Trong tình hình hiện nay,việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã không đơn giản nhưng làm sao tiêu thụ được sản phẩm mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn.Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình,đó là một vấn đề cần thiết.Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào để tạo ra lợi nhuận.
Hoạt động có lãi là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận nói riêng.Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn,biết nghiên cứu thị trường,đánh đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp,cải tiến công tác quản lí đổi mới công nghệ.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đợt thực tập này đã tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế để nắm bắt được những vấn đề thuộc nghiệp vụ chuyên môn,giúp cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế góp phần củng cố thêm những kiến thức đã học ở nhà trường với mục đích cuối cùng là đạt được những hiểu biết cần thiết để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững thuận lợi khó khăn và phương hướng ,nhiệm vụ phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận trong những năm tới:
2.1.7. 1 Những thuận lợi khó khăn của công ty TNHH XD Phú Thuận:
Những thuận lợi :
+ Với tình hình kinh tế cả nước phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn. Do vậy nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến, điều này càng khẳng định công ty có thế mạnh hơn các công ty , DN khác về nhân lực cũng như vốn kinh doanh.
+Hầu hết các sản phẩm công ty làm ra đều được chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.Công ty cũng tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng,một mặt do nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề mặt khác do tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo kết quả tốt đẹp.Các công trình đều đạt và vượt tiến độ,đảm bảo chất lượng kỹ-mỹ thuật.
+Để thích ứng với cơ chế thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh,công ty đã xây dựng một cơ cấu nhân lực vững chắc có trình độ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm.Công ty cũng đầu tư,mở rộng quy mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng,tạo công ăn việc làm cho người lao động,làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước.
+ Lãnh đạo công ty làm việc với tinh thần cao.
+ Mô hình bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ ,việc quản lí điều hành hoạt động sản xuất không bị chồng chéo lên nhau,có sự chỉ đạo xuyên suốt giữa giám đôc với các phòng ban trong việc thực hiện chức năng ,nhiệm vụ của mình cũng như tham trong công tác tham mưu với giám đốc.Với bộ máy tổ chức như vậythì thông tin ,các quyết định ,các cấp trên chỉ thị cho cấp dưới đựoc luân chuyển nhanh ,đúng người đúng việc và mang lại hiệu quả cao.
+Doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình một hình thức kinh doanh đúng đắn theo quy định của luạt pháp Việt Nam và phù hợp với tình hình thực tế của đất nước .Đó là các sản phẩm công trình Xây dựng
+Khả năng Tài chính của công ty ổn định
+Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện làm việc
+Công ty được đặt ở nguòn nhân công và nguồn nguyên liệu dồi dào
Khó khăn của công ty
Bên cạnh những thuận lợi của công ty ,công ty còn gặp nhiều khó khăn như sau:
+ Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển mạnh nên DN xây dựng của Tỉnh Phú Yên cũng rất nhiều và đa dạng.Công ty TNHH Phú Thuận là doanh nghiệp chưa lớn mạnh lắm nên cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. .Vì vậy ,công ty muốn tồn tại và phát triển phải đổi mới phương thức sản xuất ,sắp xếp lại tổ chức
+ Vốn của Công ty còn hạn chế, đây là trở ngại lớn nhất của công ty trong khi đó các công trình chiếm dụng vốn rất lâu .Một số công trình công ty đã nghiệm thu và bàn giao cho các chủ đầu tư đã hết thời hạn bảo hành nhưng vẫn chưa được thanh toán xong.Vì vậy,công ty cần phải có những biện pháp hữu hiệu để thu hồi các khoản phải thu,thanh toán các khoản nợ cho người bán và ngân hàng để hạn chế trả lãi tiền vay,chủ động trong kinh doanh.
+ Với số lượng lao động tại công ty chỉ có thể đảm trách được với một giá trị sản lượng vừa phải.Để thực hiện các công trình có tính chất và qui mô lớn công ty đã cho phép các đội trưởng thuê thêm công nhân bên ngoài.
+ Các công trình có giá vốn quá lớn nên lợi nhuận thu được không cao.
Tóm lại trên con đường phát triển của công ty không gặp ít khó khăn nên từ bây giờ công ty đã đưa ra định hướng cụ thể, kế hoạch phát triển dài hạn, tất cả góp công vì sự phát triển lâu dài bền vững của công ty. .
. 2.1.7.2 Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới:
- Ổn định, sắp xếp lại tổ chức, đặc biệt quan tâm đến yếu tố con người, có chính sách thích hợp đối với những người có trình độ tay nghề cao, làm tốt công tác của Công ty giao. Ngược lại những người làm việc không có ý thức xây dựng đơn vị, hoặc làm việc kém hiệu quả thì phải có biện pháp giáo dục như mở lớp đào tạo cấp tốc tại chỗ nếu không đạt kết quả thì giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể.
- Đẩy mạnh công tác đấu thầu, tìm kiếm công trình đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động.
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị có công suất lớn phục vụ cho sản xuất thi công trên công trường
- Tăng cường công tác quản lý về mọi lĩnh vực nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, nhằm làm giảm bớt chi phí, tiến tới giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động.
Mục tiêu phấn đấu năm 2008 giá trị tổng sản lượng ước tính 30 tỷ đồng, thu nhập bình quân của mỗi công nhân viên là 1.500.000đồng/tháng
2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
*SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư,TSC,CCDC
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ :
2.2.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải nhi vào Nhật kí chung theo thời gian phát sinh và theo định khoản nghiệp vụ dó nghiệp vụ đó.Sau đó láy số liệu trên các số Nhật kí để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Sổ Nhật kí chung hoặc sổ Nhật kí đặc biệt do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế ,cùng loại
2.2.2.2 Hình thức kế toán Nhật kí chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau :
-Sổ Nhật kí chung
-Sổ Nhật kí đặc biêt
-Sổ Cái
-Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
2.2.2.3 Trình tự ghi sổ :
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan..
Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái.
Cuối tháng,cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính.
Về nguyên tắc,Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
-Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
. -Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.3.1 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ².
Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh lên sổ sách.
2.3.1.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511
Chứng từ sử dụng :
+ Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra
Quy trình luân chuyển chứng từ :
- Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632.
- Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Trong quý công ty đã hoàn thành các hạng mục công trình va công trình sau : Nhà bách hoá chợ Tuy Hoà,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ,Trường THCS Phường 8(đợt 1),Khối dân vận Mặt trận Huyện Tuy An
Cty TNHH XD PHÚ THUẬN
54-Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Công trình:Sửa chữa Nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
Quý IV /2007
ĐVT:VNĐ
Khoản mục
CPSX DD
CPSXDD
CPSXDD
Tổng giá
chi phí
đầu kì
trong kì
cuối kì
thành
Chi phí NVLTT
-
1.804.544.219
-
1.804.544.219
Chi phí NCTT
-
525.871.113
-
525.871.113
Chi phí MTC
-
37.526.000
-
37.526.000
Chi phí SXC
-
167.599.232
-
167.599.232
Cộng
-
2.535.540.564
-
2.535.540.564
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Tương tự, tổng hợp Chi phí của công trình sửa chữa ,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ là :
Chi phí : 273.140.522 đ
Và tổng hợp chi phí công trình Khối dân vận huyện Tuy An (đợt1)là
Chi phí : 489.080.844 đ
Và tổng hợp chi phí công trình Trường THCS Phường 8(đợt 1) :
Chi phí : 484.285.990 đ
Căn cứ vào bảng tính giá thành của từng công trình , kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54- Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :154
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Sửa chữa ,cải tạo nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
2.535.540.564
2.535.540.564
2
Sứa chữa ,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ
273.140.522
273.140.522
3
4
Khối dân vận Mặt trận Huyên tuy An (đợt 1)
Trường THCS phường 8(đợt)
489.080.844
484.285.990
489.080.844
484.285.990
Tổng cộng
3.782.047.920
3.782.047.920
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến hành kết chuyển vào TK 632 ²Giá vốn hàng bán² để xác định kết quả kinh doanh.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú yên
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản :632
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01
Sửa chữa cải tạo nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
154
2.535.5470.564
02
Sửa chữa cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ
154
273.140.522
03
0 4
Khối Dân vận Mặt trận Huyện Tuy An (đợt 1)
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
154
154
489.080.844
484.285.990
Tổng cộng
3.782.047.920
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 632 :3.782.047.920
Có TK 154 :3.782.047.920
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL
Liên 1 : Lưu GY/2007N
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 006573489
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh , TP Tuy Hòa, Phú Yên
Số tài khoản :421101002061 tại NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn, TP Tuy Hoà,Phú Yên
4
4
0
0
1
2
3
8
2
1
Điện thoại : 057.841402 MST : Họ và tên người mua hàng :
Đơn vị : Chợ Tuy Hoà
Địa chỉ : Trần Hưng Đạo, TP Tuy Hòa , Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MST :
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
01
Sân bê tông chợ Tuy Hòa
309.797.822
02
Xử lí hệ thống thoát nước thuộc Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An(đợt 1)
213.589.451
Cộng tiền hàng : 523.387.273
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 52.338.727
Tổng cộng : 575.726.000
Số tiền viết bằng chữ :Năm trăm bảy mươi lăm triệu,bảy trăm hai mươi sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,đóng dấu,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây :
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
Qúy IV/2007
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,TP Tuy Hòa,Phú Yên
ĐVT :VNĐ
HĐ,chứng từ bán
Mặt hàng
MS
thuế
Doanh số
bán
Thuế suất
Thuế
GTGT
Kí
hiệu
Số
Ngày tháng
HĐ7831
01
01/10
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
354.262.119
10%
35.426.212
HĐ7832
02
10/10
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
593.954.209
10%
59.395.421
HĐ7833
03
20/10
Trường THCS Phường 8 (đợt 1)
110.128.455
10%
11.012.846
HĐ7834
04
31/10
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An (đợt 1)
103.482.760
10%
10.348.276
HĐ7835
05
05/11
Mộ Nghĩa trang liệt sĩ
146.737.727
10%
14.673.773
HĐ7836
06
15/11
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
1.236.451.253
10%
123.645.125
HĐ7837
07
25/11
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An
125.783.558
10%
12.578.356
HĐ7838
08
30/11
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
208.563.710
10%
20.856.371
HĐ7839
09
10/12
Mộ Nghĩa trang liệt sĩ
146.737.728
10%
14.673.773
HĐ7840
10
20/12
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An
297.465.500
10%
29.746.550
HĐ7841
11
31/12
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
461.490.146
10%
46.149.015
HĐ7842
12
31/12
Trường THCS Phường 8 (đợt 1)
201.070.562
10%
20.107.056
Tổng cộng
3.986.127.727
398.612.773
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm : 3.986.127.727
- Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 398.612.773
- Tổng tiền gửi ngân hàng phải thu : 4.384.740.500
Kế toán ghi : Nợ TK 1121 : 3.986.127.727
Có TK 511 : 398.612.773
Có TK 3331 : 4.384.740.500
Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hòa-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản : 511
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01
Sửa chữa Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
1121
2.646.157.727
02
Sửa chữa mộ Nghĩa trang liệt sĩ
1121
293.475.455
03
04
Khối Dân vận Mặt trận H.Tuy An (đợt 1)
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
1121
1121
526.731.818
519.762.727
Tổng cộng
3.986.127.727
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên)
2.3.1.2 Kế toán Chi phí QLDN
Tài khoản sử dụng : TK 642
Chứng từ sử dụng :
+ Hóa đơn dịch vụ viễn thông
+ Hóa đơn tiền điện
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ
+ Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT)
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Mẫu số : 01GTKT-3LN-04
Kí hiệu : QS/2007T
Số : 292329
Mã số : 4400118476001
Bưu điện : TP.Tuy Hòa, Phú Yên
Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,TP.Tuy Hòa,Phú Yên
Số điện thoại : 057.841402 Mã số bưu điện : 24215
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Nộp tiền điện thoại tháng 10/2007
750.900
Cộng tiền dịch vụ
750.900
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT
75.090
Tổng cộng tiền thanh toán
825.990
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị
( Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng,kế toán tiến hành viết giấy đề nghị thanh toán như sau :
Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kính gửi :Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tôi tên là :Tạ Thị Sáu
Địa chỉ :Phòng kế toán
Đề nghị thanh toán số tiền :825.990 đ
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín
mươi đồng
Lí do thanh toán :Thanh toán tiền điện thoại tháng 10/2007
Kèm theo :01 chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán Kế toán viết Phiếu chi như sau :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :04
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số : 390
Nợ : 642
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Thanh toán tiền điện thoại Tháng 10/2007.
Số tiền : 825.990 (Viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín
mươi nghìn đồng)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ýí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ :Bảy trăm năm mươi lăm nghìn chín trăm lẻ chín đồng)
Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 642 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản :Chi phí QLDN
Số hiệu :642
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên quản lý
334
28.500.000
BPBTL
31/10
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC389
31/10
Thanh toán tiền điện
111
357.45
PC390
31/10
Thanh toán tiền điện thoại
111
687.19
NKMH
31/10
Các khoản phải trả người bán
331
7.439.840
BTTL
30/11
Tiền lương nhân viên quản lí
334
28.500.500
BPBTL
30/11
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC428
30/11
Thanh toán tiền điện
111
478.25
PC429
30/11
Thanh toán tiền điện thoại
111
632.19
NKMH
30/11
Các khoản phải trả người bán
331
5.305.739
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC445
31/12
Thanh toán tiền điện
111
515.227
PC446
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
673.43
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
14.801.821
BPBKH
31/12
Trích khấu hao TSCĐ quý IV/2007
214
9.790.000
TỔNG CỘNG
142.489.847
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp Chi phí QLDN Quý IV/2007 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản :Chi phí QLDN
Số hiệu : 642
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
85.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
338
16.245.000
SQTM
31/12
Thanh toán tiền điện
111
1.350.927
SQTM
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
2.056.520
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.400
BPBKH
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
9.790.000
Tổng cộng
142.489.847
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên)
Chi phí QLDN được tập hợp trong Quý IV năm 2007 là :142.489.847 đ
Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí :.28.500.000 đ
+ Trích BHXH,BHYT :16.425.000 đ
+ Tiền điện :1.350.927 đ
+ Tiền điện thoại :2.056.520 đ
+ Các khoản phải trả người bán :27.547.400 đ
+ Khấu hao Tài sản cố định :9.790.000 đ
KT ghi :
Nợ TK 642 : 142.489.847
Có TK 334 : 28.500.000
Có TK 338 : 16.425.000
Có TK 111 : :1.350.927
Có TK 111 : 2.056.520
Có TK 331 : 27.547.400
Có TK 214 : :9.790.000
2.3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
Tài khoản sử dụng : TK 515.
Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư.
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào bảng kê số dư hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515. Cuối quý,sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 515.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
NGÂN HÀNG NN &PTNT TP TUY HOÀ BẢNG KÊ SỐ DƯ ĐỂ TÍNH TÍCH SỐ
TK : 421101_00_2061 Tháng 10 năm 2007 Lãi suất 0,2 % Liên 2
Tên TK Nợ : LÃI TIỀN GỬI CÁC TCKT VÀ CÁ NHÂN
Tên TK Có : CTY TNHH XD PHÚ THUẬN TK Nợ : 801003.01
TK Có : 421101.00.2061
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
01/10
951.019
11/10
940.019
21/10
935.113
02/10
951.019
12/10
940.019
22/10
935.113
03/10
48.451.019
13/10
940.019
23/10
935.113
04/10
48.451.019
14/10
940.019
24/10
935.113
05/10
951.019
15/10
940.019
25/10
935.113
06/10
951.019
16/10
940.019
26/10
935.113
07/10
951.019
17/10
771.250.019
27/10
935.113
08/10
951.019
18/10
771.250.019
28/10
935.113
09/10
940.019
19/10
771.250.019
29/10
735.113
10/10
940.019
20/10
7.662.613
30/10
735.113
31/10
735.113
Cộng
104.488.190
Cộng
2.327.052.784
Cộng
9.686.243
CỘNG TÍCH SỐ TRONG THÁNG : 2.441.227.217 đ
LÃI TÍNH ĐƯỢC : 2.441.227.217 * 0.2% / 30 = 157.499 đ
(Bằng chữ : Một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng chẵn).
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
LẬP BẢNG KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ bảng kê số dư tính tích số hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515 .
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 515
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BC035
31/10
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
157.499
BC036
30/11
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
348.325
BC039
31/12
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
206.611
Tổng cộng
712.435
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đồng thời Kế Toán ghi : Nợ TK 1121 : 712.435
Có TK 515 : 712.435
2.3.1.4 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính :
Tài khoản sử dụng : TK 635
Chứng từ sử dụng : Phiếu chi trả lãi tiền vay.
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54-Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-PhúYên Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kính gửi :Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tôi tên là :Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Đề nghị thanh toán số tiền :8.158.432
Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu một trăm năm mươi tám ngàn bốn
trăm ba mươi hai đồng
Lí do thanh toán :Trả lãi tiền vay tháng 10/2007 cho Cty TNHH XD Đồng
Tâm
Kèm theo :01 chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán Kế toán viết Phiếu chi như sau :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :03
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số : 267
Nợ : 642
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Trả lãi tiền vay Tháng 10/2007cho Cty TNHH XD Đồng Tâm
Số tiền : 8.158.432 (Viết bằng chữ : Tám triệu một trăm năm mươi tám ngàn
bốn trăm ba mươi hai đồng)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Tám triệu một trăm năm mươi tám nghìn bốn trăm ba mươi hai đồng)
Từ phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 635 quý IV/2007.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 635
Quý IV/2007 ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC391
31/10
Trả lãi tiền vay
1111
8.158.432
PC427
30/11
Trả lãi tiền vay
1111
10.297.037
PC440
31/12
Trả lãi tiền vay
1111
12.698.966
Tổng cộng
31.154.435
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 635 : 31.154.435
Có TK 1111 : 31.154.435
2.3.1.5 Kế toán thu nhập khác :
Tài khoản sử dụng : TK 711
Chứng từ sử dụng : Phiếu thu
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 711. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 711.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN THUẬN
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BIÊN BẢN THANH LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Số :01
Nợ :811
Nợ :214
Có :2112
-Căn cứ Quyết định số :186/TC-GĐCT ngày 14/03/2007 của Bộ Tài chính về việc thanh lí TSCĐ
I. Bên thanh lí TSCĐ gồm :
- Ông (Bà) Phan Xuân Phố Chức vụ :Giám đốc
- Ông (Bà) Trần Thị Lưu Uyên Chức vụ :Kế toán trưởng
II. Tiến hành thanh lí TSCĐ :
Tên tài sản : Xe TOYTA COROLLA ,04 chỗ ngồi :số hiệu 58
Biển số :78K-3475
Nước sản xuất :Nhật
Năm sản xuất : 2001
Năm đưa vào sử dụng : 2003
Nguyên giá : 341.055.429 đ
Gía trị hao mòn tính đến thời điểm nhượnh bán :92.842.852 đ
Gía trị còn lại của TSCĐ : 248.212.577 đ
III. Kết kuận của ban thanh lí TSCĐ :
Kết quả thanh lí : Viết bằng chữ :
Chi phí thanh lí : Viết bằng chữ :
Gía trị thu hồi : 248.212.577 đ
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày 05 tháng 10 năm 2007
Biên bản thanh lí TSCĐ 05/10/2007 được lập thành 02 bản ,01 bản chuyển cho phòng kế toán ,01 bản chuyên cho bộ phận đã thanh lí ,sử dụng TSCĐ
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do –Hạnh phúc
Hôm nay,ngày 05 /10/2007 tại van phòng Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận ,đại diện 02 bên gồm có :
BÊN BÁN XE :Cty TNHH XD Phú Thuận
Ông :Phan Xuân Phố Chức vụ :Giám đốc
Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh, TP Tuy Hoà, Phú Yên
Điện thoại : 057.841402 Fax ; 057.841402
Tài khoản : 4211.01.00.2061 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn TP Tuy Hoà
MST : 4400123821
BÊN MUA XE :
Ông :Phan Minh
Địa chỉ : 32 Cửu Long, Phước Hoà , TP.Nha Trang, Khánh Hoà
Hai bên thống nhất mua bán xe với các điềy kiện sau :
Điều 1 : Cty TNHH Xây Dựng Phú Thuận đồng ý bán 01 chiếc xe TOYTA COROLLA ,04 chỗ ngồi ,biẻn số :78K-3457 cho ông Phan Minh với số tièn 3000.000.000 đ
Điều 2 : Ông Phan Minh giao đủ số tiền cho công ty và công ty sẽ giao đầy đủ toàn bộ các giấy tờ hợp lệ thao Quy dịnh của Nhà nước
Điêu 3 : Cty đảm bảo hồ sơ của chiếc xe hợp lệ thaeo Quy định của Nhà nước .Nếu có gì không đúng công ty chịu trách nhiệm hoàn toàn
Hợp đồng lập thành 02 bản ,mỗi bên giữ 01 bản và đồng ý thống nhất ký tên
Đại diện bên bán xe Đại diện bên mua xe
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán xe và khi nhận tiền Kế toán viét Phiếu chi :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU THU Quyển số :
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số :
Nợ : 111
Có : 711
Họ và tên người nộp tiền : Phan Minh
Địa chỉ : 32 Cửu Long,Phước Hoà ,TP.Nha Trang,Khánh Hoà
Lí do thu : Thu tiền nhượng bán xe 78 K-3457
Số tiền : 300.000.000 đ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Ba trăm triệu đồng chẵn)
Từ phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 711.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà,Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 711
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PT035
31/10
Thu tiền nhượng bán xe 78K- 2481
1111
24.514.696
Tổng cộng
24.514.696
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 1111 : 24.514.696
Có TK 711 : 24.514.696
Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
Tài khoản sử dụng : TK 911
Chứng từ sử dụng :
Các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý.
Quy trình luân chuyển :
Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung.
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 3.782.047.920
Có TK 632 : 3.782.047.920
-Kết chuyển chi phí QLDN :
Nợ TK 911 : 142.489.847
Có TK 642 : 142.489.847
- Kết chuyển Doanh thu thuuần :
Nợ TK 511 : 3.986.127.727
Có TK 911 : 3.986.127.727
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 712.435
Có TK 911 :712.435
- Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911 : 31.154.435
Có TK 635 : 31.154.435
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 : 24.514.696
Có TK 911 : 24.514.696
- Xác định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh =31.147.960
- Xác định lợi nhuận khác = 24.514.696
- Xác định tổng lợi nhuận trước thuế = 31.147.960+24.514.696
= 55.662.656
Kế toán ghi : Nợ TK 911 : 55.662.656
Có TK 421 :55.662.656
Thuế TNDN phải nộp = 55.662.656 * 28% = 15.585.544
Tổng lợi nhuận sau thuế =55.662.656 - 15.585.544 = 40.077.112
Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
HĐ7831
01/10
DT sửa chữa nhà bách
112
593.954.209
hoá chợ Tuy Hoà
511
593.954.209
HĐ7832
10/10
DT sửa chữa nhà bách
112
354.262.119
hoá chợ Tuy Hoà
511
354.262.119
HĐ7833
20/10
DT xây dưng Trường
112
110.128.455
THCS Phường 8
511
110.128.455
HĐ7834
31/10
DT xây dựng Khối dân
112
103.482.760
vận Mặt trận H.Tuy An
511
103.482.760
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/10
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC389
31/10
Thanh toán tiền điện
642
357.450
111
357.450
Cộng mang sang
Số mang sang
PC390
31/10
Thanh toán tiền điện
642
750.900
thoại
111
750.900
NKMH
31/10
Các khoản phải trả
642
7.439.440
người bán
331
7.439.440
PC391
31/10
Trả lãi tiền vay
635
8.158.432
111
8.158.432
BC035
31/10
Nhận lãi TGNH
112
157.499
515
157.499
PT036
31/10
Thu tiền nhượng bán xe
111
24.514.696
711
24.514.696
HĐ7835
05/11
DT cải tạo mộ Nghĩa
112
146.737.727
trang liệt sĩ
511
146.737.727
HĐ7836
15/11
DTcải tạo nhà bách hoá
112
1.236.451.253
chợ Tuy Hoà
511
1.236.451.253
HĐ7837
25/11
DT xây dựng Khối dân
112
125.783.558
vận mặt trận H.Tuy An
511
125.783.558
HĐ7838
30/11
DT xây dưng Trường
112
208.817.136
THCS Phường 8
511
208.817.136
BTTL
30/11
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
30/11
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC428
30/11
Thanh toán tiền điện
642
478.250
111
478.250
PC429
30/11
Thanh toán tiền điện
642
632.190
thoại
111
632.190
NKMH
30/11
Các khoản phải trả
642
5.305.739
người bán
331
5.305.739
PC391
30/11
Trả lãi tiền vay
635
10.297.037
111
10.297.037
BC035
30/11
Nhận lãi TGNH
112
348.325
515
348.325
HĐ7839
10/12
DT cải tạo mộ Nghĩa
112
146.737.728
trang liệt sĩ
511
146.737.728
Cộng mang sang
Số mang sang
HĐ7840
20/12
DT xây dựng Khối dân
112
297.465.500
vận mặt trận H.Tuy An
511
297.465.500
HĐ 7841
31/12
DT sửa chữa nhà bách
112
461.490.146
hoá chợ Tuy Hoà
511
461.490.146
HĐ 7842
31/12
DT xây dưng Trường
112
200.817.136
THCS Phường 8
511
200.817.136
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC445
31/12
Thanh toán tiền điện
642
515.227
111
515.227
PC446
31/12
Thanh toán tiền điện
642
673.430
thoại
111
673.430
NKMH
31/12
Các khoản phải trả
642
14.801.821
người bán
331
14.801.821
BTKH
31/12
Trích khấu hao TSCĐ
642
9.790.000
Quý IV/2007
214
5.415.000
PC427
31/12
Trả lãi tiền vay
635
12.698.966
111
12.698.966
BC036
30/11
Nhận lãi TGNH
112
206.611
515
206.611
31/12
Gá vốn của nhà bách
632
2.535.540.564
hoá chợ Tuy Hoà
154
2.535.540.564
31/12
Gá vốn của mộ
632
273.140.522
Nghĩa trang liệt sĩ
154
273.140.522
31/12
Gá vốn của Khối dân
632
489.080.844
vận mặt trận H.Tuy An
154
489.080.844
31/12
Gá vốn của Trường
632
484.285.990
THCS Phường 8
154
484.285.990
31/12
Kết chuyên giá vốn
911
3.782.047.920
632
3.782.047.920
31/12
Kêt chuyển chi phí
911
142.489.847
Cộng mang sang
Số mang sang
QLDN
642
142.489.847
31/12
Kêt chuyển chi phí
911
31.154.435
tài chính
635
31.154.435
31/12
Kêt chuyển doanh
511
3.986.127.727
thu thuần
911
3.986.127.727
31/12
Kêt chuyển doanh
515
712.435
thu tài chính
911
712.435
31/12
Kết chuyên thu nhập
711
24.514.696
khác
911
24.514.696
31/12
Kết chuyển lãi
911
55.662.656
411
55.662.656
Tổng cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Căn cứ vào sổ Nhật kí chung Kế toán tiến hành ghi sổ cái từng TK như sau :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 632
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
TH 017
31/12
Giá vốn các công trình
154
3.782.047.920
31/12
Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
911
3.782.047.920
Cộng số phat sinh :
3.782.047.920
3.782.047.920
Số dư cuối kì
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 511
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
TH019
31/12
DT xây lắp các công trình
112
3.986.127.727
31/12
Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả.
911
3.986.127.727
Cộng số phát sinh :
3.986.127.727
3.986.127.727
Số dư cuối kì:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 642
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
85.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
338
16.245.000
TH021
31/12
Thanh toán tiền điện
112
1.350.927
TH021
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
2.056.520
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.400
PBKH
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
9.790.000
31/12
Kết chuyển Chi phí QLDN để xác định kết quả.
911
142.489.847
142.489.847
Cộng số phát sinh:
142.489.847
142.489.847
Số dư cuối kì:
x
x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 515
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
BC
31/12
Lãi TGNH
112
712.435
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả.
911
712.435
Cộng số phát sinh :
712.435
712.435
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 635
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
PC
31/12
Trả lãi tiền vay
111
31.154.435
31/12
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả.
911
31.154.435
Cộng số phát sinh :
31.154.435
31.154.435
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 711
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
PT
31/12
Thu tiền nhượng bán xe
111
24.514.696
31/12
Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả.
911
24.514.696
Số phat sinh trong kì:
24.514.696
24.514.696
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 911
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
31/12
Kết chuyển Giá vốn
632
3.782.047.920
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
642
142.489.847
31/12
Kết chuyển CP tài chính
635
31.154.435
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.986.127.727
31/12
Kết chuyển DT tài chính
515
712.435
31/12
Kết chuyển thu nhập khác
711
24.514.696
31/12
Kết chuyển lãi
421
55.662.656
Cộng số phát sinh:
4.011.354.858
4.011.354.858
Số dư cuối kì:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Mẫu số B02-DN
Cty TNHH XD Phú Thuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
54 Nguyễn Chí Thanh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV/2007
PHẦN I – LÃI,LỖ
ĐVT :VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
Năm này
Năm trước
số
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
3.986.127.727
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
3.986.127.727
4.Giá vốn hàng bán
11
3.782.047.920
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
204.079.807
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
712.435
7.Chi phí tài chính
22
31.154.435
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
31.154.435
8.Chi phí bán hàng
24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
142.489.847
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
30
31.147.960
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
24.514.696
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
55.662.656
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
15.585.544
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
40.077.112
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Phú Yên,ngày 31tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1.1 Những ưu điểm:
- Về công tác tổ chức kế toán :
Công tác kế toán của công ty đơn giản,gọn nhẹ,mô hình kế toán tập trung, dễ quản lý phù hợp với yêu cầu quản trị kinh doanh của công ty đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường… bộ máy kế toán đầy đủ,có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác.
- Về việc vi tính hóa công viêc :
Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối dầy đủ để phục vụ cho công tác kế toán vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời,chính xác và hạn chế những sai sót khi tính toán.
- Về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh :
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung do đó việc ghi chép dễ đối chiếu,kiểm tra đồng thời Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu,cập nhật số liệu cho từng công trình thì tiến hành tổng hợp hóa đơn,các bảng kê và khai thuế VAT hàng tháng. Đến cuối quý từ sổ kế toán chi tiết Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết và từ đó phản ánh lên Nhật Ký chung.
- Về tổ chức vận dụng tài khoản :
Do đặc diểm ngành nghề hoạt động của công ty,bộ phận kế toán sử dụng tốt các tài khoản theo hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.Việc áp dụng phù hợp các tài khoản này đã tạo điều kiện kế toán giảm bớt khối lượng ghi chép thuận tiện cho việc quản lý.
.
Nhìn chung,công tác thành phẩm,tiêu thụ ở công ty đã tổng hợp đầy đủ,kịp thời các chi phí phát sinh của các công trình tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi.
3.1.2 Những khuyết điểm :
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn có những khuyết điểm sau :
- Vì công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận là công ty chỉ hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và đa dạng.Vì vậy kế toán phải phân công nhiệm vụ cho từng Kế toán viên để quản lý chặt chẽ hơn về mặt số lượng và giá cả nhằm tránh khỏi những khoản thất thu nảy sinh.
- Mặc dù có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị nhưng vẫn còn một số sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.Điều này làm hạn chế tiến trình xử lý công việc như dễ xảy ra thiếu sót khi có chênh lệch,sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm đối chiếu sẽ mất nhiều thời gian.
- Các nghiệp vụ kinh tế thu chi tiền phát sinh nhiều cần phải mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để tránh tình trạng nhầm lẫn,sai sót khi Kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng một lúc vào sổ Nhật Ký Chung ở cuối quý
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
Ý kiến 1 : Xây dựng,tổ chức công tác hạch toán kế toán nội bộ trong công ty
Tổ chức tốt hơn công tác hạch toán kế toán nội bộ công ty,tổ chức thực hiện chế độ kế toán thống kê,hệ thống thông tin kinh tế nội bộ của công ty cả về số lượng lẫn chất lượng,tổ chức một cách khoa học,phục vụ công tác hạch toán kế toán kịp thời giúp lãnh đạo đưa ra các quyết địng đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đem đến hiệu quả cao cho công ty.
Ý kiến 2 : Mở rộng thị trường tiêu thụ
Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên ,trong xu thế phát triển chung hiện nay,việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Thị trường càng rộng,sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với sản lượng lớn, vì vậy công ty cần có những biện pháp hợp lí nhằm duy trì thị trường hiện có và mở rộng thị trường tiêu thụ mới ra các tỉnh lân cận.
Ýkiến 3 : Đẩy mạnh công tác Marketing
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Việc thu hút thêm khách hàng mới là biện pháp tốt nhằm tăng thêm sức tiêu thụ của công ty góp phần quan trọng trong công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để thực hiện được điều này,công ty phải tổ chức tốt khâu tiếp thị mở rộng đại lý ra các tỉnh, thường xuyên nắm bắt thông tin về giá cả thị trường, nghiên cứu thị hiếu thông qua tổ chức tiếp thị để kịp thời điều chỉnh khâu tổ chức sản xuất nhằm đa dạng kiểu dáng, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại.
Ýkiến 4 : Nâng cao trình độ tin học cho nhân viên.
Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện tại đối với tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới…
Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.
Ngoài ra công ty cũng nên thường xuyên có những biện pháp để các nhân viên kế toán vừa có thể thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính vừa có thể không quên đi những trình tự kế toán ghi chép bằng tay vì đôi khi vẫn còn có những sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.
Trong tình hình hiện nay,việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã không đơn giản nhưng làm sao tiêu thụ được sản phẩm mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn.Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình,đó là một vấn đề cần thiết.Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào để tạo ra lợi nhuận.
Hoạt động có lãi là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận nói riêng.Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn,biết nghiên cứu thị trường,đánh đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp,cải tiến công tác quản lí đổi mới công nghệ.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đợt thực tập này đã tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế để nắm bắt được những vấn đề thuộc nghiệp vụ chuyên môn,giúp cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế góp phần củng cố thêm những kiến thức đã học ở nhà trường với mục đích cuối cùng là đạt được những hiểu biết cần thiết để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô,các anh chị phòng kế toán của công ty và đặc biệt là sự hướng đẫn tận tình của thầy LÊ BẢO LINH đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2007.