Chuyên đề Kế toán tổng hợp tại trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ

Trong hai tháng thực tập tại Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ em đã học thêm được rất nhiều điều bổ ích và mới mẻ. Em đã được biết cách phân công công việc trong phòng kế toán tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp, cụ thể đó là Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ. Ngoài ra, em còn biết được những công việc cần làm của kế toán viên và thủ quỹ tại một trường học; việc ghi chép vào các chứng từ kế toán; ghi chép vào các mẫu sổ kế toán trong đơn vị; thời gian lập và cách lập các báo cáo kế toán như: Bảng cân đối tài khoản, Phụ biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán . Kế toán và thủ quỹ có vai trò rất quan trọng trong các cơ quan, đơn vị, trong các doanh nghiệp. Trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp, do các đơn vị này sử dụng nguồn kinh phí được cấp nên việc kiểm tra việc thực hiện thu- chi hoạt động với dự toán thu- chi là rất cần thiết; việc kiểm tra này nhằm xem xét đối chiếu tình hình thực hiện thực tế và dự toán thực tế được chi tại đơn vị.

doc73 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tổng hợp tại trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lương Phụ cấp Chức vụ Trách nhiệm 35% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 … TT Hợp đồng Học phẩm Khoán xe Cộng Trừ 6% BH Còn lĩnh Ký nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 … 5. Bảng cân đối kế toán: Số hiệu tài khoản Tên TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A. Các tài khoản trong bảng Tổng cộng Các tài khoản ngoài bảng cân đối Chú ý: Khi cộng bảng cân đối tài khoản chỉ cộng số liệu các tài khoản cấp I. Ngày…..tháng….. năm….. Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) (Ký) Họ, tên:…………. Họ tên:………….. Họ, tên:……… Sơ đồ kế toán tổng hợp: (1) Tk 334 Tk 112 Tk 111 TK661 (2) (3) (6) (11) (4) (5) Tk 332 Tk 511 (7) (10) (12) Tk 342 Tk 461 (9) (8) (13) Giải thích sơ đồ: (1): Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại kho bạc. (2): Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị. (3): Thanh toán tiền lương cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị. (6): Các khoản chi thường xuyên tại đơn vị trả bằng tiền mặt. (5): Nộp các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân viên của đơn vị lên cơ quan cấp trên. (6): Tính tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị. (7): Tính các khoản phải nộp theo lương của cán bộ, công nhân viên của đơn vị. (8): Chuyển trả tiền điện thoại, tiền báo chí trong đơn vị. (9): Trường hợp đơn vị chuyển trả BHXH, BHYT cho cơ quan cấp trên. (10): Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị. (11): Thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm. (12): Trường hợp kế toán của đơn vị tính tỷ lệ % tiền học phí phải nộp lên cấp trên. (13): Cuối kỳ, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động của đơn vị được cấp trên duyệt y. Chương II: Thực tế công tác kế toán tại đơn vị 2.1: Đặc điểm chung của đơn vị 2.1.1: Giới thiệu về đơn vị Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ là một trong rất nhiều trường Trung học cơ sở của huyện Tiên Lữ. Trường được thành lập từ năm 1980 với tên gọi là Trường cấp I,II Thủ Sỹ. Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nằm cạnh trục đường 39A, thuộc địa phận của thôn Ba Hàng, xã Thủ Sỹ. Năm 1990, trường cấp I,II Thủ Sỹ tách ra thành hai trường là Trường tiểu học cơ sở Thủ Sỹ và Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ. Trường Tiểu học cơ sở Thủ Sỹ chuyển về điạ phận của thôn Thống Nhất, xã Thủ Sỹ. Từ năm 1980 đến năm 1990, hiệu trưởng của Trường cấp I,II Thủ Sỹ là cô Nguyễn Thị Cúc, phó hiệu trưởng là cô Trần Thị Thuý. Năm 1990 do trường tách thành hai trường mới nên đã có sự thay đổi. Hiệu trưởng của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ là thầy Vương Đình Chi, phó hiệu trưởng là thầy Đào Văn Phi. Năm 2000, thầy Vương Đình Chi về nghỉ hưu, thầy Đào Văn Phi lên giữ chức hiệu trưởng của trưởng, phó hiệu trưởng lúc này là cô Hoàng Thị Nhiên. Năm 2005, thầy Đào Văn Phi chuyển về công tác và giảng dạy ở một trường khác trong huyện, cô Nguyễn Thị Quế chuyển về trường công tác và giữ chức vụ hiệu trưởng, trong khoảng thời gian này cô Hoàng Thị Nhiên vẫn làm phó hiệu trưởng của trường. Tổng diện tích của trường trên 3000 m2, có dãy lán xe để phục vụ nhu cầu để xe của học sinh khi đến trường. Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ được xây dựng rất quy mô. Đó là một ngôi trường hai tầng với 12 phòng học khang trang sạch đẹp có đầy đủ trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy và trò. Ngoài ra trường còn có phòng Hội đồng, phòng Hiệu trưởng, phòng kế toán, phòng thư viện và thí nghiệm. Do số lượng phòng học không đủ cho học sinh học một ca nên ban giám hiệu của trường đã quyết định cho học sinh trong trường học làm hai ca: sáng và chiều. Ca sáng có các khối lớp 8 và 9 học, ca chiều dành cho khối lớp 6 và 7 học. Ngoài diện tích để xây dựng trường và lán xe, phần còn lại là sân trường. Sân trường có nhiều cây lâu năm để che nắng cho học sinh, tạo bóng mát trong những ngày hè oi ả. Do những cây lâu năm này đã được trồng cách đây khá lâu, ban giám hiệu phối hợp với các thầy cô giáo chủ nhiệm các lớp đã tổ chức những buổi lao động ngoài giờ học, cho học sinh trồng thêm những cây non để khi các cây non này lớn lên sẽ thay thế cho những cây lâu năm đã trồng trước đây. Ngoài việc phục vụ cho những giờ thực hành thể dục, sân trường còn là nơi diễn ra nhiều hoạt động tập thể: Những buổi chào cờ đầu tuần, thể dục giữa giờ cùng những hoạt động ngoại khoá như Lễ khai giảng, những buổi mít tinh kỷ niệm những ngày lễ lớn như ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2, ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 26/3… Năm học 2005- 2006, trường có 42 thầy cô giáo. Trong đó có 4 người có trình độ Đại học, 38 thầy cô còn lại có trình độ Cao đẳng. Trong số 42 giáo viên của trường, có 35 giáo viên đã được vào biên chế và 7 giáo viên dạy hợp đồng. Nhà trường có 6 thầy cô đã đứng trong hàng ngũ của Đảng cộng sản Việt Nam. Với lòng yêu nghề và sự nhiệt tình trong công tác giảng dạy, thầy cô đã dạy dỗ chỉ bảo giúp học sinh không chỉ học những kiến thức trong sách vở mà còn học cả những kiến thức ngoài xã hội: quan hệ với bạn bè cùng lớp, khác lớp, biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn, giúp nhau cùng tiến bộ; giúp các gia đình thương binh liệt sĩ… Các thầy cô giáo luôn là tấm gương sáng cho học sinh học tập và noi theo. Vào dịp 20/11 hàng năm, ban giám hiệu nhà trường thường tổ chức những đợt thao giảng cho các thầy cô giáo trong trường. Các thầy cô nhiệt tình ủng hộ và tham gia, đăng ký thao giảng tạo không khí để chào mừng ngày hiến chương các nhà giáo Việt Nam 20/11. Trong cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 2005- 2006, nhà trường đã có 5 thầy cô đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Học sinh theo học của trường chủ yếu từ 5 thôn của xã Thủ Sỹ. Đó là các thôn Ba Hàng, Thống Nhất, Nội Lăng, Tất Viên, Lê Bãi. Năm học 2005- 2006, Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ có 650 học sinh theo học, trong đó có 340 học sinh nữ và 310 học sinh nam. Số học sinh này học ở 4 khối lớp. Khối lớp 6 gồm có 3 lớp (6A, 6B, 6C); khối lớp 7 gồm 3 lớp (7A, 7B, 7C); khối lớp 8 gồm 5 lớp (8A, 8B, 8C, 8D, 8E); khối lớp 9 gồm 5 lớp (9A, 9B, 9C, 9D, 9E). Nối tiếp truyền thống hiếu học của cha ông, học sinh của trường luôn tự rèn luyện và tu dưỡng đạo đức, cố gắng vươn lên đạt thành tích cao trong học tập. Bên cạnh sự nỗ lực của học sinh, nhà trường cũng luôn quan tâm khuyến khích học sinh đề ra những phong trào thi đua trong các lớp như: Đôi bạn cùng tiến, thu đua dành nhiều điểm 10 để lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Với sự quan tâm đó, trong năm học 2004- 2005 vừa qua nhà trường đã có 5% số học sinh đạt loại giỏi, 65% số học sinh đạt loại khá, 30% số học sinh xếp loại trung bình, không có học sinh nào xếp loại yếu. Đã có 24 em học sinh dự thi học sinh giỏi cấp huyện ở các môn thi: Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử, Địa, Sinh và Ngoại ngữ và đã có 5 em đạt giải trong kỳ thi này. Trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học cơ sở đã có 96% số học sinh đỗ tốt nghiệp và có hơn 80% số học sinh trúng tuyển vào Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo. Năm học 2005- 2006 với chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hình thức thi tốt nghiệp sẽ được thay thế bằng hình thức xét học bạ gồm xét học lực và đạo đức của các học sinh làm căn cứ để đủ điều kiện tốt nghiệp và đăng ký dự thi vào các Trường Trung học phổ thông. Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã đề ra kế hoạch: Số học sinh đỗ tốt nghiệp Trung học cơ sở sẽ là 98%, và số học sinh đỗ vào cấp III là 85%. Để tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh học tập, nhà trường có phòng thí nghiệm giúp học sinh thực hành môn Hoá, Lý, Sinh. Phòng thư viện giúp học sinh tìm hiểu, đọc sách để biết thêm được nhiều kiến thức mới. Nhà trường cũng luôn giáo dục học sinh phải biết “Uống nước nhớ nguồn”, bằng những việc làm cụ thể và thiết thực như: Đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ nhiều gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, những gia đình thương binh liệt sĩ, những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Qua những phong trào này nhằm giáo dục học sinh tình yêu thương và sự quan tâm tới người khác. Vào dịp tổng kết năm học, những học sinh đạt thành tích cao trong học tập sẽ nhận được phần thưởng của nhà trường trao tặng. Những học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện trở nên sẽ nhận được phần quà của huyện, xã… nhằm khuyến khích các em cố gắng hơn nữa. Với sự nỗ lực không ngừng của thầy và trò trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ, trường đã nhiều năm đạt danh hiệu là trường tiên tiến của huyện cùng rất nhiều giấy khen của cá nhân và tập thể. Trường luôn là lá cờ đầu trong các phong trào thi đua của huyện. 2.1.2: Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của đơn vị Như đã giới thiệu trong chương I của báo cáo thực tập tốt nghiệp, Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ là một đơn vị Hành chính sự nghiệp. Nó có chức năng chủ yếu là thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ tiêu của Nhà nước giao tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của mỗi cơ quan đơn vị. Nhiệm vụ của đơn vị là: Làm nhiệm vụ dạy dỗ, giáo dục học sinh; giảng dạy các kiến thức cho học sinh. Đặc điểm của đơn vị: + Là đơn vị Hành chính sự nghiệp. + Sử dụng nguồn ngân sách của huyện cấp. + Đơn vị này không tham gia sản xuất kinh doanh. 2.1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị thực tập: a. Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán: Phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán viên Phòng kế toán là một bộ phận cấu thành và không thể thiếu trong một đơn vị. Kế toán là việc thu thập xử lý kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế- tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật… Nhiệm vụ của phòng kế toán: - Tổ chức quản lý cấp phát chứng từ in sẵn cho các bộ phận có liên quan. Đối với các chứng từ thu- chi tiền mặt phải quản lý chặt chẽ, để tránh xảy ra việc mất mát, thất lạc các chứng từ này. - Công tác hạch toán ban đầu, luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán được tổ chức khoa học đúng với chế độ quy định phù hợp với đặc điểm của đơn vị, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác mọi số liệu thông tin kế toán cho các bộ phận có liên quan. Kế toán viên chịu trách nhiệm trong việc ghi chép lập các mẫu biểu gửi lên các cơ quan cấp trên; so sánh đối chiếu với sổ quỹ của thủ quỹ trong đơn vị. Thủ quỹ của đơn vị là một giáo viên trong trường kiêm nhiệm công việc này, làm các công việc có liên quan tới việc thu chi tiền mặt tại quỹ của đơn vị. Nhiệm vụ của thủ quỹ được quy định: + Là người chịu trách nhiệm bảo quản lưu trữ và xuất nhập các loại vốn bằng tiền của đơn vị khi có hoá đơn, chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ và nhất thiết phải có chữ ký của chủ tài khoản. + Là người phải chịu trách nhiệm trước mọi khoản tiền bị thiếu hụt, hư hỏng tại quỹ của đơn vị. b. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại đơn vị là hình thức Nhật ký- Sổ Cái: Sơ đồ trình tự ghi sổ của hình thức này: Báo cáo kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh Nhật ký- Sổ Cái Sổ quỹ Chứng từ gốc (1) (1) (1) (1) (2) (3) (3) (3) (4) (4) Chú giải: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra (1): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toát ghi vào sổ Nhật ký- Sổ Cái. - Những chứng từ gốc liến quan đến thu chi tiền mặt sau khi ghi vào sổ quỹ tiền mặt được chuyển cho kế toán ghi vào Nhật ký- Sổ Cái. - Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý chi tiết hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết. (2): Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở sổ kế toán chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh. (3): Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa bảng chi tiết số phát sinh với số liệu của các tài khoản tương ứng trong sổ Nhật ký- Sổ Cái với số liệu ở sổ quỹ. (4): Cuối kỳ căn cứ số liệu trong Nhật ký- Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết báo cáo kế toán. 2.2 Thực tế công tác kế toán tại đơn vị: 2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của đơn vị Hành chính sự nghiệp bao gồm các loại tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác), vàng bạc kim khí quý, đá quý, các loại chứng chỉ có giá, tiền gửi ở Ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước. Vốn bằng tiền ở đơn vị gồm có: + Tiền mặt + Tiền gửi ở kho bạc Nhà nước Vốn bằng tiền giữ vai trò quan trọng ở đơn vị Hành chính sự nghiệp. Đơn vị Hành chính sự nghiệp này nhận kinh phí từ nguồn ngân sách của huyện cấp để chi dùng cho những việc thật sự cần thiết của mình. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: + Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động sử dụng quỹ tiền mặt, giám đốc chặt chẽ việc chấp hành thu- chi quản lý quỹ tiền mặt tại đơn vị. + Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình biến động tiền gửi kho bạc, ngân hàng các chứng chỉ, tín phiếu có giá, các kim loại quý và ngoại tệ. Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, quản lý ngoại tệ, kim loại quý và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Quy định của kế toán vốn bằng tiền: + Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ về quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. + Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng. + Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải được quản lý về mặt số lượng chất lượng quy cách theo đơn vị đo lường thống nhất của Nhà nước Việt Nam. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo nguyên tệ. I. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu với TK 111: 1. Gửi tiền học phí vào kho bạc huyện bằng tiền mặt: Nợ TK 112(1) Có TK 111(1) Ví dụ: Ngày 18/3/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nộp 25.371.000 đồng vào Tài khoản của đơn vị bằng tiền mặt. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 112(1) 25.371.000 Có TK 111(1) 25.371.000 2. Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: Nợ TK 111(1) Có TK 112(1) Ví dụ: Ngày 4/6/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ rút 28.853.300 đồng từ kho bạc huyện về quỹ tiền mặt tại đơn vị. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 111(1) 28.853.300 Có TK 112(1) 28.853.300 3. Thu tiền học phí bằng tiền mặt: Nợ TK 111(1) Có TK 511 Ví dụ: Ngày 30/2/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ thu tiền học phí do giáo viên chủ nhiệm nộp số tiền 5.569.000 đồng. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 111(1) 5.569.000 Có TK 511 5.569.000 4. Đơn vị nhận được kinh phí bằng tiền mặt: Nợ TK 111(1) Có TK 461 Ví dụ: Ngày 16/1/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ rút dự toán ngân sách về quỹ tiền mặt số tiền 32.898.200 đồng. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 111(1) 32.898.200 Có TK 461 32.898.200 5. Thanh toán các khoản nợ phải trả công nhân viên bằng tiền mặt: Nợ TK 111(1) Có TK 334 Ví dụ: Ngày 17/1/2005, thủ quỹ của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ thanh toán lương cho giáo viên số tiền là 31.136.900 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 334 31.136.900 Có TK 111(1) 31.136.900 6. Nộp BHXH, BHYT bằng tiền mặt: Nợ TK 332 Có TK 111(1) Ví dụ: Ngày 17/1/2005, thủ quỹ của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nộp các khoản trích theo lương của giáo viên lên cơ quan BHXH huyện Tiên Lữ số tiền 1.761.300 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 332 1.761.300 Có TK 111(1) 1.761.300 Sơ đồ kế toán với TK 111: (1) TK 112 TK 111 TK 334 (2) (5) (6) TK 511 TK 332 (3) TK 461 (4) II. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu với TK 112: 1. Gửi tiền học phí vào kho bạc huyện bằng tiền mặt: Nợ TK 112(1) Có TK 111(1) Ví dụ: Ngày 23/5/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nộp 18.114.000 đồng vào Tài khoản của đơn vị bằng tiền mặt. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 112(1) 18.114.000 Có TK 111(1) 18.114.000 2. Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: Nợ TK 111(1) Có TK 112(1) Ví dụ: Ngày 21/9/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ rút 4.023.000 đồng từ kho bạc huyện về quỹ tiền mặt tại đơn vị. Định khoản kế toán : (đvt: đồng) Nợ TK 111(1) 4.023.000 Có TK 112(1) 4.023.000 Sơ đồ kế toán với TK 112: (1) TK 112 TK 111 (2) 2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con người. Trong đơn vị Hành chính sự nghiệp lao động chủ yếu là lao động trí óc. Tiền lương trong đơn vị được trả vào cuối mỗi tháng. Khác với các đơn vị sản xuất kinh doanh, tiền lương tính vào các TK như TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627- Chi phí sản xuất chung, TK 641- Chi phí bán hàng, TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp… Trong đơn vị hành chính sự nghiệp này, tiền lương được tính vào chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị TK 661- Chi hoạt động. Nhiệm vụ: + Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác rõ ràng các khoản nợ phải trả, và các khoản thanh toán khác (nếu có). + Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến nhất, hợp lý nhất để thanh toán các khoản nợ từ đó ngăn ngừa tình trạng tham ô lãng phí hoặc bị người khác chiếm dụng vốn của đơn vị. I. Phương pháp hạch toán với TK 334: 1. Xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong trường: Nợ TK 661 Có TK 334 Ví dụ: Kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong trường tháng 2/2005 là 31.136.900 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 661 31.136.900 Có TK 334 31.136.900 2. Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong trường bằng tiền mặt: Nợ TK 334 Có TK 111(1) Ví dụ: Thủ quỹ của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ thanh tóan tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong trường tháng 2/2005 là 31.136.900 đồng bằng tiền mặt. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 334 31.136.900 Có TK 111(1) 31.136.900 Sơ đồ kế toán với TK 334: TK 111 TK 334 TK 661 (1) II. Phương pháp hạch toán với TK 332: Tài khoản 332 dùng để phản ánh các khoản trích theo lương trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp nói chung. 1. Xác định BHYT, BHXH phải nộp lên cơ quan BHXH huyện Tiên Lữ: Nợ TK 661 Có TK 332 Ví dụ: Kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ xác định các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong trường tháng 4/2005 là 3.897.200 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 661 3.897.200 Có TK 332 3.897.200 2. Trường hợp nếu nộp BHXH, BHYT bằng tiền mặt: Nợ TK 332 Có TK 111(1) Ví dụ: Nếu kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nộp các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong trường tháng 4/2005 là 3.897.200 đồng lên cơ quan BHXH huyện bằng tiền mặt. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 332 3.897.200 Có TK 111(1) 3.897.200 3. Trường hợp nếu chuyển trả cho cơ quan cấp trên: Nợ TK 332 Có TK 461 Ví dụ: Nếu kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ chuyển trả các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong trường tháng 4/2005 là 3.897.200 đồng lên cơ quan cấp trên. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 332 3.897.200 Có TK 461 3.897.200 Sơ đồ kế toán với TK 332: TK 111 TK 332 TK661 (2) (1) TK 461 (2) 2.2.3 Kế toán nguồn kinh phí Nguồn kinh phí được biểu hiện bằng nhiều hình thái khác nhau: tài sản cố định, vật liệu dụng cụ, các khoản tiền… Các loại tài sản này được hình thành từ những nguồn khác nhau: Ngân sách Nhà nước cấp, viện trợ tài trợ, thu bổ sung từ nguồn thu của đơn vị… Tất cả các nguồn hình thành này được gọi là nguồn kinh phí. Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng ở mọi đơn vị Hành chính sự nghiệp. Nó là nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp, ngân sách của tỉnh, huyện cấp cho các đơn vị Hành chính sự nghiệp nhỏ hơn trực thuộc các đơn vị Hành chính sự nghiệp cấp cao hơn. Nhiệm vụ: + Phản ánh kịp thời rõ ràng, chính xác việc sử dụng nguồn kinh phí và số hiện có của nguồn kinh phí. + Giám đốc chặt chẽ kế hoạch thu chi, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, đúng chính sách chế độ. + Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí để phát huy hiệu quả của sử dụng nguồn kinh phí. I.Phương pháp hạch toán với TK 461: Nhận được thông báo Hạn mức kinh phí hoạt động: Nợ TK 008 Ví dụ: Đầu tháng 1/2005, đơn vị nhận được thông báo Hạn mức kinh phí hoạt động số tiền 32.898.200 đồng Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 008 32.898.200 2. Khi nhận được kinh phí hoạt động bằng tiền mặt: Nợ TK 111 Có TK 461 Đồng thời ghi Có TK 008 Ví dụ: Nhận được kinh phí hoạt động bằng tiền mặt số tiền 32.898.200 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 111 32.898.200 Có TK 461 32.898.200 Đồng thời ghi Có TK 008 32.898.200 3. Trường hợp nếu đơn vị chuyển trả BHYT, BHXH cho cơ quan cấp trên: Nợ TK 332 Có TK 461 Ví dụ: Nếu kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ chuyển trả các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong trường tháng 4/2005 là 3.897.200 đồng lên cơ quan cấp trên. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 332 3.897.200 Có TK 461 3.897.200 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi hoạt động: Nợ TK 461 Có TK 661 Sơ đồ kế toán với TK461: TK 661 TK461 TK111 (2) (4) (3) TK 332 2.2.4 Kế toán các khoản thu: Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ như đã giới thiệu ở phần trước là một đơn vị Hành chính sự nghiệp không tham gia sản xuất kinh doanh. Nguồn thu chủ yếu của đơn vị là từ học phí nộp hằng kỳ của học sinh trong trường. Số tiền học phí thu được được sử dụng như sau: + 40% bù tăng lương. +60% còn lại được sử dụng: 30% trong số đó được nộp lên phòng Giáo dục của huyện, 70% được nhà trường giữ lại để chi hoạt động. Ngoài ra, trường cũng có thu thêm tiền xây dựng trường nhưng số tiền thu được này sẽ chuyển sang cho xã Thủ Sỹ quản lý và khi trường cần xây dựng hoặc sửa chữa thì sẽ được xã cấp kinh phí sửa chữa hoặc xây dựng cho trường. I. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu với TK511: 1. Khi phát sinh các khoản thu học phí: Nợ TK 111(1) Có TK 511 Ví dụ: Thủ quỹ của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ thu tiền học phí tháng 2/2005 của giáo viên chủ nhiệm số tiền 5.569.000 đồng bằng tiền mặt. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 111(1) 5.569.000 Có TK 511 5.569.000 Khi tính tỷ lệ % học phí phải nộp lên cấp trên: Nợ TK 511 Có TK 342 Ví dụ: Kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ tính tỉ lệ % học phí nộp lên cấp trên tháng 2/2005 số tiền là 5.569.000 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 511 5.569.000 Có TK 342 5.569.000 Khi nộp tiền lên phòng Giáo dục của huyện: Nợ TK 342 Có TK 111 Ví dụ: Tháng 2/2005, kế toán của Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ nộp tiền lên phòng Giáo dục của huyện Tiên Lữ số tiền là 5.569.000 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 342 5.569.000 Có TK 111 5.569.000 Sơ đồ kế toán của TK 511: (2) TK 511 TK 111 TK 342 (1) (3) 2.2.5 Kế toán các khoản chi hoạt động: Nội dung các khoản chi hoạt động: Là các khoản chi mang tính chất thường xuyên theo dự toán. Dự toán chi Ngân sách của trường đã được cơ quan tài chính duyệt nhằm phục vụ cho công tác nghiệp vụ, công tác chuyên môn. Nguồn kinh phí này đảm bảo cho chi thường xuyên tại đơn vị từ các nguồn chính như: Ngân sách của huyện cấp, các khoản thu phí, lệ phí. Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ chi hoạt động theo dự toán chi được cơ quan tài chính duyệt gồm các khoản chi như: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên của nhà trường, chi trả BHXH, BHYT, chi trả tiền điện, điện thoại, báo chí, ấn chỉ, in ấn tài liệu, mua sách tham khảo cho giáo viên trong trường. Ngoài ra còn có các khoản chi không thường xuyên như: Chi thưởng cho học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi, chi hội thảo chuyên đề của giáo viên trong trường. Nhiệm vụ của kế toán chi Hành chính sự nghiệp: + Ghi chép phản ánh các khoản chi cho hoạt động thường xuyên. + Kiểm tra việc chấp hành dự toán thu- chi theo đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức, kiểm tra việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán. + Cung cấp toàn bộ số liệu, tài liệu kế toán về tình hình chi tiêu để đơn vị lập dự toán sau này và phục vụ cho công tác điều hành quản lý chi tiêu tai đơn vị. I. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu với TK 661: Xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong trường: Nợ TK 661 Có TK 334 Ví dụ: Kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong trường tháng 2/2005 là 31.136.900 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 661 31.136.900 Có TK 334 31.136.900 2. Xác định BHYT, BHXH phải nộp lên cơ quan BHXH huyện Tiên Lữ: Nợ TK 661 Có TK 332 Ví dụ: Kế toán của trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ xác định các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong trường tháng 4/2005 là 3.897.200 đồng. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 661 3.897.200 Có TK 332 3.897.200 3.Chi trả tiền điện, điện thoại, báo chí, phô tô, mua sách… bằng tiền mặt: Nợ TK 661 Có TK 111 Ví dụ: Ngày 16/3/2005, thủ quỹ chi mua sách tư tưởng Hồ Chí Minh số tiền 250.000 đồng bằng tiền mặt. Định khoản kế toán: (đvt: đồng) Nợ TK 661(2) 250.000 Có TK 111(1) 250.000 Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động của đơn vị được cấp trên duyệt y: Nợ TK 461 Có TK 661 Sơ đồ kế toán với TK 661: TK 111 TK 661 TK 334 (3) (1) TK 332 (2) TK 461 (4) Chương III – Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán Trong hai tháng thực tập tại Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ em đã học thêm được rất nhiều điều bổ ích và mới mẻ. Em đã được biết cách phân công công việc trong phòng kế toán tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp, cụ thể đó là Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ. Ngoài ra, em còn biết được những công việc cần làm của kế toán viên và thủ quỹ tại một trường học; việc ghi chép vào các chứng từ kế toán; ghi chép vào các mẫu sổ kế toán trong đơn vị; thời gian lập và cách lập các báo cáo kế toán như: Bảng cân đối tài khoản, Phụ biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán….. Kế toán và thủ quỹ có vai trò rất quan trọng trong các cơ quan, đơn vị, trong các doanh nghiệp. Trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp, do các đơn vị này sử dụng nguồn kinh phí được cấp nên việc kiểm tra việc thực hiện thu- chi hoạt động với dự toán thu- chi là rất cần thiết; việc kiểm tra này nhằm xem xét đối chiếu tình hình thực hiện thực tế và dự toán thực tế được chi tại đơn vị. Đối với các doanh nghiệp, thủ quỹ và kế toán phải tách rời nhau, thủ quỹ không được làm việc gì khác trong phòng kế toán ngoài việc có thể làm thủ kho. Việc làm này của các doanh nghiệp nhằm tiết kiệm một khoản chi phí đó. Các doanh nghiệp đã làm như vậy để tiết kiệm chi phí, và các đơn vị Hành chính sự nghiệp càng phải tiết kiệm hơn do các đơn vị này sử dụng nguồn kinh phí được cấp. Đối với đơn vị nơi em thực tập, Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ có một kế toán viên và một thủ quỹ. Thủ quỹ là một giáo viên trong trường, ngoài việc dạy học và làm thủ quỹ của trường. Em thấy rằng một trường cấp II của xã có một kế toán viên và một thủ quỹ là rất hợp lý. Hai người đó sẽ giúp đỡ nhau để cùng hoàn thành công việc của mình. Làm kế toán phải luôn cẩn thận ghi chép và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra dù không muốn nhưng có thể vẫn có những sai sót không đáng có xảy ra. Vì vậy, kế toán viên và thủ quỹ sẽ kiểm tra và đối chiếu giữa sổ quỹ của thủ quỹ ghi và các sổ khác mà kế toán ghi. Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ sử dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật ký- Sổ Cái, do số lượng tài khoản mà nhà trường sử dụng không nhiều. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu và dễ kiểm tra. Nhưng bên cạnh đó, hình thức này có một số nhược điểm: Khó phân công lao động do đơn vị chỉ có một sổ tổng hợp duy nhất. Qua thời gian thực tập tại đơn vị, em có một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị: Khi được xem xét và tìm hiểu các sổ sách của đơn vị như: Sổ quỹ (gồm sổ quỹ- ngân sách và sổ quỹ- học phí), Sổ tiền gửi và Sổ Nhật ký- Sổ Cái, em thấy việc ghi chép của kế toán tại đơn vị khác so với những kiến thức mà em đã được học trong trường ESTIH. Cụ thể là: Trong cách ghi của Sổ Nhật ký- Sổ Cái như cột Chứng từ gồm số hiệu chứng từ và Ngày tháng của chứng từ không khớp với số phiếu thu hoặc chi trong sổ quỹ. Trên thực tế những số liệu đó đều đúng chỉ riêng cột Chứng từ trong sổ Nhật ký- Sổ Cái là khác. Khi kế toán của đơn vị thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm của các lớp có ghi biên lai thu tiền, và ghi vào phiếu thu nhưng em không thấy ghi số phiếu thu là bao nhiêu và không thấy khoản thu học phí đó được ghi trong Sổ quỹ- học phí và quyển Sổ quỹ- học phí của Trường chỉ ghi việc rút tiền gửi về chi hoạt động tại đơn vị. Việc sử dụng điện thoại của đơn vị vẫn chưa thực sự tiết kiệm, vẫn có trường hợp các giáo viên trong Trường sử dụng điện thoại vào việc riêng của mình. Việc này cần có biện pháp quản lý để tình trạng này không xảy ra nữa, để đơn vị hạn chế được những khoản chi hoạt động không cần thiết tại đơn vị. Khi đi thực tế tại Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ, em thấy rằng có một số mẫu biểu tại trường khi em được làm quen khác về cách gọi tên với các mẫu biểu khi được các thầy, cô giảng dạy trong Trường ESTIH. Tài liệu tham khảo 1. Mẫu Phiếu thu Đơn vị Trường THCS Thủ Sỹ Mẫu C21- H Phiếu thu Ban hành theo quyết định Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày Số 2/11/1996 của Bộ tài chính Ngày…18.. tháng …3.. năm .2005. Nợ ..111.. Có..511.. Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan Địa chỉ: Trường THCS Thủ Sỹ Lý do nộp: Nộp tiền học phí. Số tiền(*): 600.000 đ Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo…1…chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Ngày…18..tháng…3..năm…2005.. Phụ trách kế toán Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vũ Văn Hùng Nguyễn Thị Tử Phong 2. Mẫu C22- H: Phiếu chi Huyện Tiên Lữ Mẫu C21- H Phiếu chi Ban hành theo quyết định Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày Số 17 2/11/1996 của Bộ tài chính Ngày 29 tháng 12 năm 2005 Nợ…661.. Có…111.. Họ tên người nhận tiền:……Trần Thị Mỹ Loan………………………………… Địa chỉ:…Trường THCS Thủ Sỹ………………………………………………… Lý do chi: Mua ghế Xuân Hoà mạ……………………………………………….. Số tiền(*):…771.500 đồng…..Viết bằng chữ Bảy trăm bảy mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn.……………………………… Kèm theo…1…chứng từ gốc. Chủ tài khoản Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Quế Vũ Văn Hùng Tôi là Trần Thị Mỹ Loan …..đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bảy trăm bảy mươi mốt ngàn đồng chẵn. Ngày…29..tháng…12..năm…2005.. Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Tử Phong Trần Thị Mỹ Loan 3. Mẫu C27- H: Biên lai thu tiền Đơn vị:Trường THCS Thủ Sỹ Biên lai thu tiền Mẫu số: C27- H Địa chỉ: xã Thủ Sỹ (Thu học phí) QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT *** ngày 2/11/1996 Ngày 18 tháng 3 năm 2005 Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan Địa chỉ: Trường THCS Thủ Sỹ Nội dung thu: Nộp tiền học phí Số tiền thu: 600.000 đ (Sáu trăm ngàn đồng chẵn). Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Thị Mỹ Loan Vũ Văn Hùng Bảng kê chứng từ thanh toán tháng 12/2005 Tên Đv: Trường THCS Thủ Sỹ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ******* Bảng kê chứng từ thanh toán Tháng 12 năm 2005 Kính gửi: Kho bạc Nhà nước Tiên Lữ Số chứng từ Ngày tháng chứngtừ Nội dung chi Số tiền (đồng) Ghi chú 1 22/12 Tổ chức chuyên đề giáo dục công dân, lý, sử và quản lý học sinh 1.530.000 2 24/12 Mua ghế Xuân Hoà mạ 771.500 3 28/12 Mua pin để thực hành vật lý 38.200 4 28/12 Mua tủ sắt Hoà Phát để đựng tài liệu 2.000.000 Cộng 4.339.700 Bằng chữ: Bốn triệu ba trăm ba mươi chín ngàn bảy trăm đồng chẵn. Ngày 29 tháng 12 năm 2005 Lập bảng Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Vũ Văn Hùng Nguyễn Thị Quế Bảng thanh toán tiền lương tháng 7/2005 Đơn vị Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ***** Bảng thanh toán tiền lương Tháng 7 năm 2005 TT Họ và tên Mã nghạch Hệ số Lương Phụ cấp Chức vụ Trách nhiệm 35% 1 Nguyễn Thị Quế 15113 2,98 864.200 72.500 327.800 2 Hoàng Thị Nhiên 15113 3,83 1.110.700 43.500 403.900 3 Trần Thị Mọc 15113 3,83 1.110.700 388.700 4 Nguyễn Thị Ngân 15113 3,83 1.110.700 388.700 5 Đỗ Văn Tứ 15113 3,26 945.400 330.900 6 Vương Thị Phương 15113 3,26 945.400 330.900 7 Trần Thị Son 15113 3,26 945.400 330.900 8 Phạm Thị Kim 15113 3,26 945.400 330.900 9 Trần Thị Mơ 15113 3,26 945.400 330.900 10 Đào Thị Ngâu 15113 2,98 864.200 302.500 11 Đỗ Thị Hưng 15113 2,98 864.200 302.500 12 Quản Thị Thanh Hương 15113 2,98 864.200 29.000 312.600 13 Đỗ Thị Hồng Nhật 15113 2,98 864.200 29.000 312.600 14 Đào Ngọc Toản 15113 2,70 783.000 274.100 15 Bùi Thị Tình 15113 2,70 783.000 274.100 16 Lê Thị Hoa 15113 2,42 701.800 245.700 17 Vũ Thị Anh 15113 2,42 701.800 245.700 18 Trịnh Thị Kim Thoa 15113 2,14 620.600 217.200 19 Trịnh Xuân Bách 15113 1,86 539.400 188.800 TT Hợp đồng Học phẩm Khoán xe Cộng Trừ 6% BH Còn lĩnh Ký nhận 1 40.000 1.304.500 56.200 1248.300 2 1.588.200 63.900 1.188.900 3 1.499.400 66.600 1.432.800 4 1.499.400 66.600 1.432.800 5 1.276.300 56.700 1.219.600 6 1.276.300 56.700 1.219.600 7 1.276.300 56.700 1.219.600 8 1.276.300 56.700 1.219.600 9 1.276.300 56.700 1.219.600 10 1.166.700 51.900 1.114.800 11 1.166.700 51.900 1.114.800 12 1.205.800 53.600 1.152.800 13 1.205.800 53.600 1.152.800 14 1.057.100 47.000 1.010.100 15 1.057.100 47.000 1.010.100 16 947.500 42.100 905.400 17 947.500 42.100 905.400 18 837.800 37.200 800.600 19 728.200 32.400 695.800 TT Họ và tên Mã nghạch Hệ số Lương Phụ cấp Chức vụ Trách nhiệm 35% 20 Phạm Hương Khải 15113 1,86 539.400 188.800 21 Đào Minh Vỹ 15113 1,86 539.400 188.800 22 Nguyễn Thị Tử Phong 15113 1,86 539.400 188.800 23 Vũ Thị Tuyết 15113 1,78 516.200 58.000 200.900 24 Đào Thị Quy 15113 1,78 516.200 180.700 25 Vũ Thị Thắng 15113 1,78 516.200 180.700 26 Vũ Thị Hoa 15113 1,78 516.200 180.700 27 Nguyễn Thành Ba 15113 1,78 516.200 180.700 28 Lương Thị Huệ 15113 1,78 516.200 180.700 29 Phạm Thị Trang Nhung 15113 1,78 516.200 180.700 30 Trần Thị Hạnh 15113 1,78 516.200 180.700 31 Nguyễn Thị Phương Lan 15113 1,78 516.200 180.700 32 Trần Thị Mỹ Loan 15113 1,78 516.200 180.700 33 Vũ Văn Hùng 06032 1,70 493.000 34 Lưu Thị Thanh Chầm HĐ 35 Vũ Thị Hà Quyên HĐ 36 Đỗ Thị Vân Khánh HĐ 37 Trần Đức Toan HĐ 38 Nguyễn Thị Thanh Nga HĐ 39 Trần Thị Ngọc Thương HĐ Cộng 23.782.900 174.000 58.000 8.232.700 TT Hợp đồng Học phẩm Khoán xe Cộng Trừ 6% BH Còn lĩnh Ký nhận 20 728.200 32.400 695.800 21 728.200 32.400 695.800 22 20.000 748.200 32.400 715.800 23 775.100 30.900 744.200 24 696.900 30.900 666.000 25 696.900 30.900 666.000 26 696.900 30.900 666.000 27 696.900 30.900 666.000 28 696.900 30.900 666.000 29 696.900 30.900 666.000 30 696.900 30.900 666.000 31 696.900 30.900 666.000 32 696.900 30.900 666.000 33 30.000 523.000 29.600 34 35 36 37 38 39 90.000 32.337.600 1.437.400 30.900.200 Sổ quỹ Sổ quỹ ngân sách: Trang: 1 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 16/1 1 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 32.898.200 17/1 01 Chi lương và các khoản phụ cấp tháng 1/2005. 32.898.200 Cộng phát sinh tháng 1. 32.898.200 32.898.200 0 18/2 2 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 34.897.700 19/2 02 Chi lương và các khoản phụ cấp tháng 2/2005. 34.577.700 19/2 03 Chi vi tính và phô tô mẫu biểu. 120.000 19/2 04 Chi mua hoa quả đón xuân. 200.000 Cộng phát sinh tháng 2. 34.897.700 34.897.700 0 15/3 3 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 33.208.200 16/3 05 Chi lương và các khoản phụ cấp tháng 3/2005. 32.898.200 16/3 06 Chi phô tô, in ấn văn bản 60.000 16/3 07 Chi mua sách tư tưởng Hồ Chí Minh với giáo dục và đào tạo. 250.000 Cộng phát sinh tháng 3. 33.208.200 33.208.200 0 Cộng mang sang trang sau: Trang: 2 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 14/4 4 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 32.902.200 15/4 08 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 4/2005 và lương hợp đồng phải trả. 32.902.200 Cộng phát sinh tháng 4. 32.902.200 32.902.200 0 6/5 5 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 33.932.600 7/5 09 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 5/2005 và lương hợp đồng phải trả. 33.932.600 Cộng phát sinh tháng 5. 33.932.600 33.932.600 0 4/6 6 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 14.224.600 5/6 10 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 6/2005. 12.802.600 5/6 11 Chi phô tô và in các mẫu biểu báo cáo. 180.000 5/6 12 Chi tiền thể dục ngoài trời kỳ II năm học 2004- 2005. 942.000 5/6 13 Chi tiếp khách. 300.000 Cộng phát sinh tháng 6. 14.224.600 14.224.600 0 Cộng mang sang trang sau: Trang: 3 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 30/7 7 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 32.337.600 30/7 14 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 7/2005. 32.337.600 Cộng phát sinh tháng 7. 32.337.600 32.337.600 0 30/8 8 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 32.436.600 30/8 15 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 8/2005. 32.436.600 Cộng phát sinh tháng 8. 32.436.600 32.436.600 0 30/9 9 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 35.090.600 5/6 16 Chi lương, các khoản phụ cấp, học phẩm, công tác phí tháng 9/2005. 32.436.600 5/6 17 Chi phô tô và in các mẫu biểu báo cáo. 180.000 5/6 18 Chi vật tư văn phòng. 234.000 5/6 19 Chi tiếp khách. 500.000 Cộng phát sinh tháng 9. 35.090.600 35.090.600 0 Cộng mang sang trang sau: Trang: 4 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 18/10 10 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 32.851.700 19/10 20 Chi lương, các khoản phụ cấp tháng 10/2005. 32.736.700 21 Chi mua sổ công tác, gim cài, bút dạ và kẹp giấy 115.000 Cộng phát sinh tháng 10. 32.851.700 32.851.700 0 18/11 11 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 42.428.300 19/11 22 Chi lương và các khoản phụ cấp tháng 11/2005. 41.160.300 19/11 23 Chi phô tô và vi tính. 91.000 19/11 24 Chi mua ẫn chỉ. 68.000 19/11 25 Chi mua hồ sơ giáo viên. 614.000 19/11 26 Chi tiếp khách phòng Giáo dục huyện Tiên Lữ. 150.000 19/11 27 Chi tiếp khách cán bộ xã Thủ Sỹ. 135.000 19/11 28 Chi tiếp khách phòng Giáo dục huyện Tiên Lữ. 210.000 Cộng phát sinh tháng 11. 42.428.300 42.428.300 0 Cộng mang sang trang sau: Trang: 5 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 17/12 12 Rút dự toán về quỹ tiền mặt. 45.127.800 18/12 29 Chi mua bút xoá. 24.000 18/12 30 Chi quỹ mua sổ ghi chép, giấy mời. 882.000 18/12 31 Chi mua tạp chi giáo dục 228.100 18/12 32 Chi phô tô và vi tính các mẫu biểu. 139.000 18/12 33 Chi sửa chữa và sơn lại bảng trong các phòng học. 2.520.000 18/12 34 Chi mua sách giáo khoa cho nhà trường. 708.000 18/12 35 Chi mua trang phục thể dục. 225.000 18/12 36 Chi tiền thể dục ngoài trời. 1.026.000 18/12 37 Chi tiếp khách 766.500 18/12 38 Chi tiếp khách phòng giáo dục huyện Tiên Lữ. 388.500 18/12 39 Chi lương và các khoản phụ cấp tháng 12/2005. 38.220.700 Cộng mang sang trang sau: Trang: 6 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 21/12 13 Rút dự toán ngân sách về quỹ tiền mặt. 733.000 2212 40 Chi tiền điện thoại tháng 12/2005. 66.800 22/12 41 Chi mua tạp chi toán học. 46.800 22/12 42 Chi mua tem và phong bì. 282.000 22/12 43 Chi tổ chức chuyên đề. 330.000 22/12 44 Chi mua sách giáo khoa. 8.200 Cộng phát sinh tháng 12. 45.860.800 45.860.800 0 Cộng mang sang trang sau: b) Sổ quỹ học phí Trang: 1 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 4/6 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 28.853.300 5/6 01 Chi lương. 19.535.000 5/6 02 Chi thưởng học sinh và giáo viên có thành tích cao trong năm học 2004- 2005. 5.070.000 5/6 03 Chi mua máy tính và bàn dập gim. 1.018.500 5/6 04 Chi thi tốt nghiệp năm học 2004- 2005.. 2.090.000 5/6 05 Chi mua sách. 80.000 5/6 06 Chi % quản lý học phí. 1.059.800 Cộng số phát sinh tháng 6. 28.853.300 28.853.300 0 21/9 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 4.023.000 22/9 07 Chi mua bộ khung chữ cao su. 700.000 22/9 08 Chi mua micro. 95.000 22/9 09 Mua ấn chỉ. 60.000 22/9 10 Mua biên lai thu học phí. 68.000 22/9 11 Mua giáo án. 2.400.000 22/9 12 Chi tiếp khách thanh tra. 700.000 Cộng phát sinh tháng 9. 4.023.000 4.023.000 0 Cộng mang sang trang sau. Trang: 2 Đơn vị tính: đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang: 22/12 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 6.269.000 23/12 13 Chi phụ cấp 25% của kế toán. 1.479.000 23/12 14 Chi mua giá treo loa. 195.000 23/12 15 Chi mua giường và kính mặt bàn. 720.000 23/12 16 Chi lát nền phòng hội đồng. 3.875.000 28/12 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 4.339.700 29/12 17 Chi mua ghế Xuân Hoà mạ. 771.500 18 Chi tổ chức chuyên đề giáo dục công dân, lý, sử và quản lý học sinh. 1.530.000 19 Chi mua pin để thực hành Vật lý. 38.200 20 Chi mua tủ sắt đựng tài liệu. 2.000.000 Cộng phát sinh tháng 12. 10.608.700 10.608.700 0 Cộng mang sang trang sau: 7. Sổ tiền gửi Loại tiền gửi: Học phí Trang: 01 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Gửi vào Rút ra Còn lại 18/3 01 18/3 Nộp tiền học phí kỳ I năm học 2004- 2005. 111 25.371.000 25/3 02 25/3 Nộp tiền học phí kỳ II năm học 2004- 2005. 111 18.114.000 Cộng 43.485.000 4/6 01 4/6 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 111 28.853.300 14.631.700 21/9 02 21/9 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 111 4.023.000 10.608.700 22/12 03 22/12 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 111 6.269.000 4.339.700 28/12 04 28/12 Rút tiền gửi học phí về quỹ tiền mặt. 111 4.339.700 0 Cộng 43.485.000 43.485.000 0 Sổ Nhật ký- Sổ Cái Quý I năm 2005 STT nghiệp vụ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải S TT dòng Số hiệu Ngày tháng 1 30/1 1 16/1 Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt. 1 2 30/1 Tính lương phải trả giáo viên. 2 30/1 01 17/1 Đồng thời thanh toán lương trả giáo viên. 3 30/1 01 17/1 Chi hoạt động thường xuyên. 4 Cộng phát sinh tháng 1. 5 6 4 28/2 2 18/2 Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt. 7 5 28/2 Tính lương phải trả giáo viên. 8 28/2 02 19/2 Đồng thời thanh toán lương trả giáo viên. 9 28/2 02 19/2 Chi hoạt động thường xuyên. 10 6 28/2 03 Chuyển trả tiền điện thoại. 11 7 28/2 Thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm. 12 28/2 04 Tính tỷ lệ % học phí nộp lên cấp trên. 13 Đồng thời nộp tiền lên phòng Giáo dục. 14 Cộng phát sinh tháng 2. 15 16 8 30/3 3 15/3 Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt. 17 9 Tính lương phải trả giáo viên. 18 30/3 05 16/3 Đồng thời thanh toán lương trả giáo viên. 19 Chi hoạt động thường xuyên. 20 10 30/3 Chuyển trả tiền điện thoại, báo chí. 21 11 30/3 Tính BHXH, BHYT. 22 Nộp lên cơ quan cấp trên. 23 12 30/3 Thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm. 24 01 18/3 Nộp vào tài khoản của trường tại kho bạc huyện. 25 Cộng phát sinh tháng 3. 26 27 Cộng luỹ kế Quý I/2004 28 Định khoản Số phát sinh Số TT dòng TK111 TK112 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 461.2 32.898.200 1 32.898.200 661.2 334 31.136.900 2 334 111 31.136.900 3 31.136.900 661.2 111 1.761.300 4 1.761.300 96.933.300 5 32.898.200 32.898.200 6 111 461.2 34.897.700 7 34.897.700 661.2 334 32.186.400 8 334 111 32.186.400 9 32.186.400 661.2 111 2.081.300 10 2.081.300 661.2 461.2 568.100 11 111 511 5.569.000 12 5.569.000 511 342 5.569.000 13 342 111 5.569.000 14 5.569.000 119.886.900 15 40.466.700 40.466.700 16 111 461.2 33.208.200 17 33.208.200 661.2 334 31.136.900 18 334 111 31.136.900 19 31.136.900 661.2 111 2.071.300 20 2.071.300 661.2 461.2 38.400 21 661.2 332 13.303.500 22 332 461.2 13.303.500 23 111 511 25.371.000 24 25.371.000 112 111 25.371.000 25 25.371.000 25.371.000 174.940.700 26 58.579.200 58.579.200 25.371.000 27 391.760.900 28 131.944.100 131.944.100 25.371.000 STT dòng TK332 TK334 TK342 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 31.136.900 3 31.136.900 4 5 31.136.900 31.136.900 6 7 8 32.186.400 9 32.186.400 10 11 12 13 5.569.000 14 5.569.000 15 32.186.400 32.186.400 5.569.000 5.569.000 16 17 18 31.136.900 19 31.136.900 20 21 22 13.303.500 23 13.303.500 24 25 26 13.303.500 13.303.500 31.136.900 31.136.900 5.569.000 5.569.000 27 28 13.303.500 13.303.500 95.090.200 95.090.200 5.569.000 5.569.000 STT dòng TK 461 TK511 TK661 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 32.898.200 2 31.136.900 3 4 1.761.300 5 32.898.200 32.898.200 6 7 34.897.700 8 32.186.400 9 10 2.081.300 11 568.100 568.100 12 5.569.000 13 5.569.000 14 15 35.465.800 5.569.000 5.569.000 35.465.800 16 17 33.208.200 18 31.136.900 19 20 2.071.300 21 38.400 38.400 22 13.303.500 23 13.303.500 24 25.371.000 25 26 46.550.100 25.371.000 46.550.100 27 28 114.914.100 5.569.000 30.940.000 114.914.100 9. Bảng cân đối tài khoản Quý III năm 2005 TT Số hiệu tài khoản Tên tài khoản kế toán Số dư đầu kỳ Nợ Có 1 A B 1 2 2 A. Các tài khoản trong bảng 3 111 Tiền mặt 4 112 Tiền gửi ngân hàng 5 152 Vật liệu, dụng cụ 6 155 Sản phẩm, hàng hoá 7 211 Tài sản cố định hữu hình 8 213 Tài sản cố định vô hình 9 214 Hao mòn tài sản cố định 10 241 Xây dựng cơ bản dở dang 11 311 Các khoản phải thu 12 312 Tạm ứng 13 331 Các khoản phải trả 14 332 Các khoản phải nộp theo lương 15 333 Các khoản phải nộp Nhà nước 16 3331 Thuế 17 3332 Phí, lệ phí 18 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả viên chức 20 342 Thanh toán nội bộ 21 411 Nguồn vốn kinh doanh 22 413 Chênh lệch tỷ giá 23 421 Chênh lệch thu chi chưa xử lý 24 431 Quỹ cơ quan 25 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB 26 461 Nguồn kinh phí hoạt động 208.572.000 27 4611 Năm trước 28 4612 Năm nay 208.572.000 29 4613 Năm sau 30 Cộng mang sang TT Số phát sinh Số dư cuối kỳ Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 3 4 5 6 7 8 2 3 103.887.800 102.147.800 368.792.600 367.052.600 1.740.000 4 4.023.000 43.485.000 32.876.300 10.608.700 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 13.634.800 13.634.800 38.980.900 38.980.900 15 16 17 18 19 96.528.200 96.528.200 287.093.900 287.093.900 20 10.503.000 10.503.000 21 22 23 24 25 26 114.142.900 322.715.300 322.715.300 27 28 114.142.900 322.715.300 322.715.300 29 30 214.073.800 330.476.700 748.855.400 1.059.220.000 12.348.000 333.324.000 TT Số hiệu tài khoản Tên tài khoản kế toán Số dư đầu kỳ Nợ Có 31 A B 1 2 32 Mang sang 33 462 Nguồn kinh phí dự án 34 466 Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 35 511 Các khoản thu 36 5111 Thu phí, lệ phí 37 5112 Thu sự nghiệp 38 5118 Các khoản thu khác 39 631 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh 40 661 Chi hoạt động 41 6611 Năm trước 42 6612 Năm nay 43 6613 Năm sau 44 662 Chi dự án 45 46 Tổng cộng 47 48 Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán 49 001 Tài sản cố định thuê ngoài 50 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công 51 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 52 007 Ngoại tệ các loại 53 008 Hạn mức kinh phí 2.145.900 54 0081 HMKP thuộc ngân sách TW 55 0082 HMKP thuộc ngân sách Tỉnh 56 0083 HMKP thuộc ngân sách Huyện 2.145.900 57 009 Hạn mức kinh phí khác 58 0091 HMKP chương trình dự án 59 0092 Vốn XDCB được duyệt TT Số phát sinh Số dư cuối kỳ Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 31 3 4 5 6 7 8 32 214.073.800 330.476.700 748.855.400 1.059.220.000 12.348.000 333.324.000 33 34 35 4.023.000 43.379.300 53.988.000 10.608.700 36 37 38 39 40 112.402.900 320.975.300 320.975.300 41 42 112.402.900 320.975.300 320.975.300 43 44 45 46 330.476.700 330.476.700 1.113.210.000 1.113.210.000 333.324.000 333.324.000 47 48 49 50 51 52 53 119.643.300 114.142.900 330.361.600 322.715.300 7.646.300 54 55 56 119.643.300 114.142.900 330.361.600 322.715.300 7.646.300 57 58 59 Mục lục Lời mở đầu Trang 1 Lời cảm ơn Trang 2 Nhận xét của cán bộ hướng dẫn tại cơ sở Trang 3 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Trang 4 Chương I: Các vấn đề chung về chế độ tài chính kế toán Trang 5 Chương II: Thực tế công tác kế toán tại đơn vị Trang 20 2.1 Đặc điểm chung của đơn vị Trang 20 2.2.1 Giới thiệu về đơn vị Trang 20 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của đơn vị Trang 24 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của đơn vị thực tập Trang 29 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị Trang 29 2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền Trang 29 2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trang 34 2.2.3 Kế toán nguồn kinh phí Trang 38 2.2.4 Kế toán các khoản thu Trang 40 2.2.5 Kế toán các khoản chi hoạt động Trang 42 Chương III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị Trang 45 Tài liệu tham khảo Trang 48 1. Mẫu phiếu thu Trang 48 2. Mẫu phiếu chi Trang 49 3. Biên lai thu tiền Trang 50 4. Bảng kê chứng từ thanh toán tháng 12/2005 Trang 51 5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 7/2005 Trang 52 6. Sổ quỹ a) Sổ quỹ- ngân sách Trang 56 b) Sổ quỹ- Học phí Trang 62 7. Sổ tiền gửi Trang 64 8. Sổ Nhật ký- Sổ Cái quý I/2005 Trang 65 9. Bảng cân đối tài khoản quý III/2005 Trang 69

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32683.doc
Tài liệu liên quan