Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH AP Thăng Long

Nền kinh tế hàng hoá , tiền tệ buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với thị trường. Để tồn tại, phát triển và kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các hoạt động đa dạng và phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp phải có một cơ chế dự báo, kiểm tra, giám đốc một cách toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá thực tập tại Công ty AP Thăng Long, mặc dù chỉ đi sâu vào vấn đề lao động tiền lương của công ty nhưng qua đó có thể thấy được vai trò, tác dụng của việc tổ chức hoạch toán kinh doanh trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.

doc122 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH AP Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.000 ) + 58.000 = 655.400 đồng. * Hệ số lương = (+ 20% LTT ) x Hệ số = ( 597.400đ + 58.000 ) x 0.14 = 91.756 đ x = = 713.194 đồng = 713.194 đ + 0 = 625.609 đ Tháng 6 ông Minh đi làm đủ ( 21 ngày công ), không có ngày nghỉ nào nên số tiền lương được trả cho thời gian làm việc trong tháng bằng số tiền tổng cộng được trả. * Thực lĩnh = = 713.194 - 32.770 - 6.554 = 673.870đ (BHXH, BHYT bị trừ lương theo quy định sẽ được trịnh bày ở phần sau) ở các đội, hạt, lương bộ phận quản lý đội, hạt được tính theo hình thức trả lương giản đơn, tuy nhiên đội, hạt là đơn vị sản xuất nên bảng thanh toán lương có kết cấu và cách tính hơi khác một chút. Việc phải làm thêm công, thêm giờ là chuyện xảy ra thường xuyên đối với các bộ phận sản xuất, vì vậy trên bảng thanh toán lương của các đội, hạt thường có thêm phần “lương tăng giờ” gồm 2 cột “Công” “Tiền” để tính trả tiền lương làm thêm giờ của nhân viên. BHXH, BHYT phải thu trực tiếp của người lao động không thể hiện trên bảng thang toán lương. VD: ông Nguyễn Văn Mạc ( Hạt trưởng ) ở dòng thứ 1 trên bảng thanh toán lương tháng 6 của Hạt 1 QL 38 - Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 248, có các số liệu cơ bản như sau ( mẫu số : 01 bảng chấm công Hat1 QL38, và mẫu số : 02 bảng chia lương Hạt 1 QL38 ): - Cấp bậc lương : 3.48 - Số ngày công : 21 - PC trách nhiệm : 0,3 x 290.000đ = 87.000 đồng ( Hạt trưởng Hạt 1 QL38 ) - PC lưu động : 58.000 (0,2 x LTT ) + Lương cấp bậc = 3.48 x 290.000 đ = 1.009.200 đồng + Tiền lương làm việc trong tháng ( 21 ngày ) = (((1.009.200 + 58.000 )/22) x 21 )+87.000) = 1.105.690 đ Trong trường hợp này áp dụng đối với ông Nguyễn Văn Mạc như sau : Trong tháng 6/2003 Hạt 1 QL38 nghiệm thu đạt khối lượng công việc được giao Do đó tiền lương trong tháng ông Nguyễn Văn Mạc trên bảng lương = 1.105.690đ * Thực lĩnh = Thực lĩnh của ông Nguyễn Văn Mạc T6 = 1.105.690 - 53.360 - 10.672 = 1.041.659đ 3.5.2. Tính lương cho CBCNV áp dụng hình thức trả lương khoán: + Khoán công việc: ở mỗi bộ phận lương trong công ty, căn cứ vào đặc điểm công việc của nhân viên, các việc như bảo vệ, quản lý công trình thường được khoán lương tháng cho mỗi công việc và được tính vào chi phí SX chung cho công trình đó. Mức lương khoán được tính toán căn cứ vào công việc và mức lương theo cấp bậc công việc bình quân. VD: * = 2.33 x 290.000 đ = 675.700 đ Công trình 279 quốc lộ 4D. * = 2.84 x 290.000 đ = 823.600 đ Công trình 279 Quỗc lộ 4D. Mức lương khoán được ghi trong hợp đồng lao động và được dùng làm căn cứ để lập Bảng Thanh Toán Lương. * Khoán quỹ lương: Với các phần việc ở các công trình XD của công ty, công ty thường áp dụng hình thức khoán quỹ lương cho các đội XD để nhân viên trong các đội chia nhau hoàn thành công việc. Mức khoán quỹ lương thường được xây dựng dựa trên cấp công việc, mức lương theo cấp bậc công việc định mức về sản lượng, định mức về thời gian hoàn thành công việc mà Công ty giao cho. Giao khoán 1 : Trong bảng giao khoán công trình đường quốc lộ 1A, Công tyAP Thăng Long giao khoán quỹ lương cho Đội công trình 1 tháng 6/2003 như sau: 1. Đổ bê tông chân khay mác 300#: 123.5 m3; Đơn giá 40.000đ/m3 --> thành tiền 4.940.000 đồng 2. Lát đá hộc mái ta luy : 50 m3, Đơn giá: 35.000 đ/m3 --> Thành tiền 1.750.000 đồng 3. Đào đất cấp 3: 454 m3; Đơn giá: 15.000 đ/m3 --> Thành tiền 6.810.000đ 4.Cát đắp sau mố và tứ nón : 510m3 , Đơn giá : 10.000 đ/m3 --> Thành tiền 5.100.000đ 5.Bê tông móng, mố trên cạn, mác 250# : 105m3 , Đơn giá : 35.000đ/m3 --> Thành tiền 3.675.000đ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 tiến hành nghiệm thu công việc đã giao cho đội giữa cán bộ kỹ thuật công ty và Đội công trình 1 xác nhận công việc đã hoàn thành làm căn cứ chia lương. Mẫu : 03 - Biên bản nghiệm thu khối lượng Công ty QL&SCĐB 248 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Đội công trình 1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày tháng 6 năm 2003 Bảng nghiệm thu khối lượng đường quốc lộ 1A TT Hạng mục công việc ĐVT Khối lượng giao Nghiệm thu Khối lượng Thành tiền Khối lượng Thành tiền 1 Đổ bê tông chân khay mác 300# m3 123.5 4.940.000 123.5 4.940.000 2 Lát đá hộc mái ta luy m3 50 1.750.000 50 1.750.000 Đào đất cấp 3 m3 454 6.180.000 454 6.180.000 Tổng cộng 13.500.000 13.500.000 Nhận xét : + Khối lượng hoàn thành đạt tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng. Đồng ý nghiệm thu thanh toán cho đơn vị. + Khối lượng cát đắp sau mố + bê tông móng, mố trên cạn đơn vị do không đủ nhân lực đã xin ý kiến lãnh đạo Cty và đã được chấp nhận cho thuê nhân công ngoài và đã hoàn thành. Đại diện Hạt Cán bộ kỹ thuật Cty Do đó, tổng quỹ lương giao khoán cho Đội công trình 1 là tổng tiền theo xác nhận khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng 6/2003 (mẫu số : 01 bảng chấm công Đội công trình 1, và mẫu số : 02 bảng chia lương Đội công trình 1 ): = 4.940.000 + 1.750.000 + 6.810.000 = 13.500.000đ Các đội hoàn thành công việc sẽ nhận tiền lương khoán và chia theo thời gian làm việc cho mọi người theo Bảng chấm công : Tổng quỹ lương được chia cho 382 công ( có bảng chia lương ) của đội trong tháng 6 --> 1 công = 35.000 đ ( với người tổ trưởng công sẽ là 40.000đ ). Khi thanh toán lương với người lao động, người lao động nhận lương phải có trách nhiệm ký vào cột cuối cùng của bảng thanh toán lương “ký nhận” để xác nhận việc nhận lương của mình. Giao khoán 2 : Trong bảng giao khoán công trình Bằng Văn - Cốc Đán, Công tyAP Thăng Long giao khoán quỹ lương cho Hạt 1 QL38 tháng 6/2003 như sau: 1. Xử lý cao su H = 45 cm : 250m2, đơn giá : 20.000đ/m2 à Thành tiền : 5.000.000đ 2.Vá láng lẻ tẻ mặt đường TC nhựa 3.5kg/m2 : 4.500m2, đơn gía : 3.000đ/m2 à Thành tiền : 13.500.000đ 3..Đắp lề cấp phối : 40m3, đơn giá : 27.000đ/m3 à Thành tiền : 1.080.000đ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 tiến hành nghiệm thu công việc đã giao cho đội giữa cán bộ kỹ thuật công ty và Hạt 1 QL38 xác nhận công việc đã hoàn thành làm căn cứ chia lương. Mẫu : 03 - Biên bản nghiệm thu khối lượng Công ty AP Thăng long Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày 20 tháng 6 năm 2003 Bảng nghiệm thu khối lượng Công trình đường Bằng văn - Cốc đán TT Hạng mục công việc ĐVT Khối lượng giao Nghiệm thu Khối lượng Thành tiền Khối lượng Thành tiền 1 Xử lý cao su H = 45cm m2 250 5.000.000 250 5.000.000 2 Vá láng lẻ tẻ mặt đường TC nhựa 3.5kg/m2 m2 4.500 13.500.000 4.500 13.500.000 3 Đắp lề cấp phối m3 40 1.080.000 40 1.080.000 Tổng cộng 19.580.000 19.580.000 Nhận xét : + Khối lượng hoàn thành đạt tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng. Đồng ý nghiệm thu thanh toán cho đơn vị. Đại diện Hạt Cán bộ kỹ thuật Cty Do đó, tổng quỹ lương giao khoán cho Hạt 1 QL38 là tổng tiền theo xác nhận khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng 6/2003 (mẫu số : 01 bảng chấm công Hạt 1, và mẫu số : 02 bảng chia lương Hạt 1 ): ở bộ phận quản lý Công ty thì người thanh toán lương với nhân viên là kế toán lương của Công ty, còn ở đội xây dựng thì đội trưởng sau khi nhận được lương khoán sẽ thanh toán với các LĐ trong đội. ở các đội, hạt khi bảng thanh toán lương đã tính trả xong cho người lao động thì bảng thanh toán lương được nộp lên phòng kế toán Công ty để kế toán Công ty phân bổ vào chi phí nhân công ( TK 622, 627…..) từng công trình để xác định giá thành công trình. Kế toán tiền lương Công ty thì phân bổ chi phí tiền lương bộ máy quản lý công ty vào chi phí quản lý Công ty (TK 6421) B. Tính bảo hiểm xã hội: BHXH, BHYT, như đã nêu ở phần quỹ BHXH, BHYT của công ty. Tuy nhiên, theo cách tính lương, BHXH, BHYT trích bằng cách khấu trừ lương của nhân viên văn phòng công ty hay đội, hạt 5% BHXH, 1% BHYT, thì cũng được trích 15% BHXH, 2% BHYT vào chi phí còn lại, KPCĐ nhân viên quản lý tương ứng. ở bộ phận nhân viên các đội, hạt, kế toán trích 5% BHXH, 1% BHYT khấu trừ lương những nhân viên có tham gia nộp BHXH, BHYT, KPCĐ. ở công ty kế toán lương và BHXH tính ra số BHXH, BHYT phải nộp của toàn công ty và theo chi tiết cho từng đội, hạt phần đã thu nộp của người công nhân và đồng thời trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ ( theo quỹ lương ) tính vào chi phí công nhân trực tiếp, nhân viên quản lý công trình tương ứng. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...(hưởng lương BHXH) được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán ở công ty (hoặc kế toán ở đội, hạt tuỳ thuộc đối tượng nghỉ thuộc bộ phận nào quản lý) lập phiếu nghỉ lương BHXH cho từng người (mẫu số 03 - LĐTL chế độ chứng từ kế toán) và từ các phiếu nghỉ hưởng BHXH , kế toán lập bảng thanh toán BHXH, (mẫu số 04 LĐTL chế độ chứng từ kế toán). Sau đó, nếu nhân viên nghỉ hưởng BHXH ở các đội, hạt trực thuộc thì các đơn vị này gửi các chứng từ trên lên công ty để công ty gom lại lập bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty. Các chứng từ này sẽ là chứng từ dể công ty thanh toán với cơ quan BHXH vào cuối mỗi năm. Các mẫu biểu các số thanh toán BHXH cho nhân viên như sau: Mẫu biểu: Nhân viên VBP, cấp bậc lương, 1,92 xin nghỉ đẻ từ 15.6 đếm 15.10. Hạt 1 QL38 Phiếu nghỉ hưởng BHXH Công ty AP Thăng Long Số: 15 Họ tên: Vũ Bích Phượng, tuổi: 29 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày nghỉ Y, bác sĩ ký tên đóng dấu Số gnày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách BP Tổng số Từ ngày Đến hết ngày Bệnh viện C 27/6/03 Nghỉ đẻ 4Tháng 15.6 15.10 ... 122 ... Phần thanh toán số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 122 25.309,0909 Đ 100% 3.087.709 1 tháng lương BHXH trợ các cho trường hợp nghỉ đẻ 556.800 Tổng cộng 3.644.509 Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Người lập Kế toán BHXH (tiền lương bình quân 1 ngày dùng làm cơ sở để tính lương nghỉ hưởng BHXH được tính như sau: TL bình quân 1 ngày = Chị Vũ Bích Phượng: Cấp bâc: 1,92 ị Tiền lương = Hạt 1 - QL38 Bảng thanh toán BHXH Tháng 6 năm 2003 Công ty AP Thăng Long Nợ :……….. TT Họ tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ sẩy thai sinh đẻ kế hoạch Nghỉ tai nạn lao động Tổng số tiền Ký nhận số ngày Số tiền số ngày Số tiền số ngày Số tiền Khoản chi Số ngày Khoản chi Số ngày S`ố ngày Số tiền 1 Vũ Bính Phượng 122 3.644.509 3.644.509 (Đã ký) Cộng 122 3.644.509 3.644.509 Có :……….. Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm bốn bốn nghìn năm trăm linh chín đồng Kế toán BHXH Kế toán trưởng Từ các giấy nghỉ của bệnh viện, phiếu nghỉ hưởng BHXH từ Hạt 1 gửi lên Kế toán BHXH Công ty lập bảng thanh toán BHXH gửi ra cơ quan BHXH để kiểm tra và chấp nhận thanh toán số tiền theo bảng thanh toán và làm căn cứ để chi trả cho các đối tượng được hưởng trợ cấp BHXH. Tính BHXH phải trả cho CBCNV trong tháng : + Nợ TK 338.3 Có TK 334 Khi cơ quan BHXH chấp nhận thanh toán : bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển số tiền đó vào tài khoản của Công ty , kế toán định khoản : + Nợ TK 111, 112 Có TK 338.3 - Số tiền được chấp nhận thanh toán Nếu bằng chuyển khoản, khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi về chi tra, kế toán ghi : + Nợ TK 111 Có TK 112 Khi Công ty chi trả cho người được hưởng số tiền BHXH, kế toán ghi : + Nợ TK 334 Có TK 111 C. Hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp tiền lương BH và tình hình thanh toán với người lao động tại Công ty: Tài khoản sử dụng hạch toán lương: TK 141 - tạm ứng TK cấp 2 1411- tạm ứng lương sử dụng để hạch toán thanh toán lương với lao động trực tiếp ở các công trình - TK 334.1 - Phải trả CNV. Như đã trình bầy ở trên, hạch toán kế toán tại Công ty 248 là tập trung trên phòng TCKT. Do đó, kế toán của Công ty sử dụng TK 334.1 để hạch toán tiền lương và tình hình thanh toán lương với CNV bộ phận quản lý (lao động gián tiếp) Tài khoản sử dụng để hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ Để hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán bảo hiển công ty sử dụng TK338 - Phải trả, phải nộp khác. TK 338 có các TK cấp 2 sau: TK 3382 - Kinh phí công đoàn, TK 3383 - BHXH, TK 3384 - BHYT Nghiệp vụ hạch toán lương 1. Hàng tháng kế toán Công ty tính tiền lương phải trả cho bộ phận văn phòng quản lý Công ty: Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý Công ty: Có Tk 334 - lương tiền lương nhân viên quản lý. Trường hợp tiền lương NC XD nhà xưởng của Công ty, kế toán ghi Nợ TK 2412- XDCB Có TK 334- tiền lương 2. Hàng tháng căn cứ khối lượng nghiệm thu thanh toán, bảng chấm công, bảng chia lương do kế toán đội, hạt lập tập trung qua phòng TCCB - LĐ kiểm tra ngày công xong chuyển qua phong TCKT. Tại đây kế toán lương kiểm tra lập chứng từ ghi sổ : Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp ( chi tiết cho từng công trình) Nợ TK 627.1- chi phí NV phân xưởng Có TK 334 - Lương phải trả cho Đội, Hạt 3.Đối với những công trình để đảm bảo kịp tiến độ thi công, nhưng do số nhân công trực tiếp của đội, hạt không đáp ứng được thì đội, hạt đó phải báo cáo về phòng TCCB - LĐ, Giám đốc để xin ý kiến thuê lực lượng lao động ngoài. Nếu được sự đồng ý của lãnh đạo Công ty, đội, hạt mới được thuê và phải có hợp đồng lao động ngắn hạn, bản giao khoán công việc…………..khi kết thúc công việc phải có biên bản nghiệm thu, bảng chấm công, chia lương và chuyển qua phòng TCCB - LĐ, TCKT kiểm tra làm căn cứ chi trả, kế toán ghi : + Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp ( chi tiết cho công trình ) Có TK 336.8 - Phải trả nội bộ + Nợ TK 336.8 Có TK 111.1 - Số tiền phải thanh toán 4. Hàng tháng lương của CBCNV được trả làm 2 kỳ : Kỳ 1 tạm ứng : Nợ TK 141.1 Có TK 111 Kỳ 2 thanh toán : Nợ TK 334 Có TK 141, 111 5.Phản ánh các khoản khấu trừ tiền lương của CBCNV : Nợ TK 334 Có TK 141 Có TK 138.1 Có TK 333 ( Thuế thu nhập ) Có TK338 ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) Tháng 6 năm 2003, tại Công ty phát sinh 1 số nghiệp vụ kế toán về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau : * ở bộ phận Văn phòng Công ty tháng6 : + Tính lương T6/03 phải trả bộ phận Văn phòng trên công ty ( căn cứ bảng chấm công, bảng chia lương ) lập chứng từ ghi sổ số : 20/TL Nợ TK 642.1 : 31.576.626 đ Có TK 334 : 31.576.626 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty QL&SCĐB 248 ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 20/TL STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính lương phải trả bộ phận văn phòng công ty T6/2003 642.1 334 31.576.626 Tổng cộng 31.576.626 Viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bẩy sáu nghìn sáu trăm hai sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Đội công trình 1( đang thi công Cầu La Sơ - đường quốc lộ 1A ): căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bảng chia lương của bộ phận gián tiếp, trực tiếp, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 21/TL Nợ TK 622 : 13.500.000 đ ( Cầu La Sơ - đường quỗc lộ 1A) Nợ TK 627.1 : 2.949.300 đ ( Cầu La Sơ - đường quốc lộ 1A ) Có TK 334 : 16.449.300 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 21/TL STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính lương phải trả ĐCT 1 T6/2003 + Lương CN trực tiếp + Lương gián tiếp 622 627.1 334 13.500.000 2.949.300 Tổng cộng 16.449.300 Viết bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm bốn chín nghìn ba trăm đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Hạt 1 QL38 ( đang thi công đường Bằng Vân - Cốc Đán ) : Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bảng chia lương của bộ phận gián tiếp Hạt, nhân công trực tiếp, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 22/TL Nợ TK 622 : 19.580.000 đ Nợ TK 627.1 : 3.015.736 đ Có TK 334 : 22.595.736 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 22/TL STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính lương phải trả Hạt 1 QL38 T6/2003 + Lương CN trực tiếp + Lương gián tiếp 622 627.1 334 19.580.000 3.015.736 Tổng cộng 22.595.736 Viết bằng chữ: Hai hai triệu năm trăm chín năm nghìn bẩy trăm ba sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Trong tháng 6 để kịp tiến độ thi công, Đội công trình 1 do không đủ lực lượng để thi công (công trình xây dựng đường quốc lộ 1A ), vì vậy đã có văn bản đề nghị lãnh đạo công ty cho thuê lực lượng lao động ngoài và đã được sự đồng ý của lãnh đao. Đội công trình 1 tiến hành tuyển lao động, ký kết hợp đồng ngắn hạn, giao khoán khối lượng công việc, có sự giám sát, kiểm tra của cán bộ kỹ thuật đội ………Sau khi hoàn thành công việc tiến hành nghiệm thu, thanh lý giao khoán làm cơ sở thanh quyết toán. Mẫu: Hợp đồng thuê nhân công. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Hợp đồng kinh tế Về việc: thuê nhân công đắp cát, bê tông móng…. đường quốc lộ 1A Căn cứ pháp lệnh HĐKINH Tế... Căn cứ điều lệ quản lý XDCB... Căn cứ chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của hai đơn vị... Hôm nay ngày 1 tháng 6 năm 2003 chúng tôi gồm: I. Đại diện bên giao thầu (gọi tắt là bên A) Tên đơn vị: Công ty AP Thăng Long 1 Ông Nguyễn Văn Hùng - Chức vụ: Đội trưởng 2 Ông ... Địa chỉ: ... Có tài khoản số: ... Tại ngân hàng II. Đại diện bên nhận thầu (gọi tắt là bên B) Tên đơn vị: Đội công nhân địa phương 1 Ông Nguyễn Văn Toàn - Chức vụ: Đội trưởng 2 Ông... Địa chỉ: Hai bên cùng bàn bạc thống nhất Điều 1: Thuê công nhân : + Cát đắp sau mố và tứ nón : 510m3 , Đơn giá : 10.000 đ/m3 Thành tiền : 5.100.000đ + Bê tông móng, mố trên cạn, mác 250# : 105m3 , Đơn giá : 35.000đ/m3 Thành tiền : 3.675.000đ Điều 2: Tiến độ thực hiện... Điều 3: Thể thức nghiệm thu và thanh toán... Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên... Điều 5: Điều kiện chung... Đại diện bên A Đại diện bên B Mẫu : Biên bản nghiệm thu khối lượng Công ty AP Thăng long Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày 20 tháng 6 năm 2003 Bảng nghiệm thu khối lượng giao khoán nhân công thuê ngoài đường quốc lộ 1A TT Hạng mục công việc ĐVT Khối lượng giao Nghiệm thu Khối lượng Thành tiền Khối lượng Thành tiền 1 Cát đắp sau mố và tứ nón m3 510 5.100.000 510 5.100.000 2 Bê tông móng, mố trên cạn, mác 250# m3 105 3.675.000 105 3.675.000 Tổng cộng 8.775.000 8.775.000 Nhận xét : Khối lượng hoàn thành đạt tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng. Đồng ý nghiệm thu thanh toán cho đơn vị. Đại diện bên giao Đại diện bên nhận Căn cứ biên bản nghiệm thu, thanh lý chuyển qua phòng TCKT, tại đây kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 23/TL Nợ TK 622 : 8.775.000 đ ( chi phí cho công trình 1A ) Có TK 336.8 : 8.775.000 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 23/TL STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính lương phải trả nhân công thuê ngoài ĐCT 1 T6/2003 ( công trình Cầu La Sơ - đường Hồ Chí Minh ) 622 336.8 8.775.000 Tổng cộng 8.775.000 Viết bằng chữ: Tám triệu bẩy trăm bẩy năm nghìn đồng chẵn Kế toán trưởng Người lập biểu + Thanh toán lương tháng 6/03 bộ phận Văn phòng Cty, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 24/TM Nợ TK 334 : 29.887.260đ Có TK 1111 : 29.887.260đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 24/TM STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Thanh toán tiền lương T6/03 bộ phận Văn phòng 334 111.1 29.887.260 Tổng cộng 29.887.260 Viết bằng chữ: Hai chín triệu tám trăm tám bẩy nghìn hai trăm sáu mươi đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Trả lương cho CBCNV + thuê ngoài thi công trình đường quốc lộ 1A căn cứ vào bảng thanh toán lương + hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý giao khoán công trình đường quốc lộ 1A, chi số tiền cho bà Nguyễn Thị Bính về phát lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 25/TM Nợ TK 334 : 15.647.160đ Nợ TK 336.8 : 8.775.000đ Có TK 111.1 : 24.422.160đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 25/TM STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Thanh toán tiền lương T6/03 ĐCT 1 + Công nhân + Thuê ngoài 334 336.8 111.1 15.647.160 8.775.000 Tổng cộng 24.422.160 Viết bằng chữ: Hai bốn triệu bốn trăm hai hai nghìn một trăm sáu mươi đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Thanh toán lương tháng 6/2003 Hạt 1 QL38, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 26/TM Nợ TK 334 : 21.423.846đ Có TK 111.1 : 21.423.846đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 26/TM STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Thanh toán tiền lương T6/03 Hạt 1 QL 38 334 111.1 21.423.846 Tổng cộng 21.423.846 Viết bằng chữ: Hai mốt triệu bốn trăm hai ba nghìn tám trăm bốn sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu Nghiệp vụ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty 1. Phản ánh BHYT trợ cấp cho người LĐ tại Công ty, căn cứ vào bảng thanh toán BHXH, kế toán ghi: Nợ TK 338.3 - BHXH Có TK 334 - Tiền lương nhân viên đơn vị. 2. Khi tính trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 334 - Tiền lương (trừ thu nhập nhân viên quản lý ) Nợ TK 3388 - Phải tra, phải nộp khác (thu của nhân viên nghỉ không lương) Nợ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý (trích vào chi phí quản lý). Nợ TK 1411 - Tạm ứng lương nhân viên các đội, hạt sản xuất Nợ TK 622,627.... Có TK 3382. TK 3383, TK 3384. 3. Phản ánh chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, kế toán ghi. Nợ TK 3382 - KPCĐ Có TK 111.112.1 - Tiến mặt, tiều gửi ngân hàng. 4. Phản ánh KPCĐ Công ty phải nộp lên Khu QLĐB II theo tỷ lệ quy định kế toán ghi: Nợ TK 338.2 - KPCĐ Có TK 111.1, 112.1 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 5. Khi nhận chứng từ đã nộp BHXH, BHYT, kế toán ghi: Nợ TK 3383, TK 3384 Có TK 111,112. 6. Trường hợp BHXH , KPCĐ vượt chi được cấp bù kế toán ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 338.2, 338.3 * Ví dụ: Cụ thể trong tháng 6/2003 Công ty có các nghiệp vụ về BHXH, BHYT, KPCĐ, phát sinh như sau: 1 - Vũ Bích Phượng ( Hạt 1 QL 38 ) thanh toán tiền lương đẻ, số tiền là 3.644.509đ ( ở đây theo chế độ tài chính quy định toàn bộ số tiền BHXH phải nộp cho cơ quan BHXH ). Kế toán căn cứ bảng tính BHXH lập chứng từ ghi sổ số : 27/BHXH Nợ TK 138.8 : 3.644.509 đ Có TK 334 : 3.644.509 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 27/BHXH STT Trích yếu TK nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính trợ cấp BHXH phải trả T6/2003 138.8 334 3.644.509 Tổng cộng 3.644.509 Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn bốn nghìn năm trăm linh chín đồng Kế toán trưởng Người lập biểu Số tiền BHXH của bà Phượng được cơ quan BHXH chấp nhận thanh toán, cấp kinh về cho Công ty chi trả, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 28/TM Nợ TK 111.1 : 3.644.509 đ Có TK 338.3 : 3.644.509 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 28/BHXH STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Cơ quan BHXH chi trả tiền trợ cấp BHXH T6/03 111.1 338.3 3.644.509 Tổng cộng 3.644.509 Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn bốn nghìn năm trăm linh chín đồng Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán căn cứ bảng tính BHXH đã được chấp nhận của cơ quan BHXH chi cho bà Phượng, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 29/TM đ Nợ TK 334 : 3.644.509 đ Có TK 111.1 : 3.644.509 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 29/TM STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Thanh toán tiền trợ cấp BHXH T6/03 cho bà Phượng Hạt 1 QL38 334 111.1 3.644.509 Tổng cộng 3.644.509 Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn bốn nghìn năm trăm linh chín đồng Kế toán trưởng Người lập biểu Cuối kỳ quyết toán số chi BHXH theo thực tế, kế toán lập chứng từ ghi sổ số: 30/BHXH Nợ TK 338.3 : 3.644.509 đ Có TK 138.8 : 3.644.509 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 30/BHXH STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Quyết toán BHXH T6/2003 338.3 138.8 3.644.509 Tổng cộng 3.644.509 Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn bốn nghìn năm trăm linh chín đồng Kế toán trưởng Người lập biểu 2. Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho tháng 6/2003 kế toán ghi: + Khấu trừ 5% BHXH, 1% BHYT thu từ lương của các bộ phận, kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 31/TTL đ Bộ phận Văn phòng Công ty : Nợ TK 334 : 1.689.366 đ Có TK 338.3 : 1.407.805 đ Có TK 338.4 : 281.561 đ đ Đội công trình 1 : Nợ TK 334 : 802.140 đ Có TK 338.3 : 668.450 đ Có TK 338.4 : 133.690 đ đ Hạt 1 QL38 : Nợ TK 334 : 1.171.890 đ Có TK 338.3 : 976.575 đ Có TK 338.4 : 195.315 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 31/TTL STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Khấu trừ 5% BHXH, 1 % BHYT bộ phận : vp Cty, ĐCT 1, Hạt 1 QL38 từ lương : + 5% BHXH + 1% BHYT 334 338.3 338.4 3.052.830 610.566 Tổng cộng 3.663.396 Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm sáu ba nghìn ba trăm chín sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Thu trực tiếp của nhân viên nghỉ không lương{} Trần Thị Hà là công nhân Hạt 2 QL38 với bậc lương 2.84, phụ cấp lưu động 20%/LTT ta tính được chị Hà phải nộp khi nghỉ tự túc như sau: đ Nợ TK 338.8 : 202.768 đ Có TK 338.3 : 176.320 đ ( 20 % ) Có TK 338.4 : 26.448 đ ( 3 % ) Thu của các nhân viên nghỉ tự túc khác: BHXH ( đ ) BHYT ( đ ) Đặng Thị Phúc ( bậc lương : 2.33 ) : 146.740 22.011 Văn Đức Vinh ( bậc lương : 1.85 ) : 118.900 17.835 Nguyễn Thị Thanh Hà ( bậc lương : 1.92 ) : 122.960 18.444 Nguyễn Thị Bình ( bậc lương : 2.74 ) : 170.520 25.578 được ghi định khoản tương tự và kế toán lập chứng từ ghi sổ số : 32/TK Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 32/TK STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính BHXH, BHYT nhân viên nghỉ tự túc tháng 6/03 : + 20% BHXH + 3% BHYT 338.8 338.3 338.4 735.440 110.316 Tổng cộng 845.756 Viết bằng chữ: Tám trăm bốn năm nghìn bẩy trăm năm sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu * Hàng kỳ căn cứ danh sách lao động trong công ty đã được lập từ đầu năm ( mẫu số : 01 ) có sự đối chiếu, kiểm tra của cơ quan BHXH, BHYT. Trích 15% BHXH, 2% BHYT tính chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN kế toán ghi : Cách tính 15% BHXH, 2% BHYT ta tính như sau : Căn cứ vào Danh sách lao động được lập cho từng bộ phận lấy : [ ( Dòng tổng cộng cấp bậc lương x Lương tối thiểu ) + ( Số người trong danh sách x 20% LTT ) ] x 15% BHXH, 2% BHYT + Đối với bộ phận văn phòng công ty trích cho tháng 6/03 tính được như sau : 15 % BHXH = [( 91.09 x 290.000 ) + ( 31 x 58.000 ) ] x 15 % = 4.232.115 2 % BHYT = [( 91.09 x 290.000 ) + ( 31 x 58.000 ) ] x 2% = 564.282 kế toán lập chứng từ ghi sổ : 33/BH Nợ TK 642.1 : 4.796.397 Có TK 338 : 4.796.397 Trong đó : TK 338.3 : 4.232.115 TK 338.4 : 564.282 Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 33/BH STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính 15 % BHXH, 2% BHYT tháng 6/03 bộ phận vp : + 15% BHXH + 2% BHYT 642.1 338 338.3 338.4 4.232.115 564.282 Tổng cộng 4.796.397 Viết bằng chữ: Bốn triệu bẩy trăm chín sáu nghìn ba trăm chín bẩy đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Đội công trình 1 ( ở đây đội công trình đang thi công Cầu La Sơ - đường Hồ Chí Minh ) vì vậy BHXH, BHYT được phân bổ vào công trình Cầu La Sơ - đường Hồ Chí Minh cho tháng 6/03, kế toán lập chứng từ ghi sổ ( cách tính tương tự như phần trên ) : 34/BH Nợ TK 622 : 1.772.828 Nợ TK 627.1 : 509.762 Có TK 338 : 2.282.590 Trong đó : TK 338.3 : 2.014.050 ( GT : 449.790; TT : 1.564.260 ) TK 338.4 : 268.540 ( GT : 59.972; TT : 208.568 ) Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 34/BH STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính 15 % BHXH, 2% BHYT tháng 6/03 ĐCT 1 + Chi phí nhân công TT + Chi phí SX chung Trong đó : TK 338.3 : 2.014.050 ( GT : 449.790; TT : 1.564.260 ) TK 338.4 : 268.540 ( GT : 59.972; TT : 208.568 ) 622 627.1 338 1.772.828 509.762 Tổng cộng 2.282.590 Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm tám hai nghìn năm trăm chín mười đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Hạt 1 QL 38 ( đang thi công đường Bằng Vân – Cốc Đán ) vì vậy BHXH, BHYT được phân bổ vào công trình đường Bằng Vân – Cốc Đán cho tháng 6/03, kế toán lập chứng từ ghi sổ : 35/BH Nợ TK 622 : 2.913.137 Nợ TK 627.1 : 521.594 Có TK 338 : 3.434.731 Trong đó TK 338.3 : 3.030.645 ( GT : 460.230; TT : 2.570.415 ) TK 338.4 : 404.086 ( GT : 61.364; TT : 342.722 ) Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 35/BH STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Tính 15 % BHXH, 2% BHYT tháng 6/03 Hạt 1 QL38 + Chi phí nhân công TT + Chi phí SX chung Trong đó : TK 338.3 : 3.030.645 ( GT : 460.230; TT : 2.570.415 ) TK 338.4 : 404.086 ( GT : 61.364; TT : 342.722 ) 622 627.1 338 2.913.137 521.594 Tổng cộng 3.434.731 Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm ba tư nghìn bẩy trăm ba mốt đồng Kế toán trưởng Người lập biểu * Trích KPCĐ của toàn công ty kế toán căn cứ vào lương thực trả ở mỗi bộ phận lương trích ra 2% KPCĐ và ghi vào định khoản như sau: + Đối với bộ phận văn phòng Công ty tính cho tháng 6/03 ( tổng lương : 31.576.626 x 2 % ), kế toán lập chứng từ ghi sổ : 36/KPCĐ Nợ TK 642.1 : 631.532đ Có TK 338.2 : 631.532 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 36/KPCĐ STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Trích 2% KPCĐ bộ phận văn phòng Cty T6/03 642.1 338.2 631.532 Tổng cộng 631.532 Viết bằng chữ: Sáu trăm ba mốt nghìn năm trăm ba hai đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Đội công trình 1 đang thi công Cầu La Sơ - đường Hồ Chí Minh. Do đó ta tính 2% KPCĐ cho công trình trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ: 37/KPCĐ Nợ TK 622 : 270.000 đ Nợ TK 627.1 : 58.986 đ Có TK 338.2 : 328.986 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 37/KPCĐ STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Trích 2% KPCĐ bộ phận ĐCT 1 T6/03 622 627.1 338.2 270.000 58.986 Tổng cộng 328.986 Viết bằng chữ: Ba trăm hai tám nghìn chín trăm tám sáu đồng Kế toán trưởng Người lập biểu + Đối với Hạt 1 QL 38, đang thi công đường Bằng vân – Cốc đán. Do đó ta tính 2% KPCĐ cho công trình trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ: 38/KPCĐ : Nợ TK 622 : 391.600 đ Nợ TK 627.1 : 60.314 đ Có TK 338.2 : 451.914 đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 38/KPCĐ STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Trích 2% KPCĐ bộ phận Hạt 1 QL38 T6/03 622 627.1 338.2 391.600 60.314 Tổng cộng 451.914 Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mốt nghìn chín trăm mười bốn đồng Kế toán trưởng Người lập biểu * Khu quản lý đường bộ II báo thu kinh phí công đoàn tháng 6/03 số tiền là 847.459 đ, Công ty đã nộp lên cấp trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ : 39/KPCĐ đ Nợ TK 338.2 : 847.459đ Có TK 111.1 : 847.459đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 39/KPCĐ STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Nộp KPCĐ lên cấp trên tháng 6/2003 338.2 111.1 847.459 Tổng cộng 847.459 Viết bằng chữ: Tám trăm bốn bẩy nghìn bốn trăm năm chín đồng Kế toán trưởng Người lập biểu * Chi tiêu quỹ công đoàn tại Công ty như : đặt báo, thăm hỏi CBCNV ốm đau…. Kế toán lập chứng từ ghi sổ : 40/TM đ Nợ TK 338.2 : 363.362đ Có TK 111.1 : 363.362đ Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Số : 40/TM STT Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền (đồng) 1 Chi tiêu quỹ công đoàn tại Cty T6/03 338.2 111.1 363.362 Tổng cộng 363.362 Viết bằng chữ: Ba trăm sáu ba nghìn ba trăm sáu hai đồng Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu số 27: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 6 năm 2003 Trang số .. Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu NGàY THáNG 20/TL 30/6/03 31.576.626 31/TTL 30/6/03 3.663.396 21/TL 30/6/03 16.449.300 32/TK 30/6/03 845.756 22/TL 30/6/03 22.595.736 33/BH 30/6/03 4.796.397 23/TL 30/6/03 8.775.000 34/BH 30/6/03 2.282.590 24/TM 30/6/03 29.887.260 35/BH 30/6/03 3.434.731 25/TM 30/6/03 24.422.160 36/KPCĐ 30/6/03 631.532 26/TM 30/6/03 21.423.846 37/KPCĐ 30/6/03 328.986 27/BHXH 30/6/03 3.644.509 38/KPCĐ 30/6/03 451.914 28/BHXH 30/6/03 3.644.509 39/KPCĐ 30/6/03 847.459 29/TM 30/6/03 3.644.509 40/TM 30/6/03 363.326 30/BHXH 30/6/03 3.644.509 Cộng 169.707.964 17.646.087 Ghi sổ các nghiệp vụ hạch toán tiền lương: Hàng tháng, kế toán Công ty tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động, kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương xong trước ngày cuối tháng, làm căn cứ để trả lương cho CBCNV vào đầu tháng. Các nghiệp vụ hạch toán lương được ghi vào sổ kế toán theo các định khoản (đã nêu ở phần giới thiệu các nghiệp vụ hạch toán tiền lương). Công ty áp dụng thống nhất hình thức chứng từ ghi sổ vì vậy, các chứng từ hạch toán tiền lương trước tiên được lập thành các chứng từ ghi sổ ( ghi chi tiết cho mỗi đội, hạt một chứng từ ghi sổ ), vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái cho các tài khoản tương ứng như sổ cái TK 334 - Phải trả công nhân viên, sổ cái TK338.2 – Kinh phí công đoàn, sổ cái TK338.3 – BHXH, sổ cái TK 338.4 – BHYT……... Kế toán căn cứ vào sổ cái các TK 334.1, TK338.3, TK338.4……….căn cứ để lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính. Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên Số hiệu : 334 Từ ngày 01 tháng 6 năm 2003 đến ngày 30/6/2003 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản Đ.Ư Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 30/6 20/TL 30/6 SDĐK : Tính lương phải trả bộ phận Văn phòng tháng 6/2003 642.1 31.576.626 30/6 21/TL 30/6 Tính lương phải trả ĐCT 1 T6/03 622 627.1 13.500.000 2.949.300 30/6 22/TL 30/6 Tính lương phải trả Hạt 1 QL38 T6/03 622 627.1 19.580.000 3.015.736 30/6 24/TM 30/6 Thanh toán lương T6/03 Văn phòng 111.1 29.887.260 30/6 25/TM 30/6 Thanh toán lương T6/03 ĐCT 1 111.1 15.647.160 30/6 26/TM 30/6 Thanh toán lương T6/03 Hạt 1 QL38 111.1 21.423.846 30/6 27/BHXH 30/6 Tính trợ cấp BHXH phải trả T6/03 138.8 3.644.509 30/6 29/TM 30/6 Thanh toán trợ cấp BHXH T6/03 cho bà Phượng Hạt 1 QL38 111.1 3.644.509 30/6 31/TTL 30/6 Khấu trừ 5% BHXH, 1% BHYT : VP Cty, ĐCT 1, Hạt 1 QL38 338.3 338.4 3.052.830 610.566 Cộng phát sinh 74.266.171 74.266.171 Dư cuối kỳ : Lập, ngày ……tháng…….năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản : Bảo hiểm xã hội Số hiệu : 338.3 Từ ngày 01 tháng 6 năm 2003 đến ngày 30/6/2003 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản Đ.Ư Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 SDĐK : 30/6 28/BHXH 30/6 Cơ quan BHXH chi trả tiền trợ cấp BHXH T6/03 111.1 3.644.509 30/6 30/BHXH 30/6 Quyết toán BHXH T6/03 138.8 3.644.509 30/6 31/TTL 30/6 Khấu trừ 5% BHXH : VP Cty, ĐCT 1, Hạt 1 QL38 334 3.052.830 30/6 32/TK 30/6 Tính BHXH nhân viên nghỉ tự túc T6/03 338.8 735.440 30/6 33/BH 30/6 Trích 15% BHXH bộ phận VP T6/03 642.1 4.232.115 30/6 34/BH 30/6 Trích 15 % BHXH ĐCT 1 T6/03 622 627.1 1.564.260 449.790 30/6 35/BH 30/6 Trích 15% BHXH Hạt 1 QL38 T6/03 622 6271 2.570.415 460.230 Cộng phát sinh 3.644.509 16.709.589 Dư cuối kỳ : 13.065.080 Lập, ngày ……tháng…….năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản : Bảo hiểm y tế Số hiệu : 338.4 Từ ngày 01 tháng 6 năm 2003 đến ngày 30/6/2003 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản Đ.Ư Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 SDĐK : 30/6 31/TTL 30/6 Khấu trừ 1% BHYT : VP Cty, ĐCT 1, Hạt 1 334 610.566 30/6 32/TK 30/6 Tính BHYT nhân viên nghỉ tự túc T6/03 338.8 110.316 30/6 33/BH 30/6 Trích 2% BHYT T6/03 bộ phận VP 642.1 564.282 30/6 34/BH 30/6 Trích 2% BHYT T6/03 ĐCT 1 622 627.1 208.568 59.972 30/6 35/BH 30/6 Trích 2% BHYT T6/03 Hạt 1 QL38 622 627.1 342.722 61.364 Cộng phát sinh 1.957.790 Dư cuối kỳ : 1.957.790 Lập, ngày ……tháng…….năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Khu quản lý đường bộ II Ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC Công ty AP Thăng Long ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản : Kinh phí công đoàn Số hiệu : 338.2 Từ ngày 01 tháng 6 năm 2003 đến ngày 30/6/2003 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản Đ.Ư Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 SDĐK : 30/6 36/KPCĐ 30/6 Trích 2% KPCĐ bộ phận VP T6/03 642.1 631.532 30/6 37/KPCĐ 30/6 Trích 2% KPCĐ ĐCT 1 T6/03 622 627.1 270.000 58.986 30/6 38/KPCĐ 30/6 Trích 2% KPCĐ Hạt 1 QL38 T6/03 622 627.1 391.600 60.314 30/6 39/KPCĐ 30/6 Nộp KPCĐ lên cấp trên T6/03 111.1 847.459 30/6 40/KPCĐ 30/6 Chi tiêu quỹ CĐ tại Cty 111.1 363.362 Cộng phát sinh 1.210.821 1.412.432 Dư cuối kỳ : 201.611 Lập, ngày ……tháng…….năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Chương III Nhận xét, đánh giá và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán Tiền lương và Bảo hiểm tại Công ty AP Thăng long I - Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và bảo hiểm Công ty AP Thăng Long: Với quá trình thành lập và phát triển hơn tám năm Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 248 thuộc Khu quản lý đường bộ II đã có một thành tích đáng kể. Tuy nhiên bước sang cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều các doanh nghiệp quốc doanh và công ty tư nhân trong lĩnh vực xây dựng cơ bản công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng Công ty đã tự khẳng định vị trí của mình không ngừng phát huy các nguồn lực để phát triển sản xuất kinh doanh và ngày một lớn mạnh Điều dễ dàng nhận thấy là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, các phòng ban chức năng rất gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm, qui mô hoạt động của Công ty, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh. Các phòng ban chức năng được qui định những nhiệm vụ rõ ràng, phục vụ kịp thời và đáp ứng được những yêu cầu của quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Mô hình kinh doanh của công ty cũng rất phù hợp với sự phát triển của kinh tế thị trường. Công ty áp dụng cơ chế khoán xuống từng tổ, đội thi công nhằm mục đích cho các đội thi công có trách nhiệm và sự quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh của mình, cơ chế khoán gắn được lao động bỏ ra với hưởng thụ nhận được, tạo cho người công nhân trong Công ty có trách nhiệm tìm tòi suy nghĩ để làm sao đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất. Cùng với sự lớn mạnh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc, khả năng trình độ chuyên môn của từng kế toán, phù hợp với đặc điểm, tính chất, qui mô sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn, kinh phí với sự phân cấp quản lý tài chính ở Công ty nhằm đáp ứng nhu cầu về thông tin cho quản lý Công ty. Với hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất, tập trung đối với công tác kế toán trong Công ty, đảm bảo cho kế toán phát huy được vai trò và chức năng của mình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động, chuyên môn của các cán bộ kế toán. Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán mới cũng như thay đổi sổ sách, chứng từ, theo chế độ kế toán mới được tiến hành kịp thời và thích ứng rất nhanh. Công tác kế toán tiền lương và bảo hiểm ở Công ty được tiến hành dựa trên cơ sở khoa học và được vận dụng thích hợp với chế độ kế toán hiện hành. Trong công tác hạch toán Tiền lương và Bảo hiểm (các khoản trích theo lương), Công ty đã thực hiện nghiêm túc với quy định của chế độ kế toán về hệ thống chứng từ, sổ sách về Tiền lương. Việc ghi sổ được kế toán tiến hành thực hiện theo đúng trình tự quy định. Việc tổ chức công tác kế toán tiền lương có thể nói là đã thống nhất với kế toán tiền lương ở các đơn vị khác trong Khu quản lý đường bộ II. Hình thức chứng từ ghi sổ áp dụng ở Công ty rất phù hợp với đặc điểm công tác kế toán của đơn vị và đặc biệt rất thuận tiện trong việc kế toán Tiền lương và Bảo hiểm (Có ít nghiệp vụ phát sinh, các nghiệp vụ hạch toán lương đơn giản, dễ hiểu, dễ phân bố). Hình thức trả lương của Công ty rất đáng chú ý. Nó thể hiện khả năng phân tích, đánh giá, ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn kế toán Tiền lương của đơn vị một cách khoa học, hợp lý. Công ty áp dụng hình thức trả lương thời gian theo sản phẩm (như đã trình bày) để tính lương cho nhân viên quản lý là rất tốt.(Họ vừa là nhân viên làm công tác hành chính, vừa là nhân viên của một Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp là chủ yếu). Trả lương theo hình thức kết hợp giữa trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm phản ánh chính sách hiệu quả (kết quả) công việc, tính đúng giá trị sức lao động của các nhân viên ở các bộ phận văn phòng Công ty. Tương tự cách trả lương khoán cho các nhân viên các đội sản xuất và nhân viên quản lý công trình ở các xưởng, các công trình (làm việc xa Công ty, không tiện quản lý theo dõi thời gian và hiệu quả lao động), cũng rất phù hợp, khuyến khích người lao động làm việc có trách nhiệm đáp ứng lòng tin của cán bộ lãnh đạo. Kế toán tính Tiền lương cho người lao động đầy đủ, chính xác đảm bảo lợi ích cho nhân viên của Công ty, giúp họ yên tâm làm việc, gắn bó với công việc. Về hạch toán BHXH, BHYT, KBCĐ cũng được Công ty quan tâm một cách thích đáng, cụ thể là Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ này đủ, đúng thời hạn.Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của Công ty đối với các quyền lợi của người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh các mặt tích cực trong công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức hạch toán Tiền lương nói riêng, Công ty còn nhiều tồn tại cần giải quyết. II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và Bảo hiểm ở Công ty AP Thăng Long: Sau khi nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán Tiền lương và Bảo hiểm tại Công ty tôi xin nêu ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và bảo hiểm ở Công ty : 2.1.ý kiến áp dụng máy vi tính vào hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiền lương và bảo hiểm nói riêng. Sau khi có quyết định 1141QĐ- CĐKT ban hành về việc đổi mới Công ty đã áp dụng hình thức sổ Chứng từ ghi sổ. Đây là một bước cải cách quan trọng trong kế toán của Công ty, hình thức sổ này có nhiều thuận lợi cho việc áp dụng kế toán máy. Tuy nhiên, hiện nay Công ty vẫn áp dụng kế toán thủ công để theo dõi, hạch toán. Việc sử dụng hình thức sổ này trong điều kiện kế toán thủ công đã gây ra sự ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng công tác kế toán. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển Công ty nên áp dụng kế toán máy vào hạch toán giúp cho việc tính toán ghi chép được chính xác và nhanh hơn, phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản lý. Nội dung kế toán máy theo hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm: Cập nhất số liệu: Vào chứng từ . Xem, hiệu chỉnh chứng từ. Hệ thống danh mục tài khoản. Hệ thống danh mục khách hàng, danh mục người bán. Kết chuyển, phân bổ. Khóa sổ, chuyển số dư sang năm sau. Tổng hợp số liệu: In, xem các loại sổ sách: Sổ chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK . . . Xem số liệu phát sinh, số dư TK. In bảng cân đối TK. Tổng hợp các số liệu. . . Các nhu cầu khác: Đặt lại hệ thống. Lưu trữ số liệu. Sơ đồ 13- Sơ đồ kế toán bằng máy vi tính Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Xử lý nghiệp vụ Nhập dữ liệu Lên các loại sổ sách. Sổ cái và các sổ chi tiết. Bảng cân đối kế toán . Các báo cáo kế toán. Khoá sổ sang kỳ sau (*) (*) (*) Do máy tự động thực hiện. Với việc sử dụng kế toán máy công việc của các nhân viên kế toán được giảm nhẹ. Nhân viên kế toán vật liệu cũng như các phần hành kế toán khác chỉ việc đưa dữ liệu vào máy theo các chứng từ gốc hợp lệ theo chương trình đã cài đặt rồi máy sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ có liên quan và tập hợp số liệu cân đối một cách nhanh chóng và chính xác. ở đây ngoài việc in ra sổ sách lưu giữ theo tháng, quý, năm, người ta có thể xem xét chi tiết vào số dư của các TK bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên để có được những thông tin chính xác việc đòi hỏi đối với nhân viên kế toán trong xử lý các chứng từ ban đầu phải thật chính xác và phản ánh đúng nghiệp vụ phát sinh. 2.2. ý kiến về bổ sung bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương : Trên Công ty, do chưa có bảng phân bổ tiền lương do đó khối lượng công việc phải ghi chép nhiều, dẫn đến tình trạng lập nhiều chứng từ ghi sổ trong một tháng . Việc thực hiện bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ làm giảm khối lượng công việc ghi chép, dễ kiểm soát, cập nhật chứng từ của kế toán Biểu số : Bảng phân bổ tiền lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) Tháng …. năm …… Số thanh toán Ghi có các TK đối tượng sử dụng (nợ các TK) TK 334.1 (338.3, 338.4, 338.2 ) I II 1 2 3 4 III 1 2 3 4 IV 1 TK 138 - Phải thu khác TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đường quốc lộ 1A Cầu La Sơ - đường quốc lộ 1A Đường Bằng Văn - Cốc Đán - Bắc Cạn Vá láng lẻ tẻ Km368 - Km388 QL3 TK 6271: Chi phí sản xuất chung Đường quốc lộ 1A Cầu La Sơ - đường quốc lộ 1A Đường Bằng Văn - Cốc Đán - Bắc Cạn Vá láng lẻ tẻ Km368 - Km388 QL3 TK 642.1: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nhân viên phục vụ văn phòng Công ty Tổng 2.3. ý kiến về khoán tiền lương đối với các Đôi, Hạt ở Công ty : Nhìn vào bảng chia lương tháng 6/2003 ở Đội, Hạt tôi nhận thấy việc chia lương như trên là bình quân chủ nghĩa về tiền công. Với việc chia lương dễ dẫn đến tình trạng chây lỳ trong sản xuất do người có thâm niên công tác so bì với những người ít thâm niên công tác do đó không khuyến khích sản xuất, nếu không có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ sẽ dẫn đến tình trạng làm bừa làm ẩu không đảm bảo kỹ thuật, gây thất thoát, láng phí nguyên vật liệu cho công trình. Để hoàn thiện công tác tiền lương tôi xin đề xuất một số biện pháp như sau : + Khi nhận được bản giao khoán do công ty giao Đội, Hạt phải căn cứ vào định mức của Nhà nước để lập định mức nhân công cho phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người cho phù hợp. + Để khuyến khích trong sản xuất, Đội, Hạt nên áp dụng mức thưởng bằng quỹ lương cho công nhân tích cực trong công việc theo phân loại A, B, C nhằm đánh giá đúng năng lực chuyên môn, khuyến khích nâng cao tay nghề góp phần tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nâng cao chất lượng công trình. Kết luận Nền kinh tế hàng hoá , tiền tệ buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với thị trường. Để tồn tại, phát triển và kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các hoạt động đa dạng và phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp phải có một cơ chế dự báo, kiểm tra, giám đốc một cách toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá thực tập tại Công ty AP Thăng Long, mặc dù chỉ đi sâu vào vấn đề lao động tiền lương của công ty nhưng qua đó có thể thấy được vai trò, tác dụng của việc tổ chức hoạch toán kinh doanh trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Do điều kiện thời gian tiếp xúc với công việc thực tế không nhiều, kiến thức học ở trường về lao động tiền lương chưa sâu, kinh nghiệm viết đề tài còn ít ỏi nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực viết chuyên đề. Qua bài viết này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Miến đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình viết chuyên đề. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty quản lý và sửa chữa đường, bộ phận kế toán công ty, đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp số liệu cho bài viết này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33308.doc
Tài liệu liên quan