Để công tác hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao, cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải được lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định của nhà nước.
- Các khoản doanh thu, chi phí phải được chi tiết theo từng khoản mục nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những phân tích và nhận định trên, Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO cũng đang từng bước hoàn thiện công tác kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện này phải dựa trên những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán do BTC ban hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, phương hướng hoàn thiện nên tiến hành theo các khâu:
- Kiểm tra thông tin trên chứng từ để tiến hành hạch toán ban đầu.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ.
- Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán để hệ thống hóa thông tin.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hóa thông tin.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan bằng việc tổ chức lập các báo cáo kế toán.
- Tổ chức công tác phân tích kết quả kinh doanh và hoạt động bán hàng tại công ty để có kế hoạch bán hàng cụ thể trong tương lai.
75 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ RO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B sẽ thanh toán cho Bên A 30% của tổng số tiền thuê lại đất trị giá 117.000 USD (Một trăm mười bảy nghìn đô la Mỹ).
4.5. 10% tổng số tiền thuê lại đất còn lại, cụ thể là: 39.000 USD (Ba mươi chín nghìn đô la Mỹ chẵn), Bên B thanh toán cho Bên A trước khi Bên A giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho Bên B.
4.6. Nếu Bên B thực hiện không đúng theo khoản 4.3; 4.4; 4.5 của Điều này, Bên B phải chịu lãi suất là 1,5%/tháng tính trên toàn bộ số tiền chậm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán tối đa là một (1) tháng. Nếu quá thời hạn này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, thỡ Bên A có quyền thu hồi lại lô đất đó cho Bên B thuê lại và Bên B coi như từ bỏ hết quyền lợi của mình kể cả những số tiền đó nộp cho Bên A.
4.7. Bên A có trách nhiệm làm các thủ tục lấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Sổ đỏ) cho Bên B. Bên B chỉ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) sau khi đó thanh toán đủ 100% tổng số tiền thuê đất cho Bên A.
4.8. Địa điểm nộp tiền thuê lại đất:
- Tại Văn phòng Công ty TNHH tập đoàn đầu tư tư vấn và công nghệ RO tại Hà Nội, địa chỉ: Nhà A3, khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Bên A tại: Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Cầu giấy
Tài khoản số: (USD) 034-1370053-063 (VND) 034-1000053-053
o Lưu ý: Tỷ giá bán ra của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) vào ngày thanh toán tiền sẽ được áp dụng khi Bên B chuyển tiền cho Bên A bằng Việt Nam đồng.
Điều 5: Cam kết khác
5.1. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày ký Biên bản này, Bên B có trách nhiệm cung cấp cho Bên A mọi hồ sơ và thông tin cần thiết để Bên A có thể gửi đến các cơ
quan chức năng địa phương xin cấp Giấy phép đầu tư cho Bên B. Bên A có trách nhiệm lấy Giấy phép đầu tư cho Bên B trong vũng 15 ngày kể từ ngày nộp bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép cuối cùng cho TP Hà Nội.
5.2. Trong vũng 07 ngày kể từ khi Bên B nhận được Giấy phép đầu tư và con dấu Công ty, Bên A và Bên B sẽ ký Hợp đồng thuê lại đất chính thức với nội dung cơ bản như đó thoả thuận tại Biên bản này.
5.3. Nếu Bên B không thực hiện đúng theo Khoản 5.1 và 5.2 của Biên bản này thì số tiền đặt cọc bằng 30% tổng số tiền thuê lại đất sẽ thuộc Bên A và Biên bản này sẽ không còn giá trị thực hiện.
5.4. Nếu đơn xin cấp phép của Bên B không được cơ quan có thẩm quyền của TP Hà Nội chấp thuận, Bên A sẽ hoàn lại toàn bộ khoản tiền mà Bên B đó đặt cọc (không tính lãi) cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản từ chối chấp thuận đầu tư từ các cơ quan chức năng của TP Hà Nội và Biên bản này không còn giá trị thực hiện.
5.5. Những nội dung không quy định trong Biên bản này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của phỏp luật Việt Nam.
5.6. Hai Bên A, B cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đó thoả thuận trong Biên bản này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hai Bên sẽ cùng nhau thoả thuận giải quyết trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.
5.7. Biên bản này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt, mỗi Bên giữ hai (02) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký.
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám Đốc kinh doanh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Đức Minh
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Trần Bình Minh
Để đảm bảo cho Biên bản thỏa thuận này được thực hiện, cùng ngày 15/01/2009, Công ty TNHH Siam Stell Việt Nam đã đặt cọc cho Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO số tiền 117.000USD.
Kế toán Công ty viết phiếu thu khoản tiền này như sau:
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ RO
A3. Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Quyển số: 01
Số: 158
Nợ: TK 111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Phương
Địa chỉ: Kế toán trưởng - Công ty TNHH Siam Stell Việt Nam
Lý do nộp: Đặt cọc tiền thuê lại đất tại KCN Quang Minh
Số tiền: 117.000 USD
(Viết bằng chữ): Một trăm mười bảy nghìn Đô la Mỹ
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
((Ký, họ tên)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):……………………………………...………………………………………
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quư):………………………………..…………………………………………..
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………..…………………………………………….
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) .
Sau khi được Ban quản lý các Khu công nghiệp TP Hà Nội và các cơ quan chức năng của tỉnh chấp thuận dự án, Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam và Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO ký Hợp đồng thuê lại đất chính thức số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2009. Hợp đồng này có nội dung cơ bản như Biên bản thỏa thuận thuê lại đất đã ký trước đó. Sau khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp cho Lô đất của Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam do tách thửa từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn Khu công nghiệp Quang Minh, Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam hoàn tất việc thanh toán số tiền còn lại thì Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO cấp Hóa đơn GTGT cho Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam ghi nhận số tiền đó thu nêu trên.
Hóa đơn GTGT có nội dung như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2009B
Liên 3: Nội bộ 0061829
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
0
0
8
0
CTY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ RO
A3 Trung Hòa – Cầu Giấy - Hà Nội
MST: 0500226541
Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………........
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam
Địa chỉ: Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
8
7
9
4
7
4
Hình thức thanh toán: TM MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Thanh toán 70% tiền thuê
lại đất tại Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội
theo HĐ
thuê lại đất số 12/HĐTLĐ
ngày 20/02/2009
Tỷ giá quy đổi:
15,996.061VNĐ/USD
m2
15.000
273,000USD
Cộng tiền hàng: 4.366.924.653đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 436.692.465
Tổng cộng tiền thanh toán 4.803.617.118
Số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ tỏm trăm linh ba triệu sỏu trăm mười bảy nghỡn một trăm mười tám đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
a. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Hóa đơn GTGT sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản vào phần mềm kế toán. Kế toán vào phân hệ bán hàng, cho thuê bất động sản, và điền đầy đủ thông tin và sử dụng tài khoản đối ứng là tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện. Tiếp đó Kế toán vào phần hành phân bổ để phân bổ doanh thu trả trước vào Tài khoản 511 bằng cách lấy số tiền thuê lại đất đó tách thuế của Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam nêu trên chia cho 50 năm và chia tiếp cho 12 tháng để tính ra doanh thu trong 1 tháng Qua phần mềm, kết quả bằng: 7.278.207,76.
Số liệu sẽ tự động vào các sổ chi tiết TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cuối mỗi tháng kế toán in sổ và tiến hành lưu trữ theo quy định.
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết
TK 511
Phân bổ
b. Trích dẫn sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết được sử dụng là sổ chi tiết tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S20 – DN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
09/12/09
3
09/12/09
Quạt gió công nghiệp
131
63,245,000
64,914,524
…
…
…
…
…
…
…
11/12/09
4
11/12/09
DT từ việc Cty Siam steel trả tiền thuê đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2009
3387
7.278.207,76
273,132,124
…
…
…
…
…
…
31/12/09
9
Mũi khoan đá FURUKAWA
1111
35,750,000
1,604,996,886
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển doanh thu
911
1,604,996,886
Cộng phát sinh
1,604,996,886
1,604,996,886
Tổng cộng
1,604,996,886
1,604,996,886
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT và định khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới các sổ chi tiết, sổ cái TK 511, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế toán là đối chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác và khớp đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ.
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 511
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn số kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Bao gồm sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511
Bảng 2.4
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
09/12/09
3
09/12/09
Xuất bán cho nhà máy chế biến thực phẩm VITA Quạt gió công nghiệp (chưa thanh toán)
Phải thu của khách hàng
131
66,407,250
Thuế GTGT đầu ra
33311
3,162,250
Doanh thu bán hàng hóa
5111
63,245,000
…
…
…
…
…
…
…
11/12/09
4
11/12/09
Cty Siam steel trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2009
Phải thu của khách hàng
111
4.803.617.118
Phải thu khách hang(chi tiết)
131
4.803.617.118
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
9
31/12/09
Xuất bán cho công ty kinh doanh hàng TT Mũi khoan đá FURUKAWA (đã thanh toán)
Phải thu khách hàng
111
39,325,000
Thuế GTGT đầu ra
33311
3,932,500
Doanh thu bán hàng hóa
5111
35,750,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
09/12/09
3
09/12/09
Xuất bán cho nhà máy chế biến thực phẩm VITA
131
63,245,000
…
…
…
…
….
…
11/12/09
4
11/12/09
Phân bổ doanh thu chưa thực hiện của HĐ số 12/HĐLTĐ- Cty Siam steel
3387
7.278.207,76
…
…
…
…
…
…
31/12/09
9
31/12/09
Xuất bán cho công ty kinh doanh hàng TT Mũi khoan đá FURUKAWA
131
39,325,000
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển doanh thu
911
1,604,996,886
Cộng phát sinh
1,604,996,886
1,604,996,886
Tổng cộng
1,604,996,886
1,604,996,886
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Là doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, Công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp từ việc rà phá bom mìn, xây dựng hệ thống đường dây điện ngầm, đường thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, san nền … để sau đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại đất trong Khu công nghiệp hoặc Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn hoặc nhà xưởng theo yêu cầu của khách hàng để bán hoặc cho khách hàng có nhu cầu thuê lại. Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Tình hình hàng hóa nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán.
Ví dụ: Ngày 12/12/2009, Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO chuyển khoản qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) thanh toán cho Công ty TNHH Xây dựng Hồng Hải 960.000.000 đồng tiền xây dựng hệ thống đường nội bộ Khu công nghiệp Quang Minh. Nghiệp vụ này phản ánh trên sổ sách theo các bước sau:
Sau đó phản ánh việc thanh toán cho Công ty TNHH Xây dựng Hồng Hải vào phần mềm kế toán, Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán.
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ủy nhiệm chi
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 632
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: In sổ cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 2.14
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S20 – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2009 (Đơn vị: ngàn đồng)
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
09/12/09
3
09/12/09
Xuất bán Quạt gió công nghiệp
1561
36,980,000
37,021,381
…
…
…
…
…
…
…
11/12/09
4
12/12/09
Đất khu CN Quang Minh (thanh toán tiền xây dựng hệ thống đường)
331
960,000,000
206,142,457
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
9
31/12/09
Xuất bán cho công ty kinh doanh hàng TT Mũi khoan đá FURUKAWA
1561
25,550,000
407,770,332
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển giá vốn
911
407,770,332
Cộng phát sinh
1,407,770,332
1,407,770,332
Tổng cộng
1,407,770,332
1,407,770,332
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.1.1. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra phiếu xuất kho và định khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới sổ chi tiết, sổ cái TK 632, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế toán là đối chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác và khớp đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ.
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Phiếu xuất kho
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 632
Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Báo cáo kế toán
: Ghi hàng ngày
:In sổ cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Bao gồm sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 632
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
9/12/09
3
9/12/09
Xuất bán Quạt gió công nghiệp
Giá vốn hàng bán
632
36,980,000
Giá mua hàng hóa
1561
36,980,000
12/12/09
4
12/12/09
Đất khu CN Quang Minh (thanh toán tiền xây dựng hệ thống đường)
Giá vốn hàng bán
632
960,000,000
Giá mua hàng hóa
1561
960,000,000
31/12/09
9
31/12/09
Xuất bán cho công ty kinh doanh hàng TT Mũi khoan đá FURUKAWA
Giá vốn hàng bán
632
25,550,000
Giá mua hàng hóa
1561
25,550,000
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03b – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/12/09
1
09/12/09
Xuất bán Quạt gió công nghiệp
1561
36,980,000
09/12/09
1
12/12/09
Đất khu CN Quang Minh (thanh toán tiền xây dựng hệ thống đường)
1561
960,000,000
31/12/09
9
31/12/09
Xuất bán cho công ty kinh doanh hàng TT Mũi khoan đá FURUKAWA)
1561
25,550,000
…
…
…
…
…
…
31/12/09
31/12/09
911
404,770,332
Cộng phát sinh
1,404,770,332
1,404,770,332
Tổng cộng
1,404,770,332
1,404,770,332
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Giá vốn là đơn giá khi doanh nghiệp đầu tư vào lô đất hoặc nhà xưởng dự định cho thuê lại và chi phí cho việc xuất bán đó (phân bổ ngay khi xuất bán theo trị giá vốn thực tế hàng xuất bán).
Cách xác định giá vốn hàng bán cụ thể như sau:
Kế toán tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến việc đầu tư vào lô đất hoặc nhà xưởng bao gồm các chi phí san nền, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Điện, nước, điện thoại, hệ thống thụng tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, chi phí xây dựng hệ thống đường nội bộ, hệ thống tường rào, hệ thống thoát nước thải …), chi phí sử dụng đất thô thanh toán cho UBND Thành phố, sau đó phân bổ cho từng lô đất. Giá vốn hàng bán của lô đất cũng phụ thuộc vào vị trí riêng biệt của từng lô đất trong Khu công nghiệp.
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.1. Kế toán chí phí bán hàng
Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra. Tuy nhiên chi phí bán hàng tại Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO không nhiều do đặc thù của Công ty là kinh doanh của Công ty là cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp và nhà xưởng tiêu chuẩn. Các chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo (in Cataloge, quảng cáo trên báo, đài…, chi phí bảo hành nhà xưởng khi xảy ra nhưng vấn đề phát sinh đối với cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và một số chi phí khác.
Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển số liệu sang Sổ Cái TK 641. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng.
Ví dụ: 05/12/2009 Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO chi tiếp khách ở Bộ phận bán hàng 1.100.000 đồng, nhận hóa đơn GTGT số 003724 ngày 05/12/2009 đó trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT.
Kế toán công ty sẽ phản ánh nghiệp vụ đó như sau:
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số 02 - TT
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: 12008
Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ: 6413
Liên 1 Có: 1111
Họ tên người nhận tiền: Lưu Thị Thu Huệ
Địa chỉ: Phòng Mua và Cung ứng
Lý do chi: Tiếp khách
Số tiền: 1.100.000
(Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: Hóa đơn số 003724
Đã nhận đủ số tiền
(Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)……………………………….
Số tiền quy đổi…………………………………………………
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PB/2009B
Liên 2: Giao khách hàng 003724
Ngày 05 tháng 12 năm 2009
SIÊU THI VINATEX
Đường Cầu Am, Vạn Phúc,
Hà Đông – Hà Tây
MST: 0100100826-012
Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………………...
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
Họ tên người mua hàng:…… ……………………….
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO
Địa chỉ: Nhà A3, khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
6
1
4
5
2
2
0
0
5
0
Hình thức thanh toán: MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Tiếp khách
1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S20 – DN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – Chi tiết cho KCN Quang Minh
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
09/12/09
4
09/12/09
Chi tiếp khách ở bộ phận mua và cung ứng
111
1,100,000
1,100,000
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
25,450,000
Tổng cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 2.9)
Chứng từ dùng để ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, phiếu chi, bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý, hợp đồng với nhà cung cấp…sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản vào phần mềm kế toán. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng TT lương, hợp đồng…
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 642
Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
:In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN 642
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S20 – DN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
09/12/09
PC12008
09/12/09
Thanh toán tiền mua máy quét Canon, AA/2009T–062803
1111
1,800,000
4,710,844
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
PK12015
31/12/09
Hạch toán tiền lương bộ phận văn phòng 12/2009
334
45,145,750
60,284,956
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển chi phí QLDN
911
90,856,000
Cộng phát sinh
90,856,000
90,856,000
Tổng cộng
90,856,000
90,856,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp(Sơ đồ 2.10)
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra phiếu các chứng từ và định khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới sổ chi tiết, sổ cái TK 642, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Sau đó kế toán l đối chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác và khớp đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ.
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Hóa đơn GTGT, Bảng TT lương, hợp đồng
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 642
Nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
:In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 642
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Tài khoản
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
09/12/09
PC12008
09/12/09
Thanh toán mua máy quét Canon, AA/2009T–062803
Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1331
90,000
Thanh toán tiền mua máy quét Canon
6423
1,800,000
Tiền Việt Nam
1111
1,890,000
31/12/09
PK12015
31/12/09
Hạch toán tiền lương bộ phận VP tháng 12/2009
334
45,145,750
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03b – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
09/12/09
PC12008
09/12/09
Thanh toán mua máy quét Canon, AA/2009T–062803 (Công ty TNHH tư vấn đầu tư và Công nghệ RO)
1111
1,800,000
…
…
…
…
…
…
31/12/09
PK12015
31/12/09
Hạch toán tiền lương bộ phận VP tháng 12/2009
334
45,145,750
…
…
…
…
…
…
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển chi phí QLDN
911
90,856,000
Cộng phát sinh
90,856,000
90,856,000
Tổng cộng
90,856,000
90,856,000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán chi phí khác
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các khoản chi phí khác tại công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO phát sinh rất ít, chủ yếu là phát sinh khi thanh lý TSCĐ. Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là Biên bản thanh lý TSCĐ
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN TVĐT VÀ CÔNG NGHỆ RO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Số: 01/BBTLTSCĐ
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
- Căn cứ quyết định số: 08/QĐ – GĐ ngày 12 tháng 04 năm 2009 của Giám đốc Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO.
Nay thành lập hội đồng thanh lý gồm:
Ông: Trần Bình Minh Chức vụ Giám đốc.
Ông: Phùng Văn Hải Chức vụ: Trưởng phòng Kỹ thuật
Bà: Đỗ Thị Tuyết Mai Chức vụ: Kế toán trưởng
Đã tiến hành xem xét thị sát cụ thể:
-Tên TSCĐ: Xe Benz trọng tải 20 tấn.
- Nguyên giá: 294,847,464
- Đưa vào sử dụng: ngày 11 tháng 5 năm 2007
- Khấu hao cơ bản đã tính đến ngày: 08/12/2009 là: 228,548,058
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 66,299,406
- Nguyên nhân thanh lý: Không sử dụng nữa
Kết luận của hội đồng thanh lý: Đồng ý cho thanh lý
ỦY VIÊN ỦY VIÊN TRƯỞNG BAN THANH LÝ
Phùng Văn Hải Đỗ Thị Tuyết Mai Trần Bình Minh
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí khác
a. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí khác
Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ là biên bản thanh lý TSCĐ rồi định khoản vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ chi tiết TK 811.
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC
BB thanh lý TSCĐ
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 811
Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
:In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ chi tiết chi phí khác (Bàn 2.21 tr54)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S20 – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Tháng 12 năm 2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
09/12/09
PK12004
09/12/09
Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo) (Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO)
2111
66,299,406
66,299,406
31/12/09
31/12/09
K/c chi phí khác
911
66,299,406
Cộng phát sinh
66,299,406
66,299,406
Tổng cộng
66,299,406
66,299,406
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí khác
Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ định khoản vào phần mềm Nợ TK 811/ Có TK 2111. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ chi tiết, sổ cái TK 811, sổ Nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu giữa các sổ và báo cáo kế toán và in sổ để lưu trữ.
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC
BB thanh lý TSCĐ
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 811
Nhật ký chung
Sổ cái TK 811
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
:In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ tổng tổng hợp chi phí khác
Bao gồm sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 811
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
9/12/09
PK12004
9/12/09
Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo(Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO)
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2141
228,548,058
Chi phí khác
811
66,299,406
TSCĐ hữu hình
2111
294,847,464
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03b – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
09/12/09
PK12004
09/12/09
Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo) (Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO)
2111
66,299,406
31/12/09
31/12/09
K/c chi phí khác
911
66,299,406
Cộng phát sinh
66,299,406
66,299,406
Tổng cộng
66,299,406
66,299,406
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh
Công ty xác định kết quả kinh doanh theo tháng. Cuối tháng, phần mềm sẽ tự động kết chuyển số dư các tài khoản 511, 515, 711, 632, 642, 811vào tài khoản 911- Xác định kết quả
Sổ kế toán phản ánh kết quả kinh doanh bao gồm sổ Nhật ký chung(Bảng 2.24 tr 59) và sổ cái TK 911Bảng (Bảng 2.25 tr60)
Bảng 2.24
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03a – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển số dư tài khoản
Lợi nhuận năm nay
4212
39,495,739
Doanh thu bán hàng hóa
5111
1,604,996,886
Doanh thu từ hoạt động tài chính
515
5,306,369
Thu nhập khác
711
69,201,744
Xác định kết quả kinh doanh
911
1,719,000,738
1,719,000,738
Giá vốn hàng bán
632
1,407,770,332
Kết chuyển số dư tài khoản
6411
154,075,000
Kết chuyển số dư tài khoản
6421
90,856,000
Chi phí khác
811
66,299,406
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.25
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐTTV VÀ CÔNG NGHỆ RO Mẫu số S03b – DNN
A3. TRUNG HÒA – CẦU GIẤY – HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 911 – Xác định kết quả
Tháng 12/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12/09
31/12/09
Kết chuyển số dư tài khoản
Doanh thu bán hàng hóa
511
1,604,996,886
Doanh thu từ hoạt động tài chính
515
5,306,369
Thu nhập khác
711
69,201,744
Giá vốn hàng bán
632
1,407,770,332
Kết chuyển số dư tài khoản
6411
154,075,000
Kết chuyển số dư tài khoản
6421
90,856,000
Chi phí khác
811
66,299,406
Lợi nhuận năm nay
421
39,495,739
Cộng phát sinh
1,719,000,738
1,719,000,738
Tổng cộng
1,719,000,738
1,719,000,738
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu
PHẦN 3.MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ RO.
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO
Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lư kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu này, Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO luôn đề cao, coi trọng công tác hoàn thiện bộ máy kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện phần hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại Công ty.
Tuy số lượng cán bộ kế toán của công ty còn ít, nhưng các kế toán viên đều có trình độ cao, có kinh nghiệm và tận tụy với công việc được giao nên việc phản ánh các nghiệp vụ kế toán luôn được thực hiện kịp thời và chính xác. Các báo cáo quản trị luôn được lập đầy đủ và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản lý. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa kế toán các phần hành, kế toán tổng hợp và kế toán trưởng. Nhìn chung, phòng kế toán của công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng của mình, cung cấp được các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của các nhà quản lý.
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty có những ưu điểm và những tồn tại như sau:
3.1.1. Ưu điểm
- Về công tác tổ chức quản lý doanh thu, chi phí:
Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO đã tổ chức rất tốt việc quản lý doanh thu, chi phí. Bằng chứng là công ty đã mô tả được rõ ràng chức năng của từng phòng ban trong công ty, mô tả chi tiết công việc của từng cá nhân trong các bộ phận và có tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc rất cụ thể. Cuối mỗi tháng, các nhân viên trong công ty đều phải làm phiếu đánh giá công việc trong tháng với thang điểm cụ thể. Dựa vào phiếu tự đánh giá và đánh giá của các nhân viên khác trong phòng mà công ty có chế độ khen thưởng và kỷ luật kịp thời. Điều này giúp cho các nhân viên trong công ty hiểu rõ được nhiệm vụ và những công việc mình cần làm đồng thời tự đánh giá được hiệu quả công việc của bản thân, tạo môi trường làm việc cạnh tranh lành mạnh, giúp các nhân viên trong công ty phát huy tối đa khả năng của mình. Việc quản lý doanh thu, chi phí của công ty chủ yếu do phòng kế toán, phòng kinh doanh đảm nhiệm. Công ty đã có được một đội ngũ nhân viên giỏi, tận tình với công việc nên công tác này luôn được thực hiện tốt.
- Về công tác tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán của công ty có cơ cấu gồm kế toán trưởng, và 3 kế toán viên. Các kế toán viên đều có trình độ cao, am hiểu nghiệp vụ, có kinh nghiệm trong công tác kế toán và tận tụy với công việc nên các nghiệp vụ kế toán luôn được phản ánh kịp thời và chính xác. Mặc dù mỗi kế toán viên kiêm một số phần hành, tuy nhiên cách tổ chức cơ cấu như vậy là hoàn toàn phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty. Và vì công việc được giao cho từng kế toán viên rất cụ thể trong bảng mô tả công việc nên công tác kế toán vẫn đảm bảo sự phân công, phân nhiệm rõ ràng.
- Về bộ phận kế toán quản trị:
Mặc dù công ty chưa có bộ phận kế toán quản trị riêng nhưng công tác kế toán quản trị vẫn được tiến hành. Công việc lập các báo cáo quản trị được giao cho kế toán tồng hợp. Ngoài các báo cáo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán tổng hợp của công ty có nhiệm vụ lập một số báo cáo để kịp thời cung cấp thông tin cho các nhà quản lý như Báo cáo kết quả kinh doanh theo dòng hàng, Báo cáo chi tiết hàng bán từng tháng …Đây là môt ưu điểm lớn khi mặc dù quy mô công ty không lớn, nhưng các nhà quản lý đã chú trọng đến việc thu thập thông tin kế toán để phục vụ cho việc ra quyết định. Điều này chứng tỏ, các nhà quản lý của công ty đang nỗ lực rất lớn để hoàn thiện công tác kế toán của mình.
- Về công tác hạch toán kế toán:
Công tác hạch toán kế toán của công ty được thực hiện dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Misa. Đây là phần mềm kế toán sử dụng rất hiệu quả đối với hầu hết các loại hình kinh doanh và phản ánh rõ số liệu trên từng bảng biểu đặc thù. Dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc của các kế toán viên đã được giảm nhẹ đi rất nhiều đồng thời số liệu kế toán cũng được tính toán một cách chính xác hơn. Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra sự hợp lệ của các chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các báo cáo và các sổ để đảm bảo độ chính xác và khớp đúng.
Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ rất phù hợp với việc kế toán trên máy vi tính, phù hợp với trình độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán trưởng của công ty đã thiết kế các quy trình kế toán rất cụ thể như quy trình nhập hàng, quy trình xuất hàng, quy trình mua sắm, quy trình tạm ứng và hoàn ứng, quy trình kiểm soát công nợ …. Các quy trình này vừa là tài liệu hướng dẫn cho các nhân viên, vừa là công cụ kiểm soát hoạt động kế toán đồng thời là thước đo đánh giá hiệu quả công việc của các nhân viên kế toán.
- Về chứng từ kế toán:
Hầu hết các chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO đều sử dụng theo mẫu chuẩn do BTC ban hành. Bên cạnh đó, công ty cũng tự thiết kế một số chứng từ phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán của mình như yêu cầu nhập, xuất hàng; đề nghị nhập, xuất hàng; Biên bản nhập, xuất hàng, phiếu kế toán, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề xuất mua,…Các chứng từ đều được phân loại và lưu trữ theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Về tài khoản sử dụng:
Ngoài các tài khoản theo quy định của chế độ kế toán, công ty đã mở các tài khoản chi tiết để theo dõi cụ thể hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Điều này sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được chi tiết hơn về hoạt động kinh doanh của công ty và giúp cho công tác quản lý chi phí có hiệu quả hơn rất nhiều.
- Về báo cáo kế toán sử dụng:
Ngoài các báo cáo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, công ty còn lập một số báo cáo để kịp thời cung cấp thông tin cho các nhà quản lý như Báo cáo kết quả kinh doanh theo dòng hàng, Báo cáo chi tiết hàng bán từng tháng tại từng cửa hàng, Báo cáo doanh thu …Việc lập các loại báo cáo này là thực sự cần thiết và có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý doanh thu, chi phí của công ty. Các báo cáo này đã cung cấp cho nhà quản lý, cán bộ phòng bán hàng, phòng kinh doanh theo dõi chi tiết doanh thu các mặt hàng để nắm bắt thị hiếu, xu hướng đẩu tư của khách hàng, từ đó đưa ra chiến lược phù hợp.
3.1.2. Nhược điểm
- Về phương pháp tính giá:
Công ty tính giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá bình quân gia quyền. Ưu điểm của phương pháp này là khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
* Tổ chức luơn chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán văn phòng, mọi chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng phát sinh được kế toán bán hàng lưu chung thành một tập gồm: Hoá đơn bán hàng (HĐGTGT), phiếu thu, phiếu chi .... Như vậy, khi muốn đối chiếu số liệu sẽ gây khó khăn và tốn thời gian đặc biệt khi sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ hoặc khi cơ quan chức năng (Thuế) đến kiểm tra.
* Tình hình công nợ: Kế toán công nợ của văn phòng sử dụng TK 131 mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng theo đúng quy định của chế độ nhưng theo tôi như thế chưa đủ vì các con số trong sổ chi tiết mới chỉ cho biết số tiền đó thu là bao nhiêu và phải thu còn lại bao nhiêu. Điều quan trọng là làm thế nào để biết được trong số còn phải thu đó khoản nào vẫn còn trong hạn và khoản nào đó quá hạn nhằm giúp kế toán đề ra biện pháp khắc phục kịp thời.
3.2. Phương hướng hoàn thiện
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO
Lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Nó là mục tiêu mà bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng luôn vươn tới. Lợi nhuận là thước đo sự phát triển của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trên thương trường, nó là nhân tố góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận cao là điều kiện để doanh nghiệp tái sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, là nhân tố thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư và khẳng định uy tín đối với các đối tác làm ăn, các tổ chức tài chính tin tưởng cho vay vốn và góp phần đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế thu nhập. Để tối đa hóa lợi nhuận, biện pháp là tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí. Do vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cũng giống như các doanh nghiệp khác, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO góp phần quan trọng để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Do vậy, việc hoàn thiện phần hành kế toán này là thực sự cần thiết.
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO
Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu quản lý và đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý. Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối tất cả các doanh nghiệp. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty để từ đó các nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Hạch toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận phải đảm bảo chính xác và hiệu quả đồng thời phải giảm nhẹ được công tác kế toán. Do vậy việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cả mặt nội dung lẫn phương pháp hạch toán. Từ đó, những yêu cầu trong việc hoàn thiện cần có là:
Tuân thủ chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật của nhà nước cũng như các vấn đề về thông lệ quốc tế.
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời cho các nhà quản lý phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn.
Quy trình luân chuyển chứng từ phải hợp lý, nhanh, gọn nhưng vẫn đảm bảo được hoạt động kiểm soát nội bộ của công ty.
Hoàn thiện cơ sở vật chất, hệ thống thông tin tạo điều kiện cho công tác kế toán trở nên dễ dàng, chính xác.
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải đảm bảo được tính khả thi và mang lại hiệu quả thiết thực cho công tác kế toán của doanh nghiệp.
Để công tác hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao, cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải được lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định của nhà nước.
Các khoản doanh thu, chi phí phải được chi tiết theo từng khoản mục nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những phân tích và nhận định trên, Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO cũng đang từng bước hoàn thiện công tác kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện này phải dựa trên những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán do BTC ban hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, phương hướng hoàn thiện nên tiến hành theo các khâu:
- Kiểm tra thông tin trên chứng từ để tiến hành hạch toán ban đầu.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ.
- Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán để hệ thống hóa thông tin.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hóa thông tin.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan bằng việc tổ chức lập các báo cáo kế toán.
- Tổ chức công tác phân tích kết quả kinh doanh và hoạt động bán hàng tại công ty để có kế hoạch bán hàng cụ thể trong tương lai.
3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu tư và Công nghệ RO
* Chứng từ, tài khoản sử dụng.
Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh cho lô đất hoặc nhà xưởng cho thuê lại đó.
* Sổ và báo cáo kế toán.
Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu).
* Kế toán nợ phải thu.
- Vì mọi khoản doanh thu bán hàng đã hạch toán đúng theo quy định khoản nào thu được bằng tiền và khoản nào chấp nhận thanh toán nên trên số cái TK 131 phải thể hiện được quan hệ đối ứng của cặp tài khoản.
Nợ TK 131.
Có TK 511(Chi tiết)
Có TK 333(1)
Đối với khách hàng đó đến hạn phải trả nợ, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt với những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn (như tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn). Ngược lại có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thanh toán đúng hạn.
* Một số ý kiến khác
Ngoài một số ý kiến cơ bản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo tôi xin đề xuất như sau:
- Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn.
- Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn.
- Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở Công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác Maketting đặc biệt ở thị trường nước ngoài .Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO, em đã nắm bắt phần nào về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại một doanh nghiệp cũng như các công việc cần làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu hơn về lý luận chung đã được học trên ghế nhà trường và cách vận dụng nó vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập em nhận thấy Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO có rất nhiều tiềm năng phát triển, đã và đang khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn – PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH tập đoàn tư vấn đầu tư và công nghệ RO, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thi Hằng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình tài chính doanh nghiệp- PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội
Luật thống kê. Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội.
Chế độ kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản tài chính Hà Nội.
- Tài liệu của Công ty TNHH Tập đoàn tư vấn đầu từ và Công nghệ RO.
- Các trang Web:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26972.doc