Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Thương mại Vinacontrol
Qua thời gian thực tập tại công ty em tiếp xúc với công việc kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol. Qua đây em đã vận dụng đựơc lý thuyết đã học vào với công việc qua thực tế em đã nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong công ty.
Là một học sinh trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ chỉ đạo, tận tình của các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty em nhận thức rõ được việc học đi đôi với hành đi vào thực tế như khai thông những mông lung của mình khi học lý thuyết điều đó cho em thấy công việc thực tế là rất quan trọng trong thời gian thực tập không nhiều nhưng đã cho em hiểu biết nhiều về chuyên môn nghiệp vụ và trau dồi kiến thức đã học. Em sẽ vững tin hơn khi về công tác tại công ty trong tương lai.
56 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Thương mại Vinacontrol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng tiền tại công ty Vinacontrol
2.1. Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thương mại bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng công ty tài chính và tiền đang chuyển.
- Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên Tài sản cố định nó vận động không ngừng phức tạp và có tính luân chuyển cao.
- Hàng ngày tại công ty phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền xen kẽ nhau dòng luân chuyển diễn ra liên tục không ngừng vì thế công ty luôn phải dự trữ một số tiền mặt nhất định để đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi cần thiết trong các đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và trong công ty Vinacontrol nói riêng thì vốn bằng tiền là một loại TSLĐ cần thiết trong tổng số tài sản lưu động của công ty.
2.1.2. Nội dung của vốn bằng tiền
Để thích nghi với nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước phát triển theo định hướng XHCN đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh tế lấy thu bù chi và có danh lợi. Muốn vậy công ty phải có 1 số lượng vốn để đáp ứng nhu cầu của thị trường tiền mặt ở nước ta. Do vậy vốn bằng tiền là một số vốn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác thì vốn bằng tiền trong công ty Vinacontrol bao gồm:
+Tiền mặt tại quỹ của công ty
+ Tiền gửi tại ngân hàng
2.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền
Hoạt động thu, chi tiền diễn ra thường xuyên liên tục trong một kỳ sản xuất kinh doanh của công ty như chi tiền để mua nguyên vật liệu trả lương hay thu tiền giám định cho các công ty khác.
Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển vòng quay của vốn dùng để sản xuất tăng nhanh không những giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao mà còn tiết kiệm được vốn và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động trog doanh nghiệp
1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Ghi chép và phản ánh tình hình thu chi sự biến động của từng loại vốn bằng tiền nhằm quản lý chặt chẽ các loại vốn bằng tiền trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định kỳ và thường xuyên thực hiện việc đối chiếu số liệu trên sổ kế toán số vốn thực tế phát sinh phát hiện chênh lệch thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền để có biện pháp sử lý kịp thời.
1.5. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền
- Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách và quản lý tiền mặt tất cả các cơ quan đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ thể lệ về quản lý tiền mặt, các chế độ chỉ tiêu về "Tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển".
Các doanh nghiệp tổ chức kinh tế các cơ quan không phân biệt thành phần kinh tế kể cả hộ gia đình phải mở tài khoản tại ngân hàng để gửi số tiền nhàn rỗi vào ngân hàng.
Mọi khoản thu chi tiền mặt từ bất cứ người nào cũng đều phải nộp hết vào ngân hàng, xa đầu mối giao thông không thuận tiện cho việc giao nộp tiền mặt, các xí nghiệp thuộc ngành ăn uống công cộng.
Việc dao dịch giữa các đơn vị có tài khoản ở ngân hàng phải nhất thiết thông qua ngân hàng để thanh toán nghiêm cấm các đơn vị cho thuê mượn tài sản.
Tất cả các đơn vị phải đảm bảo thủ tục rút tiền mặt khỏi ngân hàng. Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ gốc để chứng minh tất cả các loại ngoại tệ vàng bạc đá quý đều phải quy đổi ra ngân hàng Việt Nam để ghi chép trên chứng từ sổ sách và báo cáo kế toán đồng thời tổ chức theo dõi chi tiết số lượng nguyên tệ, các loại số lượng trong lượng vàng bạc đá quý, theo từng loại độ tuổi.
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại vốn bằng tiền thường xuyên đối chiếu kiểm tra để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ sách kế toán với số tiền thực tế của từng loại vốn bằng tiền.
3. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol
3.1. Công ty quản lý tiền mặt và vai trò của công ty hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
3.1.1. Tiền mặt và nội dung tiền mặt tại công ty
Tiền mặt là số tiền hiện có ở quỹ của công ty bao gồm tiền Việt Nam, kể cả ngân phiếu vàng bạc đá quý ngoại tệ do thủ quỹ bảo quản trong két sắt của công ty để phục vụ cho các nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho các hoạt động sản xuất kinh doanh để thanh toán tiền hàng, tiền lương cho cán bộ công nhân viên nộp ngân hàng nguồn hình thành là do giám định hàng hoá của các công ty khác, vay ngân hàng về nhập quỹ do rút từ tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc do thu nợ của khách hàng nhận ở các bên tham gia liên doanh.
3.1.2. Công tác quản lý tiền mặt tại công ty
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công ty đã thoả thuận với ngân hàng để lại quỹ của công ty một lượng tiền nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh để quản lý tốt tiền mặt của mình công ty tập trung toàn bộ số tiền đó tại két bạc của công ty.
Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu - chi tiền mặt giữ gìn và bảo quản đều do thủ quỹ thực hiện và chịu trách nhiệm thủ quỹ của công ty giám đốc chỉ định thủ qũy không được chỉ người khác làm thay không được trực tiếp mua bán vật tư của công ty hay kiểm nghiệm kế toán. Kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra quỹ của công ty. Tất cả các khoản thu, chi đều phải có chứng từ hợp lệ thì thủ quỹmới nhập xuất quỹ và gửi lại tất cả các chứng từ đã có chữ ký của người nợ hoặc người lĩnh tiền. Cuối ngày căn cứ vào chứng từ thu - chi thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt thực tế tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên quỹ.
3.1.3. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt
Chỉ phản ánh vào chi tiêu nhập xuất quỹ tiền mặt số tiền mặt kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, đá quý thực tế phát sinh khi nhập xuất và tồn quỹ tiền mặt đối với các khoản thu được chuyển qua ngân hàng hoặc trả nợ thì không được ghi vào chỉ tiêu này.
- Các khoản tiền vàng bạc kim đá quý do doanh nghiệp hay các cá nhân ký, quỹ các đơn vị thì việc hạch toán và quản lý các chính sách tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đối số lượng trọng lượng giám định chất lượng sau đó tiến hành niêm phong và có dấu xác nhận của người ký qũy ký cược trên dấu niêm phong.
Khi tiến hành nhập - xuất quỹ tiền mặt phải có đầy đủ phiếu thu chi hoặc các chứng từ có liên quan đến việc nhập xuất qũy tiền mặt vàng bạch đá quý phải có đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số phương pháp trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ của cấp có thẩm quyền đính kèm.
Kế toán có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép hàng ngày liên tục theo thời gian về các khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Riêng đối với ngoại tệ là vàng bạc đá quỹ phải mở ra theo dõi chi tiết để xác định tình hình tồn tiền mặt tại mọi thời điểm.
4. Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
4.1. Sơ đồ trình tự ghi chép kế toán tiền mặt tại công ty
Phiếu thu
Sổ chi tiết tiền mặt (kiêm sổ quỹ)
Phiếu thu
Bảng tổng hợp chứng từ thu chi tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt kế toán thanh toán vào sổ chi tiết tiền mặt. Sổ chi tiết tiền mặt được sử dụng làm sổ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào số thực thu thực chi sổ quỹ đó sau đó kế toán thanh toán lập bảng kê tổng hợp chứng từ thu chi tiền mặt khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi bên sổ chi tiêu tiền mặt. Cuối tháng kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái tài khoản tiền mặt.
4.1.2. Phương pháp kế toán
- Chứng từ ban đầu
Kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi và báo cáo quỹ
+ Phiếu thu là một chứng từ kế toán để xác định số tiền mặt vàng bạc đá quý kim khí quý thực tế nhập quỹ nó còn làm căn cứ để ghi vào sổ quỹ khi thu tiền kế toán ghi sổ kế toán các tài khoản có liên quan cụ thể.
Ví dụ 1: Ngày 3/10/2005 thu tạm ứng chi nhánh Hải Phòng số tiền 50.000.000đ kế toán lập phiếu thu
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C21-H
Số 196 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 11 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu thu
Ngày 03 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên người nộp: Phạm Đức áng
Địa chỉ: 57B Kim Liên
Lý do nộp: Thu tạm ứng
Số tiền: 50.000.000 (viết bằng chữ năm mươi triệu đồng)
Ngày 3 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ, người nộp
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
Ví dụ 2: Ngày 6/10/2005 thu tạm ứng chi nhánh Quảng Ninh nộp bảo hiểm xã hội tháng 10 số tiền 30.000.000đ kế toán lập phiếu thu
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C21-H
Số 202 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 11 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu thu
Ngày 06 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên người nộp: Chi nhánh Quảng Ninh
Địa chỉ: Quảng Ninh
Lý do: Nộp BHXH tháng 10
Số tiền: 30.000.000 (viết bằng chữ ba mươi triệu đồng) kèm theo 1 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày 3 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ, người nộp
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
Ví dụ 3: Ngày 7/10/2005 thu tạm ứng đi công tác của đồng chí Trần Công Tài số tiền 20.000.000đ kế toán lập phiếu thu
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C21-H
Số 204 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 11 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu thu
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên người nộp: Trần Công Tài
Địa chỉ: 102 - Nguyễn Chí Thanh
Số tiền: 20.000.000 (viết bằng chữ hai mươi triệu đồng) kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày 7 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ, người nộp
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
4.1.3. Phiếu chi
Là một chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền mặt vàng bạc kim đá quý ngoại tệ thực tế xuất quỹ nó còn làm căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Cụ thể:
Ví dụ 1: Ngày 7/10/2005 bà Lê Thị Tấm rút vốn trách nhiệm số tiền là: 1. 000 000đ kế toán lập phiếu chi
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C22-11
Số 190 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu chi
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 411
Có TK 111
Họ tên người nộp: Lê Thị Tấm
Địa chỉ: 117 Lê Duẩn
Lý do chi: rút vốn trách nhiệm
Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ một triệu đồng)
Ngày 7 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
Ví dụ 2: Ngày 10/10/2005 anh Nguyễn Văn Lý trả vay ngắn hạn ngân hàng số tiền là: 30. 000 000đ kế toán lập phiếu chi
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C22-11 - H
Số 184 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu chi
Ngày 10 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 311
Có TK 111
Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Lý
Địa chỉ: 210 Đường Giải Phóng
Lý do chi: trả vay NHNH
Số tiền: 30.000.000 (viết bằng chữ ba mươi triệu đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
Ví dụ 3: Ngày /10/2005 anh Đinh Quốc Chiến trả vay ngắn hạn ngân hàng số tiền là: 25. 000 000đ kế toán lập phiếu chi
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Quyển số 34 Mẫu số C22 - H
Số 210 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài chính
Phiếu chi
Ngày 10 tháng 10 năm 2005
Nợ TK 333
Có TK 111
Họ tên người nộp: Đinh Quốc Chiến
Địa chỉ: 54 Trần Nhân Tông
Lý do chi: Nộp thuế GTGT
Số tiền: 25.000.000 (viết bằng chữ hai mươi năm triệu đồng chẵn)
Ngày 11 tháng 10 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
(ký tên, dóng dấu )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
(ký tên )
1.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền mặt sử dụng TK 111 "tiền mặt"
Công dụng: dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Nội dung kết cấu
TK 111
x x x
Thu tiền bán hàng nhập quỹ 511, 3331..
- Thu nợ khách hàng 131, 138
- Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
- Vay NH, dài hạn về nhập quỹ tiền mặt 331.
- Hoạt động tài chính hoạt động khác 515
-Nhận góp vốn liên doanh 411
- Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa 3381
SDCK: phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ lúc cuối kỳ
- Mua vật tư hàng hoá bằng tiền mặt 1561, 157, 632, mua NVL 152, 153, 1331.
- Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ vay 331, 338, 311.
- Trích TM gửi vào Nh, trả lương, tạm ứng 112, 334, 141.
- Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 641, 642, 133..
- Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1388, 334, 1381
Các tài khoản cấp II
- TK 111 - Tiền mặt Việt Nam
- TK 1112 - Ngoại tệ
- TK 1113 - vàng bạc đá quý
4.1.5. Các trường hợp kế toán chủ yếu
4.1.6. Kế toán thu tiền mặt Việt Nam
- Thu từ hoạt động bán hàng
Nợ TK 111
Có TK 511, 512
- Thu của khách hàng thu khác
Nợ TK 111
Có TK 131, 136
Có TK 138
- Thulại tiền tạm ứng còn thừa
Nợ Tk 111
Có TK 141
- Thu từ hoạt động tài chính hoạt động khác
Nợ TK 111
Có TK 515, 711
Có 3331, (nếu có)
- Cáckhoản thu khác
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có 112
- Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa
Nợ TK 111: Chênh lệch
Có TK 711: Số thừa doanh nghiệp được hưởng
Có TK 3381: Thừa chưa rõ nguyên nhân
4.1.7. Chi quỹ tiền mặt Việt Nam
- Mua vật tư hàng hoá bằng tiền mặt Việt Nam
Nợ TK 152, 153, 1561: Nhập kho
Nợ 151: cuối tháng chưa về nhập kho, đã về nhập kho nhưng chưa kiểm nhận nhập kho
Nợ TK 157,632: Gửi bán, bán ngay
Nợ TK 1331: VAT tương ứng
Có TK 111: Giá thanh toán
Trích tiền mặt Việt Nam gửi vào ngân hàng và thanh toán các khoản nợ vay khác.
Nợ TK 1121: Gửi ngân hàng
Nợ TK 1331, 336, 338: Thanh toán các khoản nợ vay khác
Nợ TK 331, 341, 342, 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111
+Thanh toán các khoản chi phí
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng
Nợ TK 641, 642: Chi phí bán hàng , quản lý doanh nghiệp
Nợ 635, 811: Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
Có 1111
+ Tạm ứng, trả lương cho CBCNV
Nợ 141
Nợ 334
Có TK 111
+ Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
Nợ TK 811: Doanh nghiệp chịu
Nợ 1388, 334:Cá nhân chịu, bồi thường
Nợ 1381: Chưa rõ nguyên nhân
Có TK 111: Chênh lệch thiếu
4.1.8. Kiểm kê quỹ tiền mặt là tiền ngân hàng Việt Nam
- Nếu tiền quỹ thực tế lớn hơn số tiền trên sổ sách kế toán
Nợ TK 111: Số chênh lệch kiểm kê thừa
Có 3381: Thừa chưa rõ nguyên nhân
Có 711: Thừa xung quỹ doanh nghiệp hưởng
- Nếu tiền quỹ nhỏ hơn số tiền trên sổ kế toán
Nợ TK 1381: Thiếu chưa rõ nguyên nhana
Nợ TK 1388, 334: Cá nhân bồi thường
Nợ TK 811: Thiếu doanh nghiệp phải chịu
Có TK 111
Ví dụ: Tháng 10/2005 số dư đầu tháng 10 là 82.000.000đ trong tháng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tăng tiền mặt
NV1: Theo phiếu thu 194 thu từ việc thanh lý tài sản cố định bằng tiền mặt số tiền trên 7.000.000 kế toán định khoản
Nợ TK 111: 7.000.000
Có 711: 7.000.000
NV2: Ngày 3 tháng 10 năm 2005 chi nhánh Quảng Ninh nộp tiền bán máy kiểm tra thực phẩm số tiền: 55.000.000đ (VAT 10%) Phiếu thu số 197 kế toán định khoản.
Nợ TK 111: 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000
NV3: Ngày 6 tháng 10 Bà Nguyễn Thị Nhiệm góp vốn trách nhiệm 2.000.000đ Phiếu thu số 198 kế toán định khoản
Nợ TK 111: 2.000.000
Có TK 411: 2.000.000
NV4: Phòng nhân sự chi nhánh Hải Phòng nộp BHXH tháng 10 số tiền là: 300.000đ. Phiếu thu 202 ngày 7 tháng 10 kế toán định khoản.
Nợ TK 111: 300.000
Có 334: 300 000
NV5: Ngày 17 tháng 10 năm 2005. Thu tạm ứng đi công tác của anh Nguyễn Văn Dương số tiền là: 20.000.0000 Phiếu thu số 202 kế toán định khoản.
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 141: 20.000.000
VD2: Các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt
NV1: Thanh toán lương kỳ 1 cho CBCNV chi nhánh Đà Nẵng số tiền 50.000.000đ Phiếu chi số 182 ngàytháng 10 kế toán định khoản.
Nợ TK 334: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
NV2: Theo phiếu chi số 184 ngày 3 tháng 10 xuất quỹ tiền mặt trả vay NHNH nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Hai Bà Trưng số tiền 30.000.000 kế toán định khoản.
Nợ TK 311: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
NV3: Phiếu chi số 185 xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu trị giá 50.000.000 VAT 10% kế toán định khoản.
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 111: 55.000.000
NV4: Thanh toán tiền mua Ga cho công ty Đại An số tiền 2.000.000 bằng tiền mặt kế toán định khoản
Nợ TK 331: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
+ Cuối kỳ kiểm kê số thừa so với thực tế 500.000đ xác định ngay nguyên nhân thừa xung quỹ doanh nghiệp hưởng.
Nợ TK 111: 500.000
Có TK 711: 500.000
4.1.9. Đối với tiền mặt là ngoại tệ
Về nguyên tắc khi hạch toán trên sổ kế toán chứng từ và báo cáo kế toán phải quy đổi ra đồng ngân hàng Việt Nam để ghi chép đồng thời phải theo dõi chi tiết gốc nguyên tệ 007.
Với doanh nghiệp ít nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì hàng ngày ghi chép theo tỷ giá thực tế. Cuối kỳ nếu có sự thay đổi lớn về tỷ giá điều chỉnh phần chênh lệch vào tài khoản 413.
Thu tiền mặt ngoại tệ
Nợ TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ
Có TK 311: Vay NHNH bằng ngoại tệ
Có TK 511: bán hàng thu ngoại tệ
Có TK 131: Khách trả nợ hàng bằng ngoại tệ
ĐT nợ 007: Gốc nguyên tệ
Chi tiền mặt là ngoại tệ
Nợ TK 1561, 157, 632 : Mua hàng
Nợ TK 311: Trả vay ngân hàng NH ngân hàng
Nợ TK 641, 642: Chi phí
Nợ TK 331: Trả nợ người cung cấp
Có TK 1112: Tiền mặt là ngoại tệ
Cuối tháng xác định số dư trên tài khoản tiền mặt là ngoại tệ
- Tỷ giá điều chỉnh theo giá mới
+ Nếu tăng tỷ giá
Nợ TK 1112 Chênh lệch tăng
Có TK 413 tỷ giá
Chênh lệch giảm tỷ giá
+ Giảm tỷ giá Nợ 413
Có 1112
- Kế toán mua bán ngoại tệ
+ Khi bán ngoại tệ. Nếu tỷ giá bán > tỷ giá mua
Nợ TK 111: tỷ giá bán
Có TK 1112: Tỷ giá mua
Có TK 711: chênh lệch tỷ giá
ĐT có 007
- Nếu tỷ giá bán < tỷ giá mua
Nợ TK 1111: tỷ giá bán
Nợ TK 811: chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112: tỷ giá mua
ĐT có 007
+ Với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ hạch toán tương tự như trên. Hàng ngày các tài khoản vốn bằng tiền các tài khoản phản ánh công nợ phải thu 136, 138, công nợ phải trả 336, 338 hạch toán theo tỷ giá hạch toán chênh lệch tỷ giá phản ánh "TK 413".
- Mua hàng nhập kho bằng ngoại tệ
Nợ TK 1561: Theo tỷ giá thực tế
Có TK 1112: Theo tỷ giá hạch toán
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá HT < TT
Có TK 1112: Tỷ giá hạcht oán
ĐT nợ 007
- Dùng tiền mặt là ngoại tệ để trả nợ
Nợ TK 311: trả vay NH NH
Nợ TK 331: trả vay người bán
Có TK 112: tiền mặt là ngoại tệ
Cuối kỳ kế toán nếu số dư trên tài khoản là tiền mặt là ngoại tệ có sự thay đổi về tỷ giá kê toán điều chỉnh theo tỷ giá mới.
+ Tỷ giá TT > tỷ giá hạchtoán
Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 112
Có TK 413
- Nếu tỷ giá thực tế < tỷ giá hạch toán
Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 413
Có TK1112
5. Sổ kế toán tiền mặt tại công ty
5.1. Sổ quỹ tiền mặt
Là sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các khoản thu - chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền mặt Việt Nam của công ty phát sinh trong ngày ngoài ra nó còn có tác dụng như một báo cáo qũy để báo cáo tình hình thu chi tồn quỹ.
Phương pháp ghi.
- Ghi đầy đủ số liệu ngày, tháng số liệu của tài khoản đối ứng với tài khoản tiền mặt.
- Mỗi phiếu thu, phiếu chi được ghi một dòng vào sổ quỹ
- Cuối ngày phải xác định số tồn quỹ để ghi vào cột tồn
Khi giao nhận chứng từ thủ qũy và kế toán phải ký xác nhận sổ tồn quỹ vào cột ghi chú.
- Số tồn qũy phải khớp với số tiền mặt trong két
Mẫu số có số liệu cụ thể
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 10 năm 2005
ĐVT: Việt Nam đồng
SDĐT: 82.000.000
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
1/10
180
Bà Vũ Thị Tấm rút vốn trách nhiệm
411
1.000.000
2/10
194
Thu thanh lý TSCĐ
711
7.000.000
2/10
195
A.Lai Văn Đức nộp BHXH
334
250.000
2/10
181
Đinh Quốc Chiến thanh toán vật tư
331
2.000.000
3/10
182
Thanh toán lương kỳ 1 Đà Nẵng
334
50.000.000
3/10
183
Tạm ứng đi công tác
141
70.000.000
3/10
196
Thu tạm ứng vật tư
141
50.000.000
3/10
197
Quảng Ninh nộp tiền bán máy KT
511
500.000.000
6/10
3331
5.000.000
10/10
184
Trả vay ngắn hạng NH Hai Bà Trưng
311
30.000.000
11/10
198
NTN góp vốn trách nhiệm
411
2.000.000
12/10
185
Mua NVL nhập kho
152
50.000.000
15/10
199
Rút TGNH về nhập quỹ
112
10.000.000
15/10
186
A.Q. Chiến nộp thuế GTGT
333
25.000.000
16/10
200
Thu tiền của khách
131
220.000.000
17/10
201
Thu ứng sản phẩm
141
55.000.000
17/10
202
Hải Phòng nộp BHXH
334
300.000
17/10
187
Trả tiền mua ga
331
70.000.000
17/10
203
Thu BHXH Hồ Chí Minh
3383
10.000.000
19/10
188
Thanh toán lương nghỉ phép
334
2.000.000
19/10
204
Thu tạm ứng anh Dương
141
20.000.000
21/10
189
Thanh toán lương tháng 9
334
36.000.000
21/10
190
Thanh toán tiền ứng đất
331
660.000
25/10
205
Thu BHXH Hải Phòng
3383
15.000.000
25/10
191
Chi quảng cáo tiếp khách
642
6.7000.000
25/10
206
Đỗ Thị Quyên nộp tiền bán hàng
511
70.000.000
3331
7.000.000
25/10
192
Trả tiền bảo vệ
642
3.000.000
25/10
207
Thu lãi tiền GNH không kỳ hạn
515
18.000.000
27/10
193
Phạm Thị Ly nộp quỹ
334
300.000
27/10
194
Bà Minh rút vốn
411
1.000.000
28/10
195
Lê Quy tạm ứng
141
10.000.000
31/10
208
Anh Thái góp vốn
411
5.000.000
Cộng số phát sinh thang 10
5444550 000
363330.000
Số dư cuối tháng
263220000
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp các sổ kế toán tổng hợp liên quan đến thu chi tiền mặt gồm: Bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt căn cứ vào phiếu thu và sổ quỹ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt.
bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt
Ghi nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2005
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 111
Ghi có các tài khoản
SH
NT
112
131
141
334
3383
411
511
3331
515
711
1
194
2/10
Thu từ thanh lý TSCĐ
7.000.000
7.000.000
2
195
2/10
Nộp BHXH T9
250.000
250.000
3
196
3/10
Thu ứng vật tư
50.000.000
50.000.000
4
197
6/10
PTC nộp tiền BH
55.000.000
50.000.000
5,000.000
5
198
11/10
NTN góp vốn trách nhiệm
2.000.000
2.000.000
6
199
15/10
Rút TGNH về nhập quỹ
10.000.000
10.000.000
7
200
17/10
Thu tiền của khách
220.000.000
220.000.000
8
201
17/10
Thu ứng sản phẩm tồn
55.000.000
55.000.000
9
202
17/10
Nộp BHXH T9
300.000
3000.000
10
203
17/10
Thu BHXH
10.000.000
10.000.000
11
204
17/01
Thu tạm ứng công tác A. Dương
20.000.000
20.000.000
12
205
21/10
Thu BHXH
15.000.000
15.000.000
13
206
25/10
ĐTQ nộp tiền BH
77.000.000
70.000.0000
7.000.000
14
207
25/10
Thu lãi TGTH không kỳhạn
18.000.000
18.000.000
15
208
31/10
A. Thái góp vốn
5.000.000
5.000.000
Cộng
544.550.000
10.000.000
220.000.000
125.000
550.000.000
25.000.000
7.000.000
120.000.000
12.000.000
18.000.000
7.000.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký tên)
bảng tổng hợp chứng từ chi tiết tiền mặt
Căn cứ vào phiếu chi và sổ quỹ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ chi tiền mặt
Bảng tổng hợp chứng từ chi tiền mặt
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2005
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 111
Ghi có các tài khoản
141
152
133
331
334
338
333
411
642
331
1
180
1/10
VTT rút vốn trách nhiệm
1.000.000
1.000.000
2
181
2/10
ĐQC thanh toán vật tư
2.000.000
2.000.000
3
182
3/10
Thanh toán lương
50.000.000
50.000.000
4
183
3/10
Tạm ứng công tác Dương
70.000.000
70.000.000
5
184
10/10
Trả vay NH NH
30.000.000
30.000.000
6
185
10/10
Mua NVL nhập kho
55.000.000
50.000.000
5.000.000
7
186
15/10
ĐQC nộp thuế GTGT
25.000.000
25.000.000
8
187
17/10
Trả tiền mua hàng
70.000.000
70.000.000
9
188
19/10
Thanh toán lương nghỉ phép
2.000.000
2.000.000
10
189
19/10
Thanh toán lương tháng 9
36.000.000
36.000.000
11
190
19/10
Thanh toán tiền ứng đất
660.000
660.000
12
191
21/10
Chi quảng cáo tiếp khách
6.700.000
67.000.000
13
192
25/10
Trả tiền bảo vệ
3.000.000
14
193
27/10
Chi nộp tiền quỹ
3.000.000
300.000
3.000.000.
15
194
27/10
VTM rút vốn
670.000
1.000.000
10.000.000
670.000
1.000.000
16
195
28/10
PTQ ứng sản phẩm tồn
1.000.000
Cộng
363.330.000
80.000.000
50.000.000
5.000.000
72.660.000
88.300.000
670.000
25.000.000
2.000.000
9.700.000
30.000.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký tên)
Chứng từ ghi sổ thu - chi tiền mặt
+ Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt
Căn cứ vào phiếu thu sau khi đã được tổng hợp và phân loại theo nội dung kinh tế tính chất nghiệp vụ, kinh tế lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt
Số 398
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Thu thanh lý từ TSCĐ
111
711
7.000.000
A. Lại Văn Đức nộp BHXH
111
334
250.000
Thu ứng vật tư
111
141
50.000.000
PT chiếm nộp tiền bán hàng
111
511
3331
50.000.000
5.000.000
Nguyễn Thị Nhiệm rút vốn trách nhiệm
111
411
2.000.000
Rút TGNH về nhập quỹ
111
112
10.000.000
Thu tiền của khách
111
131
220.000.000
Thu ứng sản phẩm tồn
111
141
55.000.000
Nộp BHXH
111
334
300.000
Thu BHXH chi nhánh Hải Phòng
111
3383
10.000.000
Thu tạm ứng công tác A. Dương
111
141
20.000.000
Thu BHXH .
111
3383
15.000.000
Đỗ Thị Quyên nộp tiền bán hàng
111
511
3331
70.000.000
7.000.000
Thu lãi TGNH không kỳ hạn
111
515
18.000.000
A. Thái dao dịch góp vốn
111
411
5.000.000
Cộng
5.445.500.000
Kèm theo 15 chứng từ gốc và 1 bảng tổng hợp
Chứng từ ghi sổ chi tiền mặt
Căn cứ vào các phiếu chi tiền sau khi đã được tổng hợp và phân loại theo nội dung tính chất nghiệp vụ kế toán lập chứng từ ghi sổ chi tiền mặt.
Chứng từ ghi sổ chi tiền mặt
Số 399
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Bà Vũ Thị Tâm rút vốn trách nhiệm
411
111
1.000.000
Đinh Chiến thanh toán vật tư
331
111
2.000.000
Thanh toán lương kỳ I
334
111
50.000.000
Tạm ứng công tác Dương
141
111
70.000.000
Trả vay NH ngân hàng
311
111
30.000.000
Mua NVL nhập kho
152
133
111
50.000.000
5.000.000
ĐQC nộp thuế GTGT
333
111
25.000.000
Trả tiền mua.
331
111
70.000.000
Thanh toán lương nghỉ phép
334
111
2.000.000
Thanh toán lương tháng 5
334
111
36.000.000
Chi quảng cáo tiếp khách
642
111
6.700.000
Trả tiền công tác bảo vệ
642
111
3.000.000
C. Ly nộp quỹ LĐCĐ
và 4 qũy chuyên dùng
334
338
111
300.000
670.000
Bà Vũ Thị Minh rút vốn trách nhiệm
411
111
1.000.000
P. Quy ứng sản phẩm tồn
141
111
10.000.000
Thanh toán tiền ứng đất
331
111
6.600.000
Cộng
363.330.000
Kèm theo 1 bảng tổng hợp và 17 chứng từ gốc
Sổ đăng ký chừng từ ghi sổ
Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo hình thức thời gian sổ này dùng để đăng ký các NVKT phát sinh quản lý chứng từ thời gian ghi sổ vừa kiểm tra số liệu cân đối BCĐKT làm căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ ĐKCT ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 10 năm 2005
ĐVT: Việt Nam đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
Ngày
tháng
194
2/10
7.000.000
180
1/10
1.000.000
195
2/10
250.000
181
2/10
2.000.000
196
3/10
50.000.000
182
2/10
50.000.000
197
3/10
55.000.000
183
3/10
70.000.000
198
6/10
2.000.000
184
3/10
30.000.000
199
11/10
10.000.000
185
10/10
55.000.000
200
15/10
220.000.000
186
15/10
25.000.000
201
17/10
55.000.000
187
17/10
70.000.000
202
17/10
300.000
188
17/10
2.000.000
203
17/10
10.000.000
189
19/10
36.000.000
204
17/10
20.000
190
19/10
660.000
205
21/10
15.000.000
191
21/10
6.700.000
206
25/10
77.000.000
192
25/10
3.000.000
207
25/10
18.000.000
193
27/10
970.000
208
31/10
5.000.000
194
27/10
1.000.000
195
28/10
10.000.000
Cộng
544.550.000
363.330.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Kế toán lập biểu
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Giám đốc
(ký tên)
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
Sổ cái
Tháng 10 năm 2005
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 111:
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
82.000.000
180
1/10
Bà VũThị Tấm rút vốn trách nhiệm
411
1.000.000
194
1/10
Thu từ thanh lý TSCĐ
711
7.000.000
195
2/10
A. Đức nộp BHXH
334
2500000
181
2/10
A.Chiến thanh toán vật tư
331
2000000
182
2/10
Thanh toán lương kỳ I
334
50000000
183
3/10
Tạm ứng công tác A.Dương
141
70000000
196
3/10
Thu ứng vật tư
141
50000000
197
3/10
PTC nộp tiền bán hàng
551
3331
50.000.000
5.000000
184
3/10
Trả vay NH ngân hàng
311
30.000.000
198
6/10
Góp vốn trách nhiệm
411
30.000.000
185
10/10
Mua NVL nhập kho
152
20.000.000
198
10/10
Rút tiền GNH nhập
112
10.000.000
199
11/10
Nộp thuế GTGT
333
25.000
186
12/10
Thu tiền của khách
131
220.000.0000
200
15./10
Cung ứng sản phẩm hàng hoá
141
55.000.000
201
15/10
Nhân viên nộp BHXH
334
300.000
202
16/10
Trả tiền mua hàng
331
70.000
187
17/10
Thu BHXH
331
3.000.000
203
17/10
Thanh toán lương nghỉ phép
3383
10.000.000
188
17/10
Thu ứng công tác
334
2.000.000
204
17/10
Thanh toán lương T9
141
20.000.000
194
17/10
Thanh toán tiền ứng phép
331
36.000.000
195
17/10
Thanh toán tiền ứng đất
331
660.000
190
19/10
Thu BHXH
3383
15.000.000
205
19/19
Chi quảng cáo tiếp khách
642
6.700.000
191
21/10
Chị Quyên nộp tiền bán hàng
511
3331
70.000.000
7.000.000
206
21/10
Trả tiền công tác bảo vệ
642
3.000.000
192
25/10
Thu lãi TGNH không thời hạn
515
18.000.000
207
25/10
Chị Ly nộp quỹ
giá vốn qũy chuyên dùng
334
338
300.000
670.000
193
27/10
Chị Minh rút vốn
411
1.000.000
194
27/10
ứng sản phẩm tồn
141
10.000.000
195
28/10
Dao dịch góp vốn
411
5.000.000
208
31/10
A.Thái giao dịch góp vốn
411
5.000.000
Cộng
Cộng phát sinh tháng 10
544.550.000
363.330.000
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Kế toán lập biểu
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Giám đốc
(ký tên)
II. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
1. Nội dung tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là tiền của doanh nghiệp được gửi tại NHVN hoặc kho bạc Nhà nước bao gồm
Tiền Việt Nam: là số tiền đồng ngân hàng Việt Nam được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước.
- Ngoại tệ: là số ngoại tệ các loại doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc đã quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá mà ngân hàng công bố
- Vàng bạc đá quý là số vàng bạc đá quý theo từng loại của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước công ty sử dụng duy nhất một loại tiền gửi là tiền Việt Nam
- Số hiệu tài khoản mà công ty đã gửi vào ngân hàng là 3611 - 020 tại ngân hàng ABC.
- Sơ đồ trình tự ghi chép kế toán tiền gửi ngân hàng ở công ty Vinacontrol
Sổ cái TK 112
Giấy báo có các chứng từ
Sổ theo dõi tiền gửi NH
Giấy báo nợ các chứng từ
Bảng tổng hợp chứng từ Nợ TK 112
Có TK 112
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
2. Phương pháp kế toán
Chứng từ ban đầu: Kế toán TGNH sử dụng một số chứng từ sau:
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bảng sao kê
- Các chứng từ gốc: uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, chuyển khoản, bảng cân đối kế toán.
Quy định hoạch toán: Theo quy định hiện nay mọi tài khoản nhận rỗi trong doanh nghiệp đều phải gửi báo ngân hàng kho bạc Nhà nước hay các công ty tài chính khi cần thiết doanh nghiệp làm thủ tục rút tiền hay chuyển tiền việc thanh toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng, từng loại tiền gửi ngân hàng.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi tới thì kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo nếu có sự chênh lệch thì phải báo kịp thời cho kế toán ngân hàng biết cuối tháng chưa tìm được nguyên nhân thì kế toán sẽ vào tài khoản 1381, 3381 sang đến tháng sau nếu tìm được nguyên nhân thì kế toán điều chỉnh lại sổ sách.
- Uỷ nhiệm thu: tương đương với giấy báo có là một chứng từ kế toán do công ty lập và gửi với ngân hàng nhờ ngân hàng thu hộ một khoản tiền vào đó của đơn vị được chuyển về công ty kèm theo tiền gửi ngân hàng của công ty.
- uỷ nhiệm chi: tương đơng với giấy báo nợ là chứng từ do công ty lập và gửi đến ngân hàng rút ra từ tài khoản của đơn vị một khoản tiền nào đó để trả cho khách hàng.
+ Giấy báo nợ là loại chứng từ kế toán do ngân hàng lập và gửi đến cho công ty biết có 1 khoản tiền nào đó được rút ra khỏi tiền gửi ngân hàng nó là căn cứ để ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và sổ kế toán khác có liên quan .
3. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền của doanh nghiệp đựơc gửi tại ngân hàng
* Nội dung và kết cấu.
TK 112
Rút TGNH: 111
+ Mua hàng: 152, 153, 156, 157, 632
+ Trả nợ 331, 311
- Số chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ 413
+ Cuối tháng xác định số dư của ngân hàng nhỏ hơn số dư trên sỏ kế toán 1381
Chuyển tiền vào tiền gửi NH: 111
- Thu tiền bán hàng: 511,3331
- Khách hàng trả nợ: 131, 138
- Số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ là 413
- Cuối tháng xác định số dư của ngân hàng lớn hơn số chi tiêu sổ kế toán 3381.
- phản ánh tiền của doanh nghiệp còn gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc đến cuối kỳ.
* TK này gồm 3 tài khoản cấp 2; 1121: Tiền Việt Nam; 1122: ngoại tệ
1123: Vàng bạc, đá quý
4. Các trường hợp kế toán chủ yêú:
Đối với TGNH là tiền Việt Nam
- Thu tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam
Nợ TK 1121: Thu vào TGNH
Có 111: Chuyển tiền mặt vào TGNH
Có 1131: Tiền đang chuyển nhận được báo có
Có 511, 331: Doanh thu bán hàng
Có 515: Doanh thu tài chính
Có 131: Thu của khách hàng
- Chi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 151, 152, 153, 156 : Trị giá mua vào
Nợ 133: VAT đầu vào
Nợ 1562, 641, 642: Chi phí phát sinh
Có TK 1121: Chi tiền gửi ngân hàng.
- Cuối kỳ kiểm kê TGHN
+ Nếu số liệu ở ngân hàng số liệu ghi trên sổ kế toán
Nợ 112
Có 1381 Số chênh lệch thừa chưa rõ nguyên hân
+ Nếu số liệu ở ngân hàng < số liệu trên sổ kế toán
Nợ TK 1381
Có TK 112 Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân
VD: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TGNH tháng 10/2005
NV1: Theo giấy báo có ngày 9/10 của ngânhàng đầu tư gửi cho công ty và nội dung thông báo BHXH thành phố trả tiền BHXH cho công ty. Số tiền là 500.000 kế toán định khoản.
Nợ 112: 500.000
Có TK 3381: 5.000.000
NV2: Thu hồi tiền ký cược dài hạn (thuê địa điểm bán hàng) để mở rộng sản xuất số tiền 50.000.000 theo giấy báo có số 144 ngày 16/10
Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 244: 50.000.000
NV3: Bà Thanh nộp bán hàng: số tiền 70.000.000đ VAT 10%. Kế toán định khoản theo giấy báo có số 147 ngày 17/10/2005
Nợ TK 112: 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000
NV4: Ngày 24/10/2005 công ty thu lãi TGNH bằng TGNh theo giấy báo có số 154 số tiền 500.000đ.
Nợ TK 112: 500.000
Có TK 515: 500.000
NV5: Ngày 26/10 công ty nhận được giấy báo có số 156 về việc, số tiền 50.000.000
Nợ TK 112: 500.000.000
Có TK 131: 500.000
NV6: Ngày 4/5 công ty chi TGNH để trả tiền mau hàng tháng 9 số tiền là 40.000.000đ căn cứ giấy nợ số 134.
Nợ TK331: 40.000.000
Có TK112: 40.000.000
NV7: Ngày 12/10 Công ty trả tiền điện thoại bằng TGNH số tiền 1.000.000đ. Giấy báo nợ 141 cùng ngày.
Nợ TK642: 1.000.000
Có TK112: 1.000.000
NV8: Ngày 21/10 Công ty nhận được giấy báo nợ số 153 của ngân hàng về việc thu phí xây dựng.
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
NV9: Công ty nhận được giấy biên nhận ngày 28/10 về việc ngân hàng thu hồi nợ gốc vay trung hạn
Nợ 341: 26.000.000
Có 112: 26.000.000
NV10: Ngày 19/10 Công ty trả tiền cho Công ty Hà Nam Ninh số tiền 200.000.000đ bằng TGNH. Giấy báo Nợ số 150
Nợ TK331: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
- Sổ kế toán TGNH của Công ty
Sổ theo dõi TGNH của Công ty: mục đích dùng để theo dõi chi tiết từng loại TGNH của Công ty.
Căn cứ ghi sổ: giấy báo nợ, báo có các sổ phụ của ngân hàng bảng sao kê của ngân hàng.
Mỗi ngân hàng Công ty mở tài khoản giao dịch mỗi loại tiền gửi được theo dõi riêng được dựa trên 1 quyển sổ và phải ghi rõ nơi mở TK giao dịch và số liệu tài khoản giao dịch.
Đơn vị: Công ty Vinacoltrol
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Tháng 10/2005
Mở TK giao dịch tại Ngân hàng ACB
Số hiệu TK: 36.11-020
Loại tiền gửi: tiền Việt Nam
ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư đầu tháng 10
70.000.000
1/10
131BC
1/10
Chị Quyên nộp tiền giám định
511
3331
6.000.000
600.000
2/10
132BC
2/10
Chị Chiến (Quảng Ninh) nộp tiền bán máy GĐ thành phẩm
511
3331
8.000.000
800.000
3/10
133BC
3/10
NH đầu tư thu phí tiền điện
642
3.300.000
4/10
134BC
4/10
Trả tiền mua hàng
331
40.000.000
5/10
135BC
5/10
Đền bù tài sản
627
6.000.000
7/10
136BC
7/10
Trả tiền xăng dầu
331
50.000.000
7/10
137BC
7/10
Thu tiền giám định
131
12.000.000
11/10
138BC
11/10
Chi hội nghị nhà hàng
642
16.000.000
11/10
138BC
11/10
BHXH trả cho Công ty
3383
5.000.000
12/10
140BN
12/10
NH thu phí tiền điện chi nhánh
642
2.000.000
12/10
141BN
12/10
Trả tiền điện thoại
642
1.000.000
13/10
142BN
13/10
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
111
10.000.000
13/10
143BN
13/10
NH thu lãi tiền vay
635
200.000
16/10
144BC
16/10
Thu hồi ký cược dài hạn
244
50.000.000
16/10
145BN
16/10
Trả tiền điện sản xuất
627
70.000.000
17/10
146BN
17/10
Mua NVL nhập kho
152
250.000.000
17/10
147BC
17/10
Bà Thanh nộp tiền bán hàng
511
3331
7.000.000
7.000.000
18/10
148BN
18/10
Chuyển tiền mua máy tính
5.000.000
18/10
149BN
18/10
C.ty Đông Đô trả tiền GĐ
331
200.000.000
19/10
150BN
19/10
131
120.000.000
20/10
151BN
20/10
Trả tiền Công ty TNHH Hà Nam Ninh
331
200.000.000
20/10
152BN
20/10
NH thu nợ gốc
3383
40.000.000
21/10
153BN
21/10
NH thu phí xây dựng
311
25.000.000
24/10
154BN
24/10
Thu lãi TGNH
642
3.000.000
25/10
155BC
25/10
C.ty Phúc An trả tiền GĐ
515
5.00.000
26/10
156BC
26/10
C.ty Việt Hà trả tiền GĐ
131
100.000.000
26/10
157BN
26/10
Trả tiền mua máy GĐ
331
50.000.000
28/10
158BN
28/10
Trả tiền gốc vay
311
70.000.000
31/10
159BN
30/10
C. Chiến nộp tiền bán hàng
511
60.000.000
31/10
160BC
31/10
3331
6000.000
Cộng phát sinh tháng 10
942.500.000
947.500.000
Số dư cuối tháng
65.000.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Lập bảng tổng hợp chứng từ: Bảng tổng hợp chứng từ ghi nợ TK112. Căn cứ để lập chứng từ ghi sổ là giấy báo có, uỷ nhiệm chi cho đơn vị khác nợ hoặc các chứng từ khác tương đương với sổ chi tiết TGNH kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ tăng TGNH.
Bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH
Ghi nợ TK112- TGNH
Tháng 10/2005
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK112
Ghi Có các TK
SH
NT
131
244
3383
511
3331
515
131BC
1/10
B.Quyên nộp tiền BH
66.000.000
66.000.000
6.000.000
132BC
2/10
B.Chiến nộp tiền BH
88.000.000
80.000.000
8.000.000
137BC
7/10
Thu tiền của khách
120.000.000
139BC
11/10
BHXH trả cho C.ty
5.000.000
144BC
16/10
Thu hồi ký cược dài hạn
50.000.000
50.000.000
147BC
17/10
Bà Thanh nộp tiền BH
77.000.000
70.000.000
7.000.000
149BC
18/10
C.ty Đông Đô trả tiền
200.000.000
150BC
19/10
C.ty Đông Đô trả tiền
120.000.000
155BC
25/10
Thu lãi TGNH
500.000
5.000.00
156BC
26/10
C.ty Phúc An trả tiền
100.000.000
157BC
26/10
C.ty Phúc An trả tiền
50.000.000
160BC
31/10
C.Chiến nộp tiền BH
66.000.000
60.000.000
6.000.000
Cộng
942.500.000
590.000.000
50.000.000
5.000.000
270.000.000
270.000.000
5.000.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Bảng tổng hợp ghi có TK112
Căn cứ để lập bảng tổng hợp chứng từ là giấy báo nợ, sổ theo dõi TGNH.
Bảng tổng hợp chứng từ ghi TGNH
Ghi có TK112- TGNH
Tháng10/2005
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK112
Ghi Nợ các TK
SH
NT
111
152
311
3331
3383
627
635
642
133BN
3/10
NHĐT thu phí tiền điện TS
3.300.000
3.300.000
134BN
4/10
Trả tiền mua hàng T4
40.000.000
40.000.000
135BN
5/10
Đền bù đất
6.000.000
6.000.000
136BN
7/10
Trả tiền xăng dầu
50.000.000
50.000.000
138BN
11/10
Chi hội nghị
16.000.000
16.000.000
190BN
12/10
NH thu phí tiền điện
2.000.000
2.000.000
141BN
13/10
Trả tiền điện thoại
1.000.000
1.000.000
142BN
13/10
Rút TGNH nhập quỹ
10.000.000
143BN
16/10
NH thu lãi tiền vay
200.000
200.000
145BN
17/10
Trả tiền điện SX
200.000.000
200.000.000
146BN
18/10
Mua NVL nhập kho
2.500.000
250.000.000
148BN
20/10
Chuyển tiền mua MT
5.000.000
50.000.000
151BN
20/10
Trả tiền Cty HNN
200.000.000
200.000.000
152BN
20/10
Trả BHXH tháng 10
40.000.000
40.000.000
153BN
21/10
NH thu nợ gốc
25.000.000
25.000.000
154BN
24/10
NH thu phí xây dựng
3.000.000
3.000.000
158BN
28/10
Trả tiền mua đất
70.000.000
70.000.000
159BN
30/10
Trả tiền gốc vay TH
26.000.000
26.000.000
Cộng
947.500.000
10.000.000
310.000.000
70.000.000
295.000.000
40.000.000
206.000.000
20.000
35.300.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Chứng từ ghi sổ tăng, giảm TGNH.
Chứng từ ghi sổ tăng TGNH sau khi đã đối chiếu số liệu giữa sổ theo dõi TGNH nơi bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ tăng TGNH
Ngày 31/10/2005
Số 400
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Các khoản tăng TGNH
trong tháng 10
112
131
590.000
112
244
50.000.000
112
3383
5.000.000
112
511
270.000.000
112
331
27.000.000
112
515
5.000.000
Cộng
942.500.000
Kèm theo một bảng tổng hợp và 12 chứng từ gốc
Kế toán lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Chứng từ ghi sổ giảm TGNH.
Căn cứ vào sổ theo dõi TGNH và bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ giảm TGNH.
Chứng từ ghi sổ giảm TGNH
Ngày 31/10/2005
Số 401
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Các khoản ghi giảm TGNH
trong tháng 10
111
112
10.000.000
152
112
250.000.000
311
112
51.000.000
331
112
365.000.000
635
112
2000.000
3383
112
40.000.000
627
112
206.000.000
642
112
25.300.000
Cộng
947.500.000
Kèm theo một bảng tổng hợp và 18 chứng từ gốc
Kế toán lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng10/2005
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
N-T
Số hiệu
N-T
131BC
1/10
66 000 000
133BN
3/10
3 300 000
132BC
2/10
88 000 000
134BN
4/10
40 000 000
137BC
7/10
120 000 000
135BN
5/10
6 000 000
139BC
11/10
5 000 000
136BN
7/10
50 000 000
144BC
16/10
50 000 000
138BN
11/10
16 000 000
147BC
17/10
77 000 000
140BN
12/10
2 000 000
149BC
18/10
200 000 000
141BN
12/10
1 000 000
150BC
19/10
120 000 000
142BN
13/10
10 000 000
155BC
25/10
5 000 000
143BN
13/10
2 000 000
156BC
26/10
100 000 000
145BN
16/10
200 000 000
157BC
26/10
50 000 000
146BN
17/10
250 000 000
160BC
31/10
66 000 000
148BN
18/10
5 000 000
151BN
20/10
200 000 000
152BN
20/10
40 000 000
153BN
21/10
25 000 000
154BN
24/10
3 000 000
158BN
28/10
70 000 000
159BN
30/.10
26 000 000
Cộng
942 500 000
Cộng
947 500 000
Ngày 31/10/2005
Kế toán ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
- Sổ cái TGNH là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp các số liệu chứng từ ghi sổ làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Đơn vị: Công ty Vinacontrol
54 Trần Nhân Tông
Sổ cái
Tháng 10 năm 2005
Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu 112
ĐVT: đồng
N-T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
70 000 000
1/10
131BC
1/10
Bà Quyên nộp tiền BH
511
3331
60 000 000
6 000 000
2/10
132BC
2/10
Bà Chiến nộp tiền BHGĐ
511
3331
80 000 000
8 000 000
4/10
134BC
4/10
Ngân hàng ĐT thu phí tiền điện
642
3 300 000
5/10
135BC
5/10
Trả tiên mua hàng T9
331
40 000 000
7/10
136BC
7/10
Đền bù đất
627
6 000 000
7/10
137BC
7/10
Trả tiền xăng dầu
331
50 000 000
11/10
138BN
11/10
Thu tiền của khách
131
120 000 000
11/10
139BC
11/10
Chi hội nghị nhà hàng
642
16 000 000
12/10
140BN
12/10
BHXH trả cho công ty
3383
5 000 000
12/10
141BN
12/10
NH thu phí tiền điện
642
2 000 000
13/10
142BN
13/10
Trả tiền điện thoại
642
1 000 000
13/10
143BN
13/10
Rút TGNH về nhập quỹ
111
10 000 000
16/10
144BC
16/10
Ngân hàng thu lãi tiền vay
635
2 000 000
16/10
145BN
16/10
Thu hồi ký cuộc dài hạn
144
50 000 000
17/10
146BN
17/10
Trả tiền điện sản xuất
627
20 000 000
17/10
147BN
17/10
Mua NVL nhập kho
152
250 000 000
18/10
148BN
18/10
Bà Thanh nộp tiền bán hàg
511
3331
70 000 000
7 000 000
18/10
149BC
18/10
.
3331
5 000 000
18/10
149BC
18/10
Trả tiền giám định
131
200 000 000
19/10
150BC
19/10
Chuyển tiền mua máy tính
131
120 000 000
20/10
151BN
20/10
Công ty Đông Đô trả tiền giám định
331
20 000 000
20/10
152BN
20/10
Trả tiền BHXH
3383
40 000 000
1/10
153BN
21/10
NH Thu nợ gốc
311
25 000 000
24/10
154BN
24/10
NH thu phí XD
642
3 000 000
25/10
155BN
25/10
Thu lãi TGNH
515
500 000
26/10
156BC
26/10
131
100 000 000
26/10
157BC
26/10
131
50 000 000
28/10
158BC
28/10
Trả tiền mua đất
331
70 000 000
30/10
159BN
30/10
Trả vay NH
311
26 000 000
31/10
160BN
31/10
Bà Chiến nộp tiền bán hàng
511
3381
60 000 000
6 000 000
Cộng PS Tháng 10
942 500 000
947 500 000
Số dư cuối tháng
65 000 000
Ngày 31/10/2005
Kế toán ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Phần III
Nhận xét đánh giá và kết luận
Nhận xét về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Vinacontrol
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ có sự cố gắng nỗ lực hết mình và sự trợ giúp đắc lực của công tác hạch toán kế toán đặc biệt là công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán công ty Vinacontrol đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong nước và ngoài nước. Nhờ hoạt động kinh doanh có hiệu quả công ty đã mở rộng được quy mô sản xuất, giám định tạo được niềm tin đối với khách hàng trong nước và quốc tế. Là một tổ chức có uy tín lớn tạo được niềm tin, sự quan tâm của Nhà nước cũng như các hãng nổi tiếng.
1.Ưu điểm
1.1. Trong công tác tổ chức hệ thống chứng từ
1.1.1. Về hệ thống chứng từ được sử dụng
Nhằm đảm bảo để ghi nhận các nghiệp vụ hạch toán vốn bằng tiền hết sức phong phú và đa dạng đồng thời giúp cho việc tìm kiếm thông tin trên hệ thống giấy tờ sổ sách được nhanh chóng, chính xác, công ty đã đưa thêm vào hệ thống chứng từ vốn bằng tiền các nghiệp vụ thanh toán một số chuyên dụng hợp lý.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ đáp ứng đựơc nhu cầu quản lý của công ty. Công việc hạch toán đơn giản dễ kiểm tra đặc biệt là thuận lợi cho việc phân công chuyên môn kế toán. Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với trình độ chuyên môn quy mô kinh doanh của công ty.
1.1.2. Công tác bảo quản lưu giữ chứng từ
Với việc quy định trong việc bảo quản lưu giữ chứng từ có thể nhận định rằng: chứng từ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán quỹ cũng như các chứng từ của các phần hạch toán khác phục vụ cho công tác kế toán của đơn vị được quản lý chặt chẽ và khoa học. Việc sắp xếp các chứng từ giúp cho nhiều cán bộ và nhân viên trong phòng trong công ty khi có nhu cầu tìm lại thông tin nhằm góp phần cải thiện nâng cao chất lượng công tác kế toán của đơn vị trong đó có kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán
Sự phân công nhiệm vụ cho các hoạt động trong phòng tài chính kế toán là hợp lý, khoa học phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân viên phòng kế toán. Do khối lượng công việc nhiều mỗi người phải kiêm nhiều việc một lúc.
1.3. Nhược điểm
- Công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán khác do khối lượng công việc nhiều nên mỗi người phải kiêm nhiều việc một lúc do đó hạn chế chiếm nhiều thời gian. Nhân viên không dồn hết tâm lực của mình vào công việc chính do đó đã không tránh được sự căng thẳng ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động.
2. Về chuyên đề thực tập
Qua thời gian thực tập tại công ty em tiếp xúc với công việc kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol. Qua đây em đã vận dụng đựơc lý thuyết đã học vào với công việc qua thực tế em đã nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong công ty.
Là một học sinh trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ chỉ đạo, tận tình của các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty em nhận thức rõ được việc học đi đôi với hành đi vào thực tế như khai thông những mông lung của mình khi học lý thuyết điều đó cho em thấy công việc thực tế là rất quan trọng trong thời gian thực tập không nhiều nhưng đã cho em hiểu biết nhiều về chuyên môn nghiệp vụ và trau dồi kiến thức đã học. Em sẽ vững tin hơn khi về công tác tại công ty trong tương lai.
Kết luận
Qua hai năm học tại trường đựơc sự dạy dỗ và truyền đạt kinh nghiệm của các thầy cô giáo về phương pháp hạch toán kế toán. Trong thời gian thực tập được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ cùng các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty Vinacontrol.
Sau thời gian thực tập tại công ty Vinacontrol em thấy công ty là một tổ chức giám định lớn có uy tín lớn trong và ngoài nước. Đồng thời em hiểu rõ được tầm quan trọng của bộ phận kế toán trong công ty.
Nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ và các bác các anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình một cách tỉ mỉ với hy vọng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện về kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng.
Do thời gian để tìm hiểu thực tế khong nhiều và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót em mong được sự thông cảm của thầy cô giáo và các cô, bác, anh chị trong công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ và các bác, các anh chị tron công ty Vinacontrol đã hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2006
Người viết chuyên đề
Phạm Thị Bích
Lớp 2NKT3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT663.doc