Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất) ghi chép về mặt số lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho cho phòng kế toán và yêu cầu kế toán ký vào bản giao nhận chứng từ.
+ ở phòng kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất do thủ kho chuyển lên và ghi vào sổ hoặc ghi vào thẻ kế toán chi tiết theo số lượng và giá trị sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết được mở theo từng thứ, từng loại ứng với thẻ kho của thủ kho. Cuối tháng đối chiếu số liệu sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho, sau khi đối chiếu số liệu đã khớp, căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
82 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trung ở phòng Tài vụ, trình độ của đội ngũ công nhân viên kế toán đồng đều. Theo hình thức này hàng ngày kế toán của công ty căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng tài khoản để vào sổ cái, các tài khoản số liệu tổng cộng ở sổ cái và 1 số chỉ tiêu trong “nhật ký chứng từ” như trong bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức “NKCT”
Chứng từ gốc (bảng TH chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ (thẻ) chi tiết
Bảng kê
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Kiểm tra đối chiếu
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty bao gồm nhiều giai đoạn sản xuất sản phẩm tạo ra tại các phân xưởng được tách biệt theo mẫu mã riêng biệt.
- Để hạch toán chi tiết vật liệu, Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên áp dụng phương pháp thẻ song song ở kho. Thủ kho ghi chép về mặt số lượng vật liệu thực nhập, phiếu xuất ghi vào sổ hoặc sổ kế toán chi tiết cả về số lượng và giá trị.
Sơ đồ qui trình hạch toán
Thẻ kho
Sổ(thẻ) kế toán chi tiết
Chứng từ nhập
Bảng tổng hợp
Nhập – xuất – tồn
Chứng từ xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
I – tình hình công tác kế toán vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên :
1. Tình hình quản lý nguyên vật liệu tại công ty:
a, Đặc điểm vật liệu tại công ty:
Là một doanh nghiệp SX trong ngành công nghiệp cơ khí, sản phẩm của Công ty là hàng gia dụng, hàng điện tử. Nguyên liệu vật liệu rất đa dạng và phong phú về chủng loại được nhập từ nhiều nguồn.
- Nhập khẩu: Inox cuộn, Role nhiệt, cọc đốt, hạt nhựa...
- Mua trong nước: cost kim, cost cái, túi nilon, tem mác....
- Hàng gia công: Đòn gánh, quai treo, móc treo, nắp ghép nhựa.....
- Về công tác quản lý và hạch toán các quá trình thu mua, vận chuyển
bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên liệu vật liệu, CCDC.
Vấn đề đầu tiên mà Công ty quan tâm tới trong việc quản lý nguyên liệu vật liệu, CDCD là hệ thống kho tàng, Công ty đã cho xây dựng những kho rộng lớn nhằm bảo quản, cung cấp kịp thời nguyên liệu vật liệu, CCDC cho các phân xưởng sản xuất. Đặc biệt là việc dự trữ nguyên liệu vật liệu để sản xuất.
Bộ phận quản lý vật tư là phòng vật tư có trách nhiệm quản lý vật tư và làm theo lệnh của Giám đốc. Tiến hành nhập, xuất vật tư trong tháng, định kỳ tiến hành kiểm kê để lên báo cáo với ban giám đốc những chủng loại vật tư còn tồn đọng nhiều, những loại vật tư kém phẩm chất, những loại vật tư cần dùng cho sản xuất để ban giám đốc có biện pháp giải quyết hợp lý, tránh tình trạng cung ứng không kịp thời làm giảm tiến độ sản xuất hay tình trạng ứ đọng vốn do vật tư tồn đọng quá nhiều, không sử dụng hết.
Bên cạnh cán bộ phòng vật tư, thủ kho là người trực thuộc sự quản lý của phòng vật tư, có trách nhiệm nhập, xuất vật tư theo phiếu nhập, phiếu xuất đủ thủ tục mà Công ty quy định.
Hàng tháng, quý lên thẻ kho đồng thời kết hợp với các cán bộ chuyên môn khác tiến hành kiểm kê nguyên liệu vật liệu, CCDC thừa thiếu cuối kỳ. Kế toán nguyên liệu vật liệu, CCDC kết hợp với phòng vật tư và thủ kho để tiến hành hạch toán, đối chiếu.
1.2. Phân loại nguyên liệu vật liệu, CCDC trong công ty.
- Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên thực hiện việc phân loại nguyên liệu vật liệu dựa trên tiêu thức vai trò và tác dụng của từng loại đối với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể:
+ Đối với nguyên liệu vật liệu: Công ty phân thành nguyên liệu vật liệu chính và nguyên liệu vật liệu phụ.
Nguyên liệu vật liệu chính: Là những nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm: Inox, hạt nhựa, rơle nhiệt, cọc đốt,....
Nguyên liệu vật liệu phụ: Cùng với vật liệu chính góp phần tạo nên sản phẩm: Keo dán, băng dính, tem mác......
+ Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư dùng để thay thế, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị phục vụ công tác sản xuất như các chi tiết máy, ốc vít...
+ Phế liệu thu hồi: tại Công ty, nguyên liệu vật liệu thuộc loại này gồm các loại NL liệu thừa các đêcê cắt ra từ Inox, hạt nhựa, sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất. giá trị phế liệu thu hồi tương đối lớn. Trung bình 1 tháng công ty bán được khoảng từ 300.000.000đ đến 500.000.000đ tiền phế liệu.
+ ở Công ty, các loại CCDC được sử dụng cũng tương đối nhiều, đó là các dụng cụ bảo đảm an toàn cho công tác SX, các loại dụng cụ phụ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao bì đóng gói như: các loại kìm, búa, mặt nạ hàn, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, vỏ thùng cattong các loại. túi nilon...
Bên cạnh đó, Công ty cũng lập bảng danh điểm nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ mỗi loại có một sổ riêng, được thống nhất tên gọi, quy cách, đơn vị tính.
Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên chuyên sản xuất các mặt hàng như bình tắm nước nóng, chậu rửa Inox, ống Inox. Nên vật liệu chính công ty sử dụng là Inox cuộn dạng thô sau đó về cán mỏng. Mỗi năm công ty sử dụng khoảng 178.000 tấn Inox và chủ yếu là nhập khẩu hoặc mua của các công ty cán Inox trong nước. Ngoài Inox, Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên còn sử dụng một số vật liệu chính khác như hạt nhựa, cọc đốt, rơle nhiệt, nguyên liệu vật liệu chính này thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 80% trong tổng chi phí.
b, Đánh giá vật liệu:
b.1. Đối với vật liệu nhập kho:
- Đối với vật liệu mua ngoài khi nhập kho các vật liệu mua ngoài thì giá thành nhập kho được tính bao gồm:
Giá mua ghi trên hóa đơn
+
Các chi phí vận chuyển liên quan
-
Các khoản giảm trừ
b.2. Vật liệu xuất kho:
Để đánh giá tình hình xuất kho vật liệu công ty tính giá thành thực tế vật liệu xuất kho phương pháp bình quân cuối kỳ.
Theo phương pháp này nguyên liệu vật liệu xuất kho được tính theo công thức:
Giá thực tế NVL xuất dùng = số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ X Đơn giá bình quân của từng loại NVL, CCDC.
Đơn giá bình quân
=
Trị giá NVL, CCDC tồn ĐK + Trị giá NVL,CCDC nhập trong kỳ
Số lượng NVL, CCDC tồn ĐK + số lượng NVL, CCDC nhập trong kỳ
2. Tổ chức kế toán vật liệu tại công ty:
*)Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Sau khi kế hoạch sản xuất được duyệt hàng kỳ, phòng kế toán vật tư có trách nhiệm triển khai kế hoạch đến từng bộ phận và từng phân xưởng sản xuất sau đó lập kế hoạch mua sắm vật liệu để cung cấp cho quá trình sản xuất của công ty trong kỳ.
Căn cứ vào các hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư, số lượng thực nhập kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành ba liên một lưu tại cuống, một giao cho cán bộ vật tư, một giữ ghi thẻ kho cuối ngày gửi phòng kế toán.
Trong phiếu nhập kho căn cứ vào số lượng thực nhập rồi căn cứ vào giá trị ghi trên hoá đơn rồi ghi vào cột thành tiền, phiếu nhập kho phải được người giao vật tư, thủ kho, người viết phiếu phụ trách và thủ trưởng đơn vị ký.
*)Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kế toán sản xuất nên kế hoạch vật tư gửi tới bộ phận sản xuất và thủ kho thủ kho căn cứ vào kế hoạch nhu cầu sử dụng vật tư xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ và lập phiếu xuất kho.
Trong phiếu xuất kho thủ kho chỉ ghi số lượng không ghi đơn giá thành tiền và được lập thành hai niên một liên lưu tại cuống một liên gửi phòng kế toán . phòng kế toán lưu phiếu xuất kho làm căn cứ ghi sổ chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ. Cuối tháng khi tính được đơn giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho kế toán ghi bổ xung giá trị trên phiếu xuất kho.
Như đã nói ở phần trên tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên gồm năm xưởng sản xuất. Tại mỗi một xưởng kế toán theo dõi độc lập từng xưởng. Dưới đây là phần kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất bình tắm nước nóng.
Biểu 01:
Trích danh mục nguyên liệu vật liệu:
STT
Tên nguyên liệu vật liệu
ĐVT
1.
Inox cuộn
Kg
2.
Hạt Nhựa
Kg
3.
Cọc đốt
Cái
4.
Rơle nhiệt
Cái
5.
Xốp lót thùng
Cái
6.
Coskim
Cái
7.
Keo dán
Thùng
...........
.......................
Biểu 02:
Trích danh mục công cụ dụng cụ:
STT
Tên nguyên liệu vật liệu
ĐVT
1.
Vỏ thùng
Cái
2.
Túi nilon
Cái
3.
Túi đóng ống
Cái
4.
Khẩu trang
Cái
5.
Găng tay
Đôi
6.
Kìm các loại
Cái
7.
Quần áo bảo hộ
Bộ
...........
.......................
Biểu 03:
Trích biên bản kiểm kê ngày 31 tháng 10 năm 2007 như sau:
Biên bản kiểm kê công cụ dụng cụ
NVL: 153
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
------------
STT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn trên sổ sách
Trong đó
Chênh lệch
Giá trị thực tế
Tồn kho thực tế
Tốt
Kém phẩm chất
Mất phẩm chất
Thừa
Thiếu
Số Lượng
Tiền (Đồng)
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
01
Găng tay
Đôi
510
510
510
867.000
02
Túi nilon
Cái
3.210
3.210
3.210
3.852.000
03
Khẩu trang
Cái
600
600
600
540.000
04
Vỏ bìa
Cái
1.950
1.950
1.950
39.000.000
........
....
......
.....
...
.......
......
Cộng
6.270
6.270
6.270
44.259.000
Đơn vị
thống kê: phụ trách
(Ký, họ tên)
Vật tư
thống kê: trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Tài vụ
Kế toán trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Ngày 31/10/2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 04:
Biên bản kiểm kê nguyên liệu vật liệu
NVL: 152
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
STT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn trên sổ sách
Trong đó
Chênh lệch
Giá trị thực tế
Tồn kho thực tế
Tốt
Kém phẩm chất
Mất phẩm chất
Thừa
Thiếu
Số Lượng
Tiền (Đồng)
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
01
Inox cuộn
Kg
158.200
158.200
158.200
4.034.100.000
02
Hạt nhựa
Kg
210
210
210
6.195.000
03
Xốp Bình NN
Bộ
2.010
2.010
2.010
41.205.000
05
Keo dán
Thùng
30
30
30
3.150.000
....
.......
...
.......
......
......
.........
Cộng
160.450
160.450
160.450
4.084.650.000
------------
Đơn vị
thống kê: phụ trách
(Ký, họ tên)
Vật tư
thống kê: trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Tài vụ
Kế toán trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Ngày 31/10/2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Đối với phiếu nhập khi căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán và biên bản kiểm nghiệm vật tư của bản kiểm tra, đối chiếu với chứng từ hoá đơn cần có liên quan. Khi mua nguyên vật liệu thủ kho sẽ căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT để nhập. Sau đây mẫu của hoá đơn thuế GTGT.
Biểu 05:
Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
(Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B
Ngày 03/11/2007 00036915
Đơn vị bán hàng: Cty CP Hoá Chất Nhựa
Địa chỉ: 214 Nguyễn Văn Cừ- Gia Lâm- Hà Nội
Điện thoại: Số TK:
Mã số: 0101942205-1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên
Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số: 0900223288
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Hạt Nhựa ABS
kg
7.500
30.500
228.750.000
Cộng tiền 228.750.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 110. 000.000
Tổng cộng thanh toán tiền 251.625.000
Số tiền viết bằng chữ (Hai trăm năm mươi một triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./. )
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh
Biểu 06:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số: 003
Phiếu nhập kho
Ngày 03 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Cty CP Hoá Chất Nhựa
Theo: HD GTGT số 036915 ngày 04 tháng 11 năm 2007 của Cty HC Nhựa
Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Hạt nhựa ABS
kg
7.500
7.500
30.500
228.750.000
Cộng tiền 228.750.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 22.875.000
Tổng cộng thanh toán tiền 251.625.000
Số tiền viết bằng chữ (Hai trăm năm mươi một triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./. )
Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Nợ TK 152.1: 228.750.000
Nợ TK 133: 22.875.000
Có TK 331: 251.625.000
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng kế toán lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được công ty xuất theo giá bình quân, nghĩa khi xuất kho chỉ xuất số lượng còn giá trị để trống. Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào số lượn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ tính đơn giá bình quân và tính tổng giá trị hàng xuất kho.
Biểu 07:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 002
Ngày 4 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tấn
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Hạt nhựa ABS
kg
1.500
1.500
02.
Inox cuộn
Kg
10.250
10.250
Cộng
11.750
11.750
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 08:
Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
(Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B
Ngày 04/11/2007 00036915
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thắng
Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên
Điện thoại: Số TK:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Xốp bình NN
bộ
1.200
20.100
24.120.000
Cộng tiền 24.120.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 2.412.000
Tổng cộng thanh toán tiền 26.532.000
Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. )
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 09:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số: 004
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thắng
Theo: HD GTGT ngày 04 tháng 11 năm 2007 của Cty TNHH Nguyễn Thắng Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Xốp BNN
Bộ
1.200
1.200
20.100
24.120.000
Cộng tiền 24.120.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 2.412.000
Tổng cộng thanh toán tiền 26.532.000
Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. )
Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nợ TK 152.1: 24.120.000
Nợ TK 133: 2.412.000
Có TK 331: 26.532.000
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng kế toán lập phiếu xuất kho.
Biểu 10:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 003
Ngày 04 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Xốp BNN
Bộ
1.010
1.010
Cộng
1.010
1.010
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 11:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 004
Ngày 5 háng 11 năm 2007
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Vỏ bìa cattong
Cái
520
520
02.
Túi nilon
Cái
520
520
Cộng
1.040
1.040
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 12:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 005
Ngày 8 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01.
Inox cuộn
Kg
7.120
7.120
02.
Hạt nhựa
Kg
2.410
2.410
Cộng
9.530
9.530
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 13:
Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
(Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B
Ngày 08/11/2007 0025150
Đơn vị bán hàng: Công ty Trường Sơn
Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên
Điện thoại: Số TK:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Keo dán ATM
Thùng
100
115.000
11.500.000
Cộng tiền 11.500.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 1.150.000
Tổng cộng thanh toán tiền 12.650.000
Số tiền viết bằng chữ (Mười hai triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. )
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 14:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số: 005
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Công ty Trường Sơn
Theo: HD GTGT ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Cty trường Sơn
Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Keo dán ATM
Thùng
100
100
115.000
11.500.000
Cộng tiền 11.500.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 1.150.000
Tổng cộng thanh toán tiền 12.650.000
Số tiền viết bằng chữ (Hai mươi sáu triệu năm trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn./. )
Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 15:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 006
Ngày 09 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 152.2
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Keo dán ATM
Thùng
25
25
Cộng
25
25
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 16:
Hoá đơn thuế (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
(Liên 2: giao cho khách hàng) MN/2007B
Ngày 09/11/2007 0025145
Đơn vị bán hàng: Công ty Trường Sơn
Địa chỉ: Mỹ Hào- Hưng Yên
Điện thoại: Số TK:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Địa chỉ: Yên Mỹ- Yên Mỹ- Hưng Yên
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0900223288
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Khẩu trang
Cái
1.700
970
1.649.000
02
Găng tay
Đôi
2.500
1.800
4.500.000
Cộng tiền 6.149.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 614.000
Tổng cộng thanh toán tiền 6.763.900
Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu bẩy trăm sáu mươi ba ngàn chín trăm đồng chẵn./. )
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 17:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số: 006
Phiếu nhập kho
Ngày 09 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Công ty Trường Sơn
Theo: HD GTGT 25145 ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Cty trường Sơn
Nhập tại kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Khẩu trang
Cái
1.700
1.700
970
1.649.000
02
Găng tay
Đôi
2.500
2.500
1.800
4.500.000
Cộng tiền 6.149.000
Thuế xuất GTGT 10%, tiền thuế VAT 614.900
Tổng cộng thanh toán tiền 6.736.900
Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu bẩy trăm sáu mươi ba ngàn chín trăm đồng chẵn./. )
Phụ trách Người giao Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
cung tiêu hàng (Ký, họ tên) trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 18:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 007
Ngày 09 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Khẩu trang
Cái
950
950
02
Găng tay
Đôi
950
950
Cộng
1.900
1.900
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 19A:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 008
Ngày 09 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Túi nilong
Cái
490
490
02.
Bìa cattong
Cái
490
490
Cộng
980
980
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 19B:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Phiếu xuất kho
Số: 009
Ngày 14 tháng 11 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ TK 621.2
Có TK 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Phân xưởng Bình NN
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vật tư hàng hoá.
STT
Tên nhãn, quy cách phẩm chất (vật tư hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Inox cuộn
Kg
7.750
7.750
02.
Hạt nhựa
Kg
590
590
Cộng
8.340
8.340
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Số viết bằng chữ:
Giám đốc Kế toán Kế toán Người nhận Thủ kho
công ty trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ thủ kho vào thẻ kho.
Biểu 20:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu Mẫu số: 06-VT
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:01/11/2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Tên vật tư: Inox cuộn
Loại vật tư: ĐVT: Kg
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu kỳ
158.200
0411
002
04/11
Xuất kho- SX
10.250
147.950
08/11
005
08/11
Xuất kho- SX
7.120
140.830
14/11
009
14/11
Xuất kho- SX
7.750
133.080
Cộng
25.120
133.080
Song song với việc ghi thẻ kho kế toán tiến hành mở sổ thẻ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Cuối tháng căn cứ vào số lượng nhập, xuất, tồn để tính ra đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân và áp dụng công thức đã nêu trên như sau:
Biểu 21:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu
Tên vật tư: Inox cuộn
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
25,5
158.200
4.034.100
002
04/11
Xuất sản xuất
621
10.250
005
08/11
Xuất sản xuất
621
7.120
009
14/11
Xuất sản xuất
621
7.750
Cộng P/S
25,5
0
0
25.120
640.560
133.080
3.393.540
Dư cuối kỳ
133.080
3.393.540
Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất nguyên vật liệu hàng ngày sau khi kiểm tra thủ kho tiến hành ghi số lượng nguyên vật liệu nhập – xuất đó vào thẻ kho, thẻ kho được mở theo tháng chi tiết đối với từng loại nguyên liệu vật liệu .
Biểu 22:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu Mẫu số: 06-VT
Thẻ kho
Ngày 01 tháng 11 năm 200 7
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Tên vật liệu: Hạt nhựa ABS
ĐVT: Kg
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu kỳ
210
3/11
02
3/11
Nhập kho
7.500
7.710
4/11
002
4/11
Xuất kho- SX
1.500
6.210
8/11
005
8/11
Xuất kho- SX
2.410
3.800
14/11
009
14/11
Xuất kho- SX
590
3.210
Cộng
7.500
4.500
3.210
Kế toán vào sổ chi tiết.
Biểu 23:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu
Tên vật tư: Hạt nhựa ABS
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
29,5
210
6.195
003
03/11
Nhập kho
331
30,5
7.500
228.750
002
04/11
Xuất kho - SX
621
1.500
005
08/11
Xuất kho- SX
621
2.410
009
14/11
Xuất kho- SX
621
590
Cộng P/S
30,47
7.500
228.750
4.500
137.115
Dư cuối kỳ
30.47
3.210
97.808
Biểu 24:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11 .năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Xốp lót thùng. ĐVT: Bộ
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
2.010
04/11
004
04/11
Nhập kho - Cty Nguyễn Thắng
1.200
3.210
04/11
003
04/11
Xuất kho - SX
1.010
2.200
Cộng
1.200
1.010
2.200
Biểu 25:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11.năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Vỏ bìa cattong
ĐVT: Cái
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
1.950
04/11
004
04/11
Xuất kho SX
520
1.430
09/11
008
09/11
Xuất kho- SX
490
940
.....
....
....
....
.....
...
....
...
..
Cộng
1.010
940
Biểu 26:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11.năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Keo dán ATM
ĐVT: Thùng
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
30
08/11
005
08/11
Nhập kho
100
130
09/11
006
09/11
Xuất kho SX
25
105
Cộng
100
25
105
Biểu 27:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11.năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Găng tay
ĐVT: Đôi
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
510
09/11
006
09/11
Nhập kho
2.500
3.010
09/11
007
09/11
Xuất kho SX
950
2.060
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
2.500
950
2.060
Biểu 28:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11.năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Túi nilong
ĐVT: Cái
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
3.210
05/11
004
05/11
Xuất kho SX
520
2.690
09/11
008
09/11
Xuất kho SX
490
2.200
....
....
....
....
....
...
...
...
..
Cộng
0
1.010
2.200
Biểu 29:
Đơn vị: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
Kho: nguyên vật liệu
thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Ngày 01 tháng 11.năm 2007
Tên kho: Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên.
Tên vật liệu: Khẩu trang
ĐVT: Cái
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn ĐK
600
09/11
006
09/11
Nhập kho
1.700
2.300
09/11
007
09/11
Xuất kho SX
950
1.350
Cộng
1.700
950
1.350
Biểu 30:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu
Tên vật tư: Xốp lót thùng
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
20,5
2.010
41.205
004
04/11
Nhập kho
331
20,1
1.200
24.120
3.210
004
05/11
Xuất kho - SX
621.2
1.010
Cộng P/S
20.35
1.200
24.120
1.010
20.554
Dư cuối kỳ
20.35
2.200
44.770
Biểu 31:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ
Tên vật tư: Bìa cattong
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
5
Dư đầu
20
1.950
39.000
004
05/11
Xuất kho - SX
627
520
008
09/11
Xuất kho - SX
627
490
Cộng P/S
20
1.010
20.200
Dư cuối kỳ
20
940
18.800
Biểu 32:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 152- nguyên liệu vật liệu
Tên vật tư: Keo dán ATM
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
105
30
3.150
005
08/11
Nhập kho
331
115
100
11.500
006
09/11
Xuất kho - SX
621.2
25
Cộng P/S
112,692
100
11.500
25
2.817
Dư cuối kỳ
112.692
105
11.833
Biểu 33:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ
Tên vật tư: Găng tay
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
1,7
510
687
006
09/11
Nhập kho
331
1,8
2500
4.500
007
09/11
Xuất kho - SX
627
950
Cộng P/S
1,723
2.500
4.500
950
1.637
Dư cuối kỳ
1,723
2.060
3.549
Biểu 34:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ
Tên vật tư: Túi nilong
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
1,2
3.210
3.852
004
05/11
Xuất kho - SX
624
520
008
09/11
Xuất kho - SX
627
490
Cộng P/S
1,2
1.010
1.212
Dư cuối kỳ
1,2
2.200
2.640
Biểu 35:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Năm: 2007
Tài khoản: 153- công cụ dụng cụ
Tên vật tư: Khẩu trang
ĐVT: ĐVN
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Dư đầu
900
600
540
006
09/11
Nhập kho
331
970
1.700
1.649.000
007
09/11
Xuất kho - SX
627
950
Cộng P/S
952
1.700
950
904.400
Dư cuối kỳ
952
1.350
1.285.200
Biểu 36:
bảng tổng hợp nhập – xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tháng 11 năm 2007
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn cuối tháng
Lượng
Thành tiền
Lượng
Thành tiền
Lượng
Thành tiền
Lượng
Thành tiền
1. Inox cuộn
Kg
158.200
4.034.100.000
25.120
640.050.000
133.080
3.393.540.000
2. Hạt Nhựa ABS
Kg
210
6.195.000
4.500
228.750.000
4.500
137.115.000
3.210
97.808.000
3. Xốp lót thùng
Bộ
2.010
41.205.000
1.200
24.120.000
1.010
20.554.000
2.200
47.770.000
4. Vỏ Bìa
Cái
1.950
39.000.000
1.010
20.200.000
940
18.800.000
5. Keo dán
thg
30
3.150.000
100
11.500.000
25
2.817.000
105
11.833.000
6.Găng tay
Đôi
510
867.000
2.500
4.500.000
950
1.637.000
2.060
3.549.000
7. Túi nilong
Cái
3.210
3.852.000
1.010
1.212.000
2.200
2.640.000
8. Khẩu trang
Cái
600
540.000
1.700
1.649.000
950
904.400
1.350
1.285.200
.....
...
....
....
....
...
....
.....
....
Cộng
166.720
4.128.909.000
10.000
270.519.000
34.555
824.489.400
145.145
3.574.225.000
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu trong tháng 2, hàng ngày kế toán căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu sau đó lập bảng kê nhập – xuất vật liệu. Từ đó ta có thể nêu được các bảng thống kê sau:
Biểu 37:
Bảng kê nhập
Trong tháng 11 năm 2007
Tài khoản
Ngày tháng
331
621.1
Cộng
+ Nguyên vật liệu chính
228.750.000
228.750.000
- Inox cuộn
- Hạt Nhựa ABS
228.750.000
228.750.000
+ Nguyên vật liệu phụ
35.620.000
35.620.000
- Keo dán
11.500.000
11.500.000
- Xốp lót thùng
24.120.000
243120.000
+ công cụ dụng cụ
6.149.000
6.149.000
- Găng tay
4.500.000
4.500.000
- Khẩu trang
1.649.000
1.649.000
Cộng
270.519.000
270.519.000
* Nguyên vật liệu: trong kỳ hạt nhựa được mua của công ty HC Nhựa:
Hàng nhập kho nhưng tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 152.1 : 228.750.000
Nợ TK 133 : 22.875.000
Có TK 331: 251.625.000
- Trong tháng keo dán được mua của công ty Trường Sơn. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán.
Nợ TK 152.1 : 11.500.000
Nợ TK 133 : 1.150.000
Có TK 331 : 22.650.000
- Trong tháng Xốp lót thùng được mua của công ty Nguyễn Thắng. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán.
Nợ TK 152.2 : 24.120.000
Nợ TK 133 : 2.412.000
Có TK 331: 26.532.000
- Trong tháng Găng tay, khẩu trang được mua của công ty Trường Sơn. Hàng đã về nhập kho nhưng chưa thanh toán.
Nợ TK 152.1 : 6.149.000
Nợ TK 133 : 614.900
Có TK 331 : 6.763.900
Biểu 38:
Bảng kê xuất
Trong tháng 11 năm 2007
Tài khoản
Ngày tháng
621.1
621.2
Cộng
+ Nguyên vật liệu chính
777.165.000
777.165.000
- Inox cuộn
640.050.000
640.050.000
- Hạt Nhựa ABS
137.115.000
137.115.000
+ Nguyên vật liệu phụ
23.371.000
23.371.000
- Xốp lót thùng
20.554.000
20.554.000
- Keo dán
2.817.000
2.817.000
+ Công cụ dụng cụ
23.953.000
23.953.000
- Vỏ bìa cattong
20.200.000
20.200.000
- Găng tay
1.637.000
1.637.000
- Khẩu trang
904.000
904.000
- Túi nilong
1.212.000
1.212.000
Cộng
800.536.000
23.953.000
824.489.000
Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê nhập – xuất và các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 5.
Nhật ký chứng từ số 5 gồm 2 phần:
- Nợ các tài khoản có liên quan
- Theo dõi thanh toán nợ TK 331, các TK có liên quan.
+ Cơ sở để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 là sổ chi tiết TK 331. Cuối mỗi tháng của từng sổ chi tiết hoặc từng sổ để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 một dòng.
Số dư đầu tháng của từng người bán dư nợ hoặc có được lấy từ cột số dư cuối tháng của nhật ký chứng từ tháng trước.
Biểu số 18: Bảng phân bổ nguyên phụ liệu công cụ dụng cụ
Tháng 11/2007
TT
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
(ghi nợ các TK)
TK152
TK153
I
Nguyên liệu vật liệu (TK 621 )
800.536.000
1.
Nguyên liệu vật liệu chính (TK 621.1 )
777.165.000
-
Inox cuộn
640.050.000
-
Hạt nhựa
137.115.000
2.
Nguyên liệu vật liệu phụ (TK 621.2 )
23.371.000
-
Xốp lót thùng
20.554.000
-
Keo dán
2.817.000
II
Công cụ dụng cụ (TK 627 )
23.953.400
-
Vỏ bìa cattong
20.200.000
-
Găng tay
1.637.000
-
Khẩu trang
904.400
-
Túi nilong
1.212.000
Cộng
800.536.000
23.953.400
Biểu 39:
Sổ kế toán chi tiết
Năm: 2007
Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán
Tên nhà cung cấp: Công ty Hoá chất nhựa
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số P/S
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu
250.000.000
003
03/11
Nhập mua Hạt nhựa ABS
152
251.625.000
501.625.000
005
04/11
Trả tiền hạt nhựa
111
150.000.000
351.000.000
008
15/11
Trả tiền hạt nhựa
112
150.000.000
201.625.000
Cộng P/S
300.000.000
251.625.000
Dư cuối kỳ
201.625.000
Biểu 40:
Sổ kế toán chi tiết
Năm: 2007
Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán
Tên nhà cung cấp: Công ty Nguyễn Thắng
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số P/S
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu
12.540.000
004
04/11
Nhập mua xốp BNN
152
26.532.000
39.072.000
006
06/11
Trả tiền
112
17.000.000
22.072.000
009
14/11
Trả tiền
111
15.000.000
7.072.000
Cộng P/S
32.000.000
26.532.000
Dư cuối kỳ
7.072.000
Biểu 41:
Sổ kế toán chi tiết
Năm: 2007
Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán
Tên nhà cung cấp: Công ty Trường sơn
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số P/S
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu
21.540.000
005
08/11
Nhập mua keo
152.2
12.650.000
34.190.000
007
08/11
Trả tiền
111
20.000.000
14.190.000
006
09/11
Mua găng tay, khẩu trang
153
6.763.900
20.953.900
010
25/11
Trả tiền
111
10.000.000
10.953.900
Cộng P/S
30.000.000
19.413.900
Dư cuối kỳ
10.953.900
Biểu 42:
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi có TK 331 – Phải trả cho người cung cấp
Tháng 11 năm 2007
ĐVT: 1.000đ
Tên dơn vị hoặc tên người đóng
Dư đầu tháng
Ghi có TK 331/ghi nợ các TK khác
Cộng có TK 331
Ghi nợ TK 331/ghi có các TK
Cộng nợ TK 331
Dư cuối tháng
Nợ
Có
152.1
152.2
153
133
111
112
Nợ
Có
1. Cty Hoá chất Nhựa
250.000
250.000
Hạt nhựa
228.750
22.875
251.625
150.000
150.000
300.000
201.625
2. Cty Trường Sơn
21.540
21.540
- Keo dán
11.500
1.150
12.650
- Găng tay
6.149.
614,9
6.763,9
30.000
30.000
10.953,9
Cty Nguyễn Thắng
12.540
12.540
Xốp
24.120
2.412
26.532
15.000
17.000
32.000
7.072
Cộng
284.080
252.870
11.500
8.561
24.639,9
581.650,9
195.000
167.000
362.000
219.650,9
Nhật ký chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi có các TK: 142,152,153,154......
Tháng 11 năm 2007
STT
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
142
152
153
......
....
Các TK P/a ở các NKCT khác
Cộng
NKCT số 1
NKCT số 2
....
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
621
800.536.000
800.536.000
2
627
23.953.400
23.953.400
Cộng
800.536.000
23.953.400
824.489.400
Sổ cái
TK: 331- Phải trả cho người bán
Dư đầu kỳ: -Nợ:
- Có: 284.080.000
Tk có đối ứng với nợ TK này
Tháng 01
Tháng 02
....
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 111
195.000.000
TK 112
167.000.000
Cộng P/S nợ
362.000.000
Tổng P/S có
582.650.000
Dư cuối kỳ: - Nợ: 0
- Có: 504.730.000
Sổ cái
TK: 153: Công cụ dụng cụ
Dư đầu kỳ: - Nợ: 44.259.000
- Có:
Tk có đối ứng với nợ TK này
Tháng 01
Tháng 02
....
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 331
6.149.900
Cộng P/S có
6.149.900
Tổng P/S nợ
23.953.400
Dư cuối kỳ: - Nợ: 26.455.500
- Có: 0
Sổ cái
TK: 152- Nguyên liệu vật liệu
Dư đầu kỳ: -Nợ: 4.084.650.000
- Có:
Tk có đối ứng với nợ TK này
Tháng 01
Tháng 02
....
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 331
270.519.000
Cộng P/S Có
270.519.000
Tổng P/S Nợ
800.536.000
Số dư:- Nợ: 3.554.633.000
- Có
Căn cứ vào các phiếu chi kế toán lập nhật ký chứng từ số 01 như sau:
Biểu số 12: Nhật ký chứng từ số 1
Tháng 11/2007
TT
Ngày
Ghi có TK 111, ghi nợ các TK
Cộng có TK111
....
331
152
153
04/11
150.000.000
150.000.000
08/11
20.000.000
20.000.000
14/11
15.000.000
15.000.000
25/11
10.000.000
10.000.000
Cộng
195.000.000
195.000.000
Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng kế toán lập nhật ký chứng từ số 02 như sau:
Biểu số 12: Nhật ký chứng từ số 1
Tháng 11/2007
TT
Ngày
Ghi có TK 112, ghi nợ các TK
Cộng có TK112
....
331
152
153
06/11
17.000.000
17000.000
15/11
150.000.000
150.000.000
Cộng
167.000.000
167.000.000
Chương III
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX TM Tân á hưng yên
I. Nhận Xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.
1. Ưu điểm:
a. Về công tác quản lý:
Tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều hướng tới mục đích là lợi nhuận nên mỗi doanh nghiệp phải đặt ra những mục tiêu cũng như hướng đi khác nhau. Nhưng với điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước thì việc đạt được những mục tiêu đó không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể làm được, nó đòi hỏi những phương thức sản xuất, cách quản lý doanh nghiệp phải làm sao đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Do đó một trong những biện pháp cơ bản được nhiều doanh nghiệp quan tâm tới là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, để có đủ sức để cạnh tranh trên thị trường lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng cao và doanh nghiệp mở rông sản xuất. Yếu tố quan trọng nhất là khâu quản lý nguyên liệu vật liệu.
Công ty hiểu rõ tầm quan trọng của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nên đã có những kế hoạch mua, dự trữ vật tư kịp thời phục vụ cho sản xuất nhất là trong thời kỳ biến động về thị trường như hiện nay.
Với hệ thống máy móc hiện đại đặc biệt là công ty đã đầu tư được dây truyền cán ủ xẻ Inox giúp công ty giảm được rất nhiều chi phí mua nguyên liệu vật liệu.
Công ty có khu nhà xưởng rộng lớn và thuộc tập đoàn nên nguồn vốn của công ty khá lớn rất thuận lợi trọng việc mua sắp dự trữ vật tư.
b. Công tác kế toán:
Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên kể từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh cả về chất lượng sản phẩm cũng như qui mô sản xuất, công ty đã phải trải qua nhiều thời kỳ khó khăn của những ngày đầu thành lập và xây dựng nhà máy nhưng vì công ty đã có những kế hoạch chiến lược kinh doanh đúng đắn nên những năm gần đây công ty đã đạt được kết quả cao. Kết quả sản xuất của công ty không những thể hiện qua cơ sở vật chất kỹ thuật mà trong công ty hạch toán đã áp dụng hệ thống kế toán mới, bộ máy kế toán luôn tuân thủ các chuẩn mực chế độ kế toán thống kê hiện hành.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung tức là các công việc kể từ khâu thu nhận chứng từ đến việc phân loại hệ thống hoá ghi chép sổ sách kế toán ... và cuối cùng là lập báo cáo kế toán và phân tích hoạt động kinh doanh đều tập trung tại phòng kế toán. Do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị được thực hiện trong phạm vi gọn, thông in giữa các bộ phận kịp thời nhanh chóng.
Hệ thống sổ sách của công ty khá đầy đủ, tỷ mỉ, việc ghi chép và mở sổ sách tương đối đúng theo chế độ quy định hiện hành.
Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng cơ khí tiêu dùng công ty còn đối mới sản xuất thêm mặt hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và sự phát triển không ngừng đổi mới thị trường. Công ty xác định nguyên vật liệu là yếu tố để đảm bảo cho quá trình sản xuất bị gián đoạn. Nhận thức được tầm quan trọng này nhằm tăng cường quản lý và hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình thực tế của công ty, đáp ứng nhu cầu thường xuyên và liên tực tình hình biến động của thành phẩm, vật tư, tiền vốn.
Kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tính đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Đây là phương pháp đơn giản phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu (công cụ dụng cụ ) xuất sùng trong kỳ.
Công ty đã trang bị được hệ thống máy tính phục vụ cho công tác kế toán khá đầy đủ và đã sử dụng phần mềm kế toán, nên công tác kế toán khác chính xác đầy đủ và phục vụ kịp thời cho công tác quản lý sản xuất.
2. Những khó khăn còn tồn tại:
Nguồn nguyên liệu của công ty chủ yếu là nhập khẩu cần rất nhiều vốn để mua vật tư nên việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn, thời gian để mua nguyên liệu vật liệu rất dài. Vì là hàng nhập khẩu phương tiện vận chuyển chủ yếu là tàu thuyền nên những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nhập vật tư công ty không tính được điều đó ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sản xuất khi nguyên liệu vật liệu không về kịp đúng theo kế hoạch đế sản xuất. Khi đó sẽ dẫn đến tình trạng thiếu nguyên liệu vật liệu công việc sản xuất bị trì trệ.
Việc quản lý vật tư trong quá trình sản xuất tại từng khâu chưa sát sao, vẫn để tình trạng lãng phí nguyên liệu vật liệu. Lượng phế liệu thu hồi tương đối lớn nhưng công ty vẫn chưa quản lý chặt chẽ.
Chủng loại nguyên liệu vật liệu tương đối lớn nên công tác quản lý nguyên liệu vật liệu tương đối khó khăn. Đặc biệt là máy móc chủ yếu là hàng nhập khẩu nên công cụ dụng cụ, phụ tùng để sửa chữa và thay thế có rất nhiều loại thuộc loại hiếm mua rất khó khăn.
Tuy hệ thống bộ máy kế toán tương đối khoa học sông khâu nhập nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ thực tế vẫn còn rất nhiều vướng mắc. Việc kiểm kê kho hàng tháng là rất tốt nhưng lại mất rất nhiều thời gian, có những loại vật tư trong tháng không dùng đến nhưng vẫn phải kiểm.
3. Một số ý kiền nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu trong công ty:
Là một công ty lớn nhưng công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hình thức này không phù hợp lắm, công ty nên đổi thành hình thức kế toán ghi sổ là Nhật ký chung hay chứng từ ghi sổ sẽ hợp hơn.
Trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên đã có nhiều cố gắng trong công việc cải tiến đổi mới nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm, bên cạnh đó còn có những điểm bổ sung và sửa đổi và hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lý, kiểm tra đối chiếu sử dụng vật tư. Do đó để đảm bảo cho công ty tồn tại và phát triển ổn định trong điều kiện kinh tế thị trường lãnh đạo công ty cần phải đổi mới triệt để hơn, tìm ra mô hình quản lý mới phù hợp, trên cơ sở đó tổ chức lại bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo hướng gọn nhẹ nhằm đạt hiệu quả cao.
Trong công tác kế toán nguyên vật liệu phải tăng cường quản lý nhập xuất nguyên vật liệu. Tất cả và vật liệu nhập và xuất ra khỏi kho đều phải kiểm tra số lượng và chất. Ngày càng hoàn thiện công tác định mức vật tư, kiểm kê nguyên vật liệu, công tác này phải được tiến hành kiểm kê liên tục và không ngừng hoàn thiện để ngày càng sát với thực tế sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện tốt công tác định mức vật tư sẽ làm giảm được đáng kể đầu vào tránh lãng phí thất thoát nguyên vật liệu cho cơ sở để hạ giá thành sản phẩm.
Công ty nên thực hiện việc kiểm kê nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo quý và báo cáo quyết toán vật tư theo quý sẽ tiết kiệm được thời gian hơn.
Công ty cần phải tăng cường công tác kiểm tra thực tế chất lượng nguyên vật liệu nhập – xuất – tồn kho, trên cơ sở đó để xuất phương án thu mua, xuất dùng và dự trữ nguyên vật liệu hợp lý để đảm bảo không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty và tránh bị tồn đọng vốn.
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại xí nghiệp em đã nhận thấy được sự quan tâm giúp đỡ của các bác, cô, chứ trong phòng kế toán cùng với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do trình độ lý luận chuyên môn còn hạn chế lại chưa có kinh nghiệm thực tế nên trong chuyên đề thực tập chắc chắn sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán để phần chuyên đề của em được phong phú, hoàn chỉnh hơn về nội dung và sát thực tế.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong ban giám đốc nhất là phòng kế toán của công ty. Các giảng viên trong trường CĐ Tài Chính- Quản Trị Kinh Doanh, đặc biệt là Giảng viên Nguyễn Thị Luân đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình tạo điều kiện để em hoàn thành tốt chuyên đề.
Hưng Yên, Ngày 25 tháng 12 năm 2007
sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Minh Tuyến
Mục lục:
Chương I : Cơ sở lý luận về nguyên liệu vật liệu
3
I. Khái niệm đặc điểm, vị trí vai trò của nguyên liệu vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu
3
1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên liệu vật liệu:
3
2. Vị trí vai trò của nguyên liệu vật liệu trong quá trình sản xuất
3
3. Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu
3
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu trong DN sản xuất
4
II. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu
4
1. Phân loại nguyên liệu vật liệu
4
2. Đánh giá nguyên liệu vật liệu
5
III. Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu
8
1. Chứng từ kế toán sử dụng
8
2. Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
9
3. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu
9
IV. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu
12
1. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên liệu vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
12
2. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên liệu vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
14
3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình tự ghi sổ
16
Chương II: Thực hiện công tác kế toán tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
17
I. tìm hiểu về Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
17
1. Quá trình hình thành công ty
17
2. Đặc điểm công ty
18
3. Bộ máy tổ chức công ty
19
4. Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
21
II. Tình hình công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
26
1. Tình hình quản lý nguyên liệu vật liệu tại công ty
26
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
29
Chương III: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
75
I. Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH SX TM Tân A Hưng Yên
75
1. Ưu điểm
75
2. Những khó khăn còn tồn tại
76
3. Một số ý kiến
77
Nhận xét của đơn vị thực tập
...
Hưng Yên, ngày ..... tháng ...... năm 2007
T/M Công ty
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1988.doc