Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ

Để tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và trên thế giới như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện mình . Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa , đây là một vấn đề được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu giúp các nhà quản lý nắm bất được quá trình hoat động sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó có những điều chỉnh tăng giảm chi phí , mở rông thị trường giúp cho việc hoạt động kinh doanh của công ty đạt được hiệu quả tốt nhất

doc63 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí 1.332 1.870 Tổng lợi nhuận sau thuế 720 792 Nộp ngân sách nhà nước 280 308 Thu nhập bình quân đầu người / tháng 0,844 1.15 Từ bảng kết quả hoạt động của Công ty ta thấy từ năm 2007 đến năm 2008 doanh thu tăng , thể hiện sự mở rộng quy mô kinh doanh . Cụ thể tổng doanh thu năm 2007 là 2.132 triệu đồng , tổng doanh thu năm 2008 là 2.750 triệu đồng tăng 29% so với năm 2007. Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 10% so với năm 2007. Thu nhập bình quân đầu người năm 2008 tăng đáng kể với mức tăng 36% so với năm 2007. Nộp ngân sách nhà nước năm 2008 tăng 10% so với năm 2007 . Biểu số 1. 2 : Vốn và cơ cấu vốn của Công ty ĐVT : Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % 1.Tổng tài sản - Tài sản cố định - Tài sản lưu động 18.227 1.029 17.198 100 5,65 94,35 18.827 1.284 17.543 100 6,82 93,18 600 255 345 _ 1,17 -1,17 2.Nguồn vố - Vốn chủ sở hữu - Công nợ 18.227 8.285 9.942 100 45,45 54,55 18.827 8.891 9.936 100 47,23 52,77 600 606 -6 _ 1,78 -1,78 Hệ số tự tài trợ 0,4545 0,4723 0,0178 Hệ số công nợ 0,5455 0,5277 -0,0178 Như vậy vố Chủ sở hửu của Công ty năm 2007 là 8.285 triệu đồng năm 2008 là 8.891 tăng thêm 606 triệu đồng. Số nợ của Công ty giảm , Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn kinh doanh của Công ty còn thiếu do đó Công ty cần huy động thêm nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là một Công ty thương mại , do đó không trực tiếp sản xuất mà chỉ kinh doanh các hàng hóa , sản phẩm , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ . Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút máy , quạt điện , điều hòa , ti vi , tủ lạnh ...vv. Việc sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện ở sơ đồ sau : Sơ đồ 1.1: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cơ quan, xí nghiệp, công trình Nhà sản xuất, hay cung cấp sản phẩm Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Người tiêu dùng Mua từ nhà sản xuất , hay nhà cung cấp vv… Công ty bán cho các Cơ quan Xí nghiệp , Công trình có nhu cầu lớn. Bán lẻ cho người tiêu dùng 1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Cơ cấu Tổ chức bộ máy của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng , được mô tả theo sơ đồ sau . Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Chính trị Phòng Quản lý Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Phòng Tổ chức - Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động , kết quả kinh doanh của Công ty - Phó Giám đốc Công ty : Có trách nhiệm giúp Giám đốc Công ty điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty , thiết lập mối quan hệ giữa các Công ty khác do Giám đốc ủy quyền , chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. - Chức năng của các phòng ban : + Phòng Kinh doanh : Có nhiệm vụ chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty , tìm hiểu khảo sát thị trường , nắm bất được nhu cầu của thị trường , tham mưu cho Giám đốc lập kế hạch kinh doanh . + Phòng Tổ chức : Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy , tuyển dụng và quản lý nhân sự , giải quyết các chính sách cho cán bộ công nhân viên . Quản lý mọi công việc hành chính như : Giao dịch , văn thư , hồ sơ nhân sự , quản lý con dấu. + Phòng Kế toán : Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về mặt công tác tài chính kế toán, phản ánh liên tục toàn diện và có hệ thống các hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh. + Phòng Chính trị : Là cơ quan chức năng giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ công tác Đảng , công tác Chính trị , xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh , xây dựng và cũng cố công tác cán bộ + Phòng Quản lý : Là công tác quản lý dưới quyền Giám đốc , chịu trách nhiệm về nhập - xuất hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ và từ Công ty mang hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ ra bán trên thị trường . 1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Tổ chức bộ máy Kế toán là trên một góc độ tổ chức lao động kế toán , là tập hợp đồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán đảm bảo thực hiện khối lượng công tác kế toán phần hành , với đầy đủ các chức năng thông tin , kiểm tra hoạt động của đơn vị cơ sở . Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy . Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty Kế toán trưởng Kế toán bán hàng và xác định KQKD Thủ quỹ Kế toán thuế và quan hệ nội bộ Kế toán phí và tài sản cố định Kế toán công nợ Kế toán vốn tiền mặt - Kế toán trưởng : Là người điều hành toàn bộ công tác hạch toán , kế toán toàn Công ty . Kiêm kế toán tổng hợp , tổng hợp các phần hành kế toán, lập báo cáo quyết toán . Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kịp thời , là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và toàn bộ Công ty về mặt tài chính . - Kế toán vốn bằng tiền : Là người theo dõi về tiền mặt , tiền gửi Ngân hàng , tiền đang chuyển . - Kế toán công nợ : Theo dõi tình hình công nợ của Công ty , các khoản phải trả mà Công ty đang chiếm dụng , các khoản lương của cán bộ công nhân viên của Công ty . - Kế toán phí và tài sản cố định: Là người có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi phí của Công ty đã sử dụng qua các kỳ , từ đó đưa ra ý kiến tăng hay giảm chi phí . Đồng thời cũng theo dõi tất cả các biến động về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng các tài sản đó . - Kế toán thuế và quan hệ nội bộ : Có trách nhiệm theo dõi các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước , các khoản thuế . Vì Công ty có các đơn vị trực thuộc , nên kế toán có trách nhiệm theo dõi các khoản công nợ nội bộ phát sinh và đã thanh toán của các đơn vị trực thuộc . - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh : Là người ghi nhận doanh thu , giá vốn , cuối kỳ tập hợp số liệu của các bộ phận liên quan , lập báo cáo kết quả kinh doanh trình Kế toán trưởng và Giám đốc . - Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty, chịu trách nhiệm thu chi theo yêu cầu của cấp trên . 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty . 1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty . - Tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính . - Kế toán Công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , cuối tháng kế toán tiến hành kiểm kê hàng tồn kho để tính giá vốn hàng hóa . - Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty kinh doanh . Theo phương pháp này số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định : Số thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Doanh số hàng bán chưa tính thuế x Thuế suất thuế GTGT (5% , 10% ) Trong đó : Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hóa đơn mua hàng . 1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán . Ở Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chủ yếu kinh doanh về hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ đòi hỏi phản ánh giá trị, số lượng , chất lượng của từng hàng hóa , vật liệu , công cụ dụng cụ . Vì thế kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau : Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn mua hàng Phiếu báo vật tư Biên bản kiểm kê vật tư Bảng thanh toán Phiếu thu Phiếu chi …vv 1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty . Tài khoản kế toán ở Công ty được vận dụng theo chuẩn mực kế toán . Các tài khoản Công ty thường sử dụng bao gồm : - Đối với tiền măt và tiền gữi ngân hàng tài khoản thường sử dụng là : TK 111 , TK 112 - Đối với các khoản chi phí va tính giá thành tài khoản thường sử dụng là : TK 621 , TK 622 , TK 641 , TK 642 , TK 154 , TK 142 - Đối với hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tài khoản thường sử dụng là : TK 152 , TK 153 , TK 155 , TK 156 , TK 157 - Ngoài ra Công ty còn sử dung một số tài khoản liên quan khác như : TK 131 , TK 141 , TK 334 , TK 338 , TK 331 , TK 333 ,TK 632 , TK 511 , TK 911 …vv. 1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán ở Công ty . Hình thức sổ sách kế toán Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ theo sơ đồ sau : Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ . Chứng từ gốc Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ , thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối kỳ Hàng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra , lấy số liệu cơ sở ghi vào bảng kê , sổ chi tiết có liên quan . Cuối tháng kế toán Công ty chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ , sau đó khóa sổ . Cộng số liệu kiểm tra đối chiếu trên các Nhật ký chứng từ với sổ kế toán , bảng tổng hợp chi tiết sau đó lấy số liệu tổng của Nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái lên bảng cân đối kế toán , các báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính . Nhật ký chứng từ đảm bảo được tính chuyên môn của sổ kế toán , sổ kết cấu theo một bên của tài khoản nên giảm một nửa khối lượng sổ , có tính kiểm tra cao đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý và lập báo cáo định kỳ kịp thời hạn . 1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán . Đến cuối tháng , cuối kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ cái lên bảng cân đối kế toán , các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính . Báo cáo thu chi tài chính Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo thuế Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính được công ty nộp cho : Cơ quan Thuế , Bộ Tài chính , và một số cơ quan có liên quan khác Phần 2 Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ 2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là một công ty kinh doanh đa dạng hàng hóa , nhưng hiện nay thị trường kinh doanh chủ yếu của công ty mới tập trung ở thị trường Hà Nội mà chưa chú trọng tới các thị trường lân cận khác như : Hải Phòng , Nam Định , Thái Bình , Quảng Ninh …vv. Đây cũng là những thị trường có nhu cầu và tiềm năng lớn . Để khai thác được những thị trường này có hiệu quả , Công ty đang đặt ra các kế hoạch để phát triển mạng lưới kinh doanh . Mở rộng liên doanh , liên kết với các đối tác kinh tế khác ở trong nước và ở ngoài nước nhằm khai thác triệt để thế mạnh và tiềm năng của đối tác từ đó phát triển và mở rộng mạng lưới kinh doanh của công ty đến những thị trường mới khó tiếp cận . Công ty đang từng bước nâng cao chất lượng phục vụ , đa dạng hóa hình thức dịch vụ cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng , cạnh tranh về giá cả , chất lượng tạo ra sự khác biệt giữa công ty với các đối thủ cạnh tranh trong mắt người tiêu dùng . Công ty đang tăng cường tiến hành các biện pháp xúc tiến thương mại , quảng cáo trên các phương tiện truyền thông để xây dựng phát triển thương hiệu tạo chổ đứng vững mạnh trên thị trường cho công ty . Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút máy , bàn là , quạt điện , ti vi , tủ lạnh , máy điều hòa … Và một số mặt hàng tiêu dùng , tư liệu sản xuất , công cụ dụng cụ khác Hiện nay phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán lẻ tại các cửa hàng , đồng thời bán buôn đến các đại lý và các đơn vị , cơ quan có nhu cầu lớn. 2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ Tài khoản sử dụng : TK 632 Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển giá vốn của toàn bộ thành phẩm , hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Kết cấu của TK 632 : - Bên Nợ : Tập hợp giá vốn hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán trong kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ - Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán bị trả lại Tài khoản 632 cuối kỳ không có số dư , và có thể được mở theo từng nội dung phản ánh Nợ TK 632 ( phản ánh giá vốn hàng bán ) Có TK 155 , 156 ( giá trị sản phẩm , hàng hóa mang bán ) Hàng hóa ở công ty bao gồm nhiều chủng loại , mổi chủng loại có nhu cầu nhập xuất với số lượng khác nhau . Do đó để xác định thực tế giá vốn hàng bán của mổi loại hàng hóa khi xuất kho ở những thời điểm khác nhau thì công ty phải tiến hành hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa đó . Ở công ty giá vốn hàng hóa xuất bán được tính theo phương pháp đích danh . Giá xuất bán theo phương pháp đích danh = Số lượng hàng xuất x Giá nhập Kế toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa kho với phòng kế toán để theo dõi một cách chặt chẽ việc nhập xuất tồn hàng hóa . Để hạch toán chi tiết hàng hóa cần phải thực hiện hệ thống kho hàng hợp lý , có các quy định rõ ràng về chứng từ và luân chuyển chứng từ . Thủ tục nhập xuất các chứng từ kế toán - Chứng từ nhập kho Biểu số 2.1 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02/04/2008 Nợ TK : 156 Có TK : 111 Họ tên người giao hàng: Lê Quốc Hùng Nhập tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Stt Tên hàng hoá ĐVT Mã số Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Bút bi Chiếc 1.200 1.200 2.000 2.400.000 2 Bút máy Chiếc 1.200 1.200 29.000 34.800.00 3 Quạt điện Chiếc 300 300 150.000 45.000.000 Cộng 82.200.00 Tổng số tiền (bằng chữ): Tám hai triệu hai trăm ngàn đồng Nhập, ngày 02/04/2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Các chứng từ sử dụng : + Các chứng từ gốc : Phản ánh nguồn nhập như : Mua , nhận góp vốn hoặc được cấp phát + Biên bản kiểm nhận vật tư , hàng hóa là chứng minh nghiệp vụ giao nhận giữa người cung cấp , người quản lý tài sản ở kho + Phiếu nhập kho : phản ánh hàng được nhập qua kho trước khi xuất bán, tất cả vật tư hàng hóa nhập kho đều phải lập phiếu nhập kho do cán bộ cung ứng lập Chứng từ xuất kho : Biểu số 2.2 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10/04/2008 Số: 153821 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Xóm 3 - Đông Ngạc - Từ Liêm – Hà Nội Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Mai Thịnh Xuất tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Stt Tên hàng Hóa MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bút bi Chiếc 310 310 2.500 775.000 Cộng 775.000 Tổng số tiền (bằng chữ): Bảy trăm bảy lăm ngàn đồng Xuất, ngày 10/04/2008 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho - Các chứng từ sử dụng : + Chứng từ gốc : Chứng từ mệnh lệnh xuất kho + Chứng từ vật tư : Phiếu xuất kho và biên bản kiểm nghiệm + Phiếu xuất kho : Dùng để theo dỏi chặt chẽ số lượng vật tư , hàng hóa xuất kho tiêu thụ , phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán tính giá vốn hàng tiêu thụ * Kế toán quá trình bán hàng - Các loại chứng từ sử dụng + Chứng từ gốc : Thể hiện mục đích bán hàng , hợp đồng mua bán , cam kết mua bán … + Chứng từ bán hàng : Bao gồm hóa đơn thuế GTGT , chứng từ bán hàng do người bán lập tối thiểu 3 liên , phản ánh nghiệp vụ bán buôn hay bán lẻ sản phẩm hàng hóa . Hóa đơn phải ghi rõ 3 chỉ tiêu : Giá bán chưa thuế GTGT , thuế GTGT , tổng giá thanh toán Hóa đơn bán hàng thuế GTGT có biểu mẩu sau : Biểu số 2.3 Mẫu 02 – GTGT – 3LL HOÁ ĐƠN GTGT Ký hiệu : AA/98 Liên 1 (Lưu) Số : ………… Ngày14 tháng 04 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội Số tài khoản: 0506 – 81151 Điện thoại: Mã số: 01015834 – 5 Họ tên người mua hàng: Anh Minh Tên đơn vị: công ty TNHH Bình Minh Địa chỉ: Xóm 6 - Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 010156794-3 Stt Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1* 2 1 Ghế văn phòng Cái 40 250.000 10.000.000 2 Ghế họp Cái 30 150.000 4.500.000 Cộng tiền hàng: 14.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10%: 1.450.000 Tổng số tiền thanh toán: 15.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) - Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo phương pháp thẻ song song Sơ dồ 2.1: Phương pháp thẻ song song Chứng từ nhập Thẻ kho Tổng hợp chi tiêt Sổ chi tiết , thẻ song song Chứng từ xuất Sổ tổng hợp Thẻ kho do thủ kho ghi , phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật tư hàng hóa về mặt số lượng . thẻ kho được mở cho từng loại hàng hóa , từng kho , cơ sở để ghi thẻ kho là chứng từ nhập xuất hàng hóa , mổi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ . Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập , xuất tính ra số tồn kho trên từng thẻ Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ THẺ KHO Tháng 04 năm 2008 Tên hàng hoá: Bút bi ĐVT: cái NT Số chứng từ Nội dung Số lượng N X Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tháng 3/2008 54 02/4 Nhập Bút bi 1.200 06/4 Nhập Bút bi 1.400 10/4 Xuất bán 310 12/4 Xuất bán 200 …………. …………. …………. Tồn kho đầu kỳ 54 P/s trong kỳ 3.200 2.981 Tồn kho cuối kỳ 273 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị - Sổ chi tiết : Do kế toán mở và theo dỏi kho do minh phụ trách tương ứng với thẻ kho , cơ sở để ghi là các chứng từ nhập xuất vật tư hàng hóa Biểu số 2.5 SỔ CHI TIẾT Vật tư hàng hoá Loại hàng hoá: Bút bi Chủng loại: Việt Nam Đơn vị : cái Stt CT Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số NT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng 3/2008 54 108.000 2/4 Nhập mua 111 2.000 1.200 2.400.000 6/4 Nhập mua 331 2.000 1.400 2.800.000 10/4 Xuất bán 111 2.500 310 775.000 12/4 Xuất bán 111 2.500 200 500.000 …… …….. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị - Cuối tháng kế toán đối chiếu vối thẻ kho về mặt hiện vật , lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn . Biểu số 2.6 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Tháng 4 quý 2 năm 2008 Stt Tên, chủng loại,quy cách ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Bút bi Chiếc 54 108.000 3.200 6.400.000 2.981 7.452.500 273 564.000 Bút bi GP Chiếc 121 1.815.000 250 3.750.000 276 4.140.000 95 1.425.000 ………….. ………… …… …………. ………… ………… ………….. ………… …………. ………… ………… ………….. …………. ………… ………… ………….. ………. …… …………. ….. ………. ……. ………… Người lập sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Kế toán giá vốn hàng bán căn cứ vào các chứng từ , hóa đơn mua hàng , phiếu xuất kho phiếu nhập kho , các bảng nhập - xuất - tồn của từng mặt hàng, cùng với kế toán theo dỏi chi tiết kho hàng hóa lên bảng kê số 8 Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có giá vốn hàng bán là : 664.043.726 đồng . Phản ánh trị giá vốn hàng bán đã xuất kho bằng giá vốn hàng bán trong tháng. Nợ TK 632 : 664.043.726 Có TK 156 : 664.043.726 Biểu số 2.7 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ : Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN – TK 632 Stt Tên hàng hóa Số tiền Ghi chú 1 Bút bi 7.452.500 2 Bút bi GP 4.140.000 3 Quạt điện 50.788.000 4 Bàn là 42.867.310 5 Tủ lạnh 215.674.000 …………. …………. Tổng cộng 664.043.726 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) 2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng Tài khoản kế toán sử dụng : TK 511 Doanh thu bán hàng TK 3331 Thuế GTGT Các tài khoản liên quan ; TK 111 , TK 112 , TK 521 … Trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công ty sử dụng chứng từ thanh toán là hóa đơn thuế GTGT , phiếu thu , giấy báo có của ngân hàng , các chứng từ kế toán … Công ty sử dụng sổ chi tiết doanh thu Kết cấu của sổ này bao gồm các cột thứ tự , cột thuế GTGT đầu ra của cửa hàng đã bán , số ghi trên cột có của TK 511 là tổng doanh thu bán hàng . Số ghi nợ là tài khoản doanh thu theo từng hình thức thanh toán như : thanh toán bằng tiền mặt , tiền gữi ngân hàng , ngoại tệ … Từ báo cáo bán hàng tháng 04/2008 của Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có số liệu như sau : Tổng doanh thu bán hàng trước thuế là : 861.047.364 đồng , trong đó doanh thu thu tiền là : 376.370.561 đồng ( thu tiền mặt là : 130.375.105 đồng , thu tiền gữi qua ngân hàng là : 245.995.456 đồng ) , bán trả chậm là : 484.676.803 đồng - Khi thu tiền kế toán ghi Nợ TK 111 : 143.412.615 Có TK 511 : 130.375.105 Có TK 3331 : 13.037.510 Nợ TK 112 : 270.595.001 Có TK 511 : 245.995.456 Có TK 3331 : 24.599.545 - Bán trả chậm chưa thu được tiền kế toán ghi Nợ TK 131 : 533.144.483 Có TK 511 : 484.676.803 Có TK 3331 : 48.467.680 Biểu số : 2.8 Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ : Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội SỔ CÁI TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : đồng Tháng Ghi nợ TK 511 Ghi có các TK sau: Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 ….. Tháng 12 Cộng TK 911 NK- CT số 8 ……… ……… ……… 861.047.364 ……… …. ……… ……… Cộng phát sinh Nợ ……… ……… ……… 861.047.364 ……… …. ……… ……… Có ……… ……… ……… 861.047.364 ……… …. ……… ……… Số dư cuối kỳ Nợ ……… ……… ……… ……… ……… …. ……… ……… Có ……… ……… ……… ……… ……… …. ……… ……… Kế , toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) 2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng Kế toán thanh toán với người mua Tài khoản sử dụng : TK 131 Phải thu khách hàng Kết cấu của TK131 Bên nợ : - số tiền bán vật tư , hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ phải thu của khách hàng - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng - Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ Bên có : - Số tiền đã thu ở khách hàng ( kể cả tiền ứng trước ) - Số chiết khấu thương mại , chiết khấu thanh toán , giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu - Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khách hàng ( chênh lệch giảm tỷ giá , thanh toán bù trừ , xóa sổ nợ khó đòi không đòi được … ) Dư nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng . Dư có : Phản ánh số tiền người mua trả trước hoặc trả thừa cho doanh nghiệp . Việc theo dõi công nợ với người mua được chi tiết theo tùng đối tượng Nợ TK : 111 , 112 , 113 : Số tiền phải thu khách hàng Có TK 131 : Số tiền đã thu từ khách hàng - Khi bán hàng trả chậm thu được tiền kế toán ghi Nợ TK 111 : 533.144.483 Có TK 131 : 533.144.483 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình bán hàng của công ty có các khoản phát sinh giảm doanh thu sau : Chiết khấu thương mại : tài khoản sử dụng TK 521 . Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và thu hút khách hàng , công ty thưc hiện chiết khấu thương mại với những khách hàng mua với số lượng lớn . Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 111,112 - Giảm giá hàng bán : Công ty giảm giá cho khách hàng do hàng đã bán kém phẩm chất . Tài khoản sử dụng TK 532 Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 111,112 - Hàng bán bị trả lại : Khi hàng hóa tiêu thụ có chất lượng thấp , khách hàng không chấp nhận mang trả lại công ty , công ty sẽ xem xét nếu thấy lý do mà khách hàng đưa ra là hợp lý công ty sẽ nhận lại hàng hóa . hàng hóa mang tră lại công ty phải có hóa đơn GTGT của công ty và đầy đủ thủ tục có liên quan đến hàng mang trả lại công ty . Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng hóa đã bán kế toán ghi : + Giá vốn bị trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 + Giá bán bị trả lại Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 Khi có phát sinh các khoản ghi giảm doanh thu , kế toán bán hàng sẽ kết chuyển các khoản này vào cuối tháng Trong tháng 04/2008 không phát sinh nghiệp ghi giảm doanh thu , nên tổng doanh thu bán hàng chính là doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa 2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là công ty thương mại do đó chi phí mua hàng hóa được tính vào giá vốn hàng bán Trong kỳ nếu phát sinh chi phí thu mua hàng hóa như : Chi phí vận chuyển , bốc dở …vv. Của hàng mua gửi bán thẳng , hoặc hàng mua tiêu thụ trực tiếp hay hàng mua còn đang đi đường , hoặc hàng mua đã về kho được hạch toán toàn bộ vào tài khoản 156 ( 1562) để cuối kỳ phân bổ 1 lần cho hàng hóa tiêu thụ, kế toán ghi sổ như sau : Nợ TK 1562 ( Chi phí chưa có thuế GTGT ) Nợ TK 133 ( Thuế GTGT được khấu trừ ) Có TK 111,112,331 (Chi phí thu mua phát sinh ) Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua tính vào giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 Có TK 1562 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng Tài khoản sử dụng TK 641 : Chi phí bán hàng Kết cấu của tài khoản 641 : Bên nợ :Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh . Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng . - Tài khoản 641 không có số dư Chi phí bán hàng trong công ty bao gồm các khoản : - Chi phí lương nhân viên bán hàng Nợ TK 641 ( 6411 ) : tập hợp chi phí nhân viên Có TK 334 : tiền lương , tiền công phải trả Có TK 338 ( 3382 , 3383 , 3384 ) : Trích KPCĐ, BHXH , BHYT - Chi phí dụng cụ đồ dùng , CCDC phục vụ cho bán hàng Nợ TK 641 : tăng chi phí bán hàng Có Tk 152 , 153 - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ TK 641 ( 6414 ) : Tăng chi phí bán hàng Có TK 214 : khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài phụ vụ cho bán hàng Nợ TK 641 ( 6417 ) : trị giá dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133 ( 1331 ) : thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, 131 , 3388 … Tổng giá thanh toán - Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ Nợ TK 641 ( 6418 ) : tập hợp chi phí khác bằng tiền Có TK 133 ( 1331 ) : thuế GTGT đầu vào ( nếu có ) Có TK 111 Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính vào chi phí bán hàng : Chi tiền trả lương cho cán bộ CNV : 5.671.000 đồng Trích BHYT , BHXH , KPCĐ theo quy định : 1.077.490 đồng Chi phí bao bì , vật liệu dùng cho bán hàng : 953.000 đồng Chi phí công cụ dụng cụ : 2.400.000 đồng Chi phí khấu hao TSCĐ : 15. 000.000 đồng Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ trên - Chi phí lương nhân viên bán hàng : kế toán căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng để làm bảng thanh toán lương , trích BHYT, BHXH , KPCĐ sau đó được kế toán trưởng và Giám đốc công ty ký duyệt , kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương để ghi sổ và tập hợp phát sinh Ở nghiệp vụ 3 kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho , hóa đơn bán hàng , để tập hợp vào TK 641 , TK 642 Ở nghiệp vụ 4 . Công ty mua một bộ máy vi tính phục vụ cho bộ phận bán hàng có giá trị 4.800.000 đồng , phân bổ 50% ( 2.400.000 đồng ) vào chi phí . kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng sau : Biểu số 2.9 HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Ngày 15/04/2008 Liên 2 ( giao cho khách hàng ) Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Long Thành Địa chỉ: 42 Lý Nam Đế Số tài khoản: Họ tên người mua: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100381782-1 Stt Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy vi tính Cái 01 4.800.000 4.800.000 Cộng tiền dịch vụ 4.800.000 Tiền thuế GTGT 10% 480.000 Tổng cộng 5.280.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) - Chi phí khấu hao TSCĐ - Công ty áp dụng mức tính khấu hao đều theo thời gian để tính mức khấu hao cho TSCĐ của công ty . Vì TSCĐ của công ty chủ yếu là nhà cửa , cửa hàng do đó ít biến động về tài sản , và mức khấu hao là ổn định Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ Phải trích bình = Quân năm Số năm sử dụng Mức khấu Mức khấu hao bình quân năm Hao bình quân = tháng 12 Hàng tháng kế toán căn cứ vào biên bản đánh giá lại TSCĐ , biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ để lập bảng phân bổ khấu hao . Biểu số 2.10 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 4/2008 Stt Chỉ tiêu Nguyên giá Mức khấu hao TK 641 TK 642 I. Số khấu hao đã trích tháng trước 7.254.404.352 29.842.320 15.000.000 14.842.320 II. Số khấu hao tăng trong tháng III. Số khấu hao giảm trong tháng IV. Số khấu hao phải tính trong tháng 7.254.404.352 29.842.320 15.000.000 14.842.320 Ngày 30/04/2008 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 1.Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán ghi Nợ TK 641( 6411 ) : 5.671.000 Có TK 334 : 5.671.000 2.Căn cứ vào bảng trích BHYT , BHXH , KPCĐ kế toán ghi Nợ TK 641 ( 6411 ) : 1.077.490 Có TK 338 : 1.077.490 3.Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu , kế toán ghi Nợ TK 6412 : 953.000 Có TK 152 : 953.000 4. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC được phân bổ 50% vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 ( 6413 ) : 2.400.000 Có TK 142 : 2.400.000 5.Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ kế toán ghi Nợ TK 641 ( 6414 ) : 15.000.000 Có TK 214 : 15.000.000 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu của tài khoản 642 : Bên nợ : Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ . Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp . Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản nhỏ : -TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng -TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 Thuế phí và lệ phí - Tk 6426 Chi phí dự phòng - TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 Chi phí bằng tiền khác . Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có phát sinh một số nghiệp vụ sau . 1. Chi trả tiền lương cho nhân viên quản lý : 10.083.000 đồng 2. Trích BHYT , BHXH , KPCĐ theo quy định : 1.915.770 3. xuất kho CCDC có giá trị là 4.200.000 đồng , phân bổ 50% vào chi phí quản lý doanh nghiệp 4. Nộp thuế TNDN là 4.200.000 , thuế đất là 14.208.636 đồng 5. Chi phí dịch vụ mua ngoài là 3.550.593 đồng trong đó : + Nhận hóa đơn thanh toán tiền nước là 137.500 đồng ( chưa có VAT ) + Nhận hóa đơn thanh toán tiền điện là 1.574.500 đồng ( Chưa VAT). + Nhận hóa đơn thanh toán tiền điện thoại là 1.419.108 đồng ( chưa có VAT ) + Chi trả tiền báo là 419.485 đồng ( Đã bao gồm thuế ) - Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ trên + Ở nghiệp vụ 3 được phản ánh trên biểu đồ sau : Biểu số 2.11 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ Mẫu số 02 - VT thương mại Hùng Vĩ 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10/04/2008 Họ tên người nhận : Anh Cường Địa chỉ : Phòng tổ chức hành chính Lý do xuất : sử dụng vào bộ phận văn phòng Stt Tên hàng Mã hàng hóa ĐVT Số lượng yêu cầu Số lượng thực xuất Thành tiền Ghế Văn phòng Cái 10 10 4.200.000 Cộng 10 10 4.200.000 Số tiền bằng chữ : Bốn triệu hai trăm nghìn đồng Ngày tháng năm Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận Thủ kho ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) - Ở nghiệp vụ 4 trong tháng 04/2008 công ty nhận được thông báo của chi cục thuế về việc nộp thuế TNDN và thuế nhà đất . Kế toán căn cứ vào các tờ khai thuế và biên lai thu thuế để ghi sổ khoản chi phí này Biểu số 2.12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Mẫu 03/TNS Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mã hiệu :…………. Số : ……………….. GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN ( Liên 1 lưu) Tên đối tượng nộp thuế : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội MST: 01-00381782-1 Nghề kinh doanh: Thương mại dịch vụ Trích tài khoản: 710 tại Ngân hàng công thương Để nộp vào tài khoản: Thu NSNN tại kho bạc Quận Cầu Gấy Stt Nội dung các khoản Số tiền Chương Loại Khoản Mục Ghi chú 1 Thuế TNDN 4.200.000 2 Thuế đất 14.208.636 3 Cộng 18.408.636 Đơn vị nộp NHCT Hoàn kiếm Kho bạc nhà nước Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày tháng năm Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Trưởng phòng kế toán ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) -Ở nghiệp vụ 5 : Kế toán căn cứ vào các biên lai , hóa đơn thanh toán để ghi sổ các khoản chi phí mua ngoài khác và được phản ánh qua các biểu sau : Biểu số 2.13 Công ty KD nước sạch MST: 010016225 Địa chỉ : Công ty nước sạch Hà Nội KH: AA/99-CI Số……….. Ngày 25 / 04 / 2008 HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC Tên khách hàng : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Mã số thuế : Hình thức thanh toán : Tiền mặt Số đọc tháng này Số đọc tháng trước Số M nước tiêu thụ Loại giá Số tiền 495 479 16 7750 124.000 Công tiền nước Phí thoát nước 13.500 Thuế GTGT 5% 6.875 Tiền đồng hồ Tổng cộng 144.375 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm bốn ba nghìn hai trăm đồng Người nộp Người thu tiền Biểu số 2.14 HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN Liên 2: Giao cho khách hàng Công ty Điện Lực Hà Nội Kể từ ngày đến ngày Điện Lực Quận Cầu Giấy KH : A A/2000 Địa chỉ : Số : Tên khách hàng : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ : MST : Mã số khách háng Thanh toán : tiền mặt chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 7407 5720 1.0 trong đó 100 450 45.000 50 550 27.500 100 650 65.000 1437 1.000 1.437.000 Cộng 1.574.500 Thuế GTGT 10% 157.450 Tổng cộng: 1.731.950 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm ba mốt ngàn chín trăm năm mươi đồng. Người nộp Người thu tiền Biểu số : 2.15 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ : Mẫu số: 02-TT 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 04 năm 2008 Họ tên người nhận tiền: Trần Phương Liên Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính Lý do thu tiền: Chi trả tiền báo Số tiền: 419.485 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm mười chín ngàn bốn trăm tám lăm đồng Đã nhận đủ số tiền: 419.485 (Bốn trăm mười chín ngàn bốn trăm tám lăm đồng ) Ngày 25/04/2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận ( Ký, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Quá trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1. Căn cứ vào bảng tính lương của bộ phận quản lý kế toán ghi sổ Nợ TK 6421 : 10.083.000 Có TK 334 : 10.083.000 2. Căn cứ vào bảng trích BHYT , BHXH , KPCĐ kế toán ghi Nợ TK 6421 : 1.915.770 Có TK 338 : 1.915.770 3. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC phân bổ 50% vào chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi Nợ TK 6423 : 2.100.000 Có TK 142 : 2.100.000 4. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi Nợ TK 6424 : 14.842.320 Có TK 214 : 14.842.320 5. Căn cứ vào thông báo và biên lai của chi cục thuế kế toán ghi Nợ TK 6425 : 18.408.636 Có TK 3334 : 4.200.000 Có TK 3337 : 14.208.636 6. Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện , nước, điện thoại , chi mua báo kế toán ghi - Tiền nước Nợ TK 6427 : 137.500 Nợ TK 133 : 6.875 Có TK 111 : 144.375 - Tiền điện Nợ TK 6427 : 1.574.500 Nợ TK 133 : 157.450 Có TK 111 : 1.731.950 - Tiền điện thoại Nợ TK 6427 : 1.419.108 Nợ TK 133 : 141.910 Có TK 111 : 1.561.018 - Tiền mua báo Nợ TK 6427 : 419.485 Có TK 111 : 419.485 Biểu số : 2.16 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp chi phí bán hàng ( TK 641) Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) Tháng 4/2008 ĐVT : đồng tt Các TK ghi có Các TK ghi nợ TK 142 TK 214 TK 3337 TK 3338 TK 334 TK 3382 TK 3383 TK 3384 TK 152 TK 111 Cộng phát sinh 1 TK 641- Chi phí bán hàng 2.400.000 15.000.000 5.671.000 113.420 850.650 113.420 953.000 25.101.490 Chi phí nhân viên bán hàng 5.671.000 113.420 850.650 113.420 6.748.490 chí phí VL dùng cho bán hàng 953.000 953.000 Chi phí CCDC 2.400.000 2.400.000 Chi phí khấu hao TSCĐ 15.000.000 15.000.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền 2 TK 642- Chi phí QLDN 2.100.000 14.842.320 14.208.636 4.200.000 10.083.000 201.660 1.512.450 201.660 3.550.593 50.900.319 Chi phí nhân viên quản lý 10.083.000 201.660 1.512.450 201.660 11.998.770 Chi phí CCDC 2.100.000 2.100.000 Chi phí khấu hao TSCĐ 14.842.320 14.842.320 Thuế phí, lệ phí 14.208.636 4.200.000 18.408.636 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.550.593 3.550.593 Chi phí khác Cộng 4.500.000 29.842.320 14.208.636 4.200.000 15.754.000 315.080 2.363.100 315.080 953.000 3.550.593 76.001.809 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 911 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn , chi phí sang TK 911 Các nghiệp vụ kết chuyển được kế toán thực hiện như sau : - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 664.043.726 Có TK 632 : 664.043.726 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 25.101.490 Có TK 641 : 25.101.490 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 50.900.319 Có TK 642 : 50.900.319 - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ Nợ TK 511 : 861.047.364 Có TK 911 : 861.047.364 - Kết chuyển lãi Nợ TK 911 : 121.001.829 Có TK 421 : 121.001.829 Biểu số : 2.17 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Tháng 4 năm 2008 ĐVT: đồng Stt TK ghi có TK ghi nợ TK 142 TK 152 TK 214 TK 334 TK 338 TK 111 TK 3337 TK 3338 1 TK 641 2.400.000 953.000 15.000.000 5.671.000 1.077.490 2 TK 642 2.100.000 14.842.320 10.083.000 1.915.770 3.856.828 14.208.636 4.200.000 Cộng 4.500.000 953.000 19.842.320 15.754.000 2.993.260 3.856.828 14.208.636 4.200.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số : 2.18 Công ty TNHH Kinh doanh dịch cụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm –Hà Nội NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 4 năm 2008 ĐVT: đồng Stt TK ghi có TK ghi nợ 156 157 131 511 632 641 642 911 Cộng 1 111 130.375.105 130.375.105 2 112 245.995.456 246.995.456 3 131 484.676.803 484.676.803 4 632 664.043.726 664.043.726 5 911 Cộng 664.043.726 861.047.364 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số : 2.19 Công ty TNHH King doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm –Hà Nội SỔ CÁI TK 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : đồng Tháng Ghi nợ TK 632 Ghi có các TK sau: Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 ….. Tháng 12 Cộng TK 156 NK- CT số 8 ……… ……… ……… 664.043.726 ……… …. ……… ……… Cộng phát sinh Nợ ……… ……… ……… 664.043.726 ……… …. ……… ……… Có ……… ……… ……… 664.043.726 ……… …. ……… ……… Số dư cuối kỳ Nợ ……… ……… ……… ……… ……… …. ……… ……… Có ……… ……… ……… ……… ……… …. ……… ……… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 2.20 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội SỔ CÁI TK 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có Tháng Ghi nợ TK 911 Ghi có các TK sau Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 …. Tháng 12 Cộng TK 632 ………. ………. ………. 664.043.726 ………. …. ………. ………. TK 641 ………. ………. ………. 25.101.490 ………. …. ………. ………. TK 642 ………. ………. ………. 50.900.319 ………. …. ………. ………. TK 421 ………. ………. ………. 121.001.829 ………. …. ………. ………. ……………….. ………. ………. ………. ………. ………. …. ………. ………. ……………….. ………. ………. ………. ………. ………. …. ………. ………. Cộng phát sinh Nợ ………. ………. ………. 861.047.364 ………. …. ………. ………. Có ………. ………. ………. 861.047.364 ………. …. ………. ………. Số dư cuối kỳ Nợ ………. ………. ………. ……… ………. …. ………. ………. Có ………. ………. ………. ……… ………. …. ………. ………. Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 2.21 Công ty TNHH King doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 911 Tháng 4 năm 2008 Stt Diễn giải Ghi nợ TK 911, ghi có các TK Ghi có TK 911, ghi nợ các TK TK 632 TK 641 TK 642 TK 421 Cộng nợ TK 911 TK 511 … Cộng có TK 911 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 664.043.726 664.043.726 2 Kết chuyển chi phí bán hàng 25.101.490 25.101.490 3 Kết chuyển chi phí QLDN 50.900.319 50.892.885 4 Kết chuyển DT tiêu thụ 861.047.364 861.047.364 5 Xác định lãi 121.001.829 121.001.829 Cộng 664.043.726 25.101.490 50.900.319 121.001.829 861.047.364 861.047.364 861.047.364 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phần 3 Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 3.1.1. Ưu điểm - Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ em đã học hỏi và tiếp xúc với bộ máy hoạt động của Công ty , em nhận thấy Công ty có những ưu điểm sau : - Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là Công ty thương mại do đó hoạt động chủ yếu là hàng hóa tiêu dùng , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ thị trường hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là ở thị trường thành phố Hà Nội . Đó là một thị trường có tiềm năng lớn , nhu cầu về tiêu dùng cao , cùng với đội ngũ lãnh đạo năng động có khả năng nắm bắt thông tin nhạy bén, phù hợp với nhu cầu kinh doanh của công ty . Giúp công ty có được chổ đứng vững mạnh trên thị trường . - Công ty có bộ máy quản lý hết sức gọn nhẹ , các phòng ban chức năng kết hợp chặt chẽ với ban lãnh đạo Công ty giúp cho công tác hạch toán đạt hiệu quả cao . - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc , khả năng , trình độ chuyên môn của từng nhân viên kế toán , phù hợp với đặc điểm , tính chất , quy mô kinh doanh của công ty - Công ty đã vận dụng hệ thống chứng từ , tài khoản kế toán , hình thức sổ kế toán theo đúng chế độ quy định và phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty - Về mặt quản lý số liệu trên sổ sách , chứng từ kế toán đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra , đảm bảo được tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán của các chi tiêu kinh tế , đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh kịp thời , trung thực , hợp lý , rõ ràng rẽ hiểu . -Trong công tác tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán đã tổ chức một cách linh hoạt , khoa học vừa đơn giản , vừa đáp ứng yêu cầu về quản lý với số lượng hàng hóa đa dạng các mặt hàng. -Trong công tác tổ chức hệ thống sổ sách , kế toán công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chứng từ giúp kế toán giảm bớt được khối lượng công việc , phù hợp với lao động kế toán thủ công tạo điều kiện cho việc chuyên môn hóa công tác kế toán 3.1.2. Tồn tại - Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã phát huy được vai trò của mình trong những năm qua . Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đó , việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn một số tồn tại nhất định - Trong quá trình kinh doanh tiêu thụ hàng hóa công ty mới chỉ chú trọng đến các thị trường lân cận , dẫn đến lượng hàng hóa tiêu thụ không cao , bên cạnh đó việc công ty không thường xuyên áp dụng biện pháp giảm giá chiết khấu cho khách hàng , đây cũng là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng tới số lượng hàng hóa tiêu thụ - Hiện nay công ty chủ yếu là bán lẻ và giao cho các đại lý để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người dân , nên dẫn tới doanh thu bán hàng không cao có phần bị giới hạn . Do đó công ty cần mở rộng thị trường kinh doanh hơn nữa , và công ty cũng cần áp dụng chương trình đa dạng hóa phương thức bán hàng - Trong công tác kế toán của công ty hiện nay thì sổ cái mới chỉ được mở ở cuối kỳ kế toán do đó không phản ánh kịp thời các thông tin cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và đề ra các biện pháp giải quyết đúng đắn kịp thời - Trong công tác kế toán hàng tồn kho , các khoản phải thu khó đòi , giảm giá hàng bán chưa được công ty chú trọng , hiện nay công ty chưa có quỹ dự phòng nhiều cho công tác kế toán này . Nếu quỹ dự phòng lớn sẽ làm tăng chi phí và giảm thiệt hại ở mức thấp nhất 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty - Công ty nên có kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh tới các thị trường lân cận khác để đẩy mạnh lượng hàng hóa tiêu thụ . Đồng thời đánh giá nắm bắt một cách kịp thời các nhu cầu của thị trường để có thể đưa ra những giải pháp kinh doanh một cách đúng đắn có hiệu quả cao nhất - Công ty nên xây dựng chương trình bán hàng phù hợp cho từng cửa hàng , đại lý , cần đa dạng hóa phương thức bán hàng như bán hàng qua điện thoại , bán trả chậm … - Công ty cũng nên áp dụng thường xuyên chương trình giảm giá bán , chiết khấu thương mại cho khách hàng nhằm thu hút khách hàng và đồng thời để tăng doanh thu - Công ty cũng cần lập quỹ dự phòng các khoản phải thu khó đòi , giảm giá hàng tồn kho để giảm các rũi ro , thiệt hại xuống mức thấp nhất . Quỹ dự phòng cho phép công ty luôn thực hiện được nguyên tắc hạch toán tài sản theo chi phí gốc lại vừa có thể ghi nhận trên báo cáo tài chính của mình. Mặt khác, quỹ dự phòng còn tạo lập cho công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh, nó còn có thể được nhìn nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của công ty. - Về công tác quản lý sổ sách số liệu , và trình độ kế toán máy của nhân viên kế toán còn yếu kém . Công ty nên tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo thêm về nghiệp vụ kế toán máy nhằm nâng cao trình độ công tác quản lý sổ sách , số liệu trên máy tính để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả tốt nhất . Kết luận Để tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và trên thế giới như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện mình . Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa , đây là một vấn đề được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu giúp các nhà quản lý nắm bất được quá trình hoat động sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó có những điều chỉnh tăng giảm chi phí , mở rông thị trường giúp cho việc hoạt động kinh doanh của công ty đạt được hiệu quả tốt nhất Do kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô và những bạn quan tâm đến chuyên đề này để chuyên đè này được hoàn thiên hơn . Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ góp ý kiến chỉ bảo của thầy: Trần Văn Thuận cùng cán bộ nhân viên kế toán ở công ty đã giúp đỡ em được tiếp cận với thực tế về chuyên ngành học và trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Hà Nội , tháng 09 năm 2009 Sinh viên Lê Thế Anh MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn GTGT Giá trị gia tăng ĐVT Đơn vị tính CT Chứng từ TK Tài khoản Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1: Quá trinh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 6 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty 8 Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ . 12 Sơ dồ 2.1 : Phương pháp thẻ song song…………………………………......21 Danh mục bảng biểu Biểu số 1.1: Kết quả hoạt động của Công ty trong 2 năm gần đây (năm 2007- năm 2008) 4 Biểu số 1. 2 : Vốn và cơ cấu vốn của Công ty 5 Biểu số 2.1: PHIẾU NHẬP KHO 16 Biểu số 2.2: PHIẾU XUẤT KHO 18 Biểu số 2.3: HOÁ ĐƠN GTGT 20 Biểu số 2.4: THẺ KHO 22 Biểu số 2.5: SỔ CHI TIẾT 23 Biểu số 2.6: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN 24 Biểu số 2.7: BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN – TK 632 25 Biểu đồ 2.8: SỔ CÁI TK 511 - DOANH THU BÁN HÀNG 27 Biểu số 2.9: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG 33 Biểu số 2.10: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO …………………35 Biểu số 2.11: PHIẾU XUẤT KHO 39 Biểu số 2.12: GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN 40 Biểu số 2.13: HOÁ ĐƠN TIỀN NƯỚC 41 Biểu số 2.14: HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN 42 Biểu số 2.15: PHIÉU CHI 42 Biểu số 2.16: BẢNG KÊ SỐ 5 44 Biểu số 2.17: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 45 Biểu số 2.18: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 48 Biểu số 2.19: SỔ CÁI TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN 27 Biểu số 2.20: SỔ CÁI TK 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 49 Biểu số 2.21: BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 911 50 Danh mục tài liệu tham khảo Giáo trình Kế toán doanh nghiệp Chủ biên : PGS . TS .Nguyễn Văn Công Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân – Năm 2008 Giáo trình lý thuyết hoạch toán kế toán Chủ biên: Nguyễn Thị Đông Nhà xuất bản tài chính năm - 2003 3 . Sách Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam Nhà xuất bản Tài chính năm – 2006 Ý kiến của đơn vị thực tập ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31512.doc
Tài liệu liên quan