Chuyên đề Một số ý kiền nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Đại Trung

Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đại Trung , em nhận thức sâu sắc về công tác hạch toán tại công ty như sau: Tài sản tiền là một phạm trù quan trọng trong quá trình kinh doanh hết sức phong phú và đa dạng, chịu sự chi phối của nhiều hoạt động khác nhau tại đơn vị. Do đó đòi hỏi người làm công tác kế toán nói chung và kế toán tài sản tiền nói riêng phải nắm bắt một cách chính xác kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phản ánh một cách chính xác và trung thực vào sổ kế toán cụ thể, rõ ràng. Với thời gian thực tập kế toán tại công ty ngắn, nên công việc tìm hiểu và tiếp xúc công tác kế toán còn nhiều hạn chế. Tuy nhờ sự quan tâm tận tình của các cô chú phòng kế toán đã giúp em phần nào nắm bắt được thực tế, nhất là hạch toán vốn bằng tiền. Qua thực tập tại công ty em xin có một số ý kiến đóng góp với công ty như sau: + Về công tác quản lý: phải quan tâm theo dõi đối với các kho chứa cửa hàng, nhất là quản lý các tổ lưu động và tạo điều kiện tốt, linh động hơn để mở rộng lưu chuyển hàng hoá. + Về công tác kế toán: đối với sổ sách cần hạn chế việc tẩy xoá và theo dõi chi tiết từng khoản mục phản ánh đúng vào tài khoản quy định. Các tài khoản liên quan phải ghi đúng thứ tự từ nhỏ đến lớn . Công việc kế toán cần chia đều ra các ngày để tiện cho việc quản lý, cần khắc phục giảm các khoản chi phí để từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên tại công ty.

doc62 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiền nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Đại Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý... vàng bạc, kim khí quý, đá quý.. .phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại và được tính theo giá thực tập (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất thì có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây: - Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. - Phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp nhập sau xuất trước. Ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp để ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì hạch toán vào TK 413 "chênh lệch tỷ giá" đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại ngoại tệ trên TK 007 "Ngoại tệ các loại" 2 Tổ chức hạch toán tiền gữi ngân hàng a Chứng từ sử dụng : bao gồm - Giấy báo nợ của ngân hàng -Giấy báo có của ngân hàng - Các tờ sao kê của ngân hàng - Giấy lĩnh tiền - Biên lai thu tiền - Bảng kiểm kê quỹ -Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý -Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Séc chuyển khoản b Tài khoản sử dụng : Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng: Phát sinh tăng: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng, kho bạc,công ty tài chính trong kỳ. Chênh lệch thừa rõ nguyên nhândo số liệu trên bảng sao kê ngân hàng > hơn số liệu trên bảng kế toán. SDCK:Thể hiện số tiền đang gửi tại các ngân hàng, kho bạc vào thời điểm cuối kỳ. Tài Khoản112 Phát sinh giảm: Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng, côngty tài chính trong kỳ. Khoản chênh lệch thiếu do chưa rõ nguyên nhân do số liệu trên bảng sao kế toán ngân hàng < hơn trên số liệu. . Tài khoản này phản ánh tình hình tăng giảm tại các ngân hàng, kho bạc công ty tài chính. -Tiền của các doanh nghiệp phần lớn được giữ ở các ngân hàng, kho bạc công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt . Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được tính theo lãi suất không kỳ hạn và được thanh toán vào doanh thu hoạt động tài chính . - Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng bao gồm giấy báo nợ, báo có, bản sao kế toán ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi. -Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi kế toán phải kiểm tra đối chiếu với sổ sách nếu có sự chênh lệch thì hai bên cùng sử lý. - Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền mặt. +Tài khoản 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. +Tài khoản 1123: Tiền gửi ngân hàng bằng vàng bạc đá quý. c Sổ sách sử dụng : -Sổ chi tiết theo dõi quỹ tiền mặt. -Sổ sách kế toán tổng hợp về việc thu, chi, tồn tiền mặt -Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng -Sổ sách kế toán tổng hợp phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm các khoản tiền gửi vào ngân hàng Ngoài ra còn sử dụng các loại sổ có liên quan như:Sổ chi tiết hàng hoá, sổ thanh toán với người mua, người bán, sổ chi phí hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp . 3 Hạch toán tiền gữi ngân hàng Hạch toán tiền gửi ngân hàng phát sinh bằng tiền Việt Nam đồng: (*) Các nghiệp vụ liên quan đến tăng tiền gửi ngân hàng: + Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng khi nhận được giấy báo. Có hay bản sao kê ngân hàng: Nợ TK 112 (1121): TGNH Có TK 111 (1111): tiền mặt - Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển vào tài khoản đơn vị tại ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 (1121): TGNH Có TK 113: tiền đang chuyển - Nhận tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 1121: TGNH Có TK 131: Phải thu của khách hàng - Thu hồi số tiền đã ký quỹ, ký cược nhập về TGNH do bên nhận ký quỹ chuyển trả , ghi: Nợ TK 1121: TGNH Có TK 144: Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Có TK 244: ký cược, ký quỹ dài hạn - Nhận vốn do ngân hàng nhà nước, cấp trên cấp, nhận GVLD do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản ghi: Nợ TK 1121: TGNH Có TK 138: Phải thu khác (ghi theo giá vốn) Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính (ghi số chênh lệch doanh thu > giá vốn) - Thu tiền bán hàng, thu hoạt động khác bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 1121: TGNH Có TK 511,515,711... Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp * Các nghiệp vụ liên quan đến giảm TGNH: - Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Có TK 1121: TGNH - Chuyển TGNH đi thế chấp, ký cược và đi đầu tư tài chính ngắn hạn mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, góp vốn liên doanh dài hạn, đầu tư kinh doanh bất động sản... ghi: Nợ TK 144: Thế chấp, ký cược ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 244: Thế chấp ký cược, ký quỹ dài hạn Nợ TK 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 221: Góp vốn liên doanh Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác Có TK 1121: Tiền gửi ngân hàng - Trả tiền mua vật tư hàng hoá... đã nhập kho, TSCĐ, chi phí xây dựng cơ bản bằng chuyển khoản: Nợ TK 152,153,156,611,211,213,241... Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 1121: TGNH - Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản ghi: Nợ TK 311,315,331,333,335 Có TK 1121: TGNH - Chi các khoản chi phí kinh doanh bằng chuyển khoản ghi: Nợ TK 627,641,642,811... Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 1121: TGNH b. Hạch toán TGNH phát sinh bằng tiền ngoại tệ: Mua ngoại tệ TGNH: Nợ TK 1122: Tỉ giá thực tế (khi mua) Bán ngoại tệ TGNH: Nợ TK 1121: tỉ giá thực tế Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 515: Tỉ giá thực tế > Tỉ giá xuất ngoại tệ Hoặc : Nợ TK 635: Tỉ giá thực tế < Tỉ giá xuất ngoại tệ Bán thành phẩm, hàng hoá thu ngoại tệ TGNH, tiêu thụ trong nước + Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155,156,157: TP, hàng hoá, hàng đang chuyển + Doanh thu: Nợ TK 1122: tỉ giá thực tế khi bán Nợ TK 131: Tỉ giá thực tế khi bán Có TK 511: tỉ giá thực tế Có TK 3331: Thuế GTGT Bán thành phẩm, hàng hoá, thu ngoại tệ TGNH, bán ra nước ngoài: + Giá vốn hàng bán : Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155,156,157: TP, hàng hoá, hàng đang di chuyển + Doanh thu: Nợ TK 1122: Tỉ giá thực tế Có TK 511: Tỉ giá thực tế Thuế xuất khẩu: Nợ TK 511 Có TK 3333 tỉ giá thực tế + Khi thu nợ: Nợ TK 1122: Tỉ giá thực tế khi thu nợ Có TK 131: Tỉ giá thực tế khi nhận nợ Có TK 413: Tỉ giá thu nợ > Tỉ giá nhận nợ Hoặc: Nợ TK 413: Tỉ giá thu nợ < Tỉ giá nhận nợ Mua NVL, CCDC, hàng hoá, TSCĐ trong nước: Nợ TK 152,153,156,211,213: Tỉ giá thực tế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 413: Tỉ giá thực tế > Tỉ giá xuất ngoại tệ Hoặc: Nợ TK 413: Tỉ giá thực tế < Tỉ giá xuất ngoại tệ + Mua chưa thanh toán: Nợ TK 152,153,156,211,213: Giá chưa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Tỉ giá thực tế Có TK 331: Giá thanh toán Trả nợ: Nợ TK 331: Tỉ giá thực tế Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 413: Tỉ giá thực tế > Tỉ giá xuất ngoại tệ Hoặc Nợ TK 413: Tỉ giá thực tế <Tỉ giá xuất ngoại tệ Nhập khẩu : Nợ TK 152,153,156... Tỉ giá thực tế Có TK 1122: Tỉ giá xuất ngoại tệ Có TK 3333: Thuế XNK Hoặc Nợ TK 413: Chênh lệch tỉ giá Thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 3331 Tỉ giá thực tế c. Hạch toán TGNH phát sinh bằng vàng bạc, đá quý: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vàng bạc, đá quý thì sử dụng TK 112 (1123) để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vàng bạc, đá quý tại quỹ DN (riêng đối với các đơn vị kinh doanh vàng bạc đá quý thì sử dụng TK 156 "Hàng hoá để theo dõi"). Giá của vàng bạc đã quý khi nhập được sổ theo giá mua thực tế (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất vàng bạc đá quý có thể tính theo giá bình quân hoặc giá thực tế đích danh. Tuy nhiên, do vàng bạc đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phương pháp giá thực tế đích danh thường được sử dụng. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì được phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635. Riêng vàng bạc đá quý nhận ký cược, ký quỹ nhập theo giá nào thì khi xuất hàng trả lại phải ghi theo giá đó và phải đếm số lượng, cân trọng lượng và giám định chất lượng trước khi niêm phong. * Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1) Mua vàng bạc, đá quý nhập quỹ: Nợ TK 112 (1123) Giá mua thực tế Có TK 112(1121) ghi trên hoá đơn 2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng bạc đá quý: Nợ TK 112 (1123): Giá thực tế nhập Có TK 338 (3388): nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn Hoặc Có TK 334: nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 3) Khách hàng trả nợ cho DN bằng vàng bạc, đá quý: Nợ TK 112 (1123): Giá thực tế khi được thanh toán Có TK 131: giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu Có TK 515: Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán > giá lúc ghi nhận nợ phải thu 4) Xuất vàng bạc, đá quý đem ký cược, ký quỹ: Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 24: ký cược, ký quỹ dài hạn Có TK 112 (1123): theo giá thực tế xuất 5) Xuất vàng bạc, đá quý để thanh toán nợ cho người bán Nợ TK 331: Theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả Có TK 112 (1123): theo giá thực tế xuất Có TK 515: Chênh lệch do giá thực tế xuất < Giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả TK 112 CV TK 113 TK 111 TK 152/153/211 TK 627/641/642 Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển kỳ trước đã nhận được giấy báo có Thu các khoản phải thu bằng tiền gửi ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Mua vật tư, tài sản cố định bằng tiền gửi ngân hàng Chi phí bằng tiền gửi ngân hàng TK133 Nhận góp vốn liên doanh hoặc nhận vốn góp ngân sách cấp Thu hồi vốn góp liên doanh hoặc đầu tư chứng khoán Nhận ký cược,ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng TK 331/333 Trả nợ người bán, nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng Trả tiền ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng Mua chứng khoán dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) TK 221/222 TK 338/334 TK 144/244 TK 222/121 TK 411/441 TK 131/138 SƠ ĐỒ TỔNG HỢPTIỀN GỬI NGÂN HÀNG III H ẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 1 Khái niệm , nguyên tác hạch toán a Khái niệm : Tiền dang chuyển : bao gồm tiền Việt nam , ngoại tệ của doanh nghiệpđã nộp vào ngân hang kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo ngân hàng kho bạc hay đã làm thủ tục chuyển qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấp báo của đơn vị được thụ hưởng . b Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển Hạch toán tiền đang chuyển sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý... vàng bạc, kim khí quý, đá quý.. .phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại và được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất thì có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây: - Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. - Phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp nhập sau xuất trước. Ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp để ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì hạch toán vào TK 413 "chênh lệch tỷ giá" đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại ngoại tệ trên TK 007 "Ngoại tệ các loại" 2 Tổ chức hạch toán tiền đang chuyển 2.1 Chứng từ sử dụng : Bao gồm - Giấy báo nợ của ngân hàng -Giấy báo có của ngân hàng - Các tờ sao kê của ngân hàng - Giấy lĩnh tiền - Biên lai thu tiền - Bảng kiểm kê quỹ -Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý -Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Séc chuyển khoản 2.2 Tài khoản sử dụng : TK 113 : Tài khoản này dung để phản ánh các loại tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng , kho bạc nhà nước hoặc đã gữi vào bưu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ hoặc bảng kê của ngân hàng , Tài khoản này có tài cấp 2: TK 1131 : Tiền Việt Nam phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. TK1132 : Ngoại tệ , phản ánh số ngoại tệ đang chuyển 2.3 Sổ sách sử dụng : -Sổ chi tiết theo dõi quỹ tiền mặt. -Sổ sách kế toán tổng hợp về việc thu, chi, tồn tiền mặt -Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng -Sổ sách kế toán tổng hợp phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm các khoản tiền gửi vào ngân hàng 2.4 Hạch toán tiền đang chuyển: Thu tiền bán hàng, tiền nợ (hoặc tiền ứng trước) của khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: tiền đang chuyển Có TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 112: TGNH Làm thủ tục để chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 112: TGNH Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhậnđược giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 133:Tiền đang chuyển Có TK 131: Phải thu của khách hàng Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị ghi: Nợ TK 112: TGNH Có TK 113: Tiền đang chuyển Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã vào TK của đơn vị ghi: Nợ TK 112: TGNH Có TK 113: Tiền đang chuyển SƠ ĐỒ TỔNG HỢPTIỀN ĐANG CHUYỂN TK111 TK112 TK 113 (5) Kết chuyển tiền đang chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc trả nợ cho người bán Xuất tiền mặt nộp quỹ ngân hàng chưa nhận giấy báo có (1) TK 331/313 31 TK 1 Thu nợ(tiền mặt, séc) nộp thẳng vào ngân hàng (6) (2) TK 511 Thu tiền bán hàng nộp thẳng vào ngân hàng (3) TK 333 TK 112 Chuyển tiền trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo (4) PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I Quá trình hình thành và phát triển của DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG 1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Đai Trung hiện nay trực thuộc thành phố Đà Nẵng. Công ty được thành lập vào năm 2000. Trong những ngày đầu mới thành lập Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề quan hệ đối tác cũng như về vật chất và trang thiết bị tưởng chứng khó đảm bảo trụ được lâu dài. Nhưng với quyết tâm và ý chí của Giám đốc cùng các thành viên trong Công ty đã đưa Công ty ngày một tiến triển hơn. Từ năm 2000 đến nay công ty vẫn tiếp tục với ngành nghề xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và mỹ thuật ứng dụng. Do công ty vốn ban đầu còn nhỏ, nên công ty chỉ hoạt động nhỏ hẹp và trong cơ chế thi trường đòi hỏi công ty cung phải phấn đấu để nâng cao trong lĩnh vực xây dựng . Trụ sở của Công ty trước đây đặt tại 115 Trần Phú thuộc thành phố Đà Nẵng 2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp a. Chức năng của Công ty: Công ty là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong địa bàn tỉnh với chức năng sau: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp phục vụ các thành phần kinh tế. - Thực hiện thiết kế, trang trí nội, ngoại thất các công trình xây dựng . b. Nhiệm vụ của Công ty: Là một đơn vị thuộc tư nhân nên Công ty sử dụng vốn có hiệu quả bảo tồn và phát triển nguồn vốn của Công ty. Các công trình mà Công ty được nhận dưới sự chỉ đạo của Nhà nước và các đơn vị trực thuộc. Nhận sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai và nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Kinh doanh đúng nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và chính quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chịu trách nhiệm về công trình do Công ty mình xây dựng.Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia , góp ý kiến vào xây dựng và quản lý của Công ty. Thực hiện quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, quốc phòng và an ninh. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính, kế toán báo cáo theo định kỳ, báo cáo thường theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo đó. Chịu sự kiểm tra và tuân thủ theo các quy định của thanh tra, của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thi công và hoàn thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư đúng tiến độ mà công ty đã đấu thầu và ký kết hợp đồng. II ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP 1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp : v Hình thức sở hữu của Công ty Cổ Phần Đại Trung v Mối quan hệ giữa Công ty với Đội : Sau khi trúng thầu, tùy vào vị trí, điều kiện, nguồn vốn mà Công ty có thể giao khoán cho các Đội hoặc Công ty tự đứng ra tổ chức sản xuất . - Trường hợp Công ty khoán cho Đội : Công ty hưởng % trên giá dự toán. Trong kỳ, Đội sẽ ứng tiền tiến hành thi công nhưng tổng số lần ứng không vượt quá 75 - 80% tổng giá trị dự toán trúng thầu . Đội phải tập trung chứng từ về Công ty để hoàn ứng . 2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý a Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Giám đốc Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc kỹ thuật Phòngkế hoạchthị trường Phòng kỹ thuật cơ điện Phòng tổ hành chính Phòngtài vụ kế toán Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Chú thích b Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý: + Giám đốc: điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. Trực tiếp phụ trách chỉ đạo điều hành các mặt công tác sau: - Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý, định biên lao động, thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động . - Công tác khen thưởng, kỷ luật. .. + Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động của nhà máy khi giám đốc đi vắng. Thay mặt giám đốc để giải quyết những nội dung cần thiết trong các cuộc họp mà phó giám đốc dự họp với tư cách là đại diện cho lãnh đạo nhà máy. Phải báo cáo với giám đốc tất cả những nội dung đã thay mặt giải quyết. Giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật nhà nước về những công việc được phân công. + Phòng kế hoạch thị trường: Tham mưu cung cấp số liệu cho lãnh đạo nhà máy, nắm bắt tình hình và nhu cầu thị trường để tham mưu cho giám đốc có hướng chỉ đạo thực hiện việc mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm. + Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách công tác hành chính tổng hợp, quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất tại cơ quan công ty. Mối quan hệ giữa các phòng ban công ty là mối quan hệ chức năng cùng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc công ty. + Phòng tài vụ kế toán: Tham mưu giúp việc cho giám đốc nhà máy, quản lý công tác tài vụ kế toán thống kê, kho quỹ, quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản của toàn nhà máy. + Phòng kỹ thuật cơ điện: Giúp việc tham mưu cho giám đốc quản lý khoa học công nghệ, có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất bảo đảm cho sản xuất được tiến hành liên tục, cung ứng đầy đủ nguyên liệu, hoá liệu kịp thời cho sản xuất kinh doanh. 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Kế toán trưởng Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Kế toán TSCĐ vốn bằng tiền thanh toán Kế toán thành phẩm tiêu thụ công nợ Kế toán NVL, CCDC Kế toán tổng hợp a Sơ đồ bộ máy kế toán Chú thích b Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán a. Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định điều 5 luật kế toán. Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, giám sát tài chính và trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán, làm nhiệm vụ điều hành công tác tổ chức quản lý vật tư, tiền vốn hạch toán và kiểm tra toàn bộ hoạt động về mặt tài chính của nhà máy. Thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng, ngoài ra tham gia trực tiếp theo dói các phần hành công việc được giao. b. Kế toán tổng hợp: Có nhiệmn vụ tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán, lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng. Tập hợp phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác chỉ đạo hạch toán kế toán. * Kế toán TSCĐ, vốn bằng tiền và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích và phân bổ khấu hao TSCĐ theo dõi và quản lý vốn bằng tiền, thanh toán các khoản trong đơn vị như: lương, BHXH. * Kế toán NVL, CCDC có nhiệm vụ theo dõi quản lý vật tư NVL đầu vào công cụ dụng cụ trong toàn nhà máy. c Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ cải tiến để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Để thuận lợi cho công tác mở và theo dõi sổ sách ,Công ty đưa trực tiếp Chứng từ gốc vào Bảng kê chi tiết các tài khoản. Sau đó cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái . Sơ Đồ luân chuyễn chứng từ Sổ quỹ CHỨNG TỪ GỐC Bảng kê chi tiết nợ có Sổ KT chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Chú thích : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu B THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆPCỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆP : Do đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp , lượng vốn chủ yếu của doanh nghiệp thường là tiền mặt . Để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp , doanh nghiệp luôn cần một lượng vốn tương đối lớn để thực thiện kinh doanh . Vì vậy việc hạch toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp tập trung vào khối lượng tiền mặt tiền gưĩ ngân hàng . II TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Chứng từ sử dụng: Bao gồm : -Phiếu thu , phiếu chi , bảng kê chi tiết nợ , có 2 Tài khoản sử dụng : Hạch toán tiền mặt tại quỹ sử dụng tài khoải 111 - Tiềnmặt . Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu , chi , tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Tài khoản 1111: -Tiền việt nam 3 Sổ sách sử dụng : - Sổ quỹ tiền mặt và chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ III TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Hạch toán tiền mặt a Chứng từ sử dụng :Phiếu thu : Có công dụng phản ánh lượng tiền mặt nhập quỹ trong ngày vNội dung và phương pháp ghi : - Kế toán phải ghi đầy đủ nội dung đã được ghi trên phiếu.Tính hợp lệ của phiếu thể hiện trên số lượng được nhận của hủ quỹ và phiếu phải do cơ quan tài chính phát hành. Phiếu thu được lập thành 3 liên : Một liên của người thu , một liên giao cho người nộp và một liên của kế toán. Phương pháp ghi xin đưa ra mẫu phiếu sau : Đơn vị : Cty Cổ Phần Đại Trung Mẫu số C21 - H Địa chỉ 115 Trần Phú Ban hành theo QĐ số : Hải Châu Đà Nẵng 999 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 02.11.1996 Của Bộ Tài Chính PHIẾU THU số 05 Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Sáu Địa chỉ : Đội XD số 02 Lý do nộp : Nộp tiền mặt hoàn ứng Số tiền : 10.000.000đ ( Viết bằng chữ ) : Mười triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký,họ tên, đóng dấu ) ( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Mười triệu đồng chẵn Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ quỹ ( Ký,họ tên ) Ư Với nghiệp vụ trên,kế toán định khoản như sau : Với nghiệp vụ trên,kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ Phiếu chi : Có công dụng kế toán lập ra để phản ánh lượng tiền xuất ra trong ngày. v Nội dung và phương pháp ghi : Điều hợp lệ của phiếu chi chỉ được thừa nhận jkhi số tiền người thực nhận, đồng thời chữ ký của người được nêu trong phiếu phải đầy đủ. -Phương pháp ghi sẽ thực hiện trên phiếu như sau : Với nghiệp vụ trên , kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ b)Phiếu chi : Có công dụng kế toán lập ra để phản ánh lượng tiền xuất ra trong ngày. v Nội dung và phương pháp ghi : Điều hợp lệ của phiếu chi chỉ được thừa nhận jkhi số tiền người thực nhận, đồng thời chữ ký của người được nêu trong phiếu phải đầy đủ. - Phương pháp ghi sẽ thực hiện trên phiếu như sau : Đơn vị : Cty Cổ Phần Đại Trung Mẫu số 02 Địa chỉ : 115 Trần Phú Ban hành theo QĐ số Hải Châu - Đà Nẵng 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 - 11 - 95 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số 01 Số chứng từ : 10 Ngày 02/12/2007 Họ và tên người nhận tiền : Mai Anh Tuấn TK ghi Nợ Số tiền 1331 17.500 1521 350.000 Đơn vị : Đội XD số 01 Lý do nhận : Chi mua xăng A90 Số tiền : 367.500đ Số tiên bằng chữ : Ba trăm sáu mươi bảy ngàn năm trăm đông chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký,họ tên, đóng dấu ) ( Ký,họ tên ) (Ký,họ tên ) Đã nhận đủ số tiền : Ba trăm sáu mươi ngàn năm trăm đồng chẵn . Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Người nhận tiền Thủ quỹ ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào nội dung Phiếu chi trên, kế toán lập bút toán : Căn cứ vào nội dung Phiếu chi trên, kế toán lập bút toán : Nợ TK 152 (1521) : 350.000đ Nợ TK 133 (1331) : 17.500đ Có TK 111(1111) : 367.500đ 1.2. Tài khoản sử dụng : v Tài khoản 111- “Tiền mặt “. -Tài khoản chi tiết : TK 1111- “Tiền Việt Nam ” v Đơn vị không hạch toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý . 1.3. Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt : v Phiếu thu số 01 ngày 02/12/2007: Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà - Điện Ngọc với số tiền là 50.000.000đ , kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 (1111) : 50.000.000đ Có TK 131 : 50.000.000đ v Phiếu th số 02 ngày 04/12/2007: Võ Thị Hòa ( Thủ quỹ ) rút Tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ Tiền mặt 100.000.000đ. Nợ TK 111 (1111) : 100.000.000đ Có TK 112 (1121) : 100.000.000đ v Phiếu thu số 03 ngày 05/12/2007 : Đồng Đắc Chiến (Bộ phận thi công ) nộp tiền hoàn vay lương với số tiền là 14.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 14.000.000đ Có TK 334 : 14.000.000đ v Phiếu thu số 04 ngày 9/12/2007: Thu tiền xúc đất (HĐ : 068650 ) với số tiền là : 300.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 300.000.000đ Có TK 131 : 300.000.000đ v Phiếu thu số 05 ngày 14/12/2007: Nguyễn Văn Sáu nộp tiền hoàn ứng với số tiền là 10.000.000đ . Nợ TK 111 (1111) : 10.000.000đ Có TK 141 : 10.000.000đ í Tập hợp Phiếu thu và ghi vào bảng kê chi tiết, ghi Nợ TK 1111 và ghi Có các TK liên quan như sau : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - NỢ TK 1111 Tháng 12 năm 2007 Đvt:1000đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có các TK Ngày Số 131 112 334 141 02/12/07 01 Thu tiền vay vốn CT Sơn Trà - Điện Ngọc 50.000 50.000 04/12/07 02 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 100.000 100.000 05/12/07 03 Thu tiền hoàn vay lương 14.000 14.000 9/12/07 04 Thu tiền xúc đất 300.000 300.000 14/12/07 05 Thu tiền hoàn ứng 10.000 10.000 Tổng cộng 474.000 350.000 100.000 14.000 10.000 Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 31 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ Thu tiền vay vốn CT Sơn Trà - Điện Ngọc 1111 131  50.000 Tổng  50.000 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) 1.4. Hạch toán giả m tiền mặt : Trong tháng 12/2007 tại Công ty có các nghiệp vụ giảm tiền mặt như sau : v Phiếu chi số 09 ngày 01/12/2007 : Lê Công Sĩ Tạm ứng tiền mua máy phát, mũi khoan với số tiền là 6.584.000đ . Nợ TK 141 : 6.584.000đ . Có TK 111 (1111) : 6.584.000đ v Phiếu chi số 10 ngày 02/12/2007: Chi tiền cho Mai Anh Tuấn mua xăng A90 với số tiền là : 367.500đ ( bao gồm Thuế GTGT 5% ) . Nợ TK 152 (1521) : 350.000đ Nợ TK 133 (1331) : 17.500đ Có TK 111 (1111) : 367.500đ v Phiếu chi số 11 ngày 04/12/2007 : Chi mua lốp đắp gia công với số tiền là 7.140.000đ, trong đó Thúê GTGT 5% . Nợ TK 152 (1521) : 6.800.000đ Nợ TK 133 (1331) : 340.000đ Có TK 111 (1111) : 7.140.000đ v Phiếu chi số 12 ngày 10/12/2007: Chi mua côn, lọc gió, bơm ben . Giá mua chưa Thuế GTGT 5% là 4.160.000đ . Nợ TK153 : 4.160.000đ Nợ TK 133 (1331) : 208.000đ Có TK 111 (1111) : 4.368.000đ v Phiếu chi số 13 ngày 15/12/2007 : Võ Thị Hòa ( Thủ quỹ ) gửi Tiền mặt vào TK tại Ngân hàng , số tiền 200.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 200.000.000đ Có TK 111 (1111) : 200.000.000đ v Phiếu chi số14 ngày 20/12/2007 : Trần Văn Bảy (Đội 4 ) tạm ứng 18.000.000đ . Nợ TK 141 : 18.000.000đ Có TK 111 (1111) : 18.000.000đ v Phiếu chi số 15 ngày 26/12/2007 : Phan Công Thái thanh toán tiền mua vật tư, số tiền chư bao gồm Thuế GTGT 10% là 10.000.000đ . Nợ TK 152 : 10.000.000đ Nợ TK 133 (1331) : 1.000.000đ Có TK 111 (1111) : 11.000.000đ í Tập hợp Phiếu chi và ghi vào Bảng kê chi tiết - Ghi Có TK 1111 và ghi Nợ các TK liên quan như sau : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - GHI CÓ TK 1111 Tháng 12 năm 2007 Đvt: 1000đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Ngày Số 112 141 152 153 1331 01/12/07 09 Chi tạm ứng 6.584 6.584 02/12/07 10 Chi tiền mua xăng A90 367 350 17 04/12/07 11 Chi mua lốp đắp gia công 7.140 6.800 340 10/12/07 12 Chi mua côn, lọc gió , bơm ben 4.368 4.160 208 15/12/07 13 Chuyển tiền mặt và NH 200.000 200.000 20/12/07 14 Chi tạm ứng 18.000 18.000 26/12/07 15 Thanh toán tiền mua vật tư 11.000 10.000 1.000 Tổng cộng 247.459 200.000 24.584 17.150 4.160 1.565 Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 32 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ Chi tạm ứng 141 1111  6.584 Tổng  6.584 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) BẢNG 1: SỔ QUỸ TIỀN MẶT. Đvt:1000 đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Nợ Có Tồn Ghi chú Thu Chi 01/12/07 09 Chi tạm ứng 141 6.584 157.299 02/12/07 Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà - Điện Ngọc 131 50.000 10 Chi tiền mua xăng A90 152 367.500 VAT5% 04/12/07 02 Rút TGNH nhập quỹ TM 112 100.000 11 Chi mua lốp đắp gia công 152 7.140 VAT5% 05/12/07 03 Thu tiền hoàn vay lương 334 14.000 09/12/07 04 Thu tiền xúc đất 131 300.000 10/12/07 12 Chi mua côn lọc gió , bơm ben 153 4.368.000 VAT5% 14/12/07 05 Thu tiền hoàn ứng 141 10.000 15/12/07 13 Chuyển TM vào Ngân hàng 112 200.000 15/12/07 14 Chi tạm ứng 141 18.000.000 26/12/07 15 TT tiền mua vật tư 152 11.000 VAT10% Tổng cộng 474.0000 247.459 383.839 BẢNG 2 : SỔ CÁI TIỀN MẶT. Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiệu: 1111 Tháng 12/2007 ĐVT:1000 đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 12/2003 157.299 PC09 01/12/07 Chi tạm ứng 141 6.584 02/12/07 Thu tiền vay vốn công trình Sơn Trà- Điện Ngọc 131 50.000 PC10 02/12/07 Chi tiền mua xăng A90 Thuế GTGT (5%) 152 1331 350 17 04/12/07 Rút TGNH về nhập quỹ TM 112 100.000 PC11 04/12/07 Chi mua lốp đắp ghi công Thuế GTGT (5%) 152 1331 6.800 340 PT03 05/12/07 Thu tiền hoàn vay lương 334 14.000 PT04 09/12/07 Thu tiền xúc đất 131 300.000 PC12 10/12/07 Chi mua côn, lọc gió, bơm ben Thuế GTGT (5%) 153 1331 4.160 208 PT05 14/12/07 Thu tiền hoàn ứng 141 10.000 PC13 15/12/07 chuyển TM vào NH 112 200.000 PC14 20/12/07 Chi tạm ứng 141 18.000 PC15 26/12/07 Thanh toán tiền mua vật tư Thuế GTGT (10%) 152 1331 10.000 1.000 Tổng cộng 474.000 247.4590 Số dư cuối tháng 12/03 383.839 2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng 2.1 Chứng từ sử dụng: - Giấy Ủy nhiệm chi : Do đơn vị trả tiền lập, có công dụng ủy nhiệm cho Ngân hàng ( nơi doanh nghiệp đăng ký tiền gửi ) dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ người cung cấp hàng hóa, vật tư cho đơn vị . Ủy nhiệm chi được xác lập trên cơ sở đơn vị có số dư tại Ngân hàng. Mẫu Ủy nhiệm chi ỦY NHIỆM CHI số... Chuyển khoản, chuyển thư, chuyển điện Lập ngày : 04/08/2007 Tên đơn vị trả tiền :Công ty cổ Phần Đại Trung Số tài khoản : 431101030173 PHẦN DO NH GHI Tại Ngân hàng : NN & PTNT, Đà Nẵng TK Nợ Tên đơn vị nhận tiền : Cty liên doanh sản xuất TK Có ôtô Ngôi Sao Số tài khoản : 018 1 00 000 118 5 Tại Ngân hàng : Vietcombank - Tỉnh, Tp. Tân Thuận Số tiền bằng chữ : Bốn trăm mười triệu đồng chẵn . Nội dung thanh toán : Chi trả tiền mua ôtô con MITSUBISHI PAJEROxx Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày : 04/08/2007 Ghi sổ ngày : Kế toán Chủ tài khoản Kế toán KT Trưởng Kế toán KT Trưởng Số tiền bằng số 410.000.000 * Ghi chú : Đơn vị chưa dùng Ủy nhiệm thu . 2.2 Tài khoản sứ dụng : v Tài khoản 112 - “ Tiền gửi Ngân hàng “ Tài khoản chi tiết : TK 1121 - “ Tiền Việt Nam “ v Đơn vị không hạch tóan Ngoại tệ, Vàng, Bạc, Đá quý . v Căn cứ để hạch toán Tiền gửi Ngân hàng là các Giấy báo Có, báo Nợ hoặc bán sao kê Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc như : Ủy nhiệm chi, Séc, chuyển khoản,... 2.3 Hạch toán các nghiệp vụ tăng Tiền gửi Ngân hàng : v Giấy báo Có số 51 của Ngân hàng ngày 04/12/2003 : Cty XDCT 545 chuyển ứng khối lượng thi công số tiền là 100.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 100.000.000đ Có TK 131 : 100.000.000đ v Giấy báo Có số 63 của Ngân hàng ngày 10/12/2003 : Công trường 567 chuyển trả tiền đá 200.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 200.000.000đ Có TK 131 : 200.000.000đ v Giấy báo Có số 68 của Ngân hàng ngày 15/12/2003 : Công ty cơ giới 10 chuyển trả tiền mua xe ôtô For số tiền là 210.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 210.000.000đ Có TK 131 : 210.000.000đ v Ngày 15/12/2003 nhận Giấy báo Có số 69 về số tiền mặt chuyển vào Ngân hàng ( PC 13 ) số tiền là 200.000.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 200.000.000đ Có TK 111 (1111) : 200.000.000đ v Giấy báo Có số 74 ngày 27/12/2003, Ngân hàng trả lãi tiền gửi từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm 2003 số tiền là 1.850.000đ . Nợ TK 112 (1121) : 1.850.000đ Có TK 515 : 1.850.000đ í Tập hợp các Giấy báo Có, lên Bảng kê chi tiết tài khoản - ghi Nợ TK 112 (1121) và ghi Có các TK liên quan . BẢNG 3: BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - GHI NỢ TK 112 (1121) Tháng 12/2007 Đvt : 1000 đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có các TK Số Ngày 111 (1111) 131 515 51 04/12/07 CT XDCT 545 chuyển ứng khối lượng thi công 100.000 100.000 63 10/12/07 Công trường 567 chuyển trả tiền đá 200.000 200.000 68 15/12/07 Cty Cơ giới 10 chuyển trả tiền mua xe ôtô For 210.000 210.000 69 15/12/07 Chuyển TM vào ngân hàng 200.000 200.000 74 27/12/07 Ngân hàng trả lãi tiền gởi 1.850 1.850 Tổng cộng 711.850 200.000 510.000 1.850 Tập hợp tất cả các chứng từ trên ngân hàng chuyển xuống ( uỷ nhiệm chi) , kế toán chi tiết của công ty lên Bảng kê chi tiết nợ , có để lên chứng từ ghi sổ: Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 33 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 04 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ CT XDCT 545 chuyển ứng khối lượng thi công 112 131 100.000 Tổng 100.000 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) 2.4. Hạch toán các nghiệp vụ giảm Tiền gửi Ngân hàng : v Ngày 04/12/2007 rút Tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 100.000.000đ. Nợ TK 111 (1111) : 100.000.000đ Có TK 112 (1121) : 100.000.000đ v Ủy nhiệm chi (UNC) số 05 ngày 07/12/2007 chuyển trả tiền Thuế GTGT 30.000.000đ . Nợ TK 3331 : 30.000.000đ Có TK 112 (1121) : 30.000.000đ v UNC số 06 ngày 15/12/2007 chuyển trả tiền cước điện thoại tháng 11/2003 cho Bưu điện Hòa Vang, số tiền là 4.852.600đ . Nợ TK 642 (6428) : 4.411.455đ Nợ TK 133 : 441.145đ Có TK 112 (1121) : 4.852.600đ v UNC số 07 ngày 18/12/2007, chuyển trả hết nợ gốc vay ngày 27/11/99 số tiền là 236.000.000đ . Nợ TK 341 : 236.000.000đ Có TK 112 (1121) : 236.000.000đ v UNC số 08 ngày 24/12/2007, chuyển trả tiền BHXH cho BHXH Đà Nẵng số tiền là 150.000.000đ . Nợ TK 3383 : 150.000.000đ Có TK 112 (1121) : 150.000.000đ v UNC số 09 ngày 28/12/2007, chuyển Tiền gửi Ngân hàng trả lãi vay ngắn hạn tháng11/2007 số tiền là 55.327.152đ . Nợ TK 811 : 55.327.152đ Có TK 112 (1121) : 55.327.152đ BẢNG 4 : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN - GHI CÓ TK1121 Tháng 12/2007 Đvt : 1000 đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các tài khoản Số Ngày 111(1111) 3331 341 3383 6428 811 133 PT02 04/12/07 Rút TGNH về nhập quỹ TM 100.000 100.000 UNC05 07/12/07 Trả tiền thuế GTGT 300.000 30.000 UNC06 15/12/07 Chuyển trả tiền cước điện thoại 4.852 4.411 441.145 UNC07 18/12/07 Chuyển trả hết nợ gốc vay ngày 27/11/99 236.000 236.000 UNC08 24/12/07 Chuyển khoản tiền BHXH cho BHXH Đà Nẵng 150.000 150.000 UNC09 28/12/07 Chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn tháng 11/03 55.327 55.327.152 Tổng cộng 576.179 100.000 30.000 236.000 150.0000 4.441 55.327.152 441.145 Tập hợp tất cả các chứng từ trên ngân hàng chuyển xuống ( uỷ nhiệm chi) , kế toán chi tiết của công ty lên Bảng kê chi tiết có để lên chứng từ ghi sổ: Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG Địa chỉ : 115 Trần Phú – Đà Nẵng Số : 34 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 04 tháng 12 năm 2007 Đvt : 1000 đồng Trích yếu TKĐƯ Số tiền TKNỢ TKCÓ NỢ CÓ Rút TGNH về nhập quỹ 1111 112 100.000 Tổng 100.000 Người lập Kế toán trưởng ( Ký , họ và tên ) ( Ký , họ và tên ) BẢNG 5 : SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 12/2007 ĐVT: 1000 đồng Ngày Số phiếu Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Nợ Có Tồn Ghi chú GB Có UNC 04/12/07 51 CT.XDCT545 Chuyểnứngkhốilượng thi công 131 100.000 185.860 PT02 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 1111 100.000 07/12/07 05 Trả tiền thuế GTGT 3331 30.000 10/12/07 63 Công trường 567 chuyển trả tiền đá 131 200.000 15/12/07 68 CT.Cơgiới10 chuyển trả tiền mua xe ôtô For 131 210.000 06 Chuyển trả tiền cước điện thoại 6428 300.000 4.882.6 VAT10% Chuyển TM vào NH 1111 200.000 18/12/07 07 Chuyển trả hết nợ gốc vay ngày 27/11/99 341 236.000 24/12/07 08 Chuyển trả tiền BHXH cho XHBH Đà Nẵng 3383 150.000 27/12/07 74 NH trả lãi tiền gởi 515 1.850 28/12/07 09 Chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn 811 55.327 Tổng cộng 711.850 576.179 321.130.248 Đã kiểm tra đủ chứng từ Kế toán Thủ quỹ BẢNG 6 : SỔ CÁI (TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ) Tên tài khoản: Tiền gởi ngân hàng Số hiệu 1121 Tháng 12/2007 ĐVT: 1000đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 12/2003 185.760.000 GBC51 04/12/07 CT XDCT545 chuyển ứng khối lượng thi công 131 100.000.000 PT02 04/12/07 Rút TGNH về nhập quỹ TM 1111 100.000.000 UNC05 07/12/07 Trả tiền thuế GTGT 3331 30.000.000 GBC63 10/12/07 Công trường 567 chuyển trả tiền đá 131 200.000.000 GBC68 15/12/07 Cäng ty cơ giới 10 chuyển trả tiền mua xê ôtô For 131 210.000.000 GBC69 15/12/07 Chuyển tiền mặt vào NH 1111 200.000.000 UNC06 15/12/07 Chuyển trả tiền điện thoại Thuế GTGT (10%) 4628 133 4.411.455 441.145 UNC07 18/12/07 Chuyển trả hết nợ gốc vay ngày 27/11/1999 341 236.000.000 UNC08 24/12/07 Chuyển trả tiền BHXH cho BHXH Đà Nẵng 3383 150.000.000 GBC74 27/12/07 Ngân hàng trả lãi tiền gởi 515 1.850.000 UNC09 28/12/07 Chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn tháng 11/03 811 55.327.152 Tổng cộng 711.850.000 576.179.752 Số dư cuối tháng 12/03 321.430.248 PHẦN III NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN T ẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I Đánh giá chung v ề thực trạng công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp: 1. Ưu điểm: Tất cả mọi doanh nghiệp tồn tại tronh nền kinh tế thị trường đều có ưu nhược do yếu tố chủ quan, khách quan gây ra. Không ngoài tình hình đó doanh nghiệp đã gặt hái thành công trong sản xuất kinh doanh, uy tín của doanh nghiệp được giữ vững , do vậy đã giữ vững hàng truyền thống trên các thị trường. Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp em đã nắm bắt được một số vấn đề, mặt mạnh, những tồn tại về tình hình kinh tế vốn bằng tiền của công ty . Về hình thức tổ chức sổ kế toán: hình thức chứng từ ghi sổ mà công ty đang sử dụng là hoàn toàn phù hợp với công ty , hình thức này kết hợp giữa việc ghi chép thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp và kết toán chi tiết, giữa việc ghi chép hằng ngày với việc tổng hợp số liệu cuối tháng. Ngoài ra dùng chưng từ ghi sổ giảm bớt khối lượng ghi chép, cung cấp thông tin kịp thời thuận lợi cho việc phân công công tác. Thuận tiện cho việc sử dụng ghi sổ bằng máy vi tính. Mặc dù khối lượng công việc khá lớn và phức tạp song bộ máy của công ty tương đối gọn nhự. Chỉ 3 người kế toán, mỗi người đảm nhận nhiều phần hành công việc khác nhau. Điều đó chứng tỏ khả năng và trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế toán khá vững vàng, dày dặn kinh nghiệm trong công việc nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao. Việc quản lý, kiểm tra chứng từ ban đầu công ty thực hiện khá chặt chẽ, hạn chế được những sai sót trong công tác kế toán. Quy trình hạch toán được thực hiện đầy đủ và tài khoản vận dụng thống nhất theo hệ thống tài khoản kế toán mới của bộ tài chính ban hành. 2. Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm, công ty không tránh khỏi những tồn tại và sửa chữa, khắc phục để phù hợp với yêu cầu quản lý. Mặc dù nhân viên kế toán khá vững vàng nhưng họ không đảm nhận nhiều công việc được như kế toán TSCĐ, vốn bằng tiền và thanh toán. Một kế toán mà vừa theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích và phân bổ khấu hao TSCĐ vừa theo dõi và quản lý vốn bằng tiền thanh toán các khoản trong đơn vị như: lương, BHXH... điều đó sẽ dẫn đến chất lượng công việc bị ảnh hưởng và tác động xấu đến tính chính xác của số liệu kế toán. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhiều công ty ra đời với các phương tiện hiện đại và có nhiều hình thức ưu đãi khách hàng khi mua sản phẩm. II. NHỮNG Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI NHÀ MÁY: 1. Nhận xét : về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đại Trung Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý các phòng ban có chức năng gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động của công ty, có khả năng phục vụ tốt quá trình sản xuất kinh doanh. Các phòng ban được quy định nhiệm vụ rõ ràng, đáp ứng kịp thời yêu cầu của quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Trong công tác kế toán, công ty đã tạo cho mình một đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm, có trình độ năng lực chuyên môn vững vàng và đầy sáng tạo. Phân công vị trí, vai trò cho từng thành viên phù hợp với năng lực trình độ của mỗi người. Công tác kế toán tại công ty nói chung và nhà máy hạch toán vốn bằng tiền nói riêng được tiến hành đúng quy trình, áp dụng chế độ kế toán mới. Trình tự thủ tục hạch toán chặt chẽ đúng quy định, số liệu được tính chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, kiểm soát trong nhà máy cũng như các cơ quan hữu quan khác. 2. Ý kiến với Công ty Cổ Phần Đại Trung Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đại Trung , em nhận thức sâu sắc về công tác hạch toán tại công ty như sau: Tài sản tiền là một phạm trù quan trọng trong quá trình kinh doanh hết sức phong phú và đa dạng, chịu sự chi phối của nhiều hoạt động khác nhau tại đơn vị. Do đó đòi hỏi người làm công tác kế toán nói chung và kế toán tài sản tiền nói riêng phải nắm bắt một cách chính xác kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phản ánh một cách chính xác và trung thực vào sổ kế toán cụ thể, rõ ràng. Với thời gian thực tập kế toán tại công ty ngắn, nên công việc tìm hiểu và tiếp xúc công tác kế toán còn nhiều hạn chế. Tuy nhờ sự quan tâm tận tình của các cô chú phòng kế toán đã giúp em phần nào nắm bắt được thực tế, nhất là hạch toán vốn bằng tiền. Qua thực tập tại công ty em xin có một số ý kiến đóng góp với công ty như sau: + Về công tác quản lý: phải quan tâm theo dõi đối với các kho chứa cửa hàng, nhất là quản lý các tổ lưu động và tạo điều kiện tốt, linh động hơn để mở rộng lưu chuyển hàng hoá. + Về công tác kế toán: đối với sổ sách cần hạn chế việc tẩy xoá và theo dõi chi tiết từng khoản mục phản ánh đúng vào tài khoản quy định. Các tài khoản liên quan phải ghi đúng thứ tự từ nhỏ đến lớn . Công việc kế toán cần chia đều ra các ngày để tiện cho việc quản lý, cần khắc phục giảm các khoản chi phí để từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên tại công ty. LỜI KẾT Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã rút ra được kinh nghiệm cho bản thân cho công tác kế toán và biết mình phải làm gì để thực sự làm quem với công việc này. Công việc mà đòi hỏi ở mỗi người kế toán, phải có tinh thần trách nhiệm, tính chính xác, độ chung thực cao nhất là trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn mà mỗi người cần thận trọng trong vấn đề sổ sách kế toán để hòa mình vào kinh tế đất nước, góp phần vào công cuộc đổi mới công nghiệp hóa, hiện đậi hóa đất nước. Tuy thời gian và trình độ còn hạn chế, nhưng trong quá trình thực tập tại công ty và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo cùng với các anh chị phòng kế toán- tài vụ của công ty đã giúp em hoàn thánh đề tài này. Tuy nhiên do bước đầu vận dụng lý luận và thực tế cũng như giới hạn về mặt thời gian thực tập ngắn nên đề tài không tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng như các anh chị phòng kế toán để chuyên đề của em hoàn thành chuyên đề thực tập “ Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đại Trung ” Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các anh chị trong phòng kế tóan của công ty, cùng toàn thể các thầy cô giáo . NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Mục lục LỜI MỞ ĐẦU PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN 1 Khái niệm và đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền 1.1 Khái niệm: 1.2 Đặc điểm 2 Nội dung 3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 4 Vai trò và nhiêm vụ của công tác hạch toán vốn bằng tiền 1 Khai niệm nguyên tắc hạch toán a Khái niệm b Nguyên tắc hạch toán : 2 Tổ chức tiền mặt a Chứng từ sử dụng b Tài khoản sử dụng c Sổ sách sử dụng. 3 Hạch toán tiền mặt 3.1 Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt 3.2Hạch toán tiền mặt giảm tiền mặt II HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán 2 Tổ chức hạch toán tiền gữi ngân hàng 3 Hạch toán tiền gữi ngân hàng III H ẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 1 Khái niệm , nguyên tác hạch toán 2 Tổ chức hạch toán tiền đang chuyển 2.1 Chứng từ sử dụng 2.2 Tài khoản sử dụng : 2.3 Sổ sách sử dụng : 2.4 Hạch toán tiền đang chuyển: PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I Quá trình hình thành và phát triển của DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG 1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp 2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp II ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP 1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp a Sơ đồ bộ máy kế toán b Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán c Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp B THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆPCỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆP : II TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Chứng từ sử dụng: 2 Tài khoản sử dụng 3 Sổ sách sử dụng : III TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Hạch toán tiền mặt 1.1 Chứng từ sử dụng 1.2. Tài khoản sử dụng : 1.3. Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt 1.4. Hạch toán giảm tiền mặt : 2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng 2.1 Chứng từ sử dụng: 2.2 Tài khoản sứ dụng 2.3 Hạch toán các nghiệp vụ tăng Tiền gửi Ngân hàng : 2.4. Hạch toán các nghiệp vụ giảm Tiền gửi Ngân hàng PHẦN III NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN T ẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG I Đánh giá chung v ề thực trạng công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp: II. NHỮNG Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI NHÀ MÁY: 1. Nhận xét 2. Ý kiến với Công ty Cổ Phần Đại Tru LỜI KẾT PHỤ LỤC Lời mở đầu ……………………………………….……..……………….1 PhầnI………………………………………………………………………2 Phần II……………………………………………………….……………18. PhầnIII……………………………………………..………..……………40 Kết luận……………………………………………………………………..43 Tài liệu tham khảo Các chuẩn mực kế toán Sách tài chính doanh nghiệp I vàII Sách nguyên lý kế toán Chuyên đề về vốn bằng tiền tại doan hnghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA KẾ TOÁN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN DỀ THỰC TẬP ĐỀ TÀI : HACH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN ĐẠI TRUNG GVHD: CH PHAN THANH HẢI SVTH : PHAN THANH HẢI LỚP : 24 KT2 MSSV: 0718 ĐÀ NẴNG ngày 05 tháng 03 năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18017.doc
Tài liệu liên quan