Như chúng ta đã biết những năm qua ngành than thực sự đã đóng góp vai trò thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Than là nhiên liệu cho các ngành công nghiệp: Điện, xi măng, giấy, hoá chất, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng . đồng thời góp phần tạo nền cơ sở vật chất kỹ thuật cho nên công nghiệp nước ta.Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp Sàng tuyển va Cảng được tiếp cận thực tế công tác kế toán tại đây, em đã hiểu hơn về tổ chức kế toán tại xí nghiệp và tìm hiểu sâu hơn về than thành phẩm, công tác tiêu thụ than thành phẩm cũng như xác định kết quả tiêu thụ than thành phẩm tại xí nghiệp. Đây là một trong những phần hành quan trọng và có ảnh hưởng lớn tới công tác hạch toán kế toán nói chung của xí nghiệp. Trong những năm gần đây xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã không ngừng cảI tiến máy móc thiết bị cũng như nâng cao tay nghề lao động để sản xuất ra than sạch với số lượng và chất lượng đạt tiêu chuẩn cao hơn nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại xí nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn HĐSXKD của xí nghiệp , em đã hiểu tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với HĐSXKD ở các doanh nghiệp nói chung và ở xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng nói riêng.Bên cạnh đó, quá trình thực tập tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức, tạo điều kiện để em hoàn thành bản báo cáo thực tập nghiệp vụ này.
Được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán công ty cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Trang em đã phần nào khái quát được quá trình tổ chức kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thanh phẩm.Với kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên không tránh khỏi những sai sót nhất định, kính mong sự thông cảm và sửa chữa của thầy cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Trang và cô chú lãnh đạo cùng anh chị phòng kế toán tài vụ tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã quan tâm, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng thuộc Công ty than Uông Bí - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩm thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp trong từng thẻ kho theo loại, nhóm than thành phẩm tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Thủ kho thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên thẻ kho với số tồn sản phẩm, hàng hoá thực tế hàng ngày sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập- xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
Ví dụ:
Trong tháng 10/2006 thủ kho của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã xuất và nhập 1 lượng than cục 2b nhất định, dựa vào các chứng từ xuất-nhập loại than cám 1c thủ kho đã lập thẻ kho như sau:
Đơn vị: Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Tên kho: Kho vật tư 1
Thẻ kho
Ngày lập thẻ :1/10/2006
Tên,nhãn hiệu,quy cách thành phẩm : Than cục 2b
Đơn vị tính: Tấn
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập,xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
283237
10/10
Mua than cục 2b của CT Viêtminđo
10/10
16,25
2
283238
25/10
Mua than cục 2b của CN mỏ
25/10
11,88
28,13
3
166653
25/10
Bán than cục 2b cho nhà máy điện Ubí
25/10
11,64
16,49
4
283239
27/10
Mua than cục 2b của CT Viêtminđo
27/10
13,43
29,92
5
166654
31/10
Bán than cục 2b cho nhà máy Phân Lân
31/10
10,34
19,58
Cộng
41,56
21,89
Tồn cuối tháng
19,58
Ngày 31tháng 10năm 2006
Thủ kho
-ở phòng kế toán : Mở sổ hoặc thẻ chi tiết sản phẩm hàng hoá cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi kiểm nhận chứng từ nhập- xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền(hoàn chỉnh chứng từ) phân loại chứng từ sau đó ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết, cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với thẻ, sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Mặt khác, kế toán còn phải tổng hợp số liệu đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp sản phẩm hàng hoá.
Sau khi lập thẻ kho để phản ánh quá trình xuất nhập loại than cục 2b thì kế toán sẽ tiến hành lập sổ chi tiết thành phẩm như sau:
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 10/2006
Loại thành phẩm: Than cục 2b
Đơn giá:970.000VNĐ
chứng từ
Diễn giải
Nhập
xuất
Tồn
SH
NK
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
283237
10/10
Mua than cục 2b của CT Viêtminđo
16.25
15.762.500
283238
25/10
Mua than cục của CN mỏ
11.88
11.523.600
166653
26/10
Bán than cục 2b cho nhà máy điện Ubí
11.64
11.290.800
283239
27/10
Mua than cục 2b của CT Viêtminđo
13.43
13.027.100
166654
31/10
Bán than cục 2b cho nhà máy Phân Lân
10.34
10.029.800
Tồn
19.6
18.992.600
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho
Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
quan hệ đối chiếu
1.4.Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho thành phẩm:
1.4.1.Tài khoản sử dụng:Để kế toán nhập-xuất kho thành phẩm xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã sử dụng tài khoản:TK 155: “thành phẩm” và một số tài khoản khác có liên quan như:
+ Các TK liên quan thanh toán: TK 111, 112, 331
+ TK 133 “thuế GTGT được khấu trừ”
+ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
*Kết cấu tài khoản 155 được sử dụng ở xí nghiệp:
Nợ TK155- Thành phẩm Có
Dư đầu kỳ: Trị giá thực tế của than thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Phát sinh tăng: - Trị giá thực tế của than thành phẩm nhập kho.
- Trị giá than thành phẩm thừa khi kiểm kê.
Phát sinh giảm: - Trị giá thực tế của than thành phẩm xuất kho.
- Trị giá than thành phẩm thiếu khi kiểm kê.
Dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của than thành phẩm tồn kho cuối kỳ
1.4.2 Kế toán trên sổ:
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho thành phẩm,nhật ký chứng từ và tổng hợp ghi vào sổ cái các tài khoản.Thông qua các chứng từ và sổ cái tài khoản sẽ đánh giá được tình hình hoạt động của xí nghiệp theo từng tháng,từng quý,từng năm..để từ đó có những biện pháp tích cực giúp xí nghiệp hoạt động có hiệu quả cao nhất.
Để thấy rõ hơn tình hình nhập xuất các loại than thành phẩm trong quý IV năm 2006 có thể theo dõi bảng kê số 8:
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Bảng kê số 8
Tài khoản:155,156
Quý 4 năm 2006
số chứng từ
ngày ctừ
diễn giải
ghi nợ TK,ghi có các TK
Ghi có TK,ghi nợ các TK
154
3311
3361
cộng nợ
138
157
6321
cộng có
283237
10/10/2006
Tiền mua than cục 2b=16,24tấn (CN mỏ)
15.762.500
15.762.500
283238
25/10/2006
Tiền mua than cám2b=410,47tấn (CN mỏ)
139.559.800
139.559.800
16653
30/10/2006
Tiền mua than cục 7c=162,31tấn
45.446.800
45.446.800
….
…
…..
….
…
…
….
…..
…..
INDO
31/10/2006
Than mua Indo tháng 10
8.751.636.152
8.751.636.152
KC
31/10/2006
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành
71.224.591.624
71.224.591.624
KC
31/10/2006
Kết chuyển giá vốn than
68.510.993.214
68.510.993.214
283239
17/11/2006
Tiền mua than cục 2b=70,59tấn (CN mỏ)
68.472.300
68.472.300
283239
17/11/2006
Tiền mua than cục 2b=13,0tấn (CN mỏ)
12.610.000
12.610.000
55
30/11/2006
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành
44.405.349.752
44.405.349.752
55
30/11/2006
Kết chuyển giá vốn than bao tiêu
7.513.819.963
7.513.819.963
283241
30/11/2006
Tiền mua than cục 7a=148,99 tấn(CN mỏ)
47.676.800
47.676.800
…..
…..
……
……
………
……
………
…..
………
…….
……….
244555
27/12/2006
Tiền mua than sạch don 6b(192,3 tấn)
77.937.415
77.937.415
244555
27/12/2006
Tiền mua than sạch don 7b(15,98 tấn)
4.122.401
4.122.401
244555
27/12/2006
Tiền mua than sạch cám 6a(5,54 tấn)
1.700.319
1.700.319
244555
27/12/2006
Tiền mua than sạch cám5(36,71 tấn)
12.714.657
12.714.657
BB
31/12/2006
Tạm HT tiền than cục 6-22 cho vay
261.499.956
261.499.956
PB
31/12/2006
Kết chuyền hàng đI đường
15.574.275.903
15.574.275.903
….
……
………
………
………
……..
……….
……..
………
……….
……….
Tổng cộng
208.183.684.686
30.000.431.294
257.911.901.899
257.911.901.899
261.499.956
15.574.275.903
271.110.049.558
286.945.825.417
31/12/2006
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Bảng kê số 8 đã chỉ rõ tình hình nhập-xuất-tồn kho thành phẩm tại xí nghiệp.Qua đó đánh giá được tình hình kinh doanh tiêu thụ than cũng như tình hình sản xuất đưa sản phẩm vào tiêu thụ của xí nghiệp.Theo bảng kê số 8 ta thấy được trong quý 4 năm 2006 xí nghiệp đã bán một lượng than khá lớn.Cũng trong quý 4 số lượng than thành phẩm sản xuất ra cũng khá cao để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của xí nghiệp.Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng sẽ được tổng hợp qua nhật ký chứng từ số 8.
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Nhật ký chứng từ số 8
Tài khoản:155,156,131,511,515,632,635,641,642,711,811,911,157
Quý 4 năm 2006
Mã
Diễn giải
Ghi nợ TK,ghi có các TK
1311
1312
155
156
157
511
515
632
635
…….
Cộng nợ
111
Tiền mặt
1.395.400.644
2.961.795.769
1.395.400.644
1121
TGNH công thơng UBí
25.958.820.343
22.544.936
25.981.365.279
1122
TGNH nông nghiệp UBí
10.635.000
10.635.000
1123
TGNH nông nghiệp MC
7.949.000
7.949.000
1311
PhảI thu trong tổng công ty
24.971.4701.523
……
25.052.533.678
1312
PhảI thu khách hàng khác
1.359.292.200
154
XDCB dở dang
3.197.438
3.197.438
157
hàng đI đường
15.574.275.903
.
15.574.275.903
…
…..
……..
……
………
……..
……..
……..
……
……..
……
….
……….
6321
Giá vốn hàng bán
244.779.286.835
26.330.762.723
4.384.684.968
275.494.734.526
9111
XĐKQ kinh doanh SX than
275.494.734.526
……
312.773.009.540
…
…..
……..
…….
……..
……..
……..
……..
……
……..
……
…
……..
Tổng cộng
31.618.702.445
260.615.062.694
26.330.762.723
42384.684.968
364.956.595.491
73.342.759
277.711.995.328
68.323.155
………
1.377.235.498.425
31/12/2006
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Bên cạnh lượng than thành phẩm xuất nhập rất lớn thì lượng hàng đi đường cũng rất cao và dựa vào các số liệu cũng như các chứng từ đã được lập ta có thể lập sổ chi tiết và sổ cái hàng đi đường như sau:
Công ty than uông bí
Xí nghiệp sàng tuyển và cảng
sổ chi tiết
TK:157-Hàng đI đường
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ:4.384.684.968
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số hiệu
Ngày tháng
31/12
PB
31/12
Kết chuyển hàng đI đường
155
15.574.275.903
31/10
KC
31/10
Kết chuyển than bao tiêu
6321
4.384.684.968
Tổng cộng
15.574.275.903
4.384.684.968
Số dư cuối kỳ
Nợ:15.574.275.903
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Sổ chi tiết tài khoản 157 phản ánh số hàng đI đường đã được nhập về kho và số hàng chưa được nhập kho.Như vậy quý 4 năm 2006 xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng còn 1 lượng hàng trị giá là 15.574.275.903 VNĐ chưa về nhập kho.Đây là lượng hàng có tổng trị giá rất cao.Dựa vào sổ chi tiết ta tiến hành lập sổ cáI tài khoản 157-hàng đI đường như sau:
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ Cái
TK 157-Hàng đi đường
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :4.384.684.968
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
PB
31/12
Thành phẩm
155
15.574.275.903
31/10
PB
31/10
Giá vốn sản xuất than
6321
4.384.684.968
Tổng cộng
15.574.275.903
4.384.684.968
Số dư cuối kỳ
Nợ:15.574.275.903
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
II.Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng:
Cùng với quá trình phát triển của xí nghiệp thì sản phẩm của xí nghiệp cũng đang dần đi mở rộng thị trường tiêu thụ của mình.Nhiệm vụ chủ yếu xí nghiệp là tiêu thụ than thành phẩm theo những hợp đồng mua bán,theo những đơn đặt hàng nên xí nghiệp vừa thực hiện sản xuất than thành phẩm vừa áp dụng phương thức tiêu thụ trực tiếp và áp dụng hình thức tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế để thuận tiện trong việc bán hàng trên thị trường.Chứng từ sử dụng của xí nghiệp khi tiêu thụ than thành phẩm là các hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT là hoá đơn bán hàng đối với các mặt hàng chịu thuế GTGT. Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng nhân viên bán hàng tại phòng kinh doanh viết hoá đơn GTGT làm 3 liên: liên 1 lưu, liên2 ( liên đỏ) giao cho khách hàng, liên3 gửi lên phòng kế toán làm chứng từ thanh toán.
Ví dụ :Khi xí nghiệp thực hiện xuất kho than cục 1c cho nhà máy điện Uông Bí thì phải viết hoá đơn GTGT khi thực hiện xuất kho như sau:
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu lại
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
CB/2006B
0001210
Ngày 23 tháng 11 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Địa chỉ : Phường Trưng Vương-thị xã Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản
Điện thoại : MS : 0303455133-001
Họ tên người mua hàng : Trần Văn Hưng
Tên đơn vị : Nhà máy điện Uông Bí
Địa chỉ : Phường Quang Trưng-Uông Bí-Quảng Ninh
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt MS : 0800006427-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Than cám 1c
Tấn
168,82
720.000
121.550.400
Cộng :
121.550.400
Cộng tiền hàng : 121.550.400
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 12.155.040
Tổng cộng tiền thanh toán : 133.705.440
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm ba ba triệu bảy trăm linh năm nghìn bốn trăm bốn mươI đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
2.2.Kế toán chi tiết:
Trên cơ sở các hoá đơn bán hàng đã được lập kế toán tiến hành vào các sổ chi tiết để theo dõi tình hình tiêu thụ than thành phẩm trong quý 4.Đây là khâu rất quan trong trong quá trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ thành phẩm.Vì vậy khi vào sổ chi tiết phảI chính xác để tránh sai sót nhầm lẫn trong quá trình xác định kết quả tiêu thụ than thành phẩm.Với số lượng xuất nhập than thành phẩm lớn trong quý 4 năm2006 kế toán tại xí nghiệp đã vào sổ chi tiết tài khoản 155 như sau:
Công ty than uông bí
Xí nghiệp sàng tuyển và cảng
sổ chi tiết
TK:155-Thành phẩm
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ:77.995.014.450
Có:
TT
Số CT
Ngày tháng
Nội dung
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
I
138
PhảI thu khác
261.499.956
1
BB
31/12
261.499.956
II
1541
Chi phí SXKD than dở dang
208.185.414.237
PB
31/12
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành
1541
91.533.743.310
0059
31/12
Kết chuyển giá vốn
1541
1.729.551
KC
31/10
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành
1541
72.224.591.624
0055
30/11
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành
1541
44.405.349.752
III
157
Hàng đI đường
15.574.275.903
PB
31/12
Kết chuyển hàng đI đường
157
15.574.275.903
IV
3311
PhảI thu phảI trả các đơn vị trong tổng công ty
3.669.668.571
1
159373
31/10
Tiền mua than sạch T10=1.832,62 tấn
3311
696.271.665
2
244555
27/12
Tiền mua than sạch don 7c T11=2,41 tấn
3311
582.29
3
159152
31/12
Tiền mua than cám T12=639,4 tấn
3311
226.667.300
4
159412
30/12
Tiền mua than sạch T12=5.160.49tấn
3311
1.472.462.990
5
159612
31/12
Tiền chênh lệch mua than sạch 2006
3311
1.056.289
6
159430
31/12
Tiền chênh lệch mua than sạch 2006
3311
536.908.107
7
159390
30/11
Tiền mua than sạch T11=3.415,6 tấn
3311
969.744.260
8
159390
30/11
Tiền CL mua than sạch T10
3311
-561.438.175
……
……
……
……
……
……
V
3361
CTY
19.727.785.919
28
INDO
31/10
Than mua INDO tháng 10=9.996,9tấn
3361
8.751.636.152
29
BK
30/12
Than mua INDO tháng 10=14998.9tấn
3361
2.053.193.977
30
BK
30/12
Than mua INDO tháng 10=4455,02tấn
3361
6.912.573.041
31
BK
31/12
Than mua INDO tháng ghi giảm than từ đầu năm
3361
-60.107.544.390
…
……..
……
……
…
……
……
VI
6321
Giá vốn SX than
244.781.016.386
35
KC
31/10
Kết chuyển giá vốn than
6321
68.510.993.214
36
0055
30/11
Kết chuyển giá vốn SX than
6321
65.550.382.480
37
PB
31/12
Kết chuyển SP hoàn thành
6321
110.717.911.141
38
0059
31/12
Kết chuyển thành phẩm
6321
1.729.245
Tổng cộng
231.582.868.727
260.616.792.245
Số dư cuối kỳ
Nợ:48.961.090.932
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Qua sổ chi tiết TK 155 có thể nhận thấy rằng:
-Trong quý 4 xí nghiệp đã nhập 1 lượng than trị giá là 231.582.868.727 đồng và xuất một lượng than rất lớn là 260.616.792.245 đồng.
Như vậy số lượng than dư cuối kỳ là: 77.995.014.450 +231.582.868.727-260.616.792.245 = 48.961.090.932 đồng.
Với số lượng tiêu thụ than nguyên khai lớn như vậy thì số tiền phảI thu của khách hàng cũng rất cao. Để xác định được tổng số tiền đó là bao nhiêu kế toán đã vào sổ chi tiết tài khoản 131-PhảI thu của khách hàng:
Công ty than uông bí
Xí nghiệp sàng tuyển và cảng
sổ chi tiết
TK:131-PhảI thu của khách hàng
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ:3.482.892.998
Có:
STT
Số CT
Ngày tháng
Nội dung
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
I
111
Tiền mặt
456.772.058
4.357.196.413
1
1163
5/10/2006
Thanh toán tiền không lấy hàng nữa
111
27.320.589
…..
101
381
7/11/2006
Nộp tiền mua bã xít và môI trờng
111
371.667
II.
112
Tiền gửi NH
150.724.143
25.958.820.343
102
478
4/12/2006
Chuyển trả lại tiền không mua than
112
150.724.143
….
169
571
9/10/2006
Chuyển trả tiền mua than
112
200.000.000
III.
3311
PhảI thu phảI trả trong tổng công ty
898.298.567
170
89631
30/10/2006
Bù trừ tiền hao hụt vận chuyển than xuất khẩu
3311
10.608.696
….
187
BT
31/12/2006
Tiền vận chuyển + phí tiêu thụ than
3311
118.179.514
IV
3312
PhảI thu phảI trả các đơn vị ngoài công ty
118.179.514
188
89628
30/10/2006
Bù trừ tiền hao hụt vận chuyển than xuất khẩu
3312
728.208
….
227
89950
31/12/2006
Tiền vận chuyển + phí tiêu thụ than
3312
693.022
V
3331
Thuế tiêu thụ nội bộ
1.583.675.533
228
8994
30/11/2006
Thuế
3331
85.228
…
697
181217
26/12/2006
Thuế dịch vụ bảo vệ môI trường
3331
3.680.085
VI
3341
Tiền lương phảI trả CNV
42.908.819
698
BT
31/10/2006
Tiền nhà, điện T10/2006
3341
2.896.097
…
705
BT
31/12/2006
Tiền nhà, điện T12/2006
3341
3.213.901
VII
5111
Doanh thu bán than ngoài
26.330.762.723
706
89701
3/10/2006
Than cục 2b
5111
244.221.108
…
856
181246
30/12/2006
Than cục 2b
5111
1.841.578
VIII
5142
Doanh thu vận chuyển lẻ
159.050.556
857
89662
3/10/2006
Vận chuyển lẻ
5142
11.794.530
…
862
181222
27/12/20006
Vận chuyển lẻ
5142
22.056.111
IX
5143
Doanh thu bao tiêu khác
785.906.863
863
89915
30/11/2006
Tiền phảI trả khi đa than qua cảng
5143
340.91
…
898
28535
16/10/2006
Dịch vụ bảo vệ tàu
5143
123.141
X
5144
Doanh thu môI trường
174.506.077
899
89987
25/12/2006
Phun nước chống bụi
5144
1.091.190
….
1012
181217
26/12/2006
Doanh thu bảo vệ môI trường
5144
36.800.850
XI
5146
Doanh thu bã xít
300.453.100
1013
89659
2/10/2006
Bã xít
5146
27.371.850
…
1097
181250
30/12/2006
Bã xít
5146
44.660.000
XII
711
Thu nhập bất thường
259.326.700
1098
89925
1/12/2006
Giá trị hao hụt T10+T11
711
6.759.700
….
1188
122660
31/12
Than cám 3
711
8.413.000
Tổng cộng
32.905.258.753
31.618.702.445
Số dư cuối kỳ
Nợ:4.769.449.306
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
2.3.Kế toán tổng hợp:
2.3.1.Tài khoản sử dụng:
Với phương thức bán hàng trực tiếp mà xí nghiệp áp dụng nên kế toán đã hạch toán quá trình tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản mà kế toán dùng cho quá trình tiêu thụ của công ty là :
TK 155 – Thành phẩm,
TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp,
TK 511 - Doanh thu bán hàng hoá,
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Đây là những tài khoản chủ yếu mà kế toán dùng để hạch toán quá trình tiêu thụ than của xí nghiệp.
Điều đặc biệt là xí nghiệp không sử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như Tk hàng bán bị trả lại và TK giảm giá hàng bán.Bởi vì khi than thành phẩm xuất bán phải được kiểm nghiệm đảm bảo chất lượng và đòi hỏi của người mua thì mới được tiêu thụ.Ngược lại,nếu than thành phẩm chưa đáp ứng đủ yêu cầu thì sẽ không được xuất kho bán cho khách hàng,vì thế không có trường hợp than thành phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn ghi trong hợp đồng hoặc bị giảm giá do kém chất lượng.Đây là phương pháp giúp cho xí nghiệp luôn đảm bảo được uy tín trong công tác tiêu thụ đồng thời giúp cho công tác kế toán tại xí nghiệp đơn giản đi nhiều.
Bên cạnh đó xí nghiệp còn sử dụng một số tài khoản để hạch toán các doanh thu ngoài hoạt động bán than thành phẩm như:
TK 512: Doanh thu hoạt động XDCB
TK 513 : Doanh thu nhượng bán vật tư,
TK 5142: Doanh thu vận chuyển khác.
TK 5143: Doanh thu bao tiêu
TK 5144:Doanh thu hoạt động môi trường
TK 5146: Doanh thu nhượng bán bã xít.
Bởi vì bên cạnh doanh thu thu được từ bán than thành phẩm cho trong và ngoài công ty thì xí nghiệp còn thu được một lượng doanh thu nhỏ từ các hoạt động khác.Việc sử dụng các tài khoản khác này nhằm giúp cho công việc hạch toán kế toán sẽ chính xác, chi tiết và nhanh gọn hơn.
2.3.2 Kế toán trên sổ:
*Kế toán giá vốn hàng bán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng:
Xí nghiệp sử dụng TK 632 : Giá vốn hàng bán:Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của than thành phẩm xuất bán trong kỳ.
Tại xí nghiệp tài khoản 632 được chi tiết thành các tài khoản nhỏ như:
-TK 6321: Giá vốn sản xuất than
-TK 6322: Giá vốn HĐ XDCB
-TK 6323: Giá vốn nhượng bán vật tư
-TK 63252: Giá vốn vận chuyển lẻ khác
-TK 63281: Giá vốn vận chuyển bốc xếp khác
-TK 63281: Giá vốn hoạt động môi trường
-TK 63284: Giá vốn hoạt động bán bã xít
Kết cấu TK 632 : Giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên).
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của than thành phẩm cung cấp theo từng hoá đơn.
- Kết chuyển giá vốn của than thành phẩm vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Dựa trên các phiếu xuất kho,bảng kê xuất than thành phẩm…để vào sổ cáI TK 632-“Giá vốn hàng bán”.Qua đó ta thấy được trị giá vốn của than xuất bán trong kỳ tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng:
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ cái
Tk 632-giá vốn hàng bán
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Vật liệu
1521
23.681.427
Nhiên liệu
1522
784.095
XDCB dở dang
1542
588.091.834
Chi phí vận chuyển khác
15452
186.279.421
Chi phí hoạt động bốc xếp khác
15481
1.115.209.996
Chi phí hoạt động môI trường
15482
303.214.029
Chi phí SX dở dang bán bã xít
15484
1.375.789.024
Thành phẩm
155
244.799.286.835
Hàng hoá
156
26.330.762.723
Hàng đI đường
157
4.384.684.968
Xác định KQKD SX than
9111
275.494.734.526
Xác định KQKD XDCB
9112
588.091.834
Xác định KQ hoạt động nhượng bán vật t ư
9113
24.465.522
Xác định KQ hoạt động vận chuyển lẻ khác
91142
186.279.421
Xác định KQ hoạt động bốc xếp khác
911481
1.115.209.996
Xác định KQ hoạt động môI trường
911482
303.214.029
Xác định KQ hoạt động bán bã xít
911484
1.375.789.024
tổng cộng
279.087.793.352
279.087.793.352
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Ngời lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Trị giá vốn của hàng xuất bán là tổng số tiền xí nghiệp phảI bỏ ra để có được số than thành phẩm để tiêu thụ. Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đừng trị vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa trị giá vốn của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong trị giá vốn của hàng bán ra trong kỳ.Tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng,giá vốn của than thành phẩm là 244.799.286.835đ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong trị giá vốn của hàng xuất bán trong quý 4 năm 2006.
*Kế toán doanh thu tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng:
Xí nghiệp đã sử dụng một số tài khoản sau để phản ánh doanh thu:
TK 511 : Doanh thu bán hàng.
TK 512: Doanh thu hoạt động XDCB
TK 513 : Doanh thu nhượng bán vật tư
TK 5142: Doanh thu vận chuyển khác
TK 5143: Doanh thu bao tiêu + khác
TK 5144: Doanh thu hoạt động môi trường
TK 5146: Doanh thu nhượng bán bã xít
Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ thực tế than thành phẩm của xí nghiệp trong một thời kỳ hạch toán.
Tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng nội dung tài khoản 511 được chi tiết thành các tài khoản:
+TK 5111-Doanh thu bán than ngoài
+TK5112-Doanh thu bán than cho công ty
Kết cấu tài khoản 511:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng Có
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán than thành phẩm, hàng hoá của xí nghiệp nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ cái
Tk 511-Doanh thu bán hàng
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
PhảI thu trong tổng công ty
1311
24.971.470.523
PhảI thu khách hàng khác
1312
1.359.200
Công Ty
3361
338.625.832.769
Xác định kết quả kinh doanh SX than
9111
364.956.595.491
364.956.595.491
364.956.595.491
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Sổ cái doanh thu bán hàng của xí nghiệp quý 4 năm 2006 cho thấy trong quý 4 xí nghiệp tiêu thụ cho công ty một lượng than rất lớn nên doanh thu tiêu thụ qua việc bán than cho công ty chiếm chủ yếu là 338.625.832.769đ trong tổng số 364.956.595.491đ toàn quý.Trong những năm tới đây xí nghiệp không ngừng cảI tiến kỹ thuật nâng cao tay nghề lao động để tăng khối lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ tốt hơn,để từ đó gia tăng doanh thu cao nhất có thể được.
*Kế toán thanh toán với khách hàng:
Để theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng về tiền bán than thành phẩm ,kế toán tại xí nghiệp sử dụng TK 131 “PhảI thu của khách hàng”.Tài khoản này giúp kế toán theo dõi chi tiết theo từng khách hàng,trong đó phân ra khách hàng đúng hạn ,khách hàng nào có những vấn đề để có căn cứ xác định mức dự phòng cần lập.
Tại xí nghiệp TK 131 được chi tiết thành hai tài khoản sau:
-TK 1311-PhảI thu trong tổng công ty
-TK 1312-PhảI thu khách hàng khác
Kết cấu TK 131 tại xí nghiệp:
Bên Nợ: -Số tiền bán than thành phẩm phảI thu của công ty và khách hàng khác.
-Số tiền thừa trả lại khách hàng
Bên Có:Số tiền đã thu của khách hàng
Dư Nợ:Số tiền xí nghiệp còn phảI thu của khách hàng
Dư Có:Số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho xí nghiệp
Kế toán thanh toán căn cứ vào số tiền trên các hoá đơn của từng khách hàng nhận nợ để lên bảng kê 11 theo dõi cho từng khách hàng.
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Bảng kê số 11
Tài khoản:131-Phải thu của khách
Quý 4 năm 2006
TT
Mã
Tên KH vào sổ chi tiết
Dư đầu kỳ
Ghi nợ tk,Ghi có các Tk
Ghi có Tk,ghi nợ các TK
Dư cuối kỳ
Nợ
có
111
1121
3331
….
Cộng nợ
111
112
3311
…….
Cộng có
nợ
Có
I.
NTCT
KH ngoài tổng CTY
71.858.874
186.340.231
256.772.058
150.724.143
244.251.612
….
5.358.017.814
2.961.795.769
1.909.795.493
2.897.528
……
5.278.911.912
46.379.350
81.834.805
1
ANG100
CTY TNHH Tâm Vinh
30.709.637
3.580.650
……
74.374.285
43.664.648
……
43.664.648
2
ANG101
CTY TNHH Thuý Vân
303.450
……
……
303
3
ANG105
DNTN Tuấn Sơn
9.240.255
613
……
12.739.838
3.499.583
…….
3.499.583
……
……
……..
……
…
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
26
ANG30
Phí môI trường
8.989.149
……
98.880.639
62.118.254
……
62.118.254
36.762.385
27
ANG36
Hộ lẻ
6.650.723
……
161.009.846
6.625.534
2.897.528
……
151.392.881
9.616.965
28
ANG99
CTY TNHH Thịnh Bình
9.004.029
11.793.351
……
244.961.716
235.957.687
……
235.957.687
……
II
TTCT
KH trong tổng CTY
3.669.684.862
72.310.507
200.000.000
1.339.423.921
……
27.547.240.939
1.395.400.644
24.048.908.850
895.401.039
……
26.339.710.533
4.829.043.696
24.138.935
29
ATCT14
CTY CB&KD than Vĩnh Phúc
65.431.100
……
1.374.053.100
115.516.800
1.067.871.180
……
1.183.378.980
190.665.120
30
ATCT15
CTY than Vàng Danh
22.529.100
4.051.805
……
44.569.855
……
67.098.955
…
…
……
……
…
…
……
……
…
……
……
……
……
…
……
……
……
48
ATCT9
Trường ĐT nghề mỏ Hữu Nghị
794.410
……
8.738.510
……
8.738.510
Tổng Cộng
3.741.543.736
258.650.738
456.772.058
150.724.143
1.583.675.533
……
32.905.258.753
4.357.196.413
25.958.820.343
898.298.567
……
31.618.702.445
4.875.423.046
105.973.740
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
31/12/2006
Kế toán trưởng
Dựa vào bảng kê 11 lập sổ cáI TK 131-PhảI thu khách hàng trong quý 4 để thấy rõ hơn tình hình thanh toán của khách hàng khi mua than thành phẩm của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng và số tiền khách hàng chưa thanh toán cho xí nghiệp là bao nhiêu.
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ cái
Tk 131-Phải thu của khách hàng
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tiền mặt
111
456.772.058
4.357.196.413
Tiền gửi NHCT Uông Bí
1121
150.724.143
25.958.820.343
PhảI thu phảI trả các đơn vị trong tổng công ty
3311
898.298.567
PhảI thu phảI trả các đơn vị ngoài tổng công ty
3312
361.478.303
Thuế GTGT tiêu thụ nội địa
3331
1.583.675.533
Tiền lương phảI trả CBCNV
3341
42.908.819
Doanh thu bán than ngoài
5111
26.330.762.723
Doanh thu vận chuyển lẻ khác
5142
159.050.556
Doanh thu bao tiêu + khác
5143
785.906.863
Doanh thu hoạt động môI trường
5144
174.506.077
Doanh thu nhượng bán bã xít
5146
3.004.534.100
Thu nhập bất thường
711
259.326.700
Tổng cộng
32.905.258.753
31.618.702.445
Số d ư cuối kỳ
Nợ:4.769.449.306
Có
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Như vậy số tiền còn phảI thu của xí nghiệp trong quý 4 là 4.769.449.306 đồng.
III/Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng:
3.1.Tài khoản sử dụng:
Để kế toán xác định tiêu thụ thành phẩm,xí nghiệp đã sử dụng các tài khoản sau:
-TK 641-Chi phí bán hàng
-TK 642-Chi phí Quản lý doanh nghiệp
-TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
3.2.Kế toán trên sổ:
3.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
*Kế toán chi phí bán hàng:
Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm tại xí nghiệp.Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm tại của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng bao gồm:
Chi phí cho quá trình tiêu thụ sản phẩm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho...
Chi phí khác : Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị khách hàng....
Kết cấu tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ tại xí nghiệp
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh)
Kế toán phải theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố chi phí phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị trên sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng.Sau đó kế toán tiến hành vào các sổ tổng hợp như sổ cái TK 641 để có sự khái quát chung nhất về chi phí bán hàng trong thời gian nhất định.
Dưới đây là sổ cái tài khoản 641quý 4 năm 2006 phản ánh chi phí bán hàng mà xí nghiệp đã phải trả để tiêu thụ than thành phẩm:
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ Cái
TK 641-Chi phí bán hàng
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tiền mặt
111
236.673.727
PhảI thu khác
138
25.924.000
Tạm ứng
141
182.418.178
Chi phí trả trước
1421
76.847.500
Vật liệu
1521
690.956.859
Nhiên liệu
1522
5.790.258.175
Phụ tùng
1523
1.277.045.625
Công cụ dụng cụ
153
53.458.527
Khấu hao TSCĐ
214
1.304.318.869
Chi phí trả trước dài hạn
242
84.234.469
PhảI thu phảI trả các đơn vị trong tổng công ty
3311
11.592.829.834
PhảI thu phảI trả các đơn vị ngoài tổng công ty
3312
10.417.817.144
Tiền lương phảI trả CBCNV
3341
518.823.536
Chi phí ăn ca phảI trả CBCNV
3342
46.956.000
Chi phí phảI trả
335
-347.064.038
Công ty
3361
3.968.001.379
KPCĐ
3382
14.656.471
BHXH
3383
63.738.900
BHYT
3384
8.498.520
Xác định KQKD Sx than
9111
35.793.885.135
Xác định KQ hoạt động bán bã xít
911484
212.508.540
36.006.393.675
36.006.393.675
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Qua sổ cái TK 641 cho thấy chi phí bán hàng quý 4 năm 2006 của xí nghiệp khá cao là 36.006.393.675 đồng. Để lợi nhuận trong năm cao xí nghiệp cần có những biện pháp để giảm chi phí bán hàng hiệu quả hơn.
*Kế toán quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ.
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp tại xí nghiệp bao gồm:
1. Chi phí nhân viên quản lý:
Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo quy định
2. Chi phí vật liệu quản lý:
Trị giá thực tế các loại vật liệu nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCD công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp
3. Chi phí đồ dùng văn phòng:
Chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng công tác quản lý chung của doanh nghiệp
4. Chi phí khấu hao TSCĐ:
Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn,…
5. Thuế, phí và lệ phí:
Các khoản thuế nhà, đất, thuế môn bài và các khỏan phí, lệ phí giao thông câù phà …
6. Chi phí dự phòng:
Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu hồi khó đòi
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Các khỏan chi về dv mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện nước, như hội nghị, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp
8. Chi phí bằng tiền khác:
Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ, trả lãi cho vay cho SXKD
Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sc kinh doanh cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động quản lý doanh nghiệp liên quan đến mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Do vậy cuối kỳ cần được tính toán phân bổ- kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Trong quá trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí QLDN để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp
Kết cấu của tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cũng được kế toán hạch toán một cách đầy đủ như sau:
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ Cái
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tiền mặt
111
191.365.870
Tiền gửi NHCT Uông Bí
1121
18.945.292
Tiền gửi NHNN UB
1122
8.366.096
Tiền gửi NHNH MC
1123
2.909.088
Tiền gửi NHNN Lạng Sơn
1124
1.573.136
PhảI thu khác
138
85.195.000
Tạm ứng
141
34.447.336
Chi phí trả trước
1421
5.00.059
Vật liệu
1521
1.260.000
Nhiên liệu
1522
27.895.235
Phụ tùng
1523
12.255.000
Công cụ dụng cụ
153
65.858.705
Khấu hao TSCĐ
214
100.154.076
PhảI thu phảI trả các đơn vị trong tổng công ty
3311
87.121.786
PhảI thu phảI trả các đơn vị ngoài tổng công ty
3312
69.732.537
Tiền lơng phảI trả CBCNV
3341
432.352.946
Chi phí ăn ca phảI trả CBCNV
3342
44.226.000
Chi phí phảI trả
335
440.919.465
Công ty
3361
241.206.994
KPCĐ
3382
8.647.058
BHXH
3383
60.033.150
BHYT
3384
8.004.420
PhảI trả phảI nộp khác
3388
58.264.722
Chi phí chung
6278
496.597.110
Xác định KQKD Sx than
9111
1.484.389.879
Xác định KQKD XDCB
9112
83.876
Xác định KQ hoạt động vận chuyển lẻ khác
91142
1.009.749
Xác định KQ hoạt động bốc xếp khác
91142
5.945.097
Xác định KQ hoạt động môI trờng
911481
1.640.486
Xác định KQ hoạt động bán bã xít
911481
16.067.774
2.005.733.971
2.005.733.971
Số d ư cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Dựa vào các phiếu chi ,các bảng phân bổ lương ,bảng khấu hao TSCĐ kế toán sẽ vào bảng kê số 5 để tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng trong quý 4 năm 2006.
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Bảng kê số 5
Tài khoản:241,641,642
Quý 4 năm 2006
Mã
Diễn giải
Ghi nợ TK chọn,Ghi có các TK
111
1121
1122
1123
1124
138
141
142
1521
…..
512
Số tiền
2411
Mua sắm TSCĐ
411.801.500
14.920.000
…..
21.009.597.543
2411
Mua sắm TSCĐ
411.801.500
14.920.000
…..
21.009.597.544
2412
XDCB dở dang
174.908.733
…..
489.669.262
822.258.936
2412
XDCB dở dang
174.908.733
…..
489.669.262
822.258.936
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
22.150.996
…..
1.145.427.235
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
22.150.996
…..
1.145.427.235
641
Chi phí bán hàng
236.673.727
25.924.000
182.418.178
76.847.500
690.956.859
…..
36.006.393.675
641
Chi phí bán hàng
236.673.727
25.924.000
182.418.178
76.847.500
690.956.859
…..
36.006.393.675
642
Chi phí QLDN
191.365.870
18.945.292
8.366.096
2.909.088
1.573.136
85.195.000
34.447.336
5.000.059
1.260.000
…..
2.005.733.971
642
Chi phí QLDN
191.365.870
18.945.292
8.366.096
2.909.088
1.573.136
85.195.000
34.447.336
5.000.059
1.260.000
…..
2.005.733.971
Tổng
839.841.097
8.366.096
2.909.088
1.573.136
111.119.000
231.785.514
81.847.559
889.267.588
1.342.929.625
…..
60.989.411.360
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Để xác định được số tiền mặt, tiền gửi ngân hàng dùng để thanh toán chi phí thu mua và tiêu thụ cũng như số tiền thu về từ hoạt động tiêu thụ,xác định số dư cuối kỳ còn lại của tiền thì kế toán đã tổng kết vào bảng kê số 1-Tiền mặt và bảng kê số 2- Tiền gửi ngân hàng để theo dõi:
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Bảng kê số 1
Tài khoản:111
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ: Nợ:543.406.426
Có
TT
Ngày
Ghi nợ TK,Ghi có các TK
1121
1311
1312
133
138
……
514
6278
Cộng nợ TK 111
Dư cuối kỳ
1
2/10/2006
…….
513.206.426
2
3/10/2006
…….
398.206.426
3
4/10/2006
300.000.000
…….
300.000.000
599.706.426
4
5/10/2006
…….
25.091.837
5
6/10/2006
200.000.000
…….
200.000.000
218.091.837
6
7/10/2006
…….
189.595.837
….
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
25
2/11/2006
…….
35.723.488
26
3/11/2006
500.000.000
300.000.000
…….
530.000.000
500.193.488
27
4/11/2006
30.000.000
…….
30.000.000
530.193.488
28
6/11/2006
50.065.968
100.250.000
…….
33.113.934
193.741.304
243.264.792
29
7/11/2006
371.7
…….
11.741.304
202.078.739
…
……….
…….
……….
……….
…..
…….
…...
………
…...
……….
……….
50
2/12/2006
30.000.000
…….
30.000.000
1.020.932.470
51
4/12/2006
3.998.980
46.003.750
…….
50.002.730
1.057.643.200
52
5/12/2006
28.000.000
…….
28.000.000
478.415.545
53
6/12/2006
42.245.870
…….
42.245.870
386.702.415
54
7/12/2006
14.314.648
4.963.000
…….
19.277.648
351.100.063
….
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
74
30/12/2006
292.696.481
580.668.465
…….
873.364.946
1.314.846.085
75
31/12/2006
50.545.504
63.886.592
6.401.580
…….
24.849.257
219.192.274
910.373.142
Tổng
8.350.000.000
1.395.400.644
2.961.795.769
70.000
21.668.580
…….
131.952.239
700.000
13.142.593.723
.
Số dư cuối kỳ: Nợ: 910.373.142
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Qua bảng kê số 1 thì ngoài chi phí mà xí nghiệp đã trả để thu mua than nguyên khai cũng như các chi phí cho tiêu thụ thì số tiền mặt còn lại của xí nghiệp là 910.373.142 đồng.Như vậy bảng kê số 1-Tiền mặt phản ánh được tình hình sử dụng thu chi tiền mặt của xí nghiệp trong quý 4 năm 2006.
Công ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
Bảng kê số 2
Tài khoản:112-TGNH
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ: Nợ:7.325.686.713
TT
Ngày
Tổng có
1311
1312
133
2142
….
341
515
Tổng phát sinh
D cuối ngày
1
2/10/2006
204.300.000
307.293.000
….
307.293.000
7.428.679.713
2
3/10/2006
5.770.152.162
402.889.269
….
802.889.269
2.461.416.820
3
4/10/2006
300.000.000
….
919.300.000
3.080.716.820
4
5/10/2006
171.331.824
587.310.426
….
4.387.310.426
7.296.695.422
5
6/10/2006
200.000.000
….
1.419.400.000
8.516.095.422
6
9/10/2006
2.074.963.380
1.014.089.675
….
1.571.416.040
4.167.790.452
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
22
1/11/2006
422.750
526.000.000
….
12.748.374
652.748.374
5.296.288.082
23
2/11/2006
1.535.479.254
….
926.000.000
6.874.865.332
24
3/11/2006
2.871.268.962
80.000.000
….
1.613.280.000
6.952.666.078
25
6/11/2006
173.384.364
….
1.500.000.000
5.488.012.752
26
7/11/2006
67.000.000
….
473.400.000
5.961.412.752
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
44
1/12/2006
….
1.345.600.000
10.460.542.059
45
4/12/2006
1.184.816.254
220.000.000
….
360.500
627.360.500
9.903.086.305
46
6/12/2006
6.410.056.787
….
3.493.029.518
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
53
15/12/2006
2.070.373.254
700.000.000
677.586.000
1.781.244
17.812.437
….
2.797.197.681
8.985.100.764
54
18/12/2006
7.270.560
….
8.977.830.204
55
19/12/2006
2.443.640.500
645.000.000
….
645.000.000
7.179.189.704
56
20/12/2006
3.269.809.316
1.653.709.750
….
1.653.709.750
5.563.090.138
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
63
29/12/2006
10.607.304.207
514.993.307
….
64
30/12/2006
361.412.520
….
4.383.094
365.795.614
4.118.766.105
65
31/12/2006
….
11.600.899
11.600.899
4.130.367.004
Tổng cộng
101.655.945.767
24.048.908.850
1.909.911.493
1.781.244
17.812.437
360.5
42.438.259
98.460.626.058
Số dư cuối kỳ: Nợ: 4.130.367.004
Có:
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
3.2.2Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh xí nghiệp sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của xí nghiệp trong một thời kỳ hạch toán.
Để việc hạch toán kế toán rõ ràng,chính xác thì kế toán tại xí nghiệp đã chi tiết TK 911 thành các tài khoản như sau:
-TK 9111: Xác định kết quả kinh doanh SX than
-TK 9112: Xác định kết quả kinh doanh XDCB
-TK 9113: Xác định kết quả hoạt động nhượng bán vật tư
-TK 91142: Xác định kết quả hoạt động vận chuyển lẻ khác
-TK 911481: Xác định hoạt động bốc xếp khác
-TK 911482:Xác định hoạt động môI trường
-TK 911484:Xác định kết quả hoạt động bán bã xít.
Việc hạch toán chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh giúp xí nghiệp đánh giá được kết quả kinh doanh một cách cụ thể và chính xac nhất có thể.
Kết cấu của tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp thực hiện như sau:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có
- Trị giá vốn của than thành phẩm đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Số lãi về HĐKD trong kỳ
- Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
Căn cứ vào số liệu đã tổng hợp trên các bảng kê doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, cuối quý IV/2006 kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong quý IV/2006.
Kết chuyển doanh thu quý 4 năm 2006
Nợ TK 511: 370.188.525.050
TK 5111: 26.330.762.723
TK 5112 : 338.625.832.768
Nợ TK 512: 588.831.446
Nợ TK 513: 15.627.602
Nợ TK 514:188.814.356
TK 5142: 1.127.365.778
TK 5143: 306.756.277
TK5144: 3.004.534.100
TK5146: 73.342.759
Có TK 911: 370.188.525.050
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 73.342.759
Có TK 911: 73.342.759
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 279.087.793.352
Có TK 632: 279.087.793.352
TK 6321: 275.494.734.526
TK 6322: 588.091.834
TK 6323: 24.465.522
TK 63252: 186.279.421
TK 63281: 1.115.209.996
TK 63282: 303.214.029
TK 63284: 1.375.798.024
Kết chuyển chi phí hoạt động TC
Nợ TK 911 : 65.125.717
Có TK 635 : 65.125.717
Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 :37.515.530.536
Có TK 641 :36.006.393.675
Có TK 642 :1.509.136.861
Kết chuyển Thu nhập bất thường
Nợ TK 711: 774.261.626
Có TK 911:774.261.626
Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường
Nợ TK 911: 277.712.131
Có TK 811:277.712.131
Kết chuyển lợi nhuận thu được trong quý 4 năm 2006
Nợ TK 911: 54.089.967.699
Có TK 421:54.089.967.699
Sau khi kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định được kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của xí nghiệp, sẽ lập sổ cáI tài khoản TK 911:
Công Ty than Uông Bí
Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
Sổ Cái
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Quý 4 năm 2006
Số dư đầu kỳ
Nợ :
Có:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Lợi nhuận năm nay
4212
54.089.967.699
Doanh thu bán than ngoài
5111
26.330.762.723
Doanh thu bán than cho Cty
5112
338.625.832.768
Doanh thu hoạt động XDCB
512
588.831.446
Doanh thu nhượng bán vật tư
513
15.627.602
Doanh thu vận chuyển lẻ khác
5142
188.814.356
Doanh thu bao tiêu + khác
5143
1.127.365.778
Doanh thu hoạt động môI trường
5144
306.765.277
Doanh thu nhượng bán bã xít
5146
3.004.534.100
Thu nhập HĐTC
515
73.342.759
Giá vốn SX than
6321
275.494.734.526
Giá vốn hoạt động XDCB
6322
588.091.834
Giá vốn nhượng bán vật tư
6323
24.465.522
Giá vốn vận chuyển lẻ khác
63252
186.279.421
Giá vốn hoạt động bốc xếp khác
63281
1.115.209.996
Giá vốn hoạt động môI trường
63282
303.214.029
Giá vốn hoạt động bán bã xít
63284
1.375.798.024
Chi phí HĐTC
635
65.125.717
Chi phí bán hàng
641
36.006.393.675
Chi phí QLDN
642
1.509.136.861
Thu nhập bất thường
711
774.261.626
Chi phí hoạt động bất thường
811
277.712.131
Tổng cộng
371.036.129.435
371.036.129.435
Số d ư cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Kết luận chung:
Như chúng ta đã biết những năm qua ngành than thực sự đã đóng góp vai trò thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Than là nhiên liệu cho các ngành công nghiệp: Điện, xi măng, giấy, hoá chất, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng ... đồng thời góp phần tạo nền cơ sở vật chất kỹ thuật cho nên công nghiệp nước ta.Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp Sàng tuyển va Cảng được tiếp cận thực tế công tác kế toán tại đây, em đã hiểu hơn về tổ chức kế toán tại xí nghiệp và tìm hiểu sâu hơn về than thành phẩm, công tác tiêu thụ than thành phẩm cũng như xác định kết quả tiêu thụ than thành phẩm tại xí nghiệp. Đây là một trong những phần hành quan trọng và có ảnh hưởng lớn tới công tác hạch toán kế toán nói chung của xí nghiệp. Trong những năm gần đây xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã không ngừng cảI tiến máy móc thiết bị cũng như nâng cao tay nghề lao động để sản xuất ra than sạch với số lượng và chất lượng đạt tiêu chuẩn cao hơn nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại xí nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn HĐSXKD của xí nghiệp , em đã hiểu tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với HĐSXKD ở các doanh nghiệp nói chung và ở xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng nói riêng.Bên cạnh đó, quá trình thực tập tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức, tạo điều kiện để em hoàn thành bản báo cáo thực tập nghiệp vụ này.
Được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán công ty cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Trang em đã phần nào khái quát được quá trình tổ chức kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thanh phẩm.Với kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên không tránh khỏi những sai sót nhất định, kính mong sự thông cảm và sửa chữa của thầy cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Trang và cô chú lãnh đạo cùng anh chị phòng kế toán tài vụ tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã quan tâm, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Tài liệu tham khảo:
-Giáo trình Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
-Chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho
-Chuẩn mực kế toán số14- Doanh thu và thu nhập khác
-Sổ chi tiết, sổ cái, hệ thống tài khoản và các tài liệu khác tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng.
Mục lục
Lời mở đầu.................................................................................................
1
Nội dung:
Phần A: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng….........................................................................
3
I.Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
3
II.Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
7
2.1.Hệ thống sổ kế toán áp dụng:……………………………….......
7
2.2. Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng:……………................
8
2.2.1.Hệ thống chứng từ sử dụng:…………………...................
8
2.2.2Hệ thống tài khoản sử dụng:...................................................
9
2.2.3.Hệ thống báo cáo tài chính:.............................................................
11
Phần B:Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng:
12
I/Kế toán thành phẩm tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng:……..........
12
1.1.Đặc điểm thành phẩm:…………………………………..........
12
1.1.1.Quy trình sản xuất than thành phẩm:……………………
12
1.1.2.Các loại than thành phẩm và đặc điểm của từng loại than thành phẩm:…………………………………………………………………
13
1.2.Tính giá thành phẩm:..................................................................
15
1.2.1.Tính giá thành phẩm nhập kho:.......................................
1.2.2.Tính giá thành phẩm xuất kho:..............................................
18
1.3.Kế toán chi tiết thành phẩm:...................................................
19
1.3.1Chứng từ sử dụng: ............................................................
19
1.3.2.Kế toán chi tiết thành phẩm:..................................................
22
1.4.Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho thành phẩm:…………………
25
1.4.1.Tài khoản sử dụng:.......................................................
25
1.4.2 Kế toán trên sổ:............................................................
25
II.Kế toán tiêu thụ thành phẩm
30
2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng:………….
30
2.2.Kế toán chi tiết:……………………………………………….
32
2.3.Kế toán tổng hợp
36
2.3.1.Tài khoản sử dụng:........................................................
36
2.3.2 Kế toán trên sổ:..............................................................
37
III/Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng
43
3.1.Tài khoản sử dụng:....................................................................
43
3.2.Kế toán trên sổ:..........................................................................
44
3.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....
44
3.2.2Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:....................................
52
Kết luận chung:……… ……………………………………
57
Tài liệu tham khảo:................................................................
58
Mục lục:… ……………………………………………………......
59
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0105.doc