Nhận thức sự cần thiết đó, trong thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh, em đã đi tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán của Công ty và chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh”. Trong thời gian thực tập, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của đội ngũ anh chị em kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy cô giáo, em đã hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, đây là một đề tài hết sức rộng, phức tạp, thời gian thực hiện cũng như khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết này đang còn nhiều thiếu sót, chưa thể giải quyết triệt để mọi vấn đề. Do vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô, các cô chú, anh chị trong ban kế toán để em có thể hoàn thành tốt hơn chuyên đề này.
76 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.450
1.056.250
4
Thép f10 CT3
T40
Kg
340 340
7.800
2.652.000
…………..
........
...
…………..
Tổng cộng
242.412.000
Ngày 10 tháng 1 năm 2009
P.trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho KTT TT đơn vị
Biểu mẫu 3.3
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/2008B
Liên 2 : Giao khách hàng 0072261
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và vận tải Minh Vũ
Địa chỉ: Số 72 ngõ 254 đường Minh Khai - Hoàng Mai - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.9988252 Mã số thuế: 0103795911
Họ và tên người mua hàng: Anh Thao
Tên dơn vị: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
Địa chỉ: Số 3, hẻm 30/32/3 phố Phan Đình Giót - Quận Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Hình thức thanh toán: CK MS: 0102369942
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Cát vàng
M3
500
200.000
100.000.000
2
Cát đen
M3
940
149.994
140.994.000
……………….
Cộng tiền hàng: 240.994.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 12.049.700
Tổng cộng tiền thanh toán 253.043.700
Số tiền viết bằng chứ: Hai trăm năm mươi ba triệu, bốn mươi ba ngàn, bẩy trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khi nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho mà đưa vào sản xuất ngay kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 240.994.000
Nợ TK 133 : 12.049.700
Có TK 112 : 253.043.700
Từ các phiếu xuất kho, bảng kê thanh toán tạm ứng, hóa đơn mua vật tư, các sổ chi tiết thanh toán với người bán (đối với nguyên vật liệu dùng ngay không qua kho), cuối kỳ kế toán lên sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp –TK 621.
Biểu mẫu 3.4
Cty CP Đầu tư xây dựng Viêt Anh
BẢNG KÊ XUẤT LIỆU
Công trình: Viện Công nghệ Xạ hiếm
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
81
10/01
Thép các loại, xi măng
242.412.000
83
25/02
Cát vàng, đá hộc
82.858.450
...
...
..... ............ ......
..........
105
15/03
Xi măng các loại
273.382.000
106
31/03
XK xi măng, đá hộc, thép
125.250.700
...
...
..... ............ ......
..........
Cộng
2.925.762.100
Ngày 31/5/2008
K ế toán trưởng Thủ kho Đội trưởng Thủ trưởng
Biểu mẫu 3.5A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
621
152
2.925.762.100
2.925.762.100
Cộng
2.925.762.100
2.925.762.100
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.5B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 21
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
621
112
240.994.000
240.994.000
Cộng
240.994.000
240.994.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.6
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 30
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Viên Công nghệ Xạ hiếm
154A
621
3.166.756.100
3.166.756.100
Cộng
3.166.756.100
3.166.756.100
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.7
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Mã
số
TKĐƯ
PS nợ
PS có
Số dư
01/04
10/01/08
10/01
XK NVL dùng cho SX
23A
152
242.412.000
….
……….
…
72261
27/01/08
27/01
Mua NVL dùng cho SX
12F
112
240.994.000
……
…….
……………..
……….
30
25/05/08
25/05
Kết chuyển chi phí NVLTT
KC1
154A
3.166.756.100
Cộng phát sinh
3.166.756.100
3.166.756.100
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.8
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/05
Xuất nguyên vật liệu thi công công trình nhà hàng Ashima
152
361.302.891
31/05
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình nhà hàng Ashima
154 B
430.315.227
31/05
Xuất nguyên vật liệu thi công công trình Hồng Hà
152
938.264.800
…..
…………………..
31/05
Chi nguyên vật liệu thi công công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
152
2.925.762.100
31/05
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
154 A
2.925.762.100
.......
.............
.................
..........
.............
.........
Cộng
4.552.593.900
4552.593.900
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào sổ cái TK 621, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công sang bên Nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang –TK 154 A – CP sản xuất dở dang của Viện Công nghệ Xạ Hiếm như sau:
Nợ TK 154 A: 3.166.756.100
Có TK 621 : 3.166.756.100
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thi công (công nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài). Ở Công ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng không nhỏ trong giá thành các công trình. Hiện nay, công ty áp dụng hai hình thức trả lương: hình thức trả lương theo sản phẩm, hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân thuê ngoài, trả lương theo thời gian đối với công nhân trong danh sách.
* Phương pháp tập hợp:
Vì mỗi công trình đều có nhân viên thống kê theo dõi, thu thập chứng từ để gửi về ban kế toán, vì vậy kế toán căn cứ vào số liệu thống kê gửi về để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* TK sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh. Tài khoản này được mở chi tiết cho các công trình, hạng mục công
trình.
* Quy trình hạch toán :
Khi tiến hành thi công giám đốc Công ty sẽ tiến hành giao khoán cho
các tổ, đội sản xuất thông qua hợp đồng giao khoán. Nhân công cho công trình thi công ở Công ty chủ yếu là thuê ngoài nên Công ty phải tiến hành ký hợp đồng ngắn hạn với số lượng công nhân phù hợp. Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tiến hành như sau:
Dưới Đội sản xuất tiến hành theo dõi tình hình lao động của công nhân
thông qua Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành, Bảng thanh toán lương, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành và gửi lên Ban kế toán Công ty để kế toán tiến hành tính lương, trả lương. Cụ thể việc hạch toán chi phí nhân công như sau:
Từ ngày bắt đầu thi công, tại đơn vị thi công tổ trưởng các tổ sẽ lên danh sách công nhân trong tổ của mình gửi lên chỉ huy trưởng để chỉ huy trưởng duyệt. Đối với nhân công trong danh sách, tiến hành chấm công và trả lương như bình thường, còn đối với lao động ngoài danh sách, chỉ huy trưởng sẽ ký hợp đồng theo thời vụ, hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng công trình được nghiệm thu, thống kê công trình sẽ gửi bảng chấm công và thanh toán lương về Công ty, giám đốc xét duyệt sẽ chuyển sang ban kế toán để thanh toán lương
Biểu mẫu 3.9B
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1/2009
Đối với công nhân ngoài danh sách: ( Đội 1 )
S
T
T
Họ và tên
Đơn giá 1 ngày công
(Đồng/ngày)
Số ngày trong tháng
1 2 ….. 30 31
Tổng số ngày công
1
Nguyễn Văn Luân
100.000
X X …. _ x
29
2
Trần Quang Thao
100.000
X X …. _
28
3
Nguyễn Văn Minh
100.000
X X .... X X
30
4
Nguyễn Đức Đại
100.000
X X …. X X
30
….
…………………..
…………..
…… ….. …… ….
……
Tổng cộng
32 32 29 30
832
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
Từ Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán tiền lương tính tiền lương phải trả cho người lao động:
Đối với lương thời gian:
Tiền lương phải trả cho công nhân trong tháng
Mức lương khoán
30 ngày
Số ngày làm việc trong tháng
=
X
Đối với trả lương sản phẩm:
Tiền lương Khối lượng Đơn giá theo
phải trả cho = công việc X hợp đồng
công nhân giao khoán
trong tháng
Biểu mẫu 3.10
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bộ phận thuê ngoài Độc lập –Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 31 tháng 1 năm 2009
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 1/2008
CÔNG TRÌNHVIỆN CÔNG NGHỆ XẠ HIẾM
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày
công
Lương khoán
Ghi
chú
1
Lê Thanh Tùng
Tổ trưởng
30
3.250.000
2
Nguyễn Hữu Tuấn
Công nhân
30
3.150.000
3
Trần Văn lý
Công nhân
28
2.940.000
……….
……
….
Cộng
71.925.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Hàng tháng, căn cứ vào Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn
thành, Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tập hợp và lên sổ chi tiết tài khoản
(do số lượng trang và kỳ tính giá thành theo công trình nên báo cáo này không thể trích đầy đủ số liệu của các tháng).
Theo nguyên tắc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp đối với công trình xây lắp: không trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công thuê ngoài.
Biểu mẫu 3.11A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 12
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân công trực tiếp Công trình Viện Công Nghệ Xạ Hiếm
622
334
1.039.800.000
1.039.800.000
Cộng
1.039.800.000
1.039.800.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.11B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 13
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
BHXH, BHYT, KPCĐ của CN trực tiếp SX tính vào CPNCTT công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
622
338
197.562.000
197.562.000
Cộng
197.562.000
197.562.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.12
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản CP SX KD dở dang công trình Viện CN Xạ Hiếm
154A
622
1.237.362.000
1.237.362.000
Cộng
1.237.362.000
1.237.362.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.13
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ xạ hiếm
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số dư
PC 12
30/01
30/01
Lương ptra CN T1
334
265.882.000
KC01
31/01
31/01
Kết chuyển lương CN T1
154A
265.882.000
PC 32
27/02
27/02
Lương ptra CN T2
334
233.200.000
KC02
28/02
28/02
Kết chuyển lương CN T2
154A
233.200.000
……..
…………………………
Cộng phát sinh
1.237.362.000
1.237.362.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán đã lên sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, kế toán lên sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp –TK 622.
Biểu mẫu 3.14
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Sổ cái tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/05
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình nhà hàng Ashima
334
193.435.000
31/05
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình nhà hàng Ashima
154B
193.435.000
31/05
BHXH, BHYT, KPCĐ của CNTT SX tính vào chi phí trong kỳ của CT Viện CN xạ hiếm
338
197.562.000
...........
.................
..........
.............
.........
31/05
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình viện CN xạ hiếm
334
1.039.800.000
31/05
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình viện CN xạ hiếm
154A
1.039.800.000
Cộng
2.131.151.700
2.131.151.700
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào sổ cái tài khoản 622 kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp –TK 622 sang Bên Nợ TK 154 A – CP sản xuất dở dang của Viện Công nghệ Xạ Hiếm :
Nợ TK 154A : 1.237.362.000
Có TK 622 : 1.237.362.000
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
* Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
Chi phí sử dụng máy thi công kế toán hạch toán chủ yếu là các khoản: chi phí tiền lương nhân viên điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu chạy máy, chi phí khấu hao, chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công ở Công ty chiếm tỷ lệ không nhiều. Có thể nói là chi phí ít nhất trong các chi phí tập hợp trong kỳ.
* Phương pháp tập hợp :
Kế toán sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công của công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó.
* TK sử dụng
Kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp các
khoản mục chi phí này. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Quy trình hạch toán
Tại Công ty, chi phí phục vụ cho công trình chủ yếu là chi phí nguyên liệu cho chạy máy và các chi phí tiền lương, chi phí bằng tiền khác. Chi phí thuê máy Công ty hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Công trình này không sử dụng máy thi công nên không trình bày các bảng mẫu, cách định khoản….
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
* Nội dung:
Ở Công ty, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục: Chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý và chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ (ngoài khấu hao máy thi công), chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí, bằng tiền khác.
* Phương pháp tập hợp
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho công trình và hạng mục công trình đó.
* TK sử dụng:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ vào tài khoản 627. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng tiểu khoản và cho từng hạng mục công trình ( Chi phí sản xuất chung của Công trình Cải tạo nâng cấp Viện Công nghệ Xạ Hiếm năm 2008-2009 được tập hợp vào TK 627A). Với mỗi tiểu khoản tương ứng với các chi phí liên quan.
* Quy trình hạch toán
Chi phí sản xuất chung ở Công ty chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành các công trình, hạng mục công trình. Và các chi phí này được tập hợp chi tiết theo từng tiểu khoản (tài khoản cấp 2) nên quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung như sau:
* TK 6271 – Chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp
Tài khoản này bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp lương, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (19%). Đối với mỗi công trình, kế toán tiến hành tập hợp chi phí cho công trình đó.
Biểu mẫu 3.15
Danh sách lao động tiền lương tháng 1/2009
* Bộ phận gián tiếp tại công trình: Cải tạo nâng cấp Viện CNXH năm 2008 -2009
STT
Họ và tên
Bộ phận
Chức vụ
Ghi chú
1
Vũ Chiến Thắng
Phòng xây dựng
Chủ nhiệm CT
2
Mai Thanh Phòng
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
3
Trần Xuân Độ
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
4
Nguyễn Văn Đức
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
5
Nguyễn Thị Thảo
Ban kế toán
Thống kê
…
………….
……………
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu mẫu 3.16:
Bảng thanh toán tiền lương tháng 1/2009
* Bộ phận gián tiếp tại Công trình: Cải tạo nâng cấp Viện Công Nghệ Xạ Hiếm năm 2008 - 2009
STT
Họ và tên
Chức vụ
Lương CB
Phụ cấp
Lương thực nhận
Chữ ký
1
Vũ Chiến Thắng
Trưởng phòng
5.000.000
300.000
5.300.000
2
Mai Thanh Phòng
Kỹ thuật
4.500.000
300.000
4.800.000
3
Trần Xuân Độ
Kỹ thuật
4.230.000
300.000
4.530.000
4
Nguyễn Văn Đức
Kỹ thuật
4.500.000
300.000
4.800.000
…………………
………..
……….
Cộng
41.874.100
2.500.000
44.374.100
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận gián tiếp trong Tháng 01/2008 được tính như sau:
44.374.100*19% = 8.431.079 đ
Nợ TK 627A (6271) : 52.805.179
Có TK 338 : 8.431.079
Có TK 334: 44.374.100
- Lương bộ phận gián tiếp tại công trường Viện CNXH từ tháng 2 đến tháng 5 tập hợp tương tự ( tổng 5 tháng là 223.386.430đ ).
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ bộ phận gián tiếp tại công trường Viện CNXH từ tháng 2 đến tháng 5 tập hợp tương tự ( tổng 5 tháng là 42.443.422đ ).
Biểu mẫu 3.17A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 23
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương nhân viên quản lý phân bổ cho công trình Viên CN Xạ hiếm
627A
334
223.386.430
223.386.430
Cộng
223.386.430
223.386.430
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.17B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 24
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý tính vào chi phí sản xuất chung Công trình Viêm CN Xạ hiếm.
627A
338
42.443.422
42.443.422
Cộng
42.443.422
42.443.422
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
* Chi phí nguyên vật liệu – TK 6272
Nguyên vật liệu không xuất dùng cho công trình này nên không tính vào chi phí sản xuất chung.
* Chi phí công cụ dụng cụ –TK 6273
Trong kỳ xuất dùng công cụ, dụng cụ trong Công ty và dụng cụ ngoài
Công ty. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để ghi sổ kế toán như sau:
+ Công cụ, dụng cụ trong Công ty dùng cho công trình:
Nợ TK 627A (6272) : 3.505.000
Có TK 153(1531) : 3.505.000
Biểu mẫu 3.18
Cty CP Đầu tư xây dựng Việt Anh
PHIẾU XUẤT KHO
Số 05/04
Ngày 10/1/2009
Nợ TK 6273
Có TK 1531
Họ và tên người nhận: Ngô Văn Nam (đội Lê Thanh Tùng )
Lý do xuất: Trang bị BHLĐ cho CN làm việc tại CT Viện xạ hiếm
Tại kho: Nguyễn Thu Minh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Theo Thực
CT nhập
Đơn giá
Thành
tiền
1
Quần áo kỹ thuật
130
Bộ
5 5
112.000
560.000
2
Giày vải
137
Đôi
5 5
33.000
165.000
3
Mũ nhựa
133
Cái
5 5
12.000
60.000
4
......
..............
..........
Cộng
3.505.000
Cộng thành tiền:Ba triệu, năm trăm linh lăm nghìn đồng./.
Ngày 10/1/2009
P.trách cung tiêu Người nhận hàng T.kho KTT Thủ trưởng đơn vị
Biểu mẫu 3.19
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 18
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm.
627A
153
3.505.000
3.505.000
Cộng
3.505.000
3.505.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
* Chi phí khấu hao tài sản cố định – TK 6274
Ngoài máy thi công, các máy móc thiết bị khác dùng cho thi công công trình đều phải trích khấu hao. Hàng tháng, căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán vào sổ sách và định khoản
Biểu mẫu 3.20
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ CHO CÁC CÔNG TRÌNH
Tháng 1/2009
- Căn cứ kế hoạch trích khấu hao năm 2009 của Công ty đăng ký
- Căn cứ vào tình trạng TSCĐ đang sử dụng ở các công trình và phục vụ
quản lý. Kế toán trích khấu hao TSCĐ và phân bổ cho các đội sử dụng trong tháng 1/2008
T
T
Tên TSCĐ
Nguyên giá
KH tháng 1
CT sử dụng
Ghi
chú
1
Máy kinh vĩ điện tử
25.761.600
429.360
Kho công ty
2
Bộ nâng hạ
42.869.226
714.487
Xạ hiếm
3
Máy trộn bê tông
39.523.665
823.410
Xạ hiếm
4
…….
….
…
Máy điều hòa
16.800.000
350.000
VP công ty
Cộng
776.629.114
28.613.289
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng như sau:
- Mức khấu hao bình quân năm:
Mức khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ
quân năm = Số năm sử dụng
- Mức khấu hao bình quân tháng:
Mức khấu hao bình Mức khấu hao bình quân năm
quân tháng = 12
Tổng khấu hao trong các tháng 1+2+3 +4+5 của CT Xạ hiếm là:
Nợ TK 627A (6274) : 7.689.485
Có TK 214 : 7.689.485
Biểu mẫu 3.21
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 28
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CP KH TSCĐ phân bổ cho công tình Viện CN Xạ hiếm
627A
214
7.689.485
7.689.485
Cộng
7.689.485
7.689.485
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
* Chi phí dịch vụ mua ngoài – TK 6277
Gồm các chi phí điện nước, điện thoại, chi phí thuê xe,…phục vụ cho
công trình. Căn cứ vào các chứng từ: Bảng kê thanh toán tiền tạm ứng, Giấy
báo Nợ của ngân hàng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627A (6277) : 40.114.996
Có TK 112 : 10.150.000
Có TK 141 : 14.462.139
Có TK 331 : 15.502.857
Biểu mẫu 3.22
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tạm ứng cho công trình Viện CN xạ hiếm
627A
141
14.462.139
14.462.139
Cộng
14.462.139
14.462.139
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.23
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CP dịch vụ mua ngoài dung cho Công tình Viện CN xạ hiếm
627A
112
10.150.000
10.150.000
Cộng
10.150.000
10.150.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.24
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán dùng cho Công trình Viện CN xạ hiếm
627A
331
15.502.857
15.502.857
Cộng
15.502.857
15.502.857
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
* Chi phí khác bằng tiền-TK 6278
Gồm các chi phí: chi bồi dưỡng Tết cho công nhân viên, chi thanh toán
đền bù đất thi công. Kế toán căn cứ vào các bảng kê chi phí khác bằng tiền định khoản như sau:
Nợ TK 627A (6278) : 53.074.875
Có TK 111 (1111) : 53.074.875
Biểu mẫu 3.25
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 39
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Các chi phí khác bằng tiền dùng cho Công trình Viên CN xạ hiếm
627A
111
53.074.875
53.074.875
Cộng
53.074.875
53.074.875
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.26
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 42
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển CP SXC công trình Viện CN xạ hiếm
154A
627A
370.214.208
370.214.208
Cộng
370.214.208
370.214.208
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Trên cơ sở tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục và các
chứng từ liên quan, kế toán lên sổ chi tiết và sổ cái tài khoản tài khoả
Biểu mẫu 3.27
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ xạ hiếm
Số dư đầu kỳ
Số
CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Mã số
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
dư
18
31/01
31/01
CP CCDC dùng cho QL
QL6
153
3.505.000
15
31/01
31/01
Khấu hao TSCD
KH
214
1.537.897
PC 09
31/01
31/01
CP điện nước tập hợp
LK33
111
7.835.200
PT 14
31/01
31/01
Tiền lương và các khoản trích theo lương
LBH
334, 338
52.805.179
…….
……………………..
KC3
28/05
28/05
Kết chuyển CPSXC
KCC
154
370.214.208
Cộng phát sinh
370.214.208
370.214.208
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.28
Cty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/05
Lương phải trả cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình nhà hàng Ashima
334
30.725.294
31/05
Khoản trích theo lương của BPQL Công trình nhà hàng Ashima
338
5.837.806
.............
.................
..........
.............
.........
31/05
Chi hội nghị, tiếp khách.. thi công công Viện công nghệ Xạ hiếm
111
3.440.000
31/05
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
154A
370.214.308
............
.................
..........
.............
.........
Cộng
1.059.342.400
1.059.342.400
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154 – Chi phí SX dở dang công trình Viện công nghệ Xạ Hiếm.
Nợ TK 157A : 370.214.208
Có TK 627A: 370.214.208
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành
Cuối quý công ty tính giá thành cho công trình hoàn thành trên cơ sở tập hợp các chi phí phát sinh: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung sang bên Nợ tài khoản 154 – CP SXKDDD
Nợ TK 154A : 4.774.332.308
Có TK 621 : 3.166.756.100
Có TK 622 : 1.237.362.000
Có TK 627A : 370.214.208
2.3 Kế toán tính giá thành SPXL ở Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
2.3.1 Đối tượng tính giá thành
Tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh, đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đều là các công trình, hạng mục công trình, các đơn đặt hàng sửa chữa.
2.3.2 Kỳ tính giá thành:
Với các công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian kéo dài thì kỳ tính giá thành có thể theo năm. Đối với công trình như công trình Lắp đặt thiết bị điện nước Viện nghiên cứu xạ hiếm thì kỳ tính giá thành theo công trình.
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở:
Để phục vụ cho yêu cầu kế toán và quản lý, kế toán Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành xây lắp từng năm. Việc tính giá thành sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên chủ đầu tư và công ty. Công ty thường quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành theo công trình, hạng mục công trình, và được tính theo chi phí thực tế phát sinh của công trình đó từng giai đoạn.
Đối với công trình này, tiến độ thi công trong 5 tháng đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng nên không có sản phẩm dở dang. Đồng thời, chi phí thực tế phát sinh trong kỳ của khối lượng xây lắp được thực hiện chính là giá thành thực tế của công trình trên.
2.3.4 Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng công trình trên cơ sở chi phí tập hợp được trong kỳ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Khi công trình quyết toán (bên A chấp nhận thanh toán), kế toán xác định giá thành thực tế theo công thức:
Giá thành thực tế = CP KL DDĐK + CPSX tập hợp trong kỳ – CPKLDDCK
Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm.
Biểu mẫu 3.29
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 48
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK giá thành sản phẩm công trình Viên CN xạ hiếm
632
154A
4.774.332.308
4.774.332.308
Cộng
4.774.332.308
4.774.332.308
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
2.3.5 Kế toán giá thành ở Công ty
Biểu mẫu 3.30
Cty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
Số dư đầu kỳ
Số
CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS nợ
PS có
Số dư
KC1
28/05
28/05
KC CP NVLTT
621
3.166.756.100
KC2
28/05
28/05
KC CP NCTT
622
1.237.362.000
KC3
28/05
28/05
KC CP SX chung
627
370.214.208
TKC
28/05
28/05
Nghiệm thu bàn giao công trình
632
4.774.332.308
Cộng phát sinh
4.774.332.308
4.774.332.308
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.31
Cty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Số dư đầu kỳ : 279.240.955
Số
CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS nợ
PS có
31/05
31/05
KC CP NVLTT
621
3.528.058.991
31/05
31/05
KC CP NCTT
622
1.430.798.000
31/05
31/05
KC CP SX chung
627
450.360.207
31/05
31/05
Nghiệm thu bàn giao công trình viện CN xạ Hiếm
632
4.774.332.308
31/05
31/05
Nghiệm thu bàn giao công trình nhà hàng Ashima
632
703.906.226
Cộng phát sinh
5.409.217.198
5.478.238.534
Dư cuối kỳ
210.219.619
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Phần 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Qua nghiên cứu trên cả lý thuyết và thực tiễn, chúng ta có thể thấy rõ vai trò quan trọng của chi phí và giá thành trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp nói chung, Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh nói riêng đều quan tâm đến vấn đề tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng đáp ứng yêu cầu đó. Chi phí và giá thành sản phẩm có ý nghĩa thiết thực với các nhà quản trị doanh nghiệp. Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định phù hợp cho việc mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được mức giá dự toán các công trình, phục vụ hữu ích trong việc tham gia dự thầu của doanh nghiệp.
Với xu hướng hội nhập của nền kinh tế nước ta với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới thì đòi hỏi hệ thống kế toán trong đó kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với chuẩn mực Quốc tế.
Như vậy, hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là cần thiết mà thực tế đang đặt ra không chỉ ở Công ty CP Đâù tư Xây dựng Viêt Anh mà ngay cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay.
3.2 Nhận xét đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh.
Thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh, được sự giúp đỡ của các anh chị trong Ban kế toán. Em đã được tìm hiểu, thu nhận những kiến thức rất bổ ích. Mặc dù thời gian tìm hiểu không nhiều, song với sự nhiệt tình của bản thân và lòng mong muốn được góp phần nhỏ bé những kiến thức đã được học ở trường vào công tác kế toán của Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến nhận xét của mình về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh.
Qua nghiên cứu thực trạng công tác kế toán của Công ty tôi nhận thấy công ty có những ưu điểm sau:
3.2.1 Những ưu điểm
* Về tổ chức bộ máy quản lý
Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý chặt chẽ, gọn gàng, hiệu quả. Các Ban phục vụ có hiệu quả và có thể tiếp cận với tình hình thực tế tại công trường. Do vậy, các thông tin cần thiết trong việc giám sát kỹ thuật, quá trình lắp đặt thi công luôn luôn được cung cấp phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất kinh doanh. Từ đó, tạo điều kiện cho Công ty chủ động trong lắp đặt thi công và quan hệ với khách hàng, nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường.
- Mô hình quản lý trực tuyến chức năng giúp cho Công ty phát huy được khả năng sẵn có của bản thân và khắc phục được nhược điểm tồn tại.
- Sự phân cấp chức năng quản trị hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý có thể độc lập giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng của mình.
- Chế độ thủ trưởng và trách nhiệm cá nhân được thực hiện nghiêm ngặt.
* Về tổ chức sản xuất
Công ty áp dụng khoán gọn đến từng đội thi công nên Công ty đã tiết kiệm được chi phí quản lý, chi phí gián tiếp, nâng cao ý thức trách nhiệm và quyền làm chủ cho các đội công trình thi công. Đồng thời sự phối hợp chặt chẽ giữa các Ban luôn đảm bảo cho Công ty là một khối thống nhất, góp phần với các đội thi công hoàn thành công trình với chi phí thấp nhất.
* Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức chặt chẽ, làm việc khoa học, cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm trong công việc được giao, công tác kế toán làm tốt góp phần đắc lực vào công tác quản lý kinh tế tài chính của Công ty.
* Về công tác hạch toán kế toán
Công tác kế toán đã thực sự thể hiện và phát huy được vai trò trong việc cung cấp thông tin.
- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
Công ty có hệ thống chứng từ ban đầu đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và tuân thủ theo hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán mới được sửa đổi bổ sung của Bộ Tài Chính.
Công ty sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, khả năng và yêu cầu quản lý của Công ty. Nó cho phép phản ánh kịp thời và thường xuyên tình hình sử dụng nguyên vật liệu, sự hoạt động của tài sản cũng như mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Về hệ thống sổ sách kế toán
Các mẫu biểu kế toán được áp dụng phần nhiều đúng theo quy định và phù hợp với việc áp dụng phần mềm kế toán.
Hệ thống sổ sách của Công ty được trình bày rõ ràng, chi tiết và khoa học. Thuận tiện cho việc theo dõi và lên các báo cáo quản trị.
- Về công tác hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu trong kho Công ty luôn được quản lý chặt chẽ và cung cấp đầy đủ cho các công trình. Hơn nữa, nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay cho các công trình nên thuận tiện cho kế toán ghi sổ nhanh chóng dễ dàng và giảm bớt phần chi phí quản lý của Công ty. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty chiếm tỷ trọng cao trong giá thành công trình, nên việc tập hợp, tính toán khoản mục chi phí này cho các công trình rất phức tạp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Tại Công ty, kế toán công trình theo dõi chi phí nhân công một cách chặt chẽ, chính xác thông qua Bảng chấm công, Hợp đồng khoán, Bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Và cuối tháng kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương cho từng đối tượng giúp cho việc quản lý số công nhân trong, ngoài đội Công ty cụ thể, rõ ràng, ngoài ra còn giúp cho kế toán Công ty giảm bớt được khối lượng lớn công việc cuối tháng. Hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất đã khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động, khai thác được nội lực của Công ty cũng như nâng cao hiệu suất sử dụng sức lao động. Như vậy, công nhân sản xuất vừa ý thức cố gắng, vừa đem lại lợi ích cho công ty.
Chi phí sử dụng máy thi công: Khoản mục chi phí này được tập hợp riêng cho từng công trình và được hạch toán tương đối chính xác.
Chi phí sản xuất chung: Tại Công ty, khoản mục chi phí này chiếm tỷ nhỏ nhất trong giá thành các công trình và được kế toán hạch toán riêng cho các công trình đó, nên tương đối chính xác, nhanh chóng và hiệu quả giúp cho công tác tính giá thành thuận tiện hơn.
3.2.2 Những mặt hạn chế
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đã phát huy được vai trò của mình trong những năm qua. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm vẫn còn một số tồn tại nhất định.
* Về luân chuyển chứng từ
Do thời gian thi công các công trình dài và Công ty có các đội công trình hoạt động trên địa bàn rộng nên việc luân chuyển chứng từ thường bị chậm trễ dẫn tới việc ghi chép chứng từ hàng ngày theo đúng ngày phát sinh chứng từ không kịp thời và bị dồn tích dẫn đến những sai sót không tránh khỏi như: ghi thiếu, ghi nhầm, ảnh hưởng đến công việc cung cấp thông tin cho người quản lý ra quyết định và đồng thời ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
* Về công tác hạch toán chi phí
- Chi phí sản xuất chung: Khoản mục chi phí này được kế toán tập hợp riêng cho từng công trình và theo dõi trên mã số tài khoản riêng.
- Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm: Đối mỗi với công trình, kế toán
xí nghiệp phải tiến hành trích trước chi phí bảo hành công trình trong thời hạn
nhất định nào đó; có thể là 1 năm, 2 năm,…Phần chi phí bảo hành công trình
được hạch toán vào tài khoản 641. Ở đây Công ty không tiến hành trích trước chi phí bảo hành công trình. Điều này làm cho việc tính giá thành công trình xây lắp là không chính xác.
- Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu ở Công ty chiếm tỷ
trọng lớn nhất, vì vậy công việc kiểm tra lượng vật tư cho từng công trình không đơn giản. Hơn nữa, kế toán chỉ căn cứ vào hóa đơn, chứng từ từ các đội gửi lên nên khó nắm bắt được chính xác và chặt chẽ tình hình thực tế về sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng đến công việc hạch toán đúng, đủ, chính xác chi phí nguyên vật liệu cho mỗi công trình. Dẫn đến việc dự toán chi phí nguyên vật liệu cho mỗi công trình và tính giá thành dự toán cho công trình đó gặp bất lợi.
* Về sổ sách kế toán
Công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên sổ sách tương đối nhiều. Tuy nhiên, theo quan sát thực tế thì một số mẫu sổ chưa chuẩn theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính quy định và được đơn giản hóa đi rất nhiều. Ví dụ như sổ cái TK và Sổ chi tiết tài khoản gần như tương tự nhau.
* Ngoài ra, Công ty còn những tồn tại sau:
Hiện nay, xe chạy, máy thi công phục vụ cho các công trình của Công ty không nhiều, Công ty phải đi thuê. Khoản chi phí thuê và nhiên liệu cho xe chạy là khá cao, việc đưa đến các công trình rất khó khăn vì công trình thường ở xa và địa hình đi lại không thuận lợi. Nên làm cho khoản chi phí dịch vụ mua ngoài tính vào chi phí chung của Công ty lớn.
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đâù tư Xây dựng Viêt Anh.
Với mục tiêu đạt lợi nhuận hàng năm cao, Công ty CP Đâù tư Xây dựng Viêt Anh phải làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sao cho chính xác, đầy đủ giúp cho việc lập báo cáo hàng kỳ. Thực tế tình hình tại Công ty, cho phép tôi được đề xuất một số ý kiến nhằm hướng tới việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện luân chuyển chứng từ
Nhằm khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm trễ dẫn đến hậu quả là công việc dồn ép vào cuối kỳ, dễ mắc phải những sai lầm, thiếu sót trong tính toán, không cập nhật sổ sách đúng quy định có thể đôn đốc kế toán công trình nộp chứng từ về Ban kế toán theo đúng thời gian quy định, đưa ra những hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng, đồng thời, khuyến khích động viên cán bộ nhân viên nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực chủ động, sáng tạo trong lao động bằng các hình thức khen thưởng phù hợp. Ngoài ra nên cử nhân viên thường xuyên xuống các công trình để giám sát kiểm tra việc ghi chép, cập nhật chứng từ,…nhằm phát hiện và ngăn chặn những tiêu cực có thể xảy ra như tránh tiếp nhận chứng từ không hợp lệ.
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện sổ sách kế toán
Nhìn chung thì sổ sách kế toán của Công ty tương đối nhiều nhưng với việc lập theo mẫu riêng của Công ty nên việc ghi chép tỉ mỉ hơn và rõ ràng hơn.Tuy nhiên để đảm bảo số liệu ghi đúng trên sổ sách kế toán, đòi hỏi kế toán cần phải thực hiện tốt hạch toán ban đầu và quản lý chặt chẽ các chứng từ gốc.
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện phương pháp quản lý và hạch toán chi phí
- Đối với chi phí nguyên vật liệu: Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và
biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí không phải là cắt xén bớt
lượng nguyên vật liệu cho thi công mà theo quan điểm hạn chế những hao hụt
trong bảo quản, thi công và vận chuyển. Vì vậy, để thực hiện mục tiêu này, Công ty nên:
+ Cố gắng giảm tới mức tối thiểu hao hụt trong quá trình bảo quản, vận
chuyển và đặc biệt là khâu thi công. Để đảm bảo được yêu cầu đó, trước hết
Công ty cần phải tổ chức kho nguyên vật liệu cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+Tăng cường thiết lập mối quan hệ ổn định với nhà cung cấp, giữ uy tín
trong quan hệ kinh doanh trên cơ sở ký kết hợp đồng mua vật tư với họ trong thời gian dài với địa điểm và thời gian giao nhận vật tư được xác định phù hợp với yêu cầu công việc và tiến độ thi công công trình. Hơn nữa, việc giao nhận vật tư thỏa thuận theo tiến độ thi công sẽ hạn chế được tình hình hao hụt vật tư khi bảo quản trong thời gian dài.
- Đối với chi phí sản xuất chung: Khoản mục chi phí này làm tăng giá thành các công trình nếu như kế toán hạch toán không đúng. Để thuận tiện cho việc tính toán tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng giá thành của các công trình, kế toán tiến hành hạch toán các khoản mục chi phí phát sinh theo nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ đó. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, Công ty cần có các quyết định cụ thể nhằm giảm bớt các khoản chi phí này như các khoản chi đều phải có chứng từ xác minh,…
- Khoản chi phí cho việc thuê xe, máy thi công phục vụ cho công trình ở Công ty khá lớn. Vì vậy, cần phải có kế hoạch dự toán chi phí và phân bổ chi phí nhiên liệu phục vụ công trình cho hợp lý. Bằng cách đầu tư mua sắm mới hoặc thuê các loại xe, máy thi công với công nghệ tiên tiến, hiện đại. Mặc dù chi phí thuê cao nhưng công suất sử dụng máy sẽ rất lớn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng.
- Khoản chi phí bảo hành công trình được hạch toán như sau:
+ Tính trước chi phí bảo hành công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 335 (3351)
- Chi phí phát sinh trong thời gian bảo hành công trình:
+ Trường hợp không có bộ phận bảo hành độc lập, kế toán ghi:
Nợ TK 335 (3351)
Có TK 111, 152, …
+ Trường hợp có bộ phận bảo hành độc lập, kế toán ghi:
Nợ TK 335 (3351)
Có TK 336, 111, 112, …
- Hết thời gian bảo hành công trình:
+ Nếu số trích trước chi phí bảo hành công trình lớn hơn chi phí thực tế, số chênh lệch được tính vào thu nhập khác:
Nợ TK 335 (3351)
Có TK 711
+ Nếu số trích trước chi phí bảo hành công trình nhỏ hơn chi phí thực
tế, số chênh lệch kế toán phản ánh:
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 335 (3351)
- Kết thúc thời gian bảo hành công trình và giao sản phẩm cho khách hàng:
Nợ TK 335 (3351)
Có TK 154
3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính trong công tác kế toán.
Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, với các phần mềm hữu ích, nếu không vận dụng tối đa tiềm lực này thì kế toán Công ty sẽ phải mất nhiều thời gian cho việc tính toán, số lượng nhiều nên số liệu cung cấp không được phản ánh kịp thời. Vì thế, công ty cần cập nhật hơn nữa những thông tin mới về phần mềm kế toán hiện nay.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt anh em đã có một cách nhìn tổng quan hơn, thực tế hơn là: Để tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và trên thế giới như hiện nay, cùng với quá trình công nghiệp- hóa hiện đại hóa của đất nước ta, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện mình. Trong đó công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một vấn đề cấp thiết đặt ra đòi hỏi các nhà quản lý phải quan tâm để nghiên cứu, phân tích và đưa ra phương án tối ưu nhất phục vụ cho quản lý, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Do đó, hoàn thiện quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp nói chung và Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh nói riêng là rất cần thiết, xuất phát từ yêu cầu thực tế đó. Hơn nữa, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không những giúp cho doanh nghiệp tính đúng, tính đủ, chính xác, kịp thời về chi phí và giá thành sản phẩm mà còn giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm được chi phí một cách tối đa, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và phát huy khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như ngày nay, các doanh nghiệp cần nhanh chóng, mau lẹ, ứng dụng và khai thác triệt để các thành tựu đó để không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mà cụ thể là công tác vi tính hóa trong hạch toán kế toán là một khâu quan trọng giúp bắt kịp với sự phát triển kinh tế như hiện nay, nhanh chóng thay đổi những chiến lược kinh tế tăng khẳ năng cạnh tranh trên thị trường.
Nhận thức sự cần thiết đó, trong thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh, em đã đi tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán của Công ty và chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh”. Trong thời gian thực tập, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của đội ngũ anh chị em kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy cô giáo, em đã hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, đây là một đề tài hết sức rộng, phức tạp, thời gian thực hiện cũng như khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết này đang còn nhiều thiếu sót, chưa thể giải quyết triệt để mọi vấn đề. Do vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô, các cô chú, anh chị trong ban kế toán để em có thể hoàn thành tốt hơn chuyên đề này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Bùi Thị Mai Anh đã trực tiếp hướng dẫn em cùng các thầy cô trong Khoa, đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng ….năm 2010
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Lợi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNXL Doanh nghiệp xây lắp
SPXL Sản phẩm xây lắp
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
CT Công trình
HMCT Hạng mục công trình
TSCĐ Tài sản cố định
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
SXC Sản xuất chung
NC Nhân công
MTC Máy thi công
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
GTGT Giá trị gia tăng
SCL Sửa chữa lớn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32351.doc