Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Maritime Bank Thanh Xuân

LỜI MỞ ĐẦU Đât nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, có rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng vốn đầu tư nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động của ngân hàng Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho vay được đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụngtronghoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo – TS. Cao Ý Nhi đã tận tình chỉ bảo; em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị tại MaritimeBank Thanh Xuân đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chương trình thực tập, giúp em nâng cao kiến thức trong quá trình học tập và nghiên cứu. Vì thời gian và kinh nghiệm có hạn nên chuyên đềcủa em không thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình của các thầy cô, toàn thể các bạn giúp em có kiến thức lý luận và thực tế để hoàn thiện chuyên đề tốt hơn. Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 1.1.1. Khái niệm 3 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 3 1.1.2.1. Trung gian tài chính 3 1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán 4 1.1.2.3. Trung gian thanh toán 4 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại 4 1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ 4 1.1.3.2. Nhận tiền gửi 5 1.1.3.3. Cho vay 5 1.1.3.4. Bảo quản vật có giá 5 1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán 5 1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ 5 1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ 6 1.1.3.8. Bảo lãnh 6 1.1.3.9. Cho thuê tài chính 6 1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại 7 1.2.CHO VAY DOANH NGHIỆP 7 1.2.1. Khái niệm: 7 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp 8 1.2.2.1. Phân loại 8 1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp 9 1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 14 1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng 14 1.3.1.1. Các khái niệm: 14 1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng 14 1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng 15 1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn 15 1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp 16 1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án đầu tư (DAĐT) 22 1.4. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 31 1.4.1. Khái niệm 31 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng 31 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 33 1.5.1. Yếu tố thuộc về Ngân hàng 33 1.5.2.Các yếu tố khách quan 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN 36 2.1. GIỚI THIỆU VỀ MARITIME BANK 36 2.1.1. Sự ra đời và phát triển 36 2.1.1.1. Tên doanh nghiệp 36 2.1.1.2. Tên Giao dịch 36 2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ 36 2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển 36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 37 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 37 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN 39 2.2.1. Quy trình thẩm định 39 2.2.2. Ví dụ minh hoạ 48 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN 63 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG 63 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK. 63 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định 63 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. 64 3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp 64 3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tư cách khách hàng 64 3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp 65 3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp 67 3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay 68 3.2.3.5. Các giải pháp khác 68 3.3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN 69 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan 70 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 71 3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải 72 3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp 73 KẾT LUẬN 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

docx82 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Maritime Bank Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty, đánh giá tác đối với việc nâng cao mức cạnh tranh của công ty. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu, phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, điều hành và quản lý… Tìm hiểu chung về khách hàng: CBTD cần tìm hiểu về lịch sử doanh nghiệp, những thay đởi trong góp vốn, những thay đổi trong cơ chế quản lý, những thay đổi trong sản phẩm, loại hình kinh doanh hiện nay, điều kiện địa lý…Những thông tin này đánh giá về khả năng hiện tại cũng như tính cạnh tranh của công ty trong tương lai. Đây là điều cần thiết để biết liệu công ty có thể đứng vững trước những thay đổi bên ngoài cũng như khả năng mở rộng hoạt động Điều tra, đánh giá tư cách và năng lực pháp lý Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp: CBTD đánh giá dựa trên các câu hỏi: Quy mô hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ; Cơ chế hoạt động sản xuất kinh doanh; Số lượng và trình độ lao động; Cơ cấu lao động; Tuổi lao động trung bình trong công ty; chính sách thưởng và tăng lương; bình quân doanh thu trên đầu người; trình độ kỹ thuật… Tìm hiểu, đánh giá khả năng quản trị điều hnàh của ban lãnh đạo: Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt: CBTD tiến hành tính toán lãi, phí và các lợi ích khác có thể thu được nếu khoản vay được phê duyệt( cơ sở tính toán dựa trên dơn xin vay của khách hàng). Đồng thời CBTD cũn xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng.Chẳng hạn như lợi nhuận của khoản vay sẽ không cao như mong muốn nhưng bù lại khách hàng luôn duy trì mối quan hệ tiền gửi ở mức cao với Maritime Bank Thanh Xuân.Như thế mới có được những mối quan hệ vững chắc và lâu dài với khách hàng Phân tích, thẩm định PASXKD/ DAĐT Để đưa ra kết lận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của PASXKD/ DAĐT, khả năng trả nợ cũng như rủi ro có thể xảy ra và làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay tạo tiền đề cho khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của ngân hàng, thu được nợ gốc đúng hạn; CBTD phải phân tích và đánh giá cụ thể , chi tiết PASKD/ DAĐT của doanh nghiệp Thẩm định TS BĐTV Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng vay vốn của Maritime Bank Thanh Xuân dùng các loại TS của mình hoặc bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân hàng. TSBĐ là cơ sở để xác lập trách nhiệm người vay, giảm thấp rủi ro tín dụng, mặc dù đây không phải là đều kiện duy nhất để quyết định cho vay, không phải là phương tiện duy nhất để đảm bảo an toàn vay vốn. Khi nhận TS cầm cố, thế chấp, CBTD phải có trách nhiệm kiểm tra tình trạng thực tế của TSBĐTV đồng thời phân tích, thẩm định TSBĐTV: Đối với cho vay không có đảm bảo, CBTD phải xem xét dựa trên: Cơ sở pháp lý của việc cho vay không có bảo đảm So sánh với các điều kiện cho vay không có đảm bảo theo quy định của Maritime Bank và các quy định khác có liên quan Đối chiếu dư nợ với mức cho vay không có bảo đảm tại MaritimeBank Thanh Xuân Đối với cho vay có bảo đảm bằng TS của khách hàng: Tên, cơ sở pháp lý, giấy tờ pháp lý của TSBĐ, TS thế chấp có phù hợp với quy định không? Triển vọng của TS, sự tranh chấp, đồng sở hữu… Trị giá, xu hướng biến động giá( dự kiến tăng, giảm), dự kiến trị giá phát mại khi đến hạn trả nợ, khả năng phát mại trên thị trường.Cơ sở pháp lý của việc định giá TS Khả năng, phương án quản lý TSBĐ Đối chiếu với dư nợ vay, xác định tỷ lệ % vay so với bảo đảm Thủ tục cầm cố, kết qủa đăng ký giao dịch bảo đảm, thời gian và mức bảo hiểm TS Đối với bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba: Nêu rõ các yếu tố về TS của bên thứ ba Nêu rõ mối quan hệ giữa người đi vay và người bảo lãnh Nội dung cam kết, thời hạn cam kết, điều kiện cam kết Đối với TS hình thành từ vốn vay: Nêu rõ cam kết thế chấp TS hình thành từ vốn vay và các điều kiện khác của khách hàng Trong trường hợp cầm cố bằng hàng hoá thì CBTD yêu cầu khách hàng nêu rõ hợp đồng thuê kho bên thứ ba hay để tại kho đơn vị, kho Ngân hàng Các nguồn thông tin được sử dụng để thẩm định TSBĐTV của khách hàng là dựa trên: Hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp, khảo sát thực tế để khẳng định lại các thông tin thu thập được từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp, các loại giấy tờ của các cơ quan có thẩm quyền liên quan tới TSBĐ; các nguồn thông tin trên báo chí, Internet, chính quyền địa phương…các thông tin này thường mang tính khách quan, là cơ sở để xác định quyền sở hữu, xác định giá trị TSBĐ. CBTD phải làm rõ được các vấn đề về tính pháp lý của giấy chứng nhận quyền sở hữu và các giấy tờ liên quan tới TSBĐ. Sau khi xác định được nguồn gốc, đặc điểm của TS, giá trị của TS, các biện pháp quản lý TS an toàn và hiệu quả …CBTD lập báo cáo thẩm định để trình giám đốc chi nhánh hoặc người được uỷ quyền Thẩm định chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng CBTD chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo nội dung hướng dẫn của Maritime Bank. Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được tổng hợp vào báo cáo thẩm định cho vay Lập báo cáo thẩm định cho vay: Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập Báo cáo thẩm định cho vay(BCTĐCV). BCTĐCV là tài liệu dạng văn bản trong đó phải nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin vay vốn của khách hàng cũng như các ý kiến đề xuất đối với các đề nghị của khách hàng Tuỳ theo từng PASXKD/ DADT cụ thể, CBTD chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD/DAĐT của khách hàng để đưa vào BCTĐCV Đối với những khoản vay chi nhánh phải trình lên trung tâm: Vì quá trình tiếp cận khách hàng, phương án được diễn ra trực tiếp tạị chi nhánh cho nên nội dung BCTĐ của chi nhánh phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả các nội dung có liên quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo chi nhánh và trung tâm xem xét. Theo quy định của MaritimeBank thì tờ trình thẩm định phải có đầy đủ các mục sau: Giới thiệu về khách hàng Nhu cầu của doanh nghiệp Giới thiệu về PASXKD/DAĐT Kết quả thẩm định khách hàng vay vốn Thu nhập dự tính từ khoản vay Kết quả thẩm định PASXKD/ DADT Phân tích hiệu quả, khả năng đảm bảo và trả nợ vay Phân tích rủi ro Các quan hệ giao dịch của khách hàng với ngân hàng và các tổ chức tài chính Phân tích ngành và triển vọng phát triển chủa khách hàng Tài sản đảm bảo nợ vay Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng Nhận xét về khách hàng vay Kiến nghị của CBTD Kết luận và đề xuất của trưởng phòng tín dụng Quyết định của giám đốc ngân hàng cho vay hoặc người được uỷ quyền hợp pháp Các phụ lục kèm theo( các số liệu tài chính tóm lược, các BCTC dự tính và cơ sở tính toán) Tái thẩm định khoản vay Maritime Bank quy định giá trị tiền vay bắt buộc phải được tái thẩm định theo từng thời kỳ. Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại khách hàng và toàn bộ hồ sơ vay vốn một cách độc lập, ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc cho vay/ không cho vay để trình GĐCV hoặc người được uỷ quyền xem xét quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung của công việc tái thẩm định. Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẩm định và tái thẩm định mà có thể dẫn đến các quyết định khác nhau đều phải trình lên GĐCV để ra quyết định cuối cùng. Thời gian tái thẩm định không vượt quá 03 ngày đối với một khoản vay ngắn hạn và 05 ngày đối với khoản vay trung – dài hạn. 2.2.2. Ví dụ minh hoạ ( thẩm định phương án sản xuất kinh doanh) Xem xét hồ sơ vay vốn thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2008 cả công ty CPĐT&CN Thành Nam: Tên công ty: Công ty CP ĐT&CN Thành Nam Đăng ký kinh doanh: 0102011897 Ngày 30/10/2004 Địa chỉ: P1116 – Nơ 1B – Bán đảo Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội Điện thoại: 04.6227772 Fax: 04.6227773 Tài khoản số 032.01.02.0102899 Tại Maritime Bank Thanh Xuân Người đại diện: Bà Nguyễn Hồng Minh Chức vụ: Giám đốc Theo văn bản uỷ quyền số 02/BB – TCA ngày 20/08/2006 của Hội đồng Thành viên Số tiền vay 2.000.000.000đ Thời hạn vay: tối đa 6 tháng đối với mỗi lần giải ngân Lãi suất vay: 1.1%/tháng Lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn Phương thức áp dụng: thay đổi 3 tháng/ lần bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng cao nhất của Maritime Bank + 0.32%/tháng Mục đích sử dụng vốn: Bổ sung VLĐ phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị Phương thức vay: Hạn mức Thời gian rút vốn: 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng Kế hoạch cụ thể: nhiều lần Hình thức rút vốn: Chuyển khoản hoặc tiền mặt Kỳ hạn trả nợ gốc: Trong thời hạn vay Kỳ hạn trả nợ lãi: Hàng tháng ( từ 26 – 30 hàng tháng) Biện pháp bảo đảm tiền vay : thế chấp: - Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại số nhà 70 – ngách 299/62 – Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai – Hà Nội - Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng tại xóm 11 – xã Liên Ninh - Thanh Trì – Hà Nội - Tổng giá trị TSBĐ tại thời điểm ký hợp đồng : 3.665.000.000đ bao gồm giá trị nhà ở là 2.615.000.000đ và giá trị nhà xưởng là 1.050.000.000đ Hồ sơ vay vốn kèm theo các BCTC năm 2006, kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 có phê duyệt của Hội đồng Thành viên; danh mục các tài sản thế chấp Khi đó CBTD tiến hành đánh giá và phân tích: A – Khái quát về doanh nghiệp A1. Giới thiệu khách hàng: - Tên doanh nghiệp: Công ty CP ĐT & Công nghệ Thành Nam - Đại diện doanh nghiệp: Bà Nguyễn Hồng Minh Chức vụ: Giám đốc - Trụ sở: P1116- Nơ 1B – Bán đảo Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội - Mã số thuế: 0101809456 - Quyết định thành lập số: 0102011897 ngày 30/10/2004 Quyết định đăng ký kinh doanh: 0102011897 - Vốn điều lệ : 7.000.000.000đ - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và phân phối thuốc bảo vệ thực vật A2. Quan hệ tín dụng của khách hàng Tính đến thời điểm hiện tại công ty chưa có quan hệ tín dụng nào trên địa bàn Hà Nội A3. Nội dung đề nghị phê duyệt cho doanh nghiệp Tổng hạn mức tín dụng : 2.000.000.000đ Cụ thể: Cho vay ngắn hạn là 2.000.000.000đ Chi tiết nhu cầu: - Cho vay ngắn hạn - Mục đích bổ sung VLĐ - Điều kiện: + Lãi suất: lãi suất cho vay trong hạn và gia hạn là 1.1%/tháng và được thay đổi định kỳ 3 tháng/ lần bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng cao nhất của Maritime Bank + 0.32%/tháng Lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn + Điều kiện khác: Thời hạn tối đa: 6 tháng Điều kiện giải ngân: chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt Trả lãi hang tháng và trả gốc trong thời hạn vay Tài sản bảo đảm - Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng nhà ở P1116- Nơ 1B- Bán đảo Linh Đàm – Hoang Mai – Hà Nội; nhà xưởng tại xóm 11 xã Liên Ninh – Thanh Trì – Hà Nội - Tri giáTSBĐ: 3.665.000.000đ - Hệ số tín dụng: 70% B – Thông tin doanh nghiệp B1. Thông tin pháp lý: Hồ sơ pháp lý đầy đủ: 1) Quyết định thành lập, giấy phép thành lập: 0102011897 2) Đăng ký kinh doanh: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 30/10/2004 3) Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Mã số thuế 0101809456 do cục thuế TP Hà Nội cấp ngày 12/11/2004 4) Điều lệ: Do Hội đồng Thành viên Công ty CPĐT & Công nghệ Thành Nam thông qua ngày 8/10/2004 5) Năng lực quản lý của Ban lãnh đạo: Ban lãnh đạo có trình độ và năng lực pháp lý B2. Thông tin về chủ sở hữu: Thành viên góp vốn 10% VĐL trở lên: - Bà Nguyễn Hồng Minh 33 tuổi: 64% - Ông Nguyễn Thanh Tùng 37 tuổi: 30% B3. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ, hệ thống phân phối sản phẩm - Tiềm năng: Sản phẩm có tiềm năng phát triển trên thị trường - Khả năng cạnh tranh: Sản phẩm có tính cạnh tranh cao - Chiến lược phát triển sản phẩm: Công ty có kế hoạch mở rộng mạng lưới phân phối trên khắp các tỉnh thành trong cả nước B5. Thông tin về tổ chức, quản lý, nguồn nhân lực Chủ doanh nghiệp có năng lực lãnh đạo với nhiều kinh nghiệm, có trình độ Đại học. Toàn công ty có 18 nhân công B6. Thông tin về thực hiện các quy định của pháp luật Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, chấp hành mọi quy định pháp luật B7. Tình hình tài chính doanhnghiệp Bảng Cân đối kế toán Phần tài sản Bảng 2.2: Tài sản của Công ty CP ĐT & CN Thành Nam Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Năm 2005 Năm 2006 I.TSLĐ 18.623.731.202 16.186.124.511 -2.437606691 -13% 99,8% 88,7% 1.Tiền 2.599.383.686 2.453.040.316 -146.343370 -6% 13,9% 13,4% 2.Các khoản phải thu 2.810.738.131 3.588.544.470 777.816.339 28% 15,1% 19,7% 3.Hàng tồn kho 13.213.609.385 10.174.529.725 -3.039079660 -23% 70,8% 55,8% 4. TSLĐ khác II. TSCĐ 33.858.280 2.056.331.073 2.022.472.793 5973% 0,2% 11,3% 1.TSCĐ hữu hình 33.858.280 2.056.331.073 2.022.472.793 5973% 0,2% 11,3% 2.TSCĐ vô hình Tổng tài sản 18.657.589.482 18.242.455.584 -415.133898 -2% 100% 100% ( Nguồn Bảng cân đối kế toán của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam) Tại thời điểm cuối năm 2005, tổng tài sản là 18.657.589.482đ trong đó TSLĐ chiếm 99,8%(18.623.731.202đ), TSCĐ chỉ chiếm 0,2%. Cơ cấu TSLĐ và TSCĐ chưa cân đối do công ty mới đi vào hoạt động, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao( 13.213.609.385đ tương đương 70,8%) Đến cuối năm 2006, tổng tài sản là 18.242.455.584đ, TSLĐ 16.186.124.511đ tương đương 88,7% trong khi đó TSCĐ là 2.056.331.073đ chiếm 11,3%. TSCĐ trong năm 2006 tăng so với năm 2005 là do công ty đã bán bớt hàng tồn kho và rút tiền vào đầu tư TSCĐ. Cơ cấu giữa TSLĐ và TSCĐ năm 2006 phù hợp với hoạt động và quy mô hơn năm 2005 Tổng tài sản của công ty năm 2006 giảm so với năm trước nhưng mức độ giảm chỉ có 2%(415.133.898đ). Sở dĩ tổng tài sản giảm nguyên nhân chủ yếu là do TSLĐ tăng 5973%(2.022.472.793đ) Phần nguồn vốn Bảng 2.3: Nguồn vốn của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Năm 2005 Năm 2006 I.Nợ phải trả 7.740.459.411 5.352.537.307 -2.38792 -31% 41,5% 29,3% 1. Nợ ngắn hạn 7.740.459.411 5.352.537.307 -2.38792 -31% 41,5% 29,3% 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác 10.917.130.071 12.889.918.217 1.972.788.146 18% 58.50% 70,7% II. VCSH Tổng nguồn vốn 18.657.589.482 18.242.455.584 -415.134 -2% 100% 100% ( Nguồn Bảng cân đối kế toán Công ty CP ĐT&CN Thành Nam) Tổng nguồn vốn năm 2005 là 18.657.589.482 trong đó nợ phải trả chiếm 41,5% trong khi VCSH chiếm 58,5%. Năm 2006 nợ phải trả giảm chỉ còn 29,3% trong khi VCSH tăng chiếm 70,7% (tỷ trọng VCSH cao trong cơ cấu nguồn) Tổng nguồn vốn của công ty năm 2006 giảm so với năm trước nguyên nhân chính là do tổng tài sản giảm, nợ phải trả giảm 31%( 1.972.788.146đ) Nhìn chung tổng tài sản của công ty giảm song tình hình nguồn vốn của công ty có xu hướng tốt hơn thể hiện ở chỗ nợ phải trả của công ty giảm mạnh và VCSH tăng. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Bảng tóm tắt các chỉ số tài chính Bảng 2.4: Bảng các chỉ số tài chính STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2005 Năm 2006 T/G 1 Tỷ số thanh toán hiện hành lần 2.4 3 0.6 2 Tỷ số thanh toán nhanh lần 0.3 0.5 0.2 3 Nợ phải trả / Tổng TS % 41.5 29.3 -12.2 4 Nợ phải trả / VCSH % 70.9 41.5 -29.4 5 VCSH / Tổng TS % 58.5 70.7 12.2 6 Nợ quá hạn / Tổng dư nợ % 0 0 0 7 Vòng quay tiền 2.099 3.984 1.885 8 Vòng quay hàng tồn kho vòng 2.9 5.3 2.4 9 Kỳ thu tiền bình quân ngày 25.9 17.8 10 Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần 1154.369 31.359 -1123.01 11 Hiệu suất sử dụng Tổng TS lần 2.095 3.535 1.44 12 TNST / DT % 2.6 2.5 -0.1 13 ROA % 5.5 8.7 3.2 14 ROE % 9.4 12.3 2.9 (Nguồn Tờ trình thẩm định khách hàng tại Maritime Bank Thanh Xuân) Phân tích tỷ số tài chính Tỷ số khả năng thanh toán Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành: Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2006 cao hơn so với năm 2005. Điều này cho thấy mức dự trữ năm 2006 thấp hơn so với năm 2005 có thể do công ty tiêu thụ được hàng hoá( dữ trữ hàng hoá giảm 23%) trong khi đó nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng giảm. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2006 cao hơn tỷ số khả năng thanh toán nhanh năm 2005. Nguyên nhân là vì mức dự trữ của công ty giảm đáng kể cộng với tỷ lệ nợ ngắn hạn cũng giảm Ngoài ra còn có chỉ tiêu VLĐròng: NWC = Tổng TSLLĐ - Tổng nợ ngắn hạn NWC = 18.627.731.202 -7.740.459.411 = 10.887.271.791đ Khả năng độc lập tài chính Nợ phải trả / Tổng tài sản Tỷ số nợ năm 2006 cao hơn năm 2005. Nguyên nhân là do giảm các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số nợ năm 2006 có lợi đối với Ngân hàng. Với tỷ số nợ là 29,3% thì công ty sẽ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng VCSH / Tổng tài sản Nếu như tỷ số này trong năm 2005 là 58,5% thì đến năm 2006 đã tăng lên đến 70,7%. Tỷ số cao thể hiện năng lực tự chủ tài chính của doanh nghiệp là cao. Điều này rất tốt đối với Ngân hàng vì đảm bảo được an toàn vốn vay Nợ phải trả / VCSH Tỷ số này trong năm 2005 là 70,9% tức là tương ứng với 100đ vốn do chủ doanh nghiệp cung cấp thì Ngân hàng tài trợ 70,9đ. Năm 2006, Nợ phải trả /VCSH là 41,5% tương đương với trong 100đ vốn do chủ doanh nghiệp cung cấp thì Ngân hàng tài trợ 41,5đ. Điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt động an toàn hơn, ít lệ thuộc vào vốn vay Ngân hàng. 3) Khả năng hoạt động Vòng quay tiền: Vòng quay tiền của công ty trong năm 2005 là 2,099 vằtng lên 3,984 trong năm 2006 chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty tốt hơn Vòng quay dự trữ: Số vòng quay dự trữ năm 2005 thấp hơn nhiều so với năm 2006. Điều này chứng tỏ sự hợp lý và hiệu quả trong hoạt động quản lý dự trữ của công ty, khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đạt kết quả tốt. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân năm 2006 là 17,8 ngày còn năm 2005 là 25,9 ngày tức là trong năm 2006 công ty chỉ mất khoảng 17,8 ngày để thu hồi được các khoản phải thu trong khi năm 2005 cần đến những 25,9 ngày; điều đó chứng tỏ công ty gặp thuận lợi trong khâu thanh toán giữa công ty và khách hang. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm 2005 gấp 36,8 lần so với hiệu suất sử dụng TSCĐ năm 2006 không có nghĩa là doanh nhiệp sử dụng TSCĐ không có hiệu quả trong năm 2006, nguyên nhân là do năm 2006 công ty đầu tư rất nhiều vào TSCĐ( từ 33.858.280đ lên 2.056.331.073đ) mặc dù doanh thu tăng ( từ 39.084.955.837đ lên 64.485.407.773đ) nhưng tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng của TSCĐ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản( Vòng quay toàn bộ TS) Nếu năm 2005 1đ TS đem lại 2,095đ doanh thu thì con số tăng lên là 3,535 trong năm 2006. Hiệu suất sử dụng tổng TS có năm 2006 cao hơn năm 2005 chứng tỏhiệu quả sử dụng TSLĐ của công ty tốt 3) Khả năng sinh lãi Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm Mức doanh lợi tiêu thụ sản phẩm năm 2006 giảm 0,1% so với năm 2005 ( giảm không đáng kể). Trong năm 2006, doanh thu tăng nhưng chi phí mua hàng, chi phí quản lý và các chi phí liên quan khác tăng với tốc độ lớn hơn. Để tăng mức doanh lợi tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp cần có biện pháp giảm chi phí ROE Từ 9,4% trong năm 2005 ROE tăng lên 12,3% trong năm 2006. Phản ánh khả năng sinh lợi của VCSH tăng ROA Doanh lợi tài sản của công ty cao cả ở năm 2005 và 2006. Do hiệu suất sử dụng tổng TS tăng và doanh lợi tiêu thụ sản phẩm cao C – Phân tích nhu cầu tín dụng của công ty C1: Nhu cầu của khách hang Tổng nhu cầu vốn ngắn hạn là 2.000.000.000đ Vốn xin vay MaritimeBank Thanh Xuân là 2.000.000.000đ Ngoài ra, công ty sử dụng VCSH tham gia vào phương án Mục đích xin vay của doanh nghiệp là bổ sung TSLĐ, mua nguyên vật liệu, cước vận chuyển, bốc xếp hàng …phục vụ hoạt động SXKD của công ty C2: Phân tích nhu cầu tín dụng Cho vay ngắn hạn Điều kiện nghiệp vụ: Số tiền vay: 2.000.000.000đ Thời hạn vay: tối đa 6 tháng đối với mỗi lần giải ngân Lãi suất vay: 1,1%/ tháng Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn Phương thức áp dụng: thay đổi 3 tháng/ lần bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng cao nhất của Ngân hang TMCP Hàng Hải + 0,32%/tháng. D – TSBĐ và biện pháp quản lý TSBĐ Hình thức bảo đảm tiền vay( BĐTV): Cho vay có bảo đảm bằng tài sản thế chấp Hồ sơ TSBĐ Các bản gốc chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng nhà ở và nhà xưởng hợp pháp của bà Nguyễn Hồng Minh và Công ty CPĐT& CN Thành Nam Giấy chứng nhận bảo hiểm nhà xưởng Giới hạn mức cho vay so với giá trị TSBĐTV: Mức cho vay tối đa đối với TSBĐ là nhà ở, nhà xưởng và quyền sử dụng đất là 70% giá trị của TSBĐ. Tức là mức cho vay tối đa đối với công ty CPĐT&CN Thành Nam là: 70% 3.665.000.000 = 2.565.500.000đ Biện pháp quản lý TSBĐTV: Thường xuyên kiểm tra trực tiếp hoặc gián tiếp TSBĐ, nhưng không được cản trở quá trình hoạt động SXKD(đối với TSBĐ là nhà xưởng) E - Hiệu quả tín dụng E1 - Hiệu quả hoạt động trong thời gian vừa qua Tình hình hoạt động SXKD của công ty có chiều hướng tăng trưởng tốt: doanh thu năm 2005 đạt 39.084.955.837đ mang lại lợi nhuận sau thuế tương ứng là 906.472.287đ. Sang đến năm 2006 doanh thu tăng lên 64.485.407.773đ và thực hiện vượt mức kế hoạch đề ra về lợi nhuận sau thuế là 1.472.788.206đ Khả năng thanh toán tốt, công ty có khả năng đảm bảo trả nợ ngân hàng cả gốc và lãi, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho cán bộ, nhân viên. E2 - Dự kiến hiệu quả hoạt động của công ty năm 2007 Bảng 2.5: Phương án sản xuất kinh doanh Phương án sản xuất kinh doanh năm 2007 STT Chỉ tiêu Giá trị (đồng) 1 Doanh thu 68.134.587.000 2 Chi phí sản xuất kinh doanh 62.292.982.383 Chi phí nguyên vật liệu 39.318.431.711 Chi phí nhân công 2.901.693.446 Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị 4.160.397.025 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.344.000.180 Chi phí lãi vay 264.000.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 10.006.708.707 Chi phí khác bằng tiền 299.751.293 3 LNTT 5.841.604.617 4 TTNDN 2.336.641.646,8 5 LNST 3.504.962.970,2 (Nguồn Tờ trình thẩm định khách hàng tại Maritime Bank Thanh Xuân) F - Nhận định rủi ro và phòng ngừa Là một công ty mới đi vào hoạt động kinh doanh từ cuối năm 2004 đến nay nhưng Thành Nam đã gặt hái được nhiều thành công và đã có không ít kinh nghiệm tronglĩnh vực này. Tuy nhiên hiện nay do sức ép cạnh tranh là rất lớn, có rất nhiều công ty chuyên về thuốc thực vật có tên tuổi từ lâu trên thị trường vaf sự ra đời của nhiều công ty với chất lượng và giá cả tốt hơn, thêm vào đó tình trạng thuốc lậu từ Trung Quốc tràn ngập với giá rẻ gây cho người tieu dung tâm lý hoang mang. Chính vì vậy, công ty phải nỗ lực hơn nữa trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua việc đầu tư thêm các loại phương tiện, máy móc trang thiết bị hiện đại; đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng uy tín cũng như khẳng định thương hiệu trên thị trường. Năm 2007 ở Việt Nam xuất hiện những trường hợp ngộ độc do an phải thực phẩm có chất kích thích, hay tình trạng người lao động sử dụng hang loạt chất kích thích tăng trưởng cho rau nhằm thu lợi trước mắt mà không cân nhắc tới hậu quả về sau; làm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của ngành kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trong đó không laọi trừ Công ty CPĐT & CN Thành Nam. Chính vì những khó khăn như trên mà công ty càng phải khẳng định vị thế và uy tín của mình hơn. G – Quan hệ tín dụng với Ngân hàngvà các TCTD khác: Tính đến thời điểm hiện tại công ty chưa có quan hệ tín dụng với tổ chức tài chính nào trên địa bàn thành phô Hà Nội cũng như trên phạm vi toàn quốc H - Xếp loại doanh nghiệp Tổng hợp kết quả tính điểm cho năm 2006, Công ty CPĐT&CN Thành Nam đạt 100 điểm. So với chuẩn mực được đưa ra thì công ty được xếp hạng A( từ 98 – 116 điểm đạt hạng A). Với kết quả xếp loại này công ty được đánh giá là hoạt động có hiệu quả, tình hình tài cchính lành mạnh, có tiềm năng phát triển và rủi ro tín dụng thấp I - Kết luận và đề xuất của cán bộ tín dụng Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn ngân hang Căn cứ vào tình hình thực tế trong quan hệ tín dụng, chấm điểm doanh nghiệp Căn cứ vào tình hình tài chính, TSBĐTV, cán bộ tín dụng đề xuất Hội đồng tín dụng xem xét, trình MaritimeBank phê duyệt cấp tín dụng cho Công ty CPĐT&CN Thành Nam. Đề nghị phê duyệt cho vay: Cho vay có TSBĐ Phương thức cho vay: Cho vay theo hạn mức tín dụng Thời hạn cho vay: tối đa 6 tháng đối với mỗi lần giải ngân Số tiền cho vay cao nhất (HMTD = 2.000.000.000đ) Lãi suất vay: 1,1%/tháng Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn Phương thức áp dụng: thay đổi 3 tháng/ lần bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng cao nhất của MaritimeBank cộng với 0,32%/tháng Thời gian rút vốn : Chuyển khoản hoặc rút tiền mặt Kỳhạn trả nợ gốc: trong thời hạn vay Kỳ hạn trả nợ lãi: hang tháng (từ 26- 30 hàng tháng) J - Kết luận và đề xuất của Trưởng phòng tín dụng Đưa ra kết luận: Đề nghị Hội đồng tín dụng xem xét và trình Maritime Bank Đề nghị duyệt cho vay Sau khi nghiên cứu tờ trình thẩm định khách hang và biên bản họp Hội đồng tín dụng MaritimeBank Thanh Xuân và hò sơ kèm theo Tổng giám đốc MaritimeBank đồng ý giao cho Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định cho vay, thực hiện biện pháp BĐTV, theo dõi và thu nợ theo chế độ tín dụng hiện hành với công ty CPĐT&CN Thành Nam với nội dung: Tổng mức dư nợ cho vay và bảo lãnh ngắn hạn cao nhất là 2.000.000.000đ Biện pháp bảo đảm tiền vay: Cho vay có BĐTV (thế chấp quyền sở hữu và sử dụng nhà ở và nhà xưởng) Thời gian áp dụng: đến 15/07/2007 Trong suốt thời gian 1 năm thực hiện PASXKD, công ty Thành Nam luôn thực hiện đúng như hợp đồng tín dụng đã ký kết với MaritimeBank Thanh Xuân và đã hòan trả món vay đúng hạn. 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG Công tác thẩm định tín dụng tại Maritime Bank Thanh Xuân đã đạt được những thành quả tốt, biểu hiện qua hoạt động tín dụng: Dư nợ tín dụng tăng nhanh, đến 31/12/2007 đạt 1.128 tỷ đồng, tăng gấp 2,3 lần so với đầu năm. Mức tăng trong năm 2007 là 627 tỷ đồng tương ứng với 6,5 lần mức tăng năm 2006; đạt 120% chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Nếu trong năm 2006, dư nợ tín dụng biến động thất thường thì năm 2007 tín dụng luôn đạt tăng trưởng dương qua các tháng với mức tăng tháng sau luôn tăng cao hơn tháng trước. Trong đó tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn là 88,3% tổng dư nợ đạt 966 tỷ và đạt mức tăng trưởng tương ứng là 2,12 lần.; trong khi đó tín dụng cá nhân chiếm 11,35% tổng dư nợ đạt 128 tỷ. Tình hình nợ xấu tính đến thời điểm 31/12/2007 là không dáng kể:nợ nhóm 3-5 là không có, nợ nhóm 2 là 300triệu chiếm 0,02%/dư nợ. Maritime Bank Thanh Xuân có số lượng khách hàng chiếm tỷ trọng cao trong toàn hệ thống, Maritime Bank Thanh Xuân cũng duy trì và phát triển tốt khách hàng Bên cạnh đó còn một số tồn tại: Maritime Bank Thanh Xuân là một chi nhánh nên chưa có phòng thẩm định riêng, hiện giờ đang thuộc phòng tín dụng nên ít nhiều hạn chế trong việc thẩm định và đưa ra quyết định cho vay CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG Năm 2008, Maritime Bank Thanh Xuân phấn đấu tự cân đối được vốn kinh doanh, nâng cao chất lượng tín dụng đảm bảo tảitợ an toàn và hiệu quả, phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm Mục tiêu phấn đấu của Maritime Bank Thanh Xuân là: Tổng nguồn vốn huy động từ dân cư, các tổ chức kinh tế và các TCTD là 1200 tỷ đồng Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế là 1200 tỷ đồng Trong đó : Dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm trên 55% tổng dư nợ Dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm 40% tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu đối với nợ nhóm 3, 4, 5 là 0% đối với tổng dư nợ và nợ nhóm 2 dưới 2% so với tổng dư nợ. Tỷ lệ cho vay không có TSBĐ chiếm 45% tổng dư nợ Lợi nhuận chưa trích dự phòng rủi ro là 60 tỷ đồng 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK. 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tín dụng để nâng cao trình độ nghiệp vụ và phân công các cán bộ tín dụng phụ trách các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Có thể khẳng định trình độ năng lực của cán bộ thẩm định là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định PASXKD và DAĐT. Mặt khác các cơ chế, chính sách, các quy định của Nhà nước thay đổi thường xuyên nên các Ngân hàng phải tăng cường đào tạo và phổ biến các quy định mới, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, bắt kịp xu thế phát triển trong lĩnh vực Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.Bên cạnh đó phải thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, nghiên cứu…giải đáp các vấn đề vướng mắc trong chuyên môn. Tổ chức các cuộc thi cán bộ tín dụng giỏi, khuyến khích và khen thưởng các cán bộ giỏi, đồng thời động viên các cán bộ tín dụng còn non kém về nghiệp vụ chuyên môn. Truyền bá tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp đối với toàn thể CBTD. Nghiêm khắc kỷ luật các cán bộ có hành vi vi phạm quy định, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vô trách nhiệm trong công việc. Nâng cao tình thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật trong côngviệc của cán bộ. Công tác kiểm tra, giám sát cũng cần được chú trọng để kịp thời phát hiện các sai sót trong thẩm định tín dụng để không gây tổn thất cho Ngân hàng và khách hàng. 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. CBTD cũng như khách hàng phải tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ thẩm định trong hoạt động cho vay doanhnghiệp của Ngân hàng. Maritime Bank đã nghiên cứu và ban hành “ Sổ tay tín dụng” được coi là cẩm nang cho các CBTD. Tuy nhiên nội dung trong cuốn sổ tay tín dụng còn hướng dẫn một cách chung chung, dàn trải nên phần nào gây khó khăn cho việc tra cứu và tham khảo của cán bộ tín dụng. 3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp 3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tư cách khách hàng Thông thường khi một khách hàng đến Ngân hàng vay vốn, danh mục các hồ sơ bao gồm: hố sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ vay vốn Ngân hàng quan tâm tới tính trung thực, đầy đủ và hợp lệ của các bộ hồ sơ pháp lý. Bởi vì trên thị trường không ít những công ty lừa đảo thành lập nên để vay vốn Ngân hàng. Để tránh gặp phải những truờng hợp khách hàng lừa đảo, Ngân hàng cần yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin, xác minh tính trung thực của các thông tin đó để tránh ra những quyết định sai lầm trong cho vay Việc thẩm định tư cách khách hàng cần thông qua phỏng vấn trực tiếp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ cần thiết. Qua việc phân tích và đánh giá về doanh nghiệp, Ngân hàng sẽ có được kết luận về phong cách làm việc, quản lý điề hành, mức độ chính xác và trung thực của khách hàng. Ngân hàng có thể lập ra một bản chi tiết các vấn đề hoặc các câu hỏi cần tìm hiểu về khách hàng và đưa ra các phương án trả lời, câu trả lời của khách hàng sẽ được đối chiếu và so sánh với tiêu chuẩn đánh giá có sẵn của Ngân hàng. Như vậy CBTD sẽ có căn cứ để đưa ra kết luận về tư cách của khách hàng dễ dàng và chủ động hơn 3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp Việc phân tích tình hình tài chính khách hàng thưuờng dựa trên các BCTC của doanh nghiệp. Thông thường bộ hồ sơ tài chính gồm có: Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên khi lập các báo cáo tài chính, doanh nghiệp thường cố ý làm đẹp các báo cáo, sai lệch so với thực tế để được vay vốn Ngân hàng. Nội dung chính cần thẩm định hồ sơ tài chính doanh nghiệp là: Đối với Bảng cân đối kế toán: CBTD cần phải xem xét, đánh giá các khoản mục bên Tài sản, bên nguồn vốn. Bên tài sản của Bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp bao gồm: Tài sản lưu động (tiền và các chứng khoán ngắn hạn đẽ bán, các khoản phải thu, dự trữ), tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và vô hình. Bên nguồn vốn xem xét nợ ngắn hạn ( nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, nợ ngắn hạn ngân hang thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn( nợ vay dài hạn ngân hang thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu), vốn chủ sở hữu( vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới) Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, cán bộ thẩm định phân tích và đánh giá để kết luận về loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho cán bộ thẩm định biết được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết qủa kinh doanh cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Cán bộ thẩm định cần xem xét những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với từng hoạt động đó. Trên cơ sở đó, CBTD phân tích BCTC: doanh thu ròng, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi phí lãi vay, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế; các thông số này sẽ được sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, là cơ sở để Ngân hàng đưa ra quyết định tài trợ đúng đắn. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, CBTD cần tìm hiểu tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp Đối với bản báo cáo lưu chhuyển tiền tệ, CBTD phải tiến hành: Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh ( từ bán hang hoá hoặc dịch vụ); dòngtiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường Xác định dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện hoạt động tài chính, dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thường Trên cơ sở dòng tiền thực nhập quỹ và dòng tiền thực xuất quỹ, CBTD thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. Để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, cán bộ thẩm định phải đọc và hiểu được các BCTC, qua đó họ nhận biết được nên tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan đến mục tiêu phân tích tài chính của họ, để từ đó có nhận định đúng về khả năng hòan trả nợ vay của doanh nghiệp. 3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp Việc thẩm định PASXKD, DAĐT sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD, DAĐT; hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế sẽ phụ thuộc vào đặc điểm và yêu cầu của PASXKD, DAĐT Trong thẩm định phương án, dự án vay vốn thì CBTD cần tiến hành phân tích , đánh giá: Xem xét, đánh giá sơ bộ các nội dung chính của PASXKD, DADT Nhu cầu sản phẩm của PASXKD, DAĐT trên thị trường Đánh giá về khả năng cung cấp sản phẩm của doanhnghiệp Đánh giá về thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm Đánh giá khả năng tiêu thụ sản phẩm dự kiến của sản phẩm Đánh giá về phương diện tổ chức, kỹ thuật của phương án, dự án Đánh giá về hiệu quả dự tính của phương án, dự án Thẩm định phương diện hiệu quả tài chính của doanh ngiệp rất quan trọng, quyết định việc ngân hàng có nên tài trợ hay không. Việc đánh giá hiệu quả tài chính có chính xác hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra các giả định ban đầu của cán bộ thẩm định Đánh giá và phân tích rủi ro có thể xảy ra 3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay Đối với tài sản đảm bảo( kể cả tài sản của người bảo lãnh thứ ba) là máy móc, thiết bị, nhà xưởng…cán bộ thẩm định phải thường xuyên kiểm tra trên hồ sơ bảo đảm tiền vay và kiểm tra tài sản tại hiện trường để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh như mất mát, hư hỏng, hao mòn, giảm giá trị, có sự chuyển người sở hữu, người sử dụng, bảo quản; mục đích sử dụng thay đổi. Những biến động về giá trị tài sản do tăng giảm giá thị trường; do khai thác sử dụng, bảo quản tài sản Đối với trường hợp đảm bảo là bảo lãnh của bên thứ ba, CBTD phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi năng lực tài chính của người bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của bên thứ ba khi có yêu cầu TSBĐ luôn có khả năng biến động giá theo thời gian do nhiều yếu tố tác động nên việc định giá tài sản là một việc phức tạp 3.2.3.5. Các giải pháp khác Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Kiểm tra, kiểm soát giúp ngân hàng ngăn ngừa được những vi phạm và sai sót, nâng cao ý thức cũng như thói quen tuân thủ quy trình nghiệp vụ …tránh những thiệt hại không đáng có. Công tác kiểm tra, giám sát đối với công tác thẩm định bao gồm: Giám sát sự tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ chính sách và qui chế thẩm định tín dụng của Maritime Bank Giám sát bảo đảm tiền vay và người bảo lãnh Kiểm tra việc thực hiện quy trình thẩm định tín dụng Kiểm tra hợp đồng vay vốn Kiểm tra việc quản lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng Việc kiểm tra, giám sát được thực hiện trước, trong và sau quá trình thẩm định đảm bảo tính đúng đắn trước khi ngân hàng quyết định cho vay Tách bạch, phân công công việc hợp lý 3.3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN Công tác thẩm định tín dụng có tính chất quyết định tới chất lượng của các khoản cho vay, ảnh hưởng rất lớn tới sự ổn định và phát triển của ngân hàng nói riêng và của nề kinh tế nói chung. Để công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp có chất lượng tốt không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực, cố gắng của bản thân ngân hàng, khách hàng mà còn đòi hỏi có sự phối hơp, hỗ trợ của các ban ngành, cơ quan có thẩm quyền Năm 2008 nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động khi giá cả leo thang, lạm phát gia tăng, đồng tiền trở lên mất giá tác động tới việc huy động vốn trở lên khó khăn đối với tất cả các NHTM. Cho nên hoạt động tín dụng ngân hàng cũng gặp phải khó khăn, do gặp phải trở ngại trong việc huy động tiền gửi từ các dân cư, các tổ chức kinh tế nên có một khoảng thời gian Maritime Bank chỉ có thể tiến hành cho vay đối với các doanh nghiệp là khách hàng quen, có uy tín còn đối với khách hàng mới thì khó đáp ứng được. Vì vậy để tạo điều kiện thuận lợi cho Maritime Bank, toàn hệ thống NHTM Việt Nam có điều kiện phát triển và cạnh tranh thì cần sự hỗ trợ, phối hợp, điều hành và quản lý của Nhà nước 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan Chính phủ cần chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định trong văn bản pháp luật về thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, về các chuẩn mực kế toán hiện hành, các báo cáo tài chính cần được kiểm toán định kỳ hàng năm. Tiến hành kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp, kịp thời phát hiện và xử lý các doanh nghiệp phạm pháp. Tổ chức xếp loại doanh nghiệp và khen thưuởng các doanh nghiệp hoạt động tốt có đóng góp tích cực cho nền kinh tế quốc gia. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển, nâng cao uy tín và thương hiệu trên thị trường trong nước, khu vực và trên toàn thế giới Chính phủ cần hoàn thiện và thống nhất các văn bản luật, quy định và nghị định để tạô ra môi trường kinh tế, môi trường chính trị - xã hội, môi trường văn hoá lành mạnh giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Tạo sự bình đẳng giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong việc cạnh tranh và tiếp cận với các nguồn vốn đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO nên sẽ có thêm cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn đầutư từ nước ngoài. Vì vậy trong quá trình đàm phán song phương cũng như đa phương, Chính phủ cần tận dụng tối đa ưu thế của mình để thu hút các nguồn vốn tài trợ, đầu tư của Chính phủ, tổ chức kinh tế và cá nhân ngoài nước 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước(NHNN) là Ngân hàng của các ngân hàng, có chức năng thực hiện chính sách tiền tệ, giám sát hoạt động của ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, quản lý thanh toán và phát hành kho quỹ. Do đó, NHNN cần tổ chức hệ thống NHNN từ trung ương tới địa phương theo hướng tập trung, tránh chồng chéo, thực hiện đổi mới cơ cấu tổ chức và chức năng của hệ thống NHNN. NHNN cần hoàn thiện và cụ thể hoá các nội dung của luật ngân hàng, hướng dẫn các NHTM và tổ chức tín dụng thực hiện các quy định đó. Đồng thời phải kịp thời sửa đổi các điểm không phù hợp trong văn bản cũ, tạo điều kiện cho các ngân hàng không gặp phải khó khăn trong việc thực thi, gặp những vấn đề phát sinh không tháo gỡ được. So với hoạt động của hệ thống ngân hàng trên thế giới thì hoạt động ngân hàng ở Việt Nam còn nhiều bất cập, một trong số những lý do đó là việc áp dụng khoa học công nghệ. NHNN cần có một khoản vốn phù hợp cho Quỹ hiện đại hoá ngân hàng để đổi mới toàn diện và triệt để, xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng, nhất là hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thanh toán liên ngân hàng, hệ thống giao dịch điện tử và giám sát từ xa . NHNN cần có chính sách khuyến khích hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng để các NHTM phát huy vai trò là ngành hỗ trợ cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác. NHNN cũng cần thường xuyên giúp các NHTM trong công tác đào tạo và nâng cao nghiệp vụ thẩm định tín dụng, đặc biệt đối với thẩm định DADT. Vì hiện nay nhu cầu vay vốn trung và dài hạn để đầu tư vào các dự án ngày càng tăng cao. Do nhu cầu vốn lớn, thời gian vay dài nên rủi ro rất lớn nên NHNN cần có sự hỗ trợ tích cực đối với ngân hàng trong việc thẩm định tài chính dự án. Hoạt động ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro, nhất là rủi ro tín dụng nên NHNN cần tăng cường củng cố, nâng cao hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro tín dụng NHNN củng cố và phát triển các hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng, xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả kinh doanh ngân hàng phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn của Việt Nam, tiến tới tạo lập môi trường bình đẳng về kinh doanh đối với thị trường ngân hàng trong và ngoài nước NHNN có biện pháp khuyến khích, thúc đẩy việc thực hiện thanh toán bằng VNĐ trên toàn lãnh thổ Việt Nam, tăng sức cạnh tranh của VNĐ so với đồng ngoại tệ, tạo lập môi trường kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ ngân hàng theo cơ chế thị trường Tiến hành rà soát lại các quy định về an toàn hệ thống NHTM, TCTD về các vấn đề vốn điều lệ, hệ số an toàn vốn, chế độ báo cáo tài chính, bảo hiểm tiền gửi …phù hợp với điều kiện kinh tế Việt Nam và chuẩn mực quốc tế Tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động của các NHTM và các TCTD khác để nắm bắt được tình hình hoạt động ngân hàng thực sự Nắm bắt cơ hội trong quan hệ hợp tác quốc tế nhằm khơi thông các quan hệ ngân hàng để thu hút và tận dụng các nguồn vốn đầu tư, công nghệ thông tin từ các nước và các tổ chức quốc tế, trao đổi và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng 3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải Maritime Bank Thanh Xuân cần nghiên cứu và nhanh chóng hoàn thiện nội dung, quy trình thẩm định theo hướng cụ thể hơn, áp dụng tiến độ khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả hơn; đồng thời tính toán và so sánh với giá trị cơ sở và các chỉ số ngành của từng lĩnh vực cụ thể, phát triển đa dạng các loại hình tín dụng thu hút khách hàng Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ thẩm định trong toàn ngân hàng. Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho cán bộ, nhân viên đặc biệt làm tăng sức cạnh tranh giữa các cán bộ thẩm định thẩm định thông qua các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ, khuyến khích họ phát huy năng lực và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn. Thường xuyên triển khai các buổi toạ đàm, thảo luạn hội thảo, nghiên cứu…đáp ứng kịp thời yêu cầu của quá trình hiện đại hoá ngân hàng, tăng sức cạnh tranh với các NHTM khác trên toàn hệ thống ngân hàng. Xây dựng Maritime Bank ngày cáng phát triển bền vững, an toàn và hiệu quả Nâng cao năng lực quản lý, điều hành công tác tín dụng thông qua việc xây dựng và ứng dụng chương trình quản lý tín dụng phục vụ cho công tác quản lý, điều hành từ trụ sở đến các chi nhánh, phòng giao dịch; cập nhật và áp dụng công nghệ khoa học, thông tin nhằm thiết lập hệ thống dữ liệu phục vụ tốt cho công tác thẩm định. Triển khai nhánh chóng và thành công Dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin Tuyển dụng và bổ sung các cán bộ thẩm định tín dụng trẻ, có năng lực và sự năng động cùng với sức trẻ sẽ khai thác và xử lý thông tin cũng như xử lý tình huống nhanh nhạy tạo sức bật cho hoạt động tín dụng ngân hàng, tào đà cho mục tiêu phát triển của ngân hàng 3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp Công tác thẩm định tín dụng đạt được hiệu quả và có chất lượng cao phụ thuộc rất nhiều vào khách hàng. Vì doanh nghiệp là đối tượng vay vốn và xử dụng vốn của ngân hàng nên nếu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ yêu cầu của ngân hàng, cùng với phương án, dự án vay vốn hợp lý…sẽ tạo điều kiện cho công tác thẩm định được diễn ra nhanh chóng giúp doanh nghiệp thuận lợi trong việc triển khai PASXKD, DAĐT. Doanh nghiệp cần công khai tài chính, có trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin và đảm bảo tính chính xác, trung thực trong hồ sơ cho ngân hàng,; đặc biệt doanh nghiệp phải tuyệt đối tuân thủ các điêù kiện trong hợp đồng vay vốn đã ký kết với ngân hàng. KẾT LUẬN Thẩm định tín dụng cho vay là một vấn đề hết sức phức tạp, tác động mạnh mẽ tới sự tồn tại và phát triển của Ngân hang, đặc biệt là đối với các dự án đầu tư có nhu cầu vốn lớn và thời gian vay dài cũng như những ảnh hưởng của DA đến nền kinh tế, xã hội và đời sống của nhân dân. Khi công tác thẩm định có hiệu quả, chất lượng phản ánh quyết định tài trợ, đầu tư của Ngân hàng là đúng đắn, mang lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng cũng như khách hàng, góp phần quảng bá thương hiệu của Ngân hàng thêm vững mạnh trên thị trường. Nhưng nếu công tác thẩm định gặp phải những vướng mắc, sai sót dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm thì thiệt hại đầu tiên là Ngân hàng phải gánh chịu: Ngân hàng không thu hồi được khoản cho vay, làm giảm uy tín của Ngân hàng, gây tiếng xấu, có thể làm cho khách hàng gửi tiền co tâm lý hoang mang, lo sợ, không an tâm vào ngân hàng và dẫn đến tình trạng mất khách hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng (đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghiệp) là rất quan trọng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân và qua nghiên cứu tài liệu, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập và đã nêu lên được các nội dung: Khái quát những vấn đề cơ bản về cho vay doanh nghiệp; công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại; chất lượng thẩm định tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm đinh Khái quát và đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay doanhn ghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân Trên cơ sở phân tích thực trạng của công tác thẩm định cho vay tại Maritime Bank Thanh Xuân, em có đề xuất một số giải pháp cũng nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh. Đồng thời, em cũng có một số kiến nghị với Nhà nước, NHTW, các ban ngành liên quan, Maritime Bank và với khách hàng Công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp là mảng rộng và phức tạp và thời gian thực tập ngắn, trình độ còn hạn chế nên chuyên đề thực tập của em còn sơ sai, chưa đi sau vào nghiên cứu những vấn đề của đề tài, không tránh khỏi những sai sót. Nhưng với những kiến thức đã được trang bị và sự cố gắng tìm hiểu, học hỏi qua các tài liệu tham khảo cũng như quá trình thực tập tại Maritime Bank Thanh Xuân đã giúp em có sự so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Em rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn để em hoàn thiện chuyên đề của mình hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – TS. Cao Ý Nhi cùng toàn thể các anh chị cán bộ của phòng tín dụng của Maritime Bank Thanh Xuân đã giúp em thực hiện được chuyên đề thực tập của mình. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Thống kê 2005 PGS.TS. Lưu Thị Hương Giáo trình Ngân hàng thương mại – NXB Thống kê 2005 TS. Phan Thị Thu Hà 3. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng – NXB Tài chính 2007 TS. Nguyễn Minh Kiều 4.Giáo trình Thẩm định tài chính dự án – NXB Tài chính 2004 PGS.TS. Lưu Thị Hương 5. Lập - Thẩm định hiệu quả tài chính Dự án đầu tư – NXB Thống kê 2006 ThS. Đinh Thế Hiển 6. Luận văn tốt nghiệp các khoá 43,44, 45 7. Tạp chí Ngân hàng, Thị trường tài chính tiền tệ 8. Các Website: ssi.com.vn; gov.vn; fetp.edu.vn… 9. Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006, 2007 của MaritimeBank Thanh Xuân 10. Hồ sơ vay vốn của Công ty CPĐT & CN Thành Nam 11. Sổ tay tín dụng Ngân hàng TMCP Hàng Hải 12. Báo cáo thường niên của Maritime Bank DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. TCTD : Tổ chức tín dụng 2. TMCP : Thương mại cổ phần 3. TS : Tài sản 4. VCSH : Vốn chủ sở hữu 5. PASXKD : Phương án sản xuất kinh doanh 6. DAĐT : Dự án đầu tư 7. CBTD : Cán bộ tín dụng 8. BCTC : Báo cáo tài chính 9. VLĐ : Vốn lưu động 10. TSCĐ : Tài sản lưu động 11. TSLĐ : Tài sản lưu động 12. DT : Doanh thu 13. TSBĐTV : Tài sản bảo đảm tiền vay 14. BĐTV : Bảo đảm tiền vay 15. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 16. BCTĐTD : Báo cáo thẩm định tín dụng 17. IRR : Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ 18. WACC : Chi phí sử dụng vốn trung bình 19. NPV : Giá trị hiện tại ròng 20. PI : Chỉ tiêu sinh lợi 21. BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh 22. BCĐKT : Bảng cân đối kế toán 23. BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 24. BTMBCTC : Bảng thuyết minh báo cáo tài chính MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MaritimeBank 38 Bảng 2.2: Tài sản của Công ty CP ĐT & CN Thành Nam 52 Bảng 2.3: Nguồn vốn của Công ty CP ĐT&CN Thành Nam 53 Bảng 2.4: Bảng các chỉ số tài chính 54 Bảng 2.5: Phương án sản xuất kinh doanh 59

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxNH75.docx
Tài liệu liên quan