Ở đây, công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng không xác định giá vốn dựa trên tài khoản 155 - thành phẩm mà xác định giá vốn dựa trên tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tức là, từ doanh thu thu được của việc tiêu thụ dịch vụ, trên cơ sở đó để tính chi phí rồi xác định giá vốn. Và ở đây, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kế toán không theo dõi chi tiết cho từng bộ phận mà hạch toán chung tất cả các chi phí và tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung để kết chuyển sang tài khoản 154.
Để phản ánh giá vốn sản phẩm dịch vụ, công ty sử dụng sổ theo dõi giá vốn hàng bán được mở cho từng tháng.
Tài khoản được sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán là tài khoản 632 - giá vốn hàng bán.
* Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Vì là kinh doanh dịch vụ nên giá vốn được hạch toán dựa theo giá thực tế của thị trường, nếu giá cả thị trường tăng đòi hỏi chi phí dịch vụ tăng nên giá vốn cũng được hạch toán theo giá tăng và ngược lại nếu giá thị trường giảm xuống, chi phí để chi cho dịch vụ thấp thì kế toán hạch toán giá vốn giảm theo chi phí. Và thực tế dựa trên doanh thu sản phẩm dịch vụ rồi công ty mới tính giá vốn.
56 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Những ý kiến đóng góp để hoàn thiện về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty du lịch công đoàn Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi.
Nåü TK 003 : Haìng hoaï nháûn baïn häü, kyï gåíi
- Khi baïn haìng kãú toaïn ghi:
Nåü TK 111, 112, 131
Coï TK 511 (1) : hoa häöng âæåüc hæåíng
Coï TK 331
Âäöng thåìi: Coï TK 003
- Khi traí tiãön cho bãn giao haìng âaûi lyï ghi:
Nåü TK 331
Coï TK 111, 112
h. Haûch toaïn baïn leí taûi caïc cæía haìng, caïc quáöy haìng:
- Haìng ngaìy hoàûc âënh kyì, nhán viãn baïn haìng phaíi näüp baín kã baïn leí haìng hoaï, giáúy näüp tiãön cho bäü pháûn kãú toaïn ghi säø.
Nåü TK 111, 112, 131
Coï TK 3331
Coï TK 511
- Træåìng håüp phaït sinh thãm, dæûa trãn chæïng tæì kãú toaïn ghi:
Nåü TK 111, 112 : Säú tiãön nhán viãn baïn haìng thæûc näüp
Coï TK 3331 : Thuãú GTGT
Coï TK 511 : DTBH vaì CCDV
Coï TK 338 (1) : Säú tiãön thæìa chæa roî nguyãn nhán
Ø Så âäö haûch toaïn täøng quaït doanh thu baïn haìng:
TK 511
TK 3331
TK 111, 112, 131
Thuãú GTGT âáöu vaìo
Doanh thu baïn haìng, cung cáúp dëch vuû
3. Haûch toaïn caïc khoaín giaím træì trong quaï trçnh tiãu thuû:
Caïc khoaín giaím træì cuäúi kyì âãöu kãút chuyãøn qua TK 511.
3.1. Taìi khoaín sæí duûng:
TK 521: chiãút kháúu TM
Duìng cho nhæîng khaïch haìng mua våïi säú læåüng låïn. CKTM khäng coï säú dæ cuäúi kyì vaì coï 3 TK cáúp 2.
TK 5211 : CK haìng hoaï
TK 5212 : CK thaình pháøm
TK 5213 : CK dëch vuû
TK 532 : Giaím giaï haìng baïn.
Taìi khoaín naìy âæåüc sæí duûng cho nhæåüng màût haìng keïm cháút læåüng, khäng coï säú dæ cuäúi kyì.
TK 531: Haìng baïn bë traí laûi
Taìi khoaín naìy âæåüc sæí duûng khi maì ngæåìi baïn haìng vi phaûm cam kãút trong håüp âäöng nhæ haìng keïm pháøm cháút, sai quy caïch.
TK 111, 112, 131
TK 521, 532, 531
TK 511, 512
TK 632
TK 3331
Khi phaït sinh caïc khoaín giaím træì
Thuãú GTGT (nãúu coï)
Giaï mua haìng baïn traí laûi
TK 3331
3.2. Så âäö haûch toaïn täøng håüp caïc khoaín giaím træì:
III:Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
1. Hạch toán chi phí bán hàng:
1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như:
+ Chi phí đống gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ.
+ Chi phí quãng cáo, giới thiệu, bảo hàng sản phẩm.
+ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân viên bộ phận bán hàng.
+ Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý.
+ Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách hàng…
Hạch toán chi phí bán hàng cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hoá khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
+ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí bán hàng để tính giá thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:
Bên Nợ:Tập hợp các chi phí phát sinh lien quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Bên Có:+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Chi phí bán hàng chuyển kỳ sau.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
1.3. Trình tự hạch toán:
a. Hạch toán các nội dung chi phí bán hàng:
+ Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6411) – Chi phí nhân viên.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Khi trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641(6411) – Chi phí nhân viên.
Có TK 338(3382, 3383, 3384) - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dung phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6412) – Chi phí vật liệu, bao bì.
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
+ Các chi phí về dụng cụ, đồ dung phục vụ cho bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6413) – Chi phí dụng cụ, đồ dung.
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ phân bổ 1 lần.
Có TK 142, 242 – Công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần.
+ Khi trích khấu hao TSCĐ dung tại bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6414) – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
+ Khi phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa thường xuyên TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 641(6417) – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133(1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6418) – Chi phí bằng tiền khác.
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
+ Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả.
Có TK 241(2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 335…
Có TK 641
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp, như:
+ Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
+ Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Hạch toán chi phí bán hàng cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
+ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán tiến hành tính hành tính toán, kết chuyển hoặc ph ân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp để tính giá thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán s ử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên Nợ:Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế trong kỳ.
Bên Có:+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau.
+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dung văn phòng.
+Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
+Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng.
+Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
2.3. Trình tự hạch toán:
+ Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:Nợ TK 642(6421) – Chi phí nhân viên quản lý.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Khi trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642(6421) – Chi phí nhân viên quản lý.
Có TK 338(3382, 3383, 3384) - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quản lý, ghi:
Nợ TK 642(6422) – Chi phí vật liệu, bao bì.
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
+ Các chi phí về dụng cụ, đồ dung văn phòng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642(6423) – Chi phí đồ dùng văn phòng.
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ phân bổ 1 lần.
Có TK 142, 242 – Công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần.
+ Khi trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận quản lý và dung chung cho toàn doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642(6424) – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
+ Thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp, ghi:
Nợ TK 642(6425) - Thuế, phí và lệ phí.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Lập thêm khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước, ghi:
Nợ TK 642(6426) – Chi phí dự phòng.
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
+ Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho hợp đồngcó rủi ro lớn và dự phòng khác, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp pahỉ tính, xác định số dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng khác cần lập:
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm còn lại cuối kỳ, phần chênh lệch được hoàn nhập:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả.
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng về bảo hành sản phẩm còn lại cuối kỳ, phần chênh lệch được trích bổ sung:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Khi phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, Sửa chữa thường xuyên TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 642(6427) – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133(1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TCSĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642(6428) – Chi phí bằng tiền khác.
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
+ Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả.
Có TK 241(2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Trường hợp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước.
Có TK 241(2413) – Sửa chữa lớn TSCĐ.
- Định kỳ phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 142, 242
+ Xác định số chi phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 335…
Có TK 642
+ Hoàn nhập khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi pahỉ lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước, ghi:Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Có TK 642(6426) – Chi phí dự phòng.
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:Kết quả trong doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh .
Kết quả hoạt động tiêu thụ chính là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với một bên là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
.
Việc xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thường được tiến hành vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (Lãi hoặc Lỗ).
Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Phản ánh đày đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động và trong từng loại hoạt động có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung tuỳ theo yêu cầu quản lý.
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh toàn bộ là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ , kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanhvà hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Thu nhập khác.
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3.3. Trình tự hạch toán:
+ Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
. + Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641, 642 – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 333(3334) - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hoặc:Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
+ Tính và kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
PHẦN II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG.
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Căn cứ Quyết định số 1628/QĐ - TLĐ ngày 25/7/2005 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam “ V/v thành lập công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng”
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng là sự sáp nhập giữa Công ty Du lịch Dịch vụ Công đoàn Đà Nẵng với khách sạn Du lịch Công đoàn Thanh Bình thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng.
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng là một doanh nghiệp đoàn thể, chủ sở hữu là Tổng Liên Đoàn Lao Động thành phố Đà Nẵng, có tư cách pháp nhân, là đơn vị hạch toán kinh tế đầy đủ, có con dấu riêng được Liên Đoàn Lao Động Thành phố giao vốn, được mở tài khoản tại ngân hàng.
- Tên công ty: công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng.
- Tên giao dịch: DANANG TRADE UNIONTOURIST CO.LTD.
- Tên viết tắt: CODATOURS
- Trụ sở chính: Số 02 - Ông Ích Khiêm - quận Hải Châu - TP Đà Nẵng.
- Vốn điều lệ: 5.547.910.670 đồng
- Số tài khoản: 2000201136608 mở tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Đà Nẵng.
Hiện nay, công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng đăng ký kinh doanh chủ yếu gồm các ngành, nghề:
- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Vận chuyển khách theo hợp đồng.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ massage.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng.
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty số 3204000017 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Công ty có chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
2.1. Chức năng
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng thực hiện chức năng là một doanh nghiệp kinh doanh công ty kinh doanh các ngành nghề sau:
- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ massage.
2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy định pháp luật, bảo vệ an ninh trật tự chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc địa phương nói riêng và bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam nói chung.
- Nghiên cứu xu thế phát triển của ngành du lịch trong tương lai để thực hiện các phương án kinh doanh dịch vụ du lịch có hiệu quả.
- Kinh doanh ngành nghề đăng ký, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu do Nhà nước giao, bảo tồn và phát triển nguồn vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Tăng cường công tác quản lý kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, chất lượng phục vụ, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên, không ngừng quan tâm chăm lo đến quyền lợi, đời sống người lao động.
II. ĐẶC ĐIỂM SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty
- Công ty TNHH Du lịch Công đoàn Đà Nẵng hoạt động theo luật doanh nghiệp.
- Là công ty TNHH nhưng có vốn 100% là của Công đoàn Đà Nẵng.
- Công ty kinh doanh chủ yếu đi sâu vào lĩnh vực kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ giải trí khác.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
GÁM ĐỐC
P.QUẢN
TRỊ NHÂN
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG THỊ TRƯỜNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG P.TÀI VỤ
BỘ PHẬN
LỄ TÂN - BUỒNG
BỘ PHẬN
NHÀ HÀNG
BỘ PHẬN
MASSAGE
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2. Chức năng nhiệm vụ
* Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam và Ban thường vụ Liên Đoàn Lao Động Thành phố Đà Nẵng về tất cả các mặt quản lý, là người điều hành cao nhất và có quyền quyết định những vấn đề liên quan đến quản lý, điều hành kinh doanh tại công ty.
* Phó giám đốc: là người giúp việc điều hành doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Ban thường vụ Liên đoàn Lao Động TP Đà Nẵng và giám đốc công ty trong lĩnh vực công tác do giám đốc phân công, uỷ quyền đồng thời được cử thay mặt giám đốc khi đi vắng.
* Kế toán trưởng - phòng tài vụ
Kế toán trưởng giúp giám đốc trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác hạch toán, kế toán thống kê ở công ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà nước, luật kế toán. Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, chịu sự lãnh đạo của giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của Trưởng ban tài chính Liên đoàn TP Đà Nẵng về chuyên môn nghiệp vụ.
Phòng kế toán thực hiện công tác quản lý tài chính, hạch toán kế toán triển khai, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các khâu trực tiếp kinh doanh, thực hiện đúng chức năng, chính sách chế độ tài chính kế toán Nhà nước ban hành chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng và giám đốc.
* Phòng thị trường: là nơi cung cấp và tìm hiểu về tình hình du lịch của thành phố Đà Nẵng và của đất nước để từ đó có những giải pháp khắc phục, điều chỉnh tình hình kinh doanh du lịch tại công ty.
* Phòng quản trị nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý và điều phối về vấn đề lao động cũng như tình hình nhân sự tại công ty.
* Bộ phận lễ tân - buồng: chịu sự chỉ đạo của cấp trên là giám đốc về các phòng ban có nhiệm vụ đón khách và hướng dẫn khách đến khách sạn lưu trú.
* Bộ phận nhà hàng: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và các phòng ban có nhiệm vụ ký các hợp đồng về tiệc cưới, phục vụ khách ăn, giới thiệu các món ăn đặc sản của địa phương.
* Bộ phận massage: giúp khách giải trí tắm hơi - xoa bóp, chịu sự chỉ đạo của giám đốc và các phòng ban.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN BỘ PHẬN NHÀ HÀNG
KẾ TOÁN BỘ PHẬN LỄ TÂN
KẾ TOÁN BỘ PHẬN MASSAGE
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
* Kế toán trưởng: là người chỉ đạo trực tiếp, điều hành bộ máy kế toán tại công ty. Thực hiện công tác quản lý hạch toán của kế toán phần hành theo đúng chế độ tài chính của Nhà nước, luật kế toán. Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo kinh doanh, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành.
* Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán để chứng từ ghi sổ lên sổ cái và lập báo cáo định kỳ. Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, theo dõi thanh toán nội bộ, tình hình tăng giảm nguồn vốn, tài sản cố định, tính thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ của khách, lập chứng từ thu - chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoá đơn bán hàng, mẫu sổ để xác định giá vốn bán hàng, theo dõi tiền vốn doanh thu, tập hợp số liệu từ kế toán của các bộ phận để phản ánh lên sổ.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ cất giữ thu - chi tiền mặt, mở sổ theo dõi tình hình chi tiết thu - chi đảm bảo nguyên tắc ghi chép và báo cáo hàng tháng.
* Kế toán nhà hàng, lễ tân, massage: phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, theo dõi chi tiết công nợ thu - chi trong ngày tập hợp số liệu đưa lên kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp để vào chứng từ sổ liên quan.
3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO KẾ TOÁN
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
SỔ (THẺ) CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
Sơ đồ:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ, cuối tháng
Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán lập chứng từ liên quan. Từ chứng từ gốc sẽ đưa vào chứng từ ghi sổ và theo dõi chi tiết đồng thời được theo dõi trên sổ quỹ và căn cứ vào sổ chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái, từ sổ cái sẽ vào bảng cân đối tài khoản, đối chiếu kiểm tra sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lên bảng cân đối tài khoản. Nếu từ bảng cân đối số liệu đã cân đối hết thì tiến hành lập bảng báo cáo tài chính.
B. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THU TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
I. Đặc điểm hàng hoá, phương thức bán hàng, thủ tục, chứng từ, phương thức thanh toán
1. Đặc điểm hàng hoá
Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là phục vụ vui chơi, nghỉ ngơi, kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, vận chuyển khách theo hợp đồng nên giá trị sử dụng sản phẩm ở đây mang tính cách phi vật chất và chỉ được cảm nhận qua sự làm hài lòng và thoả mãn yêu cầu của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ở đây. Hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của Công ty chủ yếu theo phương thức bán sản phẩm dịch vụ trực tiếp hoặc theo hợp đồng.
2. Phương thức bán hàng
a. Phương thức bán hàng trực tiếp
Dưới hình thức dịch vụ trực tiếp này, tại đây khách nội địa thành phố, khách từ nơi khác đến trong và ngoài nước có nhu cầu lưu trú, ăn uống…. khách hàng sẽ được thoả mãn về dịch vụ, buồng ngủ, thực đơn, số lượng và suất ăn, cách thức thanh toán…
Sau khi thoả thuận xong về các vấn đề liên quan đến yêu cầu của khách hàng và dịch vụ liên quan đến bộ phận nào thì bộ phận đó sẽ có trách nhiệm trực tiếp hướng dẫn phục vụ khách một cách tận tình chu đáo. Khi khách thông báo kết thúc dịch vụ và khách sẽ được hướng dẫn thanh toán tiền dịch vụ tại bộ phận lễ tân. Ở đây lễ tân sẽ viết cho khách một hoá đơn GTGT (liên 2) giao cho khách.
b. Phương thức bán hàng theo hợp đồng
Đây là phương thức tiêu thụ được diễn ra theo sự thoả thuận ký kết của hai công ty giữa một bên là công ty mua với một bên là công ty bán trên một hợp đồng kinh tế. Việc ký kết xảy ra giữa công ty mua và bán phải có tư cách pháp nhân, tập thể hay cá nhân. Và đại diện mỗi bên đứng ra ký hợp đồng, khi khách đến sẽ được kiểm tra những điều kiện đã được thoả thuận trong hợp đồng. Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng theo quy định.
3. Thủ tục chứng từ
Khi bán hàng, bộ phận lễ tân sẽ lập hoá đơn bán hàng và hoá đơn GTGT và chuyển sang cho bộ phận kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán và đây cũng là chứng từ để người mua ghi vào sổ kế toán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái, và từ sổ cái sẽ vào bảng cân đối tài khoản, đối chiếu kiểm tra sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính.
II. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Các tài khoản, sổ sách, chứng từ được áp dụng tại công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng
a. Các loại tài khoản được áp dụng tại công ty
Hệ thống tài khoản được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành 20/3/2006.
* TK 511 được chi tiết như sau:
- TK 51132: Doanh thu vận chuyển theo hợp đồng
- TK 51133: Doanh thu buồng ngủ
- TK 51134: Doanh thu hội trường
- TK 51135: Doanh thu nhà hàng
- TK 51136: Doanh thu giữ xe ô tô
- TK 51138: Doanh thu tại lễ tân và các dịch vụ khác
- TK 51139: Doanh thu massage
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 5213: Chiết khấu (thương mại, dịch vụ)
Không được hạch toán mà được hạch toán trực tiếp trên doanh thu đã có thuế GTGT.
+ TK 3332: Thuế TTĐB
b. Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT và phiếu thu
c. Các loại sổ sách được áp dụng tại công ty
Bảng kê phân loại, chứng từ ghi sổ, sổ cái
III.1 . HẠCH TOÁN TIÊU THỤ
1. Hạch toán giá vốn hàng bán
Để xác định giá bán sản phẩm dịch vụ việc trước tiên là phải xác định giá vốn của sản phẩm dịch vụ bán ra. Do đặc thù kinh doanh của mỗi công ty khác nhau, vì thế việc xác định giá vốn của mỗi công ty cũng khác nhau.
Ở đây, công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng không xác định giá vốn dựa trên tài khoản 155 - thành phẩm mà xác định giá vốn dựa trên tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tức là, từ doanh thu thu được của việc tiêu thụ dịch vụ, trên cơ sở đó để tính chi phí rồi xác định giá vốn. Và ở đây, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kế toán không theo dõi chi tiết cho từng bộ phận mà hạch toán chung tất cả các chi phí và tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung để kết chuyển sang tài khoản 154.
Để phản ánh giá vốn sản phẩm dịch vụ, công ty sử dụng sổ theo dõi giá vốn hàng bán được mở cho từng tháng.
Tài khoản được sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán là tài khoản 632 - giá vốn hàng bán.
* Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Vì là kinh doanh dịch vụ nên giá vốn được hạch toán dựa theo giá thực tế của thị trường, nếu giá cả thị trường tăng đòi hỏi chi phí dịch vụ tăng nên giá vốn cũng được hạch toán theo giá tăng và ngược lại nếu giá thị trường giảm xuống, chi phí để chi cho dịch vụ thấp thì kế toán hạch toán giá vốn giảm theo chi phí. Và thực tế dựa trên doanh thu sản phẩm dịch vụ rồi công ty mới tính giá vốn.
Cụ thể trong qu ý I năm 2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Ngày 23/01/2007 Công ty du lịch Công đoàn Đà Nẵng mua 5 gói cồn đặc loại 500gam (phục vụ cho nhà hàng) với đơn giá 181.818đ chưa thuế VAT 10%.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 6277: 181818
Nợ TK 1331: 18.182
Có TK 1412: 200000
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG UD/2007N
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 01 năm 2007
Đơn vị mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Du lịch Công đoàn Đà Nẵng
Địa chỉ: 02 Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0400511915
Số TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Cồn đặc 500g
Gói
05
36363,6
181818
Cộng tiền hàng
181818
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
18182
Tổng cộng tiền thanh toán
200000
Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
THANH TOÁN MUA HÀNG
THÁNG 01/2007
Số CT
Ngày
Số tiền
TK 133
TK 6277
004201
2/01
330910
330910
004484
23/01
200000
18182
181818
Tổng cộng
530910
18182
512728
Người thanh toán Người lập biểu
KHÁCH SẠN CÔNG ĐOÀN THANH BÌNH
Ông Ích Khiêm
Số: 032 (Mã chứng từ: PK)
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Ngày
số
Nợ
Có
02/01
032
Thanh toán mua lương thực, thực phẩm
6277
1412
330910
23/01
032
Thanh toán mua lương thực, thực phẩm
6277
1412
181818
23/01
032
Thanh toán mua lương thực, thực phẩm
1331
1412
18182
Tổng cộng:
530910
SỔ THEO DÕI GIÁ VỐN
Tháng 01 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
004201
02/01
Giá vốn ngày 02 tháng 01
154
330.910
004484
23/01
Giá vốn ngày 23 tháng 01
154
181818
Cộng phát sinh
512728
Từ sổ theo dõi giá vốn của từng tháng, căn cứ cứ vào đó kế toán lên chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 3 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
002407
27/3
Giá vốn ngày 27/3
632
154
2.061.818
002408
28/3
Giá vốn ngày 28/3
632
154
142.544
Cộng
2.204.362
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi lên chứng từ ghi sổ của từng tháng, cuối quý kế toán vào sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán.
SỔ CÁI TK 632
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/01
Tổng giá vốn hàng bán tháng 01
154
512728
28/02
Tổng giá vốn hàng bán tháng 02
154
3.549.328
31/3
Tổng giá vốn hàng bán tháng 03
154
2.204.362
31/01
Kết chuyển sang TK 911
6266418
Cộng
6266418
6266418
2. Hạch toán danh thu bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng
Doanh thu là toàn bộ thu nhập của công ty thu được do việc khách thuê và bán sản phẩm dịch vụ đưa lại trong thời kỳ nhất định.
Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vì công ty kinh doanh đa dạng nên kế toán đã từ TK 511 đã mở chi tiết TK con để tiện cho việc theo dõi doanh thu của từng bộ phận.
Tài khoản 511 được chi tiết như sau:
TK 51132: Doanh thu vận chuyển theo hợp đồng
TK 51133: Doanh thu buồng ngủ
TK 51134: Doanh thu hội trường
TK 51135: Doanh thu nhà hàng
TK 51136: Doanh thu giữ xe ô tô
TK 51138: Thu tại lễ tân và các dịch vụ khác
TK 51139: Doanh thu massage
Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoá đơn GTGT, phiếu thu.
Sổ kế toán để phản ánh doanh thu là: chứng từ ghi sổ, sổ cái
Cụ thể trong quý I năm 2007 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 10 tháng 01 năm 2007, Công ty Liên doanh VIJACHIP có thuê nhà hàng để làm lễ tổng kết năm 2006 bằng một hợp đồng kinh tế như sau:
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÁCH SẠN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN THANH BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07/12-HĐ
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHÁCH SẠN
(Phòng ngủ, hội trường họp, cưới, thuê xe…………)
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2006
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY VIJACHIP MST: 0400100792
Ông, bà: TAKATAKAO Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: Cảng Tiên Sa - Sơn Trà - Đà Nẵng
Điện thoại: 831634 - 0905 276751
ĐẠI DIỆN BÊN B: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng.
Ông, bà: Nguyễn Thị Thu Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 02 - Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng MST: 0400511915
Điện thoại: 832014 - 821239 - 829139 Fax: 0511 825857
Tài khoản số: 102010000243960 Ngân hàng Công thương TP Đà Nẵng.
ĐÃ THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THEO NỘI DUNG SAU ĐÂY
Điều 1: Nội dung hợp đồng của bên A
- Tổng kết năm 2006 ngày 10 tháng 01 năm 2007
- Thời gian từ 10h đến 13h
- Số lượng: 500 khách * 70000đ/1suất
(Dự phòng 20 suất)
- Băng rol: Nội dung treo tại sân khấu
CÔNG TY LIÊN DOANH VIJACHIP
LỄ TỔNG KẾT NĂM 2006
- Đàn Organt: 400.000đồng, bục nói chuyện, âm thanh.
- Bia BGI: 6000đ/1 chai (50két * 20 chai/két)
- Thực đơn:
+ Chả quế + bao tử trộn + phồng tôm
+ Cá hấp
+ Tôm chiên cốm
+ Cánh gà chiên mắn
+ Lẫu thập cẩm
+ Bún
+ Trái cây
Tổng cộng: 41.400.000
Bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
Điều 2:
1. Nếu hai bên có thay đổi hợp đồng hoặc điều khoản ghi trong hợp đồng hoặc điều khoản ghi trong hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Bên A phải ứng trước cho bên B 50% số tiền thì hợp đồng mới có giá trị thực hiện và thanh toán toàn bộ số tiền sau khi thanh lý hợp đồng chậm nhất 5 ngày.
3. Khách làm hư hỏng tài sản phải đền bù 100% theo giá trị thực (hoặc hiện vật)
Hợp đồng lập thành 4 bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên)
KHÁCH SẠN DU LỊCH
CÔNG ĐOÀN THANH BÌNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
Sau khi hợp đồng thực hiện, đã thanh lý hợp đồng khách nộp tiền ngay ngày 10 tháng 01 năm 2007. Dựa trên biên bản thanh lý hợp đồng liệt kê các khoản phát sinh như sau:
- 500 khách * 70000đồng/1 suất
- Phát sinh thêm 20 khách * 70000đồng/1 suất
- Đàn Organt: 400.000đ
- Bia BGI 53 két * 20 chai/1 két*6000đồng/1 chai
Tổng cộng: 41/760.000đ (viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng)
Kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT, đồng thời phản ánh bút toán doanh thu.
Nợ TK 1111: 41.760.000
Có TK 51135: 37.965.636
Có TK 3331: 3.796.364
HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GX/2006N
Liên 3: Nội bộ Số: 022307
Ngày 28 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ông Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829129
Họ và tên người mua hàng: CÔNG TY VIJACHIP
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Cảng Tiên Sa, Sơn Trà, Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST: 0400100792
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 2 x 1
1
Thuê nhà hàng để làm lễ tổng kết
Suất
520 khách
70.000đ
2
Chai
53 kết x 20 chai/kết
6.000/chai
Đàn Organt
400.000
Cột tiền hàng
37.965.636
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%
3.796.364
Tổng thanh toán
41.760.000
Số tiền vết bằng chữ: bốn mốt triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
02-ÔNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU THU Số: 021
Ngày 10 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 1111: 41.760.000
Có TK 51135: 37.965.636
Có TK 3331: 3.796.364
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Bộ phận nhà hàng
Lý do nộp: Thu tiền nhà hàng
Số tiền: 41.760.000 VND (Viết bằng chữ: bốn mốt triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 01 năm 2007 Nguyễn Thị Thảo nộp tiền vé massage trong đó 20 vé giá 60000đ và 25 vé 70000đ có cả thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 30%.
Kế toán viết hoá đơn và phiếu thu:
HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GX/2006N
Liên 3: Nội bộ Số: 022307
Ngày 28 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ông Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829129
Họ và tên người mua hàng: Diệp Huyền Linh
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 2 x 1
1
Massage ngày 28-29
Vé
40
54.545
2.181.800
2
Massage ngày 28-29
Vé
35
63.636
2.227.260
Cột tiền hàng
4.409.060
Tổng tiền thanh toán
4.849.996
Số tiền vết bằng chữ: bốn triệu tám trăm bốn mươi chin nghìn chin trăm sáu sáu đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đồng thời thủ quỹ viết phiếu thu, phiếu thu gồm 2 liên
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
02-ÔNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU THU Số: 021
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 1111: 4.849.966
Có TK 51139: 409.060
Có TK 3331: 440.906
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thảo
Địa chỉ: Bộ phận massage
Lý do nộp: Thu tiền vé bán massage
Số tiền: 4.849.966 VND (Viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm bốn chin nghìn chin trăm sáu sáu nghìn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 29 phát sinh nghiệp vụ, kế toán viết hoá đơn đồng thời viết phiếu thu.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GX/2006N
Liên 3: Nội bộ Số: 004203
Ngày 29 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ông Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829139 - 893853 MST: 0400511915
Họ và tên người mua hàng: Ngô Văn Tuấn
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thuê buồng ngủ
Phòng * đêm
2 phòng * 3 đêm
111.182
709.92
2
Tiền giữ xe ô tô
Ngày
3
90.909
272.27
Cột tiền hàng
981.819
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
98.819
Tổng tiền thanh toán
1.080.000
Số tiền vết bằng chữ: Một triệu không trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh bút toán:
Nợ TK 1111: 1.080.000
Có TK 51133: 709.092
Có TK 51136: 272.727
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
02-ÔNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU THU Số: 022
Ngày 29 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 1111: 1.080.000
Có TK 51133: 709.092
Có TK 51136: 272.727
Có TK 3331: 98.181
Họ và tên người nộp: Võ Thị Như Hà
Địa chỉ: Lễ Tân Khách sạn Thanh Bình
Lý do nộp: Thu tiền buồng + tiền giữ xe ô tô
Số tiền: 1.080.000 VND (Viết bằng chữ: Một triệu không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Có TK 3331: 98.181
Ngày 02 tháng 02 năm 2007, bà Phan Thị Thanh Thuỷ nộp tiền thuê mặt bằng cho công ty với số tiền phải thu tháng 02 là 3.000.000đồng.
Kế toán đã viết hoá đơn và phiếu thu.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
02-ÔNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU THU Số: 003
Ngày 02 tháng 02 năm 2007
Nợ TK 1111: 3.000.000
Có TK 51138: 7.727.273
Có TK 3331: 272.727
Họ và tên người nộp: Phan Thị Thanh Thuỷ
Địa chỉ: 04 - Thanh Hải - Đà Nẵng
Lý do nộp: Thu tiền mặt bằng tháng 02 năm 2007
Số tiền: 3.000.000 VND (Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 26 tháng 02 năm 2007, thu tiền buồng 2.202.727 đồng, tiền Hội trường 1.112.727 đồng, giữ xe ô tô 295.455 đồng. Kế toán đã viết hoá đơn, căn cứ vào hoá đơn viết phiếu thu do Hồ Phan Hải Triều lễ tân khách sạn nộp cho thủ quỹ. Bút toán phản ánh doanh thu.
Nợ TK 1111: 3.972.000
Có TK 51133: 2.202.727
Có TK 51134: 1.112.727
Có TK 51136: 395.455
Có TK 3331: 361.091
Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn bán hang kế toán mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu của từng sản phẩm dịch vụ, đây là sổ chi tiết theo dõi doanh thu của lễ tân cho khách thuê buồng tháng 01. Tương tự, kế toán mở các sổ chi tiết khác theo dõi cho từng bộ phận của từng tháng và tháng 02, 03 mở như tháng 1
SỔ THEO DÕI BUỒNG THÁNG 01 NĂM 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Số
Ngày
Ngày ở - ngày đi
SLP
Đơn giá
Thành tiền
00421
02/1
Lê Trung Hiếu
Hồ Văn Dần
14 - 18
1
118.182
590.910
004202
27/01
Đoàn VHNT Tây Bắc
21 - 27
10
136.364
9.545.470
004203
29/01
Ngô Văn Tuấn
27 - 29
2
118.182
709.092
004204
30/01
Đỗ Khánh Trung
24 - 30
1
109.091
763.637
Tổng cộng
11.609.119
Chứng từ ghi sổ được lập cho từng tháng, cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 511 - doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu kế toán kết chuyển sang tài khoản 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 51139: 1.017.475
Có TK 3332: 1.017.475
Nợ TK 51139: 58.741
Có TK 3332: 58.741
Sau khi đã kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần. Kế toán tiến hành vào sổ các tài khoản 511. Đây là mẫu sổ cái TK 511 tại Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng.
ĐVT:VNĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
THÁNG 03/2007
Ghi nợ TK 111 ghi có các TK
3331
368.182
25456
393638
51139
254544
254544
51138
51136
51135
1.909.091
1.909.091
51134
51133
1.772.727
1.772.727
51132
Tổng số tiền
4.050.000
280.000
4.330.000
Diễn giải
Thu khách lẻ
Thu khách lẻ
Tổng cộng
Số chứng từ
SỔ CÁI
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Tháng ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
00420
02/01
Thu tiền buồng Lê Thị Hiếu - Hồ Văn Dần
111
590.910
00240
10/01
Thu tiền thuê nhà hang công ty Vijachip
111
19.545.455
00420
27/01
Thu tiền Đoàn văn học nghệ thuật Tây Bắc
131
9.545.480
00230
28/01
Thu tiền massage
111
4.409.060
Thuế TTĐB
3332
1.017.475
00420
29/01
Thu tiền buồng Ngô Văn Tuấn
111
709.092
00420
30/01
Thu tiền buồng Đỗ Khánh Trung
111
763.637
00240
02/02
Thu tiền cho thuê mặt bằng
111
2.727.273
00240
26/02
Thu tiền buồng + Hội trường + Giữ xe
111
3.610.909
00240
27/03
Thu tiền buồng + Tiền ăn
111
3.681.818
00240
28/03
Thu tiền massage
111
254.544
Thuế TTĐB
3332
58.740
Kết chuyển sang TK 911
911
44.761.963
Cộng phát sinh
45.838.178
45.838.178
III 2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH 1 thành viên du lịch Công đoàn Đà Nẵng.
1. Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty là khoản chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của công ty.
Chi phí bán hàng của công ty gồm:
- Tiền điện thoại phải trả cho bộ phận lễ tân, Nhà hàng, Hội trường
- Chi phí trả hoa hồng cho người đưa khách đến.
- Và các khoản khác
Công ty sử dụng tài khoản 641 - chi phí bán hàng để hạch toán chi phí bán hàng.
* Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641 Số: 19
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có tài khoản
Số
Ngày
111
153
241
16/KH
02/3
Trích khấu hao TSCĐ
bộ phận lễ tân
500.000
500.000
500.000
17/C
05/3
Thanh toán tiền điện thoại
500.000
450.000
18/C
16/3
Trích tiền hoa hồng
đưa khách đến
450.000
15/X
28/3
Xuất kho CCDC phân bổ
1 lần (nhà hàng)
50.000
50.000
Cộng
1.500.000
950.000
50.000
500.000
Bảng kê được lập cho từng tháng, căn cứ vào bảng kê cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 Tháng 3 năm 2007 Số: 20
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Trích từ bảng kê số 19
641
111
950.000
153
50.000
214
500.000
Cộng
1.500.000
Chứng từ ghi sổ được lập cho từng tháng, cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 641- chi phí bán hàng, số liệu lấy từ 3 tháng và đây là mẫu sổ cái của công ty.
SỔ CÁI TK 641
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
18
31/01
Chứng từ ghi sổ số 18
111
300.000
331
200.000
19
28/02
Chứng từ ghi sổ số 19
331
400.000
111
200.000
Chứng từ ghi sổ số 20
111
950.000
153
50.000
214
500.000
31/03
Kết chuyển sang TK 911
2.600.000
Cộng
2.600.000
2.600.000
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là những khoản chi phí chung cho toàn bộ hoạt động của công ty .
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty boa gồm:
Tiền điện , điện thoại phải trả cho bộ phận quản lý .
Chi phí đi công tác .
Chi phí tiếp khách.
Tiền lương phải trả.
Và các khoản khác.
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ,kế toán sử dụng tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642 Số: 20
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có tài khoản
Số
Ngày
111
334
30/C
30/3
Thanh toán tiền điện thoại
1.500.000
1.500.000
32/C
03/12
Chi mua văn phòng phẩm
200.000
200.000
40/C
26/3
Phải trả cho công ty điện lực
3.000.000
300.000
NVK
28/3
Chi trả lương
4.000.000
4.000.000
Cộng
8.700.000
4.700.000
4.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 3 năm 2007 Số: 30
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Trích từ bảng kê số 20
642
111
4.700.000
334
4.000.000
Cộng
8.700.000
Từ bảng kê của 3 tháng cuối quý, từ chứng từ ghi sổ của ba tháng để lê sổ cái TK 642.
SỔ CÁI TK 642
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/01
Chứng từ ghi sổ số 28
111, 331, 334
4.300.000
28/02
Chứng từ ghi sổ số 29
111, 141, 334
5.600.000
31/3
Chứng từ ghi sổ số 30
111, 334
8.700.000
31/3
Kết chuyển sang TK 911
911
18.600.000
Cộng
18.600.000
18.600.000
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng.
a. Tài khoản sử dụng
Cuối quý công ty xác định kết quả kinh doanh, công ty dùng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán.
b. Trình tự hạch toán
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511: 44.761.963
Có TK 911: 44.761.963
- Kết chuyển các khoản chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 27.466.418
Có TK 632: 6.266.418
Có TK 641: 2.600.000
Có TK 642: 18.600.000
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 17.294.525
Có TK 421: 17.294.525
Cuối kỳ khi đã xác định được kết quả sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành lên sổ cái TK 911 và TK 421.
SỔ CÁI TK 911
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số hiệu tài khoản
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển doanh thu
511
44.761.963
Kết chuyển giá vốn
632
6.266.418
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
2.600.000
Kết chuyển chi phí QLDN
642
18.600.000
Kết chuyển lãi sang TK 421
421
17.294.525
Cộng
44.761.963
44.761.963
SỔ CÁI TK 421
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển lãi
911
17.294.525
Cộng phát sinh
17.294.525
Dư cuối tháng
17.294.525
PHẦN III
NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP ĐỂ HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG.
Công ty TNHH một thành viên du lịch công đoàn Đà Nẵng là sự sáp nhận của công ty Du lịch dịch vụ công đoàn Đà Nẵng với khách sạn du lịch công đoàn Thanh Bình. Do đó cơ sở vật chất cũng như nguồn nhân lực tại công ty còn đang rất hạn chế. Nhìn chung, công tác kế toán tại công ty đã hạch toán theo đúng chế độ do nhà nước ban hành. Nhưng bên cạnh đó công tác kế toán tại công ty cũng được rút gọn nhẹ nhằm phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty.
Mô hình tổ chức công tác kế toán của công ty là vừa tập trung vừa phân tán do đó hình thức kế toán áp dụng tại công ty là “chứng từ ghi sổ”. Khi áp dụng hình thức này rất phù hợp với mô hình công ty cũng như laoij hình sử dụng lao động tại công ty.
1. Ưu điểm:
- Mô hình kế toán tại công ty là gọn nhẹ và linh hoạt.
- Hình thức kế toán áp dụng là “chứng từ ghi sổ” nên mã sổ đơn giản, dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho việc phân công công tác kế toán.
- Sử dụng chương trình kế toán máy làm cho công việc được thu gọn và bớt cồng kềnh.
2. Nhược điểm:
Sổ sách sử dụng tại công ty là còn chưa thống nhất, đôi khi còn có sự trùng lặp giữa kế toán thanh toán và thủ quỹ nên dễ gây hiểu lầm khi đối chiếu, kiểm tra.
Chương trình kế toán máy áp dụng tại công ty còn chưa rộng rãi và khó sử dụng.
Phân công công tác kế toán còn chưa đồn đều mọi công việc kế toán đều dồn vào kế toán thanh toán do đó công việc sẽ dồn dập vào cuối kỳ.
3. Những ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty:
Quãng thời gian kiến tại công ty là không dài, mặc dù được sự giúp đỡ của thầy giáo và các chị tại phòng tài vụ nhưng với lượng kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót khi tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên trong thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty em xin có những ý kiến đóng góp như sau:
Trang bị hệ thống kế toán máy cho mỗi nhân viên kế toán, như vậy sẽ đảm bảo được tính chính xác cũng như đẩy nhanh công việc vào cuối kỳ.
Hệ thống sổ sách sử dụng tại công ty so với lí thuyết còn nhiều chỗ chưa đúng.
KẾT LUẬN
Với chuyên đề “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ” tại công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng, đã cung cấp cho em những kiến thức thực tế ngoài lý thuyết. Qua đó em đã học được phần nào những kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc mà trong sách vở không có. Từ đó giúp em có cái nhìn khái quát hơn về công tác kế toán cũng như việc sử dụng sổ sách, chứng từ ngoài thực tế.
Tuy đã rất cố gắng nhưng với lượng kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề thực tập còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận sự thông cảm và chỉ bảo của quý thầy, các anh chị phòng tài vụ để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Phan Thanh Hải cũng như các chị phòng tài vụ công ty giúp em hoàn thiện chuyên đề này.
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 3 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Thuý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18010.doc