Chuyên đề Một vài kiến nghị về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Đầu tư Xây dựng Cấp thoát nước và Môi trường Việt Nam

-Trên lý thuyết: Chuẩn mực số 25 và hướng dẫn kế toán cho chuẩn mực số 25 là chưa hợp lý, và thiếu chi tiết trong xử lý khoản “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh”. Trong xử lý các chỉ tiêu khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, hướng dẫn kế toán đề cập tới việc điều chỉnh các chỉ tiêu, trong đó có việc loại trừ các chỉ tiêu: +Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, lãi lỗ nội bộ tập đoàn +Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh. Như đã trình bày ở phía trên, khi thực hiện bút toán loại trừ Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, cũng đồng thời đã loại bỏ hoàn toàn Lãi lỗ nội bộ tập đoàn trên Báo cáo kết quả kinh doanh “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” lại là một bộ phận của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn”. Nó chỉ phát sinh khi có một phần của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn” chưa thực sự xảy ra trong kỳ kế toán. Như vậy loại trừ đồng thời hai khoản mục này trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất đã tính trùng phần “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” và loại bỏ nó hai lần khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. -Trong thực tế: khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh thường là rất nhỏ so với tổng doanh thu của tập đoàn. Doanh thu nội bộ là phần nhỏ của Doanh thu tập đoàn, Lãi lỗ nội bộ lại có tỷ suất rất thấp-thông thường là dưới 5% tính trên Doanh thu nội bộ. Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh lại chỉ là một phần nhỏ của Lãi lỗ nội bộ tập đoàn. Như vậy Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh là một khoản mục không “Trọng yếu”, và ít gây ra ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng Báo cáo tài chính. Theo dõi và phản ánh khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh trong tập đoàn là rất phức tạp và tốn kém cả về thời gian, tiền bạc và công sức. Việc bóc tách và loại trừ chúng khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất là cực kỳ phức tạp và tốn nhiều công sức. Trong khi đó nó lại không phải là một khoản mục trọng yếu, và trong tương lai, cũng được chuyển thành “Lãi lỗ nội bộ đã thực sự phát sinh” khi hàng hoá được tiêu thụ hết. Quy định loại bỏ phần Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh khi hợp nhất Báo cáo kết quả kinh doanh, đã làm những đơn vị thi hành gặp nhiều khó khăn, bối rối. Thực hiện theo chế độ thì tốn kém, mất thời gian, hiệu quả thu về không đáng kể. Không thực hiện theo chế độ thì Báo cáo tài chính kém thuyêt phục và không chính quy. -Với những lý do trên, nên xem xét loại bỏ việc điều chỉnh đối với khoản mục “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

doc89 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một vài kiến nghị về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Đầu tư Xây dựng Cấp thoát nước và Môi trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am nói chung. Tổng công ty VIWASEEN vẫn thực hiện hợp nhất Báo cáo tài chính cho những năm tài chính gần đây. Đây thực sự là một nỗ lực của phòng kế toán Tổng công ty. Thành tích này của phòng kế toán Tổng công ty đã không chỉ đảm bảo việc lập các Báo cáo hợp nhất theo quy định của Nhà nước đối với các Tổng công ty Nhà nước, mà còn hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong việc ra các quyết định quản trị. 3.2 Một vài ý kiến về kỹ thuật lập, và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty VIWASEEN. -Về mặt thời gian lập các Báo cáo tài chính hợp nhất: việc lập, và nộp Báo cáo hợp nhất tuy vẫn trong giới hạn quy định về mặt thời gian, nhưng còn khá chậm trễ. Tạo bất lợi cho việc sử dụng các Báo cáo hợp nhất, đặc biệt là để ra các quyết định về quản trị doanh nghiệp của các cấp lãnh đạo. 3.2.1. Về mặt kỹ thuật lập các Báo cáo tài chính hợp nhất. -Tổng công ty sử dụng kỹ thuật “hợp nhất theo từng cấp”. Kỹ thuật này có thể tạm hiểu như sau: Nếu như các Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN lại có các Công ty con riêng của mình (mà ta tạm gọi là Công ty con cấp 2). Thì khi hợp nhất Báo cáo tài chính, các “Công ty con cấp 2” này sẽ hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty mẹ trực tiếp của nó (Tức là Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN). Mà không hợp nhất trực tiếp Báo cáo tài chính với Tổng công ty VIWASEEN. Sau đó Công ty mẹ của “Công ty con cấp 2” (đồng thời là Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN) mới hợp nhất Báo cáo tài chính với Tổng công ty VIWASEEN. Đây là là một nét vận dụng sáng tạo, và hợp lý kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính vào tình hình thực tế của Tổng công ty. Tổng công ty có quy mô lớn, với nhiều công ty con (12 công ty con), chưa kể tới việc các Công ty con của Tổng công ty VIWASEEN cũng có quy mô tương đối lớn, và có thể có nhiều “Công ty con cấp 2” nữa. Nếu áp dụng kỹ thuật “Hợp nhất trực tiếp”, thì số lượng các Công ty con hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty mẹ sẽ là rất lớn. Cùng Với vô số các giao dịch nội bộ phát sinh chồng chéo giữa các Công ty, làm cho công tác Hợp nhất Báo cáo tài chính trở nên thực sự phức tạp. -Sử dụng kỹ thuật hợp nhất theo từng cấp trong trường hợp này sẽ làm giảm khối lượng công việc khi hợp nhất Báo cáo tài chính tại Tổng công ty, mà vẫn đảm bảo tính chính xác cao trong hợp nhất. Điều này là tương đối dễ hiểu, vì khi thực hiện hợp nhất theo từng cấp, các Công ty con sẽ được hợp nhất Báo cáo tài chính với “mẹ trực tiếp” của mình. Điểm thuận lợi này làm cho việc hợp nhất diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn do Công ty mẹ trực tiếp có thông tin đầy đủ và chính xác nhất về Công ty con của mình. Bên cạnh những lợi thế, phương pháp hợp nhất theo từng cấp cũng bộc lộ những hạn chế nhất định. Ví dụ về trường hợp cụ thể sau để thấy được những khó khăn khi hợp nhất theo phương pháp này: Tổng công ty VIWASEEN có công ty con là Công ty VIWASEEN Huế. Công ty VIWASEEN Huế có công ty con là Công ty Cổ phần Khách sạn VIWASEEN Huế. Áp dụng phương pháp hợp nhất theo từng cấp tức là: Trước tiên Công ty VIWASEEN Huế hợp nhất Báo cáo tài chính với Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế. Sau đó Tổng công ty VIWASEEN hợp nhất Báo cáo tài chính với Báo cáo tài chính đã hợp nhất của Công ty VIWASEEN Huế. Về nguyên tắc, khi hợp nhất Báo cáo của Công ty VIWASEEN Huế với Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế. Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa hai công ty này đã phải có khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Như vậy khi tiếp tục hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN với Báo cáo tài chính hợp nhất của “VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”, thì việc tính toán khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” tại Công ty VIWASEEN Huế trở nên hết sức phức tạp. Để xử lý khó khăn này, Tổng công ty VIWASEEN đã không tính ra “Lợi ích của cổ đông thiểu số” khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa “Công ty VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất của hai công ty này cũng không có khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Mà khi hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN và Công ty VIWASEEN Huế, kế toán mới tính ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế”, và cộng gộp nó vào khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty VIWASEEN Huế”. Đây là cách tính toán tương đối nhanh và chính xác. Nhưng lại không tuân thủ đúng theo các nguyên tắc khi hợp nhất Báo cáo tài chính (Vì trên Báo cáo tài chính hợp nhất của “Công ty VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế”, đã không trình bày khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”). 3.2.2. Về phương pháp hợp nhất Báo cáo tài chính: Tổng công ty VIWASEEN áp dụng phương pháp hợp nhất “Toàn phần” với những Công ty mà Tổng công ty giữ quyền chi phối, và đủ điều kiện hợp nhất (12 Công ty con theo danh sách phía trên). Khoản đầu tư vào các Công ty liên kết, liên doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất theo phương pháp “Vốn chủ sở hữu”. Tuy nhiên Tổng công ty VIWASEEN đã không điều chỉnh khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh”, mà chỉ ghi tăng “Khoản đầu tư vào công ty liên kết” và “Doanh thu hoạt động tài chính” khi được các công ty liên doanh liên kết chia lợi nhuận. Như vậy “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” không được “bóc tách” ra khỏi “Doanh thu hoạt động tài chính”. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty, thay vì nằm trong khoản mục “Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”, phần lãi lỗ đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh lại nằm trong “Doanh thu hoạt động tài chính”. Cách làm này là đúng về bản chất, nhưng không đúng về cách trình bày. Không trình bày khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” sẽ làm cho những người sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất không nắm bắt được thông tin về hoạt động đầu tư của Tổng công ty tại các Công ty Liên kết, Liên doanh. Đây là điểm hạn chế trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN. Điểm hạn chế này làm giảm vai trò cung cấp thông tin của Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất trong việc phản ánh tình hình tài chính (cụ thể là trong hoạt động đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh của Tổng công ty. -Về cách thức ghi nhận các giao dịch nội bộ, từ đó làm cở sở để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh khi thực hiện hợp nhất Báo cáo tài chính: Các giao dịch nội bộ vẫn chỉ được phân tách bằng cách theo dõi cụ thể từng giao dịch tại từng công ty. Sau đó tiến hành liệt kê các giao dịch nội bộ giữa các Công ty trong tập đoàn. Với cách thức này, các giao dịch nội bộ được “phát hiện” chủ yếu là các giao dịch của Công ty mẹ (Tổng công ty VIWASEEN) với 12 Công ty con trực tiếp của nó, và các giao dịch giữa 12 công ty con này. Trong khái niệm “nội bộ”, tại Tổng công ty VIWASEEN cũng đã có những điểm khác biệt. Do áp dụng hợp nhất Báo cáo tài chính theo phương pháp “Hợp nhất theo từng cấp”. Nội bộ được hiểu là Công ty mẹ và 12 công ty con trực tiếp của nó. Cách hiểu này đã làm hạn chế đi nhiều giao dịch mà lẽ ra nó phải được tính là giao dịch nội bộ. Ví dụ trường hợp sau: Các “Công ty con cấp 1” của “Tổng công ty VIWASEEN” đầu tư và hình thành “Công ty con cấp 2” của “Tổng công ty VIWASEEN” (như trường hợp công ty VIWASEEN Huế, có công ty con là “Khách sạn VIWASEEN Huế”). Các “Công ty con cấp 2” này chỉ được tính là nội bộ với “Công ty mẹ trực tiếp” của nó, mà không được tính là nội bộ với các “Công ty con cấp 1” khác hoặc với Tổng công ty (“Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế” chỉ được tính là nội bộ với “Công ty VIWASEEN Huế”, mà không được tính là nội bộ với “Tổng công ty VIWASEEN” và 11 công ty con cấp 1 còn lại). Nên khi các “Công ty con cấp hai” thực hiện các giao dịch với các “Công ty con cấp 1”, hoặc với “Tổng công ty VIWASEEN”, thì các giao dịch đó không được tính là giao dịch nội bộ. 3.3 Một vài kiến nghị về cách thức xác định các giao dịch nội bộ, và phương pháp xử lý các chỉ tiêu khi hợp nhất Báo cáo tài chính 3.3.1 Thống nhất về khái niệm “Nội bộ” trong Tổng công ty VIWASEEN, xác định rõ phạm vi của nội bộ. Xây dựng một quy trình để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh. -Tổng công ty VIWASEEN nên đưa ra một khái niệm “Nội bộ” thống nhất trong toàn Tổng công ty, để xác định rõ phạm vi của nội bộ, hạn chế bỏ sót các giao dịch nội bộ trong Tổng công ty. Theo đó, nên quy định rõ: “Nội bộ bao gồm Tổng công ty VIWASEEN, 12 Công ty con cấp 1, và các Công ty con cấp hai của các công ty con này nếu có”. -Tổng công ty VIWASEEN cần Xây dựng cho mình một quy trình để loại trừ các giao dịch nội bộ và các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh +Lập chi tiết một hệ thống tài khoản, đặc biệt phải chi tiết cho phần Doanh thu, Công nợ nội bộ. Để dễ dàng cho phân tích, theo dõi và đối chiếu. +Phải chuẩn hoá mã số thành viên để hạn chế tối đa sai sót do nhầm lẫn, và khi tổng hợp thì loại trừ các khoản phát sinh nội bộ cho nhanh. Sử dụng hệ thống tài khoản được lập chi tiết, kết hợp với tên mã đơn vị thành viên được lập một cách khoa học, sẽ hạn chế tối đa việc bỏ sót các giao dịch nội bộ, và việc loại bỏ chúng cũng trở nên nhanh, chính xác tới từng giao dịch, từng thành viên thực hiện giao dịch nội bộ. +Ban hành quy định về thời gian, quy trình luân chuyển chứng từ, thời điểm hạch toán, thời điểm ghi nhận công nợ nội bộ. Tránh trường hợp tạo ra sai lệch về số liệu do mất chứng từ. 3.3.2 Phương pháp xử lý các chỉ tiêu khi hợp nhất Báo cáo tài chính 3.3.2.1. Kiến nghị về phương pháp điều chỉnh các chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và “Khoản đầu tư vào công ty con” Nhìn chung cách thức điều chỉnh các chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và Khoản đầu tư vào công ty con của Tổng công ty VIWASEEN là hợp lý và phù hợp với chế độ. Trong trường hợp cụ thể là khoản đầu tư của Tổng công ty vào công ty con WASECO. Khoản đầu tư này không được phản ánh trên khoản mục “Khoản đầu tư vào công ty con” trên “Báo cáo tài chính riêng” của Tổng công ty mà được phản ánh trên khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”. Khi hợp nhất Báo cáo tài chính, Tổng công ty điều chỉnh giảm “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” tại công ty con WASECO. Đồng thời điều chỉnh giảm “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” tại Tổng công ty. Điểm khác biệt so với chế độ này đã khiến việc phản ánh giá trị “Khoản đầu tư vào công ty con” trên Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ bị sai lệch, cần được điều chỉnh lại. Khi đã ghi nhận công ty WASECO là công ty con thì phải hạch toán khoản đầu tư vào công ty WASECO vào “khoản đầu tư vào công ty con”, loại bỏ khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”. Giá trị “Khoản đầu tư vào công ty con” của Tổng công ty sẽ là: 39,230,417,500 + 110,215,310,940 = 149,445,728,440 (VNĐ) Khi hợp nhất Báo cáo tài chính của WASECO với Tổng công ty VIWASEEN, điều chỉnh giảm “Khoản đầu tư vào công ty con” tại Tổng công ty VIWASEEN và “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” tại WASECO. Không điều chỉnh giảm “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” như trước. 3.3.2.2. Kiến nghị về phương pháp kế toán các khoản đầu tư tại các Công ty Liên kết, Liên doanh -Thực hiện thêm bước điều chỉnh “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”: Bóc tách “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” khỏi “Doanh thu hoạt động tài chính” của Tổng công ty. “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh” có giá trị đúng bằng chênh lệch của khoản mục “Khoản đầu tư vào công ty Liên kết, Liên doanh” giữa “Bảng cân đối kế toán riêng” của Tổng công ty VIWASEEN và “Bảng cân đối kế toán hợp nhất” Tổng công ty. ĐIỀU CHỈNH “PHẦN lỢI NHUẬN HOẶC LỖ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH” Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số BCKQKD TCT 31/12/2007 Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) BCKQKD TCT Sau điều chỉnh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 1,160,638,870,656 1,160,638,870,656 2. Các khoản giảm trừ 2 887,743,976 887,743,976 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1,159,751,126,680 1,159,751,126,680 4. Giá vốn hàng bán 11 1,057,383,991,690 1,057,383,991,690 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 102,367,134,990 102,367,134,990 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 9,966,296,288 (1,104,000,000) 8,862,296,288 7. Chi phí tài chính 22 18,952,772,351 18,952,772,351 Trong đó: chi phí lãi vay 23 17,113,556,865 17,113,556,865 8. Chi phí bán hàng 24 3,078,430,622 3,078,430,622 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 51,550,413,284 51,550,413,284 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38,751,815,021 (1,104,000,000) 37,647,815,021 11. Thu nhập khác 31 6,231,695,132 6,231,695,132 12. Chi phí khác 32 5,244,790,573 5,244,790,573 13. Lợi nhuận khác 40 986,904,559 986,904,559 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 50 0 1,104,000,000 1,104,000,000 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60 39,738,719,580 39,738,719,580 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 61 7,558,232,790 7,558,232,790 16.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 61 7,940,461,630 7,940,461,630 16.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 61 (382,228,840) (382,228,840) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70 32,180,486,790 32,180,486,790 17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 71 8,525,526,198 8,525,526,198 17.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty 72 23,654,960,592 23,654,960,592 Bảng 12: Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN, có tính đến “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty Liên kết, Liên doanh”. Hạn chế của cách làm này là khi các Công ty Liên kết, Liên doanh áp dụng niên độ kế toán khác với niên độ kế toán của Tổng công ty, thì việc xác định “Phần lãi lỗ đầu tư vào công ty liên kết liên doanh” trong kỳ trở nên khó khăn. Nếu sự khác biệt về thời gian là không lớn, có thể tiến hành xác định “Phần lãi lỗ đầu tư vào công ty liên kết liên doanh” một cách bình thường. Nếu chênh lệch về niên độ kế toán lớn, công ty liên kết liên doanh đó sẽ phải lập một bộ Báo cáo tài chính khác có niên độ kế toán trùng khíp với niên độ kế toán của Tổng công ty VIWASEEN. Đây là việc làm phức tạp và tốn nhiều thời gian, có nhiều nguy cơ Tổng công ty VIWASEEN sẽ không thu thập đủ thông tin về khoản đầu tư vào Công ty Liên kết, Liên doanh, để điều chỉnh khoản mục này trên Báo cáo tài chính hợp nhất của mình. 3.3.2.3. Kiến nghị về xử lý khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa các Công ty con và Công ty con của nó. -Tính gộp “Lơi ích của cổ đông thiểu số” trong Công ty Cổ phần “Khách sạn VIWASEEN Huế” vào Lợi ích của cổ đông thiểu số của Công ty “VIWASEEN Huế” khi hợp nhất Báo cáo tài chính của “Tổng công ty VIWASEEN” và “VIWASEEN Huế”. Vẫn đảm bảo tính chính xác của khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số”. Nhưng trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa VIWASEEN Huế và Khách sạn VIWASEEN Huế, đã không phản ánh được phần Lợi ích không thuộc về Tổng công ty. Vì vậy Tổng công ty nên xử lý khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” như sau: +Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Công ty VIWASEEN Huế và Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế. Tính ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” theo phương pháp thông thường, và phản ánh khoản mục này trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa hai công ty. +Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa “Tổng công ty VIWASEEN” và “Công ty VIWASEEN Huế”. Căn cứ vào số liệu của “Nguồn vốn chủ sở hữu” của Báo cáo hợp nhất giữa “Công ty VIWASEEN Huế” và “Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế” (đã bóc tách “Lợi ích của cổ đông thiểu số”- tỷ lệ lợi ích của cổ đông thiểu số là 80%), để tính ra “Lợi ích của cổ đông thiểu số” tại “Công ty VIWASEEN Huế”. Sau đó mang cộng dồn phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” này với phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa “VIWASEEN Huế” và “Khách sạn VIWASEEN Huế” để ra khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiểu số” của “Công ty VIWASEEN Huế” -Ngoài ra cũng xin đề xuất thêm một cách tính “Lợi ích của cổ đông thiểu số” khác. Đó là cách tính “Lợi ích của cổ đông thiểu số” gián tiếp qua tính lợi ích của Tổng công ty tại “Công ty VIWASEEN Huế”. Theo cách tính này, khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Công ty VIWASEEN Huế và Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế, không cần tính ra Lợi ích của cổ đông thiểu số. Khi hợp nhất Báo cáo tài chính giữa Tổng công ty VIWASEEN và Công ty VIWASEEN Huế, tính ra phần Lợi ích tương ứng với phần nắm giữ cổ phần của Tổng công ty là 20%. Sau đó trừ đi phần Lợi ích của cổ đông thiểu số tại Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế đã tính vào Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN (là 20% của 50% của “Nguồn vốn chủ sở hữu” của Công ty Khách sạn VIWASEEN Huế) trong phép tính phía trên. Số liệu thu được chính là phần Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN tại Công ty VIWASEEN Huế. Lấy Nguồn vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tài chính hợp nhất giữa Công ty VIWASEEN Huế và Khách sạn VIWASEEN Huế trừ đi Lợi ích của Tổng công ty VIWASEEN, sẽ ra phần “Lợi ích của cổ đông thiểu số” cần loại trừ. 3.3.2.4. Kiến nghị về xử lý các khoản “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN. -Tại tổng công ty VIWASEEN, mặc dù có rất nhiều công ty con, và các giao dịch nội bộ phát sinh. Nhưng lại không ghi nhận bất cứ một khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thật sự phát sinh nào, đây là điểm khác biệt trong kế toán hợp nhất Báo cáo tài chính của Tổng công ty VIWASEEN với chế độ kế toánh hiện hành. -Nguyên nhân của điểm khác biệt này có thể lý giải do việc theo dõi các khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thật sự phát sinh là hết sức phức tạp. Để có thể kết luận một khoản “Lãi, lỗ nội bộ” đã thực sự phát sinh, hay chưa thực sự phát sinh trong Tổng công ty. Cần theo dõi thường xuyên tình hình biến động lượng hàng hoá trao đổi của giao dịch nội bộ đó. Đến cuối kỳ căn cứ vào lượng hàng hoá đã tiêu thụ, và lượng hàng hoá còn lại, để đưa ra kết luận về phần Lãi lỗ nội bộ đã phát sinh, hay chưa phát sinh. Ngoài ra, các khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh cũng thường có giá trị nhỏ, và nếu trong những kỳ kế toán sau lượng hàng hoá của giao dịch nội bộ đó được tiêu thụ hết, thì phần Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh cũng sẽ chuyển thành Lãi lỗ nội bộ đã phát sinh. -Tuy nhiên việc loại trừ những khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh sẽ đảm bảo tính “thận trọng” và “chính xác về thời gian phát sinh” cho các khoản mục trên Báo cáo tài chính. Xin đề xuất cách xử lý khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh trong một trường hợp cụ thể, để thấy rõ hơn về những điều chỉnh cần thiết khi xử lý khoản mục Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh: Trong những giao dịch nội bộ giữa Tổng công ty VIWASEEN và công ty con VIWASEEN.1 có một giao dịch nội bộ như sau: Tổng công ty VIWASEEN bán cho công ty con VIWASEEN.1 một lượng hàng hóa có giá trị 3 tỷ đồng. Giá vốn của lượng hàng hoá này là 2.9 tỷ đồng. Như vậy tại tổng công ty VIWASEEN, có một khoản lãi nội bộ được ghi nhận trị giá 100 triệu đồng. Đến cuối kỳ kế toán, VIWASEEN.1 vẫn chưa tiêu thụ xong lượng hàng hoá trên. Theo sổ sách kế toán của VIWASEEN.1 thì lượng hàng trên mới chỉ được tiêu thụ một nửa. Như vậy đã có một khoản “Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh” có giá trị 50 Triệu đồng. Tổng công ty cần ghi nhận và loại bỏ phần Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh này khỏi “Lợi nhuận chịu thuế” của Tổng công ty. Trong kỳ, Công ty mẹ đã tính ra khoản thuế TNDN phải nộp cho toàn bộ phần lãi nội bộ (100 triệu đồng). Nhưng khi tính Lợi nhuận cho cả tập đoàn thì chỉ phần “Lãi nội bộ đã thực sự phát sinh” (trị giá 50 triệu đồng) được ghi nhận vào lãi Tổng công ty. Đã có sự chênh lệch giữa “cơ sở tình thuế TNDN” và “cơ sở tính Lợi nhuận” trong kỳ của Tổng công ty (chênh lệch này đúng bằng khoản “Lãi nội bộ chưa thực sự phát sinh”). Phải ghi nhận phần thuế TNDN phải nộp cho khoản chênh lệch này vào “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” của Tổng công ty, và điều chỉnh giảm tương ứng “Chi phí thuế TNDN” khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các khoản mục cần điều chỉnh: +Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Loại bỏ khỏi giá trị “Hàng tồn kho”, và “Lợi nhuận chưa phân phối” một lượng tương ứng là 50 Triệu đồng . Ghi tăng “Tài sản thuế TNDN”, đồng thời ghi tăng “Lợi nhuận chưa phân phối” lên một khoản 14 triệu đồng (28% của 50 triệu đồng). -Ngoài ra, để theo dõi các khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh. Tổng công ty VIWASEEN phải quy định các Công ty trong tập đoàn ngoài việc theo dõi tình hình biến động của các Tài sản của các giao dịch nội bộ để lập Báo cáo tài chính của mình. Cần cung cấp những thông tin đó lên Tổng công ty để xác định phần “Lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” tại thời điểm cuối kỳ kế toán, và loại trừ chúng khi lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất. 3.4. Kiến nghị về chế độ và chuẩn mực hiện hành về Báo cáo tài chính hợp nhất. -Trên lý thuyết: Chuẩn mực số 25 và hướng dẫn kế toán cho chuẩn mực số 25 là chưa hợp lý, và thiếu chi tiết trong xử lý khoản “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh”. Trong xử lý các chỉ tiêu khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, hướng dẫn kế toán đề cập tới việc điều chỉnh các chỉ tiêu, trong đó có việc loại trừ các chỉ tiêu: +Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, lãi lỗ nội bộ tập đoàn +Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh. Như đã trình bày ở phía trên, khi thực hiện bút toán loại trừ Doanh thu, Giá vốn hàng bán nội bộ, cũng đồng thời đã loại bỏ hoàn toàn Lãi lỗ nội bộ tập đoàn trên Báo cáo kết quả kinh doanh “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” lại là một bộ phận của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn”. Nó chỉ phát sinh khi có một phần của “Lãi lỗ nội bộ tập đoàn” chưa thực sự xảy ra trong kỳ kế toán. Như vậy loại trừ đồng thời hai khoản mục này trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất đã tính trùng phần “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” và loại bỏ nó hai lần khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. -Trong thực tế: khoản Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh thường là rất nhỏ so với tổng doanh thu của tập đoàn. Doanh thu nội bộ là phần nhỏ của Doanh thu tập đoàn, Lãi lỗ nội bộ lại có tỷ suất rất thấp-thông thường là dưới 5% tính trên Doanh thu nội bộ. Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh lại chỉ là một phần nhỏ của Lãi lỗ nội bộ tập đoàn. Như vậy Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh là một khoản mục không “Trọng yếu”, và ít gây ra ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng Báo cáo tài chính. Theo dõi và phản ánh khoản lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh trong tập đoàn là rất phức tạp và tốn kém cả về thời gian, tiền bạc và công sức. Việc bóc tách và loại trừ chúng khỏi Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất là cực kỳ phức tạp và tốn nhiều công sức. Trong khi đó nó lại không phải là một khoản mục trọng yếu, và trong tương lai, cũng được chuyển thành “Lãi lỗ nội bộ đã thực sự phát sinh” khi hàng hoá được tiêu thụ hết. Quy định loại bỏ phần Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh khi hợp nhất Báo cáo kết quả kinh doanh, đã làm những đơn vị thi hành gặp nhiều khó khăn, bối rối. Thực hiện theo chế độ thì tốn kém, mất thời gian, hiệu quả thu về không đáng kể. Không thực hiện theo chế độ thì Báo cáo tài chính kém thuyêt phục và không chính quy. -Với những lý do trên, nên xem xét loại bỏ việc điều chỉnh đối với khoản mục “Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh” khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. KẾT LUẬN Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN tuy chưa thực sự hoàn thiện. Nhưng đây là tiền đề, là kinh nghiệm quý báu để phòng kế toán Tổng công ty có thể thực hiện tốt công tác hợp nhất Báo cáo tài chính trong những năm kế tiếp. Bộ Báo cáo tài chính hợp nhất cũng đã giúp ích cho việc ra các quyết định quản trị của cấp lãnh đạo. Đây không chỉ là thành tích của phòng Kế toán tài chính Tổng công ty, mà còn là sự nỗ lực của phòng Kế toán tại các đơn vị thành viên. Trong thời gian thực tập vừa qua tại Tổng công ty, tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán, học thêm được nhiều kiến thức mới bổ ích và thu được những kinh nghiệm làm việc thực tế rất có giá trị. Đây cũng sẽ là cơ sở để tôi có thể làm tốt công việc kế toán sau này. Bản chuyên đề thực tập tốt nghiệp này tập trung nghiên cứu thực trạng việc lập các Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty VIWASEEN. Cùng với một số ý kiến đóng góp nhỏ, mong muốn công tác kế toán tại Tổng công ty VIWASEEN sẽ hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình của cô giáo Đặng Thuý Hằng và các cô chú, anh chị tại Phòng kế toán Tổng công ty VIWASEEN đã giúp tôi hoàn thành bản “Chuyên đề thực tập chuyên ngành” này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tổng công ty VIWASEEN, Báo cáo tài chính (2006,2007), Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2007, triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008. Nguyễn Phú Giang (2006), Sự khác biệt giữa quy định về hợp nhất báo cáo tài chính của một số quốc gia, Tạp chí kế toán số tháng 6/2006, tr. 49-51. Nguyễn Phú Giang (2007), Quy trình hợp nhất Báo cáo tài chính trong Công ty mẹ - Công ty con, Tạp chí thương mại số 21/2007 (Tạp chí điện tử). Nguyễn Phú Giang (2008) Bài tập và bài giải Kế toán hợp nhất kinh doanh và hợp nhất báo cáo tài chính. Lê Quang Bính (2007), Đặc thù của Báo cáo tài chính hợp nhất, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán số 03, tr. 16-20. Bộ Tài chính (2003), Quyết định Số: 234/2003/QĐ-BTC. Chuẩn mực 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. Chuẩn mực 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết. Bộ tài chính (2005), Quyết định Số: 161/2007/TT-BTC, Chuẩn mực 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Bộ tài chính (2007), Thông tư Số: 161/2007/TT-BTC. Hướng dẫn thực hiện quyết định Số: 234/2003/QĐ-BTC. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ TẠI NGÀY 31/12/2007 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Mã số SỐ CUỐI NĂM (31/12/2007) SỐ ĐẦU NĂM (1/1/2007) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 478,834,062,530 251,304,623,047 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 40,680,101,721 34,948,731,859 1. Tiền 111 40,680,101,721 34,948,731,859 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu 130 357,955,395,540 152,040,746,205 1. Phải thu của khách hàng 131 207,215,234,083 129,757,983,507 2. Trả trước cho người bán 132 15,927,141,011 462,504,590 3. Phải thu nội bộ (*) 133 105,265,422,440 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 29,629,786,306 21,902,446,408 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (82,188,300) (82,188,300) IV. Hàng tồn kho 140 60,807,950,058 53,367,855,216 1. Hàng tồn kho 141 60,807,950,058 53,367,855,216 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 19,390,615,211 10,947,289,767 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 326,797,387 87,008,254 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 836,518,877 18,497,939 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 18,227,298,947 10,841,783,574 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 227,128,255,220 151,908,410,322 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 110,215,310,940 75,284,549,397 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 110,215,310,940 75,284,549,397 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 22,792,772,644 27,654,886,727 1. Tài sản cố định hữu hình 221 22,246,348,694 27,212,903,594 Nguyên giá 222 31,999,950,459 40,312,241,132 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (9,753,601,765) (13,099,337,538) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 Nguyên giá 225 Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 10,000,000 Nguyên giá 228 10,000,000 Giá trị hao mòn lũy kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 536,423,950 441,983,133 III. Bất động sản đầu tư 240 Nguyên giá 241 Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 92,934,063,681 47,601,900,000 1. Đầu tư vào công ty con 251 39,230,417,500 25,845,000,000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 52,574,896,181 21,556,900,000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 1,128,750,000 200,000,000 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1,186,107,955 1,367,074,198 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 950,807,000 1,367,074,198 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (*) 262 235,300,955 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 705,962,317,750 403,213,033,369 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 332,303,772,036 247,965,646,772 I. Nợ ngắn hạn 310 299,397,394,930 229,348,442,516 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 145,164,749,119 128,539,274,688 2. Phải trả cho người bán 312 88,265,537,488 39,140,124,076 3. Người mua trả tiền trước 313 33,110,926,402 23,031,913,662 4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 8,807,529,069 10,647,455,427 5. Phải trả công nhân viên 315 2,453,059,597 1,055,689,419 6. Chi phí phải trả 316 366,461,617 95,000,000 7. Phải trả nội bộ (*) 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 6,380,028,744 6,431,402,380 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 14,849,102,894 20,407,582,864 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 32,906,377,106 18,617,204,256 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ (*) 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 32,416,955,857 18,209,755,857 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (*) 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 489,421,249 407,448,399 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (*) 400 373,658,545,714 155,247,386,597 I. Vốn chủ sở hữu 410 370,060,082,947 151,711,650,998 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 354,700,150,481 141,413,336,908 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 3,009,715,386 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 4,526,909,488 4,526,909,488 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (*) 420 7,703,738,376 5,651,835,386 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 119,569,216 119,569,216 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 3,598,462,767 3,535,735,599 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 3,577,538,964 3,514,811,796 2. Nguồn kinh phí 432 20,923,803 20,923,803 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 705,962,317,750 403,213,033,369 PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY MẸ HAI NĂM GẦN ĐÂY Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số NĂM TRƯỚC NĂM NAY 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 274,035,028,939 449,512,817,154 2. Các khoản giảm trừ 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 274,035,028,939 449,512,817,154 4. Giá vốn hàng bán 11 252,764,949,343 417,620,177,383 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 21,270,079,596 31,892,639,771 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3,972,707,563 4,869,287,543 7. Chi phí tài chính 22 7,137,372,006 10,091,658,382 Trong đó: chi phí lãi vay 23 6,284,438,973 9,230,048,162 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 11,950,968,643 16,116,036,329 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 6,154,446,510 10,554,232,603 11. Thu nhập khác 31 1,671,223,532 360,000,000 12. Chi phí khác 32 120,187,531 386,474,920 13. Lợi nhuận khác 40 1,551,036,001 -26,474,920 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 7,705,482,511 10,527,757,683 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 1,441,435,103 2,285,752,642 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 -235,300,955 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 6,264,047,408 8,477,305,996 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CÔNG TY MẸ HAI NĂM GẦN ĐÂY Đơn vị:VNĐ Chỉ tiêu Mã số NĂM TRƯỚC NĂM NAY I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 267,298,259,028 388,273,545,589 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (273,788,279,624) (379,292,095,580) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (22,733,704,974) (17,818,872,893) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (8,840,684,953) (11,009,501,323) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2,386,661,418) (2,649,099,400) 6. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh 06 16,921,570,768 161,913,936,200 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (11,981,669,392) (127,760,345,204) 15. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (35,511,170,565) 11,657,567,389 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 21 (1,878,075,959) (528,126,217) 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 (8,800,000,000) (39,231,469,181) 6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 6,000,000,000 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1,169,205,800 2,998,717,418 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (3,508,870,159) (36,760,877,980) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 264,034,750,023 340,146,998,646 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (217,224,504,043) (308,514,324,215) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 7. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông thiểu số Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 46,810,245,980 31,632,674,431 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 7,790,205,256 6,529,363,840 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 27,108,006,342 34,948,731,859 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 50,520,261 (797,993,978) Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 34,948,731,859 40,680,101,721 PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Mã số 31/12/2007 1/1/2007 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 898,479,912,208 572,166,046,226 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 107,756,233,781 58,757,131,762 1. Tiền 111 107,756,233,781 58,757,131,762 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu 130 575,546,915,794 315,857,025,195 1. Phải thu của khách hàng 131 430,369,078,936 239,122,431,247 2. Trả trước cho người bán 132 55,790,106,710 11,697,330,131 3. Phải thu nội bộ (*) 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 1,392,538,980 995,453,318 5. Các khoản phải thu khác 138 88,197,045,607 64,123,998,799 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (201,854,439) (82,188,300) IV. Hàng tồn kho 140 198,471,944,451 186,119,506,508 1. Hàng tồn kho 141 198,471,944,451 186,119,506,508 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 16,704,818,182 11,432,382,761 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 5,414,346,060 6,313,242,041 2. Các khoản thuế phải thu 152 1,618,663,574 2,083,936,344 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 9,671,808,548 3,035,204,376 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 509,504,683,611 186,049,143,350 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 602,709,144 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 602,709,144 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 443,742,576,334 151,106,749,655 1. Tài sản cố định hữu hình 221 84,918,827,734 67,414,008,568 Nguyên giá 222 144,493,697,641 118,461,369,883 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (59,574,869,907) (51,047,361,315) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 Nguyên giá 225 Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 7,609,693,452 559,999,990 Nguyên giá 228 8,037,360,135 610,000,000 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (427,666,683) (50,000,010) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 351,214,055,148 83,132,741,097 III. Bất động sản đầu tư 240 Nguyên giá 241 Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 57,139,611,509 28,922,305,953 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 53,678,896,181 25,460,900,000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 3,460,715,328 3,461,405,953 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 V. Lợi thế thương mại 260 VI. Tài sản dài hạn khác 270 8,019,786,624 6,020,087,742 1. Chi phí trả trước dài hạn 271 7,408,813,336 5,791,343,294 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (*) 272 610,973,288 228,744,448 3. Tài sản dài hạn khác 278 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 280 1,407,984,595,819 758,215,189,576 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 947,702,508,990 567,976,780,730 I. Nợ ngắn hạn 310 800,992,590,523 534,957,024,873 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 256,074,656,579 175,120,466,642 2. Phải trả cho người bán 312 206,931,429,216 119,433,885,708 3. Người mua trả tiền trước 313 161,547,282,879 100,212,619,638 4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 33,302,458,676 37,658,894,772 5. Phải trả công nhân viên 315 5,907,670,002 4,968,868,772 6. Chi phí phải trả 316 38,655,284,011 11,561,820,649 7. Phải trả nội bộ (*) 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 6,380,028,744 6,431,402,380 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 92,193,780,416 79,569,066,312 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 146,709,918,467 33,019,755,857 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ (*) 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 66,000,000,000 4. Vay và nợ dài hạn 334 80,709,918,467 33,019,755,857 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (*) 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (*) 400 390,164,923,259 162,386,286,045 I. Vốn chủ sở hữu 410 384,466,055,660 158,300,405,426 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 358,939,994,618 144,606,216,271 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 4,835,369,271 142,950,574 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 5,167,782,626 5,800,390,694 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 119,569,216 147,268,576 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (*) 420 15,403,339,929 7,603,579,311 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 5,698,867,599 4,085,880,619 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 5,477,943,796 3,552,956,816 2. Nguồn kinh phí 432 220,923,803 532,923,803 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 C. Lợi ích của Cổ đông thiểu số 500 70,117,163,570 27,852,122,801 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1,407,984,595,819 758,215,189,576 PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số NĂM NAY NĂM TRƯỚC 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1,160,638,870,656 717,717,193,033 2. Các khoản giảm trừ 02 887,743,976 28,060,000 + Vật tư A không tính TNTT + Hàng bán bị trả lại 887,743,976 28,060,000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1,159,751,126,680 717,689,133,033 4. Giá vốn hàng bán 11 1,057,383,991,690 661,851,066,269 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 102,367,134,990 55,838,066,764 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 9,966,296,288 15,264,829,022 7. Chi phí tài chính 22 18,952,772,351 16,237,175,593 Trong đó: chi phí lãi vay 23 17,113,556,865 14,766,136,408 8. Chi phí bán hàng 24 3,078,430,622 4,257,753,852 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 51,550,413,284 32,828,156,326 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38,751,815,021 17,779,810,015 11. Thu nhập khác 31 6,231,695,132 6,439,221,096 12. Chi phí khác 32 5,244,790,573 4,544,319,259 13. Lợi nhuận khác 40 986,904,559 1,894,901,837 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 50 0 0 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60 39,738,719,580 19,674,711,852 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 61 7,558,232,790 3,709,506,594 16.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 61.1 7,940,461,630 3,746,817,058 16.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 61.2 (382,228,840) (37,310,464) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70 32,180,486,790 15,965,205,258 17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 71 8,525,526,198 2,170,565,246 17.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty 72 23,654,960,592 13,794,640,012 PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Mã số NĂM NAY NĂM TRƯỚC I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 871,716,300,231 619,194,949,588 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (587,655,692,536) (529,867,258,000) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (49,814,057,662) (49,478,793,940) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (17,424,226,877) (15,563,375,908) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (6,621,228,013) (6,381,100,546) 6. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh 06 356,290,847,071 58,520,449,462 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (490,089,949,658) (107,457,304,250) 15. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 76,401,992,556 (31,032,433,594) II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 21 (22,625,498,585) (28,882,332,156) 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 22 768,006,586 1,410,152,000 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (18,774,878,000) 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 13,098,081,371 5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 (39,231,469,181) (11,787,328,124) 6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 97,390,932,050 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 4,176,629,673 6,234,277,571 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (56,912,331,507) 58,688,904,712 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 31 7,635,108,339 7,294,303,660 2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 508,663,993,233 428,014,529,403 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (484,255,939,624) (442,090,624,569) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (66,000,000) 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (1,442,004,151) 7. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông thiểu số Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 30,535,157,797 (6,781,791,506) Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 50,024,818,846 20,874,679,612 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 58,757,131,762 38,259,229,007 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (1,025,716,827) (376,776,857) Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 107,756,233,781 58,757,131,762 PHỤ LỤC 07: SỔ KẾ TOÁN HỢP NHÂT CỦA TỔNG CÔNG TY VIWASEEN (NĂM 2007) Đơn vị: VNĐ Chứng từ sử dụng để hợp nhất Diễn giải Các khoản mục đối ứng liên quan đến bút toán điều chỉnh Các khoản mục trên Báo cáo tài chính công ty mẹ, công ty con Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) Khoản mục hợp nhất BCTC và các phiếu kế toán Ngày tháng Tài sản Nguồn vốn Tài sản nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Hợp nhất BCĐKT tập đoàn Tài sản 1,668,342,133,415 (260,357,537,596) 1,407,984,595,819 1. Trả trước cho người bán  Phải trả nội bộ TK 336-VIWAMEX 56,884,733,108 (1,094,626,398) 55,790,106,710 Tổng công ty VIWASEEN (1,094,626,398) 2. Phải trả nội bộ 105,265,422,440 (105,265,422,440) 0 Tổng công ty VIWASEEN Phải trả nội bộ dài hạn TK 336-WASECO (104,340,247,000) Tổng công ty VIWASEEN Phải trả người bán TK 331-WASECO (935,175,440) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3. Vốn kinh doanh tại đơn vị trực thuộc 110,215,310,940 (110,215,310,940) 0 Tổng công ty VIWASEEN Vốn chủ sở hữu WASECO TK-411 (110,215,310,940) 4. Phải thu khác- TK 138 61,131,901,610 (4,551,760,318) 56,580,141,292 Công ty VIWASEEN.4 Vốn chủ sở hữu phần vốn của TCT - TK 411 (5,050,000,000) Tổng công ty VIWASEEN Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.1 (3,294,679,655) Tổng công ty VIWASEEN Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.2 8,409,062,800 Công ty WASECO Phải trả nội bộ TK 336- VIWASEEN.11 (4,616,143,463) 5. Đầu tư vào công ty con TK 221 39,230,417,500 (39,230,417,500) 0 các công ty con TK 411 các công ty con (39,230,417,500) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NGUỒN VỐN 1,668,342,133,415 (260,357,537,596) 1,407,984,595,819 1. Phải trả khách hàng TK 331 207,856,604,656 (925,175,440) 206,931,429,216 WASECO Phải thu nội bộ TK 1368 - VIWASEEN (925,175,440) 2. Phải trả nội bộ dài hạn - TK 336 105,434,873,398 (105,434,873,398) 0 WASECO Phải thu nội bộ TK 1368 - VIWASEEN (104,340,274,000) VIWAMEX Trả trước cho người bán - VIWASEEN (1,094,626,398) 3. Phải trả nội bộ ngắn hạn - TK 336 (498,239,682) 498,239,682 0 VIWASEEN.1 Phải trả khác 1368 - VIWASEEN (3,294,679,655) VIWASEEN.2 Phải trả khác 1368 - VIWASEEN 8,409,062,800 VIWASEEN.11 Phải trả khác 1368 - WASECO (4,616,142,463) 4. Phải trả khác TK 338 94,209,797,916 (2,016,017,500) 92,193,780,416 VIWASEEN.1 TK 221- VIWASEEN (1,678,028,000) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 VIWASEEN.2 Đầu tư vào công ty con TK 221- VIWASEEN (337,989,500) 5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - TK 411 573,011,305,558 (214,071,310,940) 358,939,994,618 Công ty VIWASEEN.12 Lợi ích cổ đông thiểu số (2,236,000,000) Đầu tư vào công ty con (2,264,000,000) Công ty VIWASEEN.14 Lợi ích cổ đông thiểu số (1,748,600,000) Đầu tư vào công ty con (1,938,000,000) Công ty VIWASEEN.1 Lợi ích cổ đông thiểu số (2,400,000,000) Đầu tư vào công ty con (4,278,028,000) TK 338- Phần vốn góp chia bằng cổ tức 1,678,028,000 Công ty VIWASEEN.2 Lợi ích cổ đông thiểu số (2,400,000,000) Đầu tư vào công ty con (2,937,989,500) TK 338- Phần vốn góp chia bằng cổ tức 337,989,500 Công ty VIWASEEN.3 Lợi ích cổ đông thiểu số (4,400,000,000) Đầu tư vào công ty con (5,600,000,000) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Công ty VIWASEEN.4 Lợi ích cổ đông thiểu số (7,350,000,000) Đầu tư vào công ty con (2,600,000,000) TK 138 - Phần vốn góp của Tổng côn ty (5,050,000,000) Công ty VIWASEEN.15 Lợi ích cổ đông thiểu số (2,040,000,000) Đầu tư vào công ty con (2,300,000,000) Công ty VIWASEEN.11 Lợi ích cổ đông thiểu số (4,557,000,000) Đầu tư vào công ty con (4,743,000,000) Công ty WASE Lợi ích cổ đông thiểu số (3,920,000,000) Đầu tư vào công ty con (4,080,000,000) Công ty VIWASEEN Huế Lợi ích cổ đông thiểu số (29,040,000,000) Đầu tư vào công ty con (6,960,000,000) Công ty VIWAMEX Lợi ích cổ đông thiểu số (1,500,000,000) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Công ty WASECO Vốn kinh doanh (110,215,310,940) 6. Lợi nhuận sau thuế- TK 421 23,076,267,595 (7,672,927,666) 15,403,339,929 Công ty VIWASEEN.1 Lợi ích cổ đông thiểu số (395,302,960) Công ty VIWASEEN.2 Lợi ích cổ đông thiểu số (1,103,853,029) Công ty VIWASEEN.3 Lợi ích cổ đông thiểu số (528,000,000) Công ty VIWASEEN.4 Đầu tư vào công ty con (882,582,046) Công ty VIWASEEN.11 Lợi ích cổ đông thiểu số (263,847,799) Công ty VIWASEEN.12 Lợi ích cổ đông thiểu số (635,935,991) Công ty VIWASEEN.14 Lợi ích cổ đông thiểu số (210,566,213) Công ty VIWASEEN.15 Lợi ích cổ đông thiểu số (463,213,281) Công ty VIWASEEN Huế Lợi ích cổ đông thiểu số (2,392,713,141) VIWAMEX Lợi ích cổ đông thiểu số (1,052,314) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 WASE Lợi ích cổ đông thiểu số (795,860,892) 7. Quỹ đầu tư phát triển 5,570,250,910 (734,881,639) 4,835,369,271 Công ty VIWASEEN.1 Lợi ích cổ đông thiểu số (35,758,476) Công ty VIWASEEN.2 Lợi ích cổ đông thiểu số (21,465,973) Công ty VIWASEEN.3 Lợi ích cổ đông thiểu số (245,018,170) Công ty VIWASEEN.4 Lợi ích cổ đông thiểu số (92,077,971) Công ty VIWASEEN.12 Lợi ích cổ đông thiểu số (281,640,906) Công ty VIWASEEN.15 Lợi ích cổ đông thiểu số (58,920,143) 8. Quỹ dự phòng tài chính 5,285,536,891 (117,754,265) 5,167,782,626 Công ty VIWASEEN.1 (16,221,087) Công ty VIWASEEN.3 (37,802,803) Công ty VIWASEEN.4 (4,433,328) Công ty VIWASEEN.12 (31,620,121) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Công ty VIWASEEN.11 (8,854,338) Công ty VIWASEEN.14 (18,822,588) 9. Lợi ích của cổ đông thiểu số 70,117,163,570 70,117,163,570 Các công ty con Vốn góp của cổ đông thiểu số 61,591,600,000 Các công ty con Lợi nhuận sau thuế TNDN - TK 421 7,672,927,666 Các công ty con Quỹ đầu tư phát triển - TK 414 734,881,639 Các công ty con Quỹ dự phòng tài chính TK 416 117,754,265 Tổng cộng 1,668,342,166,415 1,668,342,166,415 (260,357,537,596) (260,357,537,596) 1,407,984,595,819 1,407,984,595,819

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11850.doc
Tài liệu liên quan