Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Thương mại Vinacontrol

Qua thời gian thực tập tại công ty em tiếp xúc với công việc kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol. Qua đây em đã vận dụng đựơc lý thuyết đã học vào với công việc qua thực tế em đã nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong công ty. Là một học sinh trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ chỉ đạo, tận tình của các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty em nhận thức rõ được việc học đi đôi với hành đi vào thực tế như khai thông những mông lung của mình khi học lý thuyết điều đó cho em thấy công việc thực tế là rất quan trọng trong thời gian thực tập không nhiều nhưng đã cho em hiểu biết nhiều về chuyên môn nghiệp vụ và trau dồi kiến thức đã học. Em sẽ vững tin hơn khi về công tác tại công ty trong tương lai.

doc56 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Thương mại Vinacontrol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng tiền tại công ty Vinacontrol 2.1. Vốn bằng tiền Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thương mại bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng công ty tài chính và tiền đang chuyển. - Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên Tài sản cố định nó vận động không ngừng phức tạp và có tính luân chuyển cao. - Hàng ngày tại công ty phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền xen kẽ nhau dòng luân chuyển diễn ra liên tục không ngừng vì thế công ty luôn phải dự trữ một số tiền mặt nhất định để đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi cần thiết trong các đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và trong công ty Vinacontrol nói riêng thì vốn bằng tiền là một loại TSLĐ cần thiết trong tổng số tài sản lưu động của công ty. 2.1.2. Nội dung của vốn bằng tiền Để thích nghi với nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước phát triển theo định hướng XHCN đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh tế lấy thu bù chi và có danh lợi. Muốn vậy công ty phải có 1 số lượng vốn để đáp ứng nhu cầu của thị trường tiền mặt ở nước ta. Do vậy vốn bằng tiền là một số vốn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác thì vốn bằng tiền trong công ty Vinacontrol bao gồm: +Tiền mặt tại quỹ của công ty + Tiền gửi tại ngân hàng 2.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền Hoạt động thu, chi tiền diễn ra thường xuyên liên tục trong một kỳ sản xuất kinh doanh của công ty như chi tiền để mua nguyên vật liệu trả lương hay thu tiền giám định cho các công ty khác. Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển vòng quay của vốn dùng để sản xuất tăng nhanh không những giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao mà còn tiết kiệm được vốn và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động trog doanh nghiệp 1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền - Ghi chép và phản ánh tình hình thu chi sự biến động của từng loại vốn bằng tiền nhằm quản lý chặt chẽ các loại vốn bằng tiền trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Định kỳ và thường xuyên thực hiện việc đối chiếu số liệu trên sổ kế toán số vốn thực tế phát sinh phát hiện chênh lệch thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền để có biện pháp sử lý kịp thời. 1.5. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền - Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách và quản lý tiền mặt tất cả các cơ quan đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ thể lệ về quản lý tiền mặt, các chế độ chỉ tiêu về "Tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển". Các doanh nghiệp tổ chức kinh tế các cơ quan không phân biệt thành phần kinh tế kể cả hộ gia đình phải mở tài khoản tại ngân hàng để gửi số tiền nhàn rỗi vào ngân hàng. Mọi khoản thu chi tiền mặt từ bất cứ người nào cũng đều phải nộp hết vào ngân hàng, xa đầu mối giao thông không thuận tiện cho việc giao nộp tiền mặt, các xí nghiệp thuộc ngành ăn uống công cộng. Việc dao dịch giữa các đơn vị có tài khoản ở ngân hàng phải nhất thiết thông qua ngân hàng để thanh toán nghiêm cấm các đơn vị cho thuê mượn tài sản. Tất cả các đơn vị phải đảm bảo thủ tục rút tiền mặt khỏi ngân hàng. Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ gốc để chứng minh tất cả các loại ngoại tệ vàng bạc đá quý đều phải quy đổi ra ngân hàng Việt Nam để ghi chép trên chứng từ sổ sách và báo cáo kế toán đồng thời tổ chức theo dõi chi tiết số lượng nguyên tệ, các loại số lượng trong lượng vàng bạc đá quý, theo từng loại độ tuổi. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại vốn bằng tiền thường xuyên đối chiếu kiểm tra để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ sách kế toán với số tiền thực tế của từng loại vốn bằng tiền. 3. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol 3.1. Công ty quản lý tiền mặt và vai trò của công ty hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3.1.1. Tiền mặt và nội dung tiền mặt tại công ty Tiền mặt là số tiền hiện có ở quỹ của công ty bao gồm tiền Việt Nam, kể cả ngân phiếu vàng bạc đá quý ngoại tệ do thủ quỹ bảo quản trong két sắt của công ty để phục vụ cho các nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho các hoạt động sản xuất kinh doanh để thanh toán tiền hàng, tiền lương cho cán bộ công nhân viên nộp ngân hàng nguồn hình thành là do giám định hàng hoá của các công ty khác, vay ngân hàng về nhập quỹ do rút từ tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc do thu nợ của khách hàng nhận ở các bên tham gia liên doanh. 3.1.2. Công tác quản lý tiền mặt tại công ty Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công ty đã thoả thuận với ngân hàng để lại quỹ của công ty một lượng tiền nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh để quản lý tốt tiền mặt của mình công ty tập trung toàn bộ số tiền đó tại két bạc của công ty. Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu - chi tiền mặt giữ gìn và bảo quản đều do thủ quỹ thực hiện và chịu trách nhiệm thủ quỹ của công ty giám đốc chỉ định thủ qũy không được chỉ người khác làm thay không được trực tiếp mua bán vật tư của công ty hay kiểm nghiệm kế toán. Kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra quỹ của công ty. Tất cả các khoản thu, chi đều phải có chứng từ hợp lệ thì thủ quỹmới nhập xuất quỹ và gửi lại tất cả các chứng từ đã có chữ ký của người nợ hoặc người lĩnh tiền. Cuối ngày căn cứ vào chứng từ thu - chi thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt thực tế tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên quỹ. 3.1.3. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt Chỉ phản ánh vào chi tiêu nhập xuất quỹ tiền mặt số tiền mặt kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, đá quý thực tế phát sinh khi nhập xuất và tồn quỹ tiền mặt đối với các khoản thu được chuyển qua ngân hàng hoặc trả nợ thì không được ghi vào chỉ tiêu này. - Các khoản tiền vàng bạc kim đá quý do doanh nghiệp hay các cá nhân ký, quỹ các đơn vị thì việc hạch toán và quản lý các chính sách tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đối số lượng trọng lượng giám định chất lượng sau đó tiến hành niêm phong và có dấu xác nhận của người ký qũy ký cược trên dấu niêm phong. Khi tiến hành nhập - xuất quỹ tiền mặt phải có đầy đủ phiếu thu chi hoặc các chứng từ có liên quan đến việc nhập xuất qũy tiền mặt vàng bạch đá quý phải có đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số phương pháp trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ của cấp có thẩm quyền đính kèm. Kế toán có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép hàng ngày liên tục theo thời gian về các khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Riêng đối với ngoại tệ là vàng bạc đá quỹ phải mở ra theo dõi chi tiết để xác định tình hình tồn tiền mặt tại mọi thời điểm. 4. Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty 4.1. Sơ đồ trình tự ghi chép kế toán tiền mặt tại công ty Phiếu thu Sổ chi tiết tiền mặt (kiêm sổ quỹ) Phiếu thu Bảng tổng hợp chứng từ thu chi tiền mặt Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt kế toán thanh toán vào sổ chi tiết tiền mặt. Sổ chi tiết tiền mặt được sử dụng làm sổ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào số thực thu thực chi sổ quỹ đó sau đó kế toán thanh toán lập bảng kê tổng hợp chứng từ thu chi tiền mặt khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi bên sổ chi tiêu tiền mặt. Cuối tháng kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái tài khoản tiền mặt. 4.1.2. Phương pháp kế toán - Chứng từ ban đầu Kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi và báo cáo quỹ + Phiếu thu là một chứng từ kế toán để xác định số tiền mặt vàng bạc đá quý kim khí quý thực tế nhập quỹ nó còn làm căn cứ để ghi vào sổ quỹ khi thu tiền kế toán ghi sổ kế toán các tài khoản có liên quan cụ thể. Ví dụ 1: Ngày 3/10/2005 thu tạm ứng chi nhánh Hải Phòng số tiền 50.000.000đ kế toán lập phiếu thu Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C21-H Số 196 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 11 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu thu Ngày 03 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Phạm Đức áng Địa chỉ: 57B Kim Liên Lý do nộp: Thu tạm ứng Số tiền: 50.000.000 (viết bằng chữ năm mươi triệu đồng) Ngày 3 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ, người nộp (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) Ví dụ 2: Ngày 6/10/2005 thu tạm ứng chi nhánh Quảng Ninh nộp bảo hiểm xã hội tháng 10 số tiền 30.000.000đ kế toán lập phiếu thu Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C21-H Số 202 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 11 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu thu Ngày 06 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Chi nhánh Quảng Ninh Địa chỉ: Quảng Ninh Lý do: Nộp BHXH tháng 10 Số tiền: 30.000.000 (viết bằng chữ ba mươi triệu đồng) kèm theo 1 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn Ngày 3 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ, người nộp (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) Ví dụ 3: Ngày 7/10/2005 thu tạm ứng đi công tác của đồng chí Trần Công Tài số tiền 20.000.000đ kế toán lập phiếu thu Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C21-H Số 204 (QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 11 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu thu Ngày 07 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Trần Công Tài Địa chỉ: 102 - Nguyễn Chí Thanh Số tiền: 20.000.000 (viết bằng chữ hai mươi triệu đồng) kèm theo 1 chứng từ gốc. Ngày 7 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ, người nộp (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) 4.1.3. Phiếu chi Là một chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền mặt vàng bạc kim đá quý ngoại tệ thực tế xuất quỹ nó còn làm căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cụ thể: Ví dụ 1: Ngày 7/10/2005 bà Lê Thị Tấm rút vốn trách nhiệm số tiền là: 1. 000 000đ kế toán lập phiếu chi Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C22-11 Số 190 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu chi Ngày 07 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 411 Có TK 111 Họ tên người nộp: Lê Thị Tấm Địa chỉ: 117 Lê Duẩn Lý do chi: rút vốn trách nhiệm Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ một triệu đồng) Ngày 7 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) Ví dụ 2: Ngày 10/10/2005 anh Nguyễn Văn Lý trả vay ngắn hạn ngân hàng số tiền là: 30. 000 000đ kế toán lập phiếu chi Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C22-11 - H Số 184 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu chi Ngày 10 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 311 Có TK 111 Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Lý Địa chỉ: 210 Đường Giải Phóng Lý do chi: trả vay NHNH Số tiền: 30.000.000 (viết bằng chữ ba mươi triệu đồng chẵn) Ngày 10 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) Ví dụ 3: Ngày /10/2005 anh Đinh Quốc Chiến trả vay ngắn hạn ngân hàng số tiền là: 25. 000 000đ kế toán lập phiếu chi Đơn vị: Công ty Vinacontrol Quyển số 34 Mẫu số C22 - H Số 210 (QĐ 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính Phiếu chi Ngày 10 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 333 Có TK 111 Họ tên người nộp: Đinh Quốc Chiến Địa chỉ: 54 Trần Nhân Tông Lý do chi: Nộp thuế GTGT Số tiền: 25.000.000 (viết bằng chữ hai mươi năm triệu đồng chẵn) Ngày 11 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận (ký tên, dóng dấu ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) (ký tên ) 1.4. Tài khoản sử dụng Kế toán tiền mặt sử dụng TK 111 "tiền mặt" Công dụng: dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý - Nội dung kết cấu TK 111 x x x Thu tiền bán hàng nhập quỹ 511, 3331.. - Thu nợ khách hàng 131, 138 - Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt - Vay NH, dài hạn về nhập quỹ tiền mặt 331. - Hoạt động tài chính hoạt động khác 515 -Nhận góp vốn liên doanh 411 - Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa 3381 SDCK: phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ lúc cuối kỳ - Mua vật tư hàng hoá bằng tiền mặt 1561, 157, 632, mua NVL 152, 153, 1331. - Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ vay 331, 338, 311. - Trích TM gửi vào Nh, trả lương, tạm ứng 112, 334, 141. - Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 641, 642, 133.. - Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1388, 334, 1381 Các tài khoản cấp II - TK 111 - Tiền mặt Việt Nam - TK 1112 - Ngoại tệ - TK 1113 - vàng bạc đá quý 4.1.5. Các trường hợp kế toán chủ yếu 4.1.6. Kế toán thu tiền mặt Việt Nam - Thu từ hoạt động bán hàng Nợ TK 111 Có TK 511, 512 - Thu của khách hàng thu khác Nợ TK 111 Có TK 131, 136 Có TK 138 - Thulại tiền tạm ứng còn thừa Nợ Tk 111 Có TK 141 - Thu từ hoạt động tài chính hoạt động khác Nợ TK 111 Có TK 515, 711 Có 3331, (nếu có) - Cáckhoản thu khác Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 111 Có 112 - Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa Nợ TK 111: Chênh lệch Có TK 711: Số thừa doanh nghiệp được hưởng Có TK 3381: Thừa chưa rõ nguyên nhân 4.1.7. Chi quỹ tiền mặt Việt Nam - Mua vật tư hàng hoá bằng tiền mặt Việt Nam Nợ TK 152, 153, 1561: Nhập kho Nợ 151: cuối tháng chưa về nhập kho, đã về nhập kho nhưng chưa kiểm nhận nhập kho Nợ TK 157,632: Gửi bán, bán ngay Nợ TK 1331: VAT tương ứng Có TK 111: Giá thanh toán Trích tiền mặt Việt Nam gửi vào ngân hàng và thanh toán các khoản nợ vay khác. Nợ TK 1121: Gửi ngân hàng Nợ TK 1331, 336, 338: Thanh toán các khoản nợ vay khác Nợ TK 331, 341, 342, 315: Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 +Thanh toán các khoản chi phí Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng Nợ TK 641, 642: Chi phí bán hàng , quản lý doanh nghiệp Nợ 635, 811: Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Có 1111 + Tạm ứng, trả lương cho CBCNV Nợ 141 Nợ 334 Có TK 111 + Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu Nợ TK 811: Doanh nghiệp chịu Nợ 1388, 334:Cá nhân chịu, bồi thường Nợ 1381: Chưa rõ nguyên nhân Có TK 111: Chênh lệch thiếu 4.1.8. Kiểm kê quỹ tiền mặt là tiền ngân hàng Việt Nam - Nếu tiền quỹ thực tế lớn hơn số tiền trên sổ sách kế toán Nợ TK 111: Số chênh lệch kiểm kê thừa Có 3381: Thừa chưa rõ nguyên nhân Có 711: Thừa xung quỹ doanh nghiệp hưởng - Nếu tiền quỹ nhỏ hơn số tiền trên sổ kế toán Nợ TK 1381: Thiếu chưa rõ nguyên nhana Nợ TK 1388, 334: Cá nhân bồi thường Nợ TK 811: Thiếu doanh nghiệp phải chịu Có TK 111 Ví dụ: Tháng 10/2005 số dư đầu tháng 10 là 82.000.000đ trong tháng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tăng tiền mặt NV1: Theo phiếu thu 194 thu từ việc thanh lý tài sản cố định bằng tiền mặt số tiền trên 7.000.000 kế toán định khoản Nợ TK 111: 7.000.000 Có 711: 7.000.000 NV2: Ngày 3 tháng 10 năm 2005 chi nhánh Quảng Ninh nộp tiền bán máy kiểm tra thực phẩm số tiền: 55.000.000đ (VAT 10%) Phiếu thu số 197 kế toán định khoản. Nợ TK 111: 55.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3331: 5.000.000 NV3: Ngày 6 tháng 10 Bà Nguyễn Thị Nhiệm góp vốn trách nhiệm 2.000.000đ Phiếu thu số 198 kế toán định khoản Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 411: 2.000.000 NV4: Phòng nhân sự chi nhánh Hải Phòng nộp BHXH tháng 10 số tiền là: 300.000đ. Phiếu thu 202 ngày 7 tháng 10 kế toán định khoản. Nợ TK 111: 300.000 Có 334: 300 000 NV5: Ngày 17 tháng 10 năm 2005. Thu tạm ứng đi công tác của anh Nguyễn Văn Dương số tiền là: 20.000.0000 Phiếu thu số 202 kế toán định khoản. Nợ TK 111: 20.000.000 Có TK 141: 20.000.000 VD2: Các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt NV1: Thanh toán lương kỳ 1 cho CBCNV chi nhánh Đà Nẵng số tiền 50.000.000đ Phiếu chi số 182 ngàytháng 10 kế toán định khoản. Nợ TK 334: 50.000.000 Có TK 111: 50.000.000 NV2: Theo phiếu chi số 184 ngày 3 tháng 10 xuất quỹ tiền mặt trả vay NHNH nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Hai Bà Trưng số tiền 30.000.000 kế toán định khoản. Nợ TK 311: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 NV3: Phiếu chi số 185 xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu trị giá 50.000.000 VAT 10% kế toán định khoản. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 111: 55.000.000 NV4: Thanh toán tiền mua Ga cho công ty Đại An số tiền 2.000.000 bằng tiền mặt kế toán định khoản Nợ TK 331: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 + Cuối kỳ kiểm kê số thừa so với thực tế 500.000đ xác định ngay nguyên nhân thừa xung quỹ doanh nghiệp hưởng. Nợ TK 111: 500.000 Có TK 711: 500.000 4.1.9. Đối với tiền mặt là ngoại tệ Về nguyên tắc khi hạch toán trên sổ kế toán chứng từ và báo cáo kế toán phải quy đổi ra đồng ngân hàng Việt Nam để ghi chép đồng thời phải theo dõi chi tiết gốc nguyên tệ 007. Với doanh nghiệp ít nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì hàng ngày ghi chép theo tỷ giá thực tế. Cuối kỳ nếu có sự thay đổi lớn về tỷ giá điều chỉnh phần chênh lệch vào tài khoản 413. Thu tiền mặt ngoại tệ Nợ TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ Có TK 311: Vay NHNH bằng ngoại tệ Có TK 511: bán hàng thu ngoại tệ Có TK 131: Khách trả nợ hàng bằng ngoại tệ ĐT nợ 007: Gốc nguyên tệ Chi tiền mặt là ngoại tệ Nợ TK 1561, 157, 632 : Mua hàng Nợ TK 311: Trả vay ngân hàng NH ngân hàng Nợ TK 641, 642: Chi phí Nợ TK 331: Trả nợ người cung cấp Có TK 1112: Tiền mặt là ngoại tệ Cuối tháng xác định số dư trên tài khoản tiền mặt là ngoại tệ - Tỷ giá điều chỉnh theo giá mới + Nếu tăng tỷ giá Nợ TK 1112 Chênh lệch tăng Có TK 413 tỷ giá Chênh lệch giảm tỷ giá + Giảm tỷ giá Nợ 413 Có 1112 - Kế toán mua bán ngoại tệ + Khi bán ngoại tệ. Nếu tỷ giá bán > tỷ giá mua Nợ TK 111: tỷ giá bán Có TK 1112: Tỷ giá mua Có TK 711: chênh lệch tỷ giá ĐT có 007 - Nếu tỷ giá bán < tỷ giá mua Nợ TK 1111: tỷ giá bán Nợ TK 811: chênh lệch tỷ giá Có TK 1112: tỷ giá mua ĐT có 007 + Với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ hạch toán tương tự như trên. Hàng ngày các tài khoản vốn bằng tiền các tài khoản phản ánh công nợ phải thu 136, 138, công nợ phải trả 336, 338 hạch toán theo tỷ giá hạch toán chênh lệch tỷ giá phản ánh "TK 413". - Mua hàng nhập kho bằng ngoại tệ Nợ TK 1561: Theo tỷ giá thực tế Có TK 1112: Theo tỷ giá hạch toán Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá HT < TT Có TK 1112: Tỷ giá hạcht oán ĐT nợ 007 - Dùng tiền mặt là ngoại tệ để trả nợ Nợ TK 311: trả vay NH NH Nợ TK 331: trả vay người bán Có TK 112: tiền mặt là ngoại tệ Cuối kỳ kế toán nếu số dư trên tài khoản là tiền mặt là ngoại tệ có sự thay đổi về tỷ giá kê toán điều chỉnh theo tỷ giá mới. + Tỷ giá TT > tỷ giá hạchtoán Chênh lệch tỷ giá Nợ TK 112 Có TK 413 - Nếu tỷ giá thực tế < tỷ giá hạch toán Chênh lệch tỷ giá Nợ TK 413 Có TK1112 5. Sổ kế toán tiền mặt tại công ty 5.1. Sổ quỹ tiền mặt Là sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các khoản thu - chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền mặt Việt Nam của công ty phát sinh trong ngày ngoài ra nó còn có tác dụng như một báo cáo qũy để báo cáo tình hình thu chi tồn quỹ. Phương pháp ghi. - Ghi đầy đủ số liệu ngày, tháng số liệu của tài khoản đối ứng với tài khoản tiền mặt. - Mỗi phiếu thu, phiếu chi được ghi một dòng vào sổ quỹ - Cuối ngày phải xác định số tồn quỹ để ghi vào cột tồn Khi giao nhận chứng từ thủ qũy và kế toán phải ký xác nhận sổ tồn quỹ vào cột ghi chú. - Số tồn qũy phải khớp với số tiền mặt trong két Mẫu số có số liệu cụ thể Đơn vị: Công ty Vinacontrol Sổ quỹ tiền mặt Tháng 10 năm 2005 ĐVT: Việt Nam đồng SDĐT: 82.000.000 Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1/10 180 Bà Vũ Thị Tấm rút vốn trách nhiệm 411 1.000.000 2/10 194 Thu thanh lý TSCĐ 711 7.000.000 2/10 195 A.Lai Văn Đức nộp BHXH 334 250.000 2/10 181 Đinh Quốc Chiến thanh toán vật tư 331 2.000.000 3/10 182 Thanh toán lương kỳ 1 Đà Nẵng 334 50.000.000 3/10 183 Tạm ứng đi công tác 141 70.000.000 3/10 196 Thu tạm ứng vật tư 141 50.000.000 3/10 197 Quảng Ninh nộp tiền bán máy KT 511 500.000.000 6/10 3331 5.000.000 10/10 184 Trả vay ngắn hạng NH Hai Bà Trưng 311 30.000.000 11/10 198 NTN góp vốn trách nhiệm 411 2.000.000 12/10 185 Mua NVL nhập kho 152 50.000.000 15/10 199 Rút TGNH về nhập quỹ 112 10.000.000 15/10 186 A.Q. Chiến nộp thuế GTGT 333 25.000.000 16/10 200 Thu tiền của khách 131 220.000.000 17/10 201 Thu ứng sản phẩm 141 55.000.000 17/10 202 Hải Phòng nộp BHXH 334 300.000 17/10 187 Trả tiền mua ga 331 70.000.000 17/10 203 Thu BHXH Hồ Chí Minh 3383 10.000.000 19/10 188 Thanh toán lương nghỉ phép 334 2.000.000 19/10 204 Thu tạm ứng anh Dương 141 20.000.000 21/10 189 Thanh toán lương tháng 9 334 36.000.000 21/10 190 Thanh toán tiền ứng đất 331 660.000 25/10 205 Thu BHXH Hải Phòng 3383 15.000.000 25/10 191 Chi quảng cáo tiếp khách 642 6.7000.000 25/10 206 Đỗ Thị Quyên nộp tiền bán hàng 511 70.000.000 3331 7.000.000 25/10 192 Trả tiền bảo vệ 642 3.000.000 25/10 207 Thu lãi tiền GNH không kỳ hạn 515 18.000.000 27/10 193 Phạm Thị Ly nộp quỹ 334 300.000 27/10 194 Bà Minh rút vốn 411 1.000.000 28/10 195 Lê Quy tạm ứng 141 10.000.000 31/10 208 Anh Thái góp vốn 411 5.000.000 Cộng số phát sinh thang 10 5444550 000 363330.000 Số dư cuối tháng 263220000 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Thủ quỹ (ký, họ tên) Kế toán tổng hợp các sổ kế toán tổng hợp liên quan đến thu chi tiền mặt gồm: Bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt căn cứ vào phiếu thu và sổ quỹ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt. bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt Ghi nợ TK 111 - Tiền mặt Tháng 10 năm 2005 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111 Ghi có các tài khoản SH NT 112 131 141 334 3383 411 511 3331 515 711 1 194 2/10 Thu từ thanh lý TSCĐ 7.000.000 7.000.000 2 195 2/10 Nộp BHXH T9 250.000 250.000 3 196 3/10 Thu ứng vật tư 50.000.000 50.000.000 4 197 6/10 PTC nộp tiền BH 55.000.000 50.000.000 5,000.000 5 198 11/10 NTN góp vốn trách nhiệm 2.000.000 2.000.000 6 199 15/10 Rút TGNH về nhập quỹ 10.000.000 10.000.000 7 200 17/10 Thu tiền của khách 220.000.000 220.000.000 8 201 17/10 Thu ứng sản phẩm tồn 55.000.000 55.000.000 9 202 17/10 Nộp BHXH T9 300.000 3000.000 10 203 17/10 Thu BHXH 10.000.000 10.000.000 11 204 17/01 Thu tạm ứng công tác A. Dương 20.000.000 20.000.000 12 205 21/10 Thu BHXH 15.000.000 15.000.000 13 206 25/10 ĐTQ nộp tiền BH 77.000.000 70.000.0000 7.000.000 14 207 25/10 Thu lãi TGTH không kỳhạn 18.000.000 18.000.000 15 208 31/10 A. Thái góp vốn 5.000.000 5.000.000 Cộng 544.550.000 10.000.000 220.000.000 125.000 550.000.000 25.000.000 7.000.000 120.000.000 12.000.000 18.000.000 7.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký tên) bảng tổng hợp chứng từ chi tiết tiền mặt Căn cứ vào phiếu chi và sổ quỹ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ chi tiền mặt Bảng tổng hợp chứng từ chi tiền mặt Ghi có TK 111 - Tiền mặt Tháng 10 năm 2005 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111 Ghi có các tài khoản 141 152 133 331 334 338 333 411 642 331 1 180 1/10 VTT rút vốn trách nhiệm 1.000.000 1.000.000 2 181 2/10 ĐQC thanh toán vật tư 2.000.000 2.000.000 3 182 3/10 Thanh toán lương 50.000.000 50.000.000 4 183 3/10 Tạm ứng công tác Dương 70.000.000 70.000.000 5 184 10/10 Trả vay NH NH 30.000.000 30.000.000 6 185 10/10 Mua NVL nhập kho 55.000.000 50.000.000 5.000.000 7 186 15/10 ĐQC nộp thuế GTGT 25.000.000 25.000.000 8 187 17/10 Trả tiền mua hàng 70.000.000 70.000.000 9 188 19/10 Thanh toán lương nghỉ phép 2.000.000 2.000.000 10 189 19/10 Thanh toán lương tháng 9 36.000.000 36.000.000 11 190 19/10 Thanh toán tiền ứng đất 660.000 660.000 12 191 21/10 Chi quảng cáo tiếp khách 6.700.000 67.000.000 13 192 25/10 Trả tiền bảo vệ 3.000.000 14 193 27/10 Chi nộp tiền quỹ 3.000.000 300.000 3.000.000. 15 194 27/10 VTM rút vốn 670.000 1.000.000 10.000.000 670.000 1.000.000 16 195 28/10 PTQ ứng sản phẩm tồn 1.000.000 Cộng 363.330.000 80.000.000 50.000.000 5.000.000 72.660.000 88.300.000 670.000 25.000.000 2.000.000 9.700.000 30.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký tên) Chứng từ ghi sổ thu - chi tiền mặt + Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt Căn cứ vào phiếu thu sau khi đã được tổng hợp và phân loại theo nội dung kinh tế tính chất nghiệp vụ, kinh tế lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt Số 398 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Thu thanh lý từ TSCĐ 111 711 7.000.000 A. Lại Văn Đức nộp BHXH 111 334 250.000 Thu ứng vật tư 111 141 50.000.000 PT chiếm nộp tiền bán hàng 111 511 3331 50.000.000 5.000.000 Nguyễn Thị Nhiệm rút vốn trách nhiệm 111 411 2.000.000 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 10.000.000 Thu tiền của khách 111 131 220.000.000 Thu ứng sản phẩm tồn 111 141 55.000.000 Nộp BHXH 111 334 300.000 Thu BHXH chi nhánh Hải Phòng 111 3383 10.000.000 Thu tạm ứng công tác A. Dương 111 141 20.000.000 Thu BHXH . 111 3383 15.000.000 Đỗ Thị Quyên nộp tiền bán hàng 111 511 3331 70.000.000 7.000.000 Thu lãi TGNH không kỳ hạn 111 515 18.000.000 A. Thái dao dịch góp vốn 111 411 5.000.000 Cộng 5.445.500.000 Kèm theo 15 chứng từ gốc và 1 bảng tổng hợp Chứng từ ghi sổ chi tiền mặt Căn cứ vào các phiếu chi tiền sau khi đã được tổng hợp và phân loại theo nội dung tính chất nghiệp vụ kế toán lập chứng từ ghi sổ chi tiền mặt. Chứng từ ghi sổ chi tiền mặt Số 399 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Bà Vũ Thị Tâm rút vốn trách nhiệm 411 111 1.000.000 Đinh Chiến thanh toán vật tư 331 111 2.000.000 Thanh toán lương kỳ I 334 111 50.000.000 Tạm ứng công tác Dương 141 111 70.000.000 Trả vay NH ngân hàng 311 111 30.000.000 Mua NVL nhập kho 152 133 111 50.000.000 5.000.000 ĐQC nộp thuế GTGT 333 111 25.000.000 Trả tiền mua. 331 111 70.000.000 Thanh toán lương nghỉ phép 334 111 2.000.000 Thanh toán lương tháng 5 334 111 36.000.000 Chi quảng cáo tiếp khách 642 111 6.700.000 Trả tiền công tác bảo vệ 642 111 3.000.000 C. Ly nộp quỹ LĐCĐ và 4 qũy chuyên dùng 334 338 111 300.000 670.000 Bà Vũ Thị Minh rút vốn trách nhiệm 411 111 1.000.000 P. Quy ứng sản phẩm tồn 141 111 10.000.000 Thanh toán tiền ứng đất 331 111 6.600.000 Cộng 363.330.000 Kèm theo 1 bảng tổng hợp và 17 chứng từ gốc Sổ đăng ký chừng từ ghi sổ Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo hình thức thời gian sổ này dùng để đăng ký các NVKT phát sinh quản lý chứng từ thời gian ghi sổ vừa kiểm tra số liệu cân đối BCĐKT làm căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ ĐKCT ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 10 năm 2005 ĐVT: Việt Nam đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 194 2/10 7.000.000 180 1/10 1.000.000 195 2/10 250.000 181 2/10 2.000.000 196 3/10 50.000.000 182 2/10 50.000.000 197 3/10 55.000.000 183 3/10 70.000.000 198 6/10 2.000.000 184 3/10 30.000.000 199 11/10 10.000.000 185 10/10 55.000.000 200 15/10 220.000.000 186 15/10 25.000.000 201 17/10 55.000.000 187 17/10 70.000.000 202 17/10 300.000 188 17/10 2.000.000 203 17/10 10.000.000 189 19/10 36.000.000 204 17/10 20.000 190 19/10 660.000 205 21/10 15.000.000 191 21/10 6.700.000 206 25/10 77.000.000 192 25/10 3.000.000 207 25/10 18.000.000 193 27/10 970.000 208 31/10 5.000.000 194 27/10 1.000.000 195 28/10 10.000.000 Cộng 544.550.000 363.330.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Kế toán lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Đơn vị: Công ty Vinacontrol Sổ cái Tháng 10 năm 2005 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 111: ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 82.000.000 180 1/10 Bà VũThị Tấm rút vốn trách nhiệm 411 1.000.000 194 1/10 Thu từ thanh lý TSCĐ 711 7.000.000 195 2/10 A. Đức nộp BHXH 334 2500000 181 2/10 A.Chiến thanh toán vật tư 331 2000000 182 2/10 Thanh toán lương kỳ I 334 50000000 183 3/10 Tạm ứng công tác A.Dương 141 70000000 196 3/10 Thu ứng vật tư 141 50000000 197 3/10 PTC nộp tiền bán hàng 551 3331 50.000.000 5.000000 184 3/10 Trả vay NH ngân hàng 311 30.000.000 198 6/10 Góp vốn trách nhiệm 411 30.000.000 185 10/10 Mua NVL nhập kho 152 20.000.000 198 10/10 Rút tiền GNH nhập 112 10.000.000 199 11/10 Nộp thuế GTGT 333 25.000 186 12/10 Thu tiền của khách 131 220.000.0000 200 15./10 Cung ứng sản phẩm hàng hoá 141 55.000.000 201 15/10 Nhân viên nộp BHXH 334 300.000 202 16/10 Trả tiền mua hàng 331 70.000 187 17/10 Thu BHXH 331 3.000.000 203 17/10 Thanh toán lương nghỉ phép 3383 10.000.000 188 17/10 Thu ứng công tác 334 2.000.000 204 17/10 Thanh toán lương T9 141 20.000.000 194 17/10 Thanh toán tiền ứng phép 331 36.000.000 195 17/10 Thanh toán tiền ứng đất 331 660.000 190 19/10 Thu BHXH 3383 15.000.000 205 19/19 Chi quảng cáo tiếp khách 642 6.700.000 191 21/10 Chị Quyên nộp tiền bán hàng 511 3331 70.000.000 7.000.000 206 21/10 Trả tiền công tác bảo vệ 642 3.000.000 192 25/10 Thu lãi TGNH không thời hạn 515 18.000.000 207 25/10 Chị Ly nộp quỹ giá vốn qũy chuyên dùng 334 338 300.000 670.000 193 27/10 Chị Minh rút vốn 411 1.000.000 194 27/10 ứng sản phẩm tồn 141 10.000.000 195 28/10 Dao dịch góp vốn 411 5.000.000 208 31/10 A.Thái giao dịch góp vốn 411 5.000.000 Cộng Cộng phát sinh tháng 10 544.550.000 363.330.000 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Kế toán lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) II. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 1. Nội dung tiền gửi ngân hàng: Tiền gửi ngân hàng là tiền của doanh nghiệp được gửi tại NHVN hoặc kho bạc Nhà nước bao gồm Tiền Việt Nam: là số tiền đồng ngân hàng Việt Nam được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước. - Ngoại tệ: là số ngoại tệ các loại doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc đã quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá mà ngân hàng công bố - Vàng bạc đá quý là số vàng bạc đá quý theo từng loại của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước công ty sử dụng duy nhất một loại tiền gửi là tiền Việt Nam - Số hiệu tài khoản mà công ty đã gửi vào ngân hàng là 3611 - 020 tại ngân hàng ABC. - Sơ đồ trình tự ghi chép kế toán tiền gửi ngân hàng ở công ty Vinacontrol Sổ cái TK 112 Giấy báo có các chứng từ Sổ theo dõi tiền gửi NH Giấy báo nợ các chứng từ Bảng tổng hợp chứng từ Nợ TK 112 Có TK 112 Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày 2. Phương pháp kế toán Chứng từ ban đầu: Kế toán TGNH sử dụng một số chứng từ sau: - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Bảng sao kê - Các chứng từ gốc: uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, chuyển khoản, bảng cân đối kế toán. Quy định hoạch toán: Theo quy định hiện nay mọi tài khoản nhận rỗi trong doanh nghiệp đều phải gửi báo ngân hàng kho bạc Nhà nước hay các công ty tài chính khi cần thiết doanh nghiệp làm thủ tục rút tiền hay chuyển tiền việc thanh toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng, từng loại tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi tới thì kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo nếu có sự chênh lệch thì phải báo kịp thời cho kế toán ngân hàng biết cuối tháng chưa tìm được nguyên nhân thì kế toán sẽ vào tài khoản 1381, 3381 sang đến tháng sau nếu tìm được nguyên nhân thì kế toán điều chỉnh lại sổ sách. - Uỷ nhiệm thu: tương đương với giấy báo có là một chứng từ kế toán do công ty lập và gửi với ngân hàng nhờ ngân hàng thu hộ một khoản tiền vào đó của đơn vị được chuyển về công ty kèm theo tiền gửi ngân hàng của công ty. - uỷ nhiệm chi: tương đơng với giấy báo nợ là chứng từ do công ty lập và gửi đến ngân hàng rút ra từ tài khoản của đơn vị một khoản tiền nào đó để trả cho khách hàng. + Giấy báo nợ là loại chứng từ kế toán do ngân hàng lập và gửi đến cho công ty biết có 1 khoản tiền nào đó được rút ra khỏi tiền gửi ngân hàng nó là căn cứ để ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và sổ kế toán khác có liên quan . 3. Tài khoản sử dụng Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền của doanh nghiệp đựơc gửi tại ngân hàng * Nội dung và kết cấu. TK 112 Rút TGNH: 111 + Mua hàng: 152, 153, 156, 157, 632 + Trả nợ 331, 311 - Số chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ 413 + Cuối tháng xác định số dư của ngân hàng nhỏ hơn số dư trên sỏ kế toán 1381 Chuyển tiền vào tiền gửi NH: 111 - Thu tiền bán hàng: 511,3331 - Khách hàng trả nợ: 131, 138 - Số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ là 413 - Cuối tháng xác định số dư của ngân hàng lớn hơn số chi tiêu sổ kế toán 3381. - phản ánh tiền của doanh nghiệp còn gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc đến cuối kỳ. * TK này gồm 3 tài khoản cấp 2; 1121: Tiền Việt Nam; 1122: ngoại tệ 1123: Vàng bạc, đá quý 4. Các trường hợp kế toán chủ yêú: Đối với TGNH là tiền Việt Nam - Thu tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam Nợ TK 1121: Thu vào TGNH Có 111: Chuyển tiền mặt vào TGNH Có 1131: Tiền đang chuyển nhận được báo có Có 511, 331: Doanh thu bán hàng Có 515: Doanh thu tài chính Có 131: Thu của khách hàng - Chi tiền gửi ngân hàng Nợ TK 151, 152, 153, 156 : Trị giá mua vào Nợ 133: VAT đầu vào Nợ 1562, 641, 642: Chi phí phát sinh Có TK 1121: Chi tiền gửi ngân hàng. - Cuối kỳ kiểm kê TGHN + Nếu số liệu ở ngân hàng số liệu ghi trên sổ kế toán Nợ 112 Có 1381 Số chênh lệch thừa chưa rõ nguyên hân + Nếu số liệu ở ngân hàng < số liệu trên sổ kế toán Nợ TK 1381 Có TK 112 Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân VD: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TGNH tháng 10/2005 NV1: Theo giấy báo có ngày 9/10 của ngânhàng đầu tư gửi cho công ty và nội dung thông báo BHXH thành phố trả tiền BHXH cho công ty. Số tiền là 500.000 kế toán định khoản. Nợ 112: 500.000 Có TK 3381: 5.000.000 NV2: Thu hồi tiền ký cược dài hạn (thuê địa điểm bán hàng) để mở rộng sản xuất số tiền 50.000.000 theo giấy báo có số 144 ngày 16/10 Nợ TK 112: 5.000.000 Có TK 244: 50.000.000 NV3: Bà Thanh nộp bán hàng: số tiền 70.000.000đ VAT 10%. Kế toán định khoản theo giấy báo có số 147 ngày 17/10/2005 Nợ TK 112: 55.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3331: 5.000.000 NV4: Ngày 24/10/2005 công ty thu lãi TGNH bằng TGNh theo giấy báo có số 154 số tiền 500.000đ. Nợ TK 112: 500.000 Có TK 515: 500.000 NV5: Ngày 26/10 công ty nhận được giấy báo có số 156 về việc, số tiền 50.000.000 Nợ TK 112: 500.000.000 Có TK 131: 500.000 NV6: Ngày 4/5 công ty chi TGNH để trả tiền mau hàng tháng 9 số tiền là 40.000.000đ căn cứ giấy nợ số 134. Nợ TK331: 40.000.000 Có TK112: 40.000.000 NV7: Ngày 12/10 Công ty trả tiền điện thoại bằng TGNH số tiền 1.000.000đ. Giấy báo nợ 141 cùng ngày. Nợ TK642: 1.000.000 Có TK112: 1.000.000 NV8: Ngày 21/10 Công ty nhận được giấy báo nợ số 153 của ngân hàng về việc thu phí xây dựng. Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 NV9: Công ty nhận được giấy biên nhận ngày 28/10 về việc ngân hàng thu hồi nợ gốc vay trung hạn Nợ 341: 26.000.000 Có 112: 26.000.000 NV10: Ngày 19/10 Công ty trả tiền cho Công ty Hà Nam Ninh số tiền 200.000.000đ bằng TGNH. Giấy báo Nợ số 150 Nợ TK331: 200.000.000 Có TK 112: 200.000.000 - Sổ kế toán TGNH của Công ty Sổ theo dõi TGNH của Công ty: mục đích dùng để theo dõi chi tiết từng loại TGNH của Công ty. Căn cứ ghi sổ: giấy báo nợ, báo có các sổ phụ của ngân hàng bảng sao kê của ngân hàng. Mỗi ngân hàng Công ty mở tài khoản giao dịch mỗi loại tiền gửi được theo dõi riêng được dựa trên 1 quyển sổ và phải ghi rõ nơi mở TK giao dịch và số liệu tài khoản giao dịch. Đơn vị: Công ty Vinacoltrol Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Tháng 10/2005 Mở TK giao dịch tại Ngân hàng ACB Số hiệu TK: 36.11-020 Loại tiền gửi: tiền Việt Nam ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu tháng 10 70.000.000 1/10 131BC 1/10 Chị Quyên nộp tiền giám định 511 3331 6.000.000 600.000 2/10 132BC 2/10 Chị Chiến (Quảng Ninh) nộp tiền bán máy GĐ thành phẩm 511 3331 8.000.000 800.000 3/10 133BC 3/10 NH đầu tư thu phí tiền điện 642 3.300.000 4/10 134BC 4/10 Trả tiền mua hàng 331 40.000.000 5/10 135BC 5/10 Đền bù tài sản 627 6.000.000 7/10 136BC 7/10 Trả tiền xăng dầu 331 50.000.000 7/10 137BC 7/10 Thu tiền giám định 131 12.000.000 11/10 138BC 11/10 Chi hội nghị nhà hàng 642 16.000.000 11/10 138BC 11/10 BHXH trả cho Công ty 3383 5.000.000 12/10 140BN 12/10 NH thu phí tiền điện chi nhánh 642 2.000.000 12/10 141BN 12/10 Trả tiền điện thoại 642 1.000.000 13/10 142BN 13/10 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 111 10.000.000 13/10 143BN 13/10 NH thu lãi tiền vay 635 200.000 16/10 144BC 16/10 Thu hồi ký cược dài hạn 244 50.000.000 16/10 145BN 16/10 Trả tiền điện sản xuất 627 70.000.000 17/10 146BN 17/10 Mua NVL nhập kho 152 250.000.000 17/10 147BC 17/10 Bà Thanh nộp tiền bán hàng 511 3331 7.000.000 7.000.000 18/10 148BN 18/10 Chuyển tiền mua máy tính 5.000.000 18/10 149BN 18/10 C.ty Đông Đô trả tiền GĐ 331 200.000.000 19/10 150BN 19/10 131 120.000.000 20/10 151BN 20/10 Trả tiền Công ty TNHH Hà Nam Ninh 331 200.000.000 20/10 152BN 20/10 NH thu nợ gốc 3383 40.000.000 21/10 153BN 21/10 NH thu phí xây dựng 311 25.000.000 24/10 154BN 24/10 Thu lãi TGNH 642 3.000.000 25/10 155BC 25/10 C.ty Phúc An trả tiền GĐ 515 5.00.000 26/10 156BC 26/10 C.ty Việt Hà trả tiền GĐ 131 100.000.000 26/10 157BN 26/10 Trả tiền mua máy GĐ 331 50.000.000 28/10 158BN 28/10 Trả tiền gốc vay 311 70.000.000 31/10 159BN 30/10 C. Chiến nộp tiền bán hàng 511 60.000.000 31/10 160BC 31/10 3331 6000.000 Cộng phát sinh tháng 10 942.500.000 947.500.000 Số dư cuối tháng 65.000.000 Người lập bảng (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Lập bảng tổng hợp chứng từ: Bảng tổng hợp chứng từ ghi nợ TK112. Căn cứ để lập chứng từ ghi sổ là giấy báo có, uỷ nhiệm chi cho đơn vị khác nợ hoặc các chứng từ khác tương đương với sổ chi tiết TGNH kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ tăng TGNH. Bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH Ghi nợ TK112- TGNH Tháng 10/2005 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK112 Ghi Có các TK SH NT 131 244 3383 511 3331 515 131BC 1/10 B.Quyên nộp tiền BH 66.000.000 66.000.000 6.000.000 132BC 2/10 B.Chiến nộp tiền BH 88.000.000 80.000.000 8.000.000 137BC 7/10 Thu tiền của khách 120.000.000 139BC 11/10 BHXH trả cho C.ty 5.000.000 144BC 16/10 Thu hồi ký cược dài hạn 50.000.000 50.000.000 147BC 17/10 Bà Thanh nộp tiền BH 77.000.000 70.000.000 7.000.000 149BC 18/10 C.ty Đông Đô trả tiền 200.000.000 150BC 19/10 C.ty Đông Đô trả tiền 120.000.000 155BC 25/10 Thu lãi TGNH 500.000 5.000.00 156BC 26/10 C.ty Phúc An trả tiền 100.000.000 157BC 26/10 C.ty Phúc An trả tiền 50.000.000 160BC 31/10 C.Chiến nộp tiền BH 66.000.000 60.000.000 6.000.000 Cộng 942.500.000 590.000.000 50.000.000 5.000.000 270.000.000 270.000.000 5.000.000 Người lập bảng (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Bảng tổng hợp ghi có TK112 Căn cứ để lập bảng tổng hợp chứng từ là giấy báo nợ, sổ theo dõi TGNH. Bảng tổng hợp chứng từ ghi TGNH Ghi có TK112- TGNH Tháng10/2005 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK112 Ghi Nợ các TK SH NT 111 152 311 3331 3383 627 635 642 133BN 3/10 NHĐT thu phí tiền điện TS 3.300.000 3.300.000 134BN 4/10 Trả tiền mua hàng T4 40.000.000 40.000.000 135BN 5/10 Đền bù đất 6.000.000 6.000.000 136BN 7/10 Trả tiền xăng dầu 50.000.000 50.000.000 138BN 11/10 Chi hội nghị 16.000.000 16.000.000 190BN 12/10 NH thu phí tiền điện 2.000.000 2.000.000 141BN 13/10 Trả tiền điện thoại 1.000.000 1.000.000 142BN 13/10 Rút TGNH nhập quỹ 10.000.000 143BN 16/10 NH thu lãi tiền vay 200.000 200.000 145BN 17/10 Trả tiền điện SX 200.000.000 200.000.000 146BN 18/10 Mua NVL nhập kho 2.500.000 250.000.000 148BN 20/10 Chuyển tiền mua MT 5.000.000 50.000.000 151BN 20/10 Trả tiền Cty HNN 200.000.000 200.000.000 152BN 20/10 Trả BHXH tháng 10 40.000.000 40.000.000 153BN 21/10 NH thu nợ gốc 25.000.000 25.000.000 154BN 24/10 NH thu phí xây dựng 3.000.000 3.000.000 158BN 28/10 Trả tiền mua đất 70.000.000 70.000.000 159BN 30/10 Trả tiền gốc vay TH 26.000.000 26.000.000 Cộng 947.500.000 10.000.000 310.000.000 70.000.000 295.000.000 40.000.000 206.000.000 20.000 35.300.000 Người lập bảng (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Chứng từ ghi sổ tăng, giảm TGNH. Chứng từ ghi sổ tăng TGNH sau khi đã đối chiếu số liệu giữa sổ theo dõi TGNH nơi bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ tăng TGNH Ngày 31/10/2005 Số 400 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Các khoản tăng TGNH trong tháng 10 112 131 590.000 112 244 50.000.000 112 3383 5.000.000 112 511 270.000.000 112 331 27.000.000 112 515 5.000.000 Cộng 942.500.000 Kèm theo một bảng tổng hợp và 12 chứng từ gốc Kế toán lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Chứng từ ghi sổ giảm TGNH. Căn cứ vào sổ theo dõi TGNH và bảng tổng hợp chứng từ thu TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ giảm TGNH. Chứng từ ghi sổ giảm TGNH Ngày 31/10/2005 Số 401 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Các khoản ghi giảm TGNH trong tháng 10 111 112 10.000.000 152 112 250.000.000 311 112 51.000.000 331 112 365.000.000 635 112 2000.000 3383 112 40.000.000 627 112 206.000.000 642 112 25.300.000 Cộng 947.500.000 Kèm theo một bảng tổng hợp và 18 chứng từ gốc Kế toán lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng10/2005 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu N-T Số hiệu N-T 131BC 1/10 66 000 000 133BN 3/10 3 300 000 132BC 2/10 88 000 000 134BN 4/10 40 000 000 137BC 7/10 120 000 000 135BN 5/10 6 000 000 139BC 11/10 5 000 000 136BN 7/10 50 000 000 144BC 16/10 50 000 000 138BN 11/10 16 000 000 147BC 17/10 77 000 000 140BN 12/10 2 000 000 149BC 18/10 200 000 000 141BN 12/10 1 000 000 150BC 19/10 120 000 000 142BN 13/10 10 000 000 155BC 25/10 5 000 000 143BN 13/10 2 000 000 156BC 26/10 100 000 000 145BN 16/10 200 000 000 157BC 26/10 50 000 000 146BN 17/10 250 000 000 160BC 31/10 66 000 000 148BN 18/10 5 000 000 151BN 20/10 200 000 000 152BN 20/10 40 000 000 153BN 21/10 25 000 000 154BN 24/10 3 000 000 158BN 28/10 70 000 000 159BN 30/.10 26 000 000 Cộng 942 500 000 Cộng 947 500 000 Ngày 31/10/2005 Kế toán ghi sổ (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) - Sổ cái TGNH là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp các số liệu chứng từ ghi sổ làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Đơn vị: Công ty Vinacontrol 54 Trần Nhân Tông Sổ cái Tháng 10 năm 2005 Tên TK: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu 112 ĐVT: đồng N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu tháng 70 000 000 1/10 131BC 1/10 Bà Quyên nộp tiền BH 511 3331 60 000 000 6 000 000 2/10 132BC 2/10 Bà Chiến nộp tiền BHGĐ 511 3331 80 000 000 8 000 000 4/10 134BC 4/10 Ngân hàng ĐT thu phí tiền điện 642 3 300 000 5/10 135BC 5/10 Trả tiên mua hàng T9 331 40 000 000 7/10 136BC 7/10 Đền bù đất 627 6 000 000 7/10 137BC 7/10 Trả tiền xăng dầu 331 50 000 000 11/10 138BN 11/10 Thu tiền của khách 131 120 000 000 11/10 139BC 11/10 Chi hội nghị nhà hàng 642 16 000 000 12/10 140BN 12/10 BHXH trả cho công ty 3383 5 000 000 12/10 141BN 12/10 NH thu phí tiền điện 642 2 000 000 13/10 142BN 13/10 Trả tiền điện thoại 642 1 000 000 13/10 143BN 13/10 Rút TGNH về nhập quỹ 111 10 000 000 16/10 144BC 16/10 Ngân hàng thu lãi tiền vay 635 2 000 000 16/10 145BN 16/10 Thu hồi ký cuộc dài hạn 144 50 000 000 17/10 146BN 17/10 Trả tiền điện sản xuất 627 20 000 000 17/10 147BN 17/10 Mua NVL nhập kho 152 250 000 000 18/10 148BN 18/10 Bà Thanh nộp tiền bán hàg 511 3331 70 000 000 7 000 000 18/10 149BC 18/10 . 3331 5 000 000 18/10 149BC 18/10 Trả tiền giám định 131 200 000 000 19/10 150BC 19/10 Chuyển tiền mua máy tính 131 120 000 000 20/10 151BN 20/10 Công ty Đông Đô trả tiền giám định 331 20 000 000 20/10 152BN 20/10 Trả tiền BHXH 3383 40 000 000 1/10 153BN 21/10 NH Thu nợ gốc 311 25 000 000 24/10 154BN 24/10 NH thu phí XD 642 3 000 000 25/10 155BN 25/10 Thu lãi TGNH 515 500 000 26/10 156BC 26/10 131 100 000 000 26/10 157BC 26/10 131 50 000 000 28/10 158BC 28/10 Trả tiền mua đất 331 70 000 000 30/10 159BN 30/10 Trả vay NH 311 26 000 000 31/10 160BN 31/10 Bà Chiến nộp tiền bán hàng 511 3381 60 000 000 6 000 000 Cộng PS Tháng 10 942 500 000 947 500 000 Số dư cuối tháng 65 000 000 Ngày 31/10/2005 Kế toán ghi sổ (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Phần III Nhận xét đánh giá và kết luận Nhận xét về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Vinacontrol Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ có sự cố gắng nỗ lực hết mình và sự trợ giúp đắc lực của công tác hạch toán kế toán đặc biệt là công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán công ty Vinacontrol đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong nước và ngoài nước. Nhờ hoạt động kinh doanh có hiệu quả công ty đã mở rộng được quy mô sản xuất, giám định tạo được niềm tin đối với khách hàng trong nước và quốc tế. Là một tổ chức có uy tín lớn tạo được niềm tin, sự quan tâm của Nhà nước cũng như các hãng nổi tiếng. 1.Ưu điểm 1.1. Trong công tác tổ chức hệ thống chứng từ 1.1.1. Về hệ thống chứng từ được sử dụng Nhằm đảm bảo để ghi nhận các nghiệp vụ hạch toán vốn bằng tiền hết sức phong phú và đa dạng đồng thời giúp cho việc tìm kiếm thông tin trên hệ thống giấy tờ sổ sách được nhanh chóng, chính xác, công ty đã đưa thêm vào hệ thống chứng từ vốn bằng tiền các nghiệp vụ thanh toán một số chuyên dụng hợp lý. Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ đáp ứng đựơc nhu cầu quản lý của công ty. Công việc hạch toán đơn giản dễ kiểm tra đặc biệt là thuận lợi cho việc phân công chuyên môn kế toán. Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với trình độ chuyên môn quy mô kinh doanh của công ty. 1.1.2. Công tác bảo quản lưu giữ chứng từ Với việc quy định trong việc bảo quản lưu giữ chứng từ có thể nhận định rằng: chứng từ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán quỹ cũng như các chứng từ của các phần hạch toán khác phục vụ cho công tác kế toán của đơn vị được quản lý chặt chẽ và khoa học. Việc sắp xếp các chứng từ giúp cho nhiều cán bộ và nhân viên trong phòng trong công ty khi có nhu cầu tìm lại thông tin nhằm góp phần cải thiện nâng cao chất lượng công tác kế toán của đơn vị trong đó có kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán Sự phân công nhiệm vụ cho các hoạt động trong phòng tài chính kế toán là hợp lý, khoa học phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân viên phòng kế toán. Do khối lượng công việc nhiều mỗi người phải kiêm nhiều việc một lúc. 1.3. Nhược điểm - Công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán khác do khối lượng công việc nhiều nên mỗi người phải kiêm nhiều việc một lúc do đó hạn chế chiếm nhiều thời gian. Nhân viên không dồn hết tâm lực của mình vào công việc chính do đó đã không tránh được sự căng thẳng ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động. 2. Về chuyên đề thực tập Qua thời gian thực tập tại công ty em tiếp xúc với công việc kế toán vốn bằng tiền tại công ty Vinacontrol. Qua đây em đã vận dụng đựơc lý thuyết đã học vào với công việc qua thực tế em đã nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong công ty. Là một học sinh trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ chỉ đạo, tận tình của các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty em nhận thức rõ được việc học đi đôi với hành đi vào thực tế như khai thông những mông lung của mình khi học lý thuyết điều đó cho em thấy công việc thực tế là rất quan trọng trong thời gian thực tập không nhiều nhưng đã cho em hiểu biết nhiều về chuyên môn nghiệp vụ và trau dồi kiến thức đã học. Em sẽ vững tin hơn khi về công tác tại công ty trong tương lai. Kết luận Qua hai năm học tại trường đựơc sự dạy dỗ và truyền đạt kinh nghiệm của các thầy cô giáo về phương pháp hạch toán kế toán. Trong thời gian thực tập được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ cùng các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty Vinacontrol. Sau thời gian thực tập tại công ty Vinacontrol em thấy công ty là một tổ chức giám định lớn có uy tín lớn trong và ngoài nước. Đồng thời em hiểu rõ được tầm quan trọng của bộ phận kế toán trong công ty. Nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ và các bác các anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình một cách tỉ mỉ với hy vọng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện về kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Do thời gian để tìm hiểu thực tế khong nhiều và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót em mong được sự thông cảm của thầy cô giáo và các cô, bác, anh chị trong công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo Trần Thị Hồng Huệ và các bác, các anh chị tron công ty Vinacontrol đã hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2006 Người viết chuyên đề Phạm Thị Bích Lớp 2NKT3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT663.doc
Tài liệu liên quan