Như đã trình bày ở phần trên , tiêu thụ hàng hoá có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh , đặc biệt trong nghành kinh doanh thương mại . Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Nhờ có sự tổ chức hợp lý , công tác quản lý chặt chẽ , có đội ngũ công nhân viên năng động , sáng tạo , tâm huyết với công ty nên Tấn Đạt đã có được chỗ đứng trên thị trường .
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , em đã đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về thực trạng tổ chức công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh . Điều đó giúp em hiểu thêm rõ hơn về công tác kế toán , có thể nhìn nhận được sự khác biệt giữa thực tế và sách vở . Đồng thời cũng mạnh dạn đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .
Thời gian thực tập tại công ty là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong thời gian này .Em đã có gắng học hỏi , tìm hiểu để hoàn thành chuyên đề “ kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh ” . Trong quá trình viết bài không thể tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong được sự đóng góp , sửa chữa những điểm còn hạn chế .
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của PGS – TS Nguyễn Thị Đông và sự giúp đỡ của các cô chú , anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này .
62 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21 % .
+ Chuyên dùng cho cây ăn trái có các sản phẩm :
NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % .
NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % .
+ Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả .
NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % .
+ Thích hợp với tất cả các loại cây trồng .
NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %.
NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % .
Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % .
Tuy đây là lĩnh vực kinh doanh cần số vốn lớn nhưng với một nước 80% dân số sống bằng nghề nông như Việt Nam thì cũng có không ít các doanh nghiệp khác tham gia vào kinh doanh loại mặt hàng này , điều đó khiến cho sự cạnh tranh đối với công ty là không ít . Để có được chỗ đứng như ngày nay , công ty đã phải trải qua không ít khó khăn . Công ty rất chủ động trong việc tìm kiếm thị trường và thâm nhập vào các thị trường tiềm năng bằng cách mở rộng các đại lý ở các huyện trong tỉnh Bắc Giang và các tỉnh lân cận như Bắc Ninh , Thái Nguyên , Lạng Sơn …. Trong tỉnh Bắc Giang , hàng hoá của công ty có mặt hầu hết các huyện từ trung du đến miền núi .
Do mặt hàng vật tư nông sản có giá trị lớn , rất dễ hư hỏng do khí hậu nhiệt đới nên công ty phải có chính sách bảo quản rất khắt khe . Công ty có 2 kho bảo quản rộng khoảng 5000 m2 với sức chứa gần 200.000 tấn hàng hoá .
7 năm nhìn lại , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã khiến các nhà kinh doanh bị thuyết phục Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng lớn .
Khi đất nước gia nhập WTO , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt càng phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể mở rộng thị trường lớn hơn nữa trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu . Hiện nay công ty có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , hoạt động hết mình để thực hiện tốt phương châm “ Uy tín - Chất Lượng - Hiệu quả “ , nên ngày càng có chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường.
Biểu số 1.1
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt.
Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang
MST : 2400284568 .
BÁO CÁO SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÝ I NĂM 2008
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Quý I
1
2
3
4
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Doanh thu bán và cung cấp dịch vụ
1
80.000.000
Trong đó : DT bán hoá , dịch vụ xuất khẩu
2
2
Các khoản giảm doanh thu ( 03) = (04) + (05) + (06) + (07)
3
a
Chiết khấu thương mại
4
b
Giảm giá hàng bán
5
c
Giá trị hàng bán bị trả lại
6
d
Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu , thuế GTGT phải nộp
7
3
Doanh thu hoạt động tài chính
8
4
Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ (09) = (10) + (11) + (12)
9
79.500.000
a
Giá vốn hàng bán
10
76.000.000
b
Chi phí bán hàng
11
2.000.000
c
Chi phí quản lý doanh nghiệp
12
500.000
5
Chi phí tài chính
13
1.000.000
Trong đó : lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh
14
1.000.000
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (15) = (01) - (03) + (08) - (09) - (13)
15
500.000
7
Thu nhập khác
16
8
Chi phí khác
17
9
Lợi nhuận khác
18
10
Tổng lợi nhuận kế toán thuế thu nhập DN (19) = (15) + (18)
19
500.000
1.2.2 . Đặc điểm quản lý của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Toàn bộ hoạt động của công ty đặt dưới sự trực tiếp của Giám đốc thông qua viên . máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , song công ty đã đạt được những mục tiêu đã đề ra Bên dưới là Phó Giám Đốc vf hệ tcác phòng ban chức năng thực hiện các nhiệm vụ .
Văn phòng : Sắp xếp , phân phối lao động một cách hợp lý , xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và xây dựng tiền lương , bảo hiểm , thưởng phạt .
Phòng kinh doanh : Bao gồm nhiều bộ thị trường , tiếp thị , kho , đội xe .
Sơ đồ 1.1 . SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .
P.Kinh
doanh
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
P.kế hoạch
P.Kế toán
Văn Phòng
P.BH & GT
Phòng
XNK
Thủ kho
Giám đốc : Điều hành , chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động của công ty , chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các kế hoạch đã đề ra .
Phó giám đốc : Giúp Giám đốc điều hành các công việc chung , có thẩm quyền trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các, chỉ đạo , theo dõi tình hình lập kế hoạch tiêu thị và mở rộng thị trường .
Phòng kế hoạch : Nghiên cứu thị trường , tiếp thị , lập kế hoạch trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạch , giao kế hoạch xuống các đơn vị , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch .
Phòng kế toán : Giúp giám đốc công ty quản lý về mặt tài chính để công ty thực hiện đầy đủ các chính sách , chế độ của nhà nước , đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi .
Phòng bán hàng và giới thiệu sản phẩm : có chức năng tiếp thị , giới thiệu , hàng hoá .
Phòng xuất nhập khẩu : thực hiện việc xuất nhập khẩu các đơn hàng trong và ngoài nước .
Thủ kho : Quản lý tài sản , vật tư , hàng hoá nhập kho về mặt số lượng nhằm, so sánh với kế toán vật tư .
. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung . Theo hình thức này ,tất cả công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ của công ty . Hình thức này tạo điều kiện cho việc kiểm tra , thu thập chứng từ , thông tin . Đồng thời cũng rất thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán .
Nhiệm vụ của phòng kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu thập , xử lý các thông tin kế toán ban đầu , thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính . Đồng thời , phòng kế toán của công ty còn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách chính xác , đầy đủ , kịp thời , từ đó giúp đỡ cho ban giám đốc đề ra các quyết định , biện pháp phù hợp với đường lối phát triển của công ty .
Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY .
kế toán công nợ
Kế toán trưởng
kế toán vật tư
kt tiền lương
kt ngân hàng
kt thanh toán
kt tổng hợp
Phòng kế toán – tài chính có 15 người , toàn bộ đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng .
Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính , hướng dẫn , chỉ đạo các kế toán viên thông qua các chế độ chính sách về kinh tế tài chính do Bộ tài chính ban hành như : Chế độ chứng từ kế toán , hệ thống tài khoản kế toán , chế độ sổ kế toán , chế độ báo cáo kế toán …Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ kiểm tra số liệu của các bộ phận kế toán và khoá sổ kế toán cuối kỳ , lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ .
Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ doanh và với ngân sách nhà nước .
Kế toán tài sản - vật tư : Theo dõi chi tiết , tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn giảm tài sản cố định và tính khấu hao hàng tháng mỗi tài sản cố định .
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Có nhiệm vụ trích trích BHXH , BHYT , kinh phí công đoàn , lập bảng thanh toán lương , bảng phân bổ tiền lương và BHXH .
Kế toán ngân hàng : Mở L/ C ( tín dụng thư chứng từ ) để thanh toán với người bán , theo dõi công nợ nội bộ về hàng hoá , lên nhu cầu, xác định thời gian và số lượng tiền cần thanh toán .
Kế toán vốn bằng tiền ( kế toán thanh toán ) : Theo dõi thu chi bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , thanh toán với người mua người bán , hạch toán các khoản tạm ứng , lập chứng từ thu chi …
Kế toán tổng hợp : Kiểm tra , giám sát toàn bộ quá trình lưu thông hàng hoá , kiểm tra toán các đơn vị gửi về sau đó tổng hợp toàn công ty .
Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán .
Chế độ kế toán công dụng là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số QĐ 15 / 2006 / QĐ – BTC ngày 20/3/2006.
Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 hàng năm .
Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ .
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND và việc chuyển đổi các đơn vị tiền hiện dựa trên nguyên tắc theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Công thương bố tại thời điểm phát sinh giao dịch .
Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho : Theo phương pháp bình quân gia quyền .
Hệ thống sổ kế toán : Kế toán công ty đã sử dụng phần mềm kế toán , có thể in ra các loại sổ sách sau :
+ Nhật ký chứng từ số 1 : theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có của TK 111 và các tài khoản đối ứng .
+ Bảng kê số 1 : theo dõi phát sinh bên Nợ của TK 111 và các tài khoản đối ứng .
+ Nhật ký chứng từ số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có TK 112 và các tài khoản đối ứng .
+ Bảng kê số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Nợ của TK 112 và các tài khoản đối ứng .
+ Sổ cái .
+ Sổ theo dõi công nợ người mua , người bán .
Hệ thống báo cáo tài chính : Hàng quý , hàng năm công ty đều phải lập bộ báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước . Bao gồm :
+ Bảng cân đối kế toán .
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
+ Thuyết minh báo cáo tài chính .
+ Bảng cân đối tài khoản .
+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước .
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp .
Hình thức ghi sổ : Chứng từ - ghi sổ .
Sơ đồ 1.3 HÌNH THỨC CHỨNG TƯ – GHI SỔ .
Chứng từ gốc
sổ đăng ký CTGS
Sổ cái
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối PS
sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng từ
Bảng TH chi tiết
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT.
2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá .
2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá .
2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh vật tư nông sản .
Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp .
Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau :
Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc :
+ Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %.
+ NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % .
+ NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % .
+ NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % .
Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao :
+ Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % .
+ NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % .
+ NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % .
Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam :
+ Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % .
+ Chuyên ăn trái có các sản phẩm :
NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % .
NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % .
+ Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả .
NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % .
+ Thích hợp với tất cả các loại cây trồng .
NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %.
NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % .
Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % .
Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất trong mỗi mùa vụ .
Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ).
a . Mua hàng nội địa :
Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp .
b . Nhập khẩu hàng hoá :
Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng .
Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng hoá .
Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị .
Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập .
Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ .
VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu nhập kho .
HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088. 210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000
10000
50000000
3
Đạm HB
Kg
17000
6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau :
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
5.000
5.000
10.000
50.000.000
3
Đạm HB
Kg
17.000
17.000
6.800
115.600.000
Cộng
384.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
c . Xuất kho .
Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất kho .
VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho .
PHIẾU XUẤT KHO
Só 1203/05
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng
Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh
Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 13.13.13
Kg
12000
9200
110.400.000
2
NPK 16.8.12
Kg
5000
8700
43.500.000
Cộng
153.900.000
Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn .
Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
cung tiêu
Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn .
Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn.
Thẻ Kho
Ngày lập thẻ : 01/03/2008
Tờ số : 05
Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13
Đơn vị tính : Kg
Mã số :
STT
N/ T
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
ký xác nhận
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Tồn đầu tháng
17000
1
5/3
0503/01
Xuất kho
05/03
7000
10000
2
7/3
0703/02
Xuất kho
07/03
8000
2000
3
10/3
1003/03
Nhập kho
10/03
10000
12000
4
12/3
1203/05
Xuất kho
12/03
12000
0
cộng
10000
27000
Tồn cuối tháng
0
Ngày … tháng … năm
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ .
a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi .
. Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán .
Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức chuyển hàng theo hợp đồng .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch toán tiến hành như sau .
Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng .
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển lãi lỗ
Nếu lãi :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : lãi kinh doanh
Nếu lỗ
Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh
Có TK 911 : kết quả kinh doanh
2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
TK sử dụng : TK 632
TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ .
Kết cấu TK 632
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn
TK 632 không có số dư cuối kỳ .
Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) .
Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT …)
Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau
HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000
10000
50000000
3
Đạm HB
Kg
17000
6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
HOÁ ĐƠN GTGT 0034173
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
10000
7800
78.000.000
2
NPK 16.8.13
Kg
6000
10000
60.000.000
3
NPK 13.13.13
Kg
10000
7500
75000.000
Cộng tiền hàng :
213.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
10.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán
223.650.000
Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
HOÁ ĐƠN GTGT 0034177
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218.400.000
2
NPK 15.15.15
Kg
30000
8500
255.000.000
3
NPK 16.8.13
Kg
10000
10.000
100.000.000
Cộng tiền hàng :
573.400.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
28.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán
602.070.000
Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
Và các phiếu nhập kho sau
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
5.000
5.000
10.000
50.000.000
3
Đạm HB
Kg
17.000
17.000
6.800
115.600.000
Cộng
384.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1303/06 Nợ :
Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7863 ngày 13 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
10.000
10.000
7.800
78.000.000
2
NPK 16.8.13
Kg
6.000
6.000
10.000
60.000.000
3
NPK 13.13.13
Kg
10.000
10.000
7.500
75.000.000
Cộng
213.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn
Nhập , ngày 13 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1703/09 Nợ :
Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 8821 ngày 17 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
10.000
10.000
10.000
100.000.000
3
NPK 15.15.15
Kg
30.000
30.000
8.500
255.000.000
Cộng
573.400.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Năm trăm bảy mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng
Nhập , ngày 17 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ trên , kế toán lập Sổ chi tiết giá vốn
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK : Giá vốn hàng bán - 632
Trích sổ Tháng 03 quý I năm 2008
Loại sản phẩm : NPK 16.16.8
STT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 632
Ghi Có TK 632
Số
ngày tháng
1
34171
10/3
Nhập mua
156
218.400.000
2
34173
13/3
Nhập mua
156
78.000.000
3
…
…
…
…
…
4
34177
17/3
Nhập mua
156
234.000.000
Cộng phát sinh
530.400.000
530.400.000
Dư nợ cuối kì
0
Lập , ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán hạch toán : Nợ TK 156 – NPK 16.16.8 : 530.400.000
Có TK 632 : 530.400.000
sau khi xuất hết số hàng trên , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
34171
10/3
Xuất kho hàng bán
632
156
218.400.000
…
…
34173
13/3
Xuất kho hàng bán
632
156
78.000.000
…
…
34177
17/3
Xuất kho hàng bán
632
156
234.000.000
…
…
…
…
Tổng
530.400.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Kế toán lập Kế toán trưởng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 632 : 530.400.000
Có TK 156 : 530.400.000
2.1.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán viết phiếu xuất kho , phiếu thu , hoá đơn GTGT . Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng .
Phiếu thu tiền mặt : Được lập khi phòng kế toán nhận được tiền hàng do phòng bán hàng chuyển lên .
Hoá đơn GTGT : Công ty sử dụng hoá đơn theo mẫu số 01 GTKT – 3 LL .
TK sử dụng : TK 511 – Doanh thu bán hàng
Kết cấu tài khoản 511
+ Bên Nợ : Số thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp nếu có
Số chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , và doanh thu của bán hàng bị trả lại .
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ
+ Bên Có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2008 tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT , phiếu thu từ phòng bán hàng gửi lên phòng kế toán trong các ngày sau :
HOÁ ĐƠN GTGT 0034177
Liên 1 : Lưu
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản :2500.211.101.000716 tại NHNH & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240.558679 MS : 2400 284 568
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Hoà
Tên đơn vị : Công ty TNHH Tuấn Hoà
Địa chỉ : 63 Đường Ngô Quyền – TP Bắc Giang
Số tài khoản : 0100106264
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 362 658
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
6000
8800
52.800.000
2
NPK 15.15.15
Kg
11000
9500
104.500.000
3
NPK 16.8.13
Kg
15500
11000
170.500.000
Cộng tiền hàng :
327.800.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
16.390.000
Tổng cộng tiền thanh toán
344.190.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn ..
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Xuân Hoà
Địa chỉ : Công ty TNHH Tuấn Hoà
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 344.190.000 đồng ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 12 / 03 / 2008 , kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 344.190.000
Có TK 33311 : 16.390.000
Có TK 511 : 327.800.000
HOÁ ĐƠN GTGT 0034183
Liên 01 : Lưu
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240 558679
Họ tên người mua hàng : Cao Thị Ngà
Tên đơn vị : Công ty CP thương mại Tiến Minh
Địa chỉ : 53 đường Ngô Gia Tự - Bắc Giang
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 354 952
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 15.15.15
Kg
15000
9500
142.500.000
2
NPK L2 (16.18.12)
Kg
6000
8700
52.200000
3
NPK 16.16.8
Kg
15500
8800
136.400.000
4
NPK 5.10.3
Kg
35000
5500
192.500.000
cộng tiền hàng
523.600.000
Thuế GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
26.180.000
Tổng cộng tiền thanh toán
549.780.000
Số tiền ghi bằng chữ : Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Ngà
Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Tiến Minh
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 549.780.000 đồng ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 18 / 03 / 2008 kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 549.780.000
Có TK 33311 : 26.180.000
Có TK 511 : 523.600.000
HOÁ ĐƠN GTGT 0034185
Liên 01 : Lưu
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240 558679
Họ tên người mua hàng : Phạm Tuấn Tú
Tên đơn vị :
Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Đạm Hà Bắc
Kg
30000
7200
216.000.000
2
NPK 13.13.13
Kg
5000
9200
46.000.000
3
NPK 20.50.10
Kg
12000
8800
105.600.000
4
NPK 5.10.3
Kg
10000
5500
55.000.000
5
Đạm Phú Mỹ
Kg
35000
7600
266.000.000
cộng tiền hàng
688.600.000
Thuế GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
34.430.000
Tổng cộng tiền thanh toán
723.030.000
Số tiền ghi bằng chữ : Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Phạm Tuấn Tú
Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 723.030.000 đồng ( viết bằng chữ ) : bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 20 / 03 / 2008 kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 723.030.000
Có TK 33311 : 34.430.000
Có TK 511 : 688.600.000
Và một số chứng từ bán hàng khác.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
5/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
600.000.000
…
…
10/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
425000.000
34177
12/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
327.800.000
…
…
34183
18/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
523.600.000
…
…
34185
20/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
688.600.000
….
….
25/3
Xuất bán đại lý
131
511
896.900.000
…
…
30/3
Xuất bán đại lý
131
511
769.396.532
Tổng
4.231.296.532
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Kế toán lập Kế toán trưởng
Kế toán hạch toán :
1. Nợ TK 111 : 2.565.000.000
Có TK 511 : 2.565.000.000
2. Nợ TK 131 : 1.666.296.532
Có TK 511 : 1.666.296.532.
2.1.4 . Thực trạng kế toán doanh thu giảm trừ và doanh thu thuần tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Tài khoản sử dụng : TK 521 , 531 , 532 .
TK 521 : Chiết khấu thương mại : Là khoản công ty bán giảm giá so với giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn .
TK 531 : Hàng bán bị trả lại : Phản ánh trị giá của số hàng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng , hàng kém chất lượng , không đúng mẫu mã , quy cách .
TK 532 : Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm , hàng hoá kém phẩm chất hay không đúng quy cách ghi trong hợp đồng kinh tế .
Tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt các sản phẩm , hàng hoá xuất ra đều đã được qua kiểm định chất lượng , mẫu mã đạt tiêu chuẩn do công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên hầu như không có các trường hợp trên xảy ra .
Kế toán doanh thu thuần được tính theo công thức :
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng trên hợp đồng – các khoản thuế không được khấu trừ - các khoản doanh thu giảm trừ
2.2 Kế toán chi phí kinh doanh , quản lý doanh nghiệp .
2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng
Tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chi phí bán hàng bao gồm
Lương bộ phận bán hàng
Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng
Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào bán hàng như chi phí tiền điện sáng , điện thoại
Trong tháng 3 năm 2008 chi phí bán hàng của công ty bao gồm
Ngày 15 / 03/2008 trích khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng : 2.000.000 đồng
Nợ TK 6414: 2.000.000
Có TK 214 : 2.000.000
Ngày 25 / 03 /2008 chi tiền dịch vụ mua ngoài : 10.000.000 đồng
Nợ TK 6417 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000
Ngày 30 / 03 / 2008 , chi trả lương nhân viên bộ phận bán hàng : 18.000.000 đồng
Nợ TK 641 : 18.000.000
Có TK 334 : 18.000.000
và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác > Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
5/3
Chi phí bán hàng
641
112
15.540.803
…
…
15/3
Trích khấu hao TSCĐ
641
214
2.000.000
…
…
20/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
641
111
10.000.000
…
…
30/3
Chi lương nhân viên bán hàng
641
334
18.000.000
…
…
Tổng
45.540.803
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Kế toán lập Kế toán trưởng
2.2.2 . Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp , bao gồm chi phí hành chính tổ chức văn phòng và các chi phí khác mà không thể sắp xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá .
TK sử dụng : TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm :
Chi phí lương nhân viên quản lý
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế , phí , lệ phí
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 năm 2008 như sau
Ngày 01/03/2008 , mua hoá đơn GTGT : 160.000 đồng
Kế toán hạch toán
Nợ TK 642 : 160.000
Có TK 111 : 160.000
Ngày 12/03/2008, phí và lệ phí : 2000.000 đồng
Nợ TK 642 : 2000.000
Có TK 3339 : 2000.000
Ngày 28 /03/2008 , nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I : 2.997.056.994 đồng
Nợ TK 642 : 2.997.056.994
Có TK 3334 : 2.997.056.994
Ngày 30/03/2008 , chi lương nhân viên bộ phận quản lý : 25.000.000 đồng
Nợ TK 642 : 25000.000 / Có TK 334 : 25.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
020239
1/3
Mua hoá đơn GTGT
642
111
160.000
…
…
5/3
chi phí quản lý
642
111
50.000.000
…
…
12/03
Phí , lệ phí
642
3339
2.000.000
…
…
018923
28/3
Nộp thuế TNDN
642
3334
2.997.056.994
30/3
Chi lương nhân viên bộ phận quản lý
642
334
25.000.000
…
…
Tổng
3.074.216.994
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Kế toán lập Kế toán trưởng
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá.
2.3.1 : Xác định kết quả kinh doanh .
Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài chính với giá vốn hàng hoá , chi phí tài chính , chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK sử dụng : TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Cuối quý , kế toán công ty tiến hành các bút toán kết chuyển sau :
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển kết quả tiêu thụ ( lãi , lỗ )
2.3.2 . Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt.
Cuối quý , kế toán công ty tiến hành tổng hợp doanh thu và chi phí trong quý rồi kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ .
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 530.400.000
Có TK 632 : 530.400.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 : 4.231.296.532
Có TK 911 : 4.231.296.532
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 45.540.803
Có TK 641 : 45.540.803
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 3.074.216.994
Có TK 642 : 3.074.216.994
Kết quả tiêu thụ = 4.231.296.532 - 530.400.000 – 45.540.803 – 3.074.216.994 = 531.138.735 ( lãi )
Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
Nợ TK 911 : 581.138.735
Có TK 421 : 581.138.735
Sơ đồ 2.1 Hạch toán kết quả tiêu thụ.
TK 911
TK 632
TK 641
TK 511
TK 421
530.400.000
45.540.803
TK 642
3.074.216.994
4.231.296.532
581.138.735
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số chứng từ
Số tiền
TT
Số chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
31/3
530.400.000
2
31/3
4.231.296.532
3
31/3
45.540.803
4
31/3
3.074.216.994
…
…
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
SỔ CÁI
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
NT ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/3
31/3
Xuất kho hàng bán
156
530.400.000
K/ c giá vốn
911
530.400.000
Cộng PS
530.400.000
530.400.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
SỔ CÁI
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng
NT ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/3
31/3
Đã thu tiền hàng
111
2.565.000.000
31/3
phải thu khách hàng
131
1.666.296.532
31/3
K /c doanh thu
911
4.231.296.532
Cộng PS
4.231.296.532
4.231.296.532
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
SỔ CÁI
Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng
NT ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/3
5/3
chi phí bán hàng
111
15.540.803
15/3
khấu hao TSCĐ
214
2.000.000
20/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
10.000.000
30/3
Lương bộ phận bán hàng
334
18.000.000
31/3
K/c chi phí bán hàng
911
45.540.803
Cộng PS
45.540.803
45.540.803
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
SỔ CÁI
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
NT ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/3
1/3
Mua hoá đơn GTGT
111
160
5/3
chi phí quản lý
111
50.000.000
12/3
Phí , lệ phí
3339
2.000.000
28/3
Nộp thuế TNDN
3334
2.997.056.994
30/3
chi lương bộ phận quản lý
334
25.000.000
31/3
K/c chi phi QLDN
911
3.074.216.994
Cộng PS
3.074.216.994
3.074.216.994
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
SỔ CÁI
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
NT ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/3
K/ c giá vốn
632
530.400.000
K/c doanh thu
511
4.231.296.532
K/c chi phí bán hàng
641
45.540.803
K/c chi phí quản lý DN
642
3.074.216.994
Lãi
421
581.138.735
Cộng PS
4.231.296.532
4.231.296.532
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT.
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh , đặc biệt trong nghành kinh doanh thương mại . Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp .
Qua 7 năm thành lập , bộ phận kế toán của công ty nói chung và kế toán tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp nói riêng đã được tiến hành tương đối hoàn chỉn cả về tổ chức chứng từ và cách thức hạch toán , đảm bảo tính pháp lý của hoạt động kế toán trong doanh nghiệp . Mọi hoạt động tiêu thụ đều mang lại hiệu quả tốt cho công ty , giúp cho doanh số của công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đạt được những hiệu quả tốt nhất .
3.1.1 . Ưu điểm .
Nhìn chung , công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt được thực hiện rất khoa học , cụ thể , dễ dàng khi tìm kiếm thông tin .
Các sổ chi tiết được trình bày rõ ràng , bộ phận kế toán có mối liên kết chặt chẽ với nhau làm cho công việc thuận lợi hơn rất nhiều . Công việc được tổng kết theo từng tuần , kế toán kiểm tra sổ chi tiết thường xuyên để nắm rõ doanh số và theo dõi công nợ được chặt chẽ , tránh tình trạng nợ lâu , nợ đọng quá lớn .
Giữa kế toán và kho cũng có mối quan hệ chặt chẽ , mọi số liệu đều được đảm bảo về tính hợp pháp .
Công tác kế toán được thực hiện bằng phần mềm nên nhanh chóng , tiết kiệm thời gian và chi phí .
Các nguyên tắc tiêu thụ hàng hoá được bộ phận kế toán áp dụng đúng theo chế độ hiện hành của bộ tài chính , tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình luân chuyển chứng từ , sổ sách , giúp kế toán tiêu thụ thực hiện tốt được chức năng của mình .
Bộ phận kinh doanh , tiếp thị luôn nắm bắt thị trường , tập trung nhân sự , đầu tư vốn vào những loại mặt hàng đang tiêu thụ mạnh trong từng thời điểm , giai đoạn .
Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan đến từng hợp đồng kinh tế .
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân
Bên cạnh những ưu điểm trên , bộ phận kế toán vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần phải giải quyết .
Trước tiên đó là tình trạng kế toán rất ít khi kiểm kê kho mà thường giao cả cho thủ kho giải quyết .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt áp dụng phương pháp ghi thẻ song song làm việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán .
Do nước ta có khí hậu nhiệt đới nên thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến quy trình bảo quản chất lượng hàng hoá đầu vào .
Mặt khác , do giá cả thị trường không ổn định , đồng thời trên địa bàn tỉnh có rất nhiều công ty kinh doanh cùng loại mặt hàng nên sự cạnh tranh là rất lớn .
Trong quá trình nhập hàng , đôi khi gặp một số khó khăn trong thủ tục giấy tờ nên hàng hoá phải lưu tại cảng , gây ảnh hưởng tới chất lượng hàng hoá và làm chậm thời gian tiêu thụ .
Công tác quản lý , bảo quản hàng hoá còn một số hạn chế . Có một số loại mặt hàng do không được luân chuyển quay vòng kịp thời , tiêu thụ chậm nên ảnh hưởng đến hạn sử dụng của hàng hoá , dẫn đến công ty phải đưa ra phương án bán hạ giá sản phẩm , điều đó khiến cho doanh thu bán hàng giảm , ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
Hoàn thiện công tác kế toán luôn là cần thiết để phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp , công tác tiêu thụ hàng hoá rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp .
Qua thời gian thực tập tại đơn vị , em xin đề xuất một vài ý kiến nhằm giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện hơn .
Quản lý kho bãi tốt , xây dựng hệ thống chứng từ chặt chẽ ngay từ ban đầu , đối chiếu thường xuyên với khách hàng , các hợp đồng hết hiệu lực phải được lập thủ tục nhanh , hạn chế tối đa việc khách hàng chiếm dụng nợ .
Cần xây dựng hệ thống danh điểm và sổ danh điểm do hàng hoá tại công ty đa dạng và phức tạp về chủng loại , số lượng lớn .Vì thế để đảm bảo quản lý được chặt chẽ , thống nhất , kiểm tra đối chiếu được dễ dàng và phát hiện sai sót kịp thời giữa kho hàng cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho , như vậy công ty sẽ tích luỹ được một nguồn tài chính và làm giảm chi phí .
Bồi dưỡng , nâng cao trình độ kế toán viên , đội ngũ nhân viên kế toán của công ty có trình độ , kinh nghiệm , nhiịet tình trong công tác , để thích ứng với thay đổi của chế độ kế toán hiện nay .
Phòng bán hàng và giới thiệu sản phẩm cần trẻ hoá đội ngũ nhân viên có đầy đủ nghiệp vụ , năng lực trình độ chuyên môn .
Cần kiểm tra thường xuyên các loại hàng hoá còn tồn trong kho , báo có ban giám đốc để xử lý kịp thời .
KẾT LUẬN
Như đã trình bày ở phần trên , tiêu thụ hàng hoá có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh , đặc biệt trong nghành kinh doanh thương mại . Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Nhờ có sự tổ chức hợp lý , công tác quản lý chặt chẽ , có đội ngũ công nhân viên năng động , sáng tạo , tâm huyết với công ty nên Tấn Đạt đã có được chỗ đứng trên thị trường .
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , em đã đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về thực trạng tổ chức công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh . Điều đó giúp em hiểu thêm rõ hơn về công tác kế toán , có thể nhìn nhận được sự khác biệt giữa thực tế và sách vở . Đồng thời cũng mạnh dạn đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .
Thời gian thực tập tại công ty là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong thời gian này .Em đã có gắng học hỏi , tìm hiểu để hoàn thành chuyên đề “ kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh ” . Trong quá trình viết bài không thể tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong được sự đóng góp , sửa chữa những điểm còn hạn chế .
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của PGS – TS Nguyễn Thị Đông và sự giúp đỡ của các cô chú , anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này .
Sinh viên thực tập
Nguyễn Phương Anh
MỤC LỤC
Số trang
LỜI MỞ ĐẦU
1
Chương I . Tổng quan về công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .
3
1.2 Đặc điểm kinh doanh và quản lý .
4
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .
9
Chương II . Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh
14
tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
2.1 Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá .
14
2.2 Kế toán chi phí kinh doanh , chi phí quản lý doanh nghiệp
40
2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá .
45
Chương III . Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
53
kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh .
53
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh .
55
KẾT LUẬN
57
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1 . TNHH : Trách nhiệm hữu hạn .
2 . XNK : Xuất nhập khẩu .
3 . UBND : Uỷ ban nhân dân .
4 . TSCĐ : Tài sản cố định .
5 . GTGT : Giá trị gia tăng .
6 . TK : Tài khoản .
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .
.1 . Danh mục sơ đồ .
Sơ đồ 1.1 : Bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 1.3 Hình thức chứng từ ghi sổ .
Sơ đồ 2.1 . Hạch toán tiêu thụ .
2 . Danh mục bảng biểu
Biểu số 1.1 . Báo cáo sơ bộ kết quả kinh doanh quý I năm 2008
Biểu số 2 . Hoá đơn giá trị gia tăng .
Biểu số 3 . Phiếu nhập kho.
Biểu số 4 . Phiếu Xuất kho .
Biểu số 5 : Thẻ kho .
Biểu số 6 : Sổ chi tiết giá vốn TK 632
Biểu số 7 : Chứng từ ghi sổ TK 632
Biểu số 8 : Chứng từ ghi sổ TK 511
Biểu số 9 : Chứng từ ghi sổ TK 641 .
Biểu số 10 : Chứng từ ghi sổ TK 642 .
Biểu số 11 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
Biểu số 12 : Sổ cái TK 632
Biểu số 13 : Sổ cái TK 511
Biểu số 14 : Sổ cái TK 641
Biểu số 15 : Sổ cái TK 642
Biểu số 16 : Sổ cái TK 911
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Điều lệ công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
2 . Kế toán tài chính doanh nghiệp công nghiệp – NXB Tài Chính .
3 . Giáo trình kế toán tài chính – NXB Đại học kinh tế quốc dân .
4 . Hệ thống kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới – NXB Thống Kê .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37309.doc