Chuyên đề Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai

Trong thời gian học tập tại Trường Trung cấp Kinh tế- Kĩ thuật Đa ngành Hà Nội, các thầy cô trong trường đã dạy bảo, tận tâm truyền những kinh nghiệm quý báu để em có được kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các quý thầy cô trong trường . Đặc biệt là cô Đặng Thị Thuý đã hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo này với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai với sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên các Phòng ban đặc biệt là Phòng Kế toán. Em nhận thấy công việc hạch toán nói chung, hạch toán bán hàng nói riêng mang đầy tính lí luận, thực tiễn cao. Tuy nhiên đây là một chuyên đề khá phức tạp cộng với thời gian và trình độ có hạn nên không tránh được những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, cùng các nhân viên Phòng Kế toán đê bản báo cáo này thực sự có ý nghĩa trên phương diện lí luận và thực tiễn.

doc75 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân viên thị trường hầu hết được đào tạo tại các trường ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Thương Mại, ĐH Nông Nghiệp...nên có chuyên môn về nghiệp vụ, có ý thức trách nhiệm, quan hệ qiữa Ban giám đốc với các nhân viên là động lực thúc đẩy sự phát triển của Công ty cũng như đưa ra đuợc các quyết định quản trị một cách đúng đắn và hợp lý Với đặc điểm là một đơn vị kinh doanh phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của thị trường làm phương châm hoạt động của Công ty nên Công ty ngày càng được các bạn hàng gần xa tín nhiệm. Vì vậy từ một cửa hàng bán lẻ Vật tư Nông nghiệp, phân bón, thuốc BVTV ban lãnh đạo đã quyết định thành lập Công ty. Qua nhiều năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã không ngừng phát triển trong lĩnh vực kinh doanh thuốc BVTV của cả nứơc. Có số lượng hàng hoá phong phú đáp ứng đủ yêu cầu của thị trường, đủ thể loại như: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh cây, thuốc diệt cỏ ... Công ty còn chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách pháp luật của Nhà nước. 3.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Công ty TNHH Vật Tư BVTV Phương Mai là đơn vị kinh doanh thuốc BVTVtừ những năm 90 của thế kỉ trứơc tiền thân là trạm kinh doanh thuốc BVTV vì vậy các mặt hàng chủ yếu của Công ty đều là thuốc BVTV như: Thuốc sâu Lyphoxim 500c, thuốc trừ cỏ Furore 5g... Quy trình sản xuất: Hàng hoá mua ngoài Nhập kho Xuất bán Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất : Bộ máy quản lý của Công ty luôn được ban lãnh đạo quan tâm, xây dựng, củng cố, đổi mới từng bước hoàn thiện cho phù hợp với cơ chế thị trường nhằm khai thác mọi tiềm năng và thế mạnh. Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai tổ chức quản lý theo một cấp đứng đầu là Giám đốc của Công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban và cửa hàng. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Ban Giám đốc Phòng Hành chính tổng hợp Phòng Kinh doanh thị trường Phòng Kế toán Ban giám đốc: Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật, trứơc Công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại. là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh và moi hoạt động cả Công ty. Phòng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ xây dựng mô hình tổ chức bộ máy quản lí, tham ưu cho Giám đốc về công tác đối nội. Phòng Kế toán: Thực hiện chức năng tính toán và theo dõi các khoản nộp cho nhà nước, hạch toán lợi nhuận, công nợ với khách hàng, thu, chi Tiền mặt đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra còn cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ra việc quyết định về tài chính cho Ban giam đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi diễn biến trong công tác quản lý tài chính, vật chất, tính chính xác, kịp thời về các thông tin trong toàn Công ty. Phòng kinh doanh: Thực hiện chức năng tổ chức nguồn hàng, nghiên cứu giá cả, thị trường tiêu thụ các mặt hàng mà Công ty đưa ra bán. Hiện nay do đặc điểm là doanh nghiệp chuyên kinh doanh thương mại nên đòi hỏi số lượng tương đối lớn: Phòng hành chính: 2 người Phòng kế toán : 4 người + 1 thủ kho Phòng kinh doanh: 8 người Tổ chức công tác kế toán trong Công ty: Bộ máy kế toán có vai trò rất quan trọng trong tổ chức bộ máy quản lí của Công ty. Cung cấp đầy đủ thông tin, chính xác . Thực hiện các chức năng tính toán, theo dõi các khoản giao nộp cho Nhà nước, công nợ khách hàng. Kế toán trưởng ( kế toán tổng hợp ) Hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Kế toán bán hàng Kế toán quỹ, TGNH Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Mặc dù Công ty có địa bàn hoạt động rộng và có các cửa hàng kinh doanh nhưng công tác hạch toán được tập trung tại phòng kế toán Công ty, mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một công việc riêng. Kế toán trưởng: Phụ trách mọi công việc của cả phòng, giúp Giám đốc Công ty chấp hành các chính sách tài chính, thuế đối với Nhà nước, và chỉ đạo các nghiệp vụ kế toán đối với các nhân viên trong phòng, trong lĩnh vực thanh quyết toán tạm ứng, chế độ đối với người lao động.. Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thanh quyết toán các khoản thu, chi, tạm ứng nội bộ phát sinh bằng tiền mặt trong Công ty. Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình quá trình thanh toán phát sinh với khách hàng trong quá trình kinh doanh và được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản mục thời gian thanh toán. Cuối mỗi kì phải thông báo cho kế toán trưởng để lập kế hoạch thông báo và thu nợ của khách hàng lên Ban giám đốc Công ty. Đồng thời kết hợp với nhân viên thị trường xuống từng đại lý tại các địa phương đôn đốc việc thanh quyết toán công nợ của khách hàng đối với Công ty. Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ phản ánh chính xác, kịp thời về số lượng hàng tồn kho và hàng đã bán với Ban giám đốc nhằm đảm bảo lượng hàng trong Công ty không quá liên hạn sử dụng, đồng thời đảm bảo một số nhiệm vụ khác liên quan đến hàng hoá. Hình thức áp dụng sổ tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phưong Mai: Công ty áp dụng hình thức kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức sổ áp dụng là Nhật kí - chứng từ. Đặc điểm chủ yếu của phương pháp này là kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian về việc ghi sổ theo hệ thống giữa việc ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu ở các báo cáo vào cuối mỗi kì kế toán. Được thể hiện theo hình thức sau: Chứng từ gốc Bảng kê quỹ Bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Nhật kí chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo Tài chính Sổ quỹ 3 1 2 3 1 4 5 6 4 4 7 7 7 Trình tự kế toán ghi chép như sau: (1) Hàng ngày, kế toán các bộ phận căn cứ vào các chứng từ gốc để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bảng kê, bảng phân bổ liên quan. (2) Các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết được phản ánh vào bảng kê thì đồng thời kế toán mở thêm các sổ chi tiết hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan, (3) Các chứng tứu liên quan đến tiền mặt như: phiếu thu, phiếu chi thì được thủ quỹ hoặc các báo cáo quỹ trong ngày đều được thủ quỹ chuyển cho kế toán vào cuối ngày. (4) Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, bảng kê quỹ để ghi vào bảng tổng hợp, nhật kí chứng từ, sổ cái. (5) Cuối tháng căn cứ vào vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. (6) Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa nhật kí chứng từ với các bảng kê, giữa các bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái. (7) Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái, bảng kê quỹ, nhật kí chứng từ để lập Báo cáo Tài chính: Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối tài khoản. Bảng thuyết minh Báo cáo Tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đặc biệt theo yêu cầu của Ban giám đốc, phòng kế toán có nhiệm vụ báo cáo nhanh tình hình tài chính của đơn vị mình bảo đảm một cách chính xác, kịp thời phục vụ công tác kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Niên độ kế toán: Tháng. Đơn vị tiền tệ : Việt nam đồng. 3.2.Thực tế công tác kế toán 3.2.1. Kế toán hàng hóa. 3.2.1.1. Kế toán chi tiết hàng hóa. Biểu 01: Phiếu nhập kho. Công ty TNHH Vật tư phiếu nhập kho Số: 10 BVTV Phương Mai Ngày 1 tháng 1 năm 2007 Nợ TK:156 Có TK: 331 Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Bích Ngọc......................................................... Theo HĐ số 216 ngày1 tháng1 năm 2007 của Công ty thuốc Sát trùng VN........... Nhập tại kho: Văn Điển........................................................................................... Số TT Tên nhãn hiệu, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ct Thực nhập 1 Thuốc sâu Lyphoxim500c K kiện 100 100 348.000 34.800.000 Cộng 100 100 34.800.000 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán Đã kí Đã kí Đã kí Đã kí Biểu 02: Hóa đơn GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01-GTKT-3LL (Liên 02: Khách hàng) Kí hiệu CX/2005-M Đơn vị bán hàng: Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam. Địa chỉ: 68/2 Trương Định- Hai Bà Trưng-Hà Nội. Số tài khoản: . Điện thoại: 048672543 .. MST: 0101587299.. Họ tên người mua hàng: Trần Thị Bích Ngọc. Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Địa chỉ: Phòng 303 I1 Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST0101058599.. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thuốc sâu Lyphoxim 500c Kiện 100 348.000 34.800.000 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT Tổng tiền thanh toán: 34.800.000 3.408.000 37.488.000 Viết bằng chữ: (ba mươi bảy triệu bốn trăm tám mươi tám mươi ngàn đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (họ tên, kí ) (họ tên, kí ) (kí, đóng dấu ) Biểu 03: Phiếu xuất kho Công ty TNHH Vật tư Số: 18 BVTV Phương Mai phiếu xuất kho Nợ TK: 632 Ngày 4 tháng 1 năm2007 Có TK: 156 Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Hồng Vân Địa chỉ: Chợ Vạng-Song Phương - Hoài Đức - Hà Tây Lí do xuất kho: Bán buôn .. Tại kho: Văn Điển STT Tên nhãn hiệu,quy cách, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4= 3*2 1 Thuốc sâu Lyphoxim500c K Kiện 20 20 348.000 6.816.000 Cộng 20 20 6.816.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Đã kí Đã kí Đã kí Đã kí Biểu 04: Thẻ kho Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư Mẫu số: 06-VT BVTV Phương Mai Thẻ kho QĐsố: 141/TC/QĐ/CĐKT Ngày lập thẻ: 31/01/07 Tờ số : 01 Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Thuốc sâu Lyphoxim 500c. STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 100 1 Pnk4 2/1 Nhập của Công ty Thuốc sát trùng 100 200 2 Pxk6 4/1 Xuât kho bán 20 180 3 Pnk5 8/1 Nhập kho 100 280 4 Pxk11 9/1 Xuất bán 80 200 13 14 Pxk18 Pnk25 30/1 31/1 Xuất bán Nhập kho 150 120 80 230 Cộng 350 220 23 Thủ kho Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 05: Báo cáo nhập - xuất- tồn hàng hóa. Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Báo cáo nhập - xuất - tồn hàng hóa ĐVT: đồng Vn Tên vật tư ĐVT Đơn giá Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì SL TT SL TT SL TT SL TT Thuốc sâu Lyphoxim500c Kiện 340.800 100 34.800.000 151 52.548.000 150 52.200.000 200 69.600.000 AN.10 ML Andoril 50EC Gói 450 - - 45.000 20.250.000 30.000 13.500.000 30.000 13.800.000 AN PHó Antaphos 50EC Gói 460 350.000 16.100.000 - - 5000 2.300.000 30.000. 13.800.000 Vi Fast 5ND 8ml Gói 400 20.000 8.000.000 125.000 50.000.000 90.000 36.000.000 55.000 22.000.000 Cộng 58.900.000 122.798.000 104.000.000 77.698.000 Người lập bảng Kế toán trưởng (kí, họ tên ) (kí, họ tên ) Giá bán: Do đặc điểm kinh doanh theo mùa vụ, loại hàng hóa chỉ được bán trong thời gian ngắn, nên việc xác định giá bán đối với từng loại hàng hóa sẽ được Ban giám đốc cùng với Phòng kinh doanh - thị trường bàn bạc, thống nhất áp dụng một mức giá thống nhất trong một giai đoạn ( thường trong một vụ sản xuất ) và được xây dựng vào thời gian đầu trước khi bắt đầu một. Đặc biệt căn cứ vào biến động của Thị trường( nhu cầu, thị trường, thời tiết, giá cả mặt hàng của Công ty khác ), Trưởng phòng Kinh doanh - thị trường sẽ trao đổi, đề xuất ý kiến với Ban giám đốc có thể tăng hoặc giảm giá bán theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo số lượng hàng hóa trong những lần giao dịch và mối quan hệ với khách hàng. Nhờ đó, Công ty đã dần thiết lập mối quan hệ bạn hàng lâu năm trung thành, giữ vững chữ tín, nâng cao khối lượng hàng bán, tăng doanh thu theo từng vụ, từng năm. Biểu 06: Sổ chi tiết hàng hóa, sản phẩm Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa – TK 156 Tên sản phẩm, hàng hóa: Thuốc sâu AN.10 ML Andoril 50EC 10ml Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập kho Xuất kho Tồn kho SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kì - - Pxk08 3/1 Nhập kho 111 450 20.000 9.000.000 20.000 9.000.000 PXK09 3/1 Xuất bán 632 450 5.000 2.250.000 15.000 6.750.000 PNK11 6/1 Nhập kho 111 450 10.000 4.500.000 15.000 6.750.000 10.000 4.500.000 Pxk 15 9/1 Xuất bán 632 450 6.000 2.700.000 9.000 4.050.000 10.000 4.500.000 Pnk26 15/1 Nhập kho 331 450 15.000 6.750.000 9.000 4.050.000 25.000 11.250.000 Pnk28 20/1 Nhập kho 111 450 10.000 4.500.000 9.000 4.050.000 . 35.000 15.650.000 Pxk 21 29/1 Xuất bán 632 20.000 9.000.000 24.000 11.000.000 Cộng 55.000 24.750.000 31.000 13.950.000 24.000 11.000.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Công ty TNHH Vật tư BVTV Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa- TK156 Phương Mai Tên sản phẩm, hàng hóa: Thuốc sâu Lyphoxim 500c Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập kho Xuất kho Tồn kho SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn kho đầu T1 340.800 100 34.080.000 PNk8 1/1 Nhập kho 331 348.000 100 34.800.000 100 34.080.000 100 34.800.000 Pxk5 2/1 Xuất bán 632 340.800 80 27.264.000 20 6.816.000 100 34.800.000 Pxk9 4/1 Xuất bán 632 340.080 20 6.816.000 100 34.800.000 Pnk12 4/1 Nhập kho 111 348.000 50 17.400.000 150 52.200.000 Pxk14 9/1 Xuất bán 632 348.000 20 6.960.000 130 45.240.000 Pnk17 12/1 Nhập kho 632 348.000 1 348.000 131 45.588.000 Pxk19 21/1 Xuất bán 632 30 10.440.000 101 35.148.000 Cộng phát sinh 151 52.548.000 150 51.480.000 101 35.35.148 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 3.2.1.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa. Kế toán sử dụng TK 156- Hàng hóa Một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến biến động hàng hóa trong Doanh nghiệp. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 111 TK 156 TK632 (1) (4) TK 632 TK 138 (2) (5) TK 338 (1)Khi mua hàng hóa bằng tiền mặt. (2)Khi hàng hóa bị trả lại. (3)Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lí. (4)Khi xuất bán hàng hóa. (5)Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê, chờ xử lí. 3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng. 3.2.2.1.Các vấn đề chủ yếu đến quá trình bán hàng. Do đặc điểm hàng hóa của Công ty có thời gian sử dụng và bảo quản ngắn (theo mùa vụ), đòi hỏi hàng hóa phải được tiêu thụ nhanh, kịp thời đúng thời gian sinh sản,trưởng thành và phát triển của từng loại sâu bệnh đối với từng loại cây trồng (lúa, hoa màu, cây công nghiệp). Vì vậy, công tác luôn được khẩn trương xúc tiến và hiệu quả. Trong những năm gần, tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty rất khả quan. Hàng hóa của Công ty được khách hàng chấp nhận và luôn chiếm được lòng tin của khách. Để hàng hóa đến tay khách hàng nhanh chóng, ngoài việc luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, giá cả hợp lý tạo uy tín với khách hàng, Công ty còn áp dụng nhiều hình thức nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm như: quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, tặng quà nhân dịp Tết, có những ưu đãi đối với khách hàng thường xuyên lâu năm, lấy hàng với số lượng lớn. Hiện nay Công ty áp dụng hệ thống sổ sách theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty áp dụng hai phương thức bán hàng: bán buôn, bán lẻ. Phương thức bán buôn trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với những khách hàng lâu năm, thường xuyên lấy hàng với khối lượng lớn và kí hợp đồng với Công ty. Khách hàng nhận hàng tại kho của Công ty hoặc xe Công ty sẽ giao hàng cho khách tại địa điểm đã thỏa thuận như trong hợp đồng đã kí kết giữa hai bên. Chi phí vận chuyển Công ty hỗ trợ một phần theo sự thỏa thuận. Hình thức thanh toán ngay lần đầu hoặc trả chậm, khách hàng có thể thanh toán hết số tiền hàng mua trước hoặc có thể sau 10-15 ngày theo phương thức gối đầu khi thanh toán hết lần mua trước trả chậm lần mua sau. Phương thức bán lẻ: Phương thức này được thức hiện thông qua các cửa hàng bán lẻ của Công ty tại địa điểm 109 Trường Chinh và Vĩnh Quỳnh – Thanh Trì - Hà Nội. Tuy chiếm tỉ lệ nhỏ về doanh thu nhưng tại địa điểm bán lẻ này có vai trò rất quan trọng trong việc gây dựng và củng cố của Công ty đối với những khách hàng không những trong khu vực các huyện ngoại thành Hà Nội mà còn đối với những khách hàng tại các địa phương lân cận vì những địa điểm này nằm trên trục đường vành đai của Thành phố . Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán đối với khách hàng là thanh toán ngay hoặc khách hàng thanh toán chậm theo hình thức thanh toán tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa khách hàng với Công ty đồng thời phải dựa vào mối quan hệ với các bạn hàng. Việc giao hàng cũng tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa khách hàng và Công ty. Khách hàng có thể nhận hàng trực tiếp tại kho của Công ty hoặc xe của Công ty giao hàng tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu. 3.2.2.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo phương thức bán hàng. Khi hàng hóa bán lẻ: Tại cửa hàng bán lẻ nếu khách hàng có nhu cầu viết hóa đơn GTGT thì nhân viên bán hàng viết hóa đơn và giao cho khách hàng. Nếu khách hàng không cần hóa đơn thì nhân viên ghi vào bảng kê, bán lẻ theo mẫu biểu quy định để cuối ngày tập hợp lên báo cáo bán hàng ngày. Vì hàng hóa bán lẻ lên nhân viên bán hàng thu tiền ngay và cuối ngày kê phiếu nộp tiền cho Thủ quỹ. Nếu tiền và hàng hóa khớp nhau thì kế toán ghi: Nợ TK 111: Tổng tiền thanh toán. Có TK511: Giá bán chưa thuế. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Nếu tiền thu lớn hơn giá trị hàng hóa bán ra thì kế toán ghi: Nợ TK 111: Tổng số tiền thực thu. Có TK 511: Giá bán chưa thuế . Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Có TK 3388: Tiền thừa chờ xử lí. Nếu tiền thu ít hơn giá trị của hàng hóa bán ra thì kế toán ghi: Nợ TK111: Tổng tiền thực thu. Nợ TK 1388: Số tiền thiếu chờ xử lí . Có TK 511: Giá bán chưa thuế. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Sau đó kế toán ghi: Nợ TK 632: Tri giá vốn của hàng bán ra. Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho bán. Trong quá trình bán lẻ Công ty sử dụng một số chứng từ: Biểu 07: Hóa đơn GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng ( Liên 1: Lưu) Mẫu số: 01- GTKT-3LL Ngày 8 tháng o1 năm 2007 Kí hiệu: CX/ 2005-N Số : 50466 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. Địa chỉ: Phòng 303I1 Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại : 048693092MST: 0101058599. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng. Đơn vị: Trạm kinh doanh thuốc BVTV Gia Lộc, Hải Dương.............................. Địa chỉ: Gia Lộc, Hải Dương............................................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặt........MST:.......................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Thuốc sâu: Dipectici 90wp kg 2 2.800 5.600 2 Thuốc sâu: Du 5% kg 10 8.500 85.000 3 Thuốc cỏ: Sunrice 2g kg 1 2.600 2.600 4 Thuốc cỏ: Furore 5g kg 1 29.000 29.000 5 Thuốc bệnh: Shachong 95s kg 30 11.000 330.000 6 Thuốc bệnh: Ledan 95sp kg 48 7.350 352.800 Cộng tiền hàng 805.000 Thuế suất GTGT 10% 80.500 Tổng tiền thanh toán 885.500 Viết bằng chữ: (Tám trăm tám mươi lăm nghìn năm trăm đồng). Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 08: Phiếu thu Đơn vị: Công ty PM Quyển số: 01 Địa chỉ: Hà Nội Phiếu thu Số : 02 Ngày 8 tháng 1 năm 2007 Nợ TK: ............... Có TK:................. Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hằng. Địa chỉ: Gia Lộc, Hải Dương. Lí do nộp: Mua hàng của Công ty. Số tiền: 885.500 Viết bằng chữ: (Tám trăm tám mươi lăm nghìn năm trăm đồng). Kèm theo 01 chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT). Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (Tám trăm tám mươi lăm nghìn năm trăm đồng). Biểu 09: Báo cáo bán hàng hằng ngày. Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. Báo cáo bán hàng hằng ngày Ngày 18 tháng 1 năm 2007 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Giá bán lẻ Giá vốn Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Thuốc sâu Dipecde 90wp Kg 15 2.800 42.000 2.304 34.560 2 Thuốc sâu Bassa 90cc Gói 40 4.000 160.000 3.316 132.640 3 Thuốc sâu Hecvaxil 5cc Chai 56 9.000 504.000 7.665 429.240 4 Thuốc sâu Du 5% Kg 100 8.500 850.000 7.462 746.200 5 Thuốc sâu Bordocop 5g Kg 60 5.500 330.000 4.553 273.180 6 Thuốc bệnh Macozeb 10ec Kg 80 6.000 480.000 5.188 415.040 7 Thuốc bệnh Coman Kg 15 16.500 247.500 15.000 225.000 8 Thuốc cỏ Furore kiện 10 29.000 290.000 25.909 259.090 9 Thuốc bệnh Surice 2g gói 10 2.600 26.000 2.149 21.490 10 Thuốc sâu Shepa 50cc kiện 5 82.500 412.500 74.490 372.450 11 Thuốc sâu Vivadamy 10c Chai 25 3.000 75.000 2.432 60.800 Cộng 4.981.000 4.349.960 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu số 10: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Tháng 1 năm2007 Chứng từ Tên người mua Mặt hàng Doanh số bán Thuế GTGT Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày EV/2006B 50460 2/1 Trần Hồng Vân Thuốc BVTV 8.088.585 808.858 EV/2006B 50461 3/1 Nguyễn Mạnh Dũng Thuốc BVTV 26.090.000 2.609.000 EV/2006B 50462 3/1 Trần Thanh Xuân Thuốc BVTV 48.576.000 4.857.600 EV/2006B 50463 5/1 Nguyễn Xuân Mạnh Thuốc BVTV 17.398.558. 1.739.855 EV/2006B 50464 6/1 Hà Mạnh Dũng Thuốc BVTV 24.412.500 2.441.250 EV/2006B 50465 6/1 Vũ Thi Thủy Thuốc BVTV 19.645.321 1.964.532 EV/2006B 50466 7/1 Võ Thu Phương Thuốc BVTV 18.256.350 1.825.635 EV/2006B 50467 7/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 465.200 46.520 EV/2006B 50468 7/1 Hà Thị Hồng Thuốc BVTV 27.800.539 2.780.053 EV/2006B 50469 8/1 Phạm Thị Thu Thuốc BVTV 15.273.000 1.527.300 EV/2006B 50470 8/1 Trần Hồng Vân Thuốc BVTV 805.000 80.500 EV/2006B 50471 8/1 Hà Thị Ngọc Thuốc BVTV 20.520.000 2.052.000 EV/2006B 50472 9/1 Nguyễn Thị Thắm Thuốc BVTV 126.500 12.650 EV/2006B 54073 9/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 13.650.000 1.365.000 EV/2006B 50474 9/1 Trần Thanh Xuân Thuốc BVTV 987.600 98.760 EV/2006B 50475 10/1 Trần Hồng Vân Thuốc BVTV 75.689.342 7.568.934 Cộng 345.678.920 34.567.892 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Bảng kê chi tiết bán ra (tiếp) Tháng 1 năm 2007 EV/2006B 50477 11/1 Võ Thu Hà Thuốc BVTV 16.750.000 1.675.000 EV/2006B 50478 11/1 Vũ Thị Thủy Thuốc BVTV 2.670.000 267.000 EV/2006B 50479 12/1 Hà Mạnh Dũng Thuốc BVTV 919.200 91.920 EV/2006B 50480 12/1 Võ Thu Phương Thuốc BVTV 516.400 51.640 EV/2006B 50481 12/1 Nguyễn Thị Hải Thuốc BVTV 24.430.000 2.443.000 EV/2006B 50482 13/1 Vũ Thị Xuyến Thuốc BVTV 13.520.000 1.352.000 EV/2006B 50483 15/1 Nguyễn Thị Lan Thuốc BVTV 1.320.000 132.000 EV/2006B 50484 15/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 14.751.267 1.475.126 EV/2006B 50485 17/1 Vũ Ngọc Lan Thuốc BVTV 11.080.000 1.108.000 EV/2006B 50486 17/1 Hà Thị Ngọc Thuốc BVTV 12.687.632 1.268.763 EV/2006B 50487 18/1 Nguyễn Xuân Mạnh Thuốc BVTV 23.152.264 2.315.226 EV/2006B 50488 18/1 Trần Thị Hồng Vân Thuốc BVTV 14.201.154 1.420.115 EV/2006B 50489 18/1 Nguyễn Thị Xuyến Thuốc BVTV 542.600 54.260 EV/2006B 50490 19/1 Vũ Thu Thủy Thuốc BVTV 213.500 21.350 EV/2006B 61210 19/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 27.630.400 2.763.040 EV/2006B 61211 20/1 Vũ Ngọc Lan Thuốc BVTV 12.421.112 1.242.111 EV/2006B 61212 20/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 452.261 45.226 EV/2006B 61213 20/1 Hà Mạnh Dũng Thuốc BVTV 312.900 31.290 EV/2006B 61214 21/1 Nguyễn Thị Thắm Thuốc BVTV 416.500 41.650 EV/2006B 61215 21/1 Hà Thị Ngọc Thuốc BVTV 15.820.312 1.582.031 Cộng 289.642.622 28.964.262 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí,họ tên) (kí, họ tên) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra(tiếp) Công ty TNHH Phương Mai Tháng 1 năm 2007 Hóa đơn, chứng từ Tên người mua Mặt hàng Doanh số bán Thuế GTGT Kí hiệu Số HĐ Ngày EV/2006B 61216 22/1 Trần Thanh Xuân Thuốc BVTV 678.600 67.860 EV/2006B 61217 23/1 Nguyễn Thị Thắm Thuốc BVTV 32.416.500 3.241.650 EV/2006B 61218 23/1 Vũ Thị Thủy Thuốc BVTV 18.250.000 1.825.000 EV/2006B 61219 23/1 Nguyễn Thị Hải Thuốc BVTV 542.613 54.261 EV/2006B 61220 24/1 Hà Thị Ngọc Thuốc BVTV 17.680.666 1.768.066 EV/2006B 61221 24/1 Võ Thu phương Thuốc BVTV 42.518.600 4.251.860 EV/2006B 61222 24/1 Trần Thị Vân Thuốc BVTV 12.314.627 1.231.462 EV/2006B 61223 25/1 Ngọ Thị Lí Thuốc BVTV 213.500 21.350 EV/2006B 61224 25/1 Đỗ Thị Hải Thuốc BVTV 24.567.200 2.456.720 EV/2006B 61225 26/1 Vũ Ngọc Lan Thuốc BVTV 12.636.421 1.263.642 EV/2006B 61226 27/1 Trần Thị Mai Thuốc BVTV 565.337 56.533 EV/2006B 61227 27/1 Đỗ Thị Duyên Thuốc BVTV 23.249.542 2.324.954 EV/2006B 61228 29/1 Nguyễn Thị Hải Thuốc BVTV 17.586.900 1..758.690 EV/2006B 61229 29/1 Vũ Thị Hà Thuốc BVTV 38.561.341 3.856.134 EV/2006B 61230 30/1 Nguyễn Mạnh Dũng Thuốc BVTV 45.611.857 4.561.185 EV/2006B 726120 30/1 Lê Thị Hà Thuốc BVTV 51.233.455 5.123.345 EV/2006B 726121 30/1 Vũ Thị Xuyến Thuốc BVTV 28.241.387 2.824.138 V/2006B 726122 31/1 Võ Thu Phương Thuốc BVTV 31.517.899 3.151.789 Cộng 299.927.397 26.608.73 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Khi bán buôn: Theo phương thức này chủ yếu là khách hàng mua trả chậm. Phản ánh thông qua TK 131 để theo dõi. Khi khách hàng đến mua, Phòng kinh doanh thị trường gửi phiếu xuất kho xuống phòng kế toán để kế toán viết hóa đơn GTGT. Khách hàng cầm hóa đơn xuống kho lấy hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để lập Thẻ kho chi tiết cho từng khách hàng. Trình tự kế toán giống như kế toán bán lẻ. Từ các hóa đơn bán hàng, Phòng kế toán tập hợp các nghiệp vụ vào báo cáo bán hàng hằng ngày. Lập báo cáo bán hàng như ở khâu bán lẻ. Báo cáo được lập thành 3 liên. Liên 1- lưu, liên 2- kế toán kho theo dõi, liên 3- kế toán công nợ theo dõi để tập hợp, kiểm tra,theo dõi tập hợp doanh số bán hàng lên báo cáo để vào bảng kê chi tiết. Phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa bán buôn tại kho. Hiện nay, Công ty hạch toán chi tiết hàng hóa bán ra theo phương pháp thẻ song song, kế toán chi tiết bán hàng được tiên hành trên các chứng từ: Phiếuxuất kho. Hóa đơn GTGT Từ đó kế toán lập thẻ kho. Thủ kho căn cứ vaò chứng tưc nhập, xuất để ghi vào thẻ kho, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa. Theo định kì cứ 5 ngày một lần kế toán nhận được chứng từ nhập, xuất do thủ kho nộp tới và tiến hành kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Trích số liệu Thẻ kho mặt hàng Thuốc sâu Lyphoxim 500c. . Đơn vị: Công ty Phương Mai Mẫu số : 06 - VT Tại kho: Văn Điển QĐ số : 1141/TC/QĐ/CĐKT Thẻ kho Ngày lập thẻ: 31/1/2007 Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Thuốc sâu Lyphoxim 500c Đơn vị tính: Kiện Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của KT Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu T1 100 Pnk3 1/1 Nhập kho 100 200 Pxk8 2/1 Xuất bán 80 120 Pxk12 4/1 Xuất bán 20 100 Pnk10 8/1 Nhập kho 50 150 Pxk 15 9/1 Xuất bán 20 130 Pnk18 12/1 Nhập kho 1 131 ........................ Pxk34 31/1 Xuất bán 30 101 31/1 Cộng phát sinh T1 151 150 31/1 Tồn cuối T1 101 Căn cứ vào số liệu ở các phiếu xuất kho, hóa đơnGTGT kế toán xác định được giá vốn hàng xuất kho để bán sau mỗi lần bán và theo dõi ở sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Biểu 12: Sổ chi tiết TK-632. Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVT V Phương Mai. Địa chỉ: P 303, I1, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội. Sổ chi tiết Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Tháng 01 năm 2007 Tên sản phẩm: Thuốc sâu Lyphoxim 500c Quy cách : Kiện STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 632 Ghi Có Tk632 SH NT SL ĐG Thành tiền 1 Pxk8 2/1 Xuất bán 156 80 340.800 27.264.000 2 Pxk12 4/1 Xuất bán 156 20 340.800 6.816.000 3 Pxk15 9/1 Xuất bán 156 20 348.000 6.960.000 4 Pxk34 31/1 Xuất bán 156 30 348.000 10.440.000 Cộng 51.480.00 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 13: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Tên sản phẩm: Thuốc sâu Lyphoxim 50cc Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT SL ĐG Thành tiền Thuế xuất khẩu Các khoản khác HĐ50471 4/1 Phải thu ở người mua 131 80 355.200 28.416.000 HĐ50478 9/1 Thu bằng TM 111 20 355.200 7.104.000 HĐ61218 13/1 Hàng bán bị trả lại 111 1 355.200 355.200 HĐ61221 18/1 Phải thu ở khách hàng 131 20 360.000 7.200.000 HĐ61225 25/1 Thu bằng TM 111 30 360.000 10.800.000 31/1 Cộng phát sinh 53.520.000 Doanh thu thuần 53.164.000 Giá vốn hàng bán 51.480.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 14: Bảng kê chi tiết bán ra Bảng kê chi tiết bán ra Tháng 1 năm 2007 Ngày Tiền mặt TK112 Báo có Tk 338 Doanh thu Thừa Thiếu Thuế Giá vốn Chênh lệch 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1-5 142.321.300 142.321.300 10.146.449 100.153.144 1.310.987 6-10 71.418.900 1.615.000 1.615.000 73.033.900 7.185.179 71.016.015 834.256 11-15 66.902.000 66.902.000 6.835.179 67.541.499 846.198 16-20 167.887.000 167.512.900 16.752.290 153.420.000 14.092.900 21-25 147.887.000 17.200.000 165.087.000 16.508.700 152.366.900 5.158.350 26-28 180.066.900 4.367.000 184.433.900 18.443.900 179.245.350 5.188.550 28-31 96.883.980 245.699.000 24.569.990 240.538.914 5.160.086 Cộng 872.992.980 1.615.000 23.182.000 935.248.939 90.140.890 868.687.744 32.591.327s Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 15: Sổ chi tiết thanh toán Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ chi tiết thanh toán với người mua Đối tượng: Trần Thị Hồng Vân Tài khoản: 131 Tháng 1 năm 2007 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu T1 20.360.000 2/1 HĐ50460 2/1 Xuất bán 111 8.897.443 511 8.088.585 3331 808.858 8/1 HĐ50470 8/1 Xuất bán 111 885.500 511 805.000 3331 80.500 10/1 HĐ50475 10/1 Xuất bán 111 60.000.000 511 75.689.342 3331 7.568.934 18/1 HĐ50488 18/1 Xuất bán 111 15.621.269 511 14.201.154 3331 1.402.115 Cộng phát sinh Số dư cuối T1 85.404.212 100.662.488 35.618.276 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) 3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, Công ty rất chú trọng đến các vấn đề như nghiên cứu thị trường, quảng cáo.... với mục đích đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm. Và như vậy thì Công ty đã phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định cho khâu bán hàng. Vì là Doanh nghiệp thương mại nên các chi phí phát sinh đều được hạch toán vào TK 641- Chi phí bán hàng( kể cả chi phí quản lí doanh nghiệp) để xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể trong tháng 1 năm 2007 có phát sinh một số nghiệp vụ sau: - Tiền lương phải trả cho nhân viên: Nợ TK 641 : 22.350.000 Có TK 334 : 22.350.00 - Trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo quy định: Nợ TK 641 : 4.246.500 Có TK : 4.246.500 - Trích khấu hao TSCĐ: Nợ TK 641 : 4.055.000 Có TK 214 : 4.055.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, tiền nước, điện thoại, fax.....) trong đó: Tiền điện : 825.000 Tiền nước : 330.000 Tiền điện thoại: 1.450.000 Chi phí khác : 1.230.000 Từ các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh vào sổ chi phí, sản xuất kinh doanh. Một số chứng từ chủ yếu: Hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào. Hoá đơn Mẫu số: 01GTKT-3LL Giá trị gia tăng Kí hiệu: HR/2007 Liên: 02 Số: 005697 Ngày31 tháng 1 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Hà Nội............................................................. Địa chỉ : 168 Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội................................ Điện thoại : 048266085.................................. Số tài khoản 1111213645333.. Mã số thuế : 2225681974 ................................................................................ Họ tên người mua hàng: Trần Thị Ngọc.................................................................. Địa chỉ : Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai..................................... Địa chỉ : P 303 I1 Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội........................................ Hình thức thanh toán : Tiền mặt ........MST : 0101058599..................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng ĐG Thành tiền 1 Tiền điện Kw 825 1000 825.000 Cộng tiền hàng: 825.000 Thuế suất 10%.Tiền thuế GTGT: 82.500 Tổng cộng tiền : 907.500 Viết bằng chữ: (chín trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Bảng thanh toán tiền lương Tháng 1 năm 2007 TT Họ và tên Chức vụ Luơng cơ bản Luơng thực tế phụ cấp Các khoản trích Trừ khác Thực lĩnh kí nhận BHYT BHXH 1 Nguyễn Thế Trường GĐ 1.500.000 3.000.000 450.000 15.000 75.000 2.910.000 2 Trần Thị Ngọc KINH Tế 1.250.000 2.000.000 200.000 12.500 62.500 1.925.000 3 Bùi Thị Hường KINH Tế 1.250.000 2.000.000 200.000 12.500 62.500 1.925.000 4 Nguyễn Thị Xuyến KT trưởng 1.250.000 2.500.000 300.000 12.500 62.500 2.425.000 5 Phạm Thị Hạnh KINH Tế 1.000.000 1.500.000 150.000 10.000 50.000 1.440.000 6 Trần Thanh Xuân Thủ kho 750.000 1.150.00 - 7.500 37.500 1.105.000 7 Nguyễn Văn Hải TPKD 1.250.000 2.500.000 200.000 12.500 62.500 2.425.000 8 Phạm Văn Duy Lái xe 900.000 1.200.000 - 9.000 45.000 1.046.000 9 Đỗ Xuân Thái NVKD 900.00 1.200.000 - 9.000 45.000 1.046.000 10 Vũ Thị Hà NVKD 900.000 1.500.000 250.000 9.000 45.000 1.446.000 11 Nguyễn Xuân Mạnh NVKD 900.000 1.500.000 250.000 9.000 45.000 1.446.000 12 Đỗ Mạnh Quân Bảo vệ 750.000 1.000.000 - 7.500 37.500 955.000 13 Hoàng Văn Tú PTCT 950.000 1.300.000 150.000 9.500 47.500 1.243.000 Cộng 12.650.000 22.350.000 2.150.000 223.500 1.117.500 21.009.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập bảng (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. Nhật kí chứng từ số 8 Tháng 1 năm 2007 Ghi Có các TK 156, 157, 531, 532,641, 632, 911 SH Diễn giải 131 156 3331 531 532 511 632 641 911 111 Tiền mặt 872.992.980 11.329.810 113.298.099 112 Tiền gửi NH 1.650.000 131 Phải thu KH 78.811.080 797.120.000 156 Hàng hóa 331 Phải trả nb 338 Phải trả khác 23.182.000 23.182.000 511 Doanh thu 355.200 381.620 934.512.119 531 Giảm giá hb 381.620 532 Hàng bán bị trả lại 355.200 632 GV hàng bán 868.687.744 868.687.744 34.486.500 911 Xác định KQ Cộng 896.556.600 868.687.744 90.140.890 355.200 381.620 935.248.939 868.248.939 34.486.500 934.512.119 Giám đốc Người lập bảng Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Bảng kê số 01 Ghi Nợ TK 111- Ghi Có các TK Tháng 1 năm 2007 Ghi Nợ TK 111- Ghi Có các TK Ngày 511 3331 112 711 131 Cộng nợ 1/1/2007 907.002 90.700 196.440.499 197.438.201 2/1/2007 12.357.556 1.235.756 56.798.256 70.391.568 3/1/2007 5.463.120 546.312 195.231.002 201.240.434 4/1/2007 33.327.980 3.332.798 36.660.778 5/1/2007 1.053.312 105.312 1.158.643 ......... 27/1/2007 15.987.654 1.598.765 38.249.852 55.836.271 28/1/2007 927.302 92.730 156.643.002 157.663.034 29/1/2007 8.980.560 898.056 97.556.346 107.434.962 30/1/2007 2.452.232 245.223 79.543.500 82.240.955 31/1/2007 11.389.245 1.138.925 21.382.006 33.910.176 Cộng 113.298.099 11.329.810 872.992.980 997.620.889 Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) 3.2.3.2.Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của DN là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là hiệu số giữa doanh thu thuần và giá vốn của toàn bộ hàng bán ( gồm trị giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng và chi phí QLDN) . Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ trong tháng theo định khoản: Nợ TK 911 : 868.687.744 Có TK 632 : 868.687.744 Kết chuyển hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 : 355.200 Có TK 511 : 355.200 Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại: Nợ TK 532 : 381.620 Có TK 511 : 381.620 Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 934.512.199 Có TK 911 : 934.512.199 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 34.486.500 Có TK 641 : 34.486.500 Kết chuyển lãi: Nợ TK911 : 31.337.955 Có TK 421: 31.337.955 Từ nhật kí chứng từ số 8 kế toán phản ánh vào các sổ cái: Đơn vị : Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ cái Tài khoản 131- Phải thu khách hàng Số dư đầu Tháng 1 Nợ Có 518.296.585 Tháng 1 năm 2007 Tài khoản đối ứng Tháng 1 Cộng Tài khoản 111 872.992.980 Tài khoản 338 23.182.000 Tài khoản 532 381.620 Cộng Nợ 875.931.920 Cộng Có 896.556.600 Số dư Nợ 538.921.625 Ghi Nợ các TK đối ứng với Có TK này. Đơn vị : Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng Tháng 1 năm 2007 Số dư đầu tháng T1 Nợ Có Ghi Nợ các TK đối ứng với Có TK 511 Tài khoản đối ứng Tháng 1 Cộng Tài khoản 111 113.298.099 Tài khoản 112 1.650.00 Tài khoản 131 797.120.840 Tài khoản 338 23.180.000 Cộng Nợ 935.248.939 Cộng Có 935.248.939 Số dư cuối tháng 1 - Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Đơn vị: Công tyTNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ cái Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 1 năm 2007 Số dư đầu tháng 1 Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK 632 Tài khoản đối ứng Tháng 1 Cộng Tài khoản 156 868.687.744 Cộng Nợ 868.687.744 Cộng Có 868.687.744 Số dư cuối tháng 1 - Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) Đơn vị : Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Sổ cái Tài khoản 911 Tháng 1 năm 2007 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này Tài khoản đối ứng Tháng1 Cộng Tài khoản 632 868.687.744 Tài kkhoản 641 34.486.500 Tài khoản 241 31.337.955 Cộng Nợ 934.512.119 Cộng Có 934.512.119 Số dư cuối tháng 1 - Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phần I : Lãi - lỗ Chỉ tiêu Mã số Số tiền Tổng doanh thu 01 935.248.939 Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 - Các giảm trừ doanh thu: 03 736.820 Chiết khấu thương mại 04 - Giảm giá 05 381.620 Hàng bán bị trả lại 06 355.200 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp, dv (10 =01-03) 10 934.512.119 2. Giá vốn hàng bán 11 868.687.744 3. Chi phí bán hàng 12 34.486.500 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp, dv (20 =10-11) 20 65.824.375 5. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 =20-12) 30 31.337.955 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong tháng 1 năm 2007, ta có tỉ lệ( Chi phí bán hàng/ lãi gộp = 71,34%) trong đó (lợi tức thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh/lãi gộp = 28,66%. Qua đó ta thấy Công ty đã rất quan tâm đên công tác tiêu thụ hàng hoá . Toàn bộ quá trình sản suất kinh doanh của DN được thể hiện trên Bảng Cân đối số phát sinh. Cơ sở để lập là các sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan . Sau đó kế toán tiến hành lập Bảng CĐTK và Thuyết minh BCTC. Phần IV: Kết luận và kiến nghị 4.1. Nhận xét, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. 4.1.1. Một số ưu điểm của công tác bán hàng. Qua thời gian thực tập tại Công ty Phương Mai , em nhận thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng đuợc tổ chức, thực hiện tương đối hợp lí, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu công việc của Công ty, có khả năng đáp ứng yêu cầu quản lí và kinh tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Để đạt được điều đó, Công ty đã nhanh nhạy nắm bắt kịp với sự đổi mới của cơ chế kinh tế, tổ chức sắp xếp đội ngũ nhân viên gọn nhẹ, lựa chọn những người có trình độ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao. Về chứng từ kế toán: Công ty đã sử dụng tương đối và hoàn thiện trong quá trình hạch toán, số liệu được tập hợp đầy đủ, chính xác, trình tự luân chuyển hợp lí , chính vì vậy mà hệ thống chứng từ của Công ty đã chứng minh được tính hợp pháp của các nghiệp vụ phát sinh trong kì, làm căn cứ để phục vụ trong quá trình hạch toán. Về sổ sách: Công ty đã sử dụng hệ thống sổ sách nhìn chung là phù hợp với điều kiện thực tế, mẫu biểu sổ sách đúng với quy định hiện hành. Phương pháp ghi sổ phản ánh tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì. Về ké toán hàng hoá, bán hàng: hàng hoá của Công ty bao gồm rất nhiều mặt hàng và được luân chuyển xuất, nhập qua kho cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Vì vậy mà công tác quản lí và theo dõi tiêu thụ cũng không dễ dàng. Nhưng trên thực tế Công ty đã tổ chức một cách linh hoạt, vừa đơn giản lại đáp ứng được yêu cầu quản lí. Đồng thời Công ty đã vận dụnh các phương thức bán hàng phù hợp, hình thức thanh toán cũng tương đối phù hợp với điều kiện của khách hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm giúp cho Công ty tăng đựơc doanh thu, tối đa hoá lợi nhuận . Mọi hàng hoá khi xuất kho đều được coi là tiêu thụ đã làm cho công tác hạch toán đơn giản. Việc mở sổ Chi tiết thanh toán với người mua- TK 131 phản ánh tinnhf hình bán hàng của Công ty đối với khách hàng, cunngx như tình hình thanh toán của khách hàng đối với Công ty. đồng thời việc mở sổ này rất thuận tiện cho việc ghi chép vào nhật kí chứng từ được thuận tiện,tránh sai xót, tiết kiệm được thời gian, khoa học. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật công tác kế toán hàng hoá, bán hàng và xác địng kết quả bán hàng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế. 4.1.2. những vấn đề còn tồn tại . Trong điều kiện Luật thuế GTGT hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề còn đang đựơc xem xét hoàn thiện thì việc theo dõi thúê GTGT phải nộp là rất cần thiết. Nhưng Công ty vẫn chưa sử dụng sổ chi tiết TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. Mặt khác Công ty còn sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng và chi phí QLDN sẽ không tiện cho công tác quản lí quản lí chi phí, chưa đảm bảo đúng nội dung của các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Tại khâu bán buôn khách hàng của Công ty chủ yếu là khách hàng thường xuyên lâu năm mua hàng với khối lượng lớn và chủ yếu là thanh toán chậm, chiếm tỉ lệ lớn khối lượng hàng hoá bán ra. Vì vậy khả năng Công ty bị chiếm dụng vốn rất cao, nhưng Công ty chưa có phương án tích cực trongvấn đề quản lí, theo dõi đối chiếu công nợ. Mặc dù, Công ty vẫn tiêu thụ được hàng hóa nhưng khả năng an toàn về tài chính thấp . 4.2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế công tác hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty . Trên cơ sở nhận xét đánh giá ở trên e nhận thấy còn một số vấn đề còn tồn tại, cần xem xét để tìm hiểu và hoàn thiện hơn. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập em xin manh dạn đưa ra một số ý kiến của mình. ý kiến 1: về sổ sách , bảng biểu của Công ty Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, từ kh thành lập Công ty đã áp dụng hệ thống sổ sách mới vào công tác hạch toán tại đơn vị mình và áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trên thực tế, cuối mỗi tháng, kế toán Công ty sử dụng bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịchh vụ bán ra kèm theo tờ khai tính thuế GTGT để ghi chép tính toán, kê khai số thuế phải nộp. Như vậy, trong kì phần thuế GTGT không được phản ánh , theo dõi thường xuyên gây khó khăn trong việc quản lí, theo dõi thông tin, số liệu về tình hình thuế GTGT trong kì. Tuy nhiên để công việc theo dõi một cách khẩn trương, cần có sự phối hợp chặt chẽ , tránh những sai xót trong quá trình ghi chéo Công ty nên có riêng một nhân viên ké toán theo dõi chi tiết thuế đầu vào, thuế đầu ra để nộp cho cơ quan Thuế. Đồng thời Công ty phải mở thêm sổ chi tiết TK 3331 để tiện theo dõi, tránh nhầm lẫn trong việc kê khai số thuế phải nộp. Mẫu sổ chi tiết TK 3331 như sau: Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh .................... Cộng phát sinh Số dư cuối tháng ý kiến2: Vấn đề áp dụng TK chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Công ty phải mở thêm TK 642- Chi phí QLDN thay vì chỉ sử dụng TK 641. Vì TK 641 phản ánh những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm. Còn TK 642 phản ánh những chi phí gián tiếp liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. ý kiến 3: Vấn đề công nợ tài chính và các chính sách đối với khách hàng của Công ty . Về thanh toán công nợ: Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, Công ty phải cạnh tranh gay gắt với các công ty khác cung ngành, việc tìm kiếm và thu hút khách hàng mà vấn đề mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Về phương diện Tài chính, việc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lí các khoản nợ cũng là một biện pháp tốt để bảo toàn vốn và thực hiện chỉ tiêu doanh thu. Nếu tỉ trọng vốn bị chiếm dụng với tỉ lệ cao trong vốn lưu thông lớn hơn số vốn mà Công ty còn phải trả thì sẽ làm cho tình hình Tài chính của Công ty gặp khó khăn. Do vậy trong quá trình tiêu thụ hàng hóa ngoài việc đẩy nhanh tốc độ lưu thông thì Công ty phải nhanh chóng thu hồi nợ bằng cách như: hàng đổi hàng, hay sau mỗi mùa vụ Công ty phải cử nhân viên tiếp cận khách hàng, đôn đốc thanh toán tiền hàng, chiết khấu thanh toán,...... để nhanh chóng thu hồi nợ. Muốn được như vậy Công ty phải sử dụng một số biện pháp sau: Tất cả các khách hàng khi mua không thanh toán ngay đều phải làm HĐKT. Trong khoản mục thanh toán dựa trên cơ sở định mức công nợ chung của toàn Công ty, đối với từng khách hàng phải điều tiết linh hoạt cho phù hợp. Phòng Kinh doanh- Thị trường căn cứ voà lượng hàng hoá tiêu thụ bình quân hàng tháng phối hợp với phòng Kế toán xây dựng định mức dư nợ cụ thể cho từng khách hàng. Tuỳ thuộc vào từng đối tượng khách hàng mà Công ty nên bán chịu hay không, thời hạn cho nợ là bao lâu. Đối với những khách hàng mà Công ty không nắm vững tình hình tài chính của họ thì không nên bán chịu. Phải thường xuyên trao đổi thông tin về công nợ giữa Phòng Kế toán và Phòng Kinh doanh- Thị trường để căn cứ vào hạn mức cho phép nợ của mỗi khách hàng. Đây là việc làm hết sức quan trọng nhằm đảm bảo dư nợ an toàn. Trên đây là một số ý kiến của em nhằm hoàn thiện công tác hạch toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. LờI CảM ƠN Trong thời gian học tập tại Trường Trung cấp Kinh tế- Kĩ thuật Đa ngành Hà Nội, các thầy cô trong trường đã dạy bảo, tận tâm truyền những kinh nghiệm quý báu để em có được kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các quý thầy cô trong trường . Đặc biệt là cô Đặng Thị Thuý đã hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo này với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai với sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên các Phòng ban đặc biệt là Phòng Kế toán. Em nhận thấy công việc hạch toán nói chung, hạch toán bán hàng nói riêng mang đầy tính lí luận, thực tiễn cao. Tuy nhiên đây là một chuyên đề khá phức tạp cộng với thời gian và trình độ có hạn nên không tránh được những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, cùng các nhân viên Phòng Kế toán đê bản báo cáo này thực sự có ý nghĩa trên phương diện lí luận và thực tiễn. Một lần nữa , em xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ nhân viên Công ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Đặng Thị Thuý- Giảng viên Trường Trung cấp Kinh tế- kĩ thuật Đa ngành Hà Nội đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội ngày 20 tháng 5 năm 2007 Sinh viên Nguyễn Thị Hương Công ty TNHH Vật tư Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam BVTV Phương Mai Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ------------*-------*------------ Giấy xác nhận Họ và tên: Nguyễn Thị Hương Lớp: KT 4_18 Khoa: Kinh tế Trường: Trung cấp Kinh tế- Kĩ thuật Đa ngành Hà Nội Nội dung xác nhận ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thay mặt đơn vị thực tập Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV629.doc
Tài liệu liên quan