Chuyên đề Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần may Thăng Long

Công tác tính trả lương là vô cùng quan trọng với người lao động cũng như sự phát triển của Công ty vì đó là đòn bẩy kinh tế giúp tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng công việc. Việc hạch toán tiền lương tại doanh nghiệp cần luôn được hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của tất cả mọi thành viên trong công ty, từ đó đưa Công ty phát triển hơn nữa. Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần may Thăng Long, em đã đi vào tìm hiểu thực tế và xin đưa ra một số đề xuất như sau: Cần xem xét lại hệ thống sổ sách, bảng biểu tính lương sản phẩm của các xí nghiệp để làm sao cho ngắn gọn hơn mà vẫn tính đúng, tính đủ và chính xác lương sản phẩm của từng công nhân. Như vậy sẽ giúp công tác hạch toán tiền lương được nhanh chóng, đơn giản hơn. Chế độ trả thưởng đối với bộ phận phòng ban cũng cần được chú ý đến. Không nên để tiền thưởng gộp cả vào quỹ tiền lương khoán cho phòng ban như hiện nay mà nếu có thể thì nên tách ra một phần nhỏ làm quỹ thưởng. Như vậy sẽ kích thích người lao động làm việc tốt hơn. Ở mỗi bộ phận đều có nhân viên tính tiền lương riêng. Như vậy số nhân viên làm công tác tiền lương của Công ty là rất lớn. Với những phòng ban nhỏ, Công ty có thể gộp một vài phòng ban lại và giao cho một người phụ trách tính và thanh toán lương. Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ là hình thức có mẫu sổ phức tạp và chưa thực sự phù hợp cho áp dụng kế toán máy. Nếu muốn hoàn thiện công tác kế toán của mình và áp dụng những phần mềm kế toán hoàn chỉnh vào tất cả các phần hành kế toán, Công ty có thể áp dụng hình thức nhật ký chung.

doc98 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thơm Nhặt chỉ 160 Bình Nhặt chỉ 46 Trần Hồng Nhặt chỉ 110 Lan Nhặt chỉ 100 Tấm Nhặt chỉ 114 Luyến Nhặt chỉ 10 Vũ Vân Nhặt chỉ 1697 Trần Lan Nhặt chỉ 2388 Mến Nhặt chỉ 2163 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bản kê khai năng suất 1. Tác dụng: Cho biết tên người làm thêm sản phẩm ngoài công đoạn người đó được phân, số lượng sản phẩm làm thêm và tên người mất năng suất. Làm căn cứ để lập bảng cân đối sản lượng trong tháng. 2. Căn cứ lập: Căn cứ vào số lượng sản phẩm làm thêm thực tế của từng công nhân. Căn cứ vào bảng khai dây chuyền 3. Phương pháp lập: Cuối tháng, tổ trưởng sẽ tổng hợp sản lượng làm thêm thực tế của từng công nhân trong tổ và ghi vào bảng kê khai năng suất này. - Cột họ tên người được năng suất: ghi tên người được năng suất. - Cột chi tiết sản phẩm: ghi công đoạn sản xuất mà từng công nhân được năng suất làm thêm. - Cột số lượng: ghi số lượng sản phẩm mà từng người làm thêm. - Cột đơn giá: ghi đơn giá của từng công đoạn - Cột người mất năng suất: ghi tên người mất năng suất. Ví dụ: Nguyễn Thị Tuất làm thêm phần việc của Võ Thị Hải Lý với các công đoạn Vắt sổ nẹp túi, moi và thân với số lượng sản phẩm làm thêm là 350. Như vậy, cột họ tên người được năng suất sẽ ghi là Tuất Cột chi tiết sản phẩm ghi là vắt sổ nẹp túi + moi + thân Cột số lượng ghi 350 Cột người mất năng suất ghi tên Lý. BIỂU 2-8: BẢNG CÂN ĐỐI SẢN LƯỢNG THÁNG 3 NĂM 2009 Mã 2-2, số lượng 10,000 TT Họ và tên Công đoạn 1 2 3 … 12 34 35 36 37 1 Hoàng Anh Tú 10000 2 Bùi Thị Xuân 10000 3 NgT Tuyết Dung B 10000 4 Hoàng T Luyến 10 5 Thạch T Dung A 220 6 Ng T Kim Chung 50 7 Ng Thúy Hà 530 8 Ng Thị Tuất 100 9 Đỗ Thị Hằng 30 10 Ng Thúy Hạnh 46 11 Lê Thị Tân 80 12 Ng Thúy Vân 5800 35 13 Ngô Thị Thư 14 Vũ Hữu Minh 15 Lê Hồng Bích 16 Hoàng T Thu Hà 17 Ng T Thu Huyền A 240 18 Phạm Kim Hoa 40 19 Nguyễn Thị Hoa 85 20 Bùi Thị Hường A 200 21 Đỗ Thị Phượng A 46 22 Trần T Thanh Bình 46 23 Phạm Thu Huyền B 100 24 Ng T Phương A 200 25 Ng Khắc Hiếu 46 26 Phạm Thị Nguyệt 160 27 Phạm T Phượng B 160 28 Triệu T Hồng Hải 39 29 Ng Thị Thơm 160 30 Ng T Thu Hương 31 Võ T Hải Lý 310 32 Ng Thị Ngoan 100 33 Đỗ Anh Nguyên 34 Triệu T Thanh Hiếu 80 35 Nguyễn T Hương 160 36 Phan Thị Nhung 9500 65 37 Trần Thị Hạt 4200 500 10000 90 38 Vũ Thị Vân 1697 39 Quách Thị Hà 10000 40 Vũ Thị Mến 2163 41 Trần Thị Lan 2388 Trần Hồng 110 Lan 100 Tấm 144 Nguồn: Phòng kế hoạch sản xuất - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng cân đối sản lượng 1. Tác dụng: Cho biết sản lượng của từng công nhân ứng với mỗi công đoạn may. Cân đối xem tổng sản lượng của từng công nhân trong mỗi công đoạn có đúng bằng tổng sản lượng của mã hàng đó không. Là căn cứ để tính tiền lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất. 2. Căn cứ lập: Căn cứ vào bản kê khai năng suất và bảng khai dây chuyền của tháng. 3. Phương pháp lập: - Cột TT ghi số thứ tự của từng công nhân trong tổ sản xuất. - Cột Họ và tên ghi họ tên của từng công nhân - Cột 1, 2, 3…37 ghi số lượng sản phẩm của từng công nhân ứng với từng công đoạn may. ( số thứ tự công đoạn được lấy từ bảng khai dây chuyền) Ví dụ: Số thứ tự 1 là Hoàng Anh Tú ứng với công đoạn số 1 và sản lượng đạt được của Tú ở công đoạn này là 10,000. Với những công đoạn có người được năng suất và người mất năng suất như công đoạn số 12, Trần Thị Hạt được năng suất 4200 sản phẩm và Nguyễn Thị Thúy Vân là người mất năng suất thì số sản phẩm còn lại của người mất năng suất sẽ được tính bằng tổng sản lượng của mã hàng trừ đi số sản lượng mất năng suất. Như ở công đoạn số 12 này thì số sản phẩm còn lại của Nguyễn Thị Thúy Vân = 10,000 – 4200 = 5800. Như vậy ta ghi vào cột số 12, dòng ứng với tên Nguyễn Thị Thúy Vân là 5800 và dòng ứng với tên Trần Thị Hạt là 4200. BIỂU 2-9: BẢNG CHẤM CÔNG Đơn vị: xưởng may 2, tổ Tú TT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 0 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1x 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 nlv tg Tg 1.5 1 Bùi Thị Xuân X X x X x X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 2 Hoàng Thị Luyến X X X X X X x X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 3 Nguyễn Thúy Vân X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 2425 18 4 Bùi Thị Hường X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.7 5 Đỗ Thị Phượng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 16.2 6 Trần Thị Thanh Bình X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18.2 7 Nguyễn Thị Phương X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.7 8 Phạm Thị Thu Huyền X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 16.5 9 Phạm Thị Nguyệt X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.8 10 Nguyễn Khắc Hiếu X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 11 Nguyễn Thị Ngoan X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.9 12 Phạm Thị Phượng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.9 13 Nguyễn Thị Thơm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 23 18.1 14 Triệu Thị Hồng Hải X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 22 16.5 15 Võ Thị Hải Lý X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.9 16 Đỗ Anh Nguyên X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18.1 17 Phan Thị Nhung X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.7 18 Nguyễn Tuyết Dung X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18.2 19 Nguyễn Thị thu Hương X X X X X X X X X X X X X X X X 16 13.4 20 Thạch Thị Dung X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18.1 21 Nguyễn Thị Kim Chung X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.9 22 Nguyễn Thúy Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 3 17.9 23 Nguyễn Thị Tuất X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 3 18 24 Vũ Hữu Minh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 242 16.5 25 Đỗ Thị Hằng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 26 Nguyễn Thúy Hạnh X X X X X X X X X X X x X X X X X X x X X X X X x 25 3 17.8 27 Lê Thị Tân X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 28 Lê Hồng Bích X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X x 25 2 17.8 29 Hoàng Thị Thu Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 23 17.7 30 Nguyễn Thị Thu Huyền X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 17.6 331 Phạm Kim Hoa X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X B B X 23 3 1 332 Nguyễn Thị Hoa X X X X X X X X X X X X X X X X X X X B B B X X 21 3 16 333 Hoàng Anh Tú X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 17.8 334 Nguyễn Thị Hương X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 18 335 Triệu Thị Thanh Hiếu X X X X X X X X x X x X X X X X X X X X X X X X X 25 17.9 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long BIỂU 2-10: BẢNG CHẤM CÔNG Đơn vị: xưởng may 2, tổ bảo toàn TT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 0 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 nlv tg Tg 1.5 1 Nguyễn Vũ Nam X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 2 Đàm Thanh Tùng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 3 Nguyễn Thành Trung X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 4 Nguyễn Kiên Cường X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 5 Nguyễn Ngọc Nam x X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X x 25 Ghi chú: X : lương sản phẩm B: Bảo hiểm xã hội trả thay lương Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng chấm công 1. Tác dụng: Dùng theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho người lao động và người quản lý trong đơn vị. 2. Căn cứ: Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế của người lao động. 3. Phương pháp lập: - Cột TT ghi số thứ tự của người lao động - Cột Họ tên: ghi họ và tên người lao động. - Cột 1,2,3..31: ghi các ngày trong tháng - Cột nlv: ghi tổng số ngày làm việc trong tháng của người lao động. - Cột TG: ghi số ngày hưởng lương thời gian của người lao động. - Cột TG 1.5 : ghi số giờ làm việc hưởng lương thêm giờ với hệ số 1.5 của người lao động. Ví dụ: ở bảng chấm công của tổ Tú, số thứ tự 1 là Bùi Thị Xuân có số công hưởng lương sản phẩm là 25 công. Đồng thời có thêm 18 giờ hưởng lương thêm giờ với hệ số 1.5 Công ty cổ phần may Thăng Long Tổ 204 – Xí nghiệp may 2 BIỂU 2-11: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Họ và tên Hệ số lg TL. NT TL. TGNT TL. TGCN Phép Lễ Cg BHXH Hội họp Phụ cấp đoàn thể Pc lương sp Thưởng Thu nhập khác Tổng Thu Nhập Các khoản khấu trừ Được lĩnh kí Tạm ứng Bhxh, bhyt khác Tổng K trừ 1 Hoàng Anh Tú 3.49 1,848,751 260,000 140,306 903,637 50,000 3203,800 3,000,000 113,076 3,113,076 90,700 2 Bùi Thị Xuân 2.9 1,197,333 161,000 582,336 1,941,300 200,000 93,960 293,960 1,647,400 3 NgT Tuyết Dung B 2.9 1,183,705 166,000 578,517 1,928,600 200,000 93,960 293,960 1,634,600 4 Hoàng T Luyến 2.9 1,185,248 166,000 576,575 1,922,100 93,960 93,960 1,828,200 5 Thạch T Dung A 3.49 995,993 134,000 484,482 1,645,100 200,000 113,076 313,076 1,332,000 6 Ng T Kim Chung 2.9 951,288 128,000 462,745 1,542,600 200,000 93,960 293,960 1,248,700 7 Ng Thúy Hà 2.9 1,348,962 182,000 135,519 656,137 2,322,900 200,000 93,960 293,960 2,028,900 8 Ng Thị Tuất 2.9 892,209 120,000 135,519 433,935 1,582,100 200,000 93,960 293,960 1,288,200 9 Đỗ Thị Hằng 2.9 830,276 117,000 405779 1,352,700 200,000 93,960 293,960 1,058,800 10 Ng Thúy Hạnh 2.9 1,139,531 154,000 135,519 554,239 1,983,200 200,000 93,960 293,960 1,689,200 11 Lê Thị Tân 2.42 1,192,561 161,000 580,101 1,933,900 200,000 78,408 278,408 1,655,500 12 Ng Thúy Vân 2.01 648,290 91,000 316,900 1,056,400 200,000 65,124 265,124 791,300 13 Ngô Thị Thư 2.9 7814942 7,184,942 7,814,900 14 Vũ Hữu Minh 2.01 1,001,738 133,000 486,235 1,621,000 200,000 65,124 265,124 1,355,800 15 Lê Hồng Bích 3.49 884,152 119,000 108,727 430,060 1,542,400 200,000 113,076 1,413,076 1,229,300 16 Hoàng T Thu Hà 3.49 1,382,638 203,000 679,367 2,264,800 1,300,000 113,076 313,076 851,745 17 Ng T Thu Huyền A 3.49 949.877 128,000 461,968 1,540,000 200,000 113,076 313,076 1,227,000 18 Phạm Kim Hoa 3.49 940.224 138,000 163,090 462,028 1,703,400 200,000 113,076 278,408 1,390,300 19 Nguyễn Thị Hoa 2.42 729.050 113,088 312,398 1,154,500 200,000 78,408 265,124 889,400 20 Bùi Thị Hường A 2.01 1.102.968 149,000 536,532 1,788,600 200,000 65,124 265,124 1,523,500 21 Đỗ Thị Phượng A 2.01 1,142,701 149,000 553,559 1,842,400 200,000 65,124 265,124 1,580,300 22 Trần T Thanh Bình 2.01 1,145,608 155,000 557,168 1,982,600 200,000 65,124 265,124 1,717,600 23 Phạm Thu Huyền B 1.67 1,032,194 131,000 498,629 1,662,300 200,000 54,108 254,108 1,408,200 24 Ng T Phương A 1.67 951,024 129,000 462,622 1,542,200 200,000 54,108 254,108 1,288,100 25 Ng Khắc Hiếu 2.42 1,139,531 154,000 554,239 1,847,700 200,000 78,408 278,408 1,569,300 26 Phạm Thị Nguyệt 2.01 1,010,878 136,000 62,619 100,000 491,712 30,000 1,731,800 200,000 65,124 265,124 1,466,700 27 Phạm T Phượng B 2.01 1,100,962 149,000 535,394 1,884,800 200,000 65,124 265,124 1,619,700 28 Triệu T Hồng Hải 1.67 624,280 90,000 234,121 61,240 1,009,900 200,000 54,108 254,108 755,800 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Công ty cổ phần may Thăng Long Tổ 204 – Xí nghiệp may 2 BIỂU 2-12: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Họ và tên Hệ số lg TL. NT TL. TGNT TL. TGCN Phép Lễ Cg BHXH Hội họp Pc đoàn thể Pc lương sp Thưởng Thu nhập khác Tổng Thu Nhập Các khoản khấu trừ Được Lĩnh kí Tạm ứng Bhxh, bhyt khác Tổng K trừ 29 Ng Thị Thơm 1.67 1,074,240 157,000 527,800 1,759,500 200,000 54,108 254,108 1,505,400 30 Ng T Thu Hương 2.9 859,528 131,000 361,385 84,878 30,000 1,466,700 200,000 93,960 293,960 1,172,700 31 Võ T Hải Lý 1.67 978,674 132,000 475,985 1,586,800 200,000 54,108 254,108 1,332,700 32 Ng Thị Ngoan 2.01 1,115,706 151,000 542,643 1,809,000 200,000 65,124 265124 1,543,900 33 Đỗ Anh Nguyên 1.67 910,443 123,000 442,841 1,476,300 200,000 54,108 254,108 1,222,200 34 Triệu T Thanh Hiếu 1.67 946,915 128,000 460,567 1,535,400 200,000 54,108 254,108 1,281,300 35 Nguyễn T Hương 1.67 1,067,989 144,000 519,486 1,731,800 200,000 54,108 254,108 1,477,700 36 Phan Thị Nhung 1.67 874,718 118,000 425,419 1,418,200 200,000 54,108 254,108 ,1,64,100 37 Trần Thị Hạt 1.67 1,153,401 155,000 560,929 1,870,000 200,000 54,108 254,108 1,615,900 38 Vũ Thị Vân 1.67 696,840 94,000 339,018 1,130,200 200,000 54,108 254,108 876,100 39 Quách Thị Hà 1.67 890,680 120,000 433,260 1,444,400 200,000 54,108 254,108 1,190,300 40 Vũ Thị Mến 2.42 651,800 88,000 316,993 1,056,700 200,000 54,108 254,108 802,600 41 Trần Thị Lan 1.67 701,941 95,000 341,473 ,1,138,400 200,000 54,108 254,108 884,300 Tổng cộng 40,591,949 5,438,000 9,264,529 100,000 140,306 19,089,826 110,000 74,843,100 11,500,000 3,037,824 14,537,824 60,305,300 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng thanh toán lương sản phẩm của công nhân sản xuất trực tiếp 1. Tác dụng: Dùng làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm cho công nhân trực tiếp sản xuất. Dùng làm căn cứ để lập bảng thanh toán tiền lương của toàn công ty. 2.Căn cứ lập: Bảng chấm công Bảng cân đối sản lượng Bảng khai dây chuyền Quy định về phụ cấp và các khoản thu nhập tăng thêm của công ty. 3. Phương pháp lập: - Cột TT: ghi thứ tự của từng công nhân trong bộ phận - Cột hệ số lương: ghi hệ số lương cấp bậc bản thân của từng người lao động. - Cột TLNT: ghi số tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá ngày thường của từng lao động. Tổng số tiền lương sản phẩm của 1 công nhân được tính bằng tổng số tiền lương sản phẩm của tất cả các mã hàng mà công nhân đó tham gia sản xuất trong tháng. Tiền lương sản phẩm = Σ (đơn giá công đoạn x sản lượng thực tế) 1 mã hàng của 1 công nhân Ví dụ: với mã hàng 2-2, công nhân Nguyễn Thị Hương Số lượng sản phẩm Công đoạn Đơn giá công đoạn Thành tiền 1050 26 43.2 45 360 10 000 33 57.3 573 000 160 36 14.5 2 320 Tổng 620 680 Tương tự như trên, ta sẽ tính được tổng tiền lương sản phẩm của các mã hàng của các công nhân. Từ bảng cân đối sản lượng và bảng khai dây chuyền của tổ sản xuất, nhân viên thống kê của Xí nghiệp sẽ tiến hành nhập liệu vào máy tính. Phần mềm hỗ trợ kế toán tiền lương sẽ thực hiện việc tổng hợp tiền lương sản phẩm cho từng công nhân. - Cột TLTGNT: ghi số tiền lương thêm giờ ngày thường của công nhân. Tiền lương ngày thường x số giờ làm thêm x 1.5 Tiền lương thêm giờ = Số công hưởng lương ngày thường x 8 Cột TLTGCN: ghi số tiền lương thêm giờ chủ nhật. Cách tính như với tiền lương thêm giờ ngày thường nhưng đơn vị tính đổi từ giờ thành ngày công và nhân với hệ số 2 thay cho hệ số 1.5. Cột phép, lễ: ghi số tiền nghỉ phép, nghỉ lễ được hưởng theo quy định của công ty. Cột công BHXH: ghi số tiền nghỉ BHXH mà công nhân được hưởng. Số công nghỉ BHXH x 540 000 x hệ số lương x 0.75 Số tiền BHXH = 26 Ví dụ: Nguyễn Thúy Hà có 3 công nghỉ hưởng BHXH, bậc lương là 2.9, do đó, số tiền BHXH được nhận =( 3 x 540 000 x 2.9 x 0.75)/26= 135 519 - Cột hội họp, phụ cấp đoàn thể, phụ cấp lương sản phẩm được tính theo quy định của công ty. PC lương sản phẩm dành cho tổ trưởng tổ sản xuất và được tính = Tổng tiền lương hàng ngày và thêm giờ của tổ x 0.227% - Cột tiền thưởng: được tính theo công thức Tiền thưởng = (lương sản phẩm + lương thêm giờ) x 42.85% Ví du: Nguyễn Thị Thơm có tiền lương ngày thường = 1,074,240 và tiền lương thêm giờ = 157,000. Như vậy, tiền thưởng của Nguyễn Thị Thơm sẽ = (1,074,240 + 157,000) x 42.85% = 527,800 - Cột thu nhập khác: ghi số thu nhập khác ngoài lương do tham gia các hoạt động đoàn thể, xã hội. Số tiền theo quy định của doanh nghiệp tùy từng lần tham gia hoạt động. - Cột tổng thu nhập: ghi tổng số tiền lương, nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp bảo hiểm xã hội trả thay lương và tiền thưởng mà người lao động được hưởng trong tháng. - Cột tạm ứng: ghi số tiền tạm ứng tháng này mà người lao động đã nhận. - Cột BHXH, BHYT: ghi số tiền đóng BHXH, BHYT được khấu trừ vào lương của người lao động. Số tiền này được tính = 6% x 540,000 x hệ số lương cấp bậc bản thân của người lao động. Ví dụ: Nguyễn Thị Thơm có hệ số lương cấp bậc bản thân =1.67, do đó, số tiền đóng BHXH và BHYT trong tháng = 1.67x540,000x6% = 54,108 - Cột tổng khấu trừ: ghi tổng số tiền khấu trừ vào lương. Tổng khấu trừ = Tạm ứng + BHXH, BHYT + khấu trừ khác - Cột được lĩnh: ghi số tiền người lao động được lĩnh khi thanh toán lương của tháng. Số thực lĩnh = Tổng thu nhập – Tổng khấu trừ. Ví dụ; Nguyễn Thị Thơm có tổng thu nhập tháng này là 1,759,500 và tổng khấu trừ là 254,108. Do đó, số được lĩnh=1759500–254,108=1,505,400Công ty cổ phần may Thăng Long Tổ Bảo toàn – Xí nghiệp may 2 BIỂU 2-13: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Họ và tên Hệ số lg Hscb cv TL. NT TL. TGNT TL. TGCN Phép Lễ Cg BHXH Hội họp Pc đoàn thể Pc lương sp Thưởng Thu nhập khác Tổng Thu Nhập Các khoản khấu trừ Được Lĩnh kí Tạm ứng Bhxh, bhyt khác Tổng K trừ 1 Nguyễn Vũ Nam 3.74 4.98 1,799,712 90,000 770,945 2,660,657 800,000 121,176 921,176 1,739,500 2 Đàm Thanh Tùng 2.31 3.69 1,333,522 50,000 571,414 1,954,936 700,000 74,844 774,844 1,180,092 3 Ng Thành Trung 2.31 3.69 1,333,522 571,414 1,904,936 500,000 74,844 574,844 1,330,092 4 Ng Kiên Cường 2.31 3.69 1,333,522 571,414 1,904,936 500,000 74,844 574,844 1,330,092 5 Ng Ngọc Nam 2.31 3.69 1,333,522 571,414 1,904,936 500,000 74,844 574,844 1,330,092 Tổng 7,133,800 140,000 3,056,601 10,330,401 3,000,000 420,552 3,420,552 6,909,849 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp 1. Tác dụng: Dùng làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp, thu nhập tăng thêm cho bộ phận sản xuất gián tiếp tại Xí nghiệp và các phòng ban trong công ty. Làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương toàn Xí nghiệp. 2. Căn cứ: Bảng chấm công Bảng doanh thu trong tháng của Xí nghiệp 3. Phương pháp lập: - Cột HS CBCV: ghi hệ số cấp bậc công việc mà từng lao động đảm nhận. - Cột TL.NT: ghi số tiền lương khoán tính theo doanh thu của từng người lao động trong bộ phận. Tiền lương khoán này được tính theo công thức: Tổng tiền lương khoán x Hệ số CBCV của từng của cả bộ phận cá nhân trong bộ phận Mức lương khoán = Cá nhân Tổng hệ số CBCV của cả bộ phận Ví dụ: Nguyễn Vũ Nam, hệ số lương CBCV = 4.98 - Các phần khác trong bảng thanh toán lương của bộ phận gián tiếp có cách tính tương tự như ở bộ phận sản xuất trực tiếp Tiền lương khoán = (7133800 x 4.98)/ (4.98 + 3.69 x 4) = 1,799,712 Công ty cổ phần may Thăng Long Xí nghiệp may 2 BIỂU 2-14: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Đơn vị TL. NT TL. TGNT TL. TGCN Phép Lễ Cg BHXH Hội họp Pc đoàn thể Pc lương sp Thưởng Thu nhập khác Tổng Thu Nhập Các khoản khấu trừ Được lĩnh kí Tạm ứng Bhxh, bhyt khác Tổng K trừ 1 Tổ 201 26,235,100 1,541,300 1,350,600 100,000 62,985 11,902,187 100,000 41,292,172 10,500,000 1,978,020 12,487,020 28,805,152 2 Tổ 202 24,264,890 1,352,100 3,213,200 50,000 58,088 10,976,880 50,000 39,875,158 13,200,000 2,758,212 15,958,212 23,916,946 3 Tổ 203 30,201,300 1,245,500 564,503 71,308 13,474,953 130,000 45,687,564 15,400,000 2,975,292 18,375,292 27,312,254 4 Tổ 204 40,591,945 5,438,000 9,264,529 100,000 104,306 19,089,826 110,000 74,843,100 11,500,000 3,037,824 14,537,824 60,305,300 5 Tổ 205 25,635,750 1,532,000 768,960 61605 11,641,381 110,000 41,575,456 6,500,000 2,220,696 8,720,696 32,854,760 6 Tổ 206 27,623,310 1,370,200 698,860 28,993 12,423,719 230,000 44,241,772 7,800,000 1,091,232 8,891,232 35,350,540 7 Tổ 207 28,569,900 2,290,300 678,960 150,000 69,978 13,223,596 130,000 45,387,434 6,500,000 1,423,008 7,923,008 37,464,426 8 Tổ 208 28,532,400 2,602,500 2,369,540 70,600 13,341,305 90,000 53,854,165 8,600,000 1,960,200 10,560,200 43,293,965 9 Tổ 209 35,120,320 2,862,400 7,698,532 140,000 86,129 16,275,595 110,000 62,292,976 7,900,000 2,315,952 10,215,952 52,077,024 10 Tổ cắt 20,057,700 2,300,000 1,515,263 50,698 9,580,274 50,000 33,553,935 11,200,000 1,890,216 13,090,216 20,463,719 11 Tổ là 11,532,100 713,100 2,030,100 27,767 5,247,068 230,000 19,780,135 6,500,000 1,249,020 7,749,020 12,031,115 12 Tổ kỹ thuật 20,041,100 150,000 8,587,611 250,000 29,028,711 7,200,000 823,612 8,023,612 21,005,099 13 Văn phòng 11,767,200 420,300 5,042,245 320,000 17,549,745 5,000,000 453,120 5,453,120 12,096,625 14 Bảo toàn 7,133,800 140,000 3,056,601 10,330,401 3,000,000 420,552 3,420,552 6,909,849 15 Giám đốc 335,000 6,850,200 7,185,200 1,000,000 140,292 1,140,292 6,044,908 Tổng 337,306,815 23,247,400 30,573,347 1,165,000 692,457 154,497,481 6,852,010 554,334,510 121,800,000 24,737,248 146,537,248 407,797,200 Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Công ty cổ phần may Thăng Long BIỂU 2-15: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Đơn vị TL. NT TL. TGNT TL. TGCN Phép Lễ Cg BHXH Hội họp Pc đoàn thể Pc lương sp Thưởng Thu nhập khác 1 May 1 169,351,741 9,623,100 532,600 20,213,560 405,839 76,690,719 593,445 2 May 2 337,306,815 23,247,400 30,573,347 1,165,000 692,457 154,497,481 6,852,010 3 May 3 253,456,192 17,350,100 1,738,087 23,235,120 2,100,000 614,073 116,040,496 5,215,685 4 May 4, 5 391,733,805 25,360,400 985,355 32,687,260 1,600,000 3,200,000 945,792 178,724,866 11,258,540 5 May 6 117,463,143 8,230,100 11,695,580 270,000 285,018 53,859,555 3,021,130 6 Thiết kế 33,528,184 3,448,464 14,366,827 625,210 7 Thêu 7,944,280 74,000 630,160 170,000 3,404,120 321,235 8 Cơ điện 49,846,488 9,350,600 968,230 235,236 9 Kế toán Tài chính 22,689,695 652,176 150,000 126,300 10 Kế hoạch 88,812,696 1,530,326 100,000 70,000 356,450 11 Văn phòng 104,333,364 1,652,230 250,000 100,000 685,600 12 Phòng XNK 35,334,528 120,030 300,000 50,000 150,360 13 Công đoàn 3,408,728 65,200 150,000 250,000 265,230 14 Kinh doanh 8,283,024 198,658 50,000 3,254,120 Tổng 1,623,492,683 93,161,700 3,330,042 127,670,341 2,400,000 7,575,000 2,943,179 597,584,064 32,960,551 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Công ty cổ phần may Thăng Long BIỂU 2-16: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009 TT Đơn vị Tổng Thu Nhập Các khoản khấu trừ Được lĩnh kí Tạm ứng Bhxh, bhyt khác Tổng K trừ 1 May 1 277,411,004 72,000,000 22,354,632 94,354,632 183,056,400 2 May 2 554,334,510 121,800,000 24,737,248 146,537,248 407,797,200 3 May 3 419,749,753 60,000,000 23,325,632 83,325,632 336,424,100 4 May 4, 5 646,496,018 90,000,000 26,987,654 116,987,654 529,508,400 5 May 6 194,824,526 20,000,000 9,370,632 29,370,632 165,453,900 6 Thiết kế 51,968,685 4.500,000 1,930,200 1,930,200 50,038,500 7 Thêu 12,543,795 2,000,000 467,235 2,467,235 10,076,600 8 Cơ điện 60,400,554 6,000,000 2,350,120 8,350,120 52,050,400 9 Tài vụ 23,618,171 3,800,000 867,320 4,667,320 18,950,800 10 Kế hoạch – vật tư 90,689,472 10,000,000 3,154,230 13,154,230 77,535,200 11 Văn phòng 107,021,194 13,125,000 5,102,310 18,227,310 88,793,900 12 Phòng XNK 35,954,918 4,000,000 1,523,324 5,523,324 30,431,600 13 Công đoàn 4,139,158 300,000 173,658 473,658 3,665,500 14 Kinh doanh 11,785,802 356,832 356,832 11,428,900 Tổng 2,490,937,560 403,025,000 122,701,027 525,726,027 1,965,211,400 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long 2.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương được trình bày cụ thể qua bảng Công ty cổ phần may Thăng Long BIỂU 2-17: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 3 năm 2009 TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 – phải trả người lao động TK 338 – phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương khoản khác Tổng BHXH BHYT KPCĐ Tổng 1 TK 622 1,200,539,642 514,525,008 1,715,064,650 240,504,601 70,116,630 34,301,293 344,922,524 2,059,987,174 May 1 159,088,748 67,158,639 226,247,387 49,676,960 6,63,595 4,524,948 54,201,908 280,449,295 May 2 321,612,115 138,475,291 460,087,406 57,249,180 7,633,224 9,201,748 74,084,152 534,171,558 May 3 236,955,506 95,767,041 332,722,547 51,747,180 51,572,568 6,654,451 109,974,199 442,696,746 May 4, 5 364,957,405 160,079,343 525,036,748 59,854,109 7,980,548 10,500,735 78,335,392 603,372,140 May 6 109,981,588 49,075,339 159,056,927 20,809,085 2,774,545 3,181,139 26,764,769 185,821,696 Xưởng thêu 7,944,280 3,969,355 11,913,635 1,168,087 155,745 238,272 1,562,104 13,475,739 2 TK 627 253,252,706 125,959,768 379,212,474 38,303,781 10,973,095 7,584,248 56,861,124 436,073,598 May 1 19,886,093 11,063,964 30,950,057 6,209,620 827,949 619,001 7,656,570 38,606,627 May 2 38,942,100 24,731,657 63,673,757 4,593,940 612,525 1,273,475 6,479,940 70,153,697 May 3 33,850,786 29,941,300 63,792,086 6,566,900 6,741,512 1,275,842 14,584,254 78,376,340 May 4, 5 52,136,800 36,635,210 88,772,010 7,615,026 1,015,337 1,775,440 10,405,803 99,177,813 May 6 15,711,655 8,360,364 24,072,019 2,617,495 348,999 481,440 3,447,934 27,519,953 Phòng thiết kế 33,528,184 14,992,037 48,520,221 4,825,500 643,400 970,404 6,439,304 54,959,525 Xưởng cơ điện 59,197,088 235,236 59,432,324 5,875,300 783,373 1,188,646 7,847,319 67,279,643 3 TK 641 97,095,720 3,830,570 100,926,290 8,777,655 1,170,354 2,016,526 11,964,535 112,890,825 Phòng kế hoạch vật tư 88,812,696 526,450 89,239,146 7,885,575 1,051,410 1,784,783 10,721,768 99,960,914 Phòng kinh doanh 8,283,024 3,304,120 11,587,144 892,080 118,944 231,743 1,242,767 12,829,911 4 TK 642 165,766,315 2,477,490 168,243,805 19,166,530 2,555,596 3,350,875 25,073,001 193,316,806 Phòng tài vụ 22,689,695 276,300 22,965,995 2,168,300 289,107 459,319 2,916,726 25,882,721 Văn phòng 104,333,364 1,035,600 105,118,964 12,755,775 1,700,770 2,102,379 16,558,924 121,677,888 Phòng XNK 35,334,528 500,360 35,534,888 3,808,310 507,775 710,698 5,026,783 40,561,671 Công đoàn 3,408,728 665,230 3,923,958 434,145 57,944 78,479 570,568 4,494,526 5 TK 338 127,670,341 127,670,341 6 TK 334 120,656,010 2,045,017 122,701,027 Cộng 1,716,654,383 774,463,177 2,491,177,560 427,408,577 86,860,692 47,252,942 561,522,211 3,052,699,771 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 1. Tác dụng: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền thưởng và các loại phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. 2. Căn cứ lập: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội của từng xí nghiệp, phòng ban và của toàn công ty. Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. 3. Phương pháp lập: - Cột ghi có TK 334: Cột lương = tiền lương ngày thường+ thêm giờ ngày thường + thêm giờ chủ nhật Cột khoản khác = thưởng + phụ cấp + phép + thu nhập khác. Cột tổng = cột lương + cột khoản khác. - Cột ghi có TK 338: Cột BHXH = (540,000 x hệ số lương cấp bậc bản thân) x 15 % Cột BHYT = Lương x 2% Cột KPCĐ = Tổng thu nhập x 0.02% - Dòng ghi nợ TK 338, có TK 334: số tiền BHXH trả thay lương - Dòng ghi nợ TK 334, có TK 338: số tiền BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của người lao động. Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số S04b4-DN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính BIỂU 2-18: BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng Dùng cho các TK: 154, 621, 622, 623, 627, 631 Tháng 3 năm 2009 STT Ghi có TK Ghi nợ 142 152 153 154 214 241 242 334 335 338 352 611 621 622 623 627 631 Cộng chi phí thực tế trong tháng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1 TK 622 1,715,064,650 344,922,524 2,059,987,174 May 1 226,247,387 54,201,908 280,449,295 May 2 460,087,406 74,084,152 534,171,558 May 3 332,722,547 109,974,199 442,696,746 May 4, 5 525,036,748 78,335,392 603,372,140 May 6 159,056,927 26,764,769 185,821,696 Xưởng thêu 11,913,635 1,562,104 13,475,739 2 TK 627 253,252,706 56,861,124 310,113,830 May 1 30,950,057 7,656,570 38,606,627 May 2 63,673,757 6,479,940 70,153,697 May 3 63,792,086 14,584,254 78,376,340 May 4, 5 88,772,010 10,405,803 99,177,813 May 6 24,072,019 3,447,934 27,519,953 Phòng thiết kế 48,520,221 6,439,304 54,959,525 Xưởng cơ điện 59,432,324 7,847,319 67,279,643 Cộng 1,968,317,356 401,783,648 2,370,101,004 Ngày 31/3/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng kê số 4 1. Tác dụng: Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các TK 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các TK 154, 631, 621, 622, 623, 627. Dùng làm căn cứ ghi nhật ký chứng từ số 7. 2. Căn cứ lập: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Các bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan. 3. Phương pháp lập: Bảng kê số 4 gồm các cột số thứ tự, các cột phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 142,152,153,….,622,627,631 và các dòng ngang phản ánh chi phí trực tiếp sản xuất (ghi Nợ các TK 154, 631, 621, 622, 623, 627) đối ứng Có với các tài khoản liên quan phản ánh ở cột dọc. Trong giới hạn của chuyên đề tiền lương này, ta chỉ xét đến 4 tài khoản là TK 334,338 ở cột dọc và TK 622, 627 ở dòng ngang. Số liệu để ghi Nợ cho TK 622, 627 được lấy từ Cột tổng của TK 334 và TK 338 trong bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội hàng tháng. Ví dụ: với tài khoản 622, chi tiết cho Xí nghiệp 1 có tổng chi phí cho người lao động trên TK 334 là 226,247,387 nên ta ghi vào dòng TK 622 Xí nghiệp 1, ứng với cột TK 334 số tiền 226, 247, 387. Cũng với Xí nghiệp 1, tổng số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công trực tiếp là 54,201,908 nên ta ghi vào dòng TK 622 Xí nghiệp 1, ứng với cột TK 337 số tiền 54,201,908. Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số S04b5-DN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính BIỂU 2-19: BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: Chi phí đầu tư XBCB (TK241) Chi phí bán hàng (TK641) Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642) Tháng 3 năm 2009 STT Ghi có TK Ghi nợ TK 142 152 153 154 214 241 242 334 335 338 351 352 611 621 622 623 627 631 Cộng chi phí thực tế trong tháng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 TK 2411 2 TK2412 3 TK2413 4 TK641 Chi phí n/viên 100,926,290 11,964,535 112,890,825 5 TK642 Chi phí n/viên 168,243,805 25,073,001 193,316,806 Cộng 269,170,095 37,037,536 306,207,631 Ngày 31/3/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số S04a-DN Địa chỉ: 250 Minh Khai, Hà Nội BIỂU 2-20: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi Có Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 3 năm 2009 STT Ngày Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK 112 121 131 133 138 142 152 153 156 211 334 338 641 642 Cộng Có TK 111 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 45 10/3 1,499,861,700 1,499,861,700 53 16/3 1,535,000 1,535,000 86 20/3 403,025,000 403,025,000 124 30/3 2,440,624,700 2,440,624,700 Cộng 1,902,886,700 2,442,159,700 4,345,046,400 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Đã ghi sổ Cái ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải nhật ký chứng từ số 1 1. Tác dụng: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 111 “Tiền mặt” (phần chi) đối ứng Nợ với các tài khoản liên quan. Dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 334, 338. 2. Căn cứ lập: Báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc như phiếu chi , hóa đơn… 3. Phương pháp lập: - Cột A ghi số thứ tự của từng lần ghi sổ. - Cột B ghi ngày tháng của chứng từ ghi sổ. - Cột 1 đến 14 ghi số tiền đối ứng Có của Tk 111 và các TK có liên quan. - Cột 15 ghi tổng số tiền ghi Có TK 111 ứng với từng lần ghi sổ. - Dòng cộng ghi tổng số tiền phát sinh đã ghi ở những dòng trên. - Cuối tháng hoặc cuối quý, khóa sổ nhật ký – chứng từ số 1, xác định tổng số phát sinh bên Có Tk 111 đối ứng Nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của nhật ký – chứng từ số 1 đẻ ghi sổ cái. - Ví dụ: Lần ghi sổ thứ 45 theo phiếu chi ngày 10/3, thanh toán lương tháng 2 cho người lao động, số tiền 1,499,861,700, ta ghi số tiền trên vào cột 11, ứng với dòng 45. Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số S0a7-DN Địa chỉ: 250 Minh Khai, Hà Nội BIỂU 2-21: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp Ghi Có các TK: 142,152,153,154,214,241,242,334,335,338,351,352,611,621,622,623,627,631 Stt Ghi có TK Ghi nợ TK 142 152 153 154 214 241 242 334 335 338 351 352 611 621 622 623 627 631 Tổng cộng chi phí A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 TK 622 1,715,064,650 344,922,524 2,059,987,174 2 TK627 253,252,706 56,861,124 310,113,830 3 TK641 100,926,290 11,964,535 112,890,825 4 TK642 168,243,805 25,073,001 193,316,806 Cộng A 2,237,487,451 438,821,184 2,676,308,635 Cộng B Tổng cộng (A+B) 2,237,487,451 438,821,184 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số S0a7-DN Địa chỉ: 250 Minh Khai, Hà Nội BIỂU 2-22: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần II: chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố Tháng 3 năm 2009 STT Tên các TK chi phí sản xuất kinh doanh Yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh Luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí SXKD Tổng cộng chi phí Chi phí NVL Tiền lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Cộng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 1 TK 622 1,715,064,650 344,922,524 2 TK627 379,212,474 56,861,124 3 TK641 100,926,290 11,964,535 4 TK642 168,243,805 25,073,001 Cộng trong tháng 2,363,447,219 438,821,184 Lũy kế từ đầu năm 6,723,026,500 1,316,463,552 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải nhật ký chứng từ số 7 1. Tác dụng: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và phản ánh số phát sinh bên Có các tài khoản liên quan đến chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm TK 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 và một số taifk hoản khác đã phản ánh ở các Nhật ký – chứng từ khác, nhưng có liên quan đến chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ, và dùng đề ghi Nợ các tài khoản 154,621, 622, 623, 627, 631, 142, 242, 241, 335, 351, 641, 624. 2. Căn cứ lập: Bảng kê số 4, số 5 Nhật ký chứng từ số 7 của các tháng trước. 3. Phương pháp lập: - Phần 1: Căn cú vào dòng cộng Nợ các TK 154, 631, 621, 622, 623, 627 trên bảng kê số 4 để xác định tổng cộng Nợ của từng TK 154, 631, 621, 622, 623, 627 ghi vào các cột và dòng phù hợp của phần này. Lấy số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi bên Nợ cảu các TK 241, 641, 642 để ghi vào các dòng liên quan. Ví dụ: Cột TK 334, ứng với dòng TK 622 ghi số tiền phải trả người lao động tính vào chi phí nhân công trực tiếp. số liệu được lấy từ dòng 1, cột 8 (Nợ TK 622, Có TK 334) của bảng kê số 4. Dòng cộng A ghi tổng số tiền phải trả người lao động tính vào chi phí của doanh nghiệp. Dòng cộng A = dòng 1+ dòng 2 + dòng 3 + dòng 4 - Phần 2: Yếu tố chi phí nhân công: Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 334 và số phát sinh Tk 338 đối ứng Nợ các tài khoản ghi ở mục A phần 1 trên nhật ký – chứng từ số 7 để ghi vào yếu tố chi phí nhân công ở các dọng phù hợp của phần 2 nhật ký – chứng từ số 7. Ví dụ: Dòng 1 – TK622, ứng với cột yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp ghi số tiền lương trả cho người lao động tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Số tiền 1,715,064,650 được lấy từ dòng 1, cột TK 334 của nhật ký – chứng từ số 7, phần 1. Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số: S05-DN BIỂU 2-23: SỔ CÁI Tài khoản 334 Số dư đầu năm Nợ Có 2,989,208,000 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK338 122,301,200 121,605,000 122,701,000 TK111 3,325,630,500 1,962,230,600 1,902,886,700 Cộng sps Nợ 3,447,931,700 2,083,835,600 2,024,091,900 Tổng sps Có 2,105,860,400 1,936,560,600 2,490,937,500 Số dư cuối tháng : Nợ Có 1,647,136,700 1,499,861,700 1,965,211,600 Ngày 31/3/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải sổ cái TK 334 1. Tác dụng: Phản ánh số phát sinh, số dư của Tài khoản 334 – phải trả người lao động của từng tháng trong năm và tổng hợp cả năm. Là căn cứ để lập báo cáo tài chính. 2. Căn cứ lập: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Nhật ký chứng từ số 1 3. Phương pháp lập: Sổ này được mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng hoặc cuối quý. Số phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ cái theo tổng số lấy từ Nhật ký chứng từ ghi Có tài khoản đó, số phát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ nhật ký – chứng từ liên quan. Sổ cái chỉ ghi một lần vào cuối tháng hoặc cuối quý sau khi đã khóa sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký – chứng từ. - Dòng TK 338: ghi số tiền BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của người lao động. số liệu được lấy từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH. - Dòng TK 111: ghi số tiền đã thanh toán trong tháng cho người lao động. Số liệu được lấy từ nhật ký chứng từ số 1. - Dòng cộng số phát sinh nợ = dòng TK 111 + dòng TK 338 - Dòng tổng số phát sinh có: ghi số tiền phải trả cho người lao động trong tháng. Số liệu được lấy từ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số: S05-DN BIỂU 2-24: SỔ CÁI Tài khoản 338 Số dư đầu năm Nợ Có 1,036,530,300 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK 334 120,638,900 117,632,200 127,670,300 TK111 2,446,024,000 2,432,100,000 2,442,159,700 Cộng sps Nợ 2,566,662,900 2,549,732,200 2,569,830,000 Tổng sps Có 3,057,530,000 3,040,125,000 3,052,699,800 Số dư cuối tháng : Nợ Có 1,527,397,400 2,017,790,200 2,500,660,000 Ngày 31/3/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính - Công ty Cổ phần May Thăng Long 2.4/ Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc làm Mức trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm Công ty thực hiện theo thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 V/v Hướng dẫn trích lập, quản lý, sử dụng và hạch toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp, tỷ lệ trích nộp là 3% trên tổng quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp và khi Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hàng năm không chi hết được chuyển số dư sang năm sau * Hạch toán trích trước lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - Nợ Tk 642 Có Tk 351 * Chi trả công nhân viên khoản trợ cấp mất việc, thôi việc - Nợ Tk 351 Có Tk 111, 112 CHƯƠNG III NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP MAY THĂNG LONG 3.1. Ưu nhược điểm * Ưu điểm: Phát triển đi lên trong nền kinh tế thị trường đầy biến động hiện nay, uy tín của Công ty cổ phần may Thăng Long ngày càng được khẳng định và chất lượng cũng như giá thành sản phẩm của Công ty cũng chiếm được nhiều thiện cảm của khách hàng trong và ngoài nước. Để có được kết quả như vậy, một phần là nhờ vào công tác kế toán nhanh nhạy, linh hoạt. Trong thời gian thực tập tại công ty, khi đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, em đã nhận thấy công việc hạch toán tiền lương được tổ chức tốt ngay từ khâu phân phối tỉ lệ tiền lương trong giá thành sản phẩm. Quỹ tiền lương của từng xí nghiệp được khoán theo doanh thu sản phẩm thực tế nhập kho. Điều đó sẽ thúc đẩy các xí nghiệp nâng cao năng suất để tăng doanh thu, từ đó tăng quỹ tiền lương cho người lao động. Tiền lương sản phẩm được chia chi tiết theo từng mã hàng và đến từng tiểu tiết trong sản xuất sản phẩm. Như vậy, việc tính lương sản phẩm cho công nhân sản xuất sẽ có độ chính xác cao. Quỹ tiền thưởng lớn và chế độ thưởng theo doanh thu giúp người lao động tích cực tăng năng suất. Chế độ tính Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đúng với quy định. Mọi trường hợp nghỉ có chứng nhận nghỉ hưởng BHXH đều được Công ty thanh toán kịp thời, đầy đủ. Các chứng từ gốc được sử dụng hợp lệ, hệ thống sổ sách của Công ty phù hợp với quy định về sổ sách kế toán hiện hành. Ở từng xí nghiệp, bộ phận phòng ban trong Công ty đều có nhân viên thống kê chịu trách nhiệm tính lương cho người lao động nên nhân viên kế toán tiền lương của Công ty chỉ có trách nhiệm kiểm tra, soát xét lại bảng thanh toán lương của đơn vị và tập hợp lên bảng thanh toán lương của công ty. Việc đó giúp làm giảm gánh nặng cho nhân viên kế toán tiền lương của Công ty rất nhiều và đồng thời cũng giúp cho việc tính và thanh toán lương diễn ra nhanh chóng hơn. * Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm như trên, trong công tác hạch toán tiền lương của Công ty cổ phần may Thăng Long vẫn còn có những tồn tại như sau: Hệ thống bảng biểu để tính lương sản phẩm cho công nhân sản xuất ở xí nghiệp còn quá rườm rà. Để có được một bảng thanh toán lương cần đến 7, 8 bảng biểu chi tiết liên quan. Việc tính lương quá phức tạp như vậy sẽ khiến công tác hạch toán lương ở xí nghiệp mất khá nhiều thời gian và rất vất vả cho nhân viên thống kê nếu không có sự hỗ trợ của các phần mềm máy tính. Chế độ thưởng theo doanh thu chỉ áp dụng với xí nghiệp sản xuất, còn bộ phận phòng ban thì trong tiền lương đã bao gồm cả tiền thưởng. Khi bộ phận này không hoàn thành yêu cầu đề ra hay vi phạm nội quy, kỷ luật thì sẽ bị trừ vào lương theo tỉ lệ quy định. Như vậy sẽ làm giảm tinh thần làm việc của người lao động. 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP May Thăng Long Tiền lương, tiền thưởng có một vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện phân phối bình đẳng, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đối với người lao động: tiền lương là phần chủ yếu trong cơ cấu thu nhập. Bên cạnh tiền lương, người lao động có thể có các nguồn thu nhập khác: thưởng, bảo hiểm, phụ cấp...Tuy nhiên tiền lương luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu thu nhập của người lao động. Cùng với tiền thưởng, tiền lương là một đòn bẩy kinh tế, thỏa mãn động cơ lao động của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.Tiền lương có vai trò duy trì và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động. Vì vậy thực hiện có vai trò tạo động lực trong lao động, tiền lương và tiền thưởng có tác dụng kích thích người lao động tích cực lao động, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp. Đối với doanh ngiệp: Tiền lương, tiền thưởng là một phần lớn trong chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Thực hiện phân hợp phối hợp lý quỹ tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất và giảm giá thành sản phẩm thông qua việc kích thích công nhân nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Từ đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ được nâng cao. Như vậy, việc áp dụng các hình thức trả lương - trả thưởng một cách hợp lý một mặt giúp doanh nghiệp tiết kiệm quỹ tiền lương, giảm được chi phí sản xuất, mặt khác sẽ kích thích người lao động làm việc có hiệu quả và năng suất hơn. Và việc nâng cao hiệu quả của các hình thức trả lương trả thưởng sẽ đóng góp một phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty CP May Thăng Long đã áp dụng hình khoán quỹ lương theo doanh thu cho các đơn vị thành viên, chia lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất đồng thời theo thời gian và hệ số chức danh công việc để trả lương cho lao động gián tiếp. Các hình thức trả lương này tuy có nhiều mặt tích cực song vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Vì vậy, sự cần thiết phải hoàn thiện Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần May Thăng Long là một việc làm rất cần thiết đối nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo công bằng cho người lao động. 3.3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP May Thăng Long Công tác tính trả lương là vô cùng quan trọng với người lao động cũng như sự phát triển của Công ty vì đó là đòn bẩy kinh tế giúp tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng công việc. Việc hạch toán tiền lương tại doanh nghiệp cần luôn được hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của tất cả mọi thành viên trong công ty, từ đó đưa Công ty phát triển hơn nữa. Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần may Thăng Long, em đã đi vào tìm hiểu thực tế và xin đưa ra một số đề xuất như sau: Cần xem xét lại hệ thống sổ sách, bảng biểu tính lương sản phẩm của các xí nghiệp để làm sao cho ngắn gọn hơn mà vẫn tính đúng, tính đủ và chính xác lương sản phẩm của từng công nhân. Như vậy sẽ giúp công tác hạch toán tiền lương được nhanh chóng, đơn giản hơn. Chế độ trả thưởng đối với bộ phận phòng ban cũng cần được chú ý đến. Không nên để tiền thưởng gộp cả vào quỹ tiền lương khoán cho phòng ban như hiện nay mà nếu có thể thì nên tách ra một phần nhỏ làm quỹ thưởng. Như vậy sẽ kích thích người lao động làm việc tốt hơn. Ở mỗi bộ phận đều có nhân viên tính tiền lương riêng. Như vậy số nhân viên làm công tác tiền lương của Công ty là rất lớn. Với những phòng ban nhỏ, Công ty có thể gộp một vài phòng ban lại và giao cho một người phụ trách tính và thanh toán lương. Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ là hình thức có mẫu sổ phức tạp và chưa thực sự phù hợp cho áp dụng kế toán máy. Nếu muốn hoàn thiện công tác kế toán của mình và áp dụng những phần mềm kế toán hoàn chỉnh vào tất cả các phần hành kế toán, Công ty có thể áp dụng hình thức nhật ký chung. KẾT LUẬN Công tác trả lương, trả thưởng là một vấn đề có tính hai mặt với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân hiện nay. Nếu tổ chức tốt , công bằng sẽ là động lực tinh thần rất lớn cho người lao động. Ngược lại, nếu tổ chức thiếu chính xác, không công bằng thì sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn lớn, gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, một trong những vấn đề dược quan tâm hàng đầu là phải thường xuyên theo dõi đánh giá công tác phân phối tiền lương, thưởng trong doanh nghiệp mình. Qua đó có sự điều chỉnh kịp thời, thỏa đáng. Trong suốt quá trình thực tập, việc quan sát, kết hợp các số liệu thực tế cũng như việc áp dụng lý thuyết đã giúp em hoàn thành bản chuyên đề này cũng như cung cấp thêm cho em những kiến thức mới mà em chưa có được khi học tập ở trường. Và quá trình thực tập này cũng giúp em bước đầu tiếp cận với môi trường làm việc thực tế trong doanh nghiệp. Điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình công tác sau này của em. TÀI LIỆU THAM KHẢO - PGS. TS. Đặng Thị Loan - Kế toán Tài chính doanh nghiệp - PGS. TS. Nguyễn Văn Công và các cộng sự - Kế toán doanh nghiệp - Chế độ Kế toán doanh nghiệp - Bộ Tài chính - 2008 - Nghị định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính - Quy chế tiền lương của Công ty Cổ phần May Thăng Long

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21224.doc
Tài liệu liên quan