- Thực hiện phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu chính vì chi phí vật liệu trong giá thành rất lớn. Cho nên thủ kho cũng như người lao động phải tiết kiệm nguyên vật liệu sao cho hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó công ty cần quan tâm đến việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệunói chung. Nhất là nguyên vật liệu chính để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không ngừng phát triển.
Kế toán cũng như thủ kho cần phải phối hợp đều đặn giữa việc quản lý sổ N-X-T nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đó là một công việc thiết yếu.
- Nguyên vật liệu chính mặc dù do mua ngoài là chủ yếu, đối với vật liệu phụ, công cụ dụng cụ công ty nên thuê ngoài gia công thì sẽ khắc phục được tình trạng sử dụng vốn quá mức khi đó ZSP sẽ hạ giá hơn.
- Thực tế công tác kế toán công ty không làm biên bản kiểm nghiệm vật tư mà chỉ có chữ ký của KCS ký đằng sau phiếu nhập kho. Tuy việc này có ưu thế là tiện sử dụng, biên bản không bị thất lạc, nhưng cũng không tránh khỏi những khó khăn.
82 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thông tin kịp thời cho các nhà quản lý.
+ Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng quản lý toàn bộ vốn và tài sản của công ty, thực hiện việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành thực tế sản phẩm, lập các báo cáo thống kê, báo cáo tài chính ký kết hợp đồng kinh doanh.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, công tác hạch toán giữ vai trò quan trọng. Bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện chức năng kế toán của mình đã phản ánh quá trình hình thành và vận động của tài sản, công tác hạch toán tại công ty đã thực hiện đấy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán từ khâu lập chứng từ ghi sổ kế toán đến lập hệ thống báo cáo kế toán tại công ty
* Hệ thống chứng từ được sử dụng tại công ty: Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do bộ tài chính ban hành.
* Hệ thống tài khoản tại công ty: Công ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản theo danh mục tài khoản kế toán thống nhất của bộ tài chính ban hành.
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy tập trung:
Toàn bộ công tác kế toán tài chính thống kê đều được thực hiện trọn vẹn từ khâu đầu đến khâu cuối trên phòng kế toán tài chính của công ty. Bộ máy kế toán của công ty bao gồm nhiều thành phần coa mối quan hệ mật thiết với nhau, có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc sử dụng đồng tiền theo chế độ hiện hành thông qua tình hình thu chi và doanh thu, lợi nhuận để giám sát tình hình sản xuất tiêu thụ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
sơ đồ 9
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ
Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán
Toàn bộ công tác kế toán tài chính thống kê đều được thực hiện trọn vẹn từ khâu đầu đến khâu cuối trên phòng kế toán tài chính của công ty. Bộ máy kế toán của công ty gồm nhiều thành phần có mối quan hệ mật thiết với nhau có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc sử dụng đồng tiền theo chế độ tài chính hiên hành thông qua tình hình thu chi và doanh thu, lợi nhuận để giám sát tình hình sản xuất tiêu thụ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán của công ty có những người nhiệt tình với công việc được đạt dưới sử lãnh đạo trực tiếp của giám đốc công ty và thực hiên chức năng nhiệm vụ dưới sự phân công của kế toán trưởng được tổ chức như sau:
* Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc phòng, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên vì thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước tổ chức hoạt động công tác kế toán tại đơn vị theo đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành.
* Dưới kế toán trưởng là một phó phòng kế toán làm nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh, tính giá thành cho mọi loại sản phẩm. Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm đồng thời hàng tháng có trách nhiệm lập các báo cáo kế toán.
* Kế toán vật tư: Theo dõi tổng hợp và chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Thực hiện sổ kế toán, phản ánh vào các bảng phân bổ với các nội dung nghiệp vụ kế toán được phân công.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Hàng tháng chịu trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra và các phiếu giao khoán đã được xác định về chất lượng, số lượng và tiến độ hoàn thành cua các xí nghiệp, tổ đội sản xuất để lên bảng thanh toán tiền lương, đồng thời căn cứ vào bảng chấm công, hệ thống doanh thu đế tính lương cho cán bộ công nhân viên khối gián tiếp. Sau đó tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập và thanh toán các khoản thanh toán như phiếu thu, phiếu chi phát sinh trên cơ sở theo dõi các tình hìnhthanh toán và ngân hàng, khác hàng, ngân sách theo dõi các khoản phải thu, phải trả, thanh toán tạm ứng chịu trách nhiệm ghi sổ kế toán với các nghiệp vụ kế toán nối trên.
* Kế toán dự án đầu tư: Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồng vốn đầu tư hình thành. Tình hình chi phí sử dụng và quyết toán vốn đầu tư theo dự án, hạng mục công trình hoàn thành, lập và lập báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên.
* Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu tiền chi tiền căn cứ trên phiếu thu, phiếu chi mà kế toán thanh toán đã nhập, đồng thời hàng ngày có nhiệm vụ nộp tiền ngân sách và rút tiền từ ngân hàng về tuỳ theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn theo dõi tình hình tăng giảm và tính khấu hao TSCĐ.
Nhân viên kế toán ở công ty: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời sổ hiện có, tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kế hoạch thu chi tài chính kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, sử dụng kinh phí phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô lãng phí vi phạm chính sách chế độ mà nhà nước và đơn vị ban hành.
- Cung cấp các số liệu và tài liệu phục vụ cho việc điều hành và quản lý các hoạt động tại công ty, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính kinh tế phục vụ công tác và theo ndõi thực hiện kế hoach phục vụ công tác thống kế và thông tin kinh tế.
2.1.4.2 Hình thức và phưong pháp kế toán đang áp dụng ở công ty.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội thuộc loại hình có tính chất đặc điểm của sản xuất điện tử trong cơ chế thị trường gặp nhiều khó khăn song công ty đã chủ trương đa dạng hoá và mở rộng sản xuất nên đã cố nhứng chỉ số doanh thu đáng kể. Do vậy khối lượng nghiệp vụ kinh tế cũng nhiều. Để phù hợp với tình hình thực tế ở công ty đang sử dụng hình thức kế toán "nhật ký chung" và áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Với hình thức tổ chức ghi sổ lànhật ký chung các sổ sách kế toán sử dụng đều là nhũng sổ sách theo biểu mẫu quy đinh gồm:
- Nhật ký chung, sổ cái, thẻ chi tiết.
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính trong công tác kế toán của mình. Nó trợ giúp cho công tác kế toán ở chỗ lưu trữ được một lượng thông tin, sổ sách bảng biểu, báo cáo tài chính của nhiều kỳ một cách tổng hợp nhất với một khối lượng lớn. Hiện nay, công ty đang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kể từ ngày 01/01/2005.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc nhạn được (phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất....) đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, đồng thời tiến hành phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh để lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung rồi ghi vào sổ cái tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. Cuối tháng khoá sổ, cộng các số liệu ghi trên nhật ký chung, kiểm tra đối chiếu số liêu trên các nhất ký chung và các sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chung ghi trực tiếp vào sổ cái.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng làm cơ sở để lập báo cáo tài chính.
2.1.4.3 Tiến độ kế toán
áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12).
2.1.4.4 Hệ thống báo cáo ở công ty bao gồm
Hệ thống báo cáo ở công ty bao gồm:
* Báo cáo định kỳ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo phục vụ công tác quản trị ở công ty
+ Báo cáo về công nợ
+ Báo cáo về khối lượng sản phẩm hoàn thành
sơ đồ 10:
sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
(1) (1) (1)
Bảng tổng hợp chi tiết
(2)
Sổ cái
(2)
(3)
Bảng cân đối số phát sinh
(4)
(5)
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2 - Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty Cty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
2.2.1 Thực tế công tác phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội có quy mô sản xuất đa dạng và phong phú. Hiện nay công ty có khoảng 25 loại sản phẩm khác nhau. Vì vậy công ty sử dụng một lượng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ khá lớn. Để đảm bảo cho kế hoạch sản xuất và quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ban lãnh đạo công ty đã quan tâm đào tạo và phát triển đội ngũ quản lý kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.2.1.1 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ của công ty.
Với cơ chế thị trường hiện nay, việc kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động công ty đã nhanh chóng thích ứng với cơ chế này,với mục tiêu ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm mẫu mã chủng loại đa dạng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng, thì ngay từ khâu mua vật tư đến khâu bảo quản dự trữ tốt là rất quan trọng đối với công ty. Do đó phải tiến hành phân loại các nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đặc biệt là các loại nguyên vật liệu chủ yếu.
Nguồn cung cấp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu được nhập từ các cơ sở sản xuất trong nước, ở các cửa hàng có kinh doanh thiết bị điện tử. Ngoài ra, do yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, công ty còn nhập một số vật liệu nước ngoài để phù hợp với yêu cầu quy định về phẩm chất, quy cách và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
2.2.1.2 Phân loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty.
Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty bao gồm nhiều chủng loại khác nhau và thường xuyên biến động. Do đó để quản lý và hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ cần thiết phải tiến hành phân loại. Dựa vào từng tiêu thức nhất định để sắp xếp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ vào mỗi loại, mỗi nhóm. Căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại sản phẩm, nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản suất và yêu cầu quản lý kế toán phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ như sau:
* Phân loại nguyên liệu vật liệu: để công tác quản lý và sử dụng nguyên liệu vật liệu một cách có hiệu quả, công ty đã phân loại nguyên liệu vật liệu thành các loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Chuột, bàn phím, nguồn, loa/speaker.....
- Nguyên vật liệu phụ: headphone-microphone, hộp đựng ổ cứng ngoài/hdd box, gamepaid-tay cầm trò chơi.....
- Phụ tùng thay thế: thành phẩm mua ngoài....
- Phế liệu: các loại phế phẩm thu hồi sau quá trình sản xuất
* Công cụ dụng cụ bao gồm các loại: quần áo bảo hộ, giầy, các thiết bị có giá trị nhỏ.....
Tất cả các phân loại trên được thể hiện trên sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
sổ danh điểm vật liệu
tt
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Ký hiệu
đơn vị
Ghi chú
a
nguyên liệu vật liệu chính
i
NGUYÊN LIệU VÂT LIệU CHíNH
1
Chuột
- Chuột thường-màu trắng xanh
- Chuột quang-HD838 màu đen
C
CT
CQ
Cái
Cái
Cái
2
Bàn phím
- MITUSUMI-màu trắng
- SOMIC813-08-phím đen viền tráng bạc
BP
MTSI-T
SM813-08
Cái
Cái
Cái
3
Nguồn
- Nguồn ATXP4-TAKO 450W
- Cáp chuyển chân nguồn từ
N
N-ATXP4
CCCNT
Chiếc
Chiếc
Chiếc
4
- Loa máy vi tính
- Loa 2 cục dùng cho phòng game
L
L2
Chiếc
Chiếc
5
Nguyên vật liệu phụ
6
Headphone-microphone
- HS-36W, cho đt NOKIA, cách xa 10 m
HP-MP
HS36W
Chiếc
Chiếc
7
- Hộp đựng ổ cứng ngoài/hdd box
- USB,ổ CD,CDRW,hiệu SSK có Adapter trong
HĐOC
USB-SSK
Hộp
Hộp
8
Gamepaid-tay cầm trò chơi
- Tay đôi có rung, có driver
G
GT2
bộ
bộ
9
Phụ tùng thay thế
10
Nhựa
N
kg
11
Thành phẩm mua ngoài
TPMN
kg
12
Phế liệu
13
Các loại phế phẩm thu hồi sau quá trình sản xuất
PP
kg
14
Công cụ dụng cụ
15
Quần áo bảo hộ
QA
bộ
16
Giầy
G1
đôi
2.2.2 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.2.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
Khi mua nguyên liệu vật liệu về đến công ty thủ kho cùng cán bộ phòng KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ghi trong hoá đơn và ký xác nhận. Bộ phận cung úng lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn GTGT rồi giao cho thủ kho nguyên vật liệu thực nhập vào phiếu nhập rrồi vào thẻ kho. Cứ 3 - 5 ngày thủ kho chuyển chứng từ lên phòng kế toán làm căn cứ để ghi vào sổ.
* Phiếu nhập kho được làm 3 liên:
- Liên 1: Lưu làm chứng từ gốc tại phòng kế hoạch
- Liên 2: do thủ kho gửi - gửi lên phòng kế toán
- Liên 3: Do tiếp liệu giữ chứng từ tài liệu kèm theo hoá đơnGTGT gửi lên phòng kế toán
2.2.2.2 Đánh giá vật liệu
Công ty xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các phân xưởng xí nghiệp trực thuộc. Do đó thủ tục xuất kho tại công ty được tiến hành như sau:
Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, bộ phận cung ứng (PKH) viết phiếu vật liệu số thực xuất, ghi vào thẻ kho rồi chuyển chứng từ lên phòng kế toán.
2.2.2.3 Đánh giá vật liệu
Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ là thước đo tiền tệ biểu hiện của giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ theo những nguyên tắc nhất định.
HOá ĐƠn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 06 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: 01001443211
Họ và tên người mua hàng: Anh Khải
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bàn phím MITUSUMI-màu trắng
cái
100
80,5
8.050
02
Chuột quangHD-870màu đen xanh
cái
100
64
6.400
Cộng tiền hàng:
14.450
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:
1.445
Tổng cộng tiền thanh toán:
15.895
bằng chữ: mười năm triệu tám trăm chín năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIếU NHậP KHO
ngày 06 tháng 04 năm 2006
Số: 52
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Theo số 19 ngày 06 tháng 04 năm 2006
Nhập tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
b
C
D
1
2
3
4
01
Bàn phím MITUSUMI-màu trắng
MTSI -T
cái
90
100
80,5
8.050
02
Chuột quangHD-870màu đen xanh
CQ - HD
cái
95
100
64
6.400
Cộng
14.450
Bằng chữ: mười bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu Giấy - Hà Nội QĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 10
phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK152 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 12/2005 Trang bị máy cho công ty khác
Xuất NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
b
C
D
1
2
3
4
01
Bàn phím MITUSUMI-màu trắng
MTSI-T
cái
100
100
80,500
8.050
02
Chuột quangHD-870màu đen xanh
CQ - HD
cái
100
100
64
6.400
03
Chuột quangHD838-màu đen
CQ - 838
cái
150
150
67
10050
Cộng
24.500
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
HOá ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: 01001443211
Họ và tên người mua hàng: Chị Hà
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Nguồn ATXP4-TAKO 450W
cái
120
100
12.000
02
Loa 2 cục dùng cho phòng game
cái
160
150,5
24.080
Cộng tiền hàng:
36.080
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:
3.608
Tổng cộng tiền thanh toán:
39.688
bằng chữ: ba mươi chín triệu sáu trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIếU NHậP KHO
ngày 10 tháng 04 năm 2006
Số: 62
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Theo số 12 ngày 05 tháng 04 năm 2006
Nhập NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
b
C
D
1
2
3
4
01
Nguồn ATXP4-TAKO 450W
N-ATXP4
cái
120
120
100
12.000
02
Loa 2 cục dùng cho phòng game
L2
cái
160
160
150,5
24.080
Cộng
36.080
Bằng chữ: ba mươi sáu triệu không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu Giấy - Hà Nội QĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 10
phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK152 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 11/2005 Trang bị máy cho công ty khác
Xuất NLVL tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
b
C
D
1
2
3
4
01
Loa 2 cục dùng cho phòng game
L2
cái
160
160
150,5
24.080
02
Bàn phím SOMIC 813-08-phím đen viền tráng bạc
SM813-08
cái
170
170
80
13.600
03
Cáp chuyển chân nguồn từ
CCCNT
chiếc
180
180
120
21.600
04
Chuột quang-HD838 màu đen
CQ
cái
140
140
65,5
9.170
05
Loa máy vi tính
L
chiếc
130
130
150
19.500
Cộng
87.950
Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
HOá ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GTGT DG/01-B
(Liên 2: Giao cho khách hàng) NO: 054135
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Long
Địa chỉ: Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: 01000301432
Họ và tên người mua hàng: Anh Khải
Tên đơn vị: công ty công ty Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Địa chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01001123451
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Tay đôi có rung, có driver
cái
100
60
6.000
02
Hộp đựng ổ cứng ngoài/hdd box
hộp
100
50,5
5.050
03
HS-36W, cho đt NOKIA, cách xa 10 m
cái
120
70,5
8.460
Cộng tiền hàng:
19.510
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:
1.951
Tổng cộng tiền thanh toán:
21.461
bằng chữ: Hai mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
MS: 01-VT
QĐ15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/3/2006 của BTC
PHIếU NHậP KHO
ngày 18 tháng 04 năm 2006
Số 65
Nợ TK152 (1):
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Hải Long
Theo số 40 ngày 03 tháng 04 năm 2006
Nhập tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
b
C
D
1
2
3
4
01
HS-36W, cho đt NOKIA, cách xa 10 m
HS36W
cái
120
120
70,5
8.460
02
Hộp đựng ổ cứng ngoài / hdd box
HĐOC
hộp
100
100
50,5
5.050
04
Tay đôi có rung, có driver
GT2
cái
100
100
60
6.000
Cộng
12.310
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội MS: 02-VT Cầu Giấy - Hà Nội QĐ15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 10
phiếu xuất kho
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 621:
Có TK153 (1):
Họ tên người nhận hàng: Cơ sở sản xuất Thanh hoa
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: HĐ 11/2005 Trang bị máy cho công ty xây dụng
Xuất CCDC tại kho C:
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
b
C
D
1
2
3
4
Quần áo bảo hộ
QA
bộ
1170
1170
70
9.170
Giầy
G1
đôi
1170
1170
60
21.600
Cộng
30770
Bằng chữ: ba mươi chín triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 04 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2.3 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ được áp dụng là phương pháp thẻ song song. Việc hạch toán chi tiết tại kho và phòng kế toán được tiến hành như sau:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng hệ thống thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình N-X-T của từng loại NVL. Thẻ kho gồm nội dung như sau:
- Số và ngày của chứng từ
- Diễn giải: Nơi cung cấp, nơi nhận NVL của công ty
- Ngày xuất NVL
- Số lượng NVL: N-X-T
- Ký xác nhận của bên cung cấp, bên nhận NVL
Khi xác nhận được những các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, kiểm tra tính hợp lý của chứng từ nhập xuất, đối chiếu số lượng thực tế N-X-T với số lượng ghi trên phiếu nhập kho và hoá đơn kiểm phiếu xuất kho. Thủ kho tiến hành phân loại các chứng từ trên, ghi vào thẻ kho và chuyển chứng từ lên phòng kế toán choi lế toán vật tư theo quy định kỳ quy định (từ 3-5 ngày). Cuối tháng, thủ kho cộng số lượng nguyên vật liệu N-X-T kho, kết thẻ kho.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Chuột, nguồn, loa
ĐVT: cái
TT
C từ
Diễn giải
NgàyN-X
Số lưọng
CH ký
SH
N/T
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn tháng 3/2005
187
1
01
3/4
Nguồn ATXP4-TAKO 450W
3/4
210
2
02
7/4
Chuột quangHĐ838-màu đen
7/4
103
....
....
.....
............
.....
.....
.....
.....
8
10
15/4
Loa 2 cục dùng cho phòng game
15/4
100
....
....
.....
............
.....
.....
.....
.....
Tổng cộng
203
210
Tồn cuối tháng
171
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Webcam - Tay đôi có rung, có driver
ĐVT: cái
TT
C từ
Diễn giải
NgàyN-X
Số lưọng
CH ký
SH
N/T
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn tháng 3/2005
600
1
01
5/4
Webcam TAKO-08
5/4
120
2
02
20/4
Công ty TNHH Hải Long
20/4
500
....
....
.....
............
.....
.....
.....
.....
8
10
25/4
Tay đôi có rung, có driver
25/4
160
....
....
.....
............
.....
.....
.....
.....
Tổng cộng
800
1005
Tồn cuối tháng
395
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Quần áo bảo hộ
ĐVT: bộ
TT
C từ
Diễn giải
NgàyN-X
Số lưọng
CH ký
SH
N/T
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn tháng 3/2005
60
6
07
27/4
Quần áo bảo hộ - A2
27/4
25
....
....
......
...........
........
.........
..........
..........
..........
Tổng cộng
15
40
Tồn cuối tháng
35
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 07/04/2006 Tờ số 1
Tên nhãn vật tư: Bàn phím + chuột, máy huỷ tài liệu
ĐVT: cái
TT
C từ
Diễn giải
NgàyN-X
Số lưọng
CH ký
SH
N/T
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn tháng 3/2005
60
6
07
27/4
bàn phím + chuột - màu đen
27/4
25
máy huỷ tài liệu
3
....
....
......
...........
........
.........
..........
..........
..........
Tổng cộng
15
40
Tồn cuối tháng
35
Tại phòng kế toán:
Công tác tính giá tành xuất kho và vào sổ kế toán máy được kế toán thực hiện vào cuối tháng. Kế toán nhập dữ liệu vào máy thực hiện kế toán trên phần mềm Enter đã được cài đặt. Các số liệu được nhập sẽ được chương trình tẹ động vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp cần quản lý, theo dõi. Phương pháp tính giá NVL xuất kho được công ty áp dụng là phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán chi tiết có 2 sổ: sổ chi tiết hàng hoá (VT, SP) và báo cáo N-X-T vật liệu.
Trị giá thực tế NVL xuất kho
=
Trị giá thực tế đầu kỳ
+
TGTT nhập trong kỳ
x
Số lượng NVL xuất kho
SL thực tế tồn đầu kỳ
+
SL thực tế nhập trong kỳ
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
Sổ CHI TIếT HàNG HOá (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 153
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 60 bộ
Tên quy cách: Quần áo bảo hộ TT: 2.760.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Số
N/T
SL
TT
SL
TT
01
27/4
Quần áo bảo hộ-A2
627
70
25
1.750
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
25
1.750
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ĐGBQGQ xuất kho 2.760.000+0 quần áo bảo hộ = = 46.000
60+0
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
Sổ CHI TIếT HàNG HOá (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 152 (1)
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 60 bộ
Tên quy cách: Quần áo bảo hộ TT: 2.760.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Số
N/T
SL
TT
SL
TT
01
27/4
Quần áo bảo hộA2
621
70
25
1.750
Công ty TNHH Thái Dương
331
80,5
100
8.050
Quần áo bảo hộA2
621
70
25
1.750
....
....
..........
....
.......
.......
.......
.......
........
Cộng
100
8050
50
3500
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ĐGBQGQ xuất kho 8.050.000 + 3.500.000 quần áo bảo hộ = = 77.000
100+50
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
Sổ CHI TIếT HàNG HOá (SP, VT)
Từ ngày 01/ 04/2006 đến ngày 31/04/2006
Tài Khoản 152 (2)
Tên kho: C Tồn đầu kỳ: SL: 54
Tên quy cách: Gamepaid-tay bấm trò chơi TT: 3.510.000đ
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Số
N/T
SL
TT
SL
TT
01
27/4
Tay đôi có rung, có driver
621
60
100
6.000
160
9.600
Công ty TNHH Hải Long
331
58
100
5800
Tay đơn vô lăng lớn có rung, có driver
621
60
120
7.200
180
10.800
....
....
..........
....
.......
.......
.......
.......
........
Cộng
320
19.000
340
20.400
Tồn cuối kỳ: SL: 35 bộ
TT: 2.450.000đ
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ĐGBQGQ xuất kho 19.000.000 + 20.400.000 quần áo bảo hộ = = 59 969, 69697
320+340
Tính tròn đơn giá gamepaid - tay bấm trò chơi = 59969, 7
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
bảng tổng hợp nhập - xuât - tồn vật liệu chính
Tháng 4/ 2006
kho: c
ĐVT: 1.000đ
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
I
NVL
10
Chuột quang HD - 838 màu đen
cái
95
622,5
140
9.170
235
9.792,5
29
Loa 2 cục dùng cho phòng game
chiếc
90k
13.545
100
15.050
190
28.595
36
Nguồn ATXP4TAK - O450 W
chiếc
84
8.400
210
21.000
45
TBTC - Tay đôi có rung, có driver
bộ
100
6.000
160
9.600
.....
....
.......
Cộng
369n
34167,5
240
24.220
370
30.600
II
CCDC
12
Quần áo bảo hộ
bộ
60
2.760
25
1.750
85
4510
27
Giầy
đôi
1170
60.200
.......
...
.......
....
.......
Cộng
60
2.760
25
1.750
1170
60.200
Tổng cộng
36.927,5
25.970
90.800
-27.902,5
Sau khi lập báo cáo N - X - T kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ở kho C của công ty kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N - X - T nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của kho C.
Cách tính cụ thể cho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ của:
ĐGBQGQ chuột 9.170.000 + 0 quangHD 838 = = 65, 5
màu đen 140 + 0
ĐGBQGQ 0 + 60.200.000 Giầy = = 514, 53
0 + 117
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
MST: 01001123451
Tổng hợp báo cáo nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 4/2006
ĐVT: 1.000đ
TT
Kho
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
I
NLVL
01
C
34.167,5
24.220
30.600
27.787,5
II
CCDC
01
C
2.760
1.750
60.200
-55.690
Cộng
36.927,5
25.970
90.800
-27.902,5
2.3 Kế toán tổng hợp nhập kho, xuất kho
2.3.1Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty:
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nộíap dụng phương pháp khế toán kê khai thường xuyên (KKTX) để hạch toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu công cụ dụng cụ. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các TK sử dụng liên quan đến nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ như sau:
- TK152 - Nguyên liệu vật liệu
- TK 153 - Công cụ dụng cụ
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 131 - Phải trả khách hàng
- Tk 111, 112 - Tiền Mặt, TGNH
- Các TK chi phí: TK621; TK622; TK627; TK641; TK642.
Hệ thống TK sử dụng ở công ty được dựa trên cơ sở chính những quy định về hệ thống TK chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành.
2.3.2 Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.2.1 Nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho.
Căn cứ vào hoá đơn mua nguyên vật liệu nhập kho của công ty TNHH Thái Dương trị giá: 21.480 (ĐVT: 1000đ)
Số tiền thanh toán: 39.688, kế toán nhập dữ liệu vào máy để vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK152 theo định khoản sau:
Nợ TK152: 21.480
Nợ TK 133: 2.148
CóTK 331: 23.628
SCT: Phải trả Công ty TNHH Thái Dương: 23.628
2.3.2.2 Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu tại công ty:
Nguyên vật liệu của công ty xuất chủ yếu để sản xuất sản phẩm (cho các XN, PX). Tuỳ theo yêu cầu, mục đích sử dụng nguyên vật liệu, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán theo định khoản.
Nợ TK liên quan (TK 621; TK641; TK642)
Có TK 152 (TK 153)
Căn cứ phiếu xuất kho số 25 ngày 28/04/2006 xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho Cơ sở sản xuất Thanh hoa trị giá hoá đơn: 30770 (ĐVT:1.000đ) kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 27.693
Nợ TK 627: 3.077
Có TK 152 (2): 27.693
Có TK 153 : 3.077
Sau khi dữ liệu hạch toán, kế toán theo dõi sổ kế toán trên máy, hàng tháng in sổ để thuận tiện cho công tác quản lý chứng từ và sổ sách. Vì công ty áp dụng hình thức kế toán NKC cho nên kế toán NVL, CCDC được kế toán thực hiện, sử dụng các loại: sổ NKC - sổ cái TK liên quan và sổ chi tiết thanh toán với người bán để thuận tiện cho công tác quản lý chứng từ và sổ sách đồng thời hàng tháng in sổ, theo dõi sổ kế toán trên máy.
sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK 331- Phải trả người bán
(Tháng 04/2006)
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Anh
Dư Có đầu kỳ: 1.897.600
P/s Nợ : 35.672.000
P/s Có : 54.648.000
Dư Có : 20.873.600
ĐVT: 1.000đ
Hoá đơn
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
SH
N/T
Nợ
Có
345
7/4
03
7/4
Nguồn + loa
152
36.080
133
3.608
489
23/4
30
23/4
bàn phím SOMIC 813-08
152
13.600
133
1.360
.....
.....
.....
.....
..................
.....
.......
........
27/4
Thanh toán bằng tiền mặt
111
39.688
27/4
Thanh toán bằng TGNH
112
1.496
Cộng
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
trích sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/04 đến 31/04/2006
Tổng cộng:
Trang: 27 ĐVT: 1.000đ
N/T ghi sổ
C. từ
Diễn giải
ĐGSC
SH TK
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
03/04
03
03/4
Nguồn ATXP4
- TAKO 450W
152(1)
133
331
11.079
1.231
12.310
10/04
10
10/4
Xuất kho dùng cho bàn phím + chuột - màu đen
621
152(1)
85.562
85.562
13/04
12
13/4
Thanh toán TM cho Công ty TNHH Thái Dương
331
111
39.688
39.688
15/04
16
15/4
Nhập kho NVL Công ty TNHH Hải Long
152(2)
133
331
19.510
1.951
21.461
18/04
28
18/4
Thanh toán TGNH cho Công ty TNHH Thái Dương
331
112
1.496
1.496
20/04
33
20/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Thái Sơn
621
627
152(2)
153
27.693
3.077
27.693
3.077
22/04
42
22/4
Nguồn ATXP3
- TAKO 400W
152(1)
133
331
21.970
2.197
24.167
23/04
53
23/4
Xuất kho dùng cho bàn phím màu trắng
621
152(1)
23.886
23.886
24/04
55
24/4
Thanh toán TM cho Công ty TNHH Tân Bình
331
111
56.280
56.280
25/04
64
25/4
Nhập kho NVL Công ty TNHH Lê Hoàn
152(2)
133
331
45.020
4.501
49.522
Cộng chuyển trang sau
X
X
399.142
399.142
Trang 28
Số trang trước c.sang
X
X
399.142
399.142
27/04
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Nam An
621
627
152(2)
153
36.279
2.301
36.279
2.301
28/04
90
28/4
Thanh toán TGNH cho Công ty TNHH Thuỵ Chi
331
112
5.927
5.927
........
.....
.....
................
.......
.........
..........
.........
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Nguyên liệu vật liệu
Số hiệu TK: 152
Dư Có đầu kỳ: 103.000.000
P/s Nợ : 39.660.000
P/s Có : 130.651.000
Dư Có : 12.009.000
ĐVT: 1.000đ
N/T G.Sổ
C. Từ
Diễn giải
TS NKC
SHTKĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
03/4
03
03/4
NguồnATXP4TAKO450W
27
331
23.628
10/4
10
10/4
Xuất kho dùng cho bàn phím + chuột - màu đen
27
621
85.562
15/4
16
15/4
Nhập kho NVL Công ty TNHH Hải Long
27
331
21.461
20/4
33
20/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Thái Sơn
27
621
35.694
22/4
42
22/4
Nguồn ATXP3 -TAKO 400W
27
331
24.167
23/4
53
23/4
Xuất kho dùng cho bàn phím màu trắng
27
621
23.886
25/4
64
25/4
Nhập kho NVL Công ty TNHH Lê Hoàn
27
331
49.522
27/4
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Nam An
28
621
36.279
.............
.....
.......
........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Công cụ dụng cụ
Số hiệu TK: 153
Dư Có đầu kỳ: 570.000
P/s Nợ : 39.660.000
P/s Có : 960.000
Dư Có : 39.270.000
ĐVT: 1.000đ
N/T G.Sổ
C. Từ
Diễn giải
TS NKC
SHTK ĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
20/4
33
20/04
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Thái Sơn
27
621
627
35.694
3.966
Xuất kho quần áo BHLĐ
27
627
960
27/4
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Nam An
28
621
627
36.279
2.301
..............
.....
.......
.....
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Thuế GTGT đựơc khấu trừ
Số hiệu TK: 133
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 61.832.000
P/s Có : 61.832.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T ghi sổ
C. Từ
Diễn giải
TS NKC
SHTK ĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
25/04
15
25/04
Nguồn ATXP4 - TAKO 450W
27
331
214.610
14/04
30
14/04
Nhập kho NVL Công ty TNHH Vĩ Hoà
27
331
12.310
Bàn phím màu trắng
29
331
16.204
Nguồn ATXP3 -TAKO 400W
27
331
24.167
Nhập kho NVL Công ty TNHH Minh Thắng
27
331
49.522
.....
......
.......
..............
.........
..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí NLVL trực tiếp
Số hiệu TK: 621
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 178.798.000
P/s Có : 178.798.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T G.Sổ
C. Từ
Diễn giải
TSNKC
SHTK ĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
10/4
10
10/4
Xuất kho dùng cho bàn phím + chuột - màu đen
27
152
85.562
20/4
33
20/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Thái Sơn
27
152
153
27.693
3.077
23/4
53
23/4
Xuất kho dùng cho bàn phím màu trắng
27
152
23.886
27/4
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Nam An
28
152
153
36.279
2.301
............
......
........
..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK: 627
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 69.350.000
P/s Có : 69.350.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T G.Sổ
C. Từ
Diễn giải
TSNKC
SHTK ĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
20/4
33
20/4
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Thái Sơn
27
152
153
27.693
3.077
27/4
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Nam An
28
152
153
36.279
2.301
.....
......
.......
..............
.........
..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
sổ cái tài khoản
Sổ cái
Từ ngày 1/04 đến 31/04
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK: 642
Dư Có đầu kỳ: 0
P/s Nợ : 44.061.000
P/s Có : 44.061.000
Dư Có : 0
ĐVT: 1.000đ
N/T G.Sổ
C. Từ
Diễn giải
TSNKC
SHTK ĐƯ
Số tiền P/s
SH
N/T
Nợ
Có
20/4
33
20/4
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Thái Sơn
27
152
153
157.365
17.485
27/4
69
27/4
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Nam An
27
152
153
23.918
2.658
.....
......
.......
..............
.........
..........
Cộng
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
mtv1.02
bảng kê hđ - chứng từ hàng hoá
dịch vụ mua vào
(Dùng cho kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 4/ 2006
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Mã số: 01001123451
Địa chỉ: Cầu giấy, Hà Nội
ĐVT: 1.000đ
HĐ - CT mua
Tên người bán
MST của người bán
Doanh số
Ghi chú
KH hoá đơn
Số hoá đơn
N/T
Mua chưa có thuế
Thuế GTGT đầu vào
13/4
0296
13/4
Công ty TNHH Thái Dương
01001443211
1.421,2
74,8
15/4
0546
15/4
Công ty TNHH Hải Long
01000301432
20.387,95
1.073,05
....
.....
......
.....
........
........
........
Cộng 5%
22.899,61
1.205,2
23/4
0643
23/4
Cơ sở sản xuất Thanh Hoa
10003021430
1.764
196
26/4
0812
26/4
Công ty TNHH Đức Anh
01011243012
212.652
23.628
.....
......
......
.......
.........
........
.......
Cộng 10%
2358.576
262.064
Tổng cộng
2381475,61
263269,24
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Ngưòi lập biểu
Kế toán trưởng
T.Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng.....năm.....
ĐVT: 1.000đ
TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
(Đối tượng sử dụng)
TK 152 (NLVL)
TK 153 (CCDC)
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
TK 621 - CPNVL trực tiếp
—
173.420
—
5.378
Xuất kho dùng cho bàn phím + chuột - màu đen
—
85.562
Xuất kho dùng cho bàn phím màu trắng
—
27.693
—
3.077
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Thái Sơn
—
23.886
Xuất kho NVL, CCDC cho cty TNHH Nam An
—
36.279
—
2.301
TK 642 - CPQLDN
—
181.283
—
20.143
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Thái Sơn
—
157.365
—
17.485
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Nam An
—
23.918
—
2.658
TK 627 - CPSXC
—
63.972
—
5.378
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Thái Sơn
—
27.693
—
3077
Xuất kho NVL, CCDC cty TNHH Nam An
—
36.279
—
2.301
Cộng
—
418.675
—
30.899
Ngày 31tháng 04 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
chương III
Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về công ty kế toán nlvl, ccdc tại công ty tnhh công nghệ tin học hà nội
Dưới góc độ là học sinh thực tập, lần đầu tiên được làm quen với thực tế, dưới sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán em đã phần nào hiểu được quá trình luân chuyển chứng từ vào sổ sách. Giữa thực tế và lý thuyết tuy giống nhau nhưng cũng có sự khác biệt. Bên cạnh những tích cực thì thực tế vẫn còn phần hạn chế. Trong thời gian được thực tập tại Công ty TNHH công nghệ Tin học Hà Nội em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có những ưu nhược điểm sau:
3.1.1 Ưu điểm:
* Việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Công ty đã thực hiện tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính theo chương trình phần mềm kế toán. Việc ứnh dụng tin học trong công tác kế toán đãtạo điều kiện cho việc xử lý, thu thập thông tin một cách chính xác, kịp thời và hữu ích. Mặt khác, nó giúp cho công tác lưu trữ bảo quản dữ liệu thông tin kế toán an toàn, nó còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác kế toán, sử dụng ít thời gian có thể và kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
* Đội ngũ kế toán viên năng động:
Công ty với đội ngũ kế toán viên yêu nghề, nhiệt huyết với công việc là ưu thế của công ty. Toàn bộ có bằng đại học 99%, có trình độ, có kinh nghiệm, luôn có mục tiêu, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ của mình. Bên cạnh đó kế toán trưởng luôn làm tấm gương tốt cho nhân viên: lòng yêu nghề, trung thực, vừa giám sát nhân viên vừa hoàn thiện mình.
* Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội là đơn vị có bộ máy tổ chức gọn, vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung ở các xưởng, xí nghiệp không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán thực hiện ghi chép ban đầu thu thập, tổng hợp kiểm tra xử lý sơ bộ chứng từ, số liệu kế toán rồi gửi về phòng kế toán. Hình thức kế toán tập trung được áp dụng tại doanh nghiệp là một điều kiện rất thuận lợi. Hình thức bộ máy kế toán vừa rất thuận tiện trong việc giám sát các hoạt động của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, mô hình náy đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo, tập trung thống nhất của kế toán trưởng, cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty.
Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế toán phù hợp với doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty TNHH công nghệ Tin học Hà Nội nối riêng.
Hệ thống sổ sách chứng từ, phương pháp hạch toán mà công ty đang áp dụng tương đối đầy đủ, khoa học và hợp lý đúng theo chế độ kế toán mà nhà nước quy định.
* Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá gốc (giá thực tế)
Giá gốc phản ánh rất khách quan, chân thực do đó Công ty TNHH công nghệ Tin học Hà Nội áp dụng giá gốc để tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và N-X-T kho, phương pháp ĐGBQGQ được công ty áp dụng trong trường hợp xuất kho NVL, đây là phương pháp dễ tính, dẽ kiểm tra.
* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được công ty áp dụng phương pháp thẻ song song.
Phương pháp có ưu điểm là ghi sổ đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu sồ liệu, phát hiện sớm những sai sót trong việc ghi chép và quản lý. Tuy nhiên nó cũng có những nhược điểm không tránh khỏi.
3.1.2 Nhược điểm:
Mặc dù đã có nhiều thay đổi, cải tiến tích cực như vậy, song công tác hạch toán kế toán tại công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm chưa được tháo gỡ:
- Công ty chưa xác định được vai trò nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ rất quan trọng đối với một công ty sản xuất kinh doanh. Bởi vì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là những co sỏ vật chất cấu tạo nên thực thể sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm số lớn trong ZSP.
- Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về đều phải qua nhập kho. Tuy có ưu điểm là thủ kho giám sát được số lượng nguyên vật liệu. Tuy nhiên nhiều khi rất rắc rối, bởi lại phải có chứng từ, phải tốn chi phí kho bãi...
- Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm một lượng lớn với nhiều chủng loại khác nhau, do vậy muốn quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chính xác cần cải tiến phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ sao cho hợp lý, khoa học. Công ty chưa phân loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, điều này là hạn chế thậm chí còn cản trở quá trình tính ZSP.
- Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán: Các công tác kế toán chưc hoàn thành đầy đủ đúng thời gian và chưa đồng bộ vì khối lượng công việc quá lớn thường hay bị dồn vào cuối tháng mặc dù công ty có số nhân viên kế toán tương đối yêu nghề và nhiệt huyết với công việc hơn nữa công ty trang bị phương tiên hạch toán hiện đại.
- Công tác hạch toán công cụ dụng cụ chính xác: Tuy sử dụng ít công cụ dụng cụ và 6 tháng kiểm kê một lần, cho nên không phát hiện sớm công cụ dụng cụ bị thiếu, mất trong khi đó công cụ dụng cụ có giá trị lớn vẫn được hạch toán thẳng vào các TK chi phí mà không phân bổ cho nhiều kỳ.
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội
Trong bất kỳ hoạt động nào, bên cạnh ưu điểm cùng tồn tại song song với nó là những nhược điểm và để hạn chế tối đa những nhược điểm là một công việc không dễ dàng chút nào.
Qua 2 tháng thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội trên cơ sở lýluận được học ở trường kết hợp với quá trình tìm hiểu thực tế, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của em về vấn đề kế toán với mục đích góp phần nhỏ vào hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội:
Thay đổi hệ thống nhất toàn công ty. Tuy công ty đã có sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu nhưng chưa được hoàn chỉnh, đâu là nguyên liệu vật liệu phụ. Bất kỳ một công ty nào đều phải phân loại vật liệu chính, vật liệu phụ để dễ dàng tính toán. Mà trong khi ZSP áp dụng có công cụ dụng cụ, vật liệu phụ
Đối với công ty có nhiều xí nghiệp con, phân xưởng mà không có hệ thống danh điểm thống nhất toàn công ty cho nên xảy ra không ít sai sót trong viẹc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán để hạn chế những nhược điểm trên, công ty nên xây dựng sổ danh điểm thống nhất toàn công ty. Dưới đây là mẫu danh điểm mà em có thể đưa ra:
- Do công cụ dụng cụ sử dụng ít hay nói cách khác là ít biến động, tuy vậy kế toán vẫn phải thường xuyên theo dõi, đó là một việc làm đúng. Công cụ dụng cụ công ty tiến hành kiểm kê 6 tháng một lần, tuy không phát hiên sai sót, thiếu sót một cách kịp thời mà công ty lại không phân bổ làm nhiều lần. Theo ý kiến của em thì công ty nên phân bổ công cụ dụng cụ có giá trị lớn với cách phân bổ 2 hoặc 3 lần. Như vậy sẽ đảm bảo hợp lý, đúng nguyên tắc thích hợp với quá trình sản suất của công ty.
Dưới đây là mẫu danh điểm mà em có thể đưa ra:
sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
Danh điểm
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Giá HT
Ghi chú
Loại
Nhóm
Thứ
......
.........
.......
................
........
..........
............
......
.........
.......
.................
........
...........
...........
......
........
......
...............
.......
........
..........
......
........
.......
...............
........
.........
..........
- Thực hiện phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu chính vì chi phí vật liệu trong giá thành rất lớn. Cho nên thủ kho cũng như người lao động phải tiết kiệm nguyên vật liệu sao cho hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó công ty cần quan tâm đến việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệunói chung. Nhất là nguyên vật liệu chính để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không ngừng phát triển.
Kế toán cũng như thủ kho cần phải phối hợp đều đặn giữa việc quản lý sổ N-X-T nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ đó là một công việc thiết yếu.
- Nguyên vật liệu chính mặc dù do mua ngoài là chủ yếu, đối với vật liệu phụ, công cụ dụng cụ công ty nên thuê ngoài gia công thì sẽ khắc phục được tình trạng sử dụng vốn quá mức khi đó ZSP sẽ hạ giá hơn.
- Thực tế công tác kế toán công ty không làm biên bản kiểm nghiệm vật tư mà chỉ có chữ ký của KCS ký đằng sau phiếu nhập kho. Tuy việc này có ưu thế là tiện sử dụng, biên bản không bị thất lạc, nhưng cũng không tránh khỏi những khó khăn.
- Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do hiện tượng giá cả nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ biến động thường xuyên trên thị trường, để tránh những rủi ro có thể xảy ra. Công ty nên trích lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Sử dụng TK 159.
Giả sử 3 tháng cuối năm, vật liệu giảm giá liên tục từ 9.000đ xuống 8.500đ/cái. Ban giám đốc và hội đồng quản trị ra quyết định trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào ngày 31/12/2006
Vật tư tồn kho: 100.000 cái đơn giá trích lập dự phòng: 500đ/ cái
Trích lập dự phòng: 100.000 x 500 =50.000.000đ
Nợ TK 632: 50.000.000
Có TK 159: 50.000.000
TH1: Giả sử đến cuối năm 2007, Vật tư chỉ giảm giá xuống 8.700đ/ cái kế toán lập dự phòng giảm giá:
Ghi hoàn nhập giá dự phòng = giá giảm năm nay - giá giảm năm trước
= 8.700 - 8.500 = 200đ/ cái
Vậy kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 159: 100.000 x 200 = 20.000.000
Có TK 632: 20.000.000
TH2: Giả sử đến cuối năm 2007, Vật tư chỉ giảm giá xuống 8.200đ/ cái kế toán lập dự phòng giảm giá:
Ghi hoàn nhập giá dự phòng = giá giảm năm nay - giá giảm năm trước
= 8.200 - 8.500 = -300
Nợ TK 632: 100.000 x 300 = 30.000.000
Có TK 159: 30.000.000Kết luận
Qua thời gian thực tập nghiên cứu tình hình thực tế tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội, bản chuyên để của em đã hoàn thành với đề tài nghiên cứu về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
Bản chuyên đề được trình bày kết hợp giữa lý luận và thực tĩên công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty. Xuất phát từ những quan điểm đổi mới với những vấn đề còn tồn tại trong quá trình tổ chức hạch toán nghiệp vụ của xí nghiệp, trên cơ sở kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Ngô Xuân Dương em đã mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ phát huy hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
Do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên trong bài chuyên đề của em không tránh khỏi những khiếm khuyết sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô, các cán bộ nhân viên trong công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10316.doc