Trong kinh doanh ngân hàng, việc ngân hàng ñương ñầu với rủi ro tín dụng là
không thểtránh khỏi. Thừa nhận một tỉlệrủi ro tựnhiên trong hoạt ñộng kinh doanh
ngân hàng là yêu cầu khách quan hợp lý nhất. Vấn ñềlà làm thếnào ñểhạn chếtỉlệrủi
ro này ởmột mức ñộthấp nhất có thểchịu ñược. Trong thông lệquốc tế, tổn thất 1%
tổng dưnợbình quân hàng năm là một ngân hàng có trình ñộquản lí tốt và hoàn toàn
không tác ñộng xấu tới ngân hàng.
Rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chếrủi ro là một ñềtài mà các nhà
quản trịngân hàng ñã và ñang nghiên cứu không ngừng nhằm hoàn thiện trong các
ñiều kiện mới ñể ñạt ñược các mục tiêu ñã ñềra.
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nghiệp vụ thẩm định cho vay dự án trung và dài hạn tại sở giao dịch 2 - Ngân hàng công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6.810
+ Tài sản dài hạn khác 221 9.600 17.451
II NGUỒN VỐN 80.618 110.928 97.255
1 Nợ phải trả 43.554 74.554 59.551
+ Nợ ngắn hạn 43.554 74.554 59.349
+ Vay và nợ ngắn hạn 37.702 45.953 42.986
+ Phải trả cho người bán - 3.698 6.153
+ Người mua trả tiền trước 5.274 24.301 9.391
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 45/74
+ Thuế và các khoản phải nộp
NN
369 3 42
+ Phải trả người lao ñộng 16 406 772
+ Chi phí phải trả 196 192 -
+ Khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
(3) 1 5
+ Nợ dài hạn 0 0 202
Dự phòng trự cấp mất việc làm - - 202
2 Vốn chủ sơ hữu 37.064 36.374 37.704
+ Vốn chủ sở hữu 36.180 36.114 37.704
+ Vốn ñầu tư của chủ sở hữu 31.145 30.751 30.746
+ Vốn khác của chủ sở hữu - - 6
+ Quỹ ñầu tư phát triển 2.398 2.398 2.398
+ Quỹ dự phòng tài chính 735 735 735
+ LN sau thuế chưa phân phối 1.901 2.229 3.819
+ Nguồn kinh phí, quỹ khác 884 260 0
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 2005 2006 2007
I Chỉ tiêu về tính ổn ñịnh
- Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,17 1,10
- Khả năng thanh toán hiện thời 0,43 0,39
- Hệ số Tài sản cố ñịnh/vốn CSH 38% 39%
- Hệ số thích ứng dài hạn
- Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 206% 158%
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 46/74
- Nợ phải trả/tổng tài sản 67% 61%
- Hệ số tự tài trợ 33% 39%
- Hệ số trang trãi lãi vay (2,66) 18,74
II Chỉ tiêu về sức tăng trưởng
-Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu -51% -16%
- Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng -100% 24137%
III Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt ñộng
- Vốn luân chuyển 13.009 5.858
- Vòng quay vốn lưu ñộng 2,1 2,0
- Hệ số vòng quay tổng tài sàn 1,6 1,5
- Vòng quay khoản phải thu 7,8 7,0
- T/gian TB các khoản phải thu (ngày) 57 52
- Vòng quay hàng tồn kho 3,1
- T/gian luân chuyển hàng tồn kho (ngày) 108 117
- T/gian thanh toán công nợ phải trả
(ngày)
55 37
IV Chỉ tiêu về khả năng sinh lơi
- Tỷ lệ lợi nhuận gộp/ doanh thu -1,1% 1,3%
- Lợi nhuận ròng/ doanh thu 0,0% 1,2%
- Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu (ROE) 0,0% 5,0%
- Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản (ROA) 0,0% 1,9%
- Mức sinh lời trên tài sản chính
V Cơ cấu tài sản
- Hàng tồn kho/ tổng tài sàn 49,9% 43,1%
- Khoản phải thu/ tổng tài sản 25,9% 15,4%
• Tình hình sản xuất kinh doanh:
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 47/74
– Doanh thu của Công ty trong năm 2005 là 380.067 triệu ñồng, nhưng doanh thu
năm 2006 là 182.683 triệu ñồng giảm 52% so với doanh thu năm 2005, doanh thu
năm 2007 là 153.701 triệu ñồng giảm 16% so với doanh thu năm 2006. Kết quả
kinh doanh trong 2 năm 2006, 2007 sụt giảm nghiêm trọng so với năm 2005 do
tình hình khó khăn chung của các doanh nghiệp ngành ñiều. Nguyên nhân: trong
năm 2006 giá nguyên liệu ñiều tương ñối cao vào ñầu vụ nhưng giá xuất khẩu có
xu hướng giảm; sang năm 2007 nguyên liệu ñiều bị thất mùa, chất lượng ñiều xấu
nên Công ty thu mua không ñủ kế hoạch dự kiến.
– Do ñó, lợi nhuận của Công ty trong năm 2006 chỉ khoảng 8 triệu ñồng (năm 2005
là 3.974 triệu ñồng). Sang năm 2007, lợi nhuận Công ty ñược cải thiện, khoảng
1.885 triệu ñồng do tỷ lệ giá vốn hàng bán/ doanh thu của Công ty giảm (trong năm
2006, giá vốn hàng bán/ doanh thu là 101%, sang năm 2007 tỷ lệ này là 98%).
• Tình hình tài chính:
– Tổng tài sản: ñến 31/12/2007 là 97.255 triệu ñồng, giảm 13.673 triệu ñồng so với
thời ñiểm ñầu năm, chủ yếu giảm các khoản phải thu và hàng tồn kho. So với thời
ñiểm 31/12/2006, các khoản phải thu của Công ty ñến 31/12/2007 là 14.966 triệu
ñồng giảm 48%; hàng tồn kho ñến 31/12/2007 là 41.886 triệu ñồng giảm 24%.
– Hàng tồn kho, các khoản phải thu: tỷ lệ hàng tồn kho/ tổng tài sản của Công ty khá
ổn ñịnh qua các năm, tỷ lệ này ñến 31/12/2007 là 43%. Tỷ lệ các khoản phải thu/
tổng tài sản của Công ty ñến 31/12/2007 là 15%.
– Vốn chủ sở hữu: ñến 31/12/2007 là 37.704 triệu ñồng, tăng 1.330 triệu ñồng so với
cuối năm 2006, chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối của Công ty tăng trong kỳ.
– Hệ số tự tài trợ: Hệ số tự tài trợ ñến 31/12/2007 là 39%, tăng 6% so với cuối năm
2006.
– Nợ phải trả: ñến ngày 31/12/2007 là 59.551 triệu ñồng, giảm 15.003 triệu ñồng so
với thời ñiểm cuối năm 2006, trong ñó chủ yếu giảm khoản người mua trả tiền
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 48/74
trước 14.911 triệu ñồng (ñây là khoản người mua ứng trước tiền cho Công ty, sang
năm 2007 Công ty giao hàng nên khoản tiền này giảm xuống tương ứng với số
hàng ñược giao).
– Vốn luân chuyển:
Vốn luân chuyển của Công ty ñến ngày 31/12/2007 là 5.858 triệu ñồng, giảm 7.151
triệu ñồng so với cuối năm 2006 do nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn) tăng không tương ứng với tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn chủ yếu tăng mạnh
ở khoản ñầu tư tài sản dài hạn khác (tăng 7.851 triệu ñồng). Trong tài sản dài hạn
khác, số tiền 3.822 triệu ñồng là chi phí lãi vay trong năm 2007 nhưng Công ty
không tiến hành phân bổ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2007 mà hạch
toán vào tài khoản chi phí trả trước dài hạn khác (do lượng hàng tồn kho trong năm
chưa ñược xuất bán).
– Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán hiện thời: Hệ số thanh toán ngắn
hạn và hệ số thanh toán hiện thời của Công ty ñến 31/12/2007 lần lượt là 1,1 lần và
0,39 lần, giảm so với thời ñiểm cuối năm nhưng mức ñộ giảm không ñáng kể.
– Các chỉ tiêu tài chính khác của Công ty ñến 31/12/2006 bình thường.
Tóm lại: Trong năm 2006 và năm 2007, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
không tốt như năm 2005 do tình hình khó khăn chung của ngành ñiều. Theo ñánh
giá của Hiệp hội ñiều, chất lượng hạt ñiều năm nay tương ñối tốt so với năm 2007,
ñây là tín hiện ñáng mừng cho ngành ñiều. Mặt khác, theo báo cáo nhanh Công ty
trong các tháng ñầu năm 2008, kết quả kinh doanh của Công ty ñã khả quan hơn.
Tình hình tài chính của Công ty ñến thời ñiểm hiện nay bình thường.
4. Tình hình quan hệ tín dụng:
− Theo bản trả lời tin tổng hợp về Công ty số 68465/2007/TLT-TTTD2 ngày
19/06/2006 của Trung tâm Thông tin tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì
hiện tại Công ty TNHH HðVN có dư nợ tại 2 TCTD là SGDII-NHCTVN và Ngân
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 49/74
hàng ðầu Tư và Phát Triển - CN Phú Mỹ với tổng dư nợ là 103.830 triệu ñồng
(gồm 6.000 triệu ñồng và 6.071.072 USD). Dư nợ thực tế của Công ty tại SGDII
ñến ngày 27/06/2007 là: 5.316.248 USD (tương ñương 85.703 triệu ñồng (dư nợ
ngắn hạn).
⇒ Nhận xét: Trong quá trình quan hệ tín dụng với SGDII từ ñầu năm 2007 ñến nay,
Công ty vay trả sòng phẳng, chưa có nợ quá hạn, lãi treo.
B. KẾT QUẢ THẨM ðỊNH DỰ ÁN ðẦU TƯ:
Giới thiệu về dự án:
− Chủ ñầu tư : CÔNG TY TNHH HðVN.
− Tên dự án: ñầu tư máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt ñiều.
− ðịa ñiểm ñầu tư: huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
− Tổng vốn ñầu tư: 553.970 EUR, trong ñó gồm:
+ Vốn tự có: 221.970 EUR.
+ Vốn vay SGDII: 332.000 EUR (chiếm 60% tổng vốn ñầu tư).
Hồ sơ pháp lý của dự án:
– Giấy ñề nghị vay vốn ngày 20/06/2007.
– Biên bản họp Hội ñồng thành viên về việc vay vốn thực hiện dự án tại SGDII ngày
20/06/2007.
– Dự án ñầu tư ngày 20/06/2007.
– Hợp ñồng mua máy phân loại màu sắc và máy bóc vỏ lụa ngày 27/12/2006.
– Hợp ñồng mua 2 máy bóc vỏ lụa ngày 18/05/2007.
– Hợp ñồng mua máy tách hạt ñiều ngày 20/06/2007.
⇒ Nhận xét: Hồ sơ pháp lý của dự án ñầy ñủ.
Sự cần thiết của dự án:
Ngành ñiều là ngành sử dụng nhiều lao ñộng thủ công. Trong năm 2006 và các
tháng ñầu năm 2007, lao ñộng trong khâu chế biến ñiều thiếu hụt nghiêm trọng,
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 50/74
làm cho chi phí chế biến dự kiến tăng 14 triệu ñồng/ tấn nhân (tăng 15% so cùng
kỳ). Một số doanh nghiệp tại SGDII cũng gặp khó khăn về lao ñộng chế biến ñiều
và phải ñưa sản phẩm ñi gia công ở nhiều nơi. Trước xu thế cạnh tranh về nhân
công ngày càng gay gắt và yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, việc Công ty
TNHH HðVN cải tiến công nghệ, ñầu tư máy móc thiết bị trong khâu tách hạt,
bóc vỏ lụa, phân loại màu sắc sản phẩm ñiều ñể thay thế dần lao ñộng thủ công,
tiết giảm chi phí sản xuất và giảm áp lực cạnh tranh là quyết ñịnh ñúng ñắn và cần
thiết.
Thẩm ñịnh phương diện thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm:
Thị trường cung cấp:
Công ty mua ñiều thô từ các ñại lý hoặc mua trực tiếp từ nông dân ở các vùng lân
cận với nguồn hàng cung cấp tương ñối ổn ñịnh.
Thị trường tiêu thụ:
+ Hiện nay, nhân hạt ñiều là sản phẩm có nhu cầu tiêu dùng cao. Việt
Nam hiện là nước ñứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu nhân ñiều sau Ấn
ñộ, tuy nhiên chất lượng nhân ñiều của Việt Nam ñược thị trường Mỹ,
Châu Âu, Trung Quốc…. ñánh giá là hàng ñầu thế giới về thơm ngon và
giá trị dinh dưỡng. 97% giá trị nhân ñiều ñược sản xuất của Việt Nam
là ñể xuất khẩu chỉ 3% ñược tiêu thụ trong nước, trong khi ñối với Ấn
ñộ là 50%-50%, ñã cho thấy nhu cầu của thị trường thế giới ñối với
nhân ñiều Việt Nam là rất lớn. Về thị phần xuất khẩu: Mỹ chiếm 40%;
Trung Quốc chiếm 20%, EU chiếm 20% và các thị trường mới gồm
Nga, Úc, Canada, Trung ðông, Nhật Bản.
+ Tuy trong năm 2005 và năm 2006, các doanh nghiệp sản xuất ñiều gặp
nhiều khó khăn do giá xuất khẩu có xu hướng giảm, nhiều doanh nghiệp
ñẩy giá thu mua lên ở mức tương ñối cao vào ñầu vụ, lao ñộng chế biến
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 51/74
ñiều thiếu nghiêm trọng. Tuy nhiên, rút kinh nghiệm từ các vụ mùa
trước, vụ mùa năm 2007 các doanh nghiệp ñiều ñã tham gia thu mua
ngay từ ñầu vụ, chủ ñộng giảm thấp sản lượng và giá thu mua nên tình
hình thu mua và sản xuất ñiều các tháng ñầu năm 2007 tương ñối thuận
lợi. Trong 4 tháng ñầu năm 2007, sản lượng xuất khẩu ñạt 33.000 tấn
nhân ñiều xuất khẩu, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2006 và ñạt kim
ngạch 139 triệu USD, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2006.
+ Riêng ñối với Công ty TNHH HðVN , thị trường xuất khẩu chủ yếu của
Công ty là Mỹ, Châu Âu, Châu Á với tỷ lệ trung bình như sau:
+ Thị trường Châu Mỹ (Mỹ, Canada): 56% doanh thu.
+ Thị trường Châu Âu (Hà Lan, Anh, Nga, Bỷ, Tây Ban Nha): 32% doanh
thu.
+ Thị trường Châu Á và Châu Úc (Israel, Trung Quốc, Australia): 12%
doanh thu.
Hiện nay, sản phẩm hạt ñiều rang muối và hạt ñiều chiên mật ong của Công ty rất
ñược ưa chuộng tại thị trường trong và ngoài nước. ðầu năm 2007, doanh nghiệp
còn ñầu tư hệ thống máy móc chế biến hạt ñiều của Italy và dự kiến tiếp tục ñầu tư
máy móc trong khâu bóc, tách, phân loại màu sắc hạt ñiều. Việc hiện ñại hóa công
nghệ sản xuất như trên sẽ giúp Công ty giải quyết phần nào tình trạng thiếu hụt lao
ñộng thủ công của ngành ñồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành
sản xuất. Do ñó, thị trường xuất khẩu của Công ty trong thời gian tới ñược xem là
khá ổn ñịnh và khả quan.
Thẩm ñịnh phương diện tài chính của dự án và khả năng trả nợ vay:
6.1 Tổng vốn ñầu tư cố ñịnh:
Stt Khoản mục ðơn giá Số Thành Thành ðặc ñiểm
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 52/74
(EUR) lượng
(cái)
tiền
(EUR)
tiền
(trñ)
1 Máy tách vỏ hạt 468.720 1 468.720 10.218
2
Máy bóc vỏ lụa (không
gồm gầu tải, băng tải
và thùng chứa hàng)
17.000 2 34.000 741
Máy bóc vỏ lụa (gồm
một số thiết bị cần thiết
khác kèm theo).
30.000 1 30.000 654
3 Máy phân loại màu sắc 21.250 1 21.250 463
Sản xuất
tại Ý,
máy mới
100%.
Tổng cộng 553.970 12.077
ðến ngày 29/01/2007, Công ty ñã thanh toán tiền mua máy bóc vỏ lụa ñơn giá 30.000
EUR.
6.2 Cân ñối nguồn vốn ñầu tư:
Nguồn vốn ñầu tư vào dự án:
Stt Khoản mục Số tiền (EUR) Số tiền (trñ) Tỷ lệ (%)
Nguồn vốn ñầu tư
1 _ Vốn tự có của DN 221.970 4.839 40%
2 _ Vay SGDII 332.000 7.238 60%
Tổng cộng 553.970 12.077 100%
– Tổng số vốn tự có Công ty phải tham gia vào dự án là 4.900 triệu ñồng. ðến
ngày 31/12/2006, vốn luân chuyển của Công ty là 5.858 triệu ñồng cho thấy
Công ty ñủ vốn ñối ứng tham gia vào dự án.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 53/74
6.3 Hiệu quả tài chính của dự án:
+ Bảng tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng vốn ñược tính dựa trên dự toán, tiến ñộ, kế hoạch vay và trả nợ
của chủ ñầu tư. Bảng tính toán hiệu quả ñược ñính kèm với báo cáo
này.
+ Tóm tắt cơ sở tính toán:
Thời gian khấu hao máy móc thiết bị : 6 năm
Thời gian xem xét dự án : 6 năm.
Thuế thu nhập Công ty : 28%.
Lãi suất vay vốn trung dài hạn USD : 8,399%/năm.
Suất chiết khấu : : 14,5%/năm.
+ Tóm tắt hiệu quả tài chính:
Hiện giá thuần của dự án (NPV) : 1.045 triệu ñồng > 0.
Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : 17,5% > lãi suất ngân hàng và
suất chiết khấu của dự án.
Thời gian hoàn vốn ñầu tư có chiết khấu : 5 năm 4 tháng.
Thời gian hoàn vốn vay có chiết khấu : 2 năm 10 tháng.
→ Kết luận: Theo kết quả phân tích cho thấy dự án có hiệu quả, có tính khả thi và
có ñầy ñủ khả năng tài chính ñể trả nợ.
Tiến ñộ thực hiện dự án:
Từ tháng 10/2006 ñến tháng 03/2008.
Kế hoạch giải ngân:
+ Quý III/2007: 112.120 EUR.
+ Quý I/2008: 220.180 EUR.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 54/74
Những rủi ro của dự án và phương án khắc phục:
+ Rủi ro về tình hình sản xuất kinh doanh: Thời gian qua, ngành ñiều
phải ñối mặt với một số khó khăn như: giá ñiều xuất khẩu có xu hướng
giảm nhưng do cạnh tranh, các doanh nghiệp ñẩy giá thu mua lên cao ở
ñầu vụ; chất lượng hạt ñiều xấu;… Do ñó, doanh nghiệp cần cân nhắc
khi thu mua ñiều nguyên liệu ở mức giá quá cao ñồng thời cần ràng
buộc các ñiều khoản chặt chẽ trong nội dung hợp ñồng nhằm tránh bị
kiện tụng và hạn chế thiệt hại khi có tranh chấp về việc không thực hiện
hợp ñồng.
+ Rủi ro về tài sản ñảm bảo: Tài sản ñảm bảo là tài sản hình thành từ vốn
vay gồm máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt
ñiều. Do thời gian cho vay là 3 năm, ngắn hơn nhiều so với thời gian
khấu hao của máy và ñây là các máy mới 100% nên giá trị tài sản ñủ
ñảm bảo cho dư nợ của dự án. Mặt khác, ñây là các loại máy khá phổ
biến trong hoạt ñộng chế biến nhân ñiều. Do ñó, rủi ro về tài sản ñảm
bảo ñược xem là không ñáng kể.
+ Rủi ro hoàn trả vốn vay: Nguồn hoàn trả nợ vay ñược tính dựa trên số
tiền chênh lệch Công ty phải bỏ ra giữa 2 phương thức làm bằng thủ
công và làm bằng máy. ðể giảm rủi ro về khả năng hoàn trả nợ vay,
nguồn trả nợ chỉ ñược tính dựa trên khấu hao và 50% lợi nhuận tăng
thêm từ việc ñầu tư dự án.
Tài sản ñảm bảo:
− Tài sản ñảm bảo nợ vay là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay gốm máy tách vỏ,
máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc nhân ñiều với tổng giá trị ước tính là
553.970 EUR (tương ñương 12.000 triệu ñồng) => tổng giá trị dư nợ ñược ñảm
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 55/74
bảo: 387.780 EUR (tương ñương 8.450 triệu ñồng).
− Trường hợp phát sinh quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức từ tài sản thế chấp/cầm
cố thì các quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức này cũng thuộc tài sản thế chấp/cầm
cố.
Dự kiến lợi ích của NHCT nếu chấp thuận cho vay ñể thực hiện dự án:
− Giả sử trong trường hợp Công ty ñược SGDII duyệt cho vay và giải ngân hết số tiền
là 332.000 EUR với lãi suất cho vay USD (doanh nghiệp ñề nghị ñồng tiền giải
ngân là USD) là 8,399%/năm, thời gian vay là 3 năm, số tiền lãi dự tính mà SGDII
thu ñược tổng cộng là 988 triệu ñồng.
− Ngoài ra SGDII còn nhận ñược lợi ích từ số dư tiền gửi của Công ty tại SGDII và
các dịch vụ khác.
Phương án quản lý nợ vay:
Bám sát theo những quy ñịnh hướng dẫn của Sổ tay Tín dụng ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số 163/Qð-HðQT-NHCT ngày 29/09/2004 của Chủ tịch HðQT
NHCTVN, cụ thể việc quản lý tín dụng cần ñược ñối chiếu theo các Phụ lục sau:
− Phụ lục 7I: Hướng dẫn kiểm tra một số hồ sơ tiêu biểu sau khi ký hợp ñồng tín
dụng, hợp ñồng bảo ñảm tiền vay.
− Phụ lục 7K: Quy trình giải ngân.
− Phụ lục 7L: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát khoản vay.
Và thực hiện theo quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay
và trả nợ của khách hàng trong hệ thống NHCT ban hành kèm theo Quyết ñịnh số
1651/Qð-NHCT35 ngày 13/09/2006 của Tổng Giám ñốc NHCTVN; phương án quản
lý nợ vay ñã ñược Phó Tổng Giám ñốc NHCTVN, Giám ñốc SGDII-NHCTVN phê
duyệt tại Văn bản số 2210/SGDII-KDXNK-KD-Tð ngày 22/05/2002; Thông báo số
139 ngày 19/02/2004. Ngoài ra, cần lưu ý thêm một số nội dung sau:
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 56/74
1. Số tiền giải ngân và mục ñích giải ngân:
− Tổng mức cho vay tối ña là: cho vay USD tương ñương 332.000 EUR, nhưng
không vượt quá 60% tổng vốn ñầu tư thực tế của Công ty. Trường hợp chi phí ñầu
tư thực tế phát sinh cao hơn dự toán thì doanh nghiệp tự bỏ vốn tự có ñể thực hiện
phần chênh lệch tăng thêm này.
− Loại tiền giải ngân: USD.
− Mục ñích cho vay: dự án ñầu tư máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại
màu sắc hạt ñiều.
− Thời hạn cho vay: 3 năm kể từ ngày Công ty ký hợp ñồng tín dụng.
− Thời gian giải ngân: 9 tháng kể từ ngày ký hợp ñồng tín dụng.
2. Kiểm tra sử dụng tiền vay trước và trong khi giải ngân:
− Trước khi giải ngân, yêu cầu Công ty cung cấp các chứng từ thanh toán từ phần
vốn tự có của Công ty và các chứng từ liên quan khác nếu có.
− Phòng Khách hàng ký biên bản thỏa thuận quản lý nợ vay, quản lý nguồn thu với
ñơn vị trên cơ sở phương án quản lý nợ vay của dự án này ñã ñược Ban Giám ðốc
phê duyệt.
− Công ty phải ký hợp ñồng nguyên tắc về thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay là
máy móc thiết bị của dự án trên cơ sở giá dự toán.
− Công ty phải mua bảo hiểm cho toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay với người
thụ hưởng là SGDII trong suốt thời gian còn dư nợ tại SGDII.
− Trong suốt quá trình giải ngân phải ñảm bảo vốn SGDII tham gia tối ña 60%, vốn
chủ sở hữu của Công ty tham gia tối thiểu là 40% tổng vốn ñầu tư.
− CBTD kiểm tra các ñiều khoản của hợp ñồng, giá trị hợp ñồng, ñặc biệt là ñiều
khoản về tiến ñộ thanh toán, bảo hành. CBTD căn cứ vào ñiều khoản thanh toán ñể
có kế hoạch giải ngân phù hợp. Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân trực tiếp cho bên
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 57/74
bán.
3. Kiểm tra sử dụng tiền vay sau khi giải ngân:
− CBTD kiểm tra sau khi giải ngân theo quy ñịnh, lập thành biên bản.
− Nếu có biến ñộng phát sinh ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của Công ty,
CBTD kịp thời báo cáo cho Ban Giám ñốc biết ñể có biện pháp xử lý kịp thời.
− ðịnh kỳ theo quy ñịnh, CBTD tiến hành kiểm tra toàn bộ tài sản ñảm bảo cho số
tiền vay trên của Công ty.
− Công ty phải cung cấp báo cáo về tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh theo
quy ñịnh như sau:
Chậm nhất ngày 10 hàng tháng Công ty phải gửi cho SGDII báo cáo nhanh
tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của tháng trước ñó (theo mẫu của
SGDII).
Chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc mỗi quý, Công ty phải gửi cho SGDII báo
cáo tài chính của quý trước ñó, trong báo cáo tài chính phải có chi tiết nợ phải
thu, phải trả và hàng tồn kho nếu Công ty thực hiện báo cáo tài chính hàng
quý.
Chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Công ty phải gửi
cho SGDII báo cáo quyết toán năm (bao gồm cả báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
− Chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính Công ty phải gửi cho
SGDII báo cáo quyết toán ñược kiểm toán.
C. KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT:
+ NHẬN XÉT VÀ ðỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ THẨM ðỊNH, LÃNH ðẠO
PHÒNG THẨM ðỊNH:
+ NHẬN XÉT VÀ ðỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ THẨM ðỊNH:
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 58/74
Sau khi xem xét, thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn của Công ty TNHH HðVN, Cán bộ
Phòng Thẩm ñịnh có nhận xét và ý kiến ñề xuất như sau:
Nhận xét:
− Hồ sơ pháp lý của Công ty và của dự án: ñầy ñủ.
+ Về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty: Trong năm
2006 và năm 2007, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty không tốt
như năm 2005 do tình hình khó khăn chung của ngành ñiều. Theo ñánh
giá của Hiệp hội ñiều, chất lượng hạt ñiều năm nay tương ñối tốt, doanh
thu và lợi nhuận các tháng ñầu năm 2008 theo báo cáo nhanh của Công
ty ñã khả quan hơn. Tình hình tài chính của Công ty ñến thời ñiểm hiện
nay bình thường.
+ Nhu cầu vay vốn: Trong thời gian qua, tình trạng lao ñộng thủ công
trong ngành ñiều thiếu hụt nghiêm trọng. Do ñó, nhu cầu vay vốn ñầu
tư máy móc thiết bị của Công ty ñể thay thế dần lao ñộng thủ công, tiết
giảm chi phí sản xuất và giảm áp lực cạnh tranh là hợp lý và cần thiết
+ Tình hình quan hệ tín dụng của Công ty: Trong quá trình quan hệ tín
dụng tại SGDII, Công ty luôn cố gắng cân ñối nguồn trả nợ, từ ñầu năm
2007 ñến nay công ty trả nợ gốc và lãi ñầy ñủ, ñúng hạn.
+ Hiệu quả tài chính của dự án: dự án có tính khả thi, có hiệu quả về mặt
tài chính.
+ Biện pháp ñảm bảo tiền vay: Tài sản ñảm bảo gồm:
+ Tài sản ñảm bảo nợ vay là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay gốm
máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt ñiều.
+ Trường hợp phát sinh quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức từ tài sản
thế chấp/cầm cố thì các quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức này cũng
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 59/74
thuộc tài sản thế chấp/cầm cố.
+ Về nhu cầu vay USD: Do toàn bộ máy móc thiết bị ñược nhập khẩu với
ñồng tiền thanh toán là EUR nên Công ty có nhu cầu vay USD ñể mua
EUR thanh toán. 100% nguồn thu từ xuất khẩu của Công ty là USD nên
Công ty có nguồn USD ñể trả nợ vay cho Ngân hàng.
Ý kiến ñề xuất:
Kính trình Ban giám ñốc SGDII xem xét ñồng ý tài trợ nhu cầu vay vốn của Công
ty TNHH HðVN với các nội dung như sau:
− Tổng mức cho vay tối ña: cho vay USD tương ñương 332.000 EUR, nhưng không
vượt quá 60% tổng vốn ñầu tư thực tế của Công ty.
− Loại tiền giải ngân: Giải ngân bằng USD.
− Phương thức giải ngân: chuyển khoản trực tiếp cho Bên bán.
− Mục ñích cho vay: dự án ñầu tư máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại
màu sắc hạt ñiều.
− Thời hạn cho vay: 3 năm kể từ ngày Công ty ký hợp ñồng tín dụng.
− Thời gian giải ngân: 9 tháng kể từ ngày ký hợp ñồng tín dụng.
− Lãi suất cho vay:
+ Lãi suất cho vay = lãi suất Sibor USD 12 tháng + 3%/năm nhưng không thấp
hơn sàn lãi suất cho vay do NHCTVN quy ñịnh (sàn lãi suất cho vay trung dài
hạn USD hiện hành là 8%/năm).
+ Lãi suất ñược ñiều chỉnh vào ngày 01/01 và 01/07 hàng năm căn cứ vào lãi suất
Sibor USD 12 tháng của NHCT VN công bố còn hiệu lực.
− Phân kỳ trả nợ:
+ Lãi ñược trả hàng tháng. Không ân hạn lãi.
+ Kỳ hạn trả nợ: 3 tháng/kỳ.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 60/74
+ Số kỳ trả nợ: 12 kỳ.
+ Kế hoạch trả nợ sẽ ñược lập sau khi kết thúc giải ngân và trước ngày trả nợ ñầu
tiên ít nhất 30 ngày.
− Tài sản ñảm bảo: Tài sản ñảm bảo gồm:
+ Tài sản ñảm bảo nợ vay là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay gốm máy tách
vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt ñiều.
+ Trường hợp phát sinh quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức từ tài sản thế
chấp/cầm cố thì các quyền ñòi nợ, quyền phải thu, lợi tức này cũng thuộc tài sản
thế chấp/cầm cố (nội dung này phải ñưa vào hợp ñồng tín dụng, hợp ñồng thế
chấp/cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay, hợp ñồng thế chấp chính thức).
− ðiều kiện trước khi giải ngân (quy ñịnh trong hợp ñồng tín dụng):
Công ty phải ký hợp ñồng nguyên tắc về thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay là
toàn bộ máy móc thiết bị của dự án trên cơ sở giá dự toán.
− ðiều kiện khác (quy ñịnh trong hợp ñồng tín dụng):
+ Phòng Khách hàng ký biên bản thỏa thuận quản lý nợ vay, quản lý nguồn thu
với ñơn vị trên cơ sở phương án quản lý nợ vay của dự án này ñã ñược Ban
Giám ðốc phê duyệt.
+ Nội dung kế hoạch giải ngân chi tiết của dự án (số tiền giải ngân ñược chia theo
từng quý) ñược ñưa vào hợp ñồng tín dụng. Căn cứ vào kế hoạch và thực tế giải
ngân, SGDII sẽ áp dụng thu phí vào ngày cuối mỗi quý ñược tính bằng 0,25%
trên số tiền chưa hoặc không rút vốn so với cam kết.
+ Trước mỗi lần giải ngân hoặc mở L/C, Công ty có báo cáo tiến ñộ thực hiện dự
án (tổng vốn ñầu tư ñã thực hiện, trong ñó nêu rõ số vốn vay và số vốn tự có ñã
tham gia của từng hạng mục dự án).
+ Công ty phải ñưa tài sản hình thành từ vốn vay vào thế chấp chính thức cho
SGDII ngay sau khi xác lập quyền sử dụng và sở hữu tài sản nhưng chậm nhất
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 61/74
không quá 9 tháng kể từ ngày giải ngân ñầu tiên. Nếu sau thời gian trên Công ty
chưa hoàn tất thủ tục thế chấp chính thức cho SGDII mà không có lý do khách
quan và ñược SGDII chấp thuận bằng văn bản thì SGDII sẽ áp dụng mức lãi
suất bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ñược ghi trên hợp ñồng tín dụng ñối
với phần dư nợ chưa có tài sản bảo ñảm chính thức.
+ Công ty phải mua bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay trong suốt thời gian
còn dư nợ tại SGDII và nêu rõ trong trường hợp rủi ro xảy ra thì người thụ
hưởng là SGDII-NHCTVN. ðịnh kỳ theo quy ñịnh CBTD tiến hành kiểm tra tài
sản ñảm bảo.
+ Phí thẩm ñịnh dự án là 3.000.000 ñồng, thu trước khi ký hợp ñồng tín dụng. ðối
với các khoản phí khác thì thực hiện theo thông báo về thu phí dịch vụ về sản
phẩm cho vay do SGDII ban hành ñang có hiệu lực.
+ Công ty thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm.
+ Công ty phải cung cấp báo cáo về tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính theo quy ñịnh của SGDII.
+ Công ty thực hiện sử dụng thẻ, mở thẻ ATM và các dịch vụ khác của SGDII.
+ SGDII ñược phép quảng bá thương hiệu, ñặt máy ATM tại ñịa ñiểm triển khai
dự án mà không phải trả bất kỳ chi phí nào.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 62/74
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ KHẮC
PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ TRONG
CÔNG TÁC THẨM ðỊNH TẠI
SGD II – NHCTVN
3.1 Một số hạn chế còn tồn tại cần giải quyết trong công tác thẩm ñịnh
3.2 Một số biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro thẩm ñịnh trong quá trình tác
nghiệp.
3.3 Các biện pháp khắc phục.
3.4 Giải pháp
3.4.1 Giải pháp vĩ mô ñể hỗ trợ cho việc thẩm ñịnh tại Ngân hàng.
3.4.2 Giải pháp ñối với NHCTVN:
3.5 Kiến nghị
3.5.1 Kiến nghị với chính phủ.
3.5.2 Kiến nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
3.6 Kết luận:
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 63/74
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ
TRONG CÔNG TÁC THẨM ðỊNH TẠI SGD II – NHCTVN
3.1 Một số hạn chế còn tồn tại cần giải quyết trong công tác thẩm ñịnh
– Hệ thống thu thập thông tin của NH còn nhiều bất cập.
– Phản hồi thông tin cho khách hàng chưa có một quy trình cụ thể rõ ràng.
– ðánh giá TSðB thấp so với giá trị tài sản.
– Kinh nghiệm thực tế của cán bộ thẩm ñịnh chưa nhiều.
– Hoạt ñộng kiểm soát nội bộ còn nhiều yếu kém ,hạn chế.
Nguyên nhân :
Nguyên nhân khách quan
+ Môi trường kinh tế không ổn ñịnh
+ Môi trường pháp lý cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng chưa ñồng
bộ , chưa ñầy ñủ
Nguyên nhân chủ quan từ phía NH
+ Hệ thống thông tin và quy trình thẩm ñịnh còn nhiều bất cập
+ Nhân sự của NH chưa ñáp ứng ñược yêu cầu ngày càng cao trong
hoạt ñộng kinh doanh của một NHTM ña năng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng : Vấn ñề quản lý của doanh nghiệp
chưa ñạt hiệu quả , trình ñộ nhân sự còn nhiều hạn chế.
3.2 Một số biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro thẩm ñịnh trong quá trình tác
nghiệp.
Phát huy những nhân tố tích cực
Từ phía ngân hàng : tiếp tục hoàn thiện các quy trình thẩm ñịnh ngày một tốt
hơn , ñiều ñầu tiên CBTð cần ưu tiên khi thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn ñó là câu hỏi “ dự
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 64/74
án của anh như thế nào , có khả thi hay không ,có khả năng mang về lợi nhuận cao hay
không, chứ không phải hỏi câu hỏi khách hàng có TSðB không?”
Phát huy mạnh hơn tình thần năng ñộng của các CBTð , tạo ñiều kiện cho họ
phát triển nâng cao kiến thức . Như ñã nói , thế mạnh của phòng Tð có thể nói là ñội
ngũ nhân viên trẻ , có năng lực cao. Chính vì vậy phải luôn biết tận dụng và phát huy
thế mạnh này. Luôn cho họ thử thách , ñối ñầu với những công việc mang tính chất
sáng tạo , khó khăn. ðó là cách tốt nhất ñể không làm lụi tàn khả năng của họ. Tuổi trẻ
cần một môi trường làm việc năng ñộng , họ chưa bị sức ì , nếu có ñiều kiện , cũng như
sự chú ý từ cấp lảnh ñạo thì họ sẽ luôn cố hết sức phát huy năng lực của mình. Ngược
lại nếu chỉ giao cho họ những công việc nhàm chán , thiếu tính thử thách thì sẽ mau
chóng làm giảm ñi năng lực của họ. Và ñiều này thiết nghĩ cũng nên áp dụng cho các
sinh viên thực tập , sẽ cho ngân hàng biết ñược những khả năng của sinh viên ñể có kế
hoạch tuyển dụng và ñào tạo họ
Tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các phòng ban liên quan ñến công tác tín dụng
nhằm giúp việc thẩm ñịnh các hồ sơ vay vốn nói riêng cũng như công tác tín dụng nói
chung ñược thuận lợi. Luôn tạo một quy trình hợp lý , giảm thời gian , công sức của
khách hàng và thuận tiện cho khách hàng tới giao dịch.
Tận dụng tốt hơn mạng lưới rộng lớn và vị thế của NHCTVN ñể thu thập thông
tin về các khách hàng. ðây là một lợi thế không phải ngân hàng nào cũng có ñược ,
chính vì thế phải tận dụng nó càng mạnh càng tốt. Nó sẽ có một tiếng nói không nhỏ
trong quan hệ với các tổ chức , hiệp hội các doanh nghiệp , các cơ quan chức năng ,ñể
từ ñó có thể nắm bắt ñược các thông tin quan trọng về các DN , các chính sách cũng
như những thông tin về thị trường… . Dĩ nhiên ñây cũng sẽ là mối quan hệ hai chiều
giữa ngân hàng và các tổ chức trên. ðôi bên cùng có lợi.
Từ phía khách hàng :Tạo mọi ñiều kiện cũng như tổ chức việc quảng bá hình
ảnh của ngân hàng cho khách hàng biết .ðối với khách hàng thì phải tìm hiểu rõ ràng
những quy trình và thủ tục tín dụng ñể có thể dễ dàng thực hiện những yêu cầu cần
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 65/74
thiết của khách hàng , không bị ñộng khi ñáp ứng các yêu cầu của ngân hàng , mặt
khác khách hàng cũng có thể nắm rõ quyền hạn của mình.
Từ phía ngân hàng nhà nước : Xây dựng và từng bước hoàn thiện các khung
pháp lý , ñảm bảo “sân chơi ” bình ñẳng và an toàn cho các ngân hàng thương mại ,
ñịnh chế tài chính hoạt ñộng trên lảnh thổ Việt Nam trong lĩnh vực tín dụng , dịch vụ
ngân hàng, ñầu tư và các nghiệp vụ tài chính khác . Xóa bỏ mọi cơ chế bao cấp ñối với
các NHTM , buộc các ngân hàng này phải hoạt ñộng thực sự theo nguyên tắc thị
trường.
Xây dựng hệ thống thông tin tài chính hiện ñại ñảm bảo cho hệ thống tài chính
hoạt ñộng an toàn và hiệu quả , dễ giám sát theo thông lệ quốc tế. Phải có sự chỉ dẫn ,
ban hành các quy chế phù hợp với công tác tín dụng.
Từ phía chính phủ : Cần có sự phối hợp ñồng bộ giữa các cơ quan chức năng .
ðể tránh thiệt hại cho cho Ngân hàng cũng như cho người dân trong việc vay vốn , các
cơ quan chức năng cần có sự phối hợp lẫn nhau , bảo ñảm thống nhất thông tin về các
chính sách quản lý , quy hoạch kinh tế ñô thị….liên quan ñến quyền lợi của công dân.
Như trong một số trường hợp , tài sản dùng ñể thế chấp là quyền sử dụng ñất , ở thời
ñiểm ngân hàng xác ñịnh giá trị ñể cho vay thì giá của tài sản trên thị trường lúc ñó thật
cao, nhưng ñến khi thanh lý thì do quy hoạch giá tài sản lúc này tuột xuống rất thấp
hoặc ngược lại.
Ngoài ra , trong ñiều kiện kinh doanh thông thoáng như hiện nay , số lượng các
doanh nghiệp mới thành lập rất lớn , nhưng không phải doanh nghiệp nào ra ñời cũng
hoạt ñộng hiệu quả.Vấn ñề quản lý hoạt ñộng của các DN cần ñược phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan chức năng với Ngân hàng , ñể tránh tình trạng một số doanh nghiệp “
ma ” lợi dụng lừa ñảo gây thất thoát vốn của Ngân hàng , làm ảnh hưởng ñến nền kinh
tế.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 66/74
3.3 Các biện pháp khắc phục.
+ Tuyển dụng và xây dựng một ñội ngũ nhân viên có trình ñộ chuyên môn
cao và phẩm chất ñạo ñức tốt
+ Thiết lập một quy trình thẩm ñịnh khoa học phù hợp với hoạt ñộng của
Ngân hàng.
+ Thiết lập hệ thống thông tin có chất lượng và ñầy ñủ.
+ Không bỏ lỡ cơ hội của khách hàng cũng chính là không bỏ lỡ cơ hội của
ngân hàng
+ Thêm vào những nhân tố mới
+ ðưa vào sử dụng các mô hình ñánh giá tín dụng mới trong công tác thẩm
ñịnh
+ Thiết kế , ñầu tư trang web nhằm quảng bá hoạt ñộng của Ngân hàng
3.4 Giải pháp
3.4.1 Giải pháp vĩ mô ñể hỗ trợ cho việc thẩm ñịnh tại Ngân hàng.
3.4.1.1 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.
Nhằm từng bước hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin tín dụng ngành
ngân hàng, NHNNVN ban hành quy chế bắt buộc các tổ chức tín dụng (TCTD) và
doanh nghiệp có quan hệ tín dụng, cung cấp thông tin tín dụng cho Trung tâm thông tin
tín dụng của ngành ngân hàng, quy ñịnh chế tài khi các TCTD cung cấp thông tin tín
dụng không ñầy ñủ, kịp thời, chính xác. Những trường hợp phát hiện thông tin không
chính xác NHTM phải chịu phạt vi phạm hành chính cũng như bù ñắp thiệt hại cho các
NHTM khác có sử dụng nguồn thông tin thiếu chính xác ñó do NHTM ñó gây ra. Bên
cạnh ñó cần có quy ñịnh khen thưởng ñối với các NHTM chấp hành tốt quy chế hoạt
ñộng thông tin tín dụng nhằm ñộng viên và kích thích các bộ phận CIC tại các NHTM
nâng cao chất lượng thông tin.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 67/74
Ngược lại, Trung tâm thông tin tín dụng quy ñịnh chuẩn hoá toàn bộ thông tin
ñầu vào (kể cả thông tin trong qúa khứ của khách hàng vay) ñể các NHTM ñiều chỉnh
phần mềm theo hướng thu thập thông tin hoàn toàn tự ñộng cung cấp cho trung tâm,
không ñể tình trạng cung cấp thông tin cho trung tâm bằng cách gửi file ñiện tử trên
trang web ( như báo cáo ñăng ký về tài sản ñảm bảo tiền vay) ñể tránh mất thời gian
cũng như chi phí truy cập internet như quy ñịnh hiện nay. Trung tâm nên triển khai kỹ
thuật nhằm hỗ trợ các TCTD trong việc tra cứu trực tiếp thông tin tín dụng tín dụng
khách hàng trên trang web CIC một cách nhanh chóng và hiệu quả ñể các NHTM thu
thập thông tin kịp thời phục vụ công tác thẩm ñịnh. Xây dựng mức phí khai thác thông
tin trên quan ñiểm là không nhằm mục ñích kinh doanh thông tin mà là hoạt ñộng công
ích. Ngoài hình thức mức phí phải trả từng lần cho một số nhóm sản phẩm thông tin tín
dụng, mức phí cố ñịnh hằng năm phải phù hợp với quy mô của từng NHTM, ñể
khuyến khích các NHTM cung cấp và khai thác thông tin.
Trung tâm thông tin tín dụng tăng cường chức năng kiểm tra tính chính xác,
ñầy ñủ do hội sở các NHTM cung cấp thông tin tín dụng cho các CIC với dư nợ của
từng NHTM do thanh tra NHNN cung cấp. Trên cơ sở ñó ñịnh kỳ quý có thông báo
toàn ngành về nhận xét tình hình chấp hành quy chế, tổ chức tổng kết hoạt ñộng thông
tin tín dụng hằng năm kết hợp khen thưởng các TCTD chấp hành tốt
3.4.1.2 Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải ñồng bộ nhằm nâng cao
hiệu lực quản lý của nhà nước với các TCTD.
Văn bản Luật và văn bản dưới Luật có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng
phải ñược ban hành một cách ñồng bộ, ñầy ñủ, hương dẫn cụ thể ñể luật thực sự ñi vào
thực tiễn hoạt ñộng ngân hàng. Các Vụ, Cục của NHNNVN cần trao ñổi, thống nhất
trước khi trình Thống ñốc ban hành các quyết ñịnh triển khai quy chế, quy ñịnh tránh
tình trạng triển khai không ñồng bộ và phải ñiều chỉnh bổ sung trong một thời gian
ngắn. ðiển hình ngày 03/02/2005 Thống ðốc ban hành quyết ñịnh 127 sửa ñổi bổ sung
một số ñiều của quy chế cho vay của TCTD trong ñó quy ñịnh phân loại nợ từ nhóm 1
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 68/74
ñến nhóm 5 theo quy ñịnh phân loại nợ của NHNNVN. Sau 2 tháng ñến ngày
22/04/2005 mới ban hành quyết ñịnh 493 quy ñịnh cụ thể về cách phân loại nợ của
khách hàng vào 1 tron 5 nhóm nhưng ñã có ñiểm khác với ñiều 22 của quyết ñịnh 127
nên ngày 31/05/2005 Thống ñốc ban hành quyết ñịnh 783 sửa ñổi bổ sung quyết ñịnh
127. ðến 01/06/2005 Thống ñốc mới ban hành quyết ñịnh số 807/2005/Qð-NHNN
sửa ñổi bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán tại các TCTD ñã ban
hành kèm theo quyết ñịnh 479 /2004/Qð-NHNN ngày 29/04/2004. Tình hình ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của ngành như trên theo ñề nghị của các vụ chính sách
tiền tệ, vụ các ngân hàng cho thấy việc TCTD triển khai thực hiện.
3.4.2 Giải pháp ñối với NHCTVN:
3.4.2.1 Ngân hàng cần tăng cường thu thập thông tin ñể nâng cao chất lượng thẩm
ñịnh cho vay .
Ngân hàng cần ñẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin, thiết lập phần
mềm quản lý khách hàng, thống kê, lưu trữ thông tin từ ñó bổ sung việc phân tích ñánh
giá khách hàng từ các lần vay sau. Bên cạnh những thông tin về bản thân khách hàng,
ngân hàng cần thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng ñể dự ñóan
ñược khuynh hướng phát triển, áp lực cạnh tranh từ các ñối thủ của khách hàng, trên cơ
sở ñó ñánh giá vị thế,khả năng kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
Tăng cường hợp tác trao ñổi chia sẻ thông tin giữa các NHTM trên ñịa bàn và khai thác
thông tin tín dụng trên trang Web CIC ñể tìm hiểu khách hàng trước khi cho vay nhằm
giảm thiểu rủi ro. Thiết lập ñường truyền ADSL (tốc ñộ cao) ñể truy cập Internet nhằm
ñáp ứng yêu cầu truy cập nhanh, tiết kiệm chi phí khi thường xuyên truy cập.
3.4.2.2 Tổ chức bộ phân chuyên ñịnh giá TSBð, ñăng ký giao dịch ñảm bảo, phát
mãi TSCð.
Ngân hàng thực hiện ký hợp ñồng với các doanh nghiệp thực hiện thẩm ñịnh giá
thay cho ngân hàng và gánh chịu toàn bộ trách nhiệm khi thẩm ñịnh giá trị thiếu chính
xác nhằm giải quyết khó khăn trong công tác thẩm ñịnh của ngân hàng hiện nay. Tuy
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 69/74
nhiên ñối với các ñịa phương có chưa có các doanh nghiệp thẩm ñịnh giá, ngân hàng
cần thành lập bộ phận chuyên trách thực hiện chức nghiệp vụ ñịnh giá, ñăng ký giao
dịch bảo ñảm và phát mãi tài sản bảo ñảm. Cán bộ thẩm ñịnh giá phải ñược ñào tạo
chuyên ngành thẩm ñịnh giá ñể thực hiện tốt các mặt nghiệp vụ liên quan ñến công tác
ñịnh giá.
Bên cạnh ñó, ngân hàng cần tổ chức ñánh giá lại tài sản thế chấp cầm cố theo
ñịnh kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm phù hợp với mức ñộ biến ñộng giá của từng loại tài
sản. Kết quả thẩm ñịnh chính xác sẽ ñược khách hàng tín nhiệm ñồng thời hạn chế thấp
nhất rủi ro cho ngân hàng.
3.4.2.3 Tổ chức bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt.
Ngân hàng cần thành lập bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt về tín dụng ñể quản
trị rủi ro, phân loại các khoản vay theo mức ñộ rủi ro, xây dựng hạn tín dụng ñối với
từng khách hàng, nhóm khách hàng, ngành kinh tế, khu vực và xử lý các khoản vay có
vấn ñề.
Bộ phận quản trị rủi ro thực hiện phân loại nợ theo phương pháp ñịnh lượng
hàng quý ñể xác ñịnh ñúng chất lượng tín dụng và làm cơ sở trích lập dự phòng nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng. ðồng thời ñưa ra các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện khả năng
trả nợ. Sau ñó áp dụng phương pháp ñịnh tính nhằm ñánh giá chất lượng tín dụng chính
xác hơn, khi kết quả phân loại theo phương pháp ñịnh tính vào nhóm rủi ro cao hơn thì
TCTD phải trích lập bổ sung phần chênh lệch.
Thông qua kết quả phân loại nợ từng khoản nợ bộ phận quản trị rủi ro tiến hành
phân loại nợ theo nhóm khách hàng, thành phần kinh tế, ngành kinh tế, khu vực nhằm
xác ñịnh khuynh hướng rủi ro, qua ñó xác ñịnh giới hạn tín dụng cho từng nhóm khách
hàng, thành phần kinh tế, khu vực phù hợp với mức ñộ rủi ro mà ngân hàng chấp nhận
ñược.
Bộ phận quản trị rủi ro tư vấn cho CBTD khi thực hiện tái thẩm ñịnh những
khoản vay lớn, phức tạp ñồng thời còn có trách nhiệm quản trị rủi ro ñối với từng
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 70/74
CBTD. Bộ phận quản trị rủi ro chuyên trách xử lý các khoản nợ có vấn ñề do có
chuyên môn, kinh nghiệm nên kết quả xử lý hiệu quả và khách quan hơn. Trực tiếp ñề
xuất sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng các khoản nợ thuộc nhóm 5 và các
trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy ñịnh của pháp luật hoặc cá nhân
bị chết, mất tích.
3.4.2.4 Tăng cường và phát triển mạnh các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng.
Phát triển các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng, tăng thu nhập cho từ hoạt ñộng dịch
vụ ngân hàng, chuyển dịch cơ cấu thu nhập, giảm bớt quy mô hoạt ñộng của tín dụng,
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Mặt khác phát triển các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng
hiệu quả. ðặc biệt là nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ phái sinh (option ngoại tệ,
hạn chế rủi ro về tỷ giá; hoán ñổi lãi su ất ) dễ tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng tín
dụng mở rộng và tăng trưởng hiệu quả. ðây là giải pháp căn bản có tính chiến lược
trong giai ñoạn hiện nay, ngân hàng cần ñặc biệt quan tâm.
3.4.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo hướng tăng cường công tác ñào tạo
thông qua ñào tạo tại chỗ, ñào tạo ngắn hạn bổ sung, cập nhật kiến thức cho cán bộ nói
chung và cán bộ tín dụng nói riêng. Hiện nay mô hình ñào tạo, tập huấn theo phương
pháp của ngân hàng TMCP Á Châu và SGTT; Nam Á, nhằm ñào tạo bổ sung các kiến
thức về ngân hàng; về quản trị kinh doanh về ngoại ngữ; về các nghiệp vụ mới cho cán
bộ nhân viên của Ngân hàng tỏ ra rất hiệu quả. ðây là mô hình hiệu quả, có tính thực
tiễn cao. Bên cạnh ñó thường xuyên bồi dưỡng, trau dồi tư tưởng ñạo ñức, ý thức trách
nhiệm của mỗi cán bộ công chức ñến ñội ngũ cán bộ trong tổ chức tín dụng, có biện
pháp quản lý hiệu quả, tổ chức và phân công công việc phù hợp. Kết hợp biện pháp
hành chính với biện pháp kinh tế làm ñòn bẩy tạo hiệu quả làm việc cao và hạn chế
thấp nhất những rủi ro tín dụng từ yếu tố con người.
3.4.2.6 Nâng cao năng lực quản trị rủi ro ñối với ñội ngũ cán bộ quản lý ñiều
hành các cấp.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 71/74
Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, năng lực quản trị ñiều hành của ñội
ngũ cán bộ quản lý các cấp có ý nghĩa ñặc biệt quan trọn, tạo nên năng lực quản trị,
ñiều hành của ngân hàng. ðội ngũ cán bộ quản trị, ñiều hành mạnh không chỉ ñảm bảo
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng có tính kỷ cương, thống nhất mà còn biết phát
huy tính nămg ñộng sáng tạo của mỗi người thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kinh
doanh của ngân hàng. Nâng cao trình ñộ quản trị kinh doanh, kiến thức về pháp luật và
kiến thức vế quản trị rủi ro ngân hàng ñể bộ máy ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh có
hiệu quả..
3.4.2.7 Tăng cường hoạt ñộng kiểm tra, giám sát quản trị rủi ro của Hội ñồng
quản trị Ngân hàng.
Theo ñiều lệ của NHTM, Hội ñồng quản trị ñại diện cho chủ sở hữu có Ban
kiểm soát giúp việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của Ban ñiều
hành. Tăng cường hoạt ñộng kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát ñảm bảo hiệu quả
của Ngân hàng. ðồng thời Hội ñồng quản trị có những thông tin cần thiết ñể chỉ ñạo
Tổng Giám ðốc thực hiện quản lý có hiệu quả Tài sản nợ, Tài sản có, phòng ngừa rủi
ro ở tầm vĩ mô và vi mô do khách quan và chủ quan.
Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng là khả năng tự vệ của ngân hàng trong
hoạt ñộng kinh doanh phòng ngừa những rủi ro có thể sảy ra ảnh hưởng ñến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực quản trị rủi ro ñược ñánh giá thông qua các
hoạt ñộng phòng ngừa và sử lý rủi ro của Ngân hàng; số lượng, tính chất của các rủi ro
và mức ñộ thiệt hại của rủi ro gây ra.
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN, mở cửa và hội nhập quốc tế ở nước ta
hiện nay, cùng với sự phát triển của hoạt ñộng ngân hàng, nguy cơ rủi ro ngày càng gia
tăng ñòi hỏi ngân hàng cần ñặc biệt quan tâm nâng cao năng lực quản trị rủi ro ñảm
bảo kinh doanh an toàn và hiệu quả ñể hội nhập và phát triển.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 72/74
3.4.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, thực hiện nghiêm ngặt các
quy trình kiểm tra nghiệp vụ, phát hiện các sai sót có khả năng dẫn ñến rủi ro có
biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
Các ngân hàng ở nước ta rất coi trọng hệ thống kiểm tra nội bộ. Hình thức và
biện pháp kiểm tra ngày càng hoàn hiện nhằm ñảm bảo an tòan trong từng nghiệp vụ.
Hệ thống kiểm tra nội bộ là tai mắt của các nhà quản trị Ngân hàng. Những năm vừa
qua ñã phát hiện nhiều sai sót qua kiểm tra từng nghiệp vụ cụ thể, ñặc biệt là các hồ sơ
tín dụng - nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro cao, giúp lãnh ñạo Ngân hàng kịp thời chấn chỉnh,
hạn chế ñược những rủi ro chủ quan. Qua kết quả kiểm tra, Ngân hàng tổng kết, rút
kinh nghiệm trong toàn Ngân hàng và trong các hội nghị chuyên ñề và hội nghị sơ kết,
tổng kết hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro
của Ngân hàng.
3.4.2.9 Thực hiện thưởng phạt nghiêm minh ñối với các cá nhân và ñơn vị.
ðây là cơ chế ñộng lực nhằm khuyến khích những ñơn vị, cá nhân làm tốt công
tác phòng ngừa rủi ro, ñảm bảo an toàn trong kinh doanh. ðồng thời phải có hình thức
xử phạt những ñơn vị, cá nhân ñể xảy ra yếu tố chủ quan do ảnh hưởng ñến kết quả
kinh doanh và uy tín của ngân hàng tùy theo mức ñộ vi phạm. Có thưởng phạt nghiêm
minh mới thúc ñẩy, nâng cao ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong hoạt ñộng kinh
doanh của từng ñơn vị, hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy ñã nâng
cao quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại.
3.4 Kiến nghị
3.4.1 Kiến nghị với chính phủ.
- Ban hành các quy ñịnh tạo ñiều kiện dễ dàng hơn trong việc thành lập các công
ty thẩm ñịnh giá, ñồng thời mở rộng ñiều kiện thành lập doanh nghiệp thẩm ñịnh
không chỉ giới hạn ñối với doanh nghiệp nhà nước, công ty hợp doanh và doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài, ñồng thời tạo ñiều kiện cho các công ty cổ phần tham gia
hoạt ñộng thẩm ñịnh giá.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 73/74
- Chỉ ñạo Bộ Tài Chính làm ñầu mối phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan như
Ngân hàng nhà nước, Bộ kế hoạch ñầu tư, Tổng cục thống kê, thống nhất chuẩn hóa
một số chỉ tiêu cơ bản làm cơ sở cho các Bộ, Ngành ñánh giá xếp loại doanh nghiệp
phục vụ cho công tác quản lý nhà nứơc ñối với các loại hình doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế.
- Cho phép thành lập các chi nhánh, Cục ñăng ký quốc gia giao dịch bảo ñảm
thuộc Sở Tư pháp tại các ñịa phương ñể thuận tiện trong việc ñăng ký giao dịch bảo
ñảm.
3.4.2 Kiến nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Thành lập các chi nhánh của Trung tâm thông tin tín dụng tại các thành phố lớn.
Nâng cao chất lượng thông tin trên cơ sở thu thập thông tin trong và ngoài ngành. Sửa
ñổi bổ sung quy chế hoạt ñộng và trao ñổi thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng
một số nội dung sau: quy ñịnh chế tài khi các TCTD không thực hiện nghiêm túc quy
chế, xây dụng quy trình tạo thuận lợi cho các TCTD trong việc cung cấp thông tin của
khách hàng trực tiếp trên trang Web, xây dựng biểu phí tra cứu thông tin phù hợp quy
mô từng TCTD.
- Thống nhất toàn ngành việc phân loại doanh nghiệp theo 21 ngành kinh tế ñồng
bộ với quy ñịnh của Tổng cục thống kê, ñồng thời trao ñổi và thống nhất một số tiêu
chí cơ bản với các Bộ Ngành (Tài chính, Kế hoạch ñầu tư ) trong việc ñánh giá, xếp
loại một số doanh nghiệp.
- Sớm ban hành cơ chế cho phép các NHTM thực hiện phương thức ñấu giá ñể
phát mãi tài sản bảo ñảm nợ vay theo quy ñịnh bảo ñảm nơ vay của Chính phủ tạo ñiều
kiện cho các NHTM thực hiện ñầy ñủ quyền và nghĩa vụ của mình.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 74/74
3.5 Kết luận:
Trong kinh doanh ngân hàng, việc ngân hàng ñương ñầu với rủi ro tín dụng là
không thể tránh khỏi. Thừa nhận một tỉ lệ rủi ro tự nhiên trong hoạt ñộng kinh doanh
ngân hàng là yêu cầu khách quan hợp lý nhất. Vấn ñề là làm thế nào ñể hạn chế tỉ lệ rủi
ro này ở một mức ñộ thấp nhất có thể chịu ñược. Trong thông lệ quốc tế, tổn thất 1%
tổng dư nợ bình quân hàng năm là một ngân hàng có trình ñộ quản lí tốt và hoàn toàn
không tác ñộng xấu tới ngân hàng.
Rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro là một ñề tài mà các nhà
quản trị ngân hàng ñã và ñang nghiên cứu không ngừng nhằm hoàn thiện trong các
ñiều kiện mới ñể ñạt ñược các mục tiêu ñã ñề ra.
Theo tôi , biện pháp cơ bản nhất và trước nhất ñể hạn chế rủi ro tín dụng là các
Ngân hàng phải chú trọng ñến công tác thẩm ñịnh. Bên cạnh ñó cũng cần những biện
pháp hỗ trợ như thiết lập quỹ dự phòng rủi ro, mua bảo hiểm cho các khoản tiền gửi
tiền vay, phân chia giới hạn rủi ro giúp hạn chế ñược ñáng kể rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh ngân hàng.
ðặc biệt tại SGD II – NHCTVN , nghiệp vụ cho vay ñầu tư dự án trung dài hạn
chiếm một tỷ trọng lớn nhất trong hoạt ñộng kinh doanh của toàn Ngân hàng .Do vậy
Ngân hàng cần áp dụng triệt ñể và hiệu quả nhất các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong
công tác thẩm ñịnh và nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm ñịnh . Qua ñó
giảm rủi ro cho việc kinh doanh của ngân hàng , ñem về doanh thu lớn và giúp cho
SGDII-NHCTVN phát triển vững mạnh trên con ñường hội nhập vào thị trường tài
chính khu vực và thế giới.