Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN tuy chưa thực sự hoàn thiện. Nhưng đây là tiền đề, là kinh nghiệm quý báu để phòng kế toán Tổng công ty có thể thực hiện tốt công tác hợp nhất Báo cáo tài chính trong những năm kế tiếp. Bộ Báo cáo tài chính hợp nhất cũng đã giúp ích cho việc ra các quyết định quản trị của cấp lãnh đạo. Đây không chỉ là thành tích của phòng Kế toán tài chính Tổng công ty, mà còn là sự nỗ lực của phòng Kế toán tại các đơn vị thành viên.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Tổng công ty, tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán, học thêm được nhiều kiến thức mới bổ ích và thu được những kinh nghiệm làm việc thực tế rất có giá trị. Đây cũng sẽ là cơ sở để tôi có thể làm tốt công việc kế toán sau này.
89 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một vài kiến nghị về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am nói chung. Tổng công ty VIWASEEN vẫn thực hiện hợp nhất Báo cáo tài chính cho những năm tài chính gần đây. Đây thực sự là một nỗ lực của phòng kế toán Tổng công ty. Thành tích này của phòng kế toán Tổng công ty đã không chỉ đảm bảo việc lập các Báo cáo hợp nhất theo quy định của Nhà nước đối với các Tổng công ty Nhà nước, mà còn hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong việc ra các quyết định quản trị.
3.2 Một vài ý kiến về kỹ thuật lập, và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty VIWASEEN.
-Về mặt thời gian lập các Báo cáo tài chính hợp nhất: việc lập, và nộp Báo cáo hợp nhất tuy vẫn trong giới hạn quy định về mặt thời gian, nhưng còn khá chậm trễ. Tạo bất lợi cho việc sử dụng các Báo cáo hợp nhất, đặc biệt là để ra các quyết định về quản trị doanh nghiệp của các cấp lãnh đạo.
3.2.1. Về mặt kỹ thuật lập các Báo cáo tài chính hợp nhất.
-Tổng công ty sử dụng kỹ thuật “hợp nhất theo từng cấp”. Kỹ thuật này có thể tạm hiểu như sau:
Nếu như các Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN lại có các Công ty con riêng của mình (mà ta tạm gọi là Công ty con cấp 2). Thì khi hợp nhất Báo cáo tài chính, các “Công ty con cấp 2” này sẽ hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty mẹ trực tiếp của nó (Tức là Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN). Mà không hợp nhất trực tiếp Báo cáo tài chính với Tổng công ty VIWASEEN. Sau đó Công ty mẹ của “Công ty con cấp 2” (đồng thời là Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN) mới hợp nhất Báo cáo tài chính với Tổng công ty VIWASEEN.
Đây là là một nét vận dụng sáng tạo, và hợp lý kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính vào tình hình thực tế của Tổng công ty. Tổng công ty có quy mô lớn, với nhiều công ty con (12 công ty con), chưa kể tới việc các Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN cũng có quy mô tương đối lớn, và có thể có nhiều “Công ty con cấp 2” nữa. Nếu áp dụng kỹ thuật “Hợp nhất trực tiếp”, thì số lượng các Công ty con hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty mẹ sẽ là rất lớn. Cùng Với vô số các giao dịch nội bộ phát sinh chồng chéo giữa các Công ty, làm cho công tác Hợp nhất Báo cáo tài chính trở nên thực sự phức tạp.
-Sử dụng kỹ thuật hợp nhất theo từng cấp trong trường hợp này sẽ làm giảm khối lượng công việc khi hợp nhất Báo cáo tài chính tại Tổng công ty, mà vẫn đảm bảo tính chính xác cao trong hợp nhất. Điều này là tương đối dễ hiểu, vì khi thực hiện hợp nhất theo từng cấp, các Công ty con sẽ được hợp nhất Báo cáo tài chính với “mẹ trực tiếp” của mình. Điểm thuận lợi này làm cho việc hợp nhất diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn do Công ty mẹ trực tiếp có thông tin đầy đủ và chính xác nhất về Công ty con của mình.
Bên cạnh những lợi thế, phương pháp hợp nhất theo từng cấp cũng bộc lộ những hạn chế nhất định.
Ví dụ về trường hợp cụ thể sau để thấy được những khó khăn khi hợp nhất theo phương pháp này:
Tổng công ty VIWASEEN có công ty con là Công ty VIWASEEN Huế. Công ty VIWASEEN Huế có công ty con là Công ty Cổ phần Khách sạn VIWASEEN Huế. Áp dụng phương pháp hợp nhất theo từng cấp tức là:
Trước tiên Công ty VIWASEEN Huế hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế.
Sau đó Tổng công ty VIWASEEN hợp nhất Báo cáo tài chính với Báo cáo tài chính đã hợp nhất của Công ty VIWASEEN Huế.
Về nguyên tắc, khi hợp nhất Báo cáo của Công ty VIWASEEN Huế với Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế. Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa hai công ty này đã phải có khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Như vậy khi tiếp tục hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN với Báo cáo tài chính hợp nhất của “VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”, thì việc tính toán khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” tại Công ty VIWASEEN Huế trở nên hết sức phức tạp.
Để xử lý khó khăn này, Tổng công ty VIWASEEN đã không tính ra “Lợi ích của cổ đông thiểu số” khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa “Công ty VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất của hai công ty này cũng không có khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Mà khi hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN và Công ty VIWASEEN Huế, kế toán mới tính ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế”, và cộng gộp nó vào khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty VIWASEEN Huế”.
Đây là cách tính toán tương đối nhanh và chính xác. Nhưng lại không tuân thủ đúng theo các nguyên tắc khi hợp nhất Báo cáo tài chính (Vì trên Báo cáo tài chính hợp nhất của “Công ty VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”, đã không trình bày khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”).
3.2.2. Về phương pháp hợp nhất Báo cáo tài chính:
Tổng công ty VIWASEEN áp dụng phương pháp hợp nhất “Toàn phần” với những Công ty mà Tổng công ty giữ quyền chi phối, và đủ điều kiện hợp nhất (12 Công ty con theo danh sách phía trên).
Khoản đầu tư vào các Công ty liên kết, liên doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất theo phương pháp “Vốn chủ sở hữu”. Tuy nhiên Tổng công ty VIWASEEN đã không điều chỉnh khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh”, mà chỉ ghi tăng “Khoản đầu tư vào công ty liên kết” và “Doanh thu hoạt động tài chính” khi được các công ty liên doanh liên kết chia lợi nhuận. Như vậy “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” không được “bóc tách” ra khỏi “Doanh thu hoạt động tài chính”. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty, thay vì nằm trong khoản mục “Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”, phần lãi lỗ đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh lại nằm trong “Doanh thu hoạt động tài chính”. Cách làm này là đúng về bản chất, nhưng không đúng về cách trình bày. Không trình bày khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” sẽ làm cho những người sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất không nắm bắt được thông tin về hoạt động đầu tư của Tổng công ty tại các Công ty Liên kết, Liên doanh.
Đây là điểm hạn chế trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN. Điểm hạn chế này làm giảm vai trò cung cấp thông tin của Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất trong việc phản ánh tình hình tài chính (cụ thể là trong hoạt động đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh của Tổng công ty.
-Về cách thức ghi nhận các giao dịch nội bộ, từ đó làm cở sở để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh khi thực hiện hợp nhất Báo cáo tài chính:
Các giao dịch nội bộ vẫn chỉ được phân tách bằng cách theo dõi cụ thể từng giao dịch tại từng công ty. Sau đó tiến hành liệt kê các giao dịch nội bộ giữa các Công ty trong tập đoàn. Với cách thức này, các giao dịch nội bộ được “phát hiện” chủ yếu là các giao dịch của Công ty mẹ (Tổng công ty VIWASEEN) với 12 Công ty con trực tiếp của nó, và các giao dịch giữa 12 công ty con này.
Trong khái niệm “nội bộ”, tại Tổng công ty VIWASEEN cũng đã có những điểm khác biệt. Do áp dụng hợp nhất Báo cáo tài chính theo phương pháp “Hợp nhất theo từng cấp”. Nội bộ được hiểu là Công ty mẹ và 12 công ty con trực tiếp của nó. Cách hiểu này đã làm hạn chế đi nhiều giao dịch mà lẽ ra nó phải được tính là giao dịch nội bộ.
Ví dụ trường hợp sau: Các “Công ty con cấp 1” của “Tổng công ty VIWASEEN” đầu tư và hình thành “Công ty con cấp 2” của “Tổng công ty VIWASEEN” (như trường hợp công ty VIWASEEN Huế, có công ty con là “Khách sạn VIWASEEN Huế”). Các “Công ty con cấp 2” này chỉ được tính là nội bộ với “Công ty mẹ trực tiếp” của nó, mà không được tính là nội bộ với các “Công ty con cấp 1” khác hoặc với Tổng công ty (“Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế” chỉ được tính là nội bộ với “Công ty VIWASEEN Huế”, mà không được tính là nội bộ với “Tổng công ty VIWASEEN” và 11 công ty con cấp 1 còn lại). Nên khi các “Công ty con cấp hai” thực hiện các giao dịch với các “Công ty con cấp 1”, hoặc với “Tổng công ty VIWASEEN”, thì các giao dịch đó không được tính là giao dịch nội bộ.
3.3 Một vài kiến nghị về cách thức xác định các giao dịch nội bộ, và phương pháp xử lý các chỉ tiêu khi hợp nhất Báo cáo tài chính
3.3.1 Thống nhất về khái niệm “Nội bộ” trong Tổng công ty VIWASEEN, xác định rõ phạm vi của nội bộ. Xây dựng một quy trình để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh.
-Tổng công ty VIWASEEN nên đưa ra một khái niệm “Nội bộ” thống nhất trong toàn Tổng công ty, để xác định rõ phạm vi của nội bộ, hạn chế bỏ sót các giao dịch nội bộ trong Tổng công ty. Theo đó, nên quy định rõ: “Nội bộ bao gồm Tổng công ty VIWASEEN, 12 Công ty con cấp 1, và các Công ty con cấp hai của các công ty con này nếu có”.
-Tổng công ty VIWASEEN cần Xây dựng cho mình một quy trình để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh
+Lập chi tiết một hệ thống tài khoản, đặc biệt phải chi tiết cho phần Doanh thu, Công nợ nội bộ. Để dễ dàng cho phân tích, theo dõi và đối chiếu.
+Phải chuẩn hoá mã số thành viên để hạn chế tối đa sai sót do nhầm lẫn, và khi tổng hợp thì loại trừ các khoản phát sinh nội bộ cho nhanh.
Sử dụng hệ thống tài khoản được lập chi tiết, kết hợp với tên mã đơn vị thành viên được lập một cách khoa học, sẽ hạn chế tối đa việc bỏ sót các giao dịch nội bộ, và việc loại bỏ chúng cũng trở nên nhanh, chính xác tới từng giao dịch, từng thành viên thực hiện giao dịch nội bộ.
+Ban hành quy định về thời gian, quy trình luân chuyển chứng từ, thời điểm hạch toán, thời điểm ghi nhận công nợ nội bộ. Tránh trường hợp tạo ra sai lệch về số liệu do mất chứng từ.
3.3.2 Phương pháp xử lý các chỉ tiêu khi hợp nhất Báo cáo tài chính
3.3.2.1. Kiến nghị về phương pháp điều chỉnh các chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và “Khoản đầu tư vào công ty con”
Nhìn chung cách thức điều chỉnh các chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và Khoản đầu tư vào công ty con của Tổng công ty VIWASEEN là hợp lý và phù hợp với chế độ. Trong trường hợp cụ thể là khoản đầu tư của Tổng công ty vào công ty con WASECO. Khoản đầu tư này không được phản ánh trên khoản mục “Khoản đầu tư vào công ty con” trên “Báo cáo tài chính riêng” của Tổng công ty mà được phản ánh trên khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”.
Khi hợp nhất Báo cáo tài chính, Tổng công ty điều chỉnh giảm “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” tại công ty con WASECO. Đồng thời điều chỉnh giảm “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” tại Tổng công ty.
Điểm khác biệt so với chế độ này đã khiến việc phản ánh giá trị “Khoản đầu tư vào công ty con” trên Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ bị sai lệch, cần được điều chỉnh lại.
Khi đã ghi nhận công ty WASECO là công ty con thì phải hạch toán khoản đầu tư vào công ty WASECO vào “khoản đầu tư vào công ty con”, loại bỏ khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”.
Giá trị “Khoản đầu tư vào công ty con” của Tổng công ty sẽ là:
39,230,417,500 + 110,215,310,940 = 149,445,728,440 (VNĐ)
Khi hợp nhất Báo cáo tài chính của WASECO với Tổng công ty VIWASEEN, điều chỉnh giảm “Khoản đầu tư vào công ty con” tại Tổng công ty VIWASEEN và “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” tại WASECO. Không điều chỉnh giảm “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” như trước.
3.3.2.2. Kiến nghị về phương pháp kế toán các khoản đầu tư tại các Công ty Liên kết, Liên doanh
-Thực hiện thêm bước điều chỉnh “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”:
Bóc tách “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” khỏi “Doanh thu hoạt động tài chính” của Tổng công ty. “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” có giá trị đúng bằng chênh lệch của khoản mục “Khoản đầu tư vào công ty Liên kết, Liên doanh” giữa “Bảng cân đối kế toán riêng” của Tổng công ty VIWASEEN và “Bảng cân đối kế toán hợp nhất” Tổng công ty.
ĐIỀU CHỈNH “PHẦN lỢI NHUẬN HOẶC LỖ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH”
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
BCKQKD TCT 31/12/2007
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)
BCKQKD TCT Sau điều chỉnh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
1,160,638,870,656
1,160,638,870,656
2. Các khoản giảm trừ
2
887,743,976
887,743,976
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
1,159,751,126,680
1,159,751,126,680
4. Giá vốn hàng bán
11
1,057,383,991,690
1,057,383,991,690
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
102,367,134,990
102,367,134,990
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
9,966,296,288
(1,104,000,000)
8,862,296,288
7. Chi phí tài chính
22
18,952,772,351
18,952,772,351
Trong đó: chi phí lãi vay
23
17,113,556,865
17,113,556,865
8. Chi phí bán hàng
24
3,078,430,622
3,078,430,622
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
51,550,413,284
51,550,413,284
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
38,751,815,021
(1,104,000,000)
37,647,815,021
11. Thu nhập khác
31
6,231,695,132
6,231,695,132
12. Chi phí khác
32
5,244,790,573
5,244,790,573
13. Lợi nhuận khác
40
986,904,559
986,904,559
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết
50
0
1,104,000,000
1,104,000,000
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
60
39,738,719,580
39,738,719,580
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp
61
7,558,232,790
7,558,232,790
16.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
61
7,940,461,630
7,940,461,630
16.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
61
(382,228,840)
(382,228,840)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
70
32,180,486,790
32,180,486,790
17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số
71
8,525,526,198
8,525,526,198
17.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty
72
23,654,960,592
23,654,960,592
Bảng 12: Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN, có tính đến “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”.
Hạn chế của cách làm này là khi các Công ty Liên kết, Liên doanh áp dụng niên độ kế toán khác với niên độ kế toán của Tổng công ty, thì việc xác định “Phần lãi lỗ đầu tư vào công ty liên kết liên doanh” trong kỳ trở nên khó khăn. Nếu sự khác biệt về thời gian là không lớn, có thể tiến hành xác định “Phần lãi lỗ đầu tư vào công ty liên kết liên doanh” một cách bình thường. Nếu chênh lệch về niên độ kế toán lớn, công ty liên kết liên doanh đó sẽ phải lập một bộ Báo cáo tài chính khác có niên độ kế toán trùng khíp với niên độ kế toán của Tổng công ty VIWASEEN. Đây là việc làm phức tạp và tốn nhiều thời gian, có nhiều nguy cơ Tổng công ty VIWASEEN sẽ không thu thập đủ thông tin về khoản đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh, để điều chỉnh khoản mục này trên Báo cáo tài chính hợp nhất của mình.
3.3.2.3. Kiến nghị về xử lý khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa các Công ty con và Công ty con của nó.
-Tính gộp “Lơi ích của cổ đông thiểu số” trong Công ty Cổ phần “Khách sạn VIWASEEN Huế” vào Lợi ích của cổ đông thiểu số của Công ty “VIWASEEN Huế” khi hợp nhất Báo cáo tài chính của “Tổng công ty VIWASEEN” và “VIWASEEN Huế”. Vẫn đảm bảo tính chính xác của khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Nhưng trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa VIWASEEN Huế và Khách sạn VIWASEEN Huế, đã không phản ánh được phần Lợi ích không thuộc về Tổng công ty. Vì vậy Tổng công ty nên xử lý khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” như sau:
+Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Công ty VIWASEEN Huế và Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế. Tính ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” theo phương pháp thông thường, và phản ánh khoản mục này trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa hai công ty.
+Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa “Tổng công ty VIWASEEN” và “Công ty VIWASEEN Huế”. Căn cứ vào số liệu của “Nguồn vốn chủ sở hữu” của Báo cáo hợp nhất giữa “Công ty VIWASEEN Huế” và “Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế” (đã bóc tách “Lợi ích của cổ đông thiểu số”- tỷ lệ lợi ích của cổ đông thiểu số là 80%), để tính ra “Lợi ích của cổ đông thiểu số” tại “Công ty VIWASEEN Huế”. Sau đó mang cộng dồn phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” này với phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa “VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế” để ra khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty VIWASEEN Huế”
-Ngoài ra cũng xin đề xuất thêm một cách tính “Lợi ích của cổ đông thiểu số” khác. Đó là cách tính “Lợi ích của cổ đông thiểu số” gián tiếp qua tính lợi ích của Tổng công ty tại “Công ty VIWASEEN Huế”.
Theo cách tính này, khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Công ty VIWASEEN Huế và Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế, không cần tính ra Lợi ích của cổ đông thiểu số. Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Tổng công ty VIWASEEN và Công ty VIWASEEN Huế, tính ra phần Lợi ích tương ứng với phần nắm giữ cổ phần của Tổng công ty là 20%. Sau đó trừ đi phần Lợi ích của cổ đông thiểu số tại Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế đã tính vào Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN (là 20% của 50% của “Nguồn vốn chủ sở hữu” của Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế) trong phép tính phía trên.
Số liệu thu được chính là phần Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN tại Công ty VIWASEEN Huế. Lấy Nguồn vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa Công ty VIWASEEN Huế và Khách sạn VIWASEEN Huế trừ đi Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN, sẽ ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” cần loại trừ.
3.3.2.4. Kiến nghị về xử lý các khoản “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN.
-Tại tổng công ty VIWASEEN, mặc dù có rất nhiều công ty con, và các giao dịch nội bộ phát sinh. Nhưng lại không ghi nhận bất cứ một khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thật sự phát sinh nào, đây là điểm khác biệt trong kế toán hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN với chế độ kế toánh hiện hành.
-Nguyên nhân của điểm khác biệt này có thể lý giải do việc theo dõi các khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thật sự phát sinh là hết sức phức tạp. Để có thể kết luận một khoản “Lãi, lỗ nội bộ” đã thực sự phát sinh, hay chưa thực sự phát sinh trong Tổng công ty. Cần theo dõi thường xuyên tình hình biến động lượng hàng hoá trao đổi của giao dịch nội bộ đó. Đến cuối kỳ căn cứ vào lượng hàng hoá đã tiêu thụ, và lượng hàng hoá còn lại, để đưa ra kết luận về phần Lãi lỗ nội bộ đã phát sinh, hay chưa phát sinh. Ngoài ra, các khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh cũng thường có giá trị nhỏ, và nếu trong những kỳ kế toán sau lượng hàng hoá của giao dịch nội bộ đó được tiêu thụ hết, thì phần Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh cũng sẽ chuyển thành Lãi lỗ nội bộ đã phát sinh.
-Tuy nhiên việc loại trừ những khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh sẽ đảm bảo tính “thận trọng” và “chính xác về thời gian phát sinh” cho các khoản mục trên Báo cáo tài chính.
Xin đề xuất cách xử lý khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh trong một trường hợp cụ thể, để thấy rõ hơn về những điều chỉnh cần thiết khi xử lý khoản mục Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh:
Trong những giao dịch nội bộ giữa Tổng công ty VIWASEEN và công ty con VIWASEEN.1 có một giao dịch nội bộ như sau:
Tổng công ty VIWASEEN bán cho công ty con VIWASEEN.1 một lượng hàng hóa có giá trị 3 tỷ đồng. Giá vốn của lượng hàng hoá này là 2.9 tỷ đồng. Như vậy tại tổng công ty VIWASEEN, có một khoản lãi nội bộ được ghi nhận trị giá 100 triệu đồng. Đến cuối kỳ kế toán, VIWASEEN.1 vẫn chưa tiêu thụ xong lượng hàng hoá trên. Theo sổ sách kế toán của VIWASEEN.1 thì lượng hàng trên mới chỉ được tiêu thụ một nửa. Như vậy đã có một khoản “Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh” có giá trị 50 Triệu đồng. Tổng công ty cần ghi nhận và loại bỏ phần Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh này khỏi “Lợi nhuận chịu thuế” của Tổng công ty.
Trong kỳ, Công ty mẹ đã tính ra khoản thuế TNDN phải nộp cho toàn bộ phần lãi nội bộ (100 triệu đồng). Nhưng khi tính Lợi nhuận cho cả tập đoàn thì chỉ phần “Lãi nội bộ đã thực sự phát sinh” (trị giá 50 triệu đồng) được ghi nhận vào lãi Tổng công ty. Đã có sự chênh lệch giữa “cơ sở tình thuế TNDN” và “cơ sở tính Lợi nhuận” trong kỳ của Tổng công ty (chênh lệch này đúng bằng khoản “Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh”). Phải ghi nhận phần thuế TNDN phải nộp cho khoản chênh lệch này vào “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” của Tổng công ty, và điều chỉnh giảm tương ứng “Chi phí thuế TNDN” khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các khoản mục cần điều chỉnh:
+Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất:
Loại bỏ khỏi giá trị “Hàng tồn kho”, và “Lợi nhuận chưa phân phối” một lượng tương ứng là 50 Triệu đồng .
Ghi tăng “Tài sản thuế TNDN”, đồng thời ghi tăng “Lợi nhuận chưa phân phối” lên một khoản 14 triệu đồng (28% của 50 triệu đồng).
-Ngoài ra, để theo dõi các khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh. Tổng công ty VIWASEEN phải quy định các Công ty trong tập đoàn ngoài việc theo dõi tình hình biến động của các Tài sản của các giao dịch nội bộ để lập Báo cáo tài chính của mình. Cần cung cấp những thông tin đó lên Tổng công ty để xác định phần “Lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” tại thời điểm cuối kỳ kế toán, và loại trừ chúng khi lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
3.4. Kiến nghị về chế độ và chuẩn mực hiện hành về Báo cáo tài chính hợp nhất.
-Trên lý thuyết: Chuẩn mực số 25 và hướng dẫn kế toán cho chuẩn mực số 25 là chưa hợp lý, và thiếu chi tiết trong xử lý khoản “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh”.
Trong xử lý các chỉ tiêu khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, hướng dẫn kế toán đề cập tới việc điều chỉnh các chỉ tiêu, trong đó có việc loại trừ các chỉ tiêu:
+Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, lãi lỗ nội bộ tập đoàn
+Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh.
Như đã trình bày ở phía trên, khi thực hiện bút toán loại trừ Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, cũng đồng thời đã loại bỏ hoàn toàn Lãi lỗ nội bộ tập đoàn trên Báo cáo kết quả kinh doanh
“Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” lại là một bộ phận của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn”. Nó chỉ phát sinh khi có một phần của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn” chưa thực sự xảy ra trong kỳ kế toán. Như vậy loại trừ đồng thời hai khoản mục này trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất đã tính trùng phần “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” và loại bỏ nó hai lần khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
-Trong thực tế: khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh thường là rất nhỏ so với tổng doanh thu của tập đoàn.
Doanh thu nội bộ là phần nhỏ của Doanh thu tập đoàn, Lãi lỗ nội bộ lại có tỷ suất rất thấp-thông thường là dưới 5% tính trên Doanh thu nội bộ. Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh lại chỉ là một phần nhỏ của Lãi lỗ nội bộ tập đoàn. Như vậy Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh là một khoản mục không “Trọng yếu”, và ít gây ra ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng Báo cáo tài chính.
Theo dõi và phản ánh khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh trong tập đoàn là rất phức tạp và tốn kém cả về thời gian, tiền bạc và công sức. Việc bóc tách và loại trừ chúng khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất là cực kỳ phức tạp và tốn nhiều công sức. Trong khi đó nó lại không phải là một khoản mục trọng yếu, và trong tương lai, cũng được chuyển thành “Lãi lỗ nội bộ đã thực sự phát sinh” khi hàng hoá được tiêu thụ hết.
Quy định loại bỏ phần Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh khi hợp nhất Báo cáo kết quả kinh doanh, đã làm những đơn vị thi hành gặp nhiều khó khăn, bối rối. Thực hiện theo chế độ thì tốn kém, mất thời gian, hiệu quả thu về không đáng kể. Không thực hiện theo chế độ thì Báo cáo tài chính kém thuyêt phục và không chính quy.
-Với những lý do trên, nên xem xét loại bỏ việc điều chỉnh đối với khoản mục “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
KẾT LUẬN
Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN tuy chưa thực sự hoàn thiện. Nhưng đây là tiền đề, là kinh nghiệm quý báu để phòng kế toán Tổng công ty có thể thực hiện tốt công tác hợp nhất Báo cáo tài chính trong những năm kế tiếp. Bộ Báo cáo tài chính hợp nhất cũng đã giúp ích cho việc ra các quyết định quản trị của cấp lãnh đạo. Đây không chỉ là thành tích của phòng Kế toán tài chính Tổng công ty, mà còn là sự nỗ lực của phòng Kế toán tại các đơn vị thành viên.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Tổng công ty, tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán, học thêm được nhiều kiến thức mới bổ ích và thu được những kinh nghiệm làm việc thực tế rất có giá trị. Đây cũng sẽ là cơ sở để tôi có thể làm tốt công việc kế toán sau này.
Bản chuyên đề thực tập tốt nghiệp này tập trung nghiên cứu thực trạng việc lập các Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN. Cùng với một số ý kiến đóng góp nhỏ, mong muốn công tác kế toán tại Tổng công ty VIWASEEN sẽ hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình của cô giáo Đặng Thuý Hằng và các cô chú, anh chị tại Phòng kế toán Tổng công ty VIWASEEN đã giúp tôi hoàn thành bản “Chuyên đề thực tập chuyên ngành” này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tổng công ty VIWASEEN, Báo cáo tài chính (2006,2007), Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2007, triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008.
Nguyễn Phú Giang (2006), Sự khác biệt giữa quy định về hợp nhất báo cáo tài chính của một số quốc gia, Tạp chí kế toán số tháng 6/2006, tr. 49-51.
Nguyễn Phú Giang (2007), Quy trình hợp nhất Báo cáo tài chính trong Công ty mẹ - Công ty con, Tạp chí thương mại số 21/2007 (Tạp chí điện tử).
Nguyễn Phú Giang (2008) Bài tập và bài giải Kế toán hợp nhất kinh doanh và hợp nhất báo cáo tài chính.
Lê Quang Bính (2007), Đặc thù của Báo cáo tài chính hợp nhất, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán số 03, tr. 16-20.
Bộ Tài chính (2003), Quyết định Số: 234/2003/QĐ-BTC. Chuẩn mực 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. Chuẩn mực 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Bộ tài chính (2005), Quyết định Số: 161/2007/TT-BTC, Chuẩn mực 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bộ tài chính (2007), Thông tư Số: 161/2007/TT-BTC. Hướng dẫn thực hiện quyết định Số: 234/2003/QĐ-BTC.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ TẠI NGÀY 31/12/2007
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Mã số
SỐ CUỐI NĂM (31/12/2007)
SỐ ĐẦU NĂM (1/1/2007)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
478,834,062,530
251,304,623,047
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
40,680,101,721
34,948,731,859
1. Tiền
111
40,680,101,721
34,948,731,859
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu
130
357,955,395,540
152,040,746,205
1. Phải thu của khách hàng
131
207,215,234,083
129,757,983,507
2. Trả trước cho người bán
132
15,927,141,011
462,504,590
3. Phải thu nội bộ (*)
133
105,265,422,440
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
29,629,786,306
21,902,446,408
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
(82,188,300)
(82,188,300)
IV. Hàng tồn kho
140
60,807,950,058
53,367,855,216
1. Hàng tồn kho
141
60,807,950,058
53,367,855,216
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
19,390,615,211
10,947,289,767
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
326,797,387
87,008,254
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
152
836,518,877
18,497,939
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
18,227,298,947
10,841,783,574
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
227,128,255,220
151,908,410,322
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
110,215,310,940
75,284,549,397
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
110,215,310,940
75,284,549,397
3. Phải thu nội bộ dài hạn
213
4. Phải thu dài hạn khác
218
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II. Tài sản cố định
220
22,792,772,644
27,654,886,727
1. Tài sản cố định hữu hình
221
22,246,348,694
27,212,903,594
Nguyên giá
222
31,999,950,459
40,312,241,132
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(9,753,601,765)
(13,099,337,538)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
Nguyên giá
225
Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
10,000,000
Nguyên giá
228
10,000,000
Giá trị hao mòn lũy kế
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
536,423,950
441,983,133
III. Bất động sản đầu tư
240
Nguyên giá
241
Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
92,934,063,681
47,601,900,000
1. Đầu tư vào công ty con
251
39,230,417,500
25,845,000,000
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
52,574,896,181
21,556,900,000
3. Đầu tư dài hạn khác
258
1,128,750,000
200,000,000
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1,186,107,955
1,367,074,198
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
950,807,000
1,367,074,198
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (*)
262
235,300,955
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
705,962,317,750
403,213,033,369
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
332,303,772,036
247,965,646,772
I. Nợ ngắn hạn
310
299,397,394,930
229,348,442,516
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
145,164,749,119
128,539,274,688
2. Phải trả cho người bán
312
88,265,537,488
39,140,124,076
3. Người mua trả tiền trước
313
33,110,926,402
23,031,913,662
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
314
8,807,529,069
10,647,455,427
5. Phải trả công nhân viên
315
2,453,059,597
1,055,689,419
6. Chi phí phải trả
316
366,461,617
95,000,000
7. Phải trả nội bộ (*)
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
6,380,028,744
6,431,402,380
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
14,849,102,894
20,407,582,864
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
32,906,377,106
18,617,204,256
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ (*)
332
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
32,416,955,857
18,209,755,857
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (*)
335
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
489,421,249
407,448,399
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (*)
400
373,658,545,714
155,247,386,597
I. Vốn chủ sở hữu
410
370,060,082,947
151,711,650,998
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
354,700,150,481
141,413,336,908
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
3,009,715,386
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
4,526,909,488
4,526,909,488
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (*)
420
7,703,738,376
5,651,835,386
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
119,569,216
119,569,216
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
3,598,462,767
3,535,735,599
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
3,577,538,964
3,514,811,796
2. Nguồn kinh phí
432
20,923,803
20,923,803
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
705,962,317,750
403,213,033,369
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY MẸ
HAI NĂM GẦN ĐÂY
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
NĂM TRƯỚC
NĂM NAY
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
274,035,028,939
449,512,817,154
2. Các khoản giảm trừ
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
274,035,028,939
449,512,817,154
4. Giá vốn hàng bán
11
252,764,949,343
417,620,177,383
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
21,270,079,596
31,892,639,771
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
3,972,707,563
4,869,287,543
7. Chi phí tài chính
22
7,137,372,006
10,091,658,382
Trong đó: chi phí lãi vay
23
6,284,438,973
9,230,048,162
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
11,950,968,643
16,116,036,329
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
6,154,446,510
10,554,232,603
11. Thu nhập khác
31
1,671,223,532
360,000,000
12. Chi phí khác
32
120,187,531
386,474,920
13. Lợi nhuận khác
40
1,551,036,001
-26,474,920
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
7,705,482,511
10,527,757,683
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
1,441,435,103
2,285,752,642
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
-235,300,955
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
6,264,047,408
8,477,305,996
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CÔNG TY MẸ HAI NĂM GẦN ĐÂY
Đơn vị:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
NĂM TRƯỚC
NĂM NAY
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
267,298,259,028
388,273,545,589
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
02
(273,788,279,624)
(379,292,095,580)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
(22,733,704,974)
(17,818,872,893)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(8,840,684,953)
(11,009,501,323)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
(2,386,661,418)
(2,649,099,400)
6. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh
06
16,921,570,768
161,913,936,200
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(11,981,669,392)
(127,760,345,204)
15. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
(35,511,170,565)
11,657,567,389
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
21
(1,878,075,959)
(528,126,217)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
25
(8,800,000,000)
(39,231,469,181)
6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
26
6,000,000,000
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
1,169,205,800
2,998,717,418
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(3,508,870,159)
(36,760,877,980)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
264,034,750,023
340,146,998,646
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(217,224,504,043)
(308,514,324,215)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
7. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông thiểu số
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
46,810,245,980
31,632,674,431
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
50
7,790,205,256
6,529,363,840
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60
27,108,006,342
34,948,731,859
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
50,520,261
(797,993,978)
Tiền và tương đương tiền cuối năm
70
34,948,731,859
40,680,101,721
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT CỦA
TỔNG CÔNG TY VIWASEEN
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Mã số
31/12/2007
1/1/2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
898,479,912,208
572,166,046,226
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
107,756,233,781
58,757,131,762
1. Tiền
111
107,756,233,781
58,757,131,762
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu
130
575,546,915,794
315,857,025,195
1. Phải thu của khách hàng
131
430,369,078,936
239,122,431,247
2. Trả trước cho người bán
132
55,790,106,710
11,697,330,131
3. Phải thu nội bộ (*)
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
1,392,538,980
995,453,318
5. Các khoản phải thu khác
138
88,197,045,607
64,123,998,799
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
(201,854,439)
(82,188,300)
IV. Hàng tồn kho
140
198,471,944,451
186,119,506,508
1. Hàng tồn kho
141
198,471,944,451
186,119,506,508
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
16,704,818,182
11,432,382,761
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
5,414,346,060
6,313,242,041
2. Các khoản thuế phải thu
152
1,618,663,574
2,083,936,344
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
9,671,808,548
3,035,204,376
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
509,504,683,611
186,049,143,350
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
602,709,144
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
602,709,144
3. Phải thu nội bộ dài hạn
213
4. Phải thu dài hạn khác
218
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II. Tài sản cố định
220
443,742,576,334
151,106,749,655
1. Tài sản cố định hữu hình
221
84,918,827,734
67,414,008,568
Nguyên giá
222
144,493,697,641
118,461,369,883
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(59,574,869,907)
(51,047,361,315)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
Nguyên giá
225
Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
7,609,693,452
559,999,990
Nguyên giá
228
8,037,360,135
610,000,000
Giá trị hao mòn lũy kế
229
(427,666,683)
(50,000,010)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
351,214,055,148
83,132,741,097
III. Bất động sản đầu tư
240
Nguyên giá
241
Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
57,139,611,509
28,922,305,953
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
53,678,896,181
25,460,900,000
3. Đầu tư dài hạn khác
258
3,460,715,328
3,461,405,953
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259
V. Lợi thế thương mại
260
VI. Tài sản dài hạn khác
270
8,019,786,624
6,020,087,742
1. Chi phí trả trước dài hạn
271
7,408,813,336
5,791,343,294
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (*)
272
610,973,288
228,744,448
3. Tài sản dài hạn khác
278
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
280
1,407,984,595,819
758,215,189,576
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
947,702,508,990
567,976,780,730
I. Nợ ngắn hạn
310
800,992,590,523
534,957,024,873
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
256,074,656,579
175,120,466,642
2. Phải trả cho người bán
312
206,931,429,216
119,433,885,708
3. Người mua trả tiền trước
313
161,547,282,879
100,212,619,638
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
314
33,302,458,676
37,658,894,772
5. Phải trả công nhân viên
315
5,907,670,002
4,968,868,772
6. Chi phí phải trả
316
38,655,284,011
11,561,820,649
7. Phải trả nội bộ (*)
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
6,380,028,744
6,431,402,380
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
92,193,780,416
79,569,066,312
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
146,709,918,467
33,019,755,857
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ (*)
332
3. Phải trả dài hạn khác
333
66,000,000,000
4. Vay và nợ dài hạn
334
80,709,918,467
33,019,755,857
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (*)
335
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (*)
400
390,164,923,259
162,386,286,045
I. Vốn chủ sở hữu
410
384,466,055,660
158,300,405,426
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
358,939,994,618
144,606,216,271
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
4,835,369,271
142,950,574
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
5,167,782,626
5,800,390,694
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
119,569,216
147,268,576
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (*)
420
15,403,339,929
7,603,579,311
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
5,698,867,599
4,085,880,619
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
5,477,943,796
3,552,956,816
2. Nguồn kinh phí
432
220,923,803
532,923,803
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
C. Lợi ích của Cổ đông thiểu số
500
70,117,163,570
27,852,122,801
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
1,407,984,595,819
758,215,189,576
PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT CỦA
TỔNG CÔNG TY VIWASEEN
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
NĂM NAY
NĂM TRƯỚC
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
1,160,638,870,656
717,717,193,033
2. Các khoản giảm trừ
02
887,743,976
28,060,000
+ Vật tư A không tính TNTT
+ Hàng bán bị trả lại
887,743,976
28,060,000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
1,159,751,126,680
717,689,133,033
4. Giá vốn hàng bán
11
1,057,383,991,690
661,851,066,269
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
102,367,134,990
55,838,066,764
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
9,966,296,288
15,264,829,022
7. Chi phí tài chính
22
18,952,772,351
16,237,175,593
Trong đó: chi phí lãi vay
23
17,113,556,865
14,766,136,408
8. Chi phí bán hàng
24
3,078,430,622
4,257,753,852
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
51,550,413,284
32,828,156,326
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
38,751,815,021
17,779,810,015
11. Thu nhập khác
31
6,231,695,132
6,439,221,096
12. Chi phí khác
32
5,244,790,573
4,544,319,259
13. Lợi nhuận khác
40
986,904,559
1,894,901,837
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết
50
0
0
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
60
39,738,719,580
19,674,711,852
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp
61
7,558,232,790
3,709,506,594
16.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
61.1
7,940,461,630
3,746,817,058
16.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
61.2
(382,228,840)
(37,310,464)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
70
32,180,486,790
15,965,205,258
17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số
71
8,525,526,198
2,170,565,246
17.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty
72
23,654,960,592
13,794,640,012
PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
NĂM NAY
NĂM TRƯỚC
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
871,716,300,231
619,194,949,588
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
02
(587,655,692,536)
(529,867,258,000)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
(49,814,057,662)
(49,478,793,940)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(17,424,226,877)
(15,563,375,908)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
(6,621,228,013)
(6,381,100,546)
6. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh
06
356,290,847,071
58,520,449,462
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(490,089,949,658)
(107,457,304,250)
15. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
76,401,992,556
(31,032,433,594)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
21
(22,625,498,585)
(28,882,332,156)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
22
768,006,586
1,410,152,000
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
(18,774,878,000)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
13,098,081,371
5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
25
(39,231,469,181)
(11,787,328,124)
6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
26
97,390,932,050
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
4,176,629,673
6,234,277,571
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(56,912,331,507)
58,688,904,712
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu
31
7,635,108,339
7,294,303,660
2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
508,663,993,233
428,014,529,403
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(484,255,939,624)
(442,090,624,569)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
(66,000,000)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
(1,442,004,151)
7. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông thiểu số
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
30,535,157,797
(6,781,791,506)
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
50
50,024,818,846
20,874,679,612
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60
58,757,131,762
38,259,229,007
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
(1,025,716,827)
(376,776,857)
Tiền và tương đương tiền cuối năm
70
107,756,233,781
58,757,131,762
PHỤ LỤC 07: SỔ KẾ TOÁN HỢP NHÂT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN (NĂM 2007)
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
sử dụng để hợp nhất
Diễn giải
Các khoản mục đối ứng liên quan đến bút toán điều chỉnh
Các khoản mục trên Báo cáo tài chính công ty mẹ, công ty con
Điều chỉnh tăng (+),
giảm (-)
Khoản mục hợp nhất
BCTC và các phiếu kế toán
Ngày tháng
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
Hợp nhất BCĐKT tập đoàn
Tài sản
1,668,342,133,415
(260,357,537,596)
1,407,984,595,819
1. Trả trước cho người bán
Phải trả nội bộ TK 336-VIWAMEX
56,884,733,108
(1,094,626,398)
55,790,106,710
Tổng công ty VIWASEEN
(1,094,626,398)
2. Phải trả nội bộ
105,265,422,440
(105,265,422,440)
0
Tổng công ty VIWASEEN
Phải trả nội bộ dài hạn TK 336-WASECO
(104,340,247,000)
Tổng công ty VIWASEEN
Phải trả người bán TK 331-WASECO
(935,175,440)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3. Vốn kinh doanh tại đơn vị trực thuộc
110,215,310,940
(110,215,310,940)
0
Tổng công ty VIWASEEN
Vốn chủ sở hữu WASECO TK-411
(110,215,310,940)
4. Phải thu khác- TK 138
61,131,901,610
(4,551,760,318)
56,580,141,292
Công ty VIWASEEN.4
Vốn chủ sở hữu phần vốn của TCT - TK 411
(5,050,000,000)
Tổng công ty VIWASEEN
Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.1
(3,294,679,655)
Tổng công ty VIWASEEN
Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.2
8,409,062,800
Công ty WASECO
Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.11
(4,616,143,463)
5. Đầu tư vào công ty con TK 221
39,230,417,500
(39,230,417,500)
0
các công ty con
TK 411 các công ty con
(39,230,417,500)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
NGUỒN VỐN
1,668,342,133,415
(260,357,537,596)
1,407,984,595,819
1. Phải trả khách hàng TK 331
207,856,604,656
(925,175,440)
206,931,429,216
WASECO
Phải thu nội bộ TK 1368 - VIWASEEN
(925,175,440)
2. Phải trả nội bộ dài hạn - TK 336
105,434,873,398
(105,434,873,398)
0
WASECO
Phải thu nội bộ TK 1368 - VIWASEEN
(104,340,274,000)
VIWAMEX
Trả trước cho người bán - VIWASEEN
(1,094,626,398)
3. Phải trả nội bộ ngắn hạn - TK 336
(498,239,682)
498,239,682
0
VIWASEEN.1
Phải trả khác 1368 - VIWASEEN
(3,294,679,655)
VIWASEEN.2
Phải trả khác 1368 - VIWASEEN
8,409,062,800
VIWASEEN.11
Phải trả khác 1368 - WASECO
(4,616,142,463)
4. Phải trả khác TK 338
94,209,797,916
(2,016,017,500)
92,193,780,416
VIWASEEN.1
TK 221- VIWASEEN
(1,678,028,000)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
VIWASEEN.2
Đầu tư vào công ty con TK 221- VIWASEEN
(337,989,500)
5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - TK 411
573,011,305,558
(214,071,310,940)
358,939,994,618
Công ty VIWASEEN.12
Lợi ích cổ đông thiểu số
(2,236,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(2,264,000,000)
Công ty VIWASEEN.14
Lợi ích cổ đông thiểu số
(1,748,600,000)
Đầu tư vào công ty con
(1,938,000,000)
Công ty VIWASEEN.1
Lợi ích cổ đông thiểu số
(2,400,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(4,278,028,000)
TK 338- Phần vốn góp chia bằng cổ tức
1,678,028,000
Công ty VIWASEEN.2
Lợi ích cổ đông thiểu số
(2,400,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(2,937,989,500)
TK 338- Phần vốn góp chia bằng cổ tức
337,989,500
Công ty VIWASEEN.3
Lợi ích cổ đông thiểu số
(4,400,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(5,600,000,000)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Công ty VIWASEEN.4
Lợi ích cổ đông thiểu số
(7,350,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(2,600,000,000)
TK 138 - Phần vốn góp của Tổng côn ty
(5,050,000,000)
Công ty VIWASEEN.15
Lợi ích cổ đông thiểu số
(2,040,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(2,300,000,000)
Công ty VIWASEEN.11
Lợi ích cổ đông thiểu số
(4,557,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(4,743,000,000)
Công ty WASE
Lợi ích cổ đông thiểu số
(3,920,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(4,080,000,000)
Công ty VIWASEEN Huế
Lợi ích cổ đông thiểu số
(29,040,000,000)
Đầu tư vào công ty con
(6,960,000,000)
Công ty VIWAMEX
Lợi ích cổ đông thiểu số
(1,500,000,000)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Công ty WASECO
Vốn kinh doanh
(110,215,310,940)
6. Lợi nhuận sau thuế- TK 421
23,076,267,595
(7,672,927,666)
15,403,339,929
Công ty VIWASEEN.1
Lợi ích cổ đông thiểu số
(395,302,960)
Công ty VIWASEEN.2
Lợi ích cổ đông thiểu số
(1,103,853,029)
Công ty VIWASEEN.3
Lợi ích cổ đông thiểu số
(528,000,000)
Công ty VIWASEEN.4
Đầu tư vào công ty con
(882,582,046)
Công ty VIWASEEN.11
Lợi ích cổ đông thiểu số
(263,847,799)
Công ty VIWASEEN.12
Lợi ích cổ đông thiểu số
(635,935,991)
Công ty VIWASEEN.14
Lợi ích cổ đông thiểu số
(210,566,213)
Công ty VIWASEEN.15
Lợi ích cổ đông thiểu số
(463,213,281)
Công ty VIWASEEN Huế
Lợi ích cổ đông thiểu số
(2,392,713,141)
VIWAMEX
Lợi ích cổ đông thiểu số
(1,052,314)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
WASE
Lợi ích cổ đông thiểu số
(795,860,892)
7. Quỹ đầu tư phát triển
5,570,250,910
(734,881,639)
4,835,369,271
Công ty VIWASEEN.1
Lợi ích cổ đông thiểu số
(35,758,476)
Công ty VIWASEEN.2
Lợi ích cổ đông thiểu số
(21,465,973)
Công ty VIWASEEN.3
Lợi ích cổ đông thiểu số
(245,018,170)
Công ty VIWASEEN.4
Lợi ích cổ đông thiểu số
(92,077,971)
Công ty VIWASEEN.12
Lợi ích cổ đông thiểu số
(281,640,906)
Công ty VIWASEEN.15
Lợi ích cổ đông thiểu số
(58,920,143)
8. Quỹ dự phòng tài chính
5,285,536,891
(117,754,265)
5,167,782,626
Công ty VIWASEEN.1
(16,221,087)
Công ty VIWASEEN.3
(37,802,803)
Công ty VIWASEEN.4
(4,433,328)
Công ty VIWASEEN.12
(31,620,121)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Công ty VIWASEEN.11
(8,854,338)
Công ty VIWASEEN.14
(18,822,588)
9. Lợi ích của cổ đông thiểu số
70,117,163,570
70,117,163,570
Các công ty con
Vốn góp của cổ đông thiểu số
61,591,600,000
Các công ty con
Lợi nhuận sau thuế TNDN - TK 421
7,672,927,666
Các công ty con
Quỹ đầu tư phát triển - TK 414
734,881,639
Các công ty con
Quỹ dự phòng tài chính TK 416
117,754,265
Tổng cộng
1,668,342,166,415
1,668,342,166,415
(260,357,537,596)
(260,357,537,596)
1,407,984,595,819
1,407,984,595,819
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11812.doc