LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta muốn tồn tại trong xã hội ngày nay,chúng ta phải lao động,nói đến lao động trước hết phải nói đến kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa,trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế,đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được.Muốn làm được điều này đòi hỏi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa,nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp,nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp gắn liền với thi trường,luôn luôn vận động và phát triển theo sự phức tạp của doanh nghiệp
Chính vì vây,công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu tìm tòi,bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa,hiệu quả của sản xuất,hiệu năng của quản lý.
Trong những năm gần đây,thị trường nước ngoài là một vấn đề nổi trội cần quan tâm của các doanh nghiệp sản xuât hàng hóa.Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã thiết lập nhiều mối quan hệ hợp tác thương mại với nhiều nước trên thế giới.Ngược lại hàng hóa của các nước tràn vào Việt Nam với khối lượng lớn nên công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa cần được hoàn thiện hơn.
Xây dựng tổ chức hạch toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng nhất cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo,điều hành sản xuất,bởi vậy bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán hàng hóa tiêu thụ nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa,trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu lý luận của công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty rất đa dạng và phong phú cùng với một số kiến thực học được trên ghê nhà trường,em đã mạnh dạn chon đề tài “KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG”
Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần
Phần 1:Cơ sở lý luận về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2:Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông
Phần 3:Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân em còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý ,chỉ đạo chân tình của cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn
Để làm được đề tài này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận của Cô giáo Phạm Thị Nhung và các Anh,chị,Cô,chú trong công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình em thực hiện chuyên đề này
Luận văn dài 94 trang, chia làm 3 chương
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ viễn đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửi lệnh : KBNN (tỉnh) TP.Đà Nẵng
Mã Ngân hàng gửi lệnh : 53701019
Mã Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHDT&PTNT Đà Nẵng
Mã Ngân hàng nhận lệnh: 53202017
Người trả/Chuyển tiền:Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng
Địa chỉ/CMND: 200A Hải Phòng,TP Đà nẵng
Tài khoản: 311 0345 13254 tại 53701019 KBNN TP Đà nẵng
Người thụ hưởng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông
Số tài khoản:14021500099 tại 53202017 NHNN&PTNT Đà nẵng
MST: 0302 117 501 7003
Mục lục ngân sách
Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền : 34.067.000VNĐ
Bằng chữ: Ba mươi bốn triệu không trăm sáu mươi bảy ngàn đồng chẵn
Truyền đi 8h00 phút Nhận 8h08 phút
Ngày 11/03/2010
Kế toán Kiểm soát
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,hóa đơn bán hàng,kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511.
Ví dụ căn cứ vào hóa đơn số 018998 ngày 10/03/2010 xuất bán hàng hóa cho Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng,kế toán vào sổ chi tiết TK 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,tương tự cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác.
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2010
TK 511”Doanh thu bán hàng”
Chứng từ
Diễn giải
TKDU
Số phát sinh
Số Dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
…..
10/03
11/03
14/03
…….
27/03
……
018998
03273
02357
………
Số dư đầu kỳ
…………
-Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80
-Xuất bán Vtech-VT-208
-Xuất bán tổng đài ip
Xuất bán BF-828
Xuất bán Vtech VI-208
…………..
Giảm giá hàng bán
Kết chuyển TK511->TK911
….
131
131
131
131
131
……
532
911
…………..
………
9.120.300
2.551.029.700
………….
16.200.000
1.670.000
13.100.000
186.000.000
156.000.000
…………
……
……..
172.180.000
188.380.000
190.050.000
203.150.000
389.150.000
545.150.000
2.560.150.000
2.551.029.700
Cộng phát sinh
2.560.150.000
2.560.150.000
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01 /03 Đến ngày 31/3
Mã hàng:1561 Tên hàng Máy bộ đàm cầm tay IC-V80
Ngày
Số
Loại
Diễn giải
Số lượng bán
Đơn giá
Thành tiền
Giảm giá
Số lượng trả lại
Giá trị trả lại
Thuế trong doanh thu
Giá vốn
10/3
25/03
018998
020114
Chiếc
Chiếc
Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80
Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80
06
19
2.700.000
2.700.000
16.200.000
51.300.000
0
0
0
0
0
0
15.600.000
49.400.000
Cộng 67.500.000 65.000.000
Tổng cộng 67.500.000
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng
BẢNG KÊ PHÁT SINH THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Tháng 03 năm 2010
Nợ TK 131”Phải thu của khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
Ghi có các tài khoản
Ngày
Số
511
333
7111
…..
……
…..
……
10/03
10/03
10/03
10/03
10/03
10/03
11/03
11/03
15/03
15/03
17/03
17/03
…….
27/03
27/03
27/03
27/03
……
HĐ 018998
018998
018998
018998
018998
018998
03273
03273
01234
01234
03381
03381
……
07377
07377
014501
014501
……………………..
Xuất bán Vtech-VT-208
Xuất bán Vtech-VT-208
Xuất bán Máy bộ đàm IC-V80
Xuất bán Máy bộ đàm IC-V80
Xuất bán Tổng đài IP
Xuất bán tổng đài IP
Xuất bán BF-828
Xuất bán BF-828
Thu tiền môi giới bán hàng
Thu tiền môi giới bán hàng
Thu tiền điện nước tháng 3
Thu tiền điện nước tháng 3
………………….
Xuất bán KENWOOD 1118
Xuất bán KENWOOD 1118
Xuất bán BF-3027
Xuất bán BF-3027
Tổng cộng
………….
1.670.000
167.000
16.200.000
1.620.000
13.100.000
1.310.000
186.000.000
18.600.000
12.500.000
1.250.000
11.000.000
1.100.000
……
97.900.000
9.790.000
90.350.000
9.035.000
2.839.665.000
…………..
1.670.000
16.200.000
13.100.000
186.000.000
……
97.900.000
90.350.000
2.560.150.000
…………
167.000
1.620.000
1.310.000
18.600.000
1.250.000
1.100.000
….
9.790.000
9.035.000
256.015.000
………..
12.500.000
11.000.000
……
23.500.000
v Kế toán căn cứ vào bảng kê TK 131”phải thu của khách hàng để vào chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 05
TrÝch yÕu
Sè hiÖu tµi kho¶n
Sè tiÒn
Ghi chó
Nî
Cã
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng
131
511
2.560.150.000
Tổng Cộng
2.560.150.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
vKế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 12
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C Giảm giá hàng bán
511
532
9.120.300
Tổng Cộng
9.120.300
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
v Cuối kỳ kế toán căn cứ chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 511”Doanh thu bán hàng”
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng Ký hiệu:511
Ngày,tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
31/03
05/CTGS
12/CTGS
2/KC
31/03
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Phải thu của khách hàng
Giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
131
532
911
9.120.300
2.551.029.700
2.560.150.000
Cộng số phát sinh
2.560.150,000
2.560.150.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1.Sổ sách chứng từ
w Phiếu xuất kho
w Sổ theo dõi chi tiết
w Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
w Chứng từ ghi sổ
w Sổ cái……
2.2.2.4.2.Tài khoản sử dụng
v Tài khoản sử dụng là TK 632”Giá vốn hàng bán
v Kết cấu tài khoản
Tài khoản 632”giá vốn hàng bán”
-Phản ánh giá vốn sản -Kết chuyển giá vốn hàng
Phẩm hàng hóa.dịch vụ trong kỳ vào TK 911
Đã tiêu thụ trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
2.2.2.4.3.Trình tự hạch toán
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước .
Hàng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng để ghi xuất hàng trong kỳ(ghi vào sổ chi tiết có liên quan)hóa đơn bán hàng như sau:
v Kế toán lập phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 01-VT
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng(ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2010
Số 03/X Nợ TK 632 :29.160.000
Có TK 156:29.160.000
Họ tên người nhận hàng: Trần văn công
Địa chỉ : Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng.
Lý do xuất: xuất bán theo hóa đơn số : 018998
Xuất tại kho: Kho hàng hóa Địa điểm :242-Ông Ích Khiêm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Tổng đài IP ASTERISK
Vtech-VT-208
Máy bộ đàm cầm tay IC-V80
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1
2
6
1
2
6
12.000.000
780.000
2.600.000
12.000.000
1.560.000
15.600.000
Cộng:
29.160.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi chín triệu một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Xuất ngày 10 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng
BẢNG KÊ LƯU CHUYỂN SẢN PHẨM,VẬT TƯ,HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2010 MST: 0302 117 501 7003
Mẫu số:305-HKD DVT:Đồng
STT
Tên quy cách
Hàng hóa,sản phẩm
DVT
Giá đơn vị
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
02
03
04
…
160
Motorola-icom v8
Kenwood TK 1118
Bộ đàm BF-4803
Bộ đàm cầm tay-IC-V80
…………………
Vtech VT 208
Tổng cộng
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
…
Chiếc
1.580.000
826.000
1.310.000
2.600.000
…..
780.000
07
0
45
0
…
0
11.060.000
0
58.950.000
0
……
0
533.942.200
0
110
15
200
….
42
0
90.900.000
19.650.000
520.000.000
……
32.760.000
2.105.362.000
03
110
20
25
….
11
4.740,000
90.900.000
26.200.000
65.000.000
……
8.580.000
2.057.438.000
04
00
40
175
…
31
6320.000
0
52.400.000
455.000.000
……..
24.180,000
581.866.200
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
v Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê lưu chuyển vật tư,hàng hóa,sản phẩm,hàng hóa(kế toán lấy số liệu ở dòng tổng cộng,cột giá trị của cột xuất trong kỳ)để lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 07
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Xuất kho hàng hóa
632
156
2.057.438.000
Tổng Cộng
2.057.438.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
vCuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái: TK 632
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Giá vốn hàng bán Ký hiệu:632
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
07/CTGS
1/KC
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
156
911
2.057.438.000
2.057.438.000
Cộng số phát sinh
2.057.438.000
2.057.438.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.2.5.Chi phí bán hàng
2.2.2.5.1.Sổ sách chứng từ
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
- chứng từ ghi sổ
- Sổ cái….
2.2.2.5.2.Tài khoản sử dụng
v Tài khoản sử dung: TK 641 “Chi phí bán hàng
Kết cấu tài khoản
Tài khoản 641”Chi phí bán hàng”
- Tập hợp các chi phí thực tế phát -Các khoản giảm trừ chi phí phát sinh
sinh trong quá trình tiêu thụ sản trong kỳ. .
phẩm ,Hàng hóa,dịch vụ của -Kết chuyển chi phi bán hàng vào TK
doanh nghiệp. 911 để xác định kết quả kinh doanh
hoặc bên nợ TK 142 chi phí chờ kết
chuyển.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
2.2.2.5.3.Trình tự hạch toán
Tại công ty chi phí mua hàng ít nên được hạch toán chung với chi phí bán hàng,căn cứ vào chi phí phát sinh kê toán lập phiếu chi như sau:
Vi Dụ 1:Ngày 12 tháng 03 năm 2010 công ty chi tiền mặt cho bà hoàng thị hiền ở bộ phận bán hàng 2.000.000đ để trả chi phí quảng cáo theo hóa đơn số 0032329
Định khoản: Nợ TK 641 : 2000.0000
Có TK 111: 2000.0000
HÓA ĐƠN
BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 3 năm 2010
Mẫu số:02 GTGT - 3LL
Ký hiệu:KL/2010L
Số: 00032329
Đơn vị bán hàng:Công ty Quảng cáo Thanh Mai
Địa chỉ : 50 điện biên phủ,TP Đà nẵng
Điện thoại :05113.89.89.89
Số tài khoản :1050393252 MST: 04005232531
Họ tên người mua hàng: Hoàng thị hiền
Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông
Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng
Số Điện thoại: 05113.752.752 Fax:: 05113.752.752
Số tài khoản:14021500099 MST:0302 117 501 7003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Chi phí quảng cáo
1
2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng Y
Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn thông thường kế toán lập phiếu chi:
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền :Hoàng Thị Hiền
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Chi phục vụ quảng cáo
Số tiền:2.000.000(viết bằng chữ):hai triệu đồng y.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
Ví dụ 2 Ngày 31 tháng 03 chi trả tiền vận chuyển hàng hóa từ đà nẵng ra quảng Trị 980.952 đồng,thuế GTGT 5%
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Mẫu số:01 GTGT - 3LL
Ký hiệu:KL/2010L
Số: 0182312
Đơn vị bán hàng:Doanh nghiệp tư nhân Phát Tài
Địa chỉ : 32,Hùng vương-TP.Đông Hà,Quảng trị
Điện thoại :053.3823.210 Fax:053.3823.210
Số tài khoản :0203232035606 MST: 5300454326
Họ tên người mua hàng: Trần Hoàng Ngọc
Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông .
Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng.
Số Điện thoại: 05113.752.752 Fax:: 05113.752.752
Số tài khoản:14021500099 MST:0302 117 501 7003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Chi phí vận chuyển
980.952
Cộng tiền hàng:
980.952
Thuế xuất GTGT: 5% Tiền Thuế GTGT:
49.048
Tổng cộng tiền thanh toán
1.030.000
Số tiền viết bằng chữ :Một triệu không trăm ba mươi ngàn đồng chẵn
.
Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán phát hành,thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi để thanh toán tiền hàng
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền :Doanh nghiệp tư nhân Phát Tài
Địa chỉ: 32,Hùng vương-TP.Đông Hà,Quảng trị
Lý do chi: Trả tiền vận chuyển
Số tiền:1.030.000(viết bằng chữ):một triệu không trăm ba mươi nghàn đồng y.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
v Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lên bảng tổng hợp chi phí bán hàng:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Số: 06
Ngày 31 Tháng 03 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Có các tài khoản có liên quan
Số
Ngày
111
214
334
338
……
32/C
50/C
BL
BBH
BKH
…
12/03
31/03
31/03
31/03
31/03
………..
Chi phục vụ quảng cáo
Chi vận chuyển
Tiền lương
Các khoản BH
Khấu hao
………..
2.000.000
1.030.000
13.030.000
2.888.000
3.120.000
………..
2.000.000
1.030.000
………
3.120.000
…….
13.030.000
…….
2.888.000
Tổng cộng
49.210.800
30.120.800
3.120.000
13.030.000
2.888.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số:08
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại số 06
641
111
214
334
338
30.173.800
3.120.000
13.030.000
2.888.000
Tổng Cộng
49.210.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Chi phí bán hàng Ký hiệu:641
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
08/CTGS
3/KC
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
K/C từ CTGS 08
Kết chuyển Chi phí bán hàng
111
214
334
338
911
30.172.800
3.120.000
13.030.000
2.888.000
49.210.800
Cộng số phát sinh
49.210.800
49.210.800
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.2.6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.6.Chi phí Quản lý doanh nghiệp
2.2.2.6.1.Sổ sách chứng từ
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chi phí quản lý
- chứng từ ghi sổ
- Sổ cái….
2.2.2.6.2.Tài khoản sử dụng
v Tài khoản sử dung: TK 642 “Chi phí Quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản
Tài khoản 642”Chi phí Quản lý doanh nghiệp”
- Tập hợp các chi phí QLDN thực -Các khoản giảm trừ chi phí QLDN
tế Phát sinh trong kỳ trong kỳ. .
-Kết chuyển chi phi QLDN vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
2.2.2.6.3.Trình tự hạch toán
Ví dụ 1:
Ngày 21 tháng 03 năm 2010 công ty Viễn Đông mua 4 quyển hóa đơn GTGT 3 liên,đơn giá 15.200đ,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản : Nợ TK 642 :60.800
Có TK 111: 60.800
HÓA ĐƠN BÁN ẤN CHỈ Mẫu số :02 GTGT-3LL-02
Liên 2 : Giao cho khách hàng Ký hiệu: AB/2010Y
Ngày 21 tháng 03 năm 2010 Số: 000073
Tên cơ quan thuế :cục thuế Thành phố đà nẵng
Địa chỉ:số 08 trần phú-TP.Đà Nẵng
Mã số thuế:0400240535
Điện thoại:05113.821.228 Fax:05113.821.228
Tên đơn vị mua ấn chỉ:Công ty TNHH TM-SX-DV-Viễn Đông
MST:0302 117 501 7003
Địa chỉ: 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng.
Họ tên người mua:Hoàng Thị Hiền
Số CMND : 197197346 Nơi cấp:CA Đà Nẵng Ngày cấp:14/12
Theo Hóa đơn GTGT số:000073 Ngày 21 tháng 03 năm 2010
Hình thức: Tiền mặt
STT
Loại ấn chỉ
ĐVT
Ký hiệu
Từ quyển đến quyển
Từ số đến số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Hóa đơn GTGT 3 liên-Giá 15.200đ/
Quyển
50số/
Quyển
GD/
2010N
409-
1412
70401-
70.600
4
15.200
60.800
Tổng cộng tiền thanh toán
60.800
Số tiền viết bằng chữ:Sáu mươi tám ngàn tám trăm đồng y.
Người mua ấn chỉ Thủ kho ấn chỉ Kế toán ấn chỉ Phụ trách
(ký,Họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,Họ tên)
vCăn cứ vào hóa đơn mua ấn chỉ,thủ quỹ lập phiếu chi để thanh toán tiền:
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền :Cục thuế Thành phố đà nẵng
Địa chỉ: 08 trần phú-TP.Đà Nẵng
Lý do chi: Chi mua hóa đơn GTGT
Số tiền:60.800(viết bằng chữ):Sáu mươi ngàn tám trăm đồng y.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 21 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
Ví dụ 2:
Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Công ty TNHH TM-SX-DV-Viễn Đông chi trả tiền cước Viễn thông tháng 03 năm 2010 theo hóa đơn dịch vụ viễn thông số 1361294,người nhận tiền là nguyễn trung hiếu,số tiền là 2.709.300 đồng.
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT)
Liên2:Giao cho khách hàng Mẫu số:01GTGT-2LN-03
Mã số:0400102140 Ký hiệu: NB/2010T
Viễn thông:Đà nẵng Số : 1361294
Tên khách hàng : Công ty TNHH TM-SX-DV-Viễn Đông
Địa chỉ :242 Ông ích Khiêm,TP Đà Nẵng
Số Điện thoại: 05113.752.752 Mã số bưu điện: DNG-01-110088
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Thuê bao
Gọi trong nước
Gọi quốc tế
Dịch vụ khác
153.000
2.110.000
0
200.000
Cộng tiền dịch vụ(1)
Thuế GTGT 10%*1,Tiền thuế GTGT(2)
Tổng cộng tiền thanh toán
2.463.000
246.300
2.709.300
Số tiền viết bằng chữ:Hai triệu bảy trăm linh chín ngàn ba trăm đồng y.
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người nộp tiền Nhân viên giao dịch
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
vCăn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông,kế toán lập phiếu chi để thanh toán:
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền :Nguyễn Trung Hiếu
Địa chỉ: Công ty điện thoại,20 Trần Quốc Toản
Lý do chi: Chi trả tiền điện thoại
Số tiền:2.709.300(viết bằng chữ):Hai triệu bảy trăm linh chín ngàn ba trăm đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
v Căn cứ vào các chứng từ kế toán lên bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Số: 07
Ngày 31 Tháng 03 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có các tài khoản có liên quan
Số
Ngày
111
214
334
338
……
52/C
60/C
BL
BBH
BKH
…
21/03
31/03
31/03
31/03
31/03
………..
Chi mua hóa đơn
Chi trả tiền điện thoại
Tiền lương
Các khoản BH
Khấu hao
………..
60.800
2.709.300
20.320.000
4.218.000
2.800.000
………..
60.800
2.709.300
………
2.800.000
…….
20.320.000
…….
4.218.000
Tổng cộng
56.159.500
28.821.500
2.800.000
20.320.000
4.218.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
vCăn cứ vào bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp,kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 09
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại số 07
642
111
214
334
338
28.821.500
2.800.000
20.320.000
4.218.000
Tổng Cộng
56.159.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
vCăn cứ vào chứng từ ghi sổ,kế toán lên sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Chi phí QLDN Ký hiệu: 642
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
09/CTGS
4/KC
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
K/C từ CTGS 09
Kết chuyển Chi phí QLDN
111
214
334
338
911
28.821.500
2.800.000
20.320.000
4.218.000
56.159.500
Cộng số phát sinh
56.159.500
56.159.500
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.7.KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.7.1.1.Nội dung:
Các khoản thu hoạt động tài chính của công ty là tiền lãi ngân hàng,lãi liên doanh,liên kết…
2.2.7.1.2.Sổ sách chứng từ
w Giấy báo có
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái…..
2.2.7.1.3.Trình tự hạch toán
Ví dụ 1 Ngày 25 tháng 03 công ty TNHH SX-TM-DV Viễn đông nhận được giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đà Nẵng về tiền lãi nhận được tháng 03 là 5.200.000đ.
Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn –Đà nẵng
Số bút toán:950001535
Ngày giao dịch 25/03/2010
GIẤY BÁO CÓ
Số 01
Tài khoản ghi có:14021500099
Tên tài khoản: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Đông
Số tiền ghi có:5.200.000
Bằng chữ:Năm triệu hai trăm ngàn đồng y.
Chi nhánh giao dịch:02 Phan Đình Phùng,Đà Nẵng
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
v Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại(đã lập ở số 03) kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 10
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại số 03
112
515
5.200.000
Tổng Cộng
5.200.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 515:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Doanh thu hoạt động tài chính Ký hiệu: 515
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
10/CTGS
4/KC
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số Phát sinh
K/C từ CTGS số 10
Kết chuyển Doanh thu tài chính
112
911
5.200.000
5.200.000
Cộng số phát sinh
5.200.000
5.200.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.3.2.Chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.2.1.Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí liên quan đến hoạt động tài chính chủ yếu của doanh nghiệp là lãi vay vốn,tất cả các khoản chi phí phản ánh vào tài khoản 635.
2.2.3.2.2.Sổ sách chứng từ
Khi phát sinh các khoản chi phí tài chính,kế toán vào chứng từ ghi sổ,cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh” và lập sổ cái TK635.
2.2.3.2.3.Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
2.2.3.2.4.Trình tự hạch toán:
w Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 635”Chi phí hoạt động tài chính”
-Các chi phí hoạt động tài chính. - -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài
tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Trong tháng 03 năm 2010,công ty TNHH sản xuất,thương mại và dịch vụ Viễn Đông không phát sinh khoản chi phí tài chính nào nên không hạch toán.
2.2.4.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
2.2.4.1.Kế toán thu nhập khác
2.2.4.1.1.Nội dung:
Thu nhập khác là khoản thu mà doanh nghiệp không tự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên như:thu hồi thanh lý,nhượng bán TSCĐ,thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng,thu nhập quà biếu tặng từ các tổ chức,cá nhân….
2.2.4.1.2.Sổ sách chứng từ
Khi phát sinh các khoản thu nhập khác,kế toán vào chứng từ ghi sổ,cuối kỳ kết chuyển vào TK 911”Xác định kết quả kinh doanh” và lập sổ cái TK 711
2.2.4.1.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711”Thu nhập khác”
w Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 711”Thu nhập khác”
-Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
-Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
sang TK 911 đểxác đinh kết quả
kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
2.2.4.1.4.Trình tự hạch toán:
Ví dụ 1:Ngày 15 tháng 03 công ty thu tiền môi giới bán hàng theo hóa đơn số 03273 là 13.750.000 đồng.
Định khoản: Nợ TK 111 :13.750.000
Có TK 7111: 12.500.000
Có TK 3331: 1.250.000
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nộp :Phạm văn Tiến
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Minh Sâm
Lý do nộp: Thu tiền môi giới
Số tiền:13.750.000VNĐ(viết bằng chữ):Mười ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
v Căn cứ vào chứng từ kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 11
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Thu tiền môi giới
Thu tiền điện nước
111
111
711
711
12.500.000
11.000.000
Tổng Cộng
23.500.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
v Cuối kỳ,kế toán vào sổ cái
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Thu nhập khác Ký hiệu: 711
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
11/CTGS
5/KC
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số Phát sinh
K/C từ CTGS11
Kết chuyển Thu nhập khác
111
911
23.500.000
23.500.000
Cộng số phát sinh
23.500.000
23.500.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2.4.2.Kế toán chi phí khác
2.2.4.2.1.Nội dung:
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như:chi phí nhượng bán,thanh lý TSCĐ,chỉ phí do vi phạm hợp đồng kinh tế...
2.2.4.1.2.Sổ sách chứng từ
Khi phát sinh các khoản chi phí khác,kế toán vào chứng từ ghi sổ,cuối kỳ kết chuyển vào TK 911”Xác định kết quả kinh doanh” và lập sổ cái TK 811
2.2.4.1.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811”Chi phí khác
w Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 811”Chi Phí khác”
-Các khoản chi phí khác phát sinh -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
sinh trong kỳ khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
2.2.4.2.4.Trình tự hạch toán:
Trong tháng 03 năm 2010 không phát sinh các khoản thu nhập khác nên không hạch toán.
2.2.5.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
w Tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 421”Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong một kỳ kế toán.
2.2.5.2.Trình tự hạch toán
v Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu :
Nợ TK 511 : 9.120.300
Có TK 532 : 9.120.300
v Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 511 : 2.551.029.700
Có TK 911 : 2.551.029.700
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 2.057.438.000
Có TK 632 : 2.057.438.000
Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 49.210.800
Có TK 641 : 49.210.800
v Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 :56.159.500
Có TK 642 : 56.159.500
v Kết chuyển doanh thu tài chính :
Nợ TK 515 : 5.200.000
Có TK 911 : 5.200.000
v Kết chuyển thu nhập khác :
Nợ TK 711 : 23.500.000
Có TK 911 : 23.500.000
Tổng bên Có tài khoản 911 :=2.551.029.700 +5.200.000 +23.500.000= 2.579.729.700
Tổng bên Nợ tài khoản 911 :=2.057.438.000 + 49.210.800 + 56.159.500= 2.162.808.300
Vậy LNTT = Có TK 911- Nợ TK 911 = 2.579.729.700- 2.162.808.300
= 416.921.400
Thuế TNDN phải nộp = 416.921.400* 25% = 104.230.350
Nợ TK 821 : 104.230.350
Có TK 3334 : 104.230.350
Kết chuyển thuế TNDN để Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 :104.230.350
Có TK 821 :104.230.350
Kết chuyển lãi :
LNST = 416.921.400- 104.230.350= 312.691.050
Nợ TK 911 : 312.691.050
Có TK 421 :312.691.050
v Căn cứ vào chứng từ gốc,kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 14
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Thuế TNDN phải nộp
821
3334
104.230.350
Tổng Cộng
104.230.350
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
v Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Chi phí thuế TNDN Ký hiệu: 821
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
14/CTGS
15/CTGS
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số Phát sinh
Kết chuyển từ CTGS số 15
K/C chi phí Thuế để xác định kết quả kinh doanh
3334
911
104.230.350
104.230.350
Cộng số phát sinh
104.230.350
104.230.350
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
v Căn cứ vào các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh,kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 13
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C DT thuần để xác định KQKD
K/C DTTC để xác định KQKD
K/C TNK để xác định KQKD
511
515
711
911
911
911
2.551.029.700
5.200.000
23.500.000
Tổng Cộng
2.579.729.700
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 15
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
K/C GVHB để xác định KQKD
K/C CPBH để xác định KQKD
K/C CPQLDN để xác định KQKD
K/C CP Thuế TNDN để xác định KQKD
K/C Lợi nhuận chưa phân phối
911
911
911
911
911
632
641
642
821
421
2.057.438.000
49.210.800
56.159.500
104.230.350
312.691.050
Tổng Cộng
2.579.729.700
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:Xác định kết quả kinh doanh Ký hiệu: 911
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
13/CTGS
15/CTGS
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số Phát sinh
K/C từ CTGS số 13
Kết chuyển từ CTGS số 15
511
515
711
632
641
642
821
421
2.057.438.000
49.210.800
56.159.500
104.230.350
312.691.050
2.551.029.700
5.200.000
23.500.000
Cộng số phát sinh
2.579.729.700
2.579.729.700
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu)
2.2..5.3.Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:
Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM-DV Viễn Đông Mẫu số B 02 – DA
Địa chỉ: 242 Ông Ích Khiêm (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý.I Năm 2010
Đơn vị tính:.Đồng.
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết minh
Kỳ
Trước
Kỳ
Báo Cáo
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2.560.150.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
9.120.300
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
2.551.029.700
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
2.057.438.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
493.591.700
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
5.200.000
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
49.210.800
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
56.159.500
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
393.421.400
11. Thu nhập khác
31
23.500.000
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
23.500.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
416.921.400
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
104.230.350
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
312.691.050
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG
3.1.BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA TIỆU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
3.1.1.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.
3.1.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán.
- Qua thời gian học hỏi và đi thực tế tại công ty,mặc dù công ty còn nhiều khó khăn và thách thức nhưng nhìn chung đã dạt được một số kết quả đáng kể.
- Nhìn chung trong quý I năm 2010 công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh và đạt được lợi nhuận rất cao.
- Bộ máy kế toán của công ty tổ chức gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu của công việc,phù hợp với chuyên nghành của từng người.
- Năng cao chất lượng công tác quản lý vốn,từng bước hạ thấp chi phí quản lý và những tổn thất do lãng phí gây ra
- Với đội ngũ kế toán nhiệm vụ đặt ra rất nặng nề nhưng phòng kế toán vẫn thực hiện tốt công tác kế toán phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt động
- Hiện nay doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán,công việc ghi chép đơn giản,rõ rang,dễ hiểu.Nhưng bên cạnh đó có những bất tiện trong việc ghi vào bảng kê chứng từ nên cần hoàn thiện hơn
3.1.1.1.Đánh giá về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
v Công tác tổ chức kế toán
Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhẹ,quy định vai trò trách nhiệm của từng thanh viên,bộ phận hài hòa,linh hoạt,mỗi người có thể kiêm nhiệm vụ của mỗi người để họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Hạch toán tiêu thụ hàng hóa,xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận kinh doanh cũng như bộ phận kế toán khác muốn thực hiện được dễ dàng cần phải hoạch toán nhanh chóng hay không đều dựa vào tổ chức kế toán tại công ty.Vì thế cần phải hạch toán chính xác doanh thu,giá vốn,và các loại chi phí chứng từ gốc phản ánh đầy đủ vào sổ chi tiết,bảng kê.chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Một vấn đề nữa không kém phần quan trọng là công tác ghi chép sổ sách luân chuyển chứng từ ghi sổ với hình thức này dễ ghi chép,dễ đối chiếu,kiểm tra thuận tiện cho việc phân công lao động.Bên cạnh đó hình thức này vẫn có mặt trái của nó đó là:ghi chép trùng lặp,áp dụng kế toán thủ công,không phù hợp với cơ chế thị trường,công việc cuối kỳ.
v Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Công tác hạch toán của công ty tương đối tốt,mọi sản phẩm,hàng hóa khi bán ra được ghi chép vào sổ chi tiết.Điều này cho thấy loại hàng hóa nào tiêu thụ nhanh,loại hàng hóa nào tiêu thụ chậm nhằm cung cấp cho cán bộ trong công ty những thông tin cần thiết cho việc đưa ra quyết định kinh doanh.
3.1.1.3.Những điểm tồn tại về kế hoạch tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.1.1.3.1.Về tổ chức công tác kế toán máy,chứng từ sổ sách kế toán
- Về tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung phù hợp với cơ cấu hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.Hàng ngày nhân viên kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,xử lý số liệu vào cuối kỳ căn cứ vào bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lấy lập báo cáo tài chính.Bên cạnh những ưu điểm đó thì có những nhược điểm khi áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung là hạn chế việc kiểm tra,kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh ở các đơn vị phụ thuộc,luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thường chậm.
- Về chứng từ sổ sách kế toán thì hiện nay công ty sử dụng hình thức ghi sổ để hạch toán,khi sử dụng hình thức này thì việc ghi chép trùng lặp,công việc ghi chép nhiều,công việc đối chiếu kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng đến thời hạn lập-gửi báo cáo kế toán.
3.1.1.3.2.Về phương pháp xác định giá hàng hóa xuất kho
Công ty đánh giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước,Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. 3.1.1.3.3.Về phương pháp hạch toán hàng hóa,tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh.Biện pháp nâng cao lợi nhuận.
- Về việc hạch toán chi phí mua hàng qua việc trình bày tình hình thực tế kế toán hàng hóa,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cho em thấy công ty không sử dụng tài khoản 1562”chi phí mua hàng”để tập hợp các chi phí liên quan đến mua hàng mà tập hợp chúng vào tài khoản 641”chi phí bán hàng”.
- Về vấn đề lập và hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:một số mặt hàng tại công ty có thể bị giảm giá trong thời gian tồn kho do va chạm,do tác dụng nhiệt,do lỗi thời…để đề phòng các rủi ro có thể xảy ra cũng như phản ánh sát thực tế hàng tồn kho đang có,công ty cần thực hiện trích lập giảm giá hàng tồn kho.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh có những rủi ro mà công ty không thể lường trước được.Cụ thể có những khoản phải thu của khách hàng đã đến hạn thanh toán mà khách hàng vẫn chưa thanh toán cho công ty,có thể do những nguyên nhân khác nhau tạo nên.Để đề phòng những tổn thất bất ngờ về nợ phải thu khó đòi,để tính những đột biến trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty,trong nền kinh tế thị trường hiện nay công ty cũng nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
3.1.2.CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Để thu hút khách hàng,để tìm kiếm doanh thu thì công ty nên sử dụng hình thức chiết khấu thương mại đối với những khách hàng mua thường xuyên và mua với số lượng lớn.Mặc dù công ty cũng đã áp dụng chiết khấu thương mại nhưng theo em thi công ty cần thay đổi mức chiết khấu từ ban đầu là:
BẢNG CHIẾT KHẤU
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
% chiết khấu/ Số lượng
15-20
21-30
Trên 30
01
02
Bộ đàm IC-V80
…….
Chiếc
…..
1%
…..
2%
……
4%
…….
Đến mức chiết khấu như sau:
BẢNG CHIẾT KHẤU
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
% chiết khấu/Số lượng
15-20
21-30
Trên 30
01
02
Bộ đàm IC-V80
…….
Chiếc
…..
1,5%
…..
3%
……
6%
…….
Công ty cần chú trọng phương thức bán hàng qua đại lý dưới hình thức gửi hàng nhằm tăng doanh thu,ngoài ra theo em công ty nên áp dụng phương thức bán hàng giao thẳng.Như vậy thì công ty sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí quảng cáo,vận chuyển..do đó công ty sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí.
Công ty cần trang bị đội ngũ nhân viên bán hàng đầy đủ kiến thức,linh hoạt xử lý tình huống nhằm tạo niềm tin cho khách hàng.
Chất lượng hàng hóa luôn phải được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng trước khi giao cho khách hàng,tránh mất lòng tin ở khách hàng.
Vì điều kiện nền kinh tế nước ta đang phát triển,Công ty có rất nhiều đối tượng tiêu dung nên công ty nên đặc biệt chú ý đến giá cả và các chính sách cho phù hợp với từng đối tượng tiêu dùng.
Trong cách hạch toán của công ty em thấy chi phí liên quan đến hàng mua vào mà công ty lại tập hợp toàn bộ đưa vào tài khoản 641”chi phí bán hàng chứ không đưa vào tài khoản 1562.
Theo em thấy hạch toán như sau thì phù hợp hơn.
Khi phát sinh chi phí mua hàng kế toán tập hợp vào tài khoản 1562.
Chi phí mua hàng liên quan đến hàng tồn kho cuối kỳ và hàng bán ra trong kỳ nên cần phải tính toán,phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tồn cuối kỳ,và hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức thích hợp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.Theo em thì công ty nên chọn tiêu thức phân bổ là giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
Chi phí mua hàng CP mua hàng tồn ĐK + CP mua hàng PS trong kỳ
phân bổ cho hàng =
bán ra trong kỳ Giá trị hàng tồn CK + Giá Trị mua vào Trong kỳ
* Giá vốn hàng bán trong kỳ
Sau khi tính toán kế toán định khoản:
Nợ TK 632 :Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
Có TK 1562 :
CP mua hàng CP mua CP mua hàng CP mua hàng phân
phân bổ cho = hàng tồn + Phát sinh trong - bổ cho hàng bán
hàng tồn cuối đầu kỳ Kỳ ra
kỳ
- Công ty cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công thức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau(lập vào cuối năm):
Mức lập dự phòng = SL hàng tồn kho * (Giá gốc hàng tồn kho
- Giá thị trường)
Sau khi tính toán kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632 : Mức lập dự phòng
Có TK 159 :
v Vào thời điểm cuối niên độ kế toán,nếu khoản dự phòng phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch được lập bổ sung,kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Phần chênh lệch
Có TK 159 :
v Ngược lại,nếu khoản dự phòng phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì hoàn nhập khoản dự phòng ,kế toán ghi:
Nợ TK 159 : Trị giá khoản hoàn nhập dự phòng
Có TK 632 :
Để đề phòng những tổn thất bất ngờ về nợ phải thu khó đòi thì công ty nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Xác định số lập dự phòng phải lập vào cuối niên độ kế toán(năm N)
Nợ TK 642
Có TK 159
Trong niên độ kế toán tiếp theo(Năm N+1)
Khi phát sinh nợ khó đòi khoog đòi được,Căn cứ vào quyết định xóa nợ:
Nợ TK 139 : Nếu đã lập dự phòng
Nợ TK 642 : Nếu chưa lập dự phòng
Có TK 131,138
Đồng thời ghi : Nợ TK 004 :Nợ khó đòi đã xử lý
Trích lập dự phòng năm N+1:
Nếu số dự phòng phải lập lớn hơn số dự phòng đã lập thì kế toán trích lập bổ sung số dự phòng chênh lệch:
Nợ TK 642
Có TK 139
- Nếu số dự phòng phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã lập thì kế toán hoàn nhập số dự phòng chênh lệch:
Nợ TK 139
Có TK 642
3.2.Kết luận và kiến nghị
3.2.1.Kết luận
Việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng,hầu hết các doanh nghiệp,công ty đều quan tâm.Do đó việc hạch toán phù hợp với các nguyên tắc chế độ kế toán và tình hình thực tiễn của công ty,đảm bảo phát huy vai trò của hạch toán là điều kiện nâng cao hiệu quả kinh doanh.Các số liệu thu thập được đòi hỏi phải chính xác,kịp thời,đầy đủ.Các thông tin mới về chế độ hạch toán kế toán phải hết sức cần thiết và đó cũng là trách nhiệm của các công ty.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Sản Xuất,Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông,em thấy hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển,Đội ngũ nhân viên làm việc rất nhiệt tình,chu đáo tạo nên hiệu quả làm việc cao.Các anh chị ở công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện các nghiệp vụ,được sự hướng dẫn mọi hoạt động giúp em có them những kiến thức bổ ích.
Nhờ sự giảng dạy và chỉ dẫn nhiệt tình của thầy,cô nên em đã có hướng đi đúng trong thời gian học tập.
Bản than em nhận thấy rằng nếu được trang bị một lý thuyết vững vàng là hành trang không thể thiếu với chúng em khi ra trường và làm việc.Tuy nhiên để vận dụng lý thuyết vào thực tế có hiệu quả còn phụ thuộc vào khả năng của chính mình.Và điều quan trọng không kém của một kế toán viên là cẩn thận,chính xác,và trung thực là một bài học đầu tiên để em bước vào một tương lai mới.
Cuối cùng,qua bài báo cáo này em xin cảm ơn đến các anh chị công ty đã giúp đỡ em có them kiến thức để em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin cảm ơn các cô,đặc biệt là cô Phạm Thị Nhung đã giảng dạy cho em nhiều điều bổ ích khi em còn ngồi trên ghế nhà trường và là một hành trang đầy đủ cho tương lai em sau này.
3.2.2.Kiến nghị:
3.2.2.1.Đối với công ty:
Công ty gặp khó khăn về cơ sở vật chất nhưng nhờ vào kinh nghiệm kinh doanh của nhà lãnh đạo đã giúp công ty phát triển rất mạnh.
Đối với nền kinh tế thị trường hiện nay,việc cạnh tranh rất gay gắt vì thế công ty nên sử dụng những hình thức chiết khấu như: giảm giá,khuyến mãi cho khách hàng nhằm thu hút khách hàng để làm tăng doanh thu.
3.2.2.2.Đối với nhà trường:
Mặc dù thời gian đào tạo ngắn nhưng suốt thời gian theo học em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản than và những kiến thức bổ ích mà thầy cô đã dạy ở trường.Bên cạnh đó nhà trường nên không ngừng đổi mới cách thức giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy và học.
Nên tăng cường các giờ học thực hành và tổ chức cho sinh viên đi thực tế giúp làm quen với môi trường làm việc để khi đi thực tập và khi đi làm sinh viên sẽ ít bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực tế.
Cần có các bài giảng và tiết học minh họa phù hợp cho sinh viên tiếp cận nhiều hơn để giờ học thêm sinh động và tiếp thu bài nhanh hơn.
KẾT LUẬN
Tình hình kinh tế của nước ta đang chuyển sang cơ chế thị trường,nhiều doanh nghiệp không thích ứng đã làm ăn thua lỗ.Nhưng tại Công ty TNHH Sản Xuất,Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông đã tạo được thế cân bằng tốt.Điều này chứng tỏ Công Ty đã biện pháp quản lý kinh tế thích hợp.
Trong thời gian học ở trường cho đến nay,em đã phần nào hiểu được chuyên nghành kế toán,lại trải qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất,Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông,tuy ngắn nhưng đã giúp em hiểu biết đầy đủ hơn,chính xác hơn kiến thức đã tiếp thu ở trường.
Với tinh thần cố gắng tìm tòi,học hỏi,em đã hoàn thành chuyên đề thực tập này với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cùng các anh chị kế toán ở Công ty TNHH Sản Xuất,Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông.Do kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,nhầm lẫn ngoài ý muốn.Vậy em kính mong,các thầy cô,các anh chị góp ý kiến để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô kế toán trường Đại Học Đông Á,Cảm ơn cô Phạm Thị Nhung đã tận tình hướng dẫn,cảm ơn Ban Giám Đốc cùng tất cả các cán bộ phòng kế toán tại công ty đã quan tâm giúp đỡ,cung cấp thông tin,tạo điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Đà nẵng ngày 15 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Khánh Toàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tot_nghiep_4586.doc