31/7
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
189
31/7
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
375.000
C
190
10/8
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
14.750.652
C
191
15/8
Chi tiền thuê máy thi công
623
111
6.000.000
VAT
15/8
Thuế giá trị gia tăng
133
111
600.000
No
20/8
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
18.351.400
VAT
20/8
Thuế giá trị gia tăng
133
331
1.835.140
C
192
22/8
Chi tiếp khách
627
111
2.100.000
X
63
26/8
Xuất vật tư cho công trình
621
152
2.287.125
KC
31/8
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
22.780.000
KC
31/8
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
193
31/8
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
389.800
C
194
02/9
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
26.950.200
No
20/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
9.450.000
VAT
20/9
Thuế giá trị gia tăng
133
331
945.000
No
25/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
17.859.374
KC
30/9
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
21.957.000
KC
30/9
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
195
30/9
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
378.400
No
10/10
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
621
331
63.485.500
C
196
25/10
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
39.615.752
KC
31/10
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
19.895.000
KC
31/10
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
197
31/10
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
362.100
C
198
02/11
Chi tiền thuê máy thi công
623
111
5.000.000
VAT
02/11
Thuế giá trị gia tăng
133
111
500.000
C
199
10/11
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
2.100.000
VAT
10/11
Thuế giá trị gia tăng
133
111
105.000
X
64
20/11
Xuất vật tư cho công trình
621
152
16.860.351
KC
30/11
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
20.715.000
KC
30/11
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
200
30/11
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
369.700
C
201
5/12
Chi tiền thuê máy thi công
623
111
6.000.000
C
202
10/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
28.900.638
C
203
20/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
10.900.117
VAT
20/12
Thuế giá trị gia tăng
133
111
1.090.018
KC
31/12
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
622
334
19.890.000
KC
31/12
Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ
627
334
3.000.000
C
204
31/12
Chi trả tiền điện phục vụ công trình
627
111
372.900
31/12
Khấu hao tài sản cố định
627
214
1.831.776
KC
31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
154
621
305.233.055
KC
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
154
622
119.192.000
KC
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng may
154
623
25.000.000
KC
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
627
25.204.676
KC
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh
632
154
474.629.731
Cộng
X
X
1.431.121.885
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
Chúng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
12/7
12/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.275.000
20/7
186
20/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
6.453.261
22/7
187
22/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
13.627.342
28/7
28/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
12.750.343
30/7
62
30/7
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.616.000
10/8
190
10/8
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
14.750.652
20/8
20/8
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.351.400
26/8
63
26/8
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.287.125
02/9
194
02/9
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
26.950.200
20/9
20/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
9.450.000
25/9
25/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
17.859.374
10/10
10/10
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39
331
63.485.500
25/10
196
25/10
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
39.615.752
10/11
199
10/11
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
2.100.000
20/11
64
20/11
Xuất kho vật tư cho công trình
152
16.860.351
10/12
202
10/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
28.900.638
20/12
203
20/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
10.900.117
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
154
305.233.055
Cộng số phát sinh
305.233.055
305.233.055
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký , họ tên) (ký ,họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/7
31/7
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
13.955.000
31/8
31/8
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
22.780.000
30/9
30/9
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
21.957.000
31/10
31/10
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
19.895.000
30/11
30/11
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
20.715.000
31/12
31/12
Thanh toán lương cho công nhân xây lắp
334
19.890.000
331/12
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
119.192.000
Cộng số phát sinh
119.192.000
119.192.000
Số dư cuối năm
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/7
185
15/7
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
8.000.000
15/8
191
15/8
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
6.000.000
02/11
198
02/11
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
5.000.000
5/12
201
5/12
Thanh toán tiền thuê máy thi công
111
6.000.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
25.000.000
Cộng số phát sinh
25.000.000
25.000.000
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
10/7
184
10/7
Chi dọn mặt bằng
111
200.000
25/7
188
25/7
Thí nghiệm vật liệu
111
825.000
31/7
31/7
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
31/7
189
31/7
Chi trả tiền điện
111
375.000
22/8
192
22/8
Chi tiếp khách
111
2.100.000
31/8
31/8
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
31/8
193
31/8
Chi trả tiền điện
111
389.800
30/9
30/9
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
30/9
195
30/9
Chi trả tiền điện
111
378.400
31/10
31/10
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
31/10
197
31/10
Chi trả tiền điện
111
362.100
30/11
30/11
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
30/11
200
30/11
Chi trả tiền điện
111
369.700
31/12
31/12
Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ
334
3.000.000
31/12
204
31/12
Chi trả tiền điện
111
372.900
31/12
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.831.776
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
25.204.676
Cộng số phát sinh
x
25.204.676
25.204.676
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
305.233.055
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
119.192.000
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
623
25.000.000
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
25.204.676
31/12
31/12
Kết chuyển giá thành
632
474.629.731
Cộng số phát sinh
X
474.629.731
474.629.731
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT CHÂU
3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Châu :
Qua thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty. Nên em có một số ý kiến nhận xét sau :
3.1.1. Về ưu điểm :
Được sự giúp đỡ của Bộ xây dựng, cũng như sự chỉ đạo của UBND Tỉnh Phú Yên công ty đã hoàn thành tốt công tác sản xuất xây lắp .
Nhìn chung công tác kế toán ở công ty xây dựng Việt Châu tổ chức hợp lý, bộ máy kế toán ở công ty gọn nhẹ. Với việc sắp xếp có khoa học công tác kế toán đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ những thông tin cần thiết cho giám đốc, giúp giám đốc tăng cường quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân viên, động viên khuyến khích mọi người làm việc .
Phòng kế toán tài vụ của công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách và chi phí một cách hợp lí, đầy đủ, có khoa học và áp dụng đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, đáp ứng thông tin cần thiết đối với yêu cầu quản lý của công ty .
Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ghi chép, tổ chức luân chuyển chứng từ ở công ty là phù hợp với yêu cầu quản lý công ty. Chất lượng sản phẩm làm ra được kiểm tra kỷ lưỡng trước khi giao cho khách hàng nên công ty không có sản phẩm hỏng .
Việc đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên công ty kiểm tra được từng lần nhập xuất vật tư hàng hoá, hạn chế trình trạng thất thoát lãng phí .
Tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên tính được giá thực tế xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kịp thời chính xác .
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung phù hợp với qui mô hoạt động của công ty, các biểu mẫu đơn giản dễ hiểu, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu sổ sách. Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng tại công ty được áp dụng trên máy vi tính phù hợp với tình hình sản xuất thực tế thuận tiện cho việc kiểm tra kịp thời chính xác , góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán
Từng công trình, hạng mục công trình được công ty theo dõi trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, phục vụ tốt yêu cầu tổ chức quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh .
3.1.2 Về nhược điểm :
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục sữa đổi, cụ thể như sau :
Là công ty có qui mô nhỏ nên không đủ sức cạnh tranh để ký nhiều hợp đồng, nhận thi công nhiều công trình
Khi quyết toán công trình thi công xong thì bên chủ đầu tư thanh toán tiền còn chậm nên nợ kéo dài : Công ty bị chiếm dụng vốn
Việc tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước làm cho chi phí kinh doanh không phản ánh kịp thời với giá thị trường
- Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu :
+ Thứ nhất : Công ty có kho vật tư còn nhỏ nên khi thi công công trình chủ yếu nguyên vật liệu đều được mua dùng trực tiếp. Điều này gây khó khăn cho việc mua những vật tư khan hiếm, hoặc khi công trình thi công hoàn thành mà lượng vật tư mua về còn thừa thì rất khó giải quyết .
+ Thứ hai: Với sự biến động của giá cả thị trường, tình trạng giá vật tư tăng giảm thương xuyên. Mà giá trị của chi phí nguyên vật liệu cho công trình là chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí xây lắp công trình lại được xây dựng dựa trên định mức vật liệu đã được dự toán. Vì vậy khi công trình hoàn thành bàn giao thì công ty lâm vào tình trạng thua lỗ là điều không sao tránh khỏi .
Về công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công :
Chi phí sử dụng máy thi công tại công ty chủ yếu là chi phí thuê ngoài nên kế toán hạch toán giá trị hợp đồng thuê máy vào tài khoản 623, còn lại các khoản về chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy, hoặc nhân công sử dụng máy đều không hạch toán vào tài khoản 623 mà chủ yếu đưa vào chi phí sản xuất chung .
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu :
- Với tư cách là một sinh viên thực tập tại công ty xây dựng Việt Châu , qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau :
Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty chỉ hạch toán theo giá mua thực tế đích danh, nên các chi phí vận chuyển bốc dỡ đến chân công trình không được hạch toán vào khoản mục chi phí này, chủ yếu được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Điều này dẫn đến khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có trong giá thành là không chính xác .
Công ty cần xây dựng các kho nguyên vật liệu, đảm bảo cho việc theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vật liệu, để hoạt động thi công xây lắp được diễn ra liên tục, giảm bớt khó khăn khi nguyên vật liệu khan hiếm hay giá cả nguyên vật liệu biến động .
Các công trình thi công xây lắp chủ yếu là trả công theo ngày lao động nên tình trạng kéo dài thời gian thi công là không sao tránh khỏi. Vì vậy, công ty cần thực hiện biện pháp giao khoán xây dựng công trình nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công ,
Tính chất của sản phẩm xây lắp là có giá trị lớn và kết cấu phức tạp . Thời gian thi công dài, nên các sản phẩm thường chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Do đó thiẹt hại ngưng sản xuất hoặc hư hỏng do môi trường gây ra là không nhỏ. Trong cơ chế hiện nay việc tính giá thành đòi hỏi phải chính xác. Vì vậy công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ nhằm hạch toán các khoản thiệt hại trên để giảm bớt chi phí và hạ giá thành .
Việc hạch toán tại công ty phần lớn là sử dụng phần mềm kế toán máy nên công tác kế toán chịu sự chi phối của các nhân tố khách như cúp điện , máy hỏng, hoặc phần mềm hỏng thì bộ máy kế toán không hoạt động được. Vì vậy bên cạnh việc nhập số liệu của các nghiệp vụ vào máy công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Và việc vào sổ kế toán nhật ký chung tại công ty là số tiền cả bên nợ và bên có đều được ghi trên cùng một dòng gây khó khăn trong công tác kiểm tra. Vì vậy việc ghi sổ cần rõ ràng hơn cần ghi tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có chéo nhau cùng với số tiền ở cả hai cột cả bên nợ và bên có, để dễ dàng thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. Sổ nhật ký chung cần có cột số thứ tự dòng của từng trang nhật ký và cột đã ghi sổ cái để dễ dàng kiểm tra
KẾT LUẬN
Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty .Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết dể công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực chính xác và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động , tránh thất thu cho nhà nước .
Từ lí luận và kiến thức tiếp thu ở trường học với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. Mong rằng những đóng góp nhỏ của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán ngày càng gọn nhẹ và chính xác .
Trong quá trình viết chuyên đề, dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm kiến thức về kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sót là không sao tránh khỏi. Rất mong được quý thầy, cô giáo cùng các anh chị ở công ty có những ý kiến đóng góp, để bản thân em có điều kiện củng cố trang bị thêm kiến thức hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm nói riêng .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Đào Thị Bích Hồng và quí thầy cô giáo trong trường. Cám ơn ban lãnh đạo và các cô chú anh chị ở công ty, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này .
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp 2
1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm . 2
Khái niệm 2
Vị trí 2
Nhiệm vụ 2
Phân loại 3
Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
1.2.1 Tài khoản sử dụng 5
1.2.2 Chứng từ sử dụng 6
1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 7
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và
Tính giá thành sản phẩm 16
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20
Giới thiệu khái quát về công ty 20
Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20
Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22
Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28
Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29
Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây
dựng Việt Châu 31
Kế toán chi phí sản xuất 31
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang
Và tính giá thành sản phẩm 57
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68
3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Nhược điểm 69
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
Xây dựng Việt Châu 69
Kết luận
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008
NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Th7921c tr7841ng cng tc k7871 ton chi ph s7843n xu7845t v.doc