Sau khi ra nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kình tế thế giới. Một mặt tạo ra những cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vươn xa ra nước ngoài, mặt khác cũng tạo ra những thách thức đối với các doanh nghiệp. Một trong những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường ấy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải nỗ lực không ngừng trong việc thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà, là công ty mới thành lập, mới cổ phần hóa từ cuối năm 2006, điều này đã mang lại cho Công ty những thuận lợi cũng như khó khăn. Mục đích của Công ty là phải tiêu thụ được nhiều hàng hóa, mở rộng thị trường chiếm lĩnh thị phần, tạo lòng tin cho khách hàng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, xuất phát từ vai trò và thực tiễn đối với công tác kế toán của Công ty, em đã lựa chọn phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa để viết chuyên đề thực tập của mình.
Bài viết của em đi từ khái quát quá trình hình thành phát triển của Công ty, bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cũng như phòng kế toán – tài chính, thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thu Liên cùng đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã giúp em trong quá trình làm chuyên đề thực tập.
75 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mua nên những mặt hàng này sẽ không có số dư cuối kỳ.
+) Đối với các hợp đồng bán buôn qua kho thì khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho (Biểu số: 2.04). Sau đó chuyển xuống cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng và làm căn cứ để ghi thẻ kho cho số lượng hàng xuất bán. Do công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá hàng xuất kho nên tại thời điểm lập phiếu xuất kho kế toán đã ghi rõ đơn giá, thành tiền trên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, liên 3 giao cho khách hàng.
Sau khi đã ghi thẻ kho, thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho của số lượng hàng vừa xuất lên phòng kế toán. Từ những chứng từ này, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.06), sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa, sau đó vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.07), sổ này được dùng để đối chiếu với Sổ cái Tài khoản 632 vào cuối mỗi tháng.
Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán: Từ phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào vào, kế toán nhập lệch vào chứng từ ghi sổ, máy sẽ tự động nhặt số liệu để vào Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.09), vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào tiếp sổ cái TK632 (Biểu số 2.10).
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản 632
Đối tượng: Gạo 5% tấm xuất khẩu
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày, tháng
Số hiệu
Nợ
Có
5/12/2008
AK/2008B
001255
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
156
3,191
………
19/12/08
CX/2008B
003512
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
156
1,750
………
31/12/08
PKT
Kết chuyển chi phí
911
5,891
Cộng
5,891
5,891
Biểu số 2.06: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
STT
Tên hàng hóa
Phát sinh
Nợ
Có
1.
Gạo 5% tấm xuất khẩu
5,891
5,891
2.
Cao su SVR 3L
5,145
5,145
………
6.
Ngô Sơn La
3,100
3,100
Cộng
18,477
18,477
Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán
BÁO CÁO KHO KINH DOANH
Qúy 4 năm 2008
Tồn đầu
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng (kg)
Thành tiền (106đ)
Số lượng
(kg)
Thành tiền (106đ)
Số lượng (kg)
Thành tiền (106đ)
Số lượng (kg)
Thành tiền (106đ)
Gạo 5% tấm xuất khẩu
0
0
2,430,800
14,366
2,430,800
14,366
0
0
Cám sấy Indonesia
0
0
1,748
5,594
1,748
5,594
0
0
Cao su SVR 3L
100,000
1,470
800,000
11,760
800,000
11,760
100,000
1,470
Cao su SCR 10L
50,000
685
550,000
7,535
600,000
8,220
0
0
Thóc tẻ miền bắc quy gạo(60%)
250,350
1,064
1,450,250
6,164
1,250,350
5,314
450,250
1,914
Ngô hạt
75,000
210
3,250,000
9,100
3,300,000
9,240
25,000
70
Cộng
3,429
54,519
54,494
3,454
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 201
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
AK/2008B
001255
5/12/08
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
632
156
3,191
PXK 01/12
08/12/08
Xuất bán cao su SVR 3L
632
156
2,940
………
CX/2008B
003512
19/12/08
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
632
156
1,750
………
PXK 08/12
24/12/08
Xuất bán thóc tẻ Miền Bắc (60%)
632
156
1,250
………
Cộng
18,877
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 632
Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
201
31/12/08
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
156
3,191
201
31/12/08
Xuất bán cao su SVR 3L
156
2,940
………
………
202
31/12/08
Giá vốn Ngô hạt bị trả lại
156
55
……...
209
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
18,477
Cộng
18,877
19,877
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Hiện tại công ty thực hiện bán hàng theo hình thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế, và mua hàng chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Với hình thức bán buôn qua kho:
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho…
Tài khoản sử dụng: Tất cả các doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty đều được hạch toán vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5113: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như:
TK 131: Dùng để theo dõi khoản phải thu khách hàng
TK 111,112: Dùng để theo dõi tiền hàng
TK3331: Theo dõi thuế GTGT đầu ra phải nộp
Quy trình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng:
Quy trình ghi sổ chi tiết bán hàng: Khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng. Từ những chứng từ này, kế toán bán hàng sẽ tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số 2.12), sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng.. Cuối tháng, khi có lệnh của kế toán phần mềm kế toán sẽ tiến hành vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu số2.13) và bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu số 2.14).
Quy trình ghi sổ tổng hợp bán hàng: Hàng ngày, căn cứ vào Liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu nhập vào và lệnh vào sổ chứng từ ghi sổ, phần mềm kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15), sau đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK 511 (Biểu số 2.16).
Mẫu số: 01GTKT -3LL
HÓA ĐƠN Ký hiệu: AK/2008B
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0061856
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản:……
Điện thoại: (043) 8581289 Mã số: 0102141580
Họ tên người mua hàng:………………………………………………
Tên đơn vị: Tổng công ty lương thực Miền Bắc
Địa chỉ: Số 6- Ngô Quyền- Hà Nội Số tài khoản:…………….
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 010010260-8
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Gạo 5% tấm xuất khẩu
Kg
539,850
6190
3,341,671,500
(Hợp dồng số 125/HĐMB
ngày 2/10/2008)
(Phụ lục hợp đồng số
125/PLHĐ ngày 2/10/2008)
Cộng tiền hàng: 3,341,671,500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 167,083,575
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,508,755,075
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, năm trăm linh tám triệu, bảy trăm năm lăm nghìn, bảy lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT (Liên 3: Nội bộ)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Gạo 5% tấm xuất khẩu
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng (kg)
Đơn giá (đ)
Thành tiền (106đ)
Thuế
Các khoản khác
AK/2008B
0061856
05/12
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
131
539,850
6,190
3,342
………
AK/2008B
0061875
19/12
Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty
131
296,100
6,190
1,833
………
Cộng
99,670
6,170
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2008
STT
Tên hàng hóa
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Đơn giá (đ)
Số lượng (kg)
Thành tiền (106đ)
Thuế
(106đ)
Khác
(106đ)
1.
Gạo 5% tấm xuất khẩu
6,190
99,670
6,170
2.
Cao su SVR 3L
15,250
350,000
5,338
………
5.
Thóc tẻ Miền Bắc quy gạo (60%)
4,850
450,750
2,186
6.
Giảm giá Ngô cho khác hàng
65
………
Cộng
19,682
485
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2008
Tên có sở: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Mã sổ: 0102140158
STT
Chứng từ
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số (chưa có thuế) (106đ)
Thuế suất
Thuế GTGT (106đ)
Ký hiệu
Số HĐ
Ngày HĐ
1. Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%
Tổng
3. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
AK/2008B
61856
5/12
Tổng công ty lương thực Miền Bắc
010010260-8
Gạo 5% tấm xuất khẩu
3,341
5
167.05
…..
…..
..…
…..
…..
…..
…...
…..
…..
AK/2008B
61865
10/12
Công ty cổ phần XNK tổng hợp Bình Phước
0100782093
Cao su SVR 3L
3,050
5
152.5
…..
…..
…..
…..
…..
…...
…..
…...
….
Tổng
19,682
984.1
4. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Tổng
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 19,682 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
Biểu số 2.14: Bảng kê khai chứng từ hàng, dịch vụ bán ra
Tổng thuế GTGT của hàng bán ra: 984.1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 203
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền (106đ)
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
AK/2008B
0061856
5/12
Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu
131
511
3,341
…………….
AK/2008B
0061858
8/12
Doanh thu bán thóc tẻ Miền Bắc
131
511
1.4
……..
AK/2008B
0061875
19/12
Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu
131
511
1,833
………..
Cộng
19,682
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Doan thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
203
31/12
Doanh thu cung ứng gạo XK
131
3,341
203
31/12
Doanh thu bán cao su SVR 3L
131
3,050
……
203
31/12
Doanh thu cung ứng gạo XK
131
1,833
……
206
31/12
Doanh thu hàng bán bị trả lại
531
65
206
31/12
Giảm giá hàng bán
532
75
……
Kết chuyển doanh thu
911
18,932
Cộng
19,682
19,682
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.16: Sổ cái TK 511
Với hình thức mua bán hàng chuyển thẳng (Hộp đồng cung ứng gạo xuất khẩu cho tổng công ty). Kế toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận hàng hóa thì sẽ vào sổ kế toán doanh thu bán hàng cho những nghiệp vụ bán hàng chuyển thẳng tương tự như nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho.
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Với đặc điểm của hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà là bán theo hợp đồng kinh tế với khối lượng lớn và giá bán là theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán nên tại công ty không có chiết khấu thương mại. Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty chủ yếu là các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản được sử dụng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Chứng từ được sử dụng là biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa, hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, biên bản trả lại hàng
Trình tự hạch toán được tiến hành như sau:
- Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại: khi khách hàng yêu cầu trả lại hàng thì công ty sẽ căn cứ vào Biên bản trả lại hàng (biểu số 2.17), Hóa đơn giá trị gia tăng do khách hàng xuất ngược lại, Công ty sẽ kiểm tra tính hợp lệ của biên bản, đồng thời kiểm tra số hàng bị xuất trả lại, nếu thấy còn nguyên như trạng thái ban đầu thì cho phép nhập kho. Việc nhập kho sẽ được tiến hành sau khi kế toán lập phiếu nhập kho. Kế toán giao phiếu nhập kho vừa lập cho thủ kho để thủ kho vào thẻ kho, sau khi vào thẻ kho thì thủ kho lại chuyển phiếu nhập kho cho phòng kế toán để kế toán theo dõi tình hình thanh toán và doanh thu của hàng bán trong kỳ. Căn cứ vào những chứng từ đó, kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 531(Biểu số 2.19), chứng từ ghi sổ ( Biểu số 2.20) và Sổ cái TK 531 (Biểu sô 2.21).
Đơn vị: Công ty TNHH CP
Địa chỉ: 1N6A – Khu đô thị mới –P. Trung Hòa– Thanh Xuân – Hà Nội
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Căn cứ vào Biên bản giao nhận hàng của Công ty CP lương thực Hồng Hà với công ty TNHH CP
Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Công Ty nhập mua lô hàng là Ngô hạt trị giá 65 triệu đồng (Số HĐ 359/2008) là không đúng quy cách mà công ty yêu cầu với số lượng và đơn giá như sau:
STT
Tên hàng, chủng loại, quy cách
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (106đ)
1.
Ngô hạt
kg
18,056
3,600
65
Cộng tiền hàng
65
Tiền thuế GTGT
3.25
Tổng tiền
68.25
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
Thủ kho Người mua hàng Người giao hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.17: Biên bản trả lại hàng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Số 08/12
Nợ:….
Có:…
Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH CP
Lý do nhập: Nhập lại hàng bán bị trả lại
Nhập tại kho: Kho hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền (106đ)
Yêu cầu
Thực nhập
1.
Ngô hạt
kg
18,056
18,056
3,050
55
Cộng
18,056
18,056
55
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu Việt Nam đồng
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 531
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
BB trả lại hàng
12/12
Hàng bán bị trả lại
131
65
…….
PKT
31/12
Kết chuyển vào doanh thu thuần
511
250
Cộng
250
250
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 531
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 204
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính:106đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
BB trả lại hàng
12/12/08
Hàng bán bị trả lại
531
131
65
…
Cộng
250
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 531
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
204
31/12
Hàng bán bị trả lại
131
65
……………
206
31/12
Kết chuyển vào doanh thu bán hàng
511
250
Cộng
250
250
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 531
Đối với trường hợp giảm giá hàng bán: Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa công ty cung cấp có chất lượng, quy cách không đúng như trong hợp đồng kinh tế. Phương thức giảm giá hàng bán tại công ty có thể là trả lại bằng tiền mặt nếu khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền hàng, hoặc có thể thanh toán bù trừ cho khách hàng nếu khách hàng chưa thanh toán hết tiền hàng cho công ty.
Việc ghi sổ kế toán được thực hiện dựa trên hợp đồng kinh tế, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giảm giá hàng bán. Việc ghi sổ kế toán được thực hiện tương tự như trường hợp hàng bán bị trả lại.
Đơn vị: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước.
- Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng
- Ngày 10 tháng 12 năm 2008 công ty cổ phần lương thực Hồng Hà có bán cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước
lô hàng là cao su SVR 3L trị giá 3050 triệu là không đúng phẩm chất quy cách như trong hợp đồng đã ký giữa hai bên. Công ty tôi đã chấp nhận giảm 5% trên tổng giá chưa có thuế của lô hàng đó.
Số tiền được giảm = 3050 *5% = 152.5 (triệu đồng)
Số tiền này sẽ được thanh toán bù trừ với số tiền Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Bình Phước còn nợ Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.22: Biên bản giảm giá hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
TK 531
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
…….
BB giảm giá hàng bán
15/12
Giá giá hàng bán cao su SVR 3L
131
152.5
……
PKT
31/12
Kết chuyển vào doanh thu thuần
511
500
500
Cộng phát sinh
500
500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 532
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 205
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính:106đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
…….
BB giảm giá hàng bán
15/12
Giảm giá hàng bán cao su SVR 3L
532
131
152.5
…
Cộng
500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.24 Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 532
Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
………….
205
31/12
Giảm giá hàng bán
131
152.5
………..
206
31/12
Kết chuyển vào doanh thu bán hàng
511
500
Cộng
500
500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.25: Sổ cái TK532
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 206
Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12
Đơn vị tính:106đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
PKT
31/12
Kết chuyển vào doanh thu thuần
511
531
250
PKT
31/12
Kết chuyển vào doanh thu thuần
511
532
500
Cộng
750
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ
2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, Chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp hàng hóa, tiền bao bì đóng gói và chi phí quảng cáo và các chi phí bằng tiền khác. Để hạch toán chi phí này, công ty sử dụng TK 641 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK6411: chi phí nhân viên
TK6412: chi phí bao bì, vận chuyển
TK6413: Chi phí quảng cáo
TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6418: Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng: Là liên 2 các Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, GBN của ngân hàng, bảng kê lương công nhân viên, bảng phân tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Lương nhân viên bán hàng = hệ số lương * lương cơ bản
Hệ số lương của từng nhân viên bán hàng là khác nhau, được tính dựa trên năng lực làm việc và trình độ của mỗi nhân viên.
Tiền ăn ca 1 tháng của 1 người = 450,000 đ.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
STT
Có TK
Nợ TK
TK 334 – Phải trả người lao động
TK338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Tổng cộng
Lương
Khác
Cộng
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng
1.
TK 641 – Chi phí bán hàng
55
8.5
63.5
1.1
16.5
1.1
18.7
82.2
2.
TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
17
1.5
18.5
0.34
2.55
0.34
3.23
21.73
3.
TK 334 – Phải trả người lao động
3.6
0.72
4.32
4.32
4.
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Cộng
72
10
82
1.44
22.65
2.16
26.25
108.25
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.27: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao (%)
Nguyên giá
Số khấu hao
TK641
TK642
1.
I- Số khấu hao trích tháng 11
69.25
54.25
15
2.
II- Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 12
- Máy sấy ngô
12.5
30
3.75
3.75
3.
III- Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 12
0
0
0
4.
IV- Số khấu hao trích tháng 12
73
58
15
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
PHIẾU CHI
Số: 05/12
Ngày 2/12/2008
Nợ TK641
Có TK111
Họ và tên người nhận tiền: Anh Nguyễn Thanh Quyến
Địa chỉ: Phòng kinh doanh tổng hợp
Lý do chi: Chi tiền trả chi phí chuyển Ngô hạt đi bán
Số tiền: 15,500,000 đ (VIết bằng chữ): Mười lăm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày 2 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.29: Phiếu chi
Quy trình ghi sổ: Cuối mỗi tháng, căn cứ vào liên 2 các hóa đơn GTGT về phí bán hàng, tiền bao bì vận chuyển bốc xếp, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi… kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 641, sau đó vào Chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 641.
SỔ CHI TIẾT
TK 641: Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
Tổng
6411
6412
6413
6414
6418
PC 03/12
1/12
Chi tiền mua bao bì chuyển hàng
111
1.5
1.5
PC 05/12
2/12
Chi trả tiền chi phí chuyển hàng
111
15.5
15.5
………
PC 25/12
19/12
Chi tiền tiếp khách
111
2.5
PC 27/12
20/12
Chi quảng cáo tháng 12
111
15
………
BPB chi phí vận chuyển hàng
31/12
Chi phí vận chuyển hàng
331
12.5
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Tiền lương nhân viên bán hàng
334
63.5
63.5
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Phải trả, phải nộp khác
338
18.7
18.7
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
31/12
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
214
58
Cộng
250.5
82.2
75.3
15
58
20
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.30: Sổ chi tiết TK 641
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 207
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
PC 03/12
1/12
Chi mua bao bì đóng gói hàng
6412
111
1.5
PC 05/12
2/12
Chi trả tiền chi phí chuyển hàng
6412
111
15.5
………
PC 25/12
19/12
Chi trả tiền tiếp khách
6418
111
2.5
PC 27/12
20/12
Chi tiền quảng cáo tháng 12
6413
111
15
………
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Tiền lương nhân viên tháng 12
6411
334
63.5
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Các khoản phải trả, phải nộp khác
6411
338
18.7
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
31/12
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
6414
214
58
Cộng
250.5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
207
31/12
Chi mua bao bì vận chuyển hàng
111
1.5
207
31/12
Chi phí vận chuyển hàng bán
111
15.5
…
207
31/12
Chi phí lương nhân viên bán hàng
334
63.5
207
31/12
Các khoản phải trả, phải nộp khác
338
18.7
207
31/12
Chi phí KH TSCĐ dùng cho bán hàng
214
58
209
31/12
Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 12 năm 2008
911
250.5
Cộng
250.5
250.5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 641
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm:
*) Lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý
Lương nhân 1 nhân viên quản lý = hệ số lương * lương cơ bản
Lương cơ bản: Tính theo lương cơ bản của nhà nước
Tiền ăn ca của một công nhân một tháng là 450,000 đ
*) Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
*) Vật liệu, đồ dùng văn phòng
*) Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định cho quản lý
*) Thuế, phí, lệ phí
*) Dịch vụ mua ngoài: điện chiếu sáng, điện thoại, nước sinh hoạt
*) Chi phí sửa xe, cầu đường, công tác phí
*) Chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo
*) Chi phí khác bằng tiền
Đối với các khoản chi phí phát sinh theo tháng như chi phí về lương, tiền ăn của nhân viên quản lý, chi phí điện chiếu sáng, điện thoại, chi phí khấu hao tài sản cố định… sẽ được hạch toán ngay vào tháng phát sinh.
Đối với các khoản chi phí lớn liên quan đến nhiều kỳ kế toán (như thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, …) thì sẽ tiến hành phân bổ. Việc phân bổ do kế toán tổng hợp thực hiện.
Để hạch toán các khoản chi phí này, công ty sử dụng tài khoản 642 và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421: lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý
TK 6422: các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
TK 6423: Vật liệu, đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp khác
Các chứng từ sử dụng để làm cơ sở cho việc hạch toán bao gồm:
Liên 2 hóa đơn giá trị gia tăng (tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại…)
Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
Hợp đồng sửa chữa tài sản cố định, hợp đồng quảng cáo, tem vé đặc thù (khi đi công tác)
Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Việc theo dõi và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp là do kế toán tổng hợp làm. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ, sau khi kiểm tra chứng từ (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của các kế toán trưởng thì chứng từ đó phải được chuyển đến cho kế toán trưởng phê duyệt), sau đó kế toán tổng hợp nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu trong máy, phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642, vào chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 642.
PHIẾU CHI
Số: 06/12
Ngày 2/12/2008
Nợ TK642
Có TK111
Họ và tên người nhận tiền: Chị Lưu Hồng Nhung
Địa chỉ: Phòng kinh doanh tổng hợp
Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền: 2,500,000 đ (VIết bằng chữ): Hai triệu năm trăm nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 2 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.33: Phiếu chi
SỔ CHI TIẾT
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Chia ra
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng
6421
6422
6423
6424
6425
6428
PC06/12
02/12
Chi tiền mua văn phòng phẩm
111
2.5
………
AK/2008T
0039545
15/12
Tiền nước tháng 12/2008
331
0.25
0.25
AK/2008T
18/12
Tiền điện thoại tháng 12/2008
331
1.5
1.5
………
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Phải trả công nhân viên T12/2008
334
18.5
18.5
BPB tiền lương và BHXH
31/12
Các khoản phải trả, phải nộp khác
338
3.23
3.23
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
31/12
Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 12
214
15
15
…
Cộng
49.5
18.5
3.23
4.5
15
2.5
5.77
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.34: Sổ Chi tiết TK 642
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 208
Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
PC06/12
2/12
Chi tiền mua văn phòng phẩm
642(3)
111
5.5
………
AK/2008T
0039545
15/12
Tiền nước tháng 12 năm 2008
642(8)
331
0.25
………
BPB lương và BHXH
31/12
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
6421
334
18.5
BPB lương và BHXH
31/12
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
642(2)
338
3.23
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
31/12
Chi phí KH TSCĐ dùng trong quản lý
642(4)
214
15
…
Cộng
49.5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.35: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
208
31/12
Chi phí văn phòng phẩm
111
2.5
……….
208
31/12
Tiền nước sinh hoạt tháng 12
331
0.25
………
208
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý tháng 12
334
18.5
208
31/12
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
338
3.23
208
31/12
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
214
15
………
209
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4 năm 2008
911
49.5
Cộng
49.5
49.5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.36: Sổ cái TK 642
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Cuối quý, kế toán tổng hợp thực hiện lệnh kết chuyển trong phần mềm kế toán, căn cứ vào lệnh kết chuyển máy sẽ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ hàng hóa của công ty. Sau đó vào sổ cái TK 911.
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ để xác định kết quả tiêu thụ là dựa vào số liệu hạch toán trên Sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 209
Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
PKT
31/12
Kết chuyển giá vốn
911
632
18,477
PKT
31/12
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
250.5
PKT
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
642
49.5
PKT
31/12
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
18,932
PKT
31/12
Kết chuyển lãi
911
421
155
Cộng
37,864
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.37: Chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
......
……
……..
201
31/12
18,877
202
31/12
400
203
31/12
19,682
204
31/12
250
205
31/12
500
206
31/12
750
207
31/12
250.5
208
31/12
49.5
209
31/12
37,864
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.38: Sổ đăng ký CTGS
SỔ CÁI
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
209
31/12
Kết chuyển xác định kết quả
632
18,477
641
250.5
642
49.5
511
18,932
421
155
Cộng phát sinh
18,932
18,932
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.39: Sổ cái TK 911
Kết quả tiêu thụ tháng 12 năm 2008 là:
18,932 –(18,477+ 250,5 +49.5) = 155 (triệu đồng).
Vậy kết quả tiêu thụ của công ty tháng 12 năm 2008 là 155 triệu đồng.
Báo cáo nhanh tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 106đ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
19,682
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
750
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
18,932
4. Giá vốn hàng bán
18,477
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
455
6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
0
- Doanh thu hoạt động tài chính
0
- Chi phí hoạt động tài chính
0
7. Chi phí bán hàng
250.5
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
49.5
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
155
2.5. Phân tích kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần lương thực Hồng Hà qua một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
Việc phân tích này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về tình hình kinh doanh của công ty cũng như hiệu quả sử dụng vốn, tài sản tại công ty. Thông qua việc phân tích này chúng ta sẽ biết được mặt hàng nào đang mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty, mặt hàng nào kinh doanh còn chưa đạt hiệu quả. Từ việc phân tích này sẽ giúp công ty đưa ra những chính sách, chiến lược kinh doanh để mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho công ty trong những năm tới.
Để phân tích hiệu quả tiêu thụ hàng hóa tại ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Số vòng quay của HTK = giá vốn hàng bán / HTKbq
Thời gian 1 vòng quay thời gian kỳ phân tích
của HTK =--------------------------------
số vòng quay của HTK
Hệ số đảm nhiệm HTkbq
của HTK = -----------------------------
tổng doanh thu thuần
Sức sinh lợi của LNST
GVHB = ---------------------
GVHB
Sức sản xuất của GVHB doanh thu thuần
tính theo doanh thu thuần =--------------------------
giá vốn hàng bán
Từ hệ thống chỉ tiêu đó ta có bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
So sánh
+/-
%
1. Số vòng quay của HTK (lần)
38.05
108.28
70.23
284.57
2. Thời gian 1 vòng quay của HTK (ngày)
9.46
3.32
-6.14
35.10
3. Hệ số đảm nhiệm của HTK (lần)
0.03
0.009
-0.021
30
4. Sức sinh lợi của GVHB (lần)
0.25
0.79
0.54
316
5. Sức sản xuất của GVHB tính theo doanh thu thuần (lần)
38.94
110.8
71.86
284.54
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy, năm 2008 công ty kinh doanh tốt hơn năm 2007. Điều này được thể hiện rõ hơn qua các chỉ tiêu phân tích trong bảng, cụ thể:
Năm 2008 số vòng quay của hàng tồn kho lớn hơn số vòng quay của hàng tồn kho năm 2007 là 70.23 lần, tương ứng năm đạt 284.57% so với năm 2007, chứng tỏ hiệu quả sử dụng hàng tồn kho năm 2008 tốt hơn năm 2007 làm cho lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007, hàng hóa năm 2008 cũng tiêu thụ được nhiều hơn năm 2007.
Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay của HTK năm 2008 nhỏ hơn năm 2007 là 6.14 lần, tương ứng đạt 35.10% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ, để hàng tồn kho quay hết một vòng năm 2008 chỉ cần hơn 3 ngày, còn năm 2007 lại mất tới hơn 9 ngày, điều này làm cho số lượng hàng hóa tiêu thụ cũng như lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007.
Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho năm 2008 nhỏ hơn năm 2007 là 0.021 lần, hay tương ứng chỉ đạt 30% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ, để tạo ra 1 đơn vị doanh thu thuần thì năm 2008 cần ít đơn vị hàng tồn kho hơn năm 2007, chứng tỏ hiệu quả sử dụng hàng tồn kho năm 2008 cao hơn năm 2007 làm cho doanh thu năm 2008 cao hơn so với năm 2007.
Chỉ tiêu sức sinh lợi của giá vốn hàng bán năm 2008 cao hơn năm 2007 là 0.54 lần, tương ứng đạt 316%. Điều này chứng tỏ một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2008 mang lại nhiều đơn vị lợi nhuận hơn một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2007. Chứng tỏ lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007.
Chỉ tiêu sức sản xuất của giá vốn hàng bán tính theo doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 cao hơn năm 2007 là 71.86 lần tương ứng đạt 284.54 %, chứng tỏ năm 2008 một đơn vị giá vốn hàng bán tạo ra nhiều đơn vị doanh thu thuần hơn so với một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2007.
Các chỉ tiêu trên đều cho thấy số lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2008 nhiều hơn số lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2007, doanh thu và lợi nhuận năm 2008 cũng cao hơn doanh thu và lợi nhuận năm 2007.
Hiện tại thì công ty cổ phần lương thực Hồng Hà chỉ sử dụng chỉ tiêu: số vòng quay của hàng tồn kho, thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho và hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho để phân tích kết quả tiêu thụ của công ty.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
3.1.1. Những ưu điểm
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành tương đối hoàn chỉnh, dựa trên đặc điểm thực tế ở công ty và tình hình vận dụng chế độ kế toán hiện hành. Điều này được thể hiện trên các mặt sau:
- Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Những thành tích mà công ty có được một phần nhờ vào đường lối lãnh đạo của công ty. Sau hơn 2 năm cổ phần hóa, công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, lợi nhuận của công ty tăng đáng kể. Trong công cuộc đổi mới và xây dựng công ty, ban giám đốc luôn phối hợp nhịp nhành và chặt chẽ với các phòng ban, điều này đã làm cho các quyết định trong công ty được thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty tổ chức tương đối chặt chẽ và gọn nhẹ. Cán bộ kế toán tại công ty đều là những kế toán viên lâu năm, nhiều kinh nghiệm. Mỗi cán bộ kế toán được phân công đảm nhiệm những phần hành kế toán nhất định, điều này giúp cho việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời, đầy đủ trong kỳ kinh doanh.
Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất của Công ty, tạo điều kiện cho việc tin học hoá kế toán thuận tiện, việc lập trình và phân công sử dụng hợp lý, hạn chế tối đa sự trùng lặp trong việc nhập số liệu. Đây là hình thức được áp dụng khá phổ biến ở các nước tiên tiến, phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi trình độ quản lý.
Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting là chương trình rất thông dụng và tương đối hoàn thiện góp phần giảm bớt các thao tác bằng tay. Phần mềm kế toán thường xuyên được cập nhật để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, tạo điều kiện cho việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp và hiệu quả.
- Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán được công ty sử dụng hợp pháp, hợp lệ, phù hợp với yêu cầu và phản ánh đầy đủ được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ công ty sử dụng đều tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính, các chứng từ này sau khi sử dụng đều được bảo quản và lưu trữ cẩn thận. Quy trình luân chuyển chứng từ đều được thực hiện đúng như quy định của chế độ kế toán, bao gồm các giai đoạn: Lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài, Kiểm tra chứng từ, sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán, Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ kế toán, chuyển chứng từ vào lưu trữ và hủy chứng từ.
Ngoài ra các chứng từ tại công ty còng được phân loại theo đối tượng kế toán ( Chứng từ tiền mặt, chứng từ tiền gửi ngân hàng, chứng từ bán hàng – công nợ phải thu, chứng từ mua hàng – công nợ phải trả…), sau đó đóng thành tập theo tháng nên rất thuận tiện cho việc tìm kiếm,kiểm tra khi cần thiết.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản của công ty tương đối gọn nhẹ, đơn giản, dễ hiểu, bao gồm cả tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2, các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán. Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng tuân thủ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính là phù hợp với đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Hệ thống sổ kế toán: Trong quá trình hạch toán, công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức tương đối đơn giản và thuận tiện với những điều kiện của công ty, phù hợp với trình độ nhân viên kế toán và quy mô hoạt động của công ty. Sổ sách của công ty nhìn chung đã đảm bảo yêu cầu đầy đủ về số lượng, chính xác về thông tin và đáp ứng được nhu cầu cung ứng kịp thời thông tin khi cần thiết.
- Hệ thống báo cáo kế toán:Hệ thống báo cáo của công ty nhìn chung là hợp lý, hợp lệ, tuân thủ theo đúng chế độ kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế, đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng, chính xác về thông tin và kịp thời về thời gian cung cấp số liệu
- Về thời gian ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh: hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tùy theo nghiệp vụ đó thuộc phần hành kế toán nào, kế toán viên phụ trách phần hành kế toán đó sẽ tiến hành vào máy và ghi sổ kế toán liên quan và chậm nhất trong vòng 5 ngày thì phải vào sổ hết các nghiệp vụ phát sinh.
Việc ghi sổ kế toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ tránh bỏ sót các nghiệp vụ, đồng thời giúp cho việc cung cấp thông tin khi cần thiết được nhanh chóng.
Doanh thu được thực hiện đúng kỳ và chi phí phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp. Điều này sẽ giúp xác định được chính xác doanh thu nhận được, và giúp thực hiện công việc kế toán được nhanh hơn và nhẹ nhàng hơn.
Kế toán giá vốn hàng bán: việc tính giá vốn hàng bán của hàng hóa xuất bán tại công ty được thực hiện rất chính xác. Đối với khoản chi phí thu mua (nếu có) của lô hàng nào sẽ được hạch toán luôn vào ghi trị hàng mua của lô hàng đó. Điều này là hợp lý vì công ty hầu như thực hiện mua bán theo hợp đồng, tính giá vốn hàng bán theo giá thực tế đích danh nên việc xác định chi phí thu mua, vận chuyển cho từng lô hàng là rất chính xác. Việc làm này làm giảm bớt công việc kế toán, đơn giản, dễ thực hiện. Việc thực hiện tính giá vốn hàng bán theo phương pháp giá thực tế đích danh là hoàn toàn hợp lý vì công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, số lượng và chủng loại mặt hàng không nhiều nên việc theo dõi giá mua của từng lô hàng là đơn giản nên giá vốn hàng bán cũng được tính toán dễ dành. Phương pháp này giúp kế toán giảm bớt được khối lượng công việc kế toán. Công ty cũng thực hiện mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng tiêu thụ, điều này làm cho việc theo dõi khối lượng hàng tiêu thụ cho từng mặt hàng sẽ được tiến hành dễ dàng hơn.
Kế toán doanh thu bán hàng: Công ty thực hiện mở sổ chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng tiêu thụ. Việc này sẽ giúp kế toán tổng hợp biết được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng khi kết hợp với sổ chi tiết giá vốn hàng bán của mặt hàng đó. Từ đó giúp đánh giá được khả năng tiêu thụ của từng mặt hàng rồi đưa ra các chính sách hợp lý nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ tại Công ty.
Kế toán chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của công ty được chia thành: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác chi bằng tiền phục vụ hoạt động bán hàng. Các khoản chi phí này được theo dõi chi tiết trên các TK 641, việc theo dõi chi tiết chi phí như thế này sẽ giúp ban giám đốc thấy được khoản chi phí nào là chi không hợp lý, chi nhiều… để từ đó đưa ra quyết định tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp tại công ty. Đây là khoản chi phí không thể tránh được đối với bất kỳ công ty nào. Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã tiến hành theo dõi chi tiết đối với từng loại chí này, việc theo dõi như vậy sẽ giúp ban lãnh đạo thấy được khoản chi nào là không hợp lý cần phải hạn chế, từ đó đưa ra các quyết định cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.
3.1.2. Những tồn tại
Bên cạnh những mặt tích cực ở trên, công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty vẫn còn một số vấn đề cần hoàn thiện sau đây:
Về hệ thống chứng từ kế toán: Công tác tổ chức chứng từ chưa thực sự đồng bộ. Việc hạch toán không được chính xác gây ra những sai sót không đáng có như: ghi thiếu, ghi nhầm làm ảnh hưởng tới các thông tin trên các báo cáo tài chính.
Trên phiếu nhập kho, xuất kho của công ty không ghi Nợ, Có các tài khoản
Việc lập hóa đơn GTGT của công ty đoi khi vẫn còn vi phạm chế độ kế toán như: Không lập Hóa đơn giá trị gia tăng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thiếu chữ ký của người mua…
- Tài khoản sử dụng: Các hoạt động bán hàng tại công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, buôn bán vận chuyển thẳng, kế toán vẫn sử dụng TK 156 để hạch toán vì đến cuối kỳ, khi hàng hóa chưa về nhập kho thì số liệu trên sổ sách và số liệu thực tế hàng hóa trong kho là không khớp nhau gây khó khăn cho người quản lý.
- Về việc ghi chép sổ sách kế toán: đôi khi nghiệp vụ phát sinh không được ghi sổ đúng như thời gian quy định tại công ty. Bên cạnh đó việc hạch toán một số nghiệp vụ còn chưa chính xác, định khoản sai các nghiệp vụ dẫn đến vào sai sổ, dẫn đến việc hiểu sai bản chất của vấn đề.
- Công ty thực hiện lập hầu hết các chứng từ ghi sổ, bảng kê, bảng phân bổ đều được thực hiện vào cuối tháng. Điều này sẽ làm cho công việc kế toán bị dồn đọng vào cuối tháng.
- Kế toán tại công ty chưa lập các báo cáo quản trị nội bộ phục vụ công tác quản trị nội bộ tại côg ty.
- Công ty mới sử dụng ba chỉ tiêu để phân tích hiệu quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Hoàn thiện về hệ thống tài khoản sử dụng: Kế toán cần phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng tài khoản kế toán liên quan, hạch toán các nghiệp vụ chính xác, kịp thời. Có thể mở them các tài khoản cấp 2, cấp 3 … để tăng cường tính linh hoạt trong việc hạch toán các nghiệp vụ.
Về quy trình luân chuyển chứng từ: Công ty nên quy định rõ thời gian ghi sổ cái nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế kịp thời theo trình tự thời gian để hạn chế bỏ sót hay nhầm lẫn số liệu.
Trên phiếu xuất kho, nhập kho của công ty nên ghi dòng Nợ, Có để quá trình kiểm soát hàng hóa, công nợ của công ty được dễ dành, thuận tiện hơn.
Hóa đơn giá trị gia tăng cần được lập ngay khi có sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, thông tin trên hóa đơn phải được ghi đầy đủ.
- Công ty nên quy định thời gian vào sổ chứng từ ghi sổ, tránh việc dồn đọng vào cuối tháng. Thời gian vào chứng từ ghi sổ có thể chia thàng 2 lần trong một tháng: lần một vào chứng từ ghi sổ từ ngày 01 đến ngày 15 hàng tháng, lần 2 từ ngày 16 cho đến hết tháng. Đồng thời công ty cũng nên chia đều công việc cho các kế toán viên khác cho công ty, tránh cho kế toán tổng hợp phải làm quá nhiều vào cuối tháng. Làm như vậy thì việc hạch toán và xác định kết quả sẽ được tiến hành nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn.
- Công ty nên lập các báo cáo quản trị để phục vụ công tác quản trị nội bộ tại công ty để đưa ra các quyết định kinh doanh khi cần thiết được nhanh chóng và chính xác hơn.
- Công ty nên sử dụng thêm một số chỉ tiêu để phân tích kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cho chính xác hơn như chỉ tiêu sức sinh lợi của GVHB = LNST/ GVHB và chỉ tiêu sức sản xuất của GVHB tính theo doanh thu thuần = DTT/GVHB.
KẾT LUẬN
Sau khi ra nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kình tế thế giới. Một mặt tạo ra những cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vươn xa ra nước ngoài, mặt khác cũng tạo ra những thách thức đối với các doanh nghiệp. Một trong những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường ấy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải nỗ lực không ngừng trong việc thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà, là công ty mới thành lập, mới cổ phần hóa từ cuối năm 2006, điều này đã mang lại cho Công ty những thuận lợi cũng như khó khăn. Mục đích của Công ty là phải tiêu thụ được nhiều hàng hóa, mở rộng thị trường chiếm lĩnh thị phần, tạo lòng tin cho khách hàng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, xuất phát từ vai trò và thực tiễn đối với công tác kế toán của Công ty, em đã lựa chọn phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa để viết chuyên đề thực tập của mình.
Bài viết của em đi từ khái quát quá trình hình thành phát triển của Công ty, bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cũng như phòng kế toán – tài chính, thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thu Liên cùng đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã giúp em trong quá trình làm chuyên đề thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Danh mục tài liệu tham khảo
Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB trường ĐH Kinh tế quốc dân
Hệ thống kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2
Giáo trình phân tích báo cáo tài chính
Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán – Trường ĐHKTQD. Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán.
Giáo trình Kế toán quốc tế - Trường ĐHKTQD. Chủ biên: TS. Nguyễn Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Đông – NXB Thống kê
Chuẩn mực kế toán quốc tế - NXB Chính trị Quốc gia – HN – 2000
Điều lệ công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHĐCĐ: Đại hộ đồng cổ đông
HĐQT: Hội đồng quản trị
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
GTGT: Giá trị gia tăng
HTK: Hàng tồn kho
GVHB: Giá vốn hàng bán
BHXH: Bảo hiễm xã hội
DTT: Doanh thu thuần
LNST: Lợi nhuận sau thuế
BTC: Bộ tài chính
TSCĐ: Tài sản cố định
PKT: Phiếu kế toán
TK: Tài khoản
XK: Xuất khẩu
BPB: Bảng phân bổ
GBN: Giấy báo Nợ
GBC: Giấy báo Có
UNT: Ủy nhiệm thu
UNC: Ủy nhiệm chi
bq: Bình quân
CTGS: Chứng từ ghi sổ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
7
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
11
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức hạch toán
14
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TRANG
Biểu số 2.01: Sổ chi tiết hàng hóa
19
Biểu số 2.02: Hóa đơn GTGT
20
Biểu số 2.03: Phiếu nhập kho
21
Biểu số 2.04: Phiếu xuất kho
22
Biểu số 2.05: Thẻ kho
23
Biểu số 2.06: Sổ chi tiết GVHB
25
Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết GVHB
26
Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh
27
Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ
28
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632
29
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT
31
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng
32
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
33
Biểu số 2.14: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
34
Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ
35
Biểu số 2.16: Sổ cái TK 511
36
Biểu số 2.17: Biên bản trả lại hàng
38
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho
39
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 531
40
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ
40
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 531
41
Biểu số 2.22: Biên bản giảm giá hàng bán
42
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 532
43
Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ
43
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 532
44
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ
44
Biểu số 2.27: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
46
Biểu số 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
47
Biểu số 2.29: Phiếu chi
48
Biểu số 2.30: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
49
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ
50
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 641
51
Biểu số 2.33: Phiếu chi
53
Biểu 2.34: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
54
Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ
55
Biểu 2.36: Sổ cái TK 642
56
Biểu 2.37: Chứng từ ghi sổ
57
Biểu 2.38: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
57
Biểu 2.39: Sổ cái TK 911
58
Môc lôc
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21859.doc