Trong bất kỳ hình thái chế độ nào, khi đã kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để làm cho Công ty.
Trước hết, trong mỗi DN, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN.
81 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VA CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R.
1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.1. Trình tự ghi chép kế toán:
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin của mình, công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. đã lựa chọn hình thức: Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức này, hàng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển đến cho kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của từng tài khoản trên sổ Cái; từ đó căn cứ vào sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư Nợ, dư Có) trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi tiết của phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán.
Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập các chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ Cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh. Các Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với Bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các báo biểu kế toán.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ, thẻ Kế toán chi tiết TK 334, 338
Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, 338
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.2. Chứng từ sử dụng.
-Bảng chấm công
-Phiếu làm thêm giờ thêm ca
-Bảng kê doanh thu hàng ngày
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương
-Bảng thanh toán BHXH
-Phiếu thu
-Phiếu chi
…………….
1.3. Tài khoản sử dụng
-TK 111-Tiền mặt
-TK 112-Tiền gửi ngân hàng
-TK 141-Tạm ứng
-TK1388-Phải thu khác
-TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh
-TK 334-Phả trả người lao động
Chi tiết:
+TK 3341-Phải trả lương lái xe
+TK 3342-Nhân viên quản lý Gara
+TK 3343-Phải trả lương nhân viên văn phòng
-TK 338-Phải trả phải nộp khác
Chi tiết:
+TK 3382-Kinh phí công đoàn
+TK 3383-Bảo hiểm xã hội
+TK 3384-Bảo hiểm y tế
+TK 3388-Phải trả phải nộp khác
-TK421-Lợi nhuận chưa phân phối
-TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trcj tiếp
-TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
-TK632-Giá vốn hàng bán
-TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK 911- Xác định kết quả xản xuất kinh doanh
……………….
Nội dung:
TK 334: Phải trả công nhân viên (CNV)
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Bên nợ:
-Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên.
-Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên.
-Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản thanh toán khác.
Bên có:
-Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên.
Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Phản ánh thanh toán trích, sử dụng các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn; có 3 tài khoản cấp 2.
* TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Bên Nợ:
-Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp;
-Kinh phí công đoàn đã nộp
Bên Có:
-Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
Dư Có:
-Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi
Dư Nợ:
-Kinh phí công đoàn vượt thu
* TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ:
-BHXH phải trả cho người lao động
-BHXHđã nộp cho cơ quan quản lý BHXH
Bên Có:
-Trích BHXH vào chi phí thu nhập người lao động
-Trích BHXH trừ vào thu nhập người lao động
Dư Có:
-BHXH chưa nộp ;
Dư Nợ:
-BHXH vượt thu
* TK 3384: Bảo hiểm y tế
Bên Nợ:
-Nộp bảo hiểm y tế
Bên Có:
-Trích Bảo hiểm y tế tính trừ vào thu nhập của người lao động.
-Trích Bảo hiểm y tế vào chi phí kinh doanh
Dư Có:
-Bảo hiểm y tế chưa nộp
2. Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp sản xuất
2.1. Bản chất của tiền lương.
Bản chất tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, là giá của yếu tố sức lao động, tiền lương tuân theo nguyên tắc cung cầu giá cả của thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà nước. Tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động, là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ.
Đối với chủ doanh nghiệp tiền lương là một yếu tố của chi phí đầu vào sản xuất, còn đối với người cung ứng sức lao động tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của họ, nói cách khác tiền lương là động lực và là cuộc sống.
2.2. Quỹ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
2.2.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương và tiền thưởng thường xuyên mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
- Tiền lương tháng, ngày theo hệ thống các thang bảng lương của Nhà nước.
- Tiền lương trả theo sản phẩm
- Tiền lương công nhật cho lao động ngoài biên chế
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì các nguyên nhân khách quan.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác huy động đi làm nghĩa vụ của Nhà nước và xã hội.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép định kỳ, nghỉ theo chế độ Nhà nước.
- Tiền lương trả cho công nhân ngừng việc đi học tập tự vệ, hội nghị, nghỉ phép năm theo chế độ nhưng vẫn thuộc biên chế.
Các loại tiền lương thưởng có tính chất thường xuyên.
Các phụ cấp theo chế độ quy định và các phụ cấp khác được ghi trong quỹ lương.
Trong công tác hạch toán và phân tích quỹ lương của doanh nghiệp, có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ:
+ Tiền lương chính: Là các tiền lương và có tính chất mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong thời gian họ thực tế tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ được phân công.
+ Tiền lương phụ: Tiền lương và các khoản có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian làm việc khác như: Đi họp, học, nghỉ phép, thời gian tập quân sự, thời gian ngừng sản xuất.
Để quản lý tốt quỹ lương, doanh nghiệp luôn luôn gắn tiền lương với năng suất và hiệu quả lao động, đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động phải thấp hơn tốc độ tăng tiền lương
Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn vị sản phẩm
Quỹ tiền lương bổ sung
Tổng sản phẩm hàng hoá thực hiện
Đơn giá tiền lương
+
x
=
Tổng doanh thu thực hiện (-) tổng chi phí thực hiện
( chưa có tiền lương )
Quỹ tiền lương thực hiện theo tổng doanh thu (- ) Tổng chi phí
Đơn giá tiền lương
x
=
Quỹ lương thực hiện lợi nhuận
=
Đơn giá tiền lương
x
Lợi nhuận thực hiện
2.2.2. Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Bảo hiểm xã hội là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của Nhà nước. Nó không chỉ xác định khía cạnh kinh tế mà nó còn phản ánh chế độ xã hội. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế, ổn định cuộc sống cho người lao động và gia đình họ gặp rủi ro xã hội như ốm đau, thai sản, tuổi già, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết… Bảo hiểm xã hội là một hình tượng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn về đời sống kinh tế của người lao động và gia đình.
Hiện nay bảo hiểm xã hội tại Việt Nam bao gồm:
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thai sản
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật.
Quỹ BHXH luôn đi đôi với quỹ tiền lương, quỹ BHXH dùng trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên có đóng góp vào quỹ trong trường hợp:
Người lao động mất khả năng lao động: hưu trí, trợ cấp thôi việc, tiền tuất.
Người lao động mất khả năng lao động tạm thời: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động; trong đó 15% doanh nghiệp phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình và trừ vào lương.
Quỹ Bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH thống nhất quản lý. Khi các doanh nghiệp trích được BHXH theo quy định phải nộp hết cho cơ quan BHXH. Sau khi nộp, được cơ quan BHXH ứng trước 3% để chi tiêu BHXH trong doanh nghiệp, cuối kỳ tổng hợp chi tiêu BHXH lập báo cáo gửi cơ quan Bảo hiểm cấp trên duyệt.
2.2.3. Bảo hiểm y tế (BHYT):
Bảo hiểm y tế là sự bảo trợ về y tế cho người tham gia bảo hiểm, giúp họ phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, thuốc thang.
Mục đích của Bảo hiểm y tế (BHYT ) là tập hợp một mạng lưới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Theo quy định của Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích 3% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó người sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, người lao động nộp 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ Bảo hiểm y tế do cơ quan BHYT thống nhất quản lý. Quỹ bảo hiểm y tế chi phí cho việc khám, chữa, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú,… chi phí khám sức khoẻ cho người lao động.
2.2.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của công đoàn (trả lương cho công đoàn chuyên trách chi tiêu hội họp).
Để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng doanh nghiệp phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ lương, (tiền công và phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh) thực tế phải trả cho người lao động, kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn
Theo chế độ hiện hành: Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn .
Khi trích kinh phí công đoàn (KPCĐ) trong kỳ, một nửa doanh nghiệp nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho công tác công đoàn tại doanh nghiệp.
2.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương, bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao; đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính xác.
Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương:
+ Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động
+ Ghi chép phản ánh số liệu về số lượng, thời gian và kết quả lao động, tính lương và các khoản theo lương phân bổ chi phí nhân công đúng đối tượng sử dụng lao động.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban sử dụng đúng, đầy đủ, kịp thời các chứng từ ghi chép ban đầu về hạch toán lao động tiền lương, mở sổ cần thiết hạch toán tiền lương theo đúng chế độ, phương pháp, phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng loại lao động ở doanh nghiệp..
+ Lập báo cáo về lao động tiền lương.
+ Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương theo đúng đối tượng sử dụng có liên quan
+ Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức, phân tích tình hình quản lý sử dụng lao động, thời gian lao động, chi phí nhân công, năng suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp và cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lương.
2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương
Theo như chế độ tài chính đã qui định , hàng tháng Công ty căn cứ vào tiền lương cấp bậc (lương cơ bản) của CNV để trích 20% lương cơ bản nộp cho quĩ BHXH cấp trên . Số tuyệt đối này sẽ được Công ty khấu trừ vào lương tháng của người lao động với tỷ lệ 5% và tính vào chi phí sản xuất trong tháng với tỷ lệ 15%. Hàng tháng Công ty nộp hết số BHXH đó cho cơ quan BH, cơ quan BH ứng cho Công ty 3% trong số đó để Công ty thực hiện việc chi trả hộ. Sau đó căn cứ vào số BHXH thực tế Công ty trả, Công ty BH thực hiện việc thanh toán. Mức độ hưởng BHXH trong các trường hợp khác nhau là khá.
- Đối với người nghỉ để thực hiện việc kế hoạch hoá thì tỷ lệ BHXH được hưởng là 70% hoặc 65% lương trợ cấp bản thân.
- Đối với người lao động khi bản thân ốm, con ốm hay bị tai nạn
(nhưng không phải là tai nạn lao động) thì tỷ lệ BHXH được hưởng là 75% lương trợ cấp bản thân (mẫu 01).
- Mẫu 01 gồm 2 mặt: mặt trước “giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH”
- Đối với người lao động nữ có thai, trong suốt thời kỳ sinh con trợ cấp BHXH được hưởng bằng 100% lương cộng 1 tháng lương sinh con.
- Khi người lao động bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp, tiền trợ cấp BHXH được hưởng bằng 100% tiền lương trong suốt quá trình điều trị.
2. Thực tế hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R.
2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
TK 141, 138, 333…
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Tiền lương phải trả cho nhân viên
(Tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập…)
TK 627
TK 3383, 3384
Tiền lương phải trả cho nhân viên
TK 642
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
phân xưởng, bộ phận quản lý
trực tiếp sản xuất
Tiền lương phải trả cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp
TK 111
TK 4311
Thanh toán lương, thưởng,
Tiền thưởng phải trả CNV
BHXH và các khoản khác cho CNV
TK 3383
BHXH phải trả trực tiếp
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
(BHXH, BHYT, KPCĐ)
TK 3382, 3383, 3384
TK 622, 627, 642
TK 334
Số BHXH, KPCĐ
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
tại cơ sở
chi vượt được cấp bù
TK 111, 112
TK 111, 112
lệ quy định tính vào thu nhập của công nhân viên: 6%
TK 334
theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí kinh doanh: 19%
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Cho công nhân viên
Số BHXH phải trả trực tiếp
Trích BHXH, BHYT theo tỷ
cho cơ quan quản lý
Chi tiêu kinh phí công đoàn
ÂCHHẠCHHHHHH
2.2 Quá trình hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R
Từ các chứng từ ban đầu như: Bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, thêm ca, giấy đi đường, bảng doanh thu nộp hàng ngày của lái xe và biên bản chốt số liệu của các ca..., kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cty CP ĐT và thương mại V.I.S.T.A.R Ban hành theo QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Quyển sổ 37
Số: 60
PHIẾU CHI Nợ 3383
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có 1111
Họ tên người lĩnh:
Đơn vị:
Lý do chi: Thanh toán BHXH
Sổ tiền:
(Viết bằng chữ) :
kèm 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Cty CP ĐT và thương mại V.I.S.T.A.R Ban hành theo QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Quyển sổ 37
Số: 60
PHIẾU CHI Nợ 3383
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có 1111
Họ tên người lĩnh:
Đơn vị:
Lý do chi:
Sổ tiền:
(Viết bằng chữ) :
kèm 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 20
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0012
31/12
Lương phải trả lái xe và thơ sửa chửa
622
3341
423.115.000
Tổ 1
622
33341
213.000.000
Tổ 2
622
3341
121.105.000
Tổ 3
622
3341
89.010.000
2
0012
31/12
Lương phải trả nhân viên quản lý Gara
627
3342
15.641.000
3
0012
31/12
Lương phải trả NVQL và văn phòng
642
3343
54.250.500
Cộng
493.006.500
Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
33/07
31/12
Thưởng phải trả lái xe và thơ sửa chửa
4311
3341
11.000.000
Tổ 1
4311
33341
3.150.000
Tổ 2
4311
3341
2.2500.000
Tổ 3
4311
3341
5.630.000
2
33/07
31/12
Lương phải trả nhân viên quản lý Gara
4311
3342
1.820.000
3
33/07
31/12
Lương phải trả NVQL và văn phòng
4311
3343
3.880.000
Cộng
16.700.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0126
31/12
Phụ cấp tiền ăn phải trả CNV
1
0126
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
622
3341
51.430.000
0126
31/12
Tổ 1
622
3341
31.000.000
0126
31/12
Tổ 2
622
3341
20.430.000
0126
31/12
Tổ 3
622
3341
0
2
0126
31/12
Nhân viên quản lý Gara
627
3342
2.080.000
3
0126
31/12
NVQL và văn phòng
642
3343
6.630.000
Cộng
60.140.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
358
31/12
Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng
3383
3343
7.200.000
-Cho nhân vie bị ốm
4.000.000
-Nữ nhân viên nghỉ đẻ
3.200.000
Cộng
7.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 29
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0080
31/12
Nhận được tiền trự cấp của quỹ BHXH bằg chuyển khoản theo số tiền trợ cấp CVN
3383
3343
7.200.000
Cộng
7.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Chi KPCĐ bằng tiền mặt
3382
111
2.362.000
Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản
3382
112
3.000.000
Nộp BHXH bằng chuyển khoản
3383
112
60.601.000
Nộp BHYT bằng chuyển khoản
3384
112
14.790.208
Cộng
80.753.208
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 31
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0130
31/12
Trả lương công nhân kỳ trước bằng tiền mặt
334
111
65.000.000
2
0131
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt
334
111
191.289.940
3
0132
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản
334
112
219.695.000
4
0133
31/12
Tạm ứng thừa trừ lương
334
141
23.300.00
5
0134
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
334
1388
7.540.000
6
0135
31/12
DN giữ hộ côg nhân đi vắng
334
3388
64.873.000
Cộng
571.697.940
Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Đồng.
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3341-Lương lái xe, thợ sửa chữa
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
44.530.000
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
111
44.530.00
21.500.000
14.030.000
9.000.000
31/12
Lương phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
423.115.00
213.000.000
121.105.000
89.010.000
31/12
BHXH khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3383
21.155.750
10.650.000
6.055.250
4.450.500
31/12
BHYT khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3384
4.231.150
2.130.000
1.211.050
890.100
31/12
Thưởng phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
4311
11.000.000
3.150.000
2.200.000
5.650.000
31/12
Phụ cấp ăn ca
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
51.430.000
31.000.000
20.430.000
0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
31/12
Tạm ứng trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
141
13.300.000
6.000.000
5.000.000
2.300.000
31/12
Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
112
159.803.500
69.000.000
50.803.500
40.000.000
Cộng
486.723.350
485.545.000
43.351.660
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3342-Nhân viên quản lý Gara
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
2.200.000
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
2.200.000
31/12
Lương phải trả
627
15.641.000
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
782.050
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
156.410
Thưởng phải trả
4311
1.820.000
31/12
Phụ cấp ăn ca
627
2.080.000
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
2.000.000
31/12
Khoản bồi thường vật chất rừ lương
1388
2.080.000
31/12
Trẩ lương, thưởng bằng tiền mặt
111
11.141.000
31/12
Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
Cộng
18.359.460
19.541.000
3.381.540
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3343--Nhân viên quản lý DN
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
18.270.000
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
18.270.000
31/12
Lương phải trả
642
54.250.500
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
2.712.525
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
542.505
31/12
Thưởng phải trả
4311
3.880.000
31/12
Phụ cấp ăn ca
642
6.630.000
31/12
Trợ cấp BXH trả thay lương
3383
7.200.000
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
8.000.000
31/12
Trẩ lương, thưởng bằng tiền mặt
111
7.920.000
31/12
Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
48.750.500
Cộng
86.195.530
71.960.500
4.034.970
SỔ CÁI TK334
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Số hiệu TK334
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
65.000.000
31/12
Trả lương cho công nhân kỳ trước
111
65.000.000
31/12
Các khoản khấu trừ lương
338
29.580.390
31/12
Lương phảI trả láI xe, SC
622
423.115.000
31/12
Lương phảI trả quản lý Gara
627
15.641.000
31/12
Lương phảI trả nhân viên QL, văn phòng
642
54.250.500
Tìên thưởng phảI trả CNV
4311
16.700.000
BHXH phảI trả
3383
7.200.000
Tiền ăn ca phảI trả CNSX
622
51.430.000
Tìên ăn ca phảI trả NV quản lý Gara
627
2.080.000
Tìên ăn ca phảI trả NVQL, văn phòng
642
6.630.000
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
23.300.000
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
1388
7.540.000
Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt
111
191.289.940
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản
112
29.695.000
31/12
DN giữ hộ lương công nhân viên đi vắng
3388
64.873.000
Cộng phát sinh
536.343.330
577.046.500
Số dư cuối kỳ
105.703.170
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0125
31/12
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định
1
0125
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
622
3383
63.467.250
0125
Tổ 1
622
3383
31.950.000
0125
Tổ 2
622
3383
18.165.750
0125
Tổ 3
622
3383
13.351.500
2
0125
31/12
Nhân viên quản lý Gara
627
3383
2.346.150
3
0125
31/12
NVQL và văn phòng
642
3383
8.137.575
Cộng
73.950.975
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 23
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0126
31/12
Trích BHXH khấu trừ lương
1
0126
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
3341
3383
21.155.750
0126
31/12
Tổ 1
3341
3383
10.650.000
0126
31/12
Tổ 2
3341
3383
6.055.250
0126
31/12
Tổ 3
3341
3383
4.450.500
2
0126
31/12
Nhân viên quản lý Gara
3342
3383
782.050
3
0126
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
2.712.525
Cộng
24.650.325
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0127
31/12
Trích BHYT theo tỷ lệ quy định
1
0127
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
622
3384
8.462.300
0127
Tổ 1
622
3384
4.260.000
0127
Tổ 2
622
3384
2.422.100
0127
Tổ 3
622
3384
1.780.200
2
0127
31/12
Nhân viên quản lý Gara
627
3384
312.820
3
0127
31/12
NVQL và văn phòng
642
3384
1.085.010
Cộng
9.860.130
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 25
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0037
31/12
Trích BHYT khấu trừ lương
1
0037
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
622
3382
8.462.300
0037
31/12
Tổ 1
622
3382
4.260.000
0037
31/12
Tổ 2
622
3382
2.422.100
0037
31/12
Tổ 3
622
3382
1.780.200
2
0037
31/12
Nhân viên quản lý Gara
627
3382
312.820
3
0037
31/12
NVQL và văn phòng
642
3382
1.085.010
Cộng
9.860.130
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 26
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0126
31/12
Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định
1
0126
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
3341
3383
4.231.150
0126
31/12
Tổ 1
3341
3383
2.130.000
0126
31/12
Tổ 2
3341
3383
1.211.050
0126
31/12
Tổ 3
3341
3383
890.100
2
0126
31/12
Nhân viên quản lý Gara
3342
3383
156.410
3
0126
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
542.505
Cộng
4.930.065
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
358
31/12
Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng
3383
3343
7.200.000
-Cho nhân vie bị ốm
4.000.000
-Nữ nhân viên nghỉ đẻ
3.200.000
Cộng
7.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 29
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0080
31/12
Nhận được tiền trự cấp của quỹ BHXH bằg chuyển khoản theo số tiền trợ cấp CVN
3383
3343
7.200.000
Cộng
7.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Chi KPCĐ bằng tiền mặt
3382
111
2.362.000
Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản
3382
112
3.000.000
Nộp BHXH bằng chuyển khoản
3383
112
60.601.000
Nộp BHYT bằng chuyển khoản
3384
112
14.790.208
Cộng
80.753.208
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
TK 3382-KINH PHí CÔNG ĐOàN
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
3.000.000
31/12
Nộp KPCĐ tháng trước bằng chuyển khoản
112
3.000.000
31/12
Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định
-CN sản xuất
+Tổ 1
+Tổ 2
+Tổ 3
-NV quản lý Gara
-NV quản lý DN
622
627
642
8.462.300
4.260.000
2.422.100
1.780.200
312.820
1.085.010
31/12
Chi KPCĐ bằng tiền mặt
111
2.362.000
31/12
Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản
112
3.000.00
Cộng
8.362.000
9.860.130
4.498.130
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
TK 3383-Bảo hiểm xã hội
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
28.500.000
31/12
Nộp BHXH tháng trước bằng chuyển khoản
112
28.500.000
31/12
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định
-CN sản xuất
+Tổ 1
+Tổ 2
+Tổ 3
-NV quản lý Gara
-NV quản lý DN
-Khấu trừ lương
622
627
642
334
63.467.250
31.950.000
18.165.750
13.351.500
2.346.150
8.137.575
24.650.325
Trự cấp BHXH trừ lương
3343
7.200.000
31/12
Nhận được tiền trự cấp BHXH bằng chuyển khoản
112
7.200.000
31/12
Nộp bằng chuyển khoản
112
60.601.000
Cộng
96.301.000
105.801.300
38.000.300
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
TK 3384-Bảo hiểm y tế
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
0
31/12
Trích BHYT theo tỷ lệ quy định
-CN sản xuất
+Tổ 1
+Tổ 2
+Tổ 3
-NV quản lý Gara
-NV quản lý DN
-Khấu trừ lương
622
627
642
334
8.462.300
4.260.000
2.422.100
1.780.200
312.820
1.085.010
4.930.065
31/12
Nộp BHYT bằng chuyển khoản
112
14.790.195
Cộng
14.790.195
14.790.195
SỔ CÁI TK338
Tên TK: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu TK338
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
31.500.000
31/12
Nộp BHXH kỳ trước bằng TGNH
112
31.500.000
31/12
Trích KPCĐ theo tỷ lệ
-Công nhân trực tiếp SX
-NVQL Gara
-NVQL văn phòng
622
627
642
8.462.300
312.820
1.085.010
31/12
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định
Công nhân trực tiếp SX
-NVQL Gara
-NVQL văn phòng
-Khấu trừ lương
622
627
642
334
63.467.250
2.346.150
8.137.575
24.650.325
31/12
Trích BHYT theo tỷ lệ quy định
Công nhân trực tiếp SX
-NVQL Gara
-NVQL văn phòng
-Khấu trừ lương
622
627
642
334
8.462.300
312.820
1.085.010
4.930.065
31/12
BHXH phảI trả cho CNV
334
7.200.000
Chi KPCĐ bằng tiền mặt
111
2.362.000
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng chuyển khoản
112
77.391.208
Cộng phát sinh
118.453.208
123.251.625
Số dư cuối kỳ
36.298.417
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
STT
Ghi có cho TK
TK 334-Phải trả CNV
TK338-Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ cho TK
Lương
Các khoản phụ cấp
Khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK 338
1
TK622
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
423.115.000
213.000.000
121.105.000
89.010.000
51.430.000
31.000.000
20.430.000
0
0
0
0
474.545.000
244.000.000
141.535.000
89.010.000
8.462.250
4.260.000
2.422.100
1.780.000
63.467.250
31.950.000
18.165.750
13.351.500
8.462.300
4.260.000
2.422.100
1.780.200
80.391.850
40.470.000
23.009.950
16.911.900
554.936.850
284.470.000
164.544.950
105.921.900
2
TK627
15.641.000
2.080.000
0
17.721.000
312.820
2.346.150
312.820
2.971.790
20.692.790
3
TK642
54.250.500
6.630.000
0
60.880.500
1.085.010
8.137.575
1.085.010
10.307.595
71.188.095
4
TK4311
0
0
16.700.000
16.700.000
0
0
0
0
16.700.000
4
TK3383
0
0
7.200.000
7.200.000
0
0
0
0
7.200.000
5
TK334
0
0
0
0
0
24.650.325
4.930.065
29.580.390
29.580.390
Cộng
493.006.500
60.140.000
23.900.000
577.046.500
9.860.130
98.601.300
14.790.195
123.251.625
700.298.125
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
I. Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R mặc dù mới ra đời được có hơn 1 năm nhưng nó đã , đang trưởng thành và đứng vừng trong cuộc cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt trong những tháng gần đây, công ty đã không ngừng mở rộng thị trường , đào tạo và bồi dưỡng trình độ tay nghề cho công nhân và cán bộ quản lý, từng bước cải thiện điều kiện việc làm… nhờ thế mà doanh thu mà công nhân lái xe mang về nộp cho Công ty ngày càng cao. Chất lượng phục vụ của công nhân lái xe ngày một tiến bộ. Nhờ đó mà Công ty đã khẳng định được thương hiệu của Công ty trên thị trường. Xe của Công ty ngày càng nhiều khách hàng biết đến và sử dụng một ngày càng nhiều hơn. Doanh thu của công ty của tháng này lại cao hơn tháng trước đóng góp cho Công ty cũng cho ngân sách Nhà nước ngày một tăng. Đồng thời tạo việc làm ổn định cho người lao động với mức sống đảm bảo.
Để có được những kết quả trên, phần lớn là nhờ vào sự vận hành nhịp nhàng ăn khớp nhau của cả hệ thống, trong đó giám đốc là người có năng lực quản lý điều hành tốt, còn người lao động thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ công việc của mình. Thêm vào đó, việc tính toán chi phí sản xuất hợp lý để giảm giá thành sản phẩm cũng là đòi hỏi từ 2 phía: Khách hàng và công ty. Đối với công ty, nghĩa là bố trí sắp xếp lao động phù hợp với năng lực, tính toán và trả lương cho người lao động thoả đáng với sức họ bỏ ra, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán – tài vụ của công ty em có một vài nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
- Công tác quản lý lao động tại công ty rất chặt chẽ và hợp lý. Công ty theo dõi thời gian làm việc của cán bộ qua “Bảng chấp công” còn đối với công nhân lái xe là “Bảng nộp doanh thu hàng ngày” được theo dõi để đảm bảo việc tính lương và trả lương cho người lao động kịp thời chính xác.
Hình thức trả lương: Công ty áp dụng 3 hình thức:
Trả lương theo thời gian
Trả lương theo doah thu
Trả lương khoán
Tuỳ theo tính chất công việc người lao động tham gia mà kế toán áp dụng hình thức tính lương cho phù hợp, đúng đối tượng, đúng trình độ chuyên môn. Hình thức trả lương theo doanh thu cho công nhân trực tiếp sản xuất là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu: “Làm theo khả năng, hưởng theo năng lực”. Công ty không hạn chế một mức lương tối đa cho người lao động mà mức lương cao hay thấp đều phụ thuộc vào kết quả lao động nhiều hay ít của họ
Bộ máy kế toán của công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Là một mô hình đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, được xây dựng với đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc. Vì vậy, mô hình kế toán này là yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Hình thức ghi sổ kế toán của công ty áp dụng là hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với đặc điểm hoạt động KD của công ty.
II. Những tồn tại trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và hương mạ v.i.s.t.a.r
1. Về bộ máy kế toán của công ty.
Là một Công ty kinh doanh, bộ phận lao động trực tiếp chiếm phần lớn số lao động trong công ty. Vì vậy, khối lượng công tác tính lương theo doanh thu là lớn so với lương thời gian.Vì vậy doanh thu hàng ngày mà lái xe mang về nộp đòi hỏi phải vào bảng kê chính xác từng ngày từng lái xe. Cuối tháng phát bảng lương chi tiết cho họ kiểm tra đối chiếu xem có chính xác hay không. Để căn cứ vào đó Công ty trả lương cho lái xe được nhanh chóng và đúng như hạn định.
Do tiến bộ của Công nghệ nên Công ty đã thống kê bảng kê đó hoàn toàn bằng phần mềm đã đặt sẵn . Chỉ cần nhập chính xác số liệu hàng ngày thì sẽ có bảng lương chi tiết cho lái xe được chính xác.
2. Về hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo thời gian: Đã được áp dụng hình thức thưởng phạt trong việc trả lương.Việc thưởng phạt này đã khích lệ nhân viên tích cực làm việc nghiêm túc, luôn thi đua nhau làm việc làm cho công việc ngày càng trở nên hiệu quả hơn.
Đối với những ngày, giờ làm thêm công ty vẫn tính như những ngày công bình thường trong tháng. Việc theo dõi dưới hình thức “Bảng chấm công” điều đó làm cho người lao động quan tâm đến ngày công làm việc của họ và hiệu quả làm việc. Điều này là công bằng hợp lý đối với người lao động.
Hình thức trả lương theo doanh thu: cũng tương tự như hình thức trả lương theo thời gian, công ty cũng đã áp dụng thưởng lương đối với những công nhân làm đầy đủ số ngày trong tháng, đúng giờ. Và mang lại doanh thu cao cho Công ty.áp dụng trả lương theo doanh thu đã khuyến khích công nhân làm việc tích cực hơn. Vì khi mà họ bỏ một ngày công đi làm họ phải mang được doanh thu về cho Công ty và mang lại doanh thu cho chính họ nữa.
Hình thức trả lương khoán: Đây là một trong những hình thức công ty khuyến khích láI xe tích cực lao động. Một mặt mang lại doanh thu cho công ty, mặt khác cũng đem lại nguồn thu nhập lớn cho anh em láI xe
Những ưu đIúm của các hình thức trả lương cần phải được duy trì và phát huy. Không ngừng cảI tiến để mang lại lợi ích cho công ty và công nhân viên.
3. Về hạch toán các khoản trích theo lương.
Với BHYT và KPCĐ tỷ lệ phát sinh nhỏ nên công ty hạch toán với BHXH. Tuy nhiên, công ty không sử dụng 1 chứng từ nào về hạch toán và sử dụng 2 tài khoản này, làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc kiểm tra đối chiếu, đồng thời không có số liệu, tổng hợp về BHYT và KPCĐ
4. Về việc ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Tại phòng tài vụ của công ty có trang bị hai máy vi tính và đã sử dụng phần mềm máy tính thường xuyên.Nhằm đem lại hiệu quả cao nhất, chính xác nhất của Công ty về khoản thu chi, và tính lương cho công nhân viên được chính xác và nhanh đúng như hạn định. Lưu giữ được các số lượng của Công ty được lâu dài và gọn nhẹ.Giảm bớt việc tính toán bằng thủ công.
Các phòng ban trong Công ty cũng được trang bị máy tính một cách đầy đủ tạo mọi điều kiện cho nhân viên được làm việc một cách tốt nhất.
Qua quá trình thực tập tại công ty CP Hanoitouristaxi, qua sự nghiên cứu nghiêm túc của bản thân cũng như sự hướng dẫn tận tình của tập thể phòng tài vụ, đặc biệt là kế toán trưởng. Em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R
1. Công tác quản lý lao động
Công ty vẫn hợp lý hoá cơ cấu lao động cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Thông qua việc nắm bắt thông tin về số lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động mà có sự bố trí lao động phù hợp với chuyên môn và điều kiện sức khoẻ cũng như từng điều kiện khác của người lao động. Từ đó lập kế hoạch lao động ổn định trong thời gian dài, tránh tình trạng người lao động phải di chuyển trong những trường hợp không cần thiết.
Để làm tốt công tác quản lý lao động phải có sự quản lý đồng bộ từ trên xuống dưới, từ khâu lập kế hoạch đến khâu bố trí lao động. Trong 1 thời gian ngắn thử việc, nếu cảm thấy nhân viên không phù hợp thì đề bạt ra vị trí khác cho phù hợp hơn.
Đối với công nhân lái xe cũng cần phải bố trí phù hợp với từng loại xe và bố trí thời gian làm việc của họ cho phù hợp với họ.
2. Bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán của Công ty vừa trang bị về cơ sở vật chất đầy đủ và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm về chuyên môn và thành thạo máy tính. Có khả năng làm kế toán trên máy để có thể tận dụng được hết chức năng của máy tính, giảm nhiều công việc thủ công không cần thiết.Làm cho công việc tính toán được chính xác nhanh chóng . Luôn theo kịp với tiến độ chung của xã hội. Đáp ứng được yêu cầu của cấp trên.
3. Hình thức trả lương.
Công ty có thể áp dụng hình thức trả lương làm thêm giờ đối với cán bộ CNV có ngày công và giờ còn đối với công nhân lái xe thì tính lương theo doanh thu hàng ngày mà họ làm được. Ngoài ra còn có tiền phụ cấp tổ trưởng là 200.000.đ
Và qua tiền lương thực hiện các khoản trích theo đúng quy định.
*Đối với hình thức trả lương theo doanh thu , công ty nên áp dụng chế độ thưởng đối với công nhân làm đủ, đúng giờ, hăng say trong công việc. Có thể thưởng thành 1 khoản riêng, theo các mức của công ty đặt ra. Một tháng công ty đạt ra chỉ tiêu là nhân viên này đạt mức doanh thu trong tháng vượt quá so với mức quy định thì Công ty có thưởng cho lái xe đó.3.4 Các khoản phụ cấp:áp dụng đối với nhân viên làm việc vào ca ban đêm. Họ được hưởng 30.000 một đêm. Đặc thù làm việc của Công ty kinh doanh taxi rất phức tạp. Phải phục vụ khách hàng 24/24h trong ngày. Vì vậy công nhân lái xe cũng được phụ cấp cho những người mà đón khách ban đêm từ 01h sáng đến 05h giờ sáng thì được mỗi cuốc khách là 5000.Tuy số tiền đó không lớn nhưng cũng đã khuyến khích được công nhân lái xe họ hăng hái làm việc hơn. Vì họ đã thấy Công ty cũng rất quan tâm đến công việc mà họ làm.
4. Hạch toán các khoản trích theo lương.
Đối với BHYT và KPCĐ ngoài “Bảng thanh toán lương” thì công ty cần phải có thêm chứng từ phản ánh sự chi trả BHYT và số BHYT mà người lao động nhận được. Có như vậy việc hạch toán các khoản trích theo lương mới đảm bảo độ chính xác và tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng dễ theo dõi, kiểm tra.
5. Ứng dụng khoa học – kỹ thuật tại công ty.
Với hình thức “Nhật ký chứng từ” muốn đơn giản hơn trong tính toán công ty phải trang bị hệ thống máy vi tính trong công ty nói chung và trong bộ máy kế toán nói riêng. Sử dụng phần mềm kế toán thích hợp, nên áp dụng cách tính toán ghi chép, lưu giữ hồ sơ tài liệu trên máy vi tính đảm bảo công tác kế toán trong công ty gọn nhẹ hơn.
Công ty phải thiết lập 1 mạng máy tính nội bộ giúp cho việc liên lạc, chuyển giao các số liệu trong công ty được nhanh chóng rõ ràng chính xác hơn.
Tóm lại, việc hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là yêu cầu tất yếu của công ty nói riêng và của DN nói chung. Nhà nước phải thường xuyên điều chỉnh các chế độ đã ban hành với lợi ích người lao động. Mỗi DN cần phải ngày một hoàn thiện hơn công tác hạch toán của mình để thực hiện đúng, tính đủ, đảm bảo công bằng cho người lao động. Làm tốt công tác này là thể hiện một sự thành công trong kinh doanh của mỗi DN.
KẾT LUẬN
Trong bất kỳ hình thái chế độ nào, khi đã kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để làm cho Công ty.
Trước hết, trong mỗi DN, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN.
Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R với thời gian thực tập tương đối ngắn, kinh nghiệm thực tế cũng như trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên em chưa có cái nhìn tổng quát, bài viết chắc chắn chưa thể hiện được đầy đủ các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty, em mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Thạc sỹ Phan Trug Kiên và các cán bộ ở Công ty và đặc biệt ở phòng kế toán- tài vụ công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp:
Xuất bản 2006 – Chủ biên – PGS.TS Đặng Thị loan
Hệ thống sổ sách kế toán mới – Bộ tài chính
Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp:
Xuất bản 2065- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông
Kế toán quản trị doanh nghiệp:
Xuất bản 2006- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Minh phương
5.Kế toán quốc tế:
Xuất bản 2005- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông
MỤC LỤC
B¶ng ph©n bè tiÒn l¬ng vµ BHXH
STT
Ghi cãTK
§èi tîng SD
TK 334: ph¶i tr¶ CNV
TK 338: ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c
TK 335 CP ph¶i tr¶
Tæng céng
L¬ng
C¸c kho¶n phô cÊp
C¸c kho¶n kh¸c
Céng cã Tk 334
KPC§ 3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Céng cã TK 338
1
X TK 622 CP nh©n c«ng trùc tiÕp
XPX ( SP )
X PX (SP )
2
X TK 627: CPSXchung
Céng
Uû ban nh©n d©n tp hµ néi
B¶ng chÊm c«ng
C«ngtycp hanoitouristaxi
Th¸ng 10/2006
TT
Hä vµ tªn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Tæng
1
NguyÔn ThÕ ChiÕn
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
2
La minh HiÒn
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
3
Bïi ViÕt ChiÕn
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
4
NguyÔn Ngäc HuyÒn
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
UBND thµnh phè hµ néi
C«ng ty Cp Hanoitouristaxi
B¶ng thanh to¸n l¬ng vµ phô cÊp
Th¸ng10/2006
§¬n vÞ 1000 ®
Stt
Hä tªn
ThÎ
Sè TK
T.l¬ng
T¦ (60%)
BHVSKú I
L¬ng kú 2
BHVS kú 2
Nî DT
VPQC
Söa xe
C«ng ®oµn
BHXH
Thùc lÜnh kú 2
Ký tªn
1
Bïi Ngäc Anh
15
3.976.6
1.212.96
180.
2.763.64
180
0
0
0
8
0
2.575.6
2
TrÇn C«ng §øc
17
2.104.3
361.6
48
1.742.6
108
0
0
50
8
0
1576.6
3
TrÇn Anh TuÊn
18
3.387.5
944.4
132
2.443.1
96
508
0
0
8
0
1.831.1
4
Lª Xu©n Trêng
20
1.491.7
393.54
84
1.098.16
108
279
0
0
8
0
703.1
5
Vò Ngäc L©m
21
3.088.4
949.62
168
2.138.78
144
200
0
0
8
0
1.786.7
6
NguyÔn V¨n Thanh
22
5.060.5
1.469.82
180
3.590.68
192
0
0
0
8
0
3.390.6
7
Bïi Xu©n Vinh
24
3.029.4
1.213.8
144
1.815.5
84
0
850
.0
8
0
873.5
8
NguyÔn TiÕn ThiÖn
25
1.790.4
74.58
12
1.715.8
96
0
1000
50
8
0
561.8
9
Ng« Anh HiÖp
26
4.562.1
1.358.4
180
3.263.64
192
0
50
200
8
0
2.753.6
10
NguyÔn M¹nh Hïng
27
2.613.7
855.5
96
1.758.1
96
0
0
200
8
0
1.454.1
11
NguyÔn B¸ Nguyªn
28
4.509.8
1.525.38
168
2.984.4
144
0
0
0
8
0
2.832.4
12
TrÞnh ViÕt TuÊn
29
4.212.2
1.014.7
96
3.197.48
156
0
0
0
8
0
3.033.48
13
TrÇn V¨n Ho¹t
30
4.594.0
1.485.42
132
3.197.4
156
0
0
0
8
0
2.956.5
14
TrÇn Quèc HiÖp
31
4.512.9
1.190.7
180
3.322.14
144
290
50
300
8
0
2.530.14
15
NguyÔn Thanh HuyÒn
32
3.461.4
1.148.46
120
2.312.9
132
150
0
50
8
0
2.793.4
16
Hµ Quang Long
35
2.573.5
817.68
96
1.755.8
96
0
0
0
8
0
1.651
17
NguyÔn §×nh Thµ
37
4.655.7
1.579.2
168
3.076.6
144
170
1.800
0
8
0
954.68
18
NguyÔn TuÊn Anh
39
2.262.8
339.12
48
1.923.6
84
0
0
100
8
0
1.731.68
19
NguyÔn V¨n BiÓn
40
3.813.7
971.580
144
2.842.1
192
77
0
0
8
0
2.565.12
20
Hµ §øc TuÊn
41
4.241.2
852
144
3.368.9
192
0
0
0
8
0
3.188.9
21
NguyÔn V¨n LËp
42
3.569.7
983.5
120
2.948.4
144
0
0
0
8
0
2.953
22
NguyÔn V¨n C¸c
43
3.430.9
1.191.3
168
2.239.6
156
0
0
150
8
0
2.222.2
23
TrÇn V¨n §Ö
44
3.706.2
1.054.6
156
2.651.2
180
0
0
50
8
0
2.413.5
24
TrÇn §«ng B×nh
45
2.167.6
588.36
96
1.579.24
96
0
50
0
8
0
1.424.4
25
Mai V¨n Thi
46
4.230
1.439.58
180
2.790.4
144
0
0
100
8
0
2.538.54
Thanh to¸n l¬ng th¸ng 10/ 2006
TK 333, 133, 141
TK 334
C¸c kho¶n khÊu trõ
TK 333
BHXH, BHYT do ngêi lao ®éng ®ãng gãp
TK 111, 112, 3331
Thanh to¸n c¸c kho¶n cho ngêi lao ®éng
Tæ chøc kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
C¸c kho¶n ph¶i tr¶
TK 335
TiÒn l¬ng ghÐp cña c«ng nh©n l¸i xe
TK 431
TrÝch tríc lîng phÐp cña c«ng nh©n s¶n xuÊt
TK 338
TrÝch BHXH, BHYT, vµ KPC§ vµo chi phÝ
TiÒn thëng tõ quü khen thëng
TK 622, 627
L¬ng chÝnh, tiÒn thëng trong s¶n xuÊt
TK 111, 112
Sè chi vît ®îc cÊp bï
BHXH
Nép BHXH, BHYTvµ KPC§ chi tiªu KPC§
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11989.doc