Chuyên đề Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất) ghi chép về mặt số lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho cho phòng kế toán và yêu cầu kế toán ký vào bản giao nhận chứng từ. + ở phòng kế toán: Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất do thủ kho chuyển lên và ghi vào sổ hoặc ghi vào thẻ kế toán chi tiết theo số lượng và giá trị sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết được mở theo từng thứ, từng loại ứng với thẻ kho của thủ kho. Cuối tháng đối chiếu số liệu sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho, sau khi đối chiếu số liệu đã khớp, căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn.

doc82 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trung ở phòng Tài vụ, trình độ của đội ngũ công nhân viên kế toán đồng đều. Theo hình thức này hàng ngày kế toán của công ty căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng tài khoản để vào sổ cái, các tài khoản số liệu tổng cộng ở sổ cái và 1 số chỉ tiêu trong “nhật ký chứng từ” như trong bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ hạch toán theo hình thức “NKCT” Chứng từ gốc (bảng TH chứng từ gốc Bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ cái Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ (thẻ) chi tiết Bảng kê Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Kiểm tra đối chiếu - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty bao gồm nhiều giai đoạn sản xuất sản phẩm tạo ra tại các phân xưởng được tách biệt theo mẫu mã riêng biệt. - Để hạch toán chi tiết vật liệu, Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên áp dụng phương pháp thẻ song song ở kho. Thủ kho ghi chép về mặt số lượng vật liệu thực nhập, phiếu xuất ghi vào sổ hoặc sổ kế toán chi tiết cả về số lượng và giá trị. Sơ đồ qui trình hạch toán Thẻ kho Sổ(thẻ) kế toán chi tiết Chứng từ nhập Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn Chứng từ xuất Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng I – tình hình công tác kế toán vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên : 1. Tình hình quản lý nguyên vật liệu tại công ty: a, Đặc điểm vật liệu tại công ty: Là một doanh nghiệp SX trong ngành công nghiệp cơ khí, sản phẩm của Công ty là hàng gia dụng, hàng điện tử. Nguyên liệu vật liệu rất đa dạng và phong phú về chủng loại được nhập từ nhiều nguồn. - Nhập khẩu: Inox cuộn, Role nhiệt, cọc đốt, hạt nhựa... - Mua trong nước: cost kim, cost cái, túi nilon, tem mác.... - Hàng gia công: Đòn gánh, quai treo, móc treo, nắp ghép nhựa..... - Về công tác quản lý và hạch toán các quá trình thu mua, vận chuyển bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên liệu vật liệu, CCDC. Vấn đề đầu tiên mà Công ty quan tâm tới trong việc quản lý nguyên liệu vật liệu, CDCD là hệ thống kho tàng, Công ty đã cho xây dựng những kho rộng lớn nhằm bảo quản, cung cấp kịp thời nguyên liệu vật liệu, CCDC cho các phân xưởng sản xuất. Đặc biệt là việc dự trữ nguyên liệu vật liệu để sản xuất. Bộ phận quản lý vật tư là phòng vật tư có trách nhiệm quản lý vật tư và làm theo lệnh của Giám đốc. Tiến hành nhập, xuất vật tư trong tháng, định kỳ tiến hành kiểm kê để lên báo cáo với ban giám đốc những chủng loại vật tư còn tồn đọng nhiều, những loại vật tư kém phẩm chất, những loại vật tư cần dùng cho sản xuất để ban giám đốc có biện pháp giải quyết hợp lý, tránh tình trạng cung ứng không kịp thời làm giảm tiến độ sản xuất hay tình trạng ứ đọng vốn do vật tư tồn đọng quá nhiều, không sử dụng hết. Bên cạnh cán bộ phòng vật tư, thủ kho là người trực thuộc sự quản lý của phòng vật tư, có trách nhiệm nhập, xuất vật tư theo phiếu nhập, phiếu xuất đủ thủ tục mà Công ty quy định. Hàng tháng, quý lên thẻ kho đồng thời kết hợp với các cán bộ chuyên môn khác tiến hành kiểm kê nguyên liệu vật liệu, CCDC thừa thiếu cuối kỳ. Kế toán nguyên liệu vật liệu, CCDC kết hợp với phòng vật tư và thủ kho để tiến hành hạch toán, đối chiếu. 1.2. Phân loại nguyên liệu vật liệu, CCDC trong công ty. - Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên thực hiện việc phân loại nguyên liệu vật liệu dựa trên tiêu thức vai trò và tác dụng của từng loại đối với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể: + Đối với nguyên liệu vật liệu: Công ty phân thành nguyên liệu vật liệu chính và nguyên liệu vật liệu phụ. Nguyên liệu vật liệu chính: Là những nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm: Inox, hạt nhựa, rơle nhiệt, cọc đốt,.... Nguyên liệu vật liệu phụ: Cùng với vật liệu chính góp phần tạo nên sản phẩm: Keo dán, băng dính, tem mác...... + Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư dùng để thay thế, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị phục vụ công tác sản xuất như các chi tiết máy, ốc vít... + Phế liệu thu hồi: tại Công ty, nguyên liệu vật liệu thuộc loại này gồm các loại NL liệu thừa các đêcê cắt ra từ Inox, hạt nhựa, sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất. giá trị phế liệu thu hồi tương đối lớn. Trung bình 1 tháng công ty bán được khoảng từ 300.000.000đ đến 500.000.000đ tiền phế liệu. + ở Công ty, các loại CCDC được sử dụng cũng tương đối nhiều, đó là các dụng cụ bảo đảm an toàn cho công tác SX, các loại dụng cụ phụ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao bì đóng gói như: các loại kìm, búa, mặt nạ hàn, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, vỏ thùng cattong các loại. túi nilon... Bên cạnh đó, Công ty cũng lập bảng danh điểm nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ mỗi loại có một sổ riêng, được thống nhất tên gọi, quy cách, đơn vị tính. Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên chuyên sản xuất các mặt hàng như bình tắm nước nóng, chậu rửa Inox, ống Inox. Nên vật liệu chính công ty sử dụng là Inox cuộn dạng thô sau đó về cán mỏng. Mỗi năm công ty sử dụng khoảng 178.000 tấn Inox và chủ yếu là nhập khẩu hoặc mua của các công ty cán Inox trong nước. Ngoài Inox, Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên còn sử dụng một số vật liệu chính khác như hạt nhựa, cọc đốt, rơle nhiệt, nguyên liệu vật liệu chính này thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 80% trong tổng chi phí. b, Đánh giá vật liệu: b.1. Đối với vật liệu nhập kho: - Đối với vật liệu mua ngoài khi nhập kho các vật liệu mua ngoài thì giá thành nhập kho được tính bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn + Các chi phí vận chuyển liên quan - Các khoản giảm trừ b.2. Vật liệu xuất kho: Để đánh giá tình hình xuất kho vật liệu công ty tính giá thành thực tế vật liệu xuất kho phương pháp bình quân cuối kỳ. Theo phương pháp này nguyên liệu vật liệu xuất kho được tính theo công thức: Giá thực tế NVL xuất dùng = số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ X Đơn giá bình quân của từng loại NVL, CCDC. Đơn giá bình quân = Trị giá NVL, CCDC tồn ĐK + Trị giá NVL,CCDC nhập trong kỳ Số lượng NVL, CCDC tồn ĐK + số lượng NVL, CCDC nhập trong kỳ 2. Tổ chức kế toán vật liệu tại công ty: *)Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu Sau khi kế hoạch sản xuất được duyệt hàng kỳ, phòng kế toán vật tư có trách nhiệm triển khai kế hoạch đến từng bộ phận và từng phân xưởng sản xuất sau đó lập kế hoạch mua sắm vật liệu để cung cấp cho quá trình sản xuất của công ty trong kỳ. Căn cứ vào các hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư, số lượng thực nhập kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành ba liên một lưu tại cuống, một giao cho cán bộ vật tư, một giữ ghi thẻ kho cuối ngày gửi phòng kế toán. Trong phiếu nhập kho căn cứ vào số lượng thực nhập rồi căn cứ vào giá trị ghi trên hoá đơn rồi ghi vào cột thành tiền, phiếu nhập kho phải được người giao vật tư, thủ kho, người viết phiếu phụ trách và thủ trưởng đơn vị ký. *)Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kế toán sản xuất nên kế hoạch vật tư gửi tới bộ phận sản xuất và thủ kho thủ kho căn cứ vào kế hoạch nhu cầu sử dụng vật tư xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ và lập phiếu xuất kho. Trong phiếu xuất kho thủ kho chỉ ghi số lượng không ghi đơn giá thành tiền và được lập thành hai niên một liên lưu tại cuống một liên gửi phòng kế toán . phòng kế toán lưu phiếu xuất kho làm căn cứ ghi sổ chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ. Cuối tháng khi tính được đơn giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho kế toán ghi bổ xung giá trị trên phiếu xuất kho. Như đã nói ở phần trên tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên gồm năm xưởng sản xuất. Tại mỗi một xưởng kế toán theo dõi độc lập từng xưởng. Dưới đây là phần kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất bình tắm nước nóng. Biểu 01: Trích danh mục nguyên liệu vật liệu: STT Tên nguyên liệu vật liệu ĐVT 1. Inox cuộn Kg 2. Hạt Nhựa Kg 3. Cọc đốt Cái 4. Rơle nhiệt Cái 5. Xốp lót thùng Cái 6. Coskim Cái 7. Keo dán Thùng ........... ....................... Biểu 02: Trích danh mục công cụ dụng cụ: STT Tên nguyên liệu vật liệu ĐVT 1. Vỏ thùng Cái 2. Túi nilon Cái 3. Túi đóng ống Cái 4. Khẩu trang Cái 5. Găng tay Đôi 6. Kìm các loại Cái 7. Quần áo bảo hộ Bộ ........... ....................... Biểu 03: Trích biên bản kiểm kê ngày 31 tháng 10 năm 2007 như sau: Biên bản kiểm kê công cụ dụng cụ NVL: 153 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 ------------ STT Tên vật tư ĐVT Tồn trên sổ sách Trong đó Chênh lệch Giá trị thực tế Tồn kho thực tế Tốt Kém phẩm chất Mất phẩm chất Thừa Thiếu Số Lượng Tiền (Đồng) Lượng Tiền Lượng Tiền 01 Găng tay Đôi 510 510 510 867.000 02 Túi nilon Cái 3.210 3.210 3.210 3.852.000 03 Khẩu trang Cái 600 600 600 540.000 04 Vỏ bìa Cái 1.950 1.950 1.950 39.000.000 ........ .... ...... ..... ... ....... ...... Cộng 6.270 6.270 6.270 44.259.000 Đơn vị thống kê: phụ trách (Ký, họ tên) Vật tư thống kê: trưởng phòng (Ký, họ tên) Tài vụ Kế toán trưởng phòng (Ký, họ tên) Ngày 31/10/2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Biểu 04: Biên bản kiểm kê nguyên liệu vật liệu NVL: 152 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 STT Tên vật tư ĐVT Tồn trên sổ sách Trong đó Chênh lệch Giá trị thực tế Tồn kho thực tế Tốt Kém phẩm chất Mất phẩm chất Thừa Thiếu Số Lượng Tiền (Đồng) Lượng Tiền Lượng Tiền 01 Inox cuộn Kg 158.200 158.200 158.200 4.034.100.000 02 Hạt nhựa Kg 210 210 210 6.195.000 03 Xốp Bình NN Bộ 2.010 2.010 2.010 41.205.000 05 Keo dán Thùng 30 30 30 3.150.000 .... ....... ... ....... ...... ...... ......... Cộng 160.450 160.450 160.450 4.084.650.000 ------------ Đơn vị thống kê: phụ trách (Ký, họ tên) Vật tư thống kê: trưởng phòng (Ký, họ tên) Tài vụ Kế toán trưởng phòng (Ký, họ tên) Ngày 31/10/2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Đối với phiếu nhập khi căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán và biên bản kiểm nghiệm vật tư của bản kiểm tra, đối chiếu với chứng từ hoá đơn cần có liên quan. Khi mua nguyên vật liệu thủ kho sẽ căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT để nhập. Sau đây mẫu của hoá đơn thuế GTGT. Biểu 05: Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL (Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B Ngày 03/11/2007 00036915 Đơn vị bán hàng: Cty CP Hoá Chất Nhựa Địa chỉ: 214 Nguyễn Văn Cừ- Gia Lâm- Hà Nội Điện thoại: Số TK: Mã số: 0101942205-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số: 0900223288 STT Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Hạt Nhựa ABS kg 7.500 30.500 228.750.000 Cộng tiền 228.750.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 110. 000.000 Tổng cộng thanh toán tiền 251.625.000 Số tiền viết bằng chữ (Hai trăm năm mươi một triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./. ) Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh Biểu 06: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Mẫu số: 01 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 003 Phiếu nhập kho Ngày 03 tháng 11 năm 2007 Họ tên người giao hàng: Cty CP Hoá Chất Nhựa Theo: HD GTGT số 036915 ngày 04 tháng 11 năm 2007 của Cty HC Nhựa Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Hạt nhựa ABS kg 7.500 7.500 30.500 228.750.000 Cộng tiền 228.750.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 22.875.000 Tổng cộng thanh toán tiền 251.625.000 Số tiền viết bằng chữ (Hai trăm năm mươi một triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./. ) Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Nợ TK 152.1: 228.750.000 Nợ TK 133: 22.875.000 Có TK 331: 251.625.000 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng kế toán lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được công ty xuất theo giá bình quân, nghĩa khi xuất kho chỉ xuất số lượng còn giá trị để trống. Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào số lượn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ tính đơn giá bình quân và tính tổng giá trị hàng xuất kho. Biểu 07: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 002 Ngày 4 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 152.1 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tấn Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Hạt nhựa ABS kg 1.500 1.500 02. Inox cuộn Kg 10.250 10.250 Cộng 11.750 11.750 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 08: Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL (Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B Ngày 04/11/2007 00036915 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thắng Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên Điện thoại: Số TK: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288 STT Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Xốp bình NN bộ 1.200 20.100 24.120.000 Cộng tiền 24.120.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 2.412.000 Tổng cộng thanh toán tiền 26.532.000 Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. ) Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 09: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Mẫu số: 01 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 004 Phiếu nhập kho Ngày 04 tháng 11 năm 2007 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thắng Theo: HD GTGT ngày 04 tháng 11 năm 2007 của Cty TNHH Nguyễn Thắng Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xốp BNN Bộ 1.200 1.200 20.100 24.120.000 Cộng tiền 24.120.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 2.412.000 Tổng cộng thanh toán tiền 26.532.000 Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. ) Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nợ TK 152.1: 24.120.000 Nợ TK 133: 2.412.000 Có TK 331: 26.532.000 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng kế toán lập phiếu xuất kho. Biểu 10: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 003 Ngày 04 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 152.1 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Xốp BNN Bộ 1.010 1.010 Cộng 1.010 1.010 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 11: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 004 Ngày 5 háng 11 năm 2007 Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 153 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Vỏ bìa cattong Cái 520 520 02. Túi nilon Cái 520 520 Cộng 1.040 1.040 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 12: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 005 Ngày 8 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 152.1 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01. Inox cuộn Kg 7.120 7.120 02. Hạt nhựa Kg 2.410 2.410 Cộng 9.530 9.530 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 13: Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL (Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B Ngày 08/11/2007 0025150 Đơn vị bán hàng: Công ty Trường Sơn Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên Điện thoại: Số TK: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288 STT Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Keo dán ATM Thùng 100 115.000 11.500.000 Cộng tiền 11.500.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 1.150.000 Tổng cộng thanh toán tiền 12.650.000 Số tiền viết bằng chữ (Mười hai triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. ) Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 14: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Mẫu số: 01 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 005 Phiếu nhập kho Ngày 08 tháng 11 năm 2007 Họ tên người giao hàng: Công ty Trường Sơn Theo: HD GTGT ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Cty trường Sơn Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Keo dán ATM Thùng 100 100 115.000 11.500.000 Cộng tiền 11.500.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 1.150.000 Tổng cộng thanh toán tiền 12.650.000 Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. ) Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 15: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 006 Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 01-VT Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 152.2 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Keo dán ATM Thùng 25 25 Cộng 25 25 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 16: Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL (Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B Ngày 09/11/2007 0025145 Đơn vị bán hàng: Công ty Trường Sơn Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên Điện thoại: Số TK: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288 STT Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Khẩu trang Cái 1.700 970 1.649.000 02 Găng tay Đôi 2.500 1.800 4.500.000 Cộng tiền 6.149.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 614.000 Tổng cộng thanh toán tiền 6.763.900 Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu bẩy trăm sáu mươi ba ngàn chín trăm đồng chẵn./. ) Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 17: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Mẫu số: 01 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Số: 006 Phiếu nhập kho Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Họ tên người giao hàng: Công ty Trường Sơn Theo: HD GTGT 25145 ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Cty trường Sơn Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Khẩu trang Cái 1.700 1.700 970 1.649.000 02 Găng tay Đôi 2.500 2.500 1.800 4.500.000 Cộng tiền 6.149.000 Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 614.900 Tổng cộng thanh toán tiền 6.736.900 Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu bẩy trăm sáu mươi ba ngàn chín trăm đồng chẵn./. ) Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 18: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 007 Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 01-VT Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 153 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Khẩu trang Cái 950 950 02 Găng tay Đôi 950 950 Cộng 1.900 1.900 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 19A: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 008 Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 01-VT Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 153 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Túi nilong Cái 490 490 02. Bìa cattong Cái 490 490 Cộng 980 980 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 19B: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Phiếu xuất kho Số: 009 Ngày 14 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 01-VT Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ TK 621.2 Có TK 153 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá. STT Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Inox cuộn Kg 7.750 7.750 02. Hạt nhựa Kg 590 590 Cộng 8.340 8.340 Cộng thành tiền (bằng chữ): Số viết bằng chữ: Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ thủ kho vào thẻ kho. Biểu 20: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu Mẫu số: 06-VT Thẻ kho Ngày lập thẻ:01/11/2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Tên vật tư: Inox cuộn Loại vật tư: ĐVT: Kg Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu kỳ 158.200 0411 002 04/11 Xuất kho- SX 10.250 147.950 08/11 005 08/11 Xuất kho- SX 7.120 140.830 14/11 009 14/11 Xuất kho- SX 7.750 133.080 Cộng 25.120 133.080 Song song với việc ghi thẻ kho kế toán tiến hành mở sổ thẻ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Cuối tháng căn cứ vào số lượng nhập, xuất, tồn để tính ra đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân và áp dụng công thức đã nêu trên như sau: Biểu 21: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu Tên vật tư: Inox cuộn ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 25,5 158.200 4.034.100 002 04/11 Xuất sản xuất 621 10.250 005 08/11 Xuất sản xuất 621 7.120 009 14/11 Xuất sản xuất 621 7.750 Cộng P/S 25,5 0 0 25.120 640.560 133.080 3.393.540 Dư cuối kỳ 133.080 3.393.540 Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất nguyên vật liệu hàng ngày sau khi kiểm tra thủ kho tiến hành ghi số lượng nguyên vật liệu nhập – xuất đó vào thẻ kho, thẻ kho được mở theo tháng chi tiết đối với từng loại nguyên liệu vật liệu . Biểu 22: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu Mẫu số: 06-VT Thẻ kho Ngày 01 tháng 11 năm 200 7 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Tên vật liệu: Hạt nhựa ABS ĐVT: Kg Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu kỳ 210 3/11 02 3/11 Nhập kho 7.500 7.710 4/11 002 4/11 Xuất kho- SX 1.500 6.210 8/11 005 8/11 Xuất kho- SX 2.410 3.800 14/11 009 14/11 Xuất kho- SX 590 3.210 Cộng 7.500 4.500 3.210 Kế toán vào sổ chi tiết. Biểu 23: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu Tên vật tư: Hạt nhựa ABS ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 29,5 210 6.195 003 03/11 Nhập kho 331 30,5 7.500 228.750 002 04/11 Xuất kho - SX 621 1.500 005 08/11 Xuất kho- SX 621 2.410 009 14/11 Xuất kho- SX 621 590 Cộng P/S 30,47 7.500 228.750 4.500 137.115 Dư cuối kỳ 30.47 3.210 97.808 Biểu 24: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11 .năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Xốp lót thùng. ĐVT: Bộ Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 2.010 04/11 004 04/11 Nhập kho - Cty Nguyễn Thắng 1.200 3.210 04/11 003 04/11 Xuất kho - SX 1.010 2.200 Cộng 1.200 1.010 2.200 Biểu 25: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11.năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Vỏ bìa cattong ĐVT: Cái Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 1.950 04/11 004 04/11 Xuất kho SX 520 1.430 09/11 008 09/11 Xuất kho- SX 490 940 ..... .... .... .... ..... ... .... ... .. Cộng 1.010 940 Biểu 26: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11.năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Keo dán ATM ĐVT: Thùng Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 30 08/11 005 08/11 Nhập kho 100 130 09/11 006 09/11 Xuất kho SX 25 105 Cộng 100 25 105 Biểu 27: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11.năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Găng tay ĐVT: Đôi Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 510 09/11 006 09/11 Nhập kho 2.500 3.010 09/11 007 09/11 Xuất kho SX 950 2.060 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 2.500 950 2.060 Biểu 28: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11.năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Túi nilong ĐVT: Cái Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 3.210 05/11 004 05/11 Xuất kho SX 520 2.690 09/11 008 09/11 Xuất kho SX 490 2.200 .... .... .... .... .... ... ... ... .. Cộng 0 1.010 2.200 Biểu 29: Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên Kho: nguyên vật liệu thẻ kho Mẫu số: 06 - VT Ngày 01 tháng 11.năm 2007 Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên. Tên vật liệu: Khẩu trang ĐVT: Cái Ngày tháng Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận Số liệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn ĐK 600 09/11 006 09/11 Nhập kho 1.700 2.300 09/11 007 09/11 Xuất kho SX 950 1.350 Cộng 1.700 950 1.350 Biểu 30: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu Tên vật tư: Xốp lót thùng ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 20,5 2.010 41.205 004 04/11 Nhập kho 331 20,1 1.200 24.120 3.210 004 05/11 Xuất kho - SX 621.2 1.010 Cộng P/S 20.35 1.200 24.120 1.010 20.554 Dư cuối kỳ 20.35 2.200 44.770 Biểu 31: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ Tên vật tư: Bìa cattong ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền 5 Dư đầu 20 1.950 39.000 004 05/11 Xuất kho - SX 627 520 008 09/11 Xuất kho - SX 627 490 Cộng P/S 20 1.010 20.200 Dư cuối kỳ 20 940 18.800 Biểu 32: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu Tên vật tư: Keo dán ATM ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 105 30 3.150 005 08/11 Nhập kho 331 115 100 11.500 006 09/11 Xuất kho - SX 621.2 25 Cộng P/S 112,692 100 11.500 25 2.817 Dư cuối kỳ 112.692 105 11.833 Biểu 33: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ Tên vật tư: Găng tay ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 1,7 510 687 006 09/11 Nhập kho 331 1,8 2500 4.500 007 09/11 Xuất kho - SX 627 950 Cộng P/S 1,723 2.500 4.500 950 1.637 Dư cuối kỳ 1,723 2.060 3.549 Biểu 34: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ Tên vật tư: Túi nilong ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 1,2 3.210 3.852 004 05/11 Xuất kho - SX 624 520 008 09/11 Xuất kho - SX 627 490 Cộng P/S 1,2 1.010 1.212 Dư cuối kỳ 1,2 2.200 2.640 Biểu 35: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Năm: 2007 Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ Tên vật tư: Khẩu trang ĐVT: ĐVN Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Dư đầu 900 600 540 006 09/11 Nhập kho 331 970 1.700 1.649.000 007 09/11 Xuất kho - SX 627 950 Cộng P/S 952 1.700 950 904.400 Dư cuối kỳ 952 1.350 1.285.200 Biểu 36: bảng tổng hợp nhập – xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tháng 11 năm 2007 Tên vật tư ĐVT Tồn đầu tháng Nhập Xuất Tồn cuối tháng Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền 1. Inox cuộn Kg 158.200 4.034.100.000 25.120 640.050.000 133.080 3.393.540.000 2. Hạt Nhựa ABS Kg 210 6.195.000 4.500 228.750.000 4.500 137.115.000 3.210 97.808.000 3. Xốp lót thùng Bộ 2.010 41.205.000 1.200 24.120.000 1.010 20.554.000 2.200 47.770.000 4. Vỏ Bìa Cái 1.950 39.000.000 1.010 20.200.000 940 18.800.000 5. Keo dán thg 30 3.150.000 100 11.500.000 25 2.817.000 105 11.833.000 6.Găng tay Đôi 510 867.000 2.500 4.500.000 950 1.637.000 2.060 3.549.000 7. Túi nilong Cái 3.210 3.852.000 1.010 1.212.000 2.200 2.640.000 8. Khẩu trang Cái 600 540.000 1.700 1.649.000 950 904.400 1.350 1.285.200 ..... ... .... .... .... ... .... ..... .... Cộng 166.720 4.128.909.000 10.000 270.519.000 34.555 824.489.400 145.145 3.574.225.000 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu trong tháng 2, hàng ngày kế toán căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu sau đó lập bảng kê nhập – xuất vật liệu. Từ đó ta có thể nêu được các bảng thống kê sau: Biểu 37: Bảng kê nhập Trong tháng 11 năm 2007 Tài khoản Ngày tháng 331 621.1 Cộng + Nguyên vật liệu chính 228.750.000 228.750.000 - Inox cuộn - Hạt Nhựa ABS 228.750.000 228.750.000 + Nguyên vật liệu phụ 35.620.000 35.620.000 - Keo dán 11.500.000 11.500.000 - Xốp lót thùng 24.120.000 243120.000 + công cụ dụng cụ 6.149.000 6.149.000 - Găng tay 4.500.000 4.500.000 - Khẩu trang 1.649.000 1.649.000 Cộng 270.519.000 270.519.000 * Nguyên vật liệu: trong kỳ hạt nhựa được mua của công ty HC Nhựa: Hàng nhập kho nhưng tiền hàng chưa thanh toán. Nợ TK 152.1 : 228.750.000 Nợ TK 133 : 22.875.000 Có TK 331: 251.625.000 - Trong tháng keo dán được mua của công ty Trường Sơn. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán. Nợ TK 152.1 : 11.500.000 Nợ TK 133 : 1.150.000 Có TK 331 : 22.650.000 - Trong tháng Xốp lót thùng được mua của công ty Nguyễn Thắng. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán. Nợ TK 152.2 : 24.120.000 Nợ TK 133 : 2.412.000 Có TK 331: 26.532.000 - Trong tháng Găng tay, khẩu trang được mua của công ty Trường Sơn. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán. Nợ TK 152.1 : 6.149.000 Nợ TK 133 : 614.900 Có TK 331 : 6.763.900 Biểu 38: Bảng kê xuất Trong tháng 11 năm 2007 Tài khoản Ngày tháng 621.1 621.2 Cộng + Nguyên vật liệu chính 777.165.000 777.165.000 - Inox cuộn 640.050.000 640.050.000 - Hạt Nhựa ABS 137.115.000 137.115.000 + Nguyên vật liệu phụ 23.371.000 23.371.000 - Xốp lót thùng 20.554.000 20.554.000 - Keo dán 2.817.000 2.817.000 + Công cụ dụng cụ 23.953.000 23.953.000 - Vỏ bìa cattong 20.200.000 20.200.000 - Găng tay 1.637.000 1.637.000 - Khẩu trang 904.000 904.000 - Túi nilong 1.212.000 1.212.000 Cộng 800.536.000 23.953.000 824.489.000 Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê nhập – xuất và các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 5. Nhật ký chứng từ số 5 gồm 2 phần: - Nợ các tài khoản có liên quan - Theo dõi thanh toán nợ TK 331, các TK có liên quan. + Cơ sở để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 là sổ chi tiết TK 331. Cuối mỗi tháng của từng sổ chi tiết hoặc từng sổ để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 một dòng. Số dư đầu tháng của từng người bán dư nợ hoặc có được lấy từ cột số dư cuối tháng của nhật ký chứng từ tháng trước. Biểu số 18: Bảng phân bổ nguyên phụ liệu công cụ dụng cụ Tháng 11/2007 TT Ghi có các TK Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK) TK152 TK153 I Nguyên liệu vật liệu (TK 621 ) 800.536.000 1. Nguyên liệu vật liệu chính (TK 621.1 ) 777.165.000 - Inox cuộn 640.050.000 - Hạt nhựa 137.115.000 2. Nguyên liệu vật liệu phụ (TK 621.2 ) 23.371.000 - Xốp lót thùng 20.554.000 - Keo dán 2.817.000 II Công cụ dụng cụ (TK 627 ) 23.953.400 - Vỏ bìa cattong 20.200.000 - Găng tay 1.637.000 - Khẩu trang 904.400 - Túi nilong 1.212.000 Cộng 800.536.000 23.953.400 Biểu 39: Sổ kế toán chi tiết Năm: 2007 Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Tên nhà cung cấp: Công ty Hoá chất nhựa ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số P/S Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu 250.000.000 003 03/11 Nhập mua Hạt nhựa ABS 152 251.625.000 501.625.000 005 04/11 Trả tiền hạt nhựa 111 150.000.000 351.000.000 008 15/11 Trả tiền hạt nhựa 112 150.000.000 201.625.000 Cộng P/S 300.000.000 251.625.000 Dư cuối kỳ 201.625.000 Biểu 40: Sổ kế toán chi tiết Năm: 2007 Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Tên nhà cung cấp: Công ty Nguyễn Thắng ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số P/S Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu 12.540.000 004 04/11 Nhập mua xốp BNN 152 26.532.000 39.072.000 006 06/11 Trả tiền 112 17.000.000 22.072.000 009 14/11 Trả tiền 111 15.000.000 7.072.000 Cộng P/S 32.000.000 26.532.000 Dư cuối kỳ 7.072.000 Biểu 41: Sổ kế toán chi tiết Năm: 2007 Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Tên nhà cung cấp: Công ty Trường sơn ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số P/S Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu 21.540.000 005 08/11 Nhập mua keo 152.2 12.650.000 34.190.000 007 08/11 Trả tiền 111 20.000.000 14.190.000 006 09/11 Mua găng tay, khẩu trang 153 6.763.900 20.953.900 010 25/11 Trả tiền 111 10.000.000 10.953.900 Cộng P/S 30.000.000 19.413.900 Dư cuối kỳ 10.953.900 Biểu 42: Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có TK 331 – Phải trả cho người cung cấp Tháng 11 năm 2007 ĐVT: 1.000đ Tên dơn vị hoặc tên người đóng Dư đầu tháng Ghi có TK 331/ghi nợ các TK khác Cộng có TK 331 Ghi nợ TK 331/ghi có các TK Cộng nợ TK 331 Dư cuối tháng Nợ Có 152.1 152.2 153 133 111 112 Nợ Có 1. Cty Hoá chất Nhựa 250.000 250.000 Hạt nhựa 228.750 22.875 251.625 150.000 150.000 300.000 201.625 2. Cty Trường Sơn 21.540 21.540 - Keo dán 11.500 1.150 12.650 - Găng tay 6.149. 614,9 6.763,9 30.000 30.000 10.953,9 Cty Nguyễn Thắng 12.540 12.540 Xốp 24.120 2.412 26.532 15.000 17.000 32.000 7.072 Cộng 284.080 252.870 11.500 8.561 24.639,9 581.650,9 195.000 167.000 362.000 219.650,9 Nhật ký chứng từ số 7 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh Ghi có các TK: 142,152,153,154...... Tháng 11 năm 2007 STT Các TK ghi có Các TK ghi nợ 142 152 153 ...... .... Các TK P/a ở các NKCT khác Cộng NKCT số 1 NKCT số 2 .... A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 621 800.536.000 800.536.000 2 627 23.953.400 23.953.400 Cộng 800.536.000 23.953.400 824.489.400 Sổ cái TK: 331- Phải trả cho người bán Dư đầu kỳ: -Nợ: - Có: 284.080.000 Tk có đối ứng với nợ TK này Tháng 01 Tháng 02 .... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK 111 195.000.000 TK 112 167.000.000 Cộng P/S nợ 362.000.000 Tổng P/S có 582.650.000 Dư cuối kỳ: - Nợ: 0 - Có: 504.730.000 Sổ cái TK: 153: Công cụ dụng cụ Dư đầu kỳ: - Nợ: 44.259.000 - Có: Tk có đối ứng với nợ TK này Tháng 01 Tháng 02 .... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK 331 6.149.900 Cộng P/S có 6.149.900 Tổng P/S nợ 23.953.400 Dư cuối kỳ: - Nợ: 26.455.500 - Có: 0 Sổ cái TK: 152- Nguyên liệu vật liệu Dư đầu kỳ: -Nợ: 4.084.650.000 - Có: Tk có đối ứng với nợ TK này Tháng 01 Tháng 02 .... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK 331 270.519.000 Cộng P/S Có 270.519.000 Tổng P/S Nợ 800.536.000 Số dư:- Nợ: 3.554.633.000 - Có Căn cứ vào các phiếu chi kế toán lập nhật ký chứng từ số 01 như sau: Biểu số 12: Nhật ký chứng từ số 1 Tháng 11/2007 TT Ngày Ghi có TK 111, ghi nợ các TK Cộng có TK111 .... 331 152 153 04/11 150.000.000 150.000.000 08/11 20.000.000 20.000.000 14/11 15.000.000 15.000.000 25/11 10.000.000 10.000.000 Cộng 195.000.000 195.000.000 Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng kế toán lập nhật ký chứng từ số 02 như sau: Biểu số 12: Nhật ký chứng từ số 1 Tháng 11/2007 TT Ngày Ghi có TK 112, ghi nợ các TK Cộng có TK112 .... 331 152 153 06/11 17.000.000 17000.000 15/11 150.000.000 150.000.000 Cộng 167.000.000 167.000.000 Chương III Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX TM Tân á hưng yên I. Nhận Xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty. 1. Ưu điểm: a. Về công tác quản lý: Tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều hướng tới mục đích là lợi nhuận nên mỗi doanh nghiệp phải đặt ra những mục tiêu cũng như hướng đi khác nhau. Nhưng với điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước thì việc đạt được những mục tiêu đó không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể làm được, nó đòi hỏi những phương thức sản xuất, cách quản lý doanh nghiệp phải làm sao đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Do đó một trong những biện pháp cơ bản được nhiều doanh nghiệp quan tâm tới là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, để có đủ sức để cạnh tranh trên thị trường lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng cao và doanh nghiệp mở rông sản xuất. Yếu tố quan trọng nhất là khâu quản lý nguyên liệu vật liệu. Công ty hiểu rõ tầm quan trọng của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nên đã có những kế hoạch mua, dự trữ vật tư kịp thời phục vụ cho sản xuất nhất là trong thời kỳ biến động về thị trường như hiện nay. Với hệ thống máy móc hiện đại đặc biệt là công ty đã đầu tư được dây truyền cán ủ xẻ Inox giúp công ty giảm được rất nhiều chi phí mua nguyên liệu vật liệu. Công ty có khu nhà xưởng rộng lớn và thuộc tập đoàn nên nguồn vốn của công ty khá lớn rất thuận lợi trọng việc mua sắp dự trữ vật tư. b. Công tác kế toán: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên kể từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh cả về chất lượng sản phẩm cũng như qui mô sản xuất, công ty đã phải trải qua nhiều thời kỳ khó khăn của những ngày đầu thành lập và xây dựng nhà máy nhưng vì công ty đã có những kế hoạch chiến lược kinh doanh đúng đắn nên những năm gần đây công ty đã đạt được kết quả cao. Kết quả sản xuất của công ty không những thể hiện qua cơ sở vật chất kỹ thuật mà trong công ty hạch toán đã áp dụng hệ thống kế toán mới, bộ máy kế toán luôn tuân thủ các chuẩn mực chế độ kế toán thống kê hiện hành. Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung tức là các công việc kể từ khâu thu nhận chứng từ đến việc phân loại hệ thống hoá ghi chép sổ sách kế toán ... và cuối cùng là lập báo cáo kế toán và phân tích hoạt động kinh doanh đều tập trung tại phòng kế toán. Do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị được thực hiện trong phạm vi gọn, thông in giữa các bộ phận kịp thời nhanh chóng. Hệ thống sổ sách của công ty khá đầy đủ, tỷ mỉ, việc ghi chép và mở sổ sách tương đối đúng theo chế độ quy định hiện hành. Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng cơ khí tiêu dùng công ty còn đối mới sản xuất thêm mặt hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và sự phát triển không ngừng đổi mới thị trường. Công ty xác định nguyên vật liệu là yếu tố để đảm bảo cho quá trình sản xuất bị gián đoạn. Nhận thức được tầm quan trọng này nhằm tăng cường quản lý và hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình thực tế của công ty, đáp ứng nhu cầu thường xuyên và liên tực tình hình biến động của thành phẩm, vật tư, tiền vốn. Kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tính đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Đây là phương pháp đơn giản phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu (công cụ dụng cụ ) xuất sùng trong kỳ. Công ty đã trang bị được hệ thống máy tính phục vụ cho công tác kế toán khá đầy đủ và đã sử dụng phần mềm kế toán, nên công tác kế toán khác chính xác đầy đủ và phục vụ kịp thời cho công tác quản lý sản xuất. 2. Những khó khăn còn tồn tại: Nguồn nguyên liệu của công ty chủ yếu là nhập khẩu cần rất nhiều vốn để mua vật tư nên việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn, thời gian để mua nguyên liệu vật liệu rất dài. Vì là hàng nhập khẩu phương tiện vận chuyển chủ yếu là tàu thuyền nên những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nhập vật tư công ty không tính được điều đó ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sản xuất khi nguyên liệu vật liệu không về kịp đúng theo kế hoạch đế sản xuất. Khi đó sẽ dẫn đến tình trạng thiếu nguyên liệu vật liệu công việc sản xuất bị trì trệ. Việc quản lý vật tư trong quá trình sản xuất tại từng khâu chưa sát sao, vẫn để tình trạng lãng phí nguyên liệu vật liệu. Lượng phế liệu thu hồi tương đối lớn nhưng công ty vẫn chưa quản lý chặt chẽ. Chủng loại nguyên liệu vật liệu tương đối lớn nên công tác quản lý nguyên liệu vật liệu tương đối khó khăn. Đặc biệt là máy móc chủ yếu là hàng nhập khẩu nên công cụ dụng cụ, phụ tùng để sửa chữa và thay thế có rất nhiều loại thuộc loại hiếm mua rất khó khăn. Tuy hệ thống bộ máy kế toán tương đối khoa học sông khâu nhập nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ thực tế vẫn còn rất nhiều vướng mắc. Việc kiểm kê kho hàng tháng là rất tốt nhưng lại mất rất nhiều thời gian, có những loại vật tư trong tháng không dùng đến nhưng vẫn phải kiểm. 3. Một số ý kiền nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu trong công ty: Là một công ty lớn nhưng công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hình thức này không phù hợp lắm, công ty nên đổi thành hình thức kế toán ghi sổ là Nhật ký chung hay chứng từ ghi sổ sẽ hợp hơn. Trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên đã có nhiều cố gắng trong công việc cải tiến đổi mới nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm, bên cạnh đó còn có những điểm bổ sung và sửa đổi và hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lý, kiểm tra đối chiếu sử dụng vật tư. Do đó để đảm bảo cho công ty tồn tại và phát triển ổn định trong điều kiện kinh tế thị trường lãnh đạo công ty cần phải đổi mới triệt để hơn, tìm ra mô hình quản lý mới phù hợp, trên cơ sở đó tổ chức lại bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo hướng gọn nhẹ nhằm đạt hiệu quả cao. Trong công tác kế toán nguyên vật liệu phải tăng cường quản lý nhập xuất nguyên vật liệu. Tất cả và vật liệu nhập và xuất ra khỏi kho đều phải kiểm tra số lượng và chất. Ngày càng hoàn thiện công tác định mức vật tư, kiểm kê nguyên vật liệu, công tác này phải được tiến hành kiểm kê liên tục và không ngừng hoàn thiện để ngày càng sát với thực tế sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện tốt công tác định mức vật tư sẽ làm giảm được đáng kể đầu vào tránh lãng phí thất thoát nguyên vật liệu cho cơ sở để hạ giá thành sản phẩm. Công ty nên thực hiện việc kiểm kê nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo quý và báo cáo quyết toán vật tư theo quý sẽ tiết kiệm được thời gian hơn. Công ty cần phải tăng cường công tác kiểm tra thực tế chất lượng nguyên vật liệu nhập – xuất – tồn kho, trên cơ sở đó để xuất phương án thu mua, xuất dùng và dự trữ nguyên vật liệu hợp lý để đảm bảo không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty và tránh bị tồn đọng vốn. Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại xí nghiệp em đã nhận thấy được sự quan tâm giúp đỡ của các bác, cô, chứ trong phòng kế toán cùng với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Tuy có nhiều cố gắng nhưng do trình độ lý luận chuyên môn còn hạn chế lại chưa có kinh nghiệm thực tế nên trong chuyên đề thực tập chắc chắn sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán để phần chuyên đề của em được phong phú, hoàn chỉnh hơn về nội dung và sát thực tế. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong ban giám đốc nhất là phòng kế toán của công ty. Các giảng viên trong trường CĐ Tài Chính- Quản Trị Kinh Doanh, đặc biệt là Giảng viên Nguyễn Thị Luân đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình tạo điều kiện để em hoàn thành tốt chuyên đề. Hưng Yên, Ngày 25 tháng 12 năm 2007 sinh viên thực tập Nguyễn Thị Minh Tuyến Mục lục: Chương I : Cơ sở lý luận về nguyên liệu vật liệu 3 I. Khái niệm đặc điểm, vị trí vai trò của nguyên liệu vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu 3 1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên liệu vật liệu: 3 2. Vị trí vai trò của nguyên liệu vật liệu trong quá trình sản xuất 3 3. Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu 3 4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu trong DN sản xuất 4 II. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu 4 1. Phân loại nguyên liệu vật liệu 4 2. Đánh giá nguyên liệu vật liệu 5 III. Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu 8 1. Chứng từ kế toán sử dụng 8 2. Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ 9 3. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu 9 IV. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu 12 1. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên liệu vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 12 2. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên liệu vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14 3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình tự ghi sổ 16 Chương II: Thực hiện công tác kế toán tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên 17 I. tìm hiểu về Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên 17 1. Quá trình hình thành công ty 17 2. Đặc điểm công ty 18 3. Bộ máy tổ chức công ty 19 4. Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 21 II. Tình hình công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên 26 1. Tình hình quản lý nguyên liệu vật liệu tại công ty 26 2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29 Chương III: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên 75 I. Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên 75 1. Ưu điểm 75 2. Những khó khăn còn tồn tại 76 3. Một số ý kiến 77 Nhận xét của đơn vị thực tập ... Hưng Yên, ngày ..... tháng ...... năm 2007 T/M Công ty Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1988.doc
Tài liệu liên quan