Chuyên đề Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty công nghệ tin học Phương Tùng

1/ Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: * Ưu điểm: - Công ty đã xây dựng cho mình một bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mọi công việc kế toán được đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, các nhân viên kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ và công việc không bị chồng chéo. - Tổ chức bộ máy kế toán được xác lập một các tập trung khoa học, các nhân viên kế toán đều được đào tạo chuyên môn có kinh nghiệm trong công tác kế toán, một nhân viên kế toán có thể kiêm nhiều phân hành kế toán. Điều này giúp bộ máy kế toán đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng chính xác và kịp thời. * Nhược điểm: Tuy nhiêm, với những ưu điểm mà công ty có được còn có những nhược điểm sau: Do có chi nhánh ở xa (chi nhánh Quảng Nam, chi nhánh ở Hoà Khánh) chưa được hạch toán riêng từng tháng. Nên cuối tháng chuyển chừng từ về công ty, để kế toán của công ty hạch toán do đó khối lượng công việc dồn vào cuối tháng dẫn đến sự chậm trễ trong công việc báo cáo thông tin cho lãnh đạo công ty. 2/ Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty: * Ưu điểm: -Hệ thống sổ sách ghi chép của bộ máy kế toán tại công ty trong quá trình tiêu thụ phù hợp với đặc điểm, tính chât của hàng hoá tiêu thụ giúp cho việc xác định kết quả tiêu thụ được chính xác hơn. - Dựa vào hình thức chứng từ ghi sổ và sổ sách tại công ty ta thấy được rất rõ tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty cũng như cách hạch toán khác của công ty. * Nhược điểm: - Đối với công ty các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại) ít xảy ra nên kế toán chưa mở sổ theo dõi chi tiết các khoản này. - Đối với chi phi thu mua hàng hoá, công ty chưa phân bố cho hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ mà cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ hết cho hàng hoá bán ra trong kỳ. Vấn đề này chưa được phù hợp lắm vì chi phí mua hàng trong kỳ liên quan đến cả hàng xuất bán và hàng tồn kho cuối kỳ, chưa hẳn các mặt hàng đó tiêu thụ hết trong kỳ. Kết chuyển như vậy thì giá vốn hàng bán ra trong kỳ sẽ tăng lên, chi phí tăng lên dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm xuống, đồng thời số hàng bán ra phải chịu chi phí lớn. Trong khi đó số hàng tồn kho lại không chịu chi phí nào.

doc53 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty công nghệ tin học Phương Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh từ các hoạt động sản xuât kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,hoặc sẽ thu được từ các giao dịch&nghiệp vụ phát sinh doanh thu như:cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu&phí thu thêm ngoài giá bán. - Kết cấu tài khoản: Nợ TK511 Có Số thuế TTĐB,thuế XK_NK của số Doanh thu bán sản phẩm,được xác doanh thu bán hàng bị trả lại kết định là tiêu thụ hàng hóa hoá và cung chuyển cuối kỳ cấp dịch vụ trong kỳ Khoản giảm giá hàng bán kết cuối kỳ Kết chuyển doanh thu thuần vào 911. TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chia thành 4 tk cấp 2: TK 5111:” Doanh thu bán hàng hoá” TK 5112:” Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5113:” Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5114:” Doanh thu trợ cấp trợ giá” TK 5117:” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” *Tk 512 :”Doanh thu bán hàng nội bộ” Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ ,dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc nội bộ trong cùng một công ty hay tổng công ty. Nợ TK512 Có -Thuế doanh thu phải nộp(nếu có) -Trị giá hàng bán bị trả lại,khoản chiết khấu -Tổng số doanh thu bán hàng của trong kỳ nội bộ - Bán hàng đã chấp nhận trên khối lượng hàng hóa,sản phẩm lao vụ,dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. -Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vaò 911 Tk 512 không có số dư cuối kỳ 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu: Tk 333 511,512 TK 111,112,131 Thuế còn phải nộp TK 521.531 Kết chuyển chiết khấu Doanh thu bán hàng thưong mại.doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán TK911 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 3/ Kế toán Các khoản giảm trừ: 3.1 Tài khoản sử dụng: *TK 521 “Chiết khấu thương mại” Dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua,do việc người mua đã thanh toán tiền mua háng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận&được quy định rõ trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng. Nợ TK 521 Có Số chiết khấu bán hàng đã hấp nhận với số Kết chuyển toàn bộ số chiêt khấu khách hàng trong kỳ. trừ vào doanh thu TK 521 cuối kỳ không có số dư và đựơc chi tiết thành 3 TK cấp 2 *TK 531:”Doanh thu hàng bán bị trả lại” Bao gồm trị giá của sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ ,nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:vi phạm cam kết,vi phạm hợp đồng kinh tế,hàng sai quy cách… Nợ TK 531 Có Doanh thu số hàng đã tiêu thụ bị trả Kết chuyển doanh thu số hàng đã tiêu bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ. * TK532:”Giảm giá hàng bán” Phản ánh cáckhoản giảm giá cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do thuộc về DN của việc bán hàng trong kỳ hạch toán. Nợ TK 532 Có Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số giảm giá nhận với khách hàng hàng bán trừ vào doanh thu trong kỳ. TK 532 không có số dư cuối kỳ Hạch toán các khoảm giảm trừ. Hạch toán giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại: +Khi giảm giá hàng bán. Nợ TK 532-“Giảm giá hàng bán.” Nợ TK 3331”Thuế GTGT được khấu trừ.” Có TK 111,112,131-“Tổng giá thanh toán”. +Khi cho người mua hưởng chiết khấu: Nợ TK 521-“Chiết khấu thương mại.” Nợ TK 3331-“Thuế GTGT được khấu trừ.” Có TK 111,112,131:”Tổng giá thanh toán.” +Khi phát sinh hàng bán bị trả lại: Nợ TK 156(1)-“Giá mua hàng hoá” Có TK 632.“Giá vốn hàng bán” +Thanh toán với người mua số hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531:”Doanh thu hàng bán bị trả lại” Nợ TK 3331-“Thuế GTGT được khấu trừ.” Có TK 111,112,131:”Tổng giá thanh toán.” +Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511:” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:” Có TK 521,531,532.:”Các khoản giảm trừ doanh thu” Sơ đồ hach toán TK 111,112 TK 521,531 TK 511 Số chiết khấu,hàng bán trả lại giảm giá đã chi cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển vào 511 TK 131 Số chiết khấu,hàng bán trả lai giảm giá đã chấp nhận cho khách hàng III/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 1/ Kế toán chi phí bán hàng: Tài khoản sử dụng: TK 641:”Chi phí bán hàng” Phản ánh các chi phí phát sinh do cá hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá ,lao vụ ,dịch vụ…trong kỳ như:tiền lương,chi phí vận chuyển… Nợ TK 641 Có Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng sinh trong kỳ. kết chuyển chi phí bán hàng. Tk641 cuối kỳ không có số dư&đựơc chi tiết thành 7 tk câp 2: TK 6411: “ Chi phí nhân viên” Tk 6412::” Chi phí vật liệu bao bì” TK 6413:” Chi phí công cụ đồ dùng” TK 6414:” Chi phí khấu hao tài sản cố định” TK 6417:” Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6415:” Chi phí bảo hành” TK 6418:” Chi phí bằng tiền khác” 2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản sử dụng : TK 642 :”Chi phí quản lý doanh nghiệp” Là những khoản chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra đựơc cho từng loại hoạt động. Nợ TK 642 Có Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực Các khoản ghi giảm chi phí QLDN tế phát sinh trong kỳ. kết chuyển chi phí QLDN TK 642 cuối kỳ không có số dư&được chi tiết thành 8 tk cấp 2. TK 6421:”Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422:”Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423:”Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng” TK 6424:”Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6425:”Chi phí thuế ,phí và lệ phí” TK 6426:”Chi phí dự phòng” TK 6427:”Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428:”Chi phí bằng tiền khác Hạch toán chi phí bán hàng &chi phí quản lý doanh nghiệp:tk 641,642 TK11,112,141,331 TK 641,642 TK 142,242 Chi phí bằng tiền&dịch vụ mua ngoài Chi phí bán hàng&chi phí TK152.153,242,142 QLDN chuyển sang kỳ sau Chi phí về vật liệu & Công cụ dụng cụ Tk 214 TK911 Khấu hao TSCĐ Tk333 Thuế phí,lệ phí phải nộp Tk334,338 Chi phí tiền lương và các Kết chuyển chi phí bán hàng& khoản trích theo lương. Chi phí QLDN vào tk 911 Tk335 Trích trươc chi phí sữa chữa lơn TSCĐ Tk139 Trích lập dự phòng phải thu Khó đòi 3/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 3.1 Tài khoản sử dụng:TK 911”Xác định kết quả” Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất,tiêu thụ,&các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nợ TK 911 Có -Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá,dịch -Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. -Chi phí bán hàng trong kỳ. -Chi phí khác. -Doanh thu khác. -Lãi trước thuế. - Lỗ về hoạt động tiêu thụ Tk 911 không có số dư cuối kỳ SƠ ĐỒ KẾ TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ TK 632 TK 911 TK511 Kết chuyển giá vốn TK 521.531.532. TK641,642 Kết chuyển doanh Kết chuyển các khoản thu thuần giảm trừ doanh thu Kết chuyển chi phí bán hàng &chi phíQLDN TK 421 TK421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ PHẦN II THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY PHƯƠNG TÙNG. A/ Khái quát về công ty công nghệ tin học Phương Tùng: I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty: Qúa trình hình thành và phát triển: Theo xu thế của thời đại mới, nghành tin học là một trong những nghành phát triển và trong mọi lĩnh vực nghành nghề nào cũng cần sự giúp đỡ của nó, đồng thời nó là sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá dất nước. Nhận thấy tầm quan trọng này và xuất phát từ những ý nghĩa sâu sắc đã hình thành nên công ty công nghệ tin học Phương Tùng. Công ty được thành lập ngày 01/08/1995 theo giấy phép số 044923 của UBND Thành phố Đà Nẵng cấp. Với tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Phương Tùng, phát triển thành công ty Công nghệ tin học Phương Tùng vào ngày 31/12/1997. Trụ sở chính: 40 Nguyễn Văn Linh, TP Đà Nẵng. - Điện thoại: 0511. 656666 - Fax: 0511. 656176 - Email: ptcom@dng.vnn.vn Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Lương Bằng, TP Đà Nẵng. - Điện thoại: 0511. 738666 - Fax: 0511. 738666 - Email: kd_phuongtung@vnn.vn Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu, Tam Kỳ_Quảng Nam. - Điện thoại: 0510. 812753 - Fax: 0510. 812753 - Email: ptcomtk@dng.vnn.vn Là một công ty hoàn toàn độc lập, có tư cách pháp nhân tự chủ về mặt tài chính, có tài khoản riêng ở ngân hàng, có con dấu riêng theo mẫu qui định của Nhà nước. 2/ Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2.1 Chức năng: Hiện nay công ty có chức năng chính là cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các thị trường lân cận về các mặt hàng chủ yếu như: thiết bị linh kiện máy tính, các thiết bị văn phòng, các thiết bị đặc biệt như: máy tính tiền tự động, barcode, máy in hoá đơn, thiết bị ngoại vi, các phần mềm ứng dụng và quản lý. 2.2 Nhiệm vụ: - Hoạch định tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận. - Tiến hành các nghiệp vụ tài chính (doanh thu, lợi nhuận, mức tiêu thụ hàng hoá, đảm bảo thương hiệu,…) đã đặt ra góp phần vào các mục tiêu kinh tế_xà hội. - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và các quy định của Nhà nước như: chính sách về bảo hộ lao động, chế độ tiền lương, thời gian làm việc, chế độ bảo hiểm… - Bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao thu nhập, phát triển đời sống cũng như năng lực cho nhân viên. - Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước. II/ Đặc điểm tình hình hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: 1/ Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh: Công ty CNTH Phương Tùng là đơn vị hàng đầu trong lình vực công nghệ tin học vừa kinh doanh, vừa cung cấp dịch vụ. -Lắp ráp và cung cấp máy tính thương hiệu Vinte, Noterbook, Pocket PC, linh kiện máy tính. - Cung cấp thiết bị máy văn phòng, Projecttor, Photocopier… - Tư vấn, thiết kế, thi công, bảo trì mạng mày tính, bảo hành 24/24. - Cung cấp phần mềm Microsoft có bản quyền, lập trình ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, nhân sự, kế toán, giải pháp về mã vạch. - Dịch vụ cho thuê Notebook, Projector, bảo trì Photocopier. 2/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Mô hình tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, tổ chức quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và cơ bản đáp ứng tốt nhu cầu và sự phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo tính ổn định cân đối nhịp nhàng giữa các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh từ nhập hàng hoá, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng. Mô hình tổ chức của công ty đứng đầu là giám đốc, giám đốc toàn quyền quyết định các họat động kinh doanh, hỗ trợ cho giám đốc là hai phó giám đốc và hệ tham mưu từ trưởng phòng đến đội ngũ công nhân viên có chức năng liên quan tham mưu cho giám đốc công ty để ra quyết định từ trên xuống dưới, tên cơ sở nhiệm vụ được giao, với việc kinh doanh và sử dụng các năng lực thực hiện trong phạm vi và quyền hạn của mình nhằm tạo ra nguồn doanh thu và lợi nhuận cho công ty. 2.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY GIÁM ĐỐC Trưởng Phòng Kỹ Thuật N.Viên Phòng KD_DA PHÓ GIÁM ĐỐC KD_TC Trưởng Phòng Bảo Hành Trưởng Phòng Bán Hàng Trưởng Phòng Kế Toán N.Viên Phòng Bán Hàng N.Viên Phòng Kế Toán N.Viên Phòng Bảo Hành Trưởng Phòng Kinh Doanh PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH N.Viên Phòng Kỹ Thuật Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ phối hợp 2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: _ Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty, ra quyết định và là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kinh doanh của công ty. _ Phó giám đốc kinh doanh tài chính: Có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hoá đầu vào, cân đối tài chính trong công ty, mọi việc liên quan đến kinh doanh có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước giám đốc. _ Phó giám đốc điều hành: Có nhiệm vụ và quyền hạn kiểm tra đôn đốc các bộ phận làm việc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký các hợp đồng hoặc các khía cạnh khác phát sinh khi có sự uỷ quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc. _ Trưởng phòng kinh doanh_dự án: Phụ trách chung cho quá trình kinh doanh của công ty, có trách nhiệm và quyền hạn cân đối lượng hàng hoá cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm giao công việc cho các nhân viên cấp dưới thực thi công việc và trình cho giám đốc phê duyệt. _ Trưởng phòng bán hàng: có nhiệm vụ quán xuyến theo dõi và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công tác bán hàng đạt doanh thu và chỉ tiêu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm của công ty. _ Trưởng phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, đôn đốc theo dõi phân công công việc trực tiếp cho các nhân viên trực thuộc bộ phận mình. Chịu trách nhiệm nghiên cứu và hướng dẫn các vấn đề kỹ thuật lắp đặt của thiết bị mới cho nhân viên phòng mình, giải đáp những vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu. _ Trưởng phòng bảo hành: Phân công các công việc cho nhân viên thuộc bộ phận mình (nhiệm vụ tiếp nhận hàng hoá hư hỏng còn trong thời hạn bảo hành và hàng sữa chữa dịch vụ của khách hàng hoặc kỹ thuật mang về tại công ty). _ Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại đơn vị, thu nhận và kiểm tra các báo cáo kế toán ở các đơn vị trực thuộc và lập báo cáo tài chính hợp nhất toàn công ty, thực hiện công tác tài chính, thống kê, phân tích tình hình kế toán và tài chính toàn công ty. 3/ Tổ chức công tác kế toán tại công ty CNTH Phương Tùng: 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty do một bộ phận kế toán đảm nhận gọi là phòng kế toán tổng hợp chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, kế toán trưởng quản lý điều hành trực tiếp kế toán viên. Cơ cấu bộ máy kế toán có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công tác hạch toán, một cơ cấu kế toán hợp lý khi nó được xem là phản ánh toàn diện mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và đảm bảo thực hiện đầy đủ mọi chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời bản thân nó phải được gọn nhẹ. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Công Nợ Mua và Bán Hàng Kế Toán Kho Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Ngân Hàng và Tiền Mặt Thủ Quỹ Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ cung cấp số liệu b. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán: _ Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế của công ty. Là người trợ lý kế toán tổng hợp cho thủ trưởng đơn vị và là người chịu tách nhiệm chính trong công tác kiểm tra các hoạt động kế toán tài chính của công ty, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kế toán. Tổ chức phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đề xuất ý kiến nhằm cải tiến công tác quản lý, đề ra các giải pháp và chiến lược kinh doanh của công ty trong thời gian tiếp theo. _ Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán trưởng đi công tác, các nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các số liệu do các kế toán cung cấp, xác định kết quả kinh doanh và Báo cáo quyết toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán tổng hợp còn phụ trách hạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động về TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, năm _ Kế toán công nợ mua hàng và bán hàng: Công nợ theo dõi TK 131, phản ánh và theo dõi từng đối tượng mua hàng về tình hình nợ và thanh toán cho người cung cấp vầ thời hạn trả và hình thức trả nợ theo “Hợp đồng kinh tế”. Công nợ hàng bán theo dõi TK 331 phản ánh và theo dõi từng đối tượng mua hàng về tình hình thanh toán của người của người mua, theo dõi thời hạn thanh toán của người mua, giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm dụng, khống chế mức nợ khách hàng theo chỉ đạo của lãnh đạo để tránh rủi ro trong kinh doanh. _Kế toán kho: theo dõi tình hình xuất nhập khẩu tiêu thụ hàng hoá, lập các biểu mẫu báo cáo liên quan đến kho hàng hoá. _ Kế toán ngân hàng và quỹ tiền mặt: Kế toán ngân hàng: theo dõi TK 112, 311, phản ánh tình hình về tiền đang chuyển, tiền gửi, tiền vay của công ty tại ngân hàng, theo dõi chặt chẽ số dư tiền gởi ngân hàng hằng ngày để chuyển trả nợ vay giảm tối đa. Về phần lãi vay ngân hàng, hằng ngày báo cáo cho lãnh đạo về số dư tiền gửi, tiền vay, tiền chuyển trả nợ cho khách hàng. Kế toán tiền mặt: theo dõi TK 111, phản ánh tình hình thu chi tiền mặt của công ty, tồn quỹ trong ngày, tháng. Thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu. _ Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu chi đúng theo thủ tục quy định, hợp lệ, kịp thời. Hằng ngày phải chuyển tiền nộp vào ngân hàng, giảm tối đa tồn quỹ tiền mặt vào cuối ngày. 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Phương Tùng: Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý chung,công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là “chứng từ ghi sổ”. a, Sơ đồ ghi sổ kế toán: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ SỔ QUỸ SỔ THẺ HẠCH TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. b. Trình tự ghi sổ kế toán: _ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các chứng từ, kế toán các phân hành ghi vào Chứng từ ghi sổ. Số đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết,… Cuối kỳ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ Cái, từ Sổ Cái chi tiết lập bảng Cân đối số phát sinh tài khoản và lập Báo Cáo kế toán. _ Cuối tháng, quý, kế toán tổng hợp phải khoá sổ để tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư tài khoản. _ Cuối tháng, quý phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập các Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiéu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết thì được kế toán trưởng sử dụng để lập Báo Cáo kế toán. B. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: I/ Phương thức tiêu thụ và Phương thức thanh toán tại công ty: 1/ Phương thức tiêu thụ: Tại công ty CNTH Phương tùng sử dụng hai phương thức tiêu thụ chủ yếu là: *Bán hàng trực tiếp tại công ty: Hàng hoá được bán trực tiếp thông qua các hoá đơn GTGT(kiêm phiếu xuất kho).có thể bán buôn hoặc bán lẻ, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc sec. *Bán buôn vận chuyển thẳng:Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp chở sản phẩm đến thẳng kho người mua,hình thức này được áp dụng chủ yếu khi bán hàng với số lượng lớn theo hợp đồng kinh tế hoặc khi khách hàng có yêu cầu. 2/ Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt,ngân phiếu,sec,hoặc bằng gởi ngân hàng.Nếu thanh toán bằng sec thì hoá đơn phải ghi rõ số sec,sec đó phải được đảm bảo chi tại ngân hàng,nơi doanh nghiệp mở tài khoản. II/ Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 1/ Chứng từ sử dụng: Theo quy định hiện hành khi tiêu thụ hàng hoá phải sử dụng một trong các hoá đơn sau:phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT( kiêm phiếu xuất kho),phiếu thu. Hoá đơn GTGT dùng cho nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Khi bán hàng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên hoá đơn như:Giá bán chưa có thuế GTGT,các khoản phải thu và thuế tính ngoài giá (nếu có),thuế GTGT và tổng thuế thanh toán. 2/ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán quá trình tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh doanh nghiệp dùng các tài khoản sau: TK 157 ”Hàng gởi đi bán” TK112 ”Tiền gởi ngân hàng TK 1561 ”Giá mua hàng bán” TK 911 ”Xác định kết quả kinh doanh”, TK 1562 ”Chi phí mua hàng” TK 421 ”Lợi nhuận chưa phân phối” TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 641 “Chi phí bán hàng” TK 511 ”Doanh thu bán hàng” TK 642 ”Chi phí QLDN” TK 111 ”Tiền mặt” TK 131 “Phải thu khách hàng” 3. Sổ sách sử dụng: Để thuận lợi cho việc quản lý và giảm bớt khối lượng công việc của phòng kế toán, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting để áp dụng cho hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty. * Các bước tiến hành : Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ phát sinh, sau khi phân loại chứng từ gốc sẽ được kế toán viên định khoản trên chứng từ rồi mới tiến hành nhập dữ liệu, đưa thông tin ban đầu để lưu trữ và xử lý thông tin kế toán theo yêu cầu sử dụng. Ngoài các chứng từ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ. Mặt khác, chứng từ ghi sổ được xem như chứng từ gốc để phản ánh các bút toán điều chỉnh kết chuyển như: kết chuyển doanh thu , kết chuyển chi phí…vào cuối kỳ. _ Xem và liểm tra chứng từ: chứng từ sau khi nhập vào máy sẽ được kiểm tra và đối ứng giữa hai tài khoản và sự cân bằng giữa bên Nợ và bên Có. _ Sữa chữa chứng từ: từ những chứng từ sai sau khi kiểm tra phát hiện sai sót sẽ được sữa lại. _ Cuối cùng in ra biểu mẫu sổ sách. III/ Thực tế hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu: 1/ Kế toán tiêu thụ: * Kế toán giá vốn hàng bán: Hiện nay Công ty CNTH Phương tùng sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. +Tài khoản sử dụng:TK 632 +Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty: Xuất phát từ tính đa dạng chủng loại về hàng hoá công ty đang kinh doanh và số lần nhập xuất từng mặt hàng nhiều lần.cộng thêm tỷ giá thường xuyên biến động.Nên công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ theo từng lọai mặt hàng. Đơn giá BQ cả kỳ Trị giá hàng tồn đầu kỳ(i) + Trị giá hàng nhập trong kỳ(i) của mặt hàng i Số lượng hàng tồn đầu kỳ(i) + Số lượng hàng nhập trong kỳ(i) Giá vốn hàng Số lượng xuất kho trong Đơn giá bình quân cả xuất kho trong kỳ kỳ của hàng i kỳ của mặt hàng i Chẳng hạn đối với mặt hàng nguồn máy tính ta có: -Tồn đầu kỳ: 346 cái Với trị giá là:25.569.804 -Nhập trong tháng: 200 cái Với trị giá là:15.600.000. Vậy với mặt hàng này công ty tính giá vốn như sau: Đơn giá bình quân của 25.569.804 + 15.600.000 nguồn máy tính 346 + 200 75.402.571 Tổng giá bán hàng xuất kho của mặt hàng nguồn máy tính: 102 * 75.402.571 7.691.062(đồng) Vì áp dụng phầm mềm kế toán, nên việc tính giá vốn hàng hoá được phầm mềm tự động tính toán. Kế toán chỉ theo dõi và kiểm tra giá vốn của từng mặt hàng. Đến cuối tháng dựa vào Bảng tổng hợp Nhập_ Xuất_tồn hàng hoá và biết được tổng giá vốn xuất bán trong tháng cho tất cả các mặt hàng. Trích số vật tư hàng hoá: SỐ CHI TIẾT VẬT TƯ Kho K2_ Kho 163 Hàm Nghi Vật tư: HO 265_Nguồn máy tính Tồn đầu: 364 cái_25.569.802 đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải Mã NX Đơn giá Nhập Xuất Ngày Số SL Giá trị SL Giá trị 01/09 PN 01 CT TMDV Nguyễn Hoàng Anh-NB 0070 Nhập hàng HĐ 14565 331 78.000 50 3.900.000 02/09 HĐ 3566 CT CPXD & Vận tải Đạt Phương-KH 0031 Bán hàng HĐ 3566 632 75.402.571 02 105.805 12/09 HĐ 3612 CT Vật tư Đường Sắt-AA 091 Bán hàng 632 75.402.571 02 105.805 17/09 HĐ 3652 CT TNHH Tiến Dũng_KH 0025 Bán hàng HĐ 3652 632 75.402.751 05 377.013 19/09 PN 02 CT TMDV Nguyễn Hoàng Anh_NB 0070 Nhập hàng HĐ 4351 331 78.000 150 11.700.00 23/09 HĐ 3659 CT TNHH PTCN & W Tin Học Ngọc Thắng_AA 95 Bán hàng HĐ 3659 632 75.402.571 03 226.208 24/09 HĐ 3662 CT CP Tư Vấn và XD công trình GT 5_KH 35 Bán hàng HĐ 3662 632 75.402.571 02 105.805 26/09 HĐ 3677 Khách sạn Faifo_KH 0286 Bán hàng HĐ 3677 632 75.402.571 01 75.403 … … … … … … … … … … TỔNG CỘNG 200 15.600.000 102 7.691.062 ĐVT: Cái Tồn cuối: 444 cái _ 33.478.742 đồng Chú thích: Mã NX _ Mã nhập xuất Các mặt hàng khác cũng lên tương tự. Đến cuối tháng lên bảng tổng hợp xuất bán và biết được giá vốn của hàng xuất bán như sau: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BẢN Tháng 09/2007 ĐVT: Đồng STT Mã NV TÊN HÀNG HOÁ ĐVT Số lượng Thành tiền 001 HEAD 350 Headphone 350 Bộ 100 3.170.600 002 LOA VG Loa Sub 3700 Cặp 30 8.369.328 003 WEBC Webcam V1001 Cái 60 10.936.500 004 NMT Nguồn máy tính Bộ 102 7.691.062 005 RA 128 Ram 128 Con 125 31.569.000 006 RA 256 Ram256 Con 78 40.808.196 … … … … … … TỔNG CỘNG 2.349.642.552 Chú thích: Mã NV: Mã nhập vào Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản sử dụng: TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng: Khi bán hàng cho người mua, kế toán sử dụng các chứng từ sau: phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho), hoá đơn có 3 liên: Liên 1: lưu lại tại phòng kế toán Liên 2: giao cho thủ kho Liên 3: giao cho khách hàng Phương pháp hoạch toán: Hàng ngày, sau khi giao dịch và có sự thống nhất giữa khách hàng với công ty thì bộ phận bán hàng làm phiếu giao hàng (3 liên). Đối với các khách hàng bán sỉ: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho kế toán vật tư, 1 liên lưu lại bộ phận bán hàng. Dựa trên phiếu giao hàng, thủ kho sẽ sắp xếp các mặt hàng tương ứng, đồng thời bộ phận kế toán cũng xuất hoá đơn GTGT (3 liên) và dùng 2 liên giao cho khách hàng. Trường hợp cụ thể: Ngày 12/9/2007 bán cho công ty TNHH Sao Á 2 nguồn máy tính. Đơn giá 9USD/cái. Tỉ giá thực tế trong ngày 16,050 (nghìn đồng/USD). Thuế suất GTGT phải nộp 5%. Kế toán ghi: Nợ TK 1112: 18,9$ x 16,050 = 303,345 Có TK 511: 18 x 16,050 = 188,900 Có TK 3331: 0,9 x 16,050 = 14,445 Có chứng từ minh hoạ sau: PHƯƠNG TÙNG PHIẾU GIAO HÀNG No: 40408/sep 12 40-Nguyễn Văn Linh Ngày 12/09/2007 Mã kho: k2 Chứng từ đi kèm Ds: DEALER Theo hợp đồng số Tên khách hàng: Cty TNHH Sao Á Mã số: AA 0091 Địa chỉ:………………………………………………………………………….. Tel………………………….. Pax:………………… Tỷ giá trong ngày: 16,050 STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá VAT Thành tiền 1NM00006 Nguồn máy tính 02 9 5% 18,9USD Tổng cộng VND USD: 18,9 Thời hạn thanh toán: Tỷ giá thanh toán tỷ giá TB Ngày thanh toán Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng Kế toán (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Về mặt hàng kinh doanh của công ty chủ yếu là mặt hàng máy tính nên khi xuất phiếu giao hàng công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là USD nhưng khi hạch toán trên hoá đơn, trên sổ sách thì kế toán phải quy đổi ra tiền VND để hoạch toán, cách đổi như sau: USD x tỷ giá trong ngày = tổng số tiền VND ó 18,9 x 16,050 = 303,345 Lấy tiền này lên hóa đơn: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG HOÁ ĐƠN GTGT Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh (VAT INVOICE) Ký hiệu/code: AA /2006 Tel: 0511656 666 Liên 3: dùng để thanh toán Tài khoản/No: 003612 Ngày/Date: 12/09/2007 Mã số thuế/VAT code: 0400128798 Người mua hàng (Customer name): Nguyễn Tuấn Hưng Tên đơn vị (invoice to) : Công ty TNHH Sao Á Địa chỉ (Address) Hình thức thanh toán (method of payment): Tiền mặt STT (Sq) DIỄN GIÁI (Descryption) ĐVT (Unit) SỐ LƯỢNG (Quanlity) ĐƠN GIÁ (Pried) THÀNH TIỀN (Amount) 1 Nguồn máy tính Cái 02 144.450 288.900 Tổng cộng/Total 288.900 Thuế VAT: 5% 14.445 Tổng số tiền thanh toán/Grand 303.345 Viết bằng chữ: Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Amount: ………………………………………………………………. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đv: Phương tùng PHIẾU XUÂT KHO No:40408/sep12 Đc: 40-Nguyễn văn linh Ngày12/09/2007 Mã kho :K 1 Chứng từ đi kèm Ds : DEALER Mã số:AA0091 Tên khách hàng:Cty TNHH Sao Á Địa chỉ: Tel: fax: Tỉ giá trong ngày:16.050. Stt Tên hàng hoá Số lưọng Đơn giá Thành tiền 1NM0005 Nguồn máy tính 02 9USD 18USD   Cộng 2   18USD Thời hạn thanh toán: Tỷ giá thanh toán:tỷ gíá trung bình thanh toán. Ngưòi nhân Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng Kế toán ĐƠN VỊ: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số: C21_11 Địa chỉ: 40_Nguyễn Văn Linh Theo QĐ số 999 – TC/CĐKT Ngày 025/11/1996 của BTC PHIẾU THU Ngày 12 tháng 09 năm 2007 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Hưng Địa chỉ : Công ty TNHH Sao Á Lý do nộp : mua hàng Số tiền : 303.345 đ.Viết bằng chữ: Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Kèm theo : chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nộp phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tất cả phiếu thu được kế toán lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại: Nợ TK111 Nếu chưa thu được tiền thì kế toán lên bảng kê phải thu khách hàng Nợ TK 131 có mẫu như sau: BẢNG KÊ GHI NỢ TK 111 (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi các tài khoản Số Ngày 511 3331 3770 14/09 Bán hàng thu tiền 1.615.035 1.538.129 76.906 250 10/09 Bán hàng thu tiền 1.398.745 1.332.138 66.607 321 12/09 Bán hàng thu tiền 2.5503.650 2.429.190 121.460 … … … … … … TỔNG CỘNG 1.482.339.600 1.411.752.000 70.587.600 BẢNG KÊ GHI NỢ TK 131 (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi các tài khoản Số Ngày 511 3331 3570 03/09 TT.Computer 2.183.538 2.079.560 103.978 3660 07/09 Cty TNHH Tiến Dũng 665.784 634.080 31.704 3669 09/09 Cty AQ.Com 3.878.436 3.693.749 121.460 … … … … … … TỔNG CỘNG 1.260.044.804 1.200.042.670 60.002.133.5 Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu giao hàng (cộng phiếu xuất kho), kế toán lên Bảng kê xuất bán cho từng mặt hàng và vào số chi tiết bán hàng. Sau đó lên chứng từ ghi sổ BẢNG KÊ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 09/2007 Mặt hàng: Nguồn máy tính Đơn vị tính: cái ĐVT: Đồng Hoá đơn chứng từ Khách hàng Số lượng Ngày Số hiệu 02/09 3566 Cty CPXD & Vận tải Đạt Phương_KH 0031 02 12/09 3612 Cty Vật tư Đường Sẳt_AA 0091 02 17/09 3652 Cty TNHH Tiến Dũng_KH 0025 05 … … … … Tổng cộng 102 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ BÁN HÀNG CHI TIẾT Hoá đơn chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số Lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Ngày Số 02/09 3566 Cty CPXD&VT Đạt Phương 131 02 142.614 288.288 14.621 12/09 3612 Cty Vật tư Đường Sắt 111 02 142.614 185.282 14.264 17/09 3652 Cty TNHH Tiến Dũng 131 05 126.816 634.084 31.704 25.09 3677 Khách sạn Faifo 111 01 151.350 151.350 7.568 27/09 3878 Cty TNHH Hà Minh Trí 131 03 127.445 382.334 19.117 … … … … … … … … TỔNG CỘNG 9.844.721 492.236 Mặt hàng: Nguồn máy tính ĐVT: Đồng Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên (ký, họ tên) Tất cả cá hoá đơn bán ra được kế toán lên bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. Có mẫu như sau: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA Tháng 09/2007 ĐVT: Đồng CT bán ra Tên người mua MST Mặt hàng Doanh thu chưa thuế Thuế Suất Tiền thuế Ngày Số hiệu 03/09 3570 TT Computer Heatphone 350 2.079.560 5% 103.978 07/09 3660 Cty TNHH Tiến Dũng Nguồn máy tính 360.080 5% 31.704 07/09 3660 Cty TNHH Tiến Dũng Webcam V1001 4.122.300 5% 206.115 09/09 3669 Cty AQ Rom HDD Maxtor 3.693.749 5% 184.687 14/09 3770 Cty Hùng Tiến Ram 128 1.538.129 5% 76.906 14/09 3770 Cty Hùng Tiến Ram 256 1.665.195 5% 83.260 25/09 3812 Cty Sai Gon DAD Printer HP 1120 3.388.274 5% 169.414 … … … … … … … … TỔNG CỘNG 2.611.794.6 130.589.73 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 01 ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 01 30/09 Thu tiền khách hàng 111 511 1.411.752.000 01 30/09 Phải thu khách hàng 131 511 1.200.042.670 Tổng cộng 2.611.794.670 Kèm theo:……………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Dựa trên chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ cái như sau: SỔ CÁI TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01 30/09 Thu tiền khách hàng 111 1.411.752.000 01 30/09 Phải thu khách hàng 131 1.200.042.670 05 30/09 Xác định kết quả KD 911 2.611.794.670 Cộng số phát sinh 2.611.794.670 2.611.794.670 Tại công ty toàn bộ quá trình tiêu thụ được hạch toán và lên sổ sách như trên *Đối với kế toán chi tiết nghiệp vụ mua hàng :công ty sử dụng ssổ chi tiết sau: +Sổ chi tiết thanh toán với người mua(người bán). +Sổ chi tiết bán hàng. +Sổ chi tiết hàng hoá. Căn cứ vào cá chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng,kế toán hạch toán vào các sổ kế toán chi tiết tương ứng.  Đơn vị:Cty Phương Tùng Mẫu số S31-DN Địa chỉ:40 Nguyễn văn linh (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯÒI MUA QUÝ III/2007. Tài khoản :TK 131. Đối tượng:Cty TNHH Tíên Dũng+KH 0025. Loại tiền:VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diển giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư STT Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 5.600.000 … … …. … … .. …. ….. 17/09 HĐ 3652 17/09 Bán nguồn máy 5111 634.084 3331 31.704 0 PT05 2 Thu nợ tiền hàng 111 3.000.000 Cộng SPS Số dư cuối kỳ 1.256.783 3.000.000 3.756.783 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưỏng ( ký tên) (ký tên) * Kê toán chi phí mua hàng: Tại công ty tất cả chi phi mua hàng phát sinh trong kỳ phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ ,không tính cho số hàng tồn kho. Chi phí mua hàng của công ty chủ yếu là chi phí vận chuyển và bốc xếp hàng hoá. Hằng ngày nếu có phát sinh chi phí thu mua hàng hoá kế toán căn cứ vào chứng từ làm các bút toán cần thiết và nhập vào máy,đến cuối kỳ lên bảng kê chi tiết thu mua hàng hoá.trích nghiệp vụ phát sinh ngày 01/09 ĐƠN VỊ: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số: C21_11 Địa chỉ: 40_Nguyễn Văn Linh Theo QĐ số 999 – TC/CĐKT Ngày 025/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 09 năm 2007 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn An Nhiên Địa chỉ 25 Hùng Vương Lý do chi : Chi bốc xếp Số tiền : 30.000 Viết bằng chữ: Ba mươi nghìn đồng y Kèm theo : chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nộp phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Ba mươi nghìn đồng y. Người nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) BẢNG KÊ CHI TIẾT THU MUA HÀNG HOÁ Tháng 09/2007 ĐVT:đồng Chứng từ Chỉ tiêu TK đối ứng Số tiền Ngày số hiệu 01/09 79452 Cước vận chuyển hàng 331 300.000 01/09 PC1120 Chi bốc xếp 111 30.000 30/09 45245 Mua hồ sơ thầu 111 200.000 … … … … … Tổng cộng 6.308.000 Từ bảng tổng hợp xuất bán và bảng kê chi tiết thu mua lên chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 02 ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 02 30/09 Giá mua hàng hoá 632 1561 2.349.642.552 02 30/09 Chi phí thu mua hàng hoá 632 1562 6.308.000 Tổng cộng 2.355.950.552 Kèm theo:……………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Dựa trên chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái như sau: SỔ CÁI TK 632-Gía vốn hàng bán. (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02 30/09 Giá mua hàng hoá 1561 2.349.642.552 02 30/09 Chi phí thu mua 1562 6.308.000 06 30/09 Xác định kết quả KD 911 2.355.950.552 Cộng số phát sinh 2.355.950.552 2.355.950.552 3/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Tại Cty CNTH Phương Tùng, đối với những hàng hoá, thiết bị không đúng quy cách, quy định trong hợp đồng thì công ty thoả thuận với khách hàng thay đổi những mặt hàng khác, thiết bị khác cũng tương thích như trên để thay thế. Đối với những hàng hoá dịch vụ đã bán nay hư hỏng (còn thời hạn bảo hành) thì chuyển cho phòng bảo hành theo dõi sữa chửa kiểm tra bảo hành cho khách hàng. Vì vậy, công ty đã không dùng các tài khoản giảm trừ doanh thu trong hệ thống hạch toán của mình. 4/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 4.1 Kế toán chi phí bán hàng: Trong quá trình tiêu tụ hàng hoá,công ty phải chi ra các khoản chi phí phục vụ cho khâu bán hàng,phục vụ cho mục đích bán hàng ở công ty chủ yếu là các chi phí: -Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hoá. -Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. a)Tài khoản sử dụng: TK 641-Chi phí bán hàng. b) Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng vào sổ sách: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng kế toán lên ĐƠN VỊ: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số: C21_11 Địa chỉ: 40_Nguyễn Văn Linh Theo QĐ số 999 – TC/CĐKT Ngày 025/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 09 năm 2007 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn An Địa chỉ : Lái xe. Lý do chi : Chi rửa xe. Số tiền : 20.000 Viết bằng chữ: Hai mươi nghìn đồng y Kèm theo : chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nộp phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Hai mươi nghìn đồng y. Người nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng kê chi tiết hàng tháng.BẢNG KÊ CHI BÁN HÀNG Tháng 09/2007 Chứng từ Mã nv Diển giải TK đối ứng Số tiền Ngày số hiệu 05/09 PC NQT Vận chuyển hàng ra thuế 111 310.000 05/09 PC NVT Chi rửa xe 111 20.000 …. …. ….. ….. …. ….. 30/09 PC TTH Chi in phiếu bảo hành 111 6.500.000 Tổng cộng 111 98.814.484 ĐVT:đồng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TIỀN MẶT Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ có TK Số Ngày 1562 641 642 1331 80B 05/09 Mua hồ sơ thầu 200.000 200.000 1121 05/09 Chi rửa xe 20.000 2336 24/09 Chi trả tiền diện 1.503.000 … BẢNG TỔNG HỢP CHI TIỀN MẶT (từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ có TK Số Ngày 1562 641 642 1331 80B 05/09 Mua hồ sơ thầu 200.000 200.000 1121 05/09 Chi rửa xe 20.000 20.000 2336 24/09 Chi trả tiền diện 1.653.300 1.503.000 150.300 … …… …. Tổng cộng 146.071.060 5.253.640 88.814.484 37.380.023 13.568.553 BẢNG KÊ GHI CÓ TK 331 (từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) Đvt: đồng Chứng từ Tên người bán Số tiền Ghi nợ có TK Số Ngày 1562 641 642 1331 45245 19/09 Taxi thuận thành 2.308.000 2.098.182 209.818 1253 23/09 Đài truyền hình đà nẵng 3.000.000 2.727.273 272.727 6007 28/09 Bưu điện đà nẵng 1.250.894 1.137.176 113.718 … … … … … … … …. Tổng cộng 18.355.222 1.051.360 10.000.000 6.338.500 965.362 Từ các bảng trên lên chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 01 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 03 30/09 Thu mặt 641 111 88.814.484 03 30/09 Phải trả người bán 641 331 10.000.000 Tổng cộng 98.814.484 Kèm theo:……………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Dựa trên chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ cái như sau: SỔ CÁI TK 641_Chi phí bán hàng. (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03 30/09 Tiền mặt 111 88.814.484 1.411.752.000 03 30/09 Phải trả người bán 131 10.000.000 1.200.042.670 06 30/09 Xác định kết quả kinh doanh Cộng số phát sinh 98.814.484 98.814.484 4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Cũng giống như chi phí bán hàng,hàng tháng công ty phải bỏ ra các khoản chi phi phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty như:chi phí điện thoại điện nứơc,.. chi phí tiếp khách,chi phí mua văn phòng phẩm,chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp .. Các chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. a)Tài khoản sử dụng: TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp. b)Trình tự hạch toán: Trong kỳ căn cứ vào chứng từ phát sinh,kế toán tập hợp bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phân theo từng kho. Có các nghiệp vụ phát sinh như sau: CÔNG TY ĐIỆN LỰC III Mã số thuế: 0400101394 Ký hiệu: AD /20067 Số :0171246 THÔNG BÁO THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN. (Thông báo thay cho hoá đơn tiền điện) Từ ngày 24/08 đến ngày 24/09) Kỳ I tháng 09 năm 2007 Khách hàng Công ty TNHH NHTH Phương Tùng. Địa chỉ : 40 nguyễn văn linh Mã KH : Kh 0145848 Số công tơ : 2003130233 Chỉ số mới : 6400 Chi số cũ : 5398 Điện tiêu thụ: 1002 Tiền : 1.503.000 Thuế GTGT : 10% Tổng tiền : 1.653.300 kk Kế toán lên bảng và sổ sách như sau: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chứng từ Khách hàng Diển giải Sô tiền Phân loại từng khoản mục Ngày Số Hiệu VPP Điện,ĐT Quảng cáo Tiền lương CP khác 01/09 48005 Nguyễn an Mua VPP 3.332.000 3.332.000 04/09 45822 Báo công an Đăng báo tuyển dụng 645.455 645.455 10/09 06233 Công ty tân hà Mực photo 230.909 230.909 24/09 35966 Công ty điên lực II Điện 1.653.300 1.653.300 25/09 33566 Bưu điện đn Điện thoại 4.361.300 6.361.859 30/09 12354 Cty phương tùng Trả tiền lương 67.734.488 67.734.48 32.230.000 Tổng Cộng 4.827.909 6.015.159 645.455 67.734.488 32.230.000 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 04 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 04 30/09 Tiền Mặt 642 111 37.380.023 04 30/09 Phải trả người bán 642 331 6.338.500 04 30/09 Phải trả công nhân viên 642 334 67.734.488 04 30/09 Hao mòn tài sản cố định 642 214 19.336.650 Tổng cộng 130.789.661 Dựa trên chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái: SỔ CÁI TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 04 30/09 Tiền mặt 111 37.380.023 04 30/09 Phải trả người bán 131 6.338.500 04 30/09 Phải trả công nhân viên 334 67.734.488 04 30/09 Hao mòn tài sản cố định 214 19.336.650 06 30/09 Xác định kết quả kinh doanh 911 130.789.661 Cộng số phát sinh 130.789.661 130.789.661 4.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: a)Tài khoản sử dụng: Để phản ánh toàn bộ kết quả sản xuất,tiêu thụ,kế toán sử dụng TK 911-Xác định kết qủa .kinh doanh. b) Trình tự hạch toán: Tại công ty Phương tùng,kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được đánh giá theo hàng tháng,vì vậy công ty không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng bán ra,công ty cũng không xác định kết quả tiêu thụ ,kinh doanh cho từng hoạt động riêng biệt,nên tất cả chi phí phát sinh trong kỳ đều được tập hợp vao f 911-xác định kết quả tiêu thụ như sau: Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 2.611.794.670 Có TK 911: 2.611.794.670 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 2.355.950.552. Có TK 632 : 2.355.950.552 Kết chuyển chi phí bán hàng. Nơ TK 911: 102.230.873 Có TK 641: 102.230.873 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 130.789.661 Có TK 642: 130.789.661 Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ: Nợ TK: 911: 22.823.584 Có Tk 421: 22.823.584 Lên chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 05 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 05 30/09 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 111 2.611.794.670 Tổng cộng 2.611.794.670 Kèm theo:…………….chứng từ gốc Người lập. Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) Dựa trên chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái: SỔ CÁI Tk 911-Xác định kết quả kinh doanh. (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 06 30/09 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 632 2.355.950.552 06 30/09 Giá vốn hàng bán 911 641 102.230.873 06 30/09 Chi phi quản lý doanh nghiệp 911 642 130.789.661 06 30/09 lợi nhuận tư hoạt động tiêu thụ 911 421 22.823.584 Tông cộng 2.611.794.670 Kèm theo:……………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) PHẦN III MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG I/ Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Công nghệ tin học Phương Tùng: 1/ Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: * Ưu điểm: - Công ty đã xây dựng cho mình một bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mọi công việc kế toán được đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, các nhân viên kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ và công việc không bị chồng chéo. - Tổ chức bộ máy kế toán được xác lập một các tập trung khoa học, các nhân viên kế toán đều được đào tạo chuyên môn có kinh nghiệm trong công tác kế toán, một nhân viên kế toán có thể kiêm nhiều phân hành kế toán. Điều này giúp bộ máy kế toán đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng chính xác và kịp thời. * Nhược điểm: Tuy nhiêm, với những ưu điểm mà công ty có được còn có những nhược điểm sau: Do có chi nhánh ở xa (chi nhánh Quảng Nam, chi nhánh ở Hoà Khánh) chưa được hạch toán riêng từng tháng. Nên cuối tháng chuyển chừng từ về công ty, để kế toán của công ty hạch toán do đó khối lượng công việc dồn vào cuối tháng dẫn đến sự chậm trễ trong công việc báo cáo thông tin cho lãnh đạo công ty. 2/ Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty: * Ưu điểm: -Hệ thống sổ sách ghi chép của bộ máy kế toán tại công ty trong quá trình tiêu thụ phù hợp với đặc điểm, tính chât của hàng hoá tiêu thụ giúp cho việc xác định kết quả tiêu thụ được chính xác hơn. - Dựa vào hình thức chứng từ ghi sổ và sổ sách tại công ty ta thấy được rất rõ tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty cũng như cách hạch toán khác của công ty. * Nhược điểm: - Đối với công ty các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại) ít xảy ra nên kế toán chưa mở sổ theo dõi chi tiết các khoản này. - Đối với chi phi thu mua hàng hoá, công ty chưa phân bố cho hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ mà cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ hết cho hàng hoá bán ra trong kỳ. Vấn đề này chưa được phù hợp lắm vì chi phí mua hàng trong kỳ liên quan đến cả hàng xuất bán và hàng tồn kho cuối kỳ, chưa hẳn các mặt hàng đó tiêu thụ hết trong kỳ. Kết chuyển như vậy thì giá vốn hàng bán ra trong kỳ sẽ tăng lên, chi phí tăng lên dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm xuống, đồng thời số hàng bán ra phải chịu chi phí lớn. Trong khi đó số hàng tồn kho lại không chịu chi phí nào. II/ Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CNTH Phương Tùng: Với thời gian thực tập tại công ty CNTH Phương Tùng, bằng kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu công tác tiêu thụ tại công ty em thấy về cơ bản công ty đã đi vào nề nếp đảm bảo tuân theo chế độ kế toán hiện hành của bộ tài chính ban hành, phù hợp với yêu cầu thực tế của công ty. Đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho lãnh đạo công ty giám sát được tài sản tiền vốn từ đó thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Bên cạnh những mặt mạnh đó, công ty vẫn tồn tại một vài hạn chế, thiếu sót. Với bản thân em là một học sinh thực tập, em xin có một vài ý kiến đóng góp sau hy vọng có thể tăng thêm sưc mạnh tiêu thụ tại công ty: - Về xúc tiến hàng hoá + Công ty nên có chế độ ưu đãi với khách hàng quen hoặc với những khách hàng mua với số lượng lớn. Nên mở rộng đối tượng khách hàng là những doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh sản xuất, đơn vị hành chính sự nghiệp… để tăng thêm doanh thu và củng cố thị trường được ổn định. + Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mới thành lập có nhu cầu về thiết bị văn phòng nhưng chưa đủ kinh phí, công ty nên thực hiện chính sách bán hàng trả chậm, trả góp… để thu hút khách hàng; đồng thời quản lý khoản này một cách chặt chẽ để thu đựơc tiền khi đến hạn. - Về chính sách khuyến mãi: khuyến mãi, tặng quà, bôc thăm trúng thưởng… là những hoạt động cần thiết để thu hút khách hàng. Hiên nay môi trường kinh doanh rất khắc nghiệp cạnh tranh gay gắt, nếu công ty thực hiện tôt hoạt động này sẽ chiếm được ưu thế trên thị trường. - Về chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán: ngày nay, để cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp luôn đề ra nhiều biện pháp thích hợp tạo mối quan hệ tốt giữa khách hàng với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Một trong những biện pháp tối ưu đó là trích một phần lợi nhuận của mình cho khách hàng thường xuyên mua với khối lượng lớn hoặc những khách hàng thanh toán trước thời hạn quy định. Tất cả đều nhằm mục đích thu hút khách hàng, tăng doanh thu và thúc đẩy thanh toán. Công ty nên dùng đòn bẩy “ chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán “ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. + Hiện nay, tại công ty chưa mở sổ theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu. Để tránh các trường hợp thiếu sót trong việc xác định doanh thu công ty nên mở các sổ theo dõi này để đem về kết quả làm việc tốt hơn nữa. - Ngoài ra, công ty nên lập Bảng tổng hợp các khoản chi phí bán hàng giống như các khoản chi phí quan lý doanh nghiệp mà công ty đã làm, nhằm theo dõi sự biến động của từng khoản mục chi phí và hạch toán đầy đủ các khoản mục chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của công ty. Từ đó có biện pháp quản lý chi phí góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Là học sinh thực tập, chưa có kinh nghiệm nên những ý kiến trên không tránh khỏi nhưng sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm của quý công ty KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại công ty CNTH Phương Tùng đã giúp em có cái nhìn sâu sắc và rõ ràng hơn về tình hình thực tế về công tác tiêu thụ, đồng thời được bổ sung thêm về kiến thức kế toán của mình. Dựa trên cơ sở lý luận đã học và thời gian thực tập tại công ty đã tăng thêm hành trang cho em sẵn sàng bước vào làm việc với môi trường mới đầy triển vọng. Do kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề còn có nhiều khuyết điểm và hạn chế. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Thanh Hải và Ban giám đốc, kế toán trưởng cùng toàn thể các anh chị kế toán trong phòng kế toán của Công ty CNTH Phương Tùng đã giúp em hoàn thiện chuyên đề này. Đà Nẵng, ngày…..tháng…..năm….. Học sinh thực hiện Nguyễn Thị Phượng Kế toán lên bảng và sổ sách như sau: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chứng từ Khách hàng Diển giải Sô tiền Phân loại từng khoản mục Ngày Số Hiệu VPP Điện,ĐT Quảng cáo Tiền lương CP khác 01/09 48005 Nguyễn an Mua VPP 3.332.000 3.332.000 04/09 45822 Báo công an Đăng báo tuyển dụng 645.455 645.455 10/09 06233 Công ty tân hà Mực photo 230.909 230.909 24/09 35966 Công ty điên lực II Điện 1.653.300 1.653.300 25/09 33566 Bưu điện đn Điện thoại 4.361.300 6.361.859 30/09 12354 Cty phương tùng Trả tiền lương 67.734.488 67.734.48 32.230.000 Tổng Cộng 4.827.909 6.015.159 645.455 67.734.488 32.230.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18028.doc
Tài liệu liên quan