Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO

LỜI MỞ ĐẦU Trong vài thập niên trở lại đây nền kinh tế toàn cầu có những bước chuyển biến lớn, cùng với sự phát triển của Châu lục, Việt nam cũng từng bước đi lên và phát triển. Việc chuyển đổi cơ cấu từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là một hoà nhập vào nền kinh tế thế giới của nước ta. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, khi mà vấn đề cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh nghiệp xảy ra có tính chất thường xuyên phức tạp, mang tính chất khốc liệt thì hiệu quả hoạt động luôn là vấn đề nóng bỏng được quan tâm hàng đầu. Đến nay, lợi nhuận sẽ là mục tiêu cuối cùng mà bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều mong muốn đạt được. Nhưng để thực hiện mục tiêu tối đa lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp phải tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá. Hàng hoá được tiêu thụ không những đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường mà còn thực hiện bù đắp chi phí và có lãi. Và như thế quy trình sản xuất kinh doanh lại bắt đầu vòng quay mới, ta có thể thấy ngay tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh đối với một doanh nghiệp mang ý nghĩa rất lớn. Nó là cơ sởđể ra quyết định, phân tích số liệu cho kỳ kế hoạch, là cơ sở để đảm bảo tính hợp pháp số liệu trong kinh doanh. Thực vật, việc không ngừng đổi mới và hoàn thiện công tác hạch toán kế hoạch để thích nghi với yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý là một vấn đề thật sự cần thiết hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với kiến thức về kế toán đã được tích luỹ trong suốt thời gian học tại trường và sự tiếp xúc thực tế tại công ty cổ phần PYMEPHARCO, em quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO” làm chuyên đề thực tập của mình. Nội dung chuyên đề này gồm 3 phần chính như sau: Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO. Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO.

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ chi tiết và sổ cái, số liệu này dùng để lập báo cáo tài chính. - Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số phát sinh của tài khoản trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư trên từng tài khoản của sổ chi tiết. 2.3. Ưu nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: - Ưu điểm: kết cấu sổ, mối quan hệ giưa các sổ không phức tạp, trình tự ghi chép đơn giản, dễ thực hiện, cho phép phân công lao động một cách rộng rãi. - Nhược điểm: việc ghi chép còn trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, công việc còn dồn nhiều vào cuối kỳ. III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO: 1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh: Như đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là dược phẩm của ngành công nghiệp dược. Hiện nay công ty kinh doanh các mặt hàng: Mua bán các loại thuốc tân dược. Mua bán các loại thiết bị vật tư y tế. Đây là một trong những mặt hàng tương đối đặc biệt vì người sử dụng thuốc không phải là người quyết định chính trong việc lựa chọn mua thuốc. Người quyết định chính trong việc lựa chọn mua thuốc là bác sĩ, dược sĩ. Nhà cung cấp hàng hoá cho công ty là công ty Dược cổ phần dược phẩm Sao Mỹ, công ty Sapharco, công ty Dược phẩm Mê Công…ngoài ra công ty còn nhập khẩu thuốc tân dược về vật tư y tế từ các nước: Triều Tiên, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản…và phân phối lại công ty, cửa hàng, quầy thuốc trên khắp cả nước. Ngoài ra, công ty còn mua bán các loại mỹ phẩm, bảo dưỡng duy tu sữa chữa trang thiết bị y tế thường xuyên và định kỳ. 2. Kế toán quá trình mua hàng: 2.1. Phương thức mua hàng: - Ban quản lý phòng kinh doanh dựa vào sổ sách chứng từ ở phòng kinh doanh. Đồng thời đối chiếu với sổ sách chứng từ của phòng kế toán và thủ kho để nắm được số lượng hàng hoá đã mua và xuất bán ra từ đó quyết định lượng hàng hoá mua vào. - Nhà cung cấp của công ty là công ty Dược cổ phần dược phẩm Sao Mỹ, công ty Sapharco, công ty Dược phẩm Mê Công…ngoài ra công ty còn nhập khẩu thuốc tân dược về vật tư y tế từ các nước: Triều Tiên, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản…là nhà phân phối lớn của công ty sản xuất dược phẩm trong và ngoài nước nên công ty được mua vơí giá ưu đãi và được hưởng chiết khấu 5% đến 10% nếu thanh toán trước thời hạn thoả thuận trong hợp đồng. - Tất cả hàng hoá mua vào đều có hoá đơn bên bán, các hoá đơn được phòng kinh doanh kiểm nhận và chuyển qua phòng kế toán ghi sổ. 2.2. Phương pháp tính giá hàng hoá mua vào: Công ty cổ phầng PYMEPHARCO chủ yếu mua hàng hoá từ nhà cung cấp về nhập kho và xuất bán cho khách hàng, không có hình thức nhận hàng hoá liên doanh hoặc nhận hàng hoá từ gia công chế biến. Nên giá vốn của hàng hoá là giá thực tê của hàng hoá mua vào, bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hoá mua. Công thức : Giá vốn hàng hoá = giá mua trên hoá đơn + các chi phí liên quan đến hàng hoá mua vào Ví dụ: Ngày 25/02/2008 công ty mua một lô hàng trị giá 46.862.550 đồng bao gồm cả thuế GTGT (thuế GTGT 5%) công ty đã trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển bốc dở là 1.200.000 đồng bao gồm cả thuế GTGT. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Vậy giá vốn hàng bán = 46.862.550 + 1.200.000 = 48.062.550 đồng 2.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng: Hàng hoá đặc biệt là thuốc tân dược và trang thiết bị y tế dùng để khám bệnh và bồi dưỡng sức khoẻ cho mọi người đòi hỏi rất khắc khe về chất lượng, quy cách về thời gian sử dụng cũng như cách thức bảo quản từ khâu mua hàng cho đến khi về tới công ty. Do vậy, khi hàng hoá nhập kho cần phải được kiểm nghiệm hết sức chặt chẽ. Công tác kiểm nhận được tiến hành bởi một ban chuyên trách gồm cán bộ đại diện của phòng kinh doanh, phòng vật tư thiết bị và thủ kho, kết quả kiểm nhận được ghi vào biên bản kiểm nhận. Các thành viên tổ chức kiểm nhận phải ký nhận sau khi đã điền đầy đủ các thông tin về tên của đơn vị bán hàng số hoá đơn, số lượng hàng thừa thiếu, nếu thiếu đề nghị đơn vị bán hàng trả lại số lượng hàng thiếu trên cho công ty. Sau đó trên cơ sở biên bản kiểm nhận, hoá đơn mua hàng, nhân viên phòng kế hoạch sẽ lập phiếu nhập kho gồm 3 liên: Liên1: lưu tại phòng kinh doanh Liên2: giao cho thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán Liên3: giao cho người bán SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ các chi phí li CHỨNG TỪ GHI SỔ GS SỔ CÁI 156 PHIẾU NK SỔ CHI TIẾT Ghi chú: Ghi hàng ngày: Cuối tháng: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG Hôm nay, ngày 02 tháng 02 năm 2008. Tại công ty cổ phần PYMEPHARCO Chúng tôi gồm có: 1. Nguyễn Minh Hiếu 2. Trần Anh Tuấn Theo hoá đơn số 64518 ngày 01 tháng 01 năm 2008 Hàng hoá mua nhập kho đủ về số lượng, quy cách, phẩm chất. Chúng tôi cam đoan nội dung biên bản hoàn toàn chính xác, công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công đã cung cấp đủ số lượng hàng hoá nói trên. Tổ kiểm nhận: (Ký và hgi rõ họ tên) CTY CPDP MÊ CÔNG Mẫu số: 01/GTGT- 3LLTC Địa chỉ: 145 - Trần Hưng Đạo Ký hiệu: TY/06N HOÁ ĐƠN(GTGT) Liên2(giao cho khách hàng) Ngày 01 tháng 01 năm 2008 0064518 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Cá Địa chỉ: 145 - Trần Hưng Đạo - TP Tuy Hoà Số tài khoản:10201000024562 Điện thoại: 057.789209 MS: 44001622220 Họ tên người mua hàng: Lê Anh Tuấn. Tên đơn vị : công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102010000422732 NHCT Phú Yên Hình thức thanh toán: bán nợ Mã số: 4400152740 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cefadroxit 500stada Viên 1250 900 1.125.000 2 Aldomct 250(10x10) Viên 52340 400 20.936.000 3 Lignopan 2% H/50 639020 350 223.657.700 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT5% 245.718.000 12.285.900 Tổng tiền thanh toán 258.003.900 Số tiền( Viết bằng chữ): Hai năm mươi tám triệu không trăm linh ba ngàn chín trăm đồng chẳn. Thủ trưởng đơn vị người nhận người giao người lập phiếu ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ từ số liệu trên hoá đơn kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho để theo dõi số liệu hàng mua vào PYMEPHARCO Mẫusố:02-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 632 SỐ: 001 Có TK 156 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Cá Theo hoá đơn số 64518 ngày 01 tháng 01 năm 2008 Của: Công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công Nhập tại kho: công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cefadroxit 500stada Viên 1250 900 1.125.000 2 Aldomct 250(10x10) Viên 52340 400 20.936.000 3 Lignopan 2% H/50 639020 350 223.657.700 Cộng x x x 245.718.000 Số tiền( Viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi lăm triệu bảy trăm mười tám ngàn đồng chẳn. Thủ trưởng đơn vị người nhận người giao người lập phiếu ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi sổ như sau: PYMEPHARCO Mẫusố:06-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộTrưởngBTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Stt SCT Ngày Diễn giải TKnợ Ma khnợ TK có Ma khcó Số tiền 1 64518 01/01/08 Công ty CPDP Mê Công 1561 1331 331 331 33155 33155 245.718.000 12.285.900 2 64519 02/01/08 Công ty TNHH Đỗ Thân 1561 1331 331 331 33719 33719 9.700.000 485.000 3 64520 03/01/08 Công ty CPDược liệu TW2 1561 1331 331 331 33728 33728 2.536.350 253.635 …. 5 73120 07/02/08 Công ty DP Hoa Linh 1561 1331 331 331 33210 33210 9.090.909 909.091 6 73121 22/02/08 Cty CPDP 3/2 1561 1331 331 331 33103 33103 2.400.000 120.000 7 73123 24/02/08 Cty TBYT Phương Đông 1561 1331 331 331 33128 33128 131.523.809 6.576.190 … 8 87737 05/03/08 Cty CPDP Q10-CH 35 1561 1331 331 331 33109 33109 209.540.000 10.477.000 9 87738 06/03/08 Cty TNHH CNYH Chí Anh 1561 1331 331 331 33112 33112 51.428.572 2.571.428 10 87739 07/03/08 Cty TNHH DP Phúc Hưng 1561 1331 331 331 33179 33179 192.098.660 10.110.456 … Cộng số phát sinh 897.825.000 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 001 Quý I năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Bảng kê chứng từ kèm theo 156 331 854.036.300 Bảng kê chứng từ kèm theo 133 331 43.788.700 Cộng phát sinh x x 897.825.000 Kèm theo …………chứng từ Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S31-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộTrưởngBTC) SỔ GHI CHI TIẾT TK331 Quý I năm 2008 Đơn vị : Công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công(mã kh:33155) Loại tiền VNĐ STT SCT Ngày Nội dung TK PSN PSC Ghi chú Đầu kỳ 0 5.680.000 Phát sinh trong kỳ 1 64518 01/01 CtyCPDPMêCông 1561 245.718.000 2 64518 01/01 CtyCPDPMêCông 1331 12.285.900 Cộng số phát sinh 258.003.900 Số dư cuối kỳ 263.683.900 Kế toán chi tiết Kế toán trưởng Kế toán công ty mở sổ chi tiết tài khoản 1562 đã theo dõi chi phí liên quan đến hàng mua và được theo dõi riêng, sổ chi tiết TK 1562 được mở cho các mặt hàng Chẳng hạn chi phí vận chuyển, bóc dở cho lô hàng mua ngày: 01/01/2008: 890.000 (bao gồm cả thuế GTGT) 02/01/2008: 1.200.000 (bao gồm cả thuế GTGT) Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như sau : PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 1562 Quý I năm 2008 STT SCT Ngày Nội dung TK DƯ Số tiền Ghi chú Nợ có 1 2 64518 64519 01/01 02/01 Cướcphí vậnchuyển Cướcphívận chuyển 111 111 890.000 1.200.000 Cộng 2.090.000 Kế toán chi tiết Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ như sau : PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK156 Quý I năm 2008 Tên tài khoản: Hàng hoá Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 31/03 001 001 …… Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Nhập kho hàng hoá Nhập kho hàng hoá …………………… Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 331 133 21.689.050 854.036.300 43.788.700 897.825.000 1.114.715.050 Kế toán trưởng Người lập 3.Kế toán quá trình bán hàng: 3.1. Phương thức bán hàng: Công ty cổ phần PYMEPHARCO gồm các tỉnh phía Nam và TP Hồ Chí Minh chiếm 70% doanh số bán, 30% còn lại các tỉnh miền Trung và khu vực tỉnh nhà. + Phương thức bán trực tiếp: phương thức bán hàng của công ty cổ phần PYMEPHARCO chủ yếu là bán trực tiếp cho kho. Tất cả các hàng hoá được lưu qua kho rồi mới xuất ra bán, không có phương thức mua bán tuyển thẳng hoặc gửi hàng đi bán. Phương thức này chủ yếu là phục vụ cho khách hàng mua với số lượng lớn. + Phương thức bán lẻ tại các cửa hàng, đại lý: hiện tại công ty có 11 cửa hàng và 150 đại lý nằm trên địa bàn tỉnh. Tất cả các cửa hàng, đại lý này sẽ phân phối lại cho các đại lý bán lẻ, đồng thời cũng là địa điểm bán lẻ cho khách hàng. 3.2. Phương pháp tính giá mua của hàng hoá xuất kho: Công ty cổ phần PYMEPHARCO tính giá vốn hàng bán ra trong kỳ được xác định vào cuối tháng, theo phương pháp bình quân gia quyền. Trước hết tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng, sau đó căn cứ số lượng trên phiếu xuất kho hàng hoá để tính giá mua của hàng xuất kho. Công thức: Giá mua hàng i Số lượng hàng i Đơn giá mua xuất kho trong kỳ = xuất trong kỳ x bình quân hàng i Trong đó: Đơn giá mua Giá trị hàng i tồn đầu kỳ + giá trị hàng i nhập trong kỳ bình quân hàng i SL hàng i tồn đầu kỳ + SL hàng i nhập trong kỳ Trong tháng 12/2007 có tình hình về thuốc Bcomplexc tại công ty như sau: Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Ngày 12/12/2007 tồn đầu kỳ Vỉ 5240 987,50 Ngày 26/12/2007 nhập kho Vỉ 1200 986,00 Ngày 29/12/2007 xuất kho Vỉ 8560 Đơn giá mua = ( 5240 x 987,05) + ( 1200 x 986,00) = 986,45 đ/vỉ bình quân 5240 + 12000 3.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ HOÁ ĐƠN (GTGT) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỔ CÁI SỔ CHI TIẾT 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ HOÁ ĐƠN (GTGT) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỔ CÁI TK511 SỔ CHI TIẾT 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu, vào bảng kê chứng từ và lên chứng từ ghi sổ, vào sổ cái như sau: HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01GTGT- 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: GY/2007N Ngày 17 tháng 02 năm 2008 No: 0069970 Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102010000422732 NHCT Phú Yên Điện thoại: 057.825809 - Số fax: 824717 Mã số: 4400116704 Họ tên người mua hàng: Trần Hoàng Anh Thư Đơn vị: BVĐK tỉnh Phú Yên Địa chỉ: 270 Trần Hưng Đạo – TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102011000312652 NHCT Phú Yên Hình thức thanh toán: bán nợ Mã số: 4400152740 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 Găng tay số 8 15E13 Slô:101203 Methenol PA(Pro) 23F01 Slô:081203 Kalibicromat(LX) 18C09 Slô:051203 FormolPA36-38% 12A05 Slô:021203 Na2SO4 500g 76E17 Slô:121203 Acid Acetic FA100% 11C9 Slô:151203 Lanzonicom 40C61 Slô:161203 Cefadroxil 500 Stada 50C43 Slô:171203 Chiết khấu thương mại 2% Cộng tiền hàng Tiền thuếGTGT(thuế suất 5%) Tổng cộng tiền thanh toán Đôi Lít Gam Chai Chai Chai Viên Viên 280 4 1400 3 2 1 7000 7000 2400 105350 430 70000 159600 259000 1700 960 672.000 421.400 602.000 210.000 319.200 362.600 11.900.000 67.200.000 1.633.744 80.053.456 4.002.673 85.689.873 Số tiền viết bằng chữ: tám mươi lăm triệu sáu trăm tám mươi chín ngàn tám trăm bảy mươi ba đồng chẳn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CHI TIẾT TK 511 Quý I Năm 2008 SCT Ngày Nội dung TKĐƯ TK5111 54980 02/01 BVĐK tỉnh Phú Yên 112 25.133.374 54983 03/01 BVĐK tỉnh Phú Yên 111 13.984.677 55062 04/01 Trung tâm y tế An Nhơn 131 41.322.515 …… …………. 64483 15/02 BVĐK tỉnh Bình Định 131 14.384.160 69970 17/02 BVĐK tỉnh Phú Yên 131 81.687.200 69989 18/02 BVtâm thần Bình Định 111 7.010.640 …… …………. 84246 20/03 Cty Dược thiêt bị y tế Đà Nẵng 111 2.006.363 84247 21/03 Chi nhánh PYMEPHARCO TP Hồ Chí Minh 112 29.151.563 84599 22/03 BVĐK huyện Sông Hinh 111 2.533.356 …… …. ………….. cộng x 14.057.423.790 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:06-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Quý I Năm 2008 SCT Ngày Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có 54980 02/01 BVĐK tỉnh Phú Yên 112 5111 25.413.374 BVĐK tỉnh Phú Yên 112 33311 1.270.668 54983 03/01 BVĐK tỉnh Phú Yên 111 5111 13.984.677 BVĐK tỉnh Phú Yên 111 33311 699.233 55062 04/01 Trung tâm y tế An Nhơn 131 5111 41.322.515 Trung tâm y tế An Nhơn 131 33311 2.066.126 …… 64483 15/02 BVĐK tỉnh Bình Định 131 5111 14.384.160 BVĐK tỉnh Bình Định 131 33311 719208 69970 17/02 BVĐK tỉnh Phú Yên 131 5111 81.687.200 BVĐK tỉnh Phú Yên 131 33311 4.002.673 69989 18/02 BV tâm thần Bình Định 111 5111 7.010.640 BV tâm thần Bình Định 111 33311 350.532 …… 84246 20/03 Cty Dược thiết bị y tế Đà Nẵng 111 5111 2.006.363 Cty Dược thiết bị y tế Đà Nẵng 111 33311 100.318 84247 21/03 ChinhánhPYMEPHARCO TP Hồ Chí Minh 112 5111 29.151.563 Chi nhánh PYMEPHARCO TP Hồ Chí Minh 112 33311 1.457.578 84599 22/03 BVĐK huyện Sông Hinh 111 5111 2.533.356 BVĐK huyện Sông Hinh 111 33311 126.668 ……. …… …………….. 31/03 K/c các khoản giảm trừ doanh thu 5111 521 172.615.575 31/03 K/c doanh thu thuần 5111 911 13.884.808.220 Tổng cộng x x 14.057.423.790 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày /03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 035 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Bảng kê chứng từ kèm theo 511 521 172.615.575 Bảng kê chứng từ kèm theo 511 911 13.884.808.220 ………….. Cộng x x 14.057.423.790 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TK 511 Quý I năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 007 BVĐK tỉnh Phú Yên 111 13.984.677 … BV tâm thần tỉnh Bình Định 111 7.010.640 Cty cổ phần Dược thiết bị y tế Đà Nẵng 111 2.006.363 BVĐK huyện Sông Hinh 111 2.533.356 …………… 31/03 009 BVĐK tỉnh Phú Yên 112 25.413.374 Chi nhánh PYMEPHARCO TP Hồ Chí Minh 112 29.151.563 ………. 31/03 012 Trung tâm y tế An Nhơn 131 x 41.322.515 BVĐK tỉnh Bình Định 131 14.384.160 BVĐK tỉnh Phú Yên 131 81.687.200 ……………. 31/03 035 k/c các khoản giảm trừ doanh thu 521 172.615.575 k/c doanh thu thuần 911 13.884.808.220 Cộng x 14.057.423.790 14.057.423.790 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập 3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : Công ty cổ phần PYMEPHARCO có các khoản giảm trừ doanh trừ sau: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Nhưng trong quý I năm 2008 công ty không có hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Vì vậy, chỉ có khoản phát sinh giảm trừ doanh thu cho trường hợp chiết khấu thương mại. Căn cứ vào Hoá đơn GTG, Hoá đơn bán hàng…kế toán ghi vào sổ chi tiết, lập bảng kê chứng từ, vào chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK521 PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộTrưởngBTC) SỔ CHI TIẾT TK 521 Quý I năm 2008 SCT Ngày Nội dung TKĐƯ Số tiền 34980 02/01 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 112 508.267 64180 05/01 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 131 142.800 64182 06/01 CKTM cho cty DượcVTYT Quảng Trị 131 2.940.000 …… …. ………………… 66233 10/02 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 131 2.100.000 69970 17/02 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 131 1.633.744 69975 19/02 CKTM cho Cty TBYT huyện Sông Cầu 131 700.000 …… …. ………………… 70151 18/03 CKTM cho BVĐK tỉnh Bình Định 131 287.683 84412 20/03 CKTM cho Cty TBYT H. Đồng Xuân 131 280.000 84599 22/03 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 112 3.081237 ….. … …………………. Cộng x 172.615.575 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:06-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Quý I năm 2008 SCT Ngày Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có 54980 02/01 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 521 112 508.267 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 33311 112 25.413 64180 05/01 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 521 131 142.800 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 33311 131 7.140 64182 06/01 CKTM cho DVTYT tỉnh Quảng Trị 521 131 2.940.000 CKTM cho DVTYT tỉnh Quảng Trị 33311 131 147.000 …. … ……………. 66233 16/02 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 521 131 2.100.000 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 33311 131 105.000 69970 17/02 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 521 131 1.633.744 CKTM cho BVĐK tỉnh Phú Yên 33311 131 81.687 69975 19/03 CKTM cho Cty TBYT H.Sông Cầu 521 131 700.000 CKTM cho Cty TBYT H.Sông Cầu 33311 131 35.000 …. … …………… 70151 18/03 CKTM cho BVĐK tỉnh Bình Định 521 131 278.683 CKTM cho BVĐK tỉnh Bình Định 33311 131 14.384 84412 20/03 CKTM cho Cty TBYT H.Đồng Xuân 521 131 280.000 CKTM cho Cty TBYT H.Đồng Xuân 33311 131 14.000 84599 22/03 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 521 112 3.081.237 CKTM cho cty DượcVTYT Nghệ An 33311 112 154.062 …. … …………….. 31/03 K/c sang TK 511 511 521 172.615.575 Cộng x x 230.677.176 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 036 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Bảng kê chứng từ kèm theo 521 131 79.701.160 Bảng kê chứng từ kèm theo 521 111 44.220.825 Bảng kê chứng từ kèm theo 521 112 48.693.590 Cộng x x 172.615.575 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK 521 Quý I năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 036 CKTM cho khách hàng 331 79.701.160 CKTM cho khách hàng 111 44.220.825 CKTM cho khách hàng 112 48.693.590 31/03 035 K/C CKTM sang TK 511 511 172.615.575 Cộng 172.615.575 172.615.575 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập 4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1. Kế toán doanh thu thuần: Tổng doanh thu quý I năm 2008 là 14.057.423.790 đồng, trong đó CKTM là 172.615.575 đồng nên doanh thu thuần của quý I năm 2008 là 13.884.808.220 đồng. 4.2. Kế toán giá vốn hàng bán: Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho….để ghi vào sổ chi tiết, bảng kê giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ: PHIẾU XUẤT KHO BẢNG KÊ GIÁ VỐN SỔ CÁI SỔ CHI TIẾT 632 CHỨNG TỪ GHI SỔ PYMEPHARCO Mẫusố:02-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 632 SỐ 085 Có TK 156 - Họ tên người nhận hàng: Trần Hoàng Anh Thư - Địa chỉ: BVĐK tỉnh Phú Yên - Lý do xuất: xuất bán - Xuất tại kho: công ty cổ phần PYMEPHARCO - Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thựcxuất A B C 1 2 3 4 1 Găng tay số 8 Đôi 200 200 2400 480.000 2 Methenol PA (Pro) Lít 2 2 162000 324.000 3 Kalibicromat(LX) 18C09 Gam 1000 1000 480 480.000 4 FormolPA36-38% 12A05 Chai 1 1 156000 156.000 5 Na2SO4 500g 76E17 Chai 2 2 120000 240.000 6 Acid Acetic FA100% 11C9 Chai 1 1 240000 240.000 7 Lanzonicom 40C61 Viên 5000 5000 1865 9.324.240 8 Cefadroxil 500 Stada 50C43 Viên 50000 50000 1078 53.930.400 Cộng x x x x 65.174.640 Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CHI TIẾT TK 632 Quý I năm 2008 SCT Ngày Nội dung TKĐƯ Số tiền 060 01/01 Giá vốn hàng bán tại quầy 178 156 1.140.790.038 061 02/01 Cửa hàng bệnh viện Tuy an 157 13.329.516 062 03/01 BVĐK tỉnh Bình Định 157 1.824.000 …. …. ………………… 083 25/02 Chi nhánh PYMEPHARCO Nha Trang 136 18.248.712 084 28/02 BVĐK huyện Sông Hinh 156 20.750.000 085 29/02 BVĐK tỉnh Phú Yên 156 65.174.640 …. …. ………………… 091 14/03 Chi nhánh PYMEPHARCO HCM 136 36.102.156 092 15/03 Trung tâm y tế An Nhơn 156 20.643.600 093 16/03 BVTT Bình Định 157 60.722.400 …. … …………………. Cộng x 8.016.962.400 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG BÁN Diễn giải Ghi nợ TK 632, ghi có TK …. Cộng TK 136 TK 156 TK 157 GVHB tại kho 1.081.164.696 1.081.164.696 GVHB tại quầy 3.332.190.720 3.332.190.720 GVHB tại đại lý 1.185.181.080 1.185.181.080 GVHB tại chi nhánh 2.480.425.904 2.418.425.904 8.016.962.400 2.418.425.904 4.413.335.416 1.185.181.080 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 040 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Bảng kê chứng từ kèm theo 632 136 2.418.425.904 Bảng kê chứng từ kèm theo 632 156 4.413.355.416 Bảng kê chứng từ kèm theo 632 157 1.185.181.080 Cộng x x 8.016.962.400 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK 632 Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 040 Xuất bán cho chi nhánh 136 2.418.425.904 Xuất bán tại kho 156 4.413.355.416 Xuất bán tại các đại lý 157 1.185.181.080 055 K/C giá vốn hàng bán 911 8.016.962.400 Cộng 8.016.962.400 8.016.962.400 Số dư cuối kỳ x x Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập 4.3. Kế toán chi phí bán hàng: Trong quý nhận được các chứng từ gốc…những chi phí liên quan đến việc bán hàng như phiếu chi sau: Sơ đồ luân chuyển chứng từ CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CHI TIẾT 641 SỔ CÁI TK641 PYMEPHARCO Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) PHIẾU CHI Quyển số:17/2007 Ngày 21 tháng 03 năm 2008 Số 178 Nợ TK 641 Có TK 111 - Họ tên người nhận tiền: Võ Văn Đồng - Địa chỉ: Toà soạn báo Phú Yên - Lý do chi: Quảng cáo sản phẩm công ty trên báo Phú Yên - Số tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẳn Kèm theo 03 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu người nhận tiền (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẳn. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 641 PYMEPHARCO SỔ CHI TIẾT TK641 Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng cộng TK6411 TK6412 TK6414 TK6417 TK6418 Số ngày 90 02/01 Chi cộng tác viên 111 1.000.000 1.000.000 91 03/01 Chi phụ cấp ăn trưa 111 1.200.000 1.200.000 92 04/01 Trả tiền điện cho BPBH 111 1.305.000 1.305.000 … ……….. ……… ……….. ………. ……….. ………. ……….. 100 9/02 Xuất CCDC sử dụng 153 2.000.000 2.000.000 101 10/02 Chi bảo hành SP 111 5.600.000 5.600.000 102 12/02 Khấu hao TSCĐ 214 11.758.000 11.758.000 … … …………. ……… ……… …….. ……. …… ……. 136 17/03 Trả tiền v/c hàng hoá 331 2.500.000 2.500.000 138 18/03 Chi tiếp khách 111 3.500.000 3.500.000 178 21/03 Chi quảng cáo SP 111 10.000.000 10.000.000 … …. ………… ……….. ……… …….. ……. …… ……. Cộng X 454.746.900 82.590.500 175.680.000 25.370.950 75.720.300 95.385.150 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 043 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi công tác viên 641 111 1.000.000 Chi phụ cấp ăn trưa 641 111 2.200.000 Trả tiền điện cho bộ phận bán hàng 641 111 1.305.000 …………….. ... Xuất CCDCsử dụng 641 153 2.000.000 Chi bảo hành sản phẩm 641 111 5.600.000 Khấu hao TSCĐ 641 214 11.758.000 ………………. … Trả tiền vận chuyển hàng bán 641 331 2.500.000 Chi tiếp khách 641 111 3.500.000 Chi quảng cáo sản phẩm 641 111 10.000.000 ………………. … … K/c chi phí bán hàng x x 365.589.270 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập MEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK 641 Quý I năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 043 Chi công tác viên 111 1.000.000 Chi phụ cấp ăn trưa 111 2.200.000 Trả tiền điện cho bộ phận bán hàng 111 1.305.000 …………….. Xuất CCDCsử dụng 153 2.000.000 Chi bảo hành sản phẩm 111 5.600.000 Khấu hao TSCĐ 214 11.758.000 ………………. Trả tiền vận chuyển hàng bán 331 2.500.000 Chi tiếp khách 111 3.500.000 Chi quảng cáo sản phẩm 111 10.000.000 ………………. 31/03 055 K/c chi phí bán hàng 911 454.746.900 Cộng x 454.746.900 454.746.900 Số dư cuối kỳ x x x Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Trong kỳ nhận được các chứng từ gốc…những chi phí liên quan đến việc quản lý như sau Sơ đồ luân chuyển chứng từ(tương tự TK 641). PYMEPHARCO Mẫusố:02-TT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) PHIẾU CHI Quyển số:17/2007 Ngày 21 tháng 03 năm 2008 Số 172 Nợ TK 641: 5.947.950 Nợ TK 133: 297.397 Có TK 111: 6.245.347 - Họ tên người nhận tiền: Văn Thị Châu Ly - Địa chỉ: Phòng hành chính nhân sự - Lý do chi: Chi tiếp khách - Số tiền: 6.245.347 (Viết bằng chữ): Sáu triệu hai trăm bốn mươi lăm ngàn ba trăm bốn mươi bảy đồng chẳn. Kèm theo 02 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu người nhận tiền (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Sáu triệu hai trăm bốn mươi lăm ngàn ba trăm bốn mươi bảy đồng chẳn. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 642 PYMEPHARCO SỔ CHI TIẾT TK642 Quý I năm 2008 chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng cộng TK6411 TK6412 TK6414 TK6417 TK6418 Số ngày 90 02/01 Chi tiếp khách 111 5.460.500 5.460.500 97 03/01 Cước Internet 331 2.500.000 2.500.000 110 05/01 Mua mực in 111 1.000.000 1.000.000 … ….. …….. …… …… ……… …….. ……. …… ……. 127 15/02 Chi công tác 111 3.500.000 3.500.000 130 17/02 Chi nộp thuế môn bài 111 1.000.000 1.000.000 131 20/02 Khấu hao TSCĐ 214 14.750.000 14.750.000 … … …………. …… …… ……… …….. ……. …… ……. 150 23/03 Chi CC lao động 153 1.650.000 1.650.000 151 31/03 Chi tiếp khách 111 5.947.950 5.947.950 152 31/03 Trả tiền phí ngân hàng 112 1.836.212 1.836.212 … …. ………… … …… …… ……… …….. ……. …… Cộng X 365.589.270 76.975.400 145.350.610 20.650.700 95.980.200 26.632.360 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 045 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi tiếp khách 642 111 5.460.500 Chi trả tiền cước Internet 642 331 2.500.000 Mua mực máy in 642 111 1.000.000 …………….. ... … ………… Chi cộng tác viên 642 111 3.500.000 Chi nộp thuế môn bài 642 111 1.000.000 Khấu hao TSCĐ 642 214 14.750.000 ………………. … … ……….. Chi phí công cụ lao động 642 153 1.650.000 Chi tiếp khách 642 111 5.947.950 Chi trả tiền phí ngân hàng 642 112 1.836.212 ………………. … … .............. Cộng x x 365.589.270 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK 642 Quý I năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 045 Chi tiếp khách 111 5.460.500 Chi trả tiền cước Internet 331 2.500.000 Mua mực máy in 111 1.000.000 …………….. … ………… Chi cộng tác viên 111 3.500.000 Chi nộp thuế môn bài 111 1.000.000 Khấu hao TSCĐ 214 14.750.000 ………………. … ……….. Chi phí công cụ lao động 153 1.650.000 Chi tiếp khách 111 5.947.950 Chi trả tiền phí ngân hàng 112 1.836.212 ………………. … .............. 31/03 055 K/c chi phí bán hàng 911 365.589.270 Cộng x 365.589.270 365.589.270 Số dư cuối kỳ x x x Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Dựa vào sổ cái của các tài khoản có liên quan để tính toán và kết chuyển vào sổ cái TK 911để xác định kết quả kinh doanh. PYMEPHARCO MẫusốS02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 055 Quý I Năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 8.016.962.400 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 454.746.900 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 365.589.270 Kết chuyển lãi 911 421 5.047.509.650 Cộng x x 13.884.808.220 Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK 911 Quý I năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 35/03 K/c doanh thu thuần 511 13.884.808.220 31/03 40/03 K/c giá vốn hàng bán 632 8.016.962.400 31/03 43/03 K/c chi phí bán hàng 641 454.746.900 31/03 45/03 K/c chi phí QLDN 642 365.589.270 K/c lãi 421 5.047.509.650 Cộng x 13.884.808.220 13.884.808.220 Số dư cuối kỳ x x x Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I năm 2008 STT Chỉ tiêu ĐVT Quý I 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 14.057.423.790 2 Các khoản giảm trừ doanh thu Đồng 172.615.575 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 13.884.808.220 4 Giá vốn hàng bán Đồng 8.016.962.400 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 5.867.845.820 6 Doanh thu tài chính Đồng 7 Chi phí tài chính Đồng 8 Chi phí bán hàng Đồng 454.746.900 9 Chi phí QLDN Đồng 365.589.270 10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Đồng 5.047.509.650 11 Thu nhập khác Đồng 12 Chi phí khác Đồng 13 Lợi nhuận khác Đồng 14 Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 5.047.509.650 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành Đồng ( Miễn thuế) 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Đồng 17 Tổng lợi nhuận sau thuế Đồng 5.047.509.650 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Tổng giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) CHƯƠNG III: NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAỊ CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO I. NHẬN XÉT CHUNG: Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần PYMEPHARCO, trong quá trình tìm hiểu tình hình thực tế của công ty kết hợp với lý thuyết đã học về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh có thể rút ra một vài nhận xét sau: 1. Về ưu điểm: Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán nên trong hạch toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh của công ty vẫn bảo đảm được sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra chỉ đạo việc tiêu thụ hàng hoá được kịp thời chuyên môn hoá cán bộ. Đồng thời tạo điều kiện cho việc thực hiện công tác kế toán nhanh chóng bằng phần mềm trên máy vi tính khi nối mạng trong công ty. Thực hiện hình thức kế toán chứng từ ghi sổ hoàn tonà phù hợp với tính chất sản xuất kinh doanh của công ty. Do trong hình thức này chứng từ ghi sổ có thể lập cho từng chứng từ gốc hoặc có thể lập cho nhiều chứng từ gốc có nội dung kinh tế giống nhau và phát sinh thường xuyên trong tháng. Còn đối với bảng tổng hợp chứng từ gốc lập cho từng loại nghiệp vụ một và có thể lập định kỳ 5- 10 ngày một lần hoặc lập một bảng luỹ kế cho cả tháng, trong đó nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa ghi chép theo trình tự thời gian, vừa phân loại theo các tài khoản. Việc thực hiện hạch toán giá thực tế hàng xuất kho heo phương pháp giá thực tế bình quân cuối tháng tạo thuận lợi trong hạch toán chi tiết do công ty có nhiều loại hàng hoá tiêu thụ. Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tiêu thụ hàng hoá, tính giá thực tế hàng hoá xuất bán và xuất không phải bán chính xác, toe những phương pháp phù hợp, vì vậy đã phản ánh tương đối đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ. Kế toán công ty đã hướng dẫn kiểm tra thường xuyên các kho, cửa hàng, quầy hàng thực hiện các chứng từ ghi chép ban đầu về nhập kho, xuất kho hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá theo đúng phương pháp chế độ. Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, bảo đảm hiệu quả kinh tế của chi phí. Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá vật tư hàng hoá, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại hàng hoá. Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ hàng hoá chi tiết đến từng loại hàng hoá của công ty kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ hạch toán một cách chính xác theo đúng những quy định của nhà nước. 2.Những vấn đề tồn tại: Do áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán nên có nhược điểm là số lượng nhân viên kế toán trong công ty tăng lên nếu không tổ chức tốt. Mặc dù các bộ phận trong công ty ngoài việc ghi chép ban đầu còn được giao thêm một số phần việc như hạch toán chi phí kinh doanh, giá vốn…nhưng công tycũng chưa có hướng dẫn cụ thể về các loại chứng từ bắt buộc, chứng từ hướng dẫn nhằm làm cho công tác hạch toán được chặt chẽ hơn và đúng theo quy định của nhà nước. Chưa theo dõi chi tiết chi phí theo từng đợt bán hàng nhằm đánh giá hiệu quả của từng đợt bán, cũng như tìm ra các nguyên nhân tăng bất thường của các khoản chi phí như đổ vỡ hàng hoá, khuyến mãi, bóc xếp.. Trong chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, hầu như chi phí về sữa chữa TSCĐ đều hạch toán trực tiếp vào trong kỳ mà không có sự phân biệt sữa chữa thường xuyên, sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn. Do đó chưa đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu. Đồng thời , tuy nghiên cứu chi tiết tiêu thụ hàng hoá, kết quả tiêu thụ hàng hoá trong tháng 12/2002 nhưng qua nghiên cứu số liệu lịch sử của các tháng khác, cho thấy công ty thực hiện tính hết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng vào hêt trong giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ trong tháng . Do đó những tháng tiêu thụ ít sản phẩm thi kết quả tiêu thụ lại lỗ hoặc lãi thấp một cách bất thường. II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAỊ CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 1.Về tổ chức bộ máy kế toán: Để khắc phục những nhược điểm của thực tế tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán, Công ty có thể xem xét và xác định cụ thể các phần việc kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, quy trình hoạch toán. Từ đó xác định được số lượng nhân viên kế toán vừa đủ. Đồng thời cân có quy định cụ thể, chi tiết về các loai chứng từ bắt buộc, chứng từ hướng dẫn giúp cho các bộ phận thực hiện tốt công tác ghi chép ban đầu cũng như các phần việc kế toán đã phân cấp. 2. Về hạch toán chi phí bán hàng: - Ngoài việc theo dõi chi phí bán hàng chi tiết theo yếu tố chi phí từng loại sản phẩm, chi phí bán hàng củacông ty có thể nghiên cứu kết hợp theo dõi dưới những nội dung khác nhau để giám đốc chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí khuyến mãi, chi phí theo từng đợt bán hàng… - Về chi phí bán hàng, toàn bộ các chi phí sữa chữa tài sản cố định công ty đều tính và hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng trong kỳ mà không phân biệt giá trị sữa chữa lớn hay nhỏ, vì vậy sẽ có kỳ chi phí bán hàng lớn và có kỳ chi phí bán hàng nhỏ, không đúng với nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu. Vì vậy kiến nghị như sau: - Đối với chi phí tài sản cố định có giá trị không lớn thì hạch toán như công ty thực hiện, tức là: Nợ TK 641 (6417) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 - Còn đối với sữa chữa tài sản cố định có giá trị lớn, cần có kế hoạch và có tính trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định vào chi phí bán hàng và định khoản: Nợ TK 641 (6418) Có TK 335 - Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, thực tế ở công ty, có kỳ (tháng) có rất ít hàng hoá tiêu thụ, thì cuối kỳ để xuất công ty nên kết chuyển một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế đã chi ở kỳ này nhưng có những liên quan đến hàng hoá đã tiêu thụ ở kỳ sau, định khoản: Nợ TK 142 (1422) – chi phí chờ kết chuyển Có TK 641 – chi phí bán hàng Sang kỳ sau, khi có hàng hoá tiêu thụ, kết chuyển chi phí bán hàng còn lại của kỳ trước vào TK 911, ghi : Nợ TK 911 Có TK 142 (1422) - Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có các đề xuất tương tự như chi phí bán hàng đối với chi phí sữa chữa lớn TSCĐ cũng như kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp lúc cuối kỳ. 3. Hoàn thiện bộ máy tiêu thụ tại công ty: Trong điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gây gắt giữa các thành phần kinh tế thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao cho mặt hàng của mình có mặt ở nhiều nơi. Sản phẩm hàng hoá phải tiêu thụ được, nếu không tiêu thụ được thì công ty sẽ không tồn tại vì vậy cần phải tổ chức bộ phận tiêu thụ hàng hoá thật nhạy bén và năng động. .Vì vậy việc tổ chức một bộ phận tiêu thụ độc lập là một yêu cầu cần thiết để : + Khảo sát thị trường, nghiên cứu yêu cầu thị yếu của người tiêu dùng. + Đề ra những phương án chiến lược về tiêu thụ hàng hoá, lập dự toán và kiểm tra chặt chẽ các phương án trước khi đưa ra quyết định. + Theo dõi quá trình tiêu thụ, tham mưu cho ban lãnh đạo về giá bán của các loại hàng hoá, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng. + Giải quyết tồn đọng công nợ bằng cách chiết khấu thanh toán. 4. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước: Công ty cổ phần PYMEPHARCO nằm giữa trung tâm giao lưu hàng hoá lớn nhất của tỉnh Phú Yên và có vị trí thuận lợi gần ga và nằm trên một trong số trục đường chính TP Tuy hoà, với vị trí như vậy công ty có khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước. Với tiềm năng to lớn của thị trường nội địa như vậy, em xin đề xuất với công ty nên thực hiện những công việc sau: + Thành lập các quầy hàng, trưng bày giới thiệu sản phẩm ở các tỉnh. Đồng thời mở các quầy hàng bán lẻ ở đó. + Tổ chức cộng tác quảng cáo tiếp thị giới thiệu sản phẩm trên thị trường. + Tham gia tích cực hội chợ thương mại được tổ chức ở các tỉnh. + Mở rộng mạng lưới bán lẻ, mở rộng các phương thức bán hàng. KẾT LUẬN Tiêu thụ có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên việc làm tăng sản lượng tiêu thụ để đạt được mức lợi nhuận tối đa là mục tiêu để vươn tới của bất kỳ doanh nghiệp nào. Tiêu thụ sản phẩm nhanh sẽ tạo cho công ty thu hồi vốn nhanh, vòng quay của đồng vốn ngắn lại, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cao, tăng được doanh thu và lợi nhuận, làm tốt nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên của công ty. Những vấn đề nêu ra trên đây không ngoài mục đích đó. Tuy nhiên để đạt được mục đích trên, phải có sự đầu tư và sự nổ lực của toàn bộ công nhân viên của công ty, phải có phương án chiến lược kinh doanh đúng hướng và phù hợp với nhu cầu của thị trường. Nhìn chung công tác hạch toán tiêu thụ là hướng tới hoàn chỉnh, để theo dõi chi tiết cho chủng loại hàng hoá sản phẩm, là cơ sở, là yếu tố quan trọng hổ trợ cho công tác quản lý của công ty. Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần PYMEPHARCO về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh, em thấy công tác kế toán của công ty thực hiện khá tốt, đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định. Cán bộ công nhân viên luôn làm việc nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao và tuân thủ các quy định trong mọi hoạt động. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn hẹp của người thực hiện nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót về mặt nội dung lẫn hình thức, hơn nữa bản thân em chưa có kinh nghiệm thực tế nên cách trình bày chưa được mạch lạc.Kính mong thầy, cô khoa kinh tế trường Cao đẳng xây dựng Số 3 cùng các anh chị em trong công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành sự giúp đỡ của các thầy, cô đặc biệt là cô Lê Thị Ái Nhân đã trực tiếp hướng dẫn và Ban giám đốc công ty, các anh chị em phòng kế toán đã tạo điều kiện đê em hoàn thành chuyên đề này. Tuy Hoà, ngày 06/06/2008 SVTH Nguyễn Thị Kim Oanh DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách kế toán tài chính của trường của trường Cao đẳng Xây dựng số 3 Sách kế toán tài chính của trường của trường Đại học kinh tế TP HCM Các tài liệu của công ty Các báo cáo của khoá trước ở thư viện Sách nguyên lý kế toán do cô Thiều Thị Tâm biên soạn MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 2 1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 2 1.1. Chức năng của ngành thương mại 2 1.2. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại 2 1.3. Phân loại hàng hóa trong kinh doanh thương mại 2 1.4. Vốn hàng hóa 2 2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa 2 3. Phương pháp tính giá hàng hóa 2 3.1. Tính giá hàng hóa nhập kho 2 3.2. Tính giá hàng hóa xuất kho 3 II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 3 1. Các phương thức mua hàng 3 1.1. Mua hàng trực tiếp 3 1.2. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng 4 2. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước 4 2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 4 2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5 III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 7 1. Các phương thức mua hàng 7 1.1 Bán buôn 7 1.2 Bán lẻ 7 2. Tài khoản sử dụng: 7 2.1. Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng” 7 2.2. Tài khoản 632 “ Giá vơn hàng bán” 8 2.3. Tại khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” 9 2.4. Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” 9 2.5. Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” 9 3. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong nước 9 3.1. Sơ đồ kế toán xuất kho gửi hàng đi bán theo phương thức chuyển hàng 9 3.2. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xuất kho bán trực tiếp 10 3.3. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ đổi hàng 10 3.4. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp 11 3.5. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý 11 IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12 1.Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán XĐKQKD 12 1.1. Khái niệm 12 1.2. Đặc điểm 12 1.3.Nhiệm vụ 12 2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12 2.1 Kế toán chi phí bán hàng 12 2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13 2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNTIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 17 I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 17 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 18 3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 19 4. Tổ chức sản xuất của công ty: 21 5.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 22 6.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 22 7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doah của công ty 24 8. Những mặt thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 25 II.CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 27 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 27 2. Hình thức sổ sách kế toán 28 III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 31 1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 31 2. Kế toán quá trình mua hàng: 32 2.1. Phương thức mua hàng 32 2.2. Phương pháp tính giá hàng hoá mua vào 32 2.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng 32 3 . Kế toán quá trình bán hàng: 39 3.1. Phương thức bán hàng 39 3.2. Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 39 3.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng 40 3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 40 3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 46 4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 49 4.1. Kế toán doanh thu thuần 49 4.2 Kế toán giá vốn hàng bán 49 4.3 Kế toán chi phí bán hàng 49 4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh ngiệp 55 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 62 I. NHẬN XÉT CHUNG 62 1. Về ưu điểm 62 2. Những vấn đề tồn tại 63 II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN COÂNG TAÙC KEÁ TOAÙN TIEÂU THUÏ HAØNG HOÙA VAØ XAÙC ÑÒNH KEÁT QUAÛ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO: 63 1. Về tổ chức bộ máy kế toán 63 2. Về hạch toán chi phí bán hàng 63 3. Hoàn thiện bộ máy tiêu thụ tại công ty 64 4. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước 65 KẾT LUẬN 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần PYMEPHARCO, mặc dù ban đầu gặp rất nhiều khó khăn nhưng qua một thời gian em đã nắm bắt được tình hình của công ty và phương pháp hạch toán cũng như rất nhiều công việc của người kế toán. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban giám hiệu trường Cao đẳng xây dựng số 3 cùng các thầy, cô giáo toàn trường nhất là các thầy, cô khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm bổ ích cho em trong 3 năm học vừa qua và đặc biệt vô cùng biết ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân trong suốt quá trình thực tập. Để hoàn thành chuyên đề này ngoài sự cố gắng tìm tòi của bản thân, còn nhờ sự hướng dẫn và giúp đỡ của Ban giám đốc, các cô, chú, anh chị em phòng tài chính kế toán công ty cổ phần PYMEPHARCO đã trực tiếp cung cấp số liệu của công ty, nhiệt tình hướng dẫn và có những ý kiến bổ sung đóng góp vo cùng quý báu tạo điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Xin gửi đến nhà trường, thầy cô giáo cùng toàn thể nhân viên phòng tài chính-kế toán lời chúc sức khoẻ và ngày càng thành đạt. Trân trọng kính chào ! Tuy Hoà, ngày 06 tháng 6 năm 2008 SVTH Nguyễn Thị Kim Oanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTh7921c tr7841ng cng tc k7871 ton tiu th7909 hng hoamp21.doc
Tài liệu liên quan