LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2
A. ĐẦU TƯ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 2
I. Khái niệm đầu tư 2
II. Vốn đầu tư 2
III. Hoạt động đầu tư 3
IV. Phân loại các hoạt động đầu tư 4
B. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5
I. Khái niệm dự án đầu tư 5
II. Phân loại dự án đầu tư 6
III. Chu kỳ dự án 7
C. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHẢ THI 10
I. Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đầu tư 10
II. Nghiên cứu thị trường 11
III. Nghiên cứu về phương diện kỹ thuật 12
1. Sản phẩm của dự án 12
2. Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư 12
3. Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào 13
4. Công nghệ và phương pháp sản xuất 14
5. Đại điểm và mặt hàng 15
6. Cơ sở hạ tầng 16
7. Lao động và trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài 17
8. Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường 17
9. Lịch trình thực hiện dự án 18
IV. Phân tích tài chính 18
V. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội 20
D. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 21
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP SẢN XUẤT BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI - BỘ THƯƠNG MẠI 23
A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 23
I. Tại sao phải đầu tư 23
1. Tình hình xây dựng và vật liệu xây dựng 23
2. Sự cần thiết phải đầu tư 23
II. Giới thiệu dự án đầu tư 24
1. Giới thiệu Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại 24
2. Những căn cứ để Xây dựng dự án đầu tư 25
III. Tóm tắt nội dung của dự án 26
1. Tên dự án 26
2. Chủ đầu tư 26
3. Mục tiêu của dự án 26
4. Hình thức đầu tư 26
5. Lựa chọn địa điểm 26
6. Lựa chọn công nghệ và đặc tính kỹ thuật của tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn 27
7. Tổng mức đầu tư 28
8. Nguồn vốn 28
9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại 28
10. Tiến độ thực hiện 28
11. Tổ chức và thực hiện quản lý 28
B. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 28
I. Sản phẩm của dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn 28
II. Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư của dự án 29
III. Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo sản xuất 29
IV. Mô tả công nghệ và trang thiết bị 30
1. Công nghệ 30
2. Trang thiết bị 31
V. Phân tích địa điểm của dự án 32
VI. Các giải pháp kết cấu hạ tầng 32
1. Nước cho sản xuất 32
2. Phương án cấp điện 33
3. Phương án thoát nước 33
4. An toàn tiếp đất 33
5. Hệ thống phòng chống cháy nổ 33
6. Giao thông nội bộ và môi trường 33
7. Thông tin liên lạc 33
8. Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ 34
9. Phân tích ảnh hưởng xã hội 34
VII. Tổ chức quản lý và bố trí lao động 34
1. Sơ đồ quản lý 34
2. Nhân lực 35
VIII. Môi trường và các biện pháp đảm bảo an toàn 36
IX. Tiến độ thực hiện dự án 36
C. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 37
1. Vốn đầu tư 37
2. Cơ cấu nguồn vốn 39
3. Kế hoạch huy động vốn 39
II. Dự kiến kế hoạch trả nợ 40
III. Dự tính lỗ, lãi 41
1. Doanh thu hàng năm 41
2. Chi phí sản xuất và giá thành 42
3. Chi phí bán hàng 45
IV. Phân tích chỉ tiêu tài chính 49
1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính Công ty 49
2. Chỉ tiêu doanh lợi 49
3. Điểm hòa vốn 49
4. Giá trị hiện tại dòng 49
5. Hệ số hoàn vốn nội bộ 50
6. Tỉ số lợi ích - chi phí (B/C) 51
7. Thời gian thu hồi vốn 51
V. Phân tích độ nhạy của dự án 52
D. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI 54
I. Lợi nhuận doanh nghiệp và thu nhập cho người lao động 54
1. Lợi nhuận cho Công ty 54
2. Thu nhập của người lao động 54
II. Các khoản nộp ngân sách 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 55
I. Giải pháp về nguồn nhân lực cho phân tích tài chính dự án 55
II. Giải pháp về vốn 56
III. Giải pháp nhằm nâng cao sản lượng của dự án 56
IV. Giải pháp về các phương tiện kỹ thuật 57
1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích tài chính dự án 57
2. Đối với các phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu tư 57
V. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập thông tin cho quá trình phân tích tài chính 58
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
86 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c, thiết bị như sau:
- Tổng diện tích mặt bằng dự án sử dụng: Thuê quyền sử dụng đất với diện tích hơn 10.000m2.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống trạm biến áp cấp điện, máy phát điện dự phòng, trạm bơm cấp nước, dàn xử lý nước, bể xử lý nước thải.
- Xây mới:
+ Nhà bảo vệ + Tường rào bảo vệ, biển quảng cáo
+ Đường giao thông nội bộ + Kho chứa vật liệu
+ Bãi tập kết vật liệu, cát, đá + Xưởng gia công cốt thép
+ Bãi đúc cấu kiện bê tông + Bãi chứa cấu kiện bê tông
+ Phòng thí nghiệm + Phòng điều khiển trung tâm
+ Văn phòng điều hành + Cầu rửa xe
+ Nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ca, vệ sinh
- Thiết bị trạm trọn bộ: Trạm trộn công suất 60m3/h (nhập ngoại)
- Thiết bị phụ trợ:
+ Máy xúc lật, dung tích gầu: 2,5 - 3,0m3
+ Xe bơm bê tông công suất từ 60 - 90m2/h
+ Xe vận chuyển bê tông 6m3/xe
+ Cổng trục
+ Máy đầm dùi, đầm bàn
+ Máy cắt uốn cốt thép
+ Máy hàn cốt thép
+ Ván khuôn thép
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+ Hệ thống biển báo cấm lửa + 01 máy bơm nước
+ 08 bình cứu hoả + 04 họng cứu hoả
7. Tổng mức đầu tư: 18.811.775.000 đồng
8. Nguồn vốn:
Vay các ngân hàng: 18.811.775.000 đồng
Vay đầu tư dài hạn: 18.811.775.000 đồng
Thời hạn vay: 05 năm
Lãi suất cố định: 7,8%0/năm
Phương thức thanh toán: Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 02 kỳ
9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại:
- Doanh thu hàng năm: 26.805.270.000đ
- Thời gian hoàn vốn: 5 năm 10 tháng
- Giá trị hiện tại ròng: 4.603.669.000đ
- Hệ số hoàn vốn nội bộ: 13,69%
10. Tiến độ thực hiện: Năm 2002
11. Tổ chức và thực hiện quản lý:
Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại tự tổ chức thực hiện dự án "Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn". Việc xây dựng và mua máy móc, thiết bị sẽ được thực hiện theo đúng các quy chế quy định hiện hành của Công ty và Bộ Xây dựng.
B. Phân tích kỹ thuật của dự án
I- Sản phẩm của dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn.
Trong những năm qua, Hà Nội đã thu hút được nhiều dự án đầu tư như: Các khu công nghệ cao, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. Đồng thời, Hà Nội cũng phải tiến hành nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội thị và các trục đường vành đai, các nút giao thông, cải tạo hệ thống thoát nước tại các khu xây dựng mới, hoàn thiện hệ thống cấp điện, cấp nước..v..v.. nhằm tạo nên một kết cấu hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh ngang tầm quốc tế. Các dự án xây dựng đường xuyên nội thành, dự án đường vành đai thành phố, dự án cầu Thanh Trì và một loạt dự án khác về cấp điện, cấp nước đô thị là những mục tiêu hấp dẫn của các doanh nghiệp sản xuất bê tông thương phẩm. Đây là lí do tất yếu để khẳng định rằng trong những năm tới ở Hà Nội bê tông thương phẩm có thị trường đầy triển vọng.
Sản phẩm bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn hàng năm là 50.226m3/năm, với chất lượng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo yêu cầu cá biệt của thị trường.
II. Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư của dự án.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và khối lượng bê tông tiêu thụ trong các công trình của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại thực hiện và dự kiến các công trình thi công tại Hà Nội và các tỉnh lân cận trong những năm tới, sau khi cân đối hiệu quả kinh tế, Công ty lựa chọn hình thức đầu tư xây dựng mới tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn.
Dựa trên cơ sở kinh nghiệm thi công các công trình có sử dụng nhiều bê tông thương phẩm của Công ty tại Hà Nội và các tỉnh lân cận, Công ty nhận thấy nên đầu tư một dây truyền sản xuất bê tông thương phẩm với công suất 60m3/h có sản lượng 1 năm là:
M = P x T1 x Kt x Kđ x N
= 60 (m3/h) x 8 (h/ca) x 0,7 x 0,747 x 200 (ca)
Trong đó: P là công suất lắp đặt trạm trộn/giờ
T1 là thời gian chế độ trong ca
Kt là hệ số sử dụng thời gian
Kđ là hệ số không đồng thời tại dây truyền
N là số ngày hoạt động trong năm
III. Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo sản xuất.
Sau khi cân đối nguyên vật liệu chủ yếu và nguồn cung cấp, để đảm bảo sản lượng một năm là 50.226m3, Công ty đã lập một bảng chi phí vật liệu dự kiến như sau:
Biểu 1:
Bảng chi phí vật liệu
(Đơn vị: 1000 đồng)
STT
Tên nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị
Mức tiêu hao cho 1m3 BT
Khối lượng cả năm
Đơn giá
(chưa có VAT)
Thành tiền
1
Xi măng PC 30
T
0.357
17.931
681.0
12.210.862
2
Đá 1x2
m3
0.833
41.838
80.0
3.347.079
3
Cát vàng
m3
0.441
22.150
42.0
930.291
4
Nước
m3
0.195
9.794
4.3
41.975
5
Phụ gia cho bê tông dẻo hoá
Kg
7.140
358.616
0.7
267.527
6
Vật liêu khác
1%
167.977
7
Điện cho quá trình sản xuất đúc CK
KWh
4.600
11.552
1.3
14.556
8
Thép cho quá trình đúc cấu kiện
Kg
30.0
75.339
3.9
290.057
- Chương trình cung cấp nguyên vật liệu sản xuất:
+ Xi măng PC30: bằng xe ôtô chuyên dùng từ nhà cung cấp
+ Đá 1x2 (sạch): hàng ngày, bằng ôtô nhà cung cấp
+ Cát vàng: hàng ngày, bằng ôtô nhà cung cấp
+ Phụ gia bê tông: Cấp 1 tháng 1 lần từ thành phố Hà Nội
+ Các vật liệu khác: Cung cấp thường xuyên tại thị trường xung quanh
IV- Mô tả công nghệ và trang thiết bị:
1. Công nghệ:
a. Công nghệ sản xuất: Sản xuất và cung cấp bê tông thương phẩm có mác theo yêu cầu công nghệ cơ giới cao, khép kín.
b. Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu:
Xe vận chuyển bê tông
Bãi bê tông đúc sẵn
Xe vận chuyển
Trạm trộn bê tông TP
Xe vận chuyển bê tông
Công trình
Phòng thí nghiệm
Trung tâm điều khiển
Nguồn cung cấp vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, phụ gia …
Nguyên lý làm việc: Vật liệu cấp phối được tập trung tại bãi vật liệu, cơ cấu gồm vật liệu sẽ đưa vật liệu vào khoang chứa-qua hệ thống băng tải-hệ thống cấp liệu qua cân vào thùng trộn, nước và cốt liệu, xi măng, phụ gia được bơm vào thùng trộn qua cơ cấu cân đong và guồng xoắn. Khi cấp phối đã đủ, hệ thống điều khiển sẽ điều khiển thùng trộn bê tông quay. Khi bê tông đạt chất lượng sẽ được đưa vào xe vận chuyển và đưa tới công trình qua bơm bê tông, bơm tới nơi cần thiết. Việc đánh giá chất lượng bê tông sẽ được phòng thí nghiệm phân tích và định mác bê tông qua các mẫu bê tông.
c. Phương thức chuyển giao công nghệ:
Nhà thầu cung cấp dây truyền trạm trộn sẽ chuyển giao công nghệ đồng bộ trọn gói cả dây truyền sản xuất bê tông kèm theo chuyên gia hướng dẫn lắp ráp, vận hành, bảo hành và bảo quản thiết bị, sản phẩm hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
2. Trang thiết bị:
Trang thiết bị của dự án đều được đầu tư mới. Đối với bơm bê tông, xe vận chuyển bê tông mua máy, chất lượng mới 100%. Xi lô xi măng gia công trong nước và sử dụng thiết bị trạm trộn đồng bộ hiện đại của nước ngoài.
* Trạm trộn:
- Công suất 60m3/h
- Lắp đặt sẵn, đồng bộ thùng trộn, hệ thống cân, hệ thống cung cấp khí nén, nước, điện, cấp liệu…
- Thùng trộn loại hành tinh công suất 45KW - 1500/1250 lít
- Cấp liệu: Gầu nạp đá, cát trang thiết bị hình sao đảm bảo công suất 60m3/h cho thùng trộn.
- Bộ rung tơi cát
- Thiết bị chống tạo vòm cho xi lô xi măng
- Vít xoắn tải xi măng công suất 7,5KW
- Nguồn điện chính 6KV - 50Hz - 3 pha
* Các máy móc thiết bị phụ trợ khác.
- Máy xúc lật, dung tích gầu 2,5-3m3, cấp liệu, xúc dọn vệ sinh trạm, gom cát đá.
- Máy ủi 110CV.
- Xe vận chuyển vật liệu rời KAMAZ 55111, trọng tải 13 tấn (phục vụ nội bộ).
- Xe bơm bê tông công suất từ 60 - 90m3/h
- Xe vận chuyển bê tông 6m3/h
- Cổng trục
- Máy đầm dùi, đầm bàn, máy cắt, uốn cốt thép, máy hàn cốt thép
- Cốp pha định hình thép 500m2
- Trạm biến áp cấp điện, máy phát điện dự phòng
- Máy bơm nước
V. Phân tích địa điểm của dự án.
Sau khi khảo sát kỹ lưỡng, Công ty lựa chọn vị trí đầu tư tại Km số 18-19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng - Hoài Đức -Hà Tây, cách Cầu Giấy khoảng 8km, cách đường Láng - Hoà Lạc 8km. Đây là một vị trí tốt, khu vực đất rộng và nằm gần các công trình trọng điểm của thành phố Hà Nội, giao thông thuận tiện. Mặt bằng sử dụng hơn 10.000m2, chiều rộng giáp mặt đường 50m, chiều dài 200m.
VI. Các giải pháp kết cấu hạ tầng.
1. Nước cho sản xuất:
- Tổng số nước sản xuất và sinh hoạt: 16m3/h
+ Nhu cầu cho trạm trộn bê tông: 15m3/h
+ Nhu cầu nước dùng trong sinh hoạt: 1m3/h
- Phương án cấp nước: Khoan giếng, dùng máy bơm cấp nước cho trạm.
- Dùng 1 máy bơm có công suất 40m3/h, Hb = 38m
- Lắp đặt hệ thống dẫn dài từ trạm bơm đến nhà máy và bể chứa 120m3 cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Nước cứu hoả: Dùng nước ở bể chứa và các họng cứu hoả.
2. Phương án cấp điện:
Tổng công suất các thiết bị của trạm trộn, nhà xưởng, khu sinh hoạt, chiếu sáng bảo vệ… đạt công suất 200KW/h. Để đảm bảo phục vụ sản xuất và phát triển sau này, Công ty sẽ đặt 1 trạm điện 360KVA-6KV. Hệ thống điện đặt chìm kín, đầu tư thêm một máy phát điện dự phòng có công suất 250KVA để dự phòng mất điện khi máy trộn bê tông đang hoạt động.
3.Phương án thoát nước.
- Mạng lưới thoát nước chính được thiết kế tự chảy bằng hệ thống mương cống bao quanh, trên mương chính xây các hố ga lớn để xử lý chất thải trước khi thải nước ra hệ thống thoát nước chung.
4.An toàn tiếp đất: Toàn khu vực có một hệ thống tiếp đất an toàn chung, các cọc tiếp đật đóng xung quanh trạm.
5.Hệ thống phòng chống cháy nổ:
Các hạng mục công trình hầu hết được xây dựng bằng những vật liệu khó cháy. Riêng kho chứa nhiên liệu, bãi đỗ xe, phòng thí nghiệm, nhà điều khiển được bố trí các bình bọt CO2, bể cát, họng cứu hoả. Các phương án phòng cháy, chữa cháy phải tuân thủ theo đúng các quy định của cơ quan công an phòng cháy, chữa cháy.
6.Giao thông nội bộ và môi trường.
* Khối vận tải bên ngoài: Các vật liệu được chuyển tới trạm được thực hiện bằng phương tiện sau:
- Xi măng, phụ gia: vận chuyển bằng xe ôtô chuyên dùng (xitec)
- Cát đá mua tại bến, được vận chuyển bằng phương tiện của nhà thầu cung cấp vật liệu.
- Bê tông thương phẩm xuất ra khỏi trạm được vận chuyển bằng xe chuyên dụng.
* Khối vận tải nội bộ: Chủ yếu là băng tải cấp liệu cho trạm trộn, làm đường giao thông mới, bãi đỗ xe.
7.Thông tin liên lạc:
- Với trụ sở xí nghiệp, với Công ty bằng liên lạc hữu tuyến
- Với xe vận chuyển, máy bơm… bằng vô tuyến với phòng điều khiển trung tâm.
8.Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ:
Sử dụng hệ thống đèn cao áp thuỷ ngân, pha đèn Halozen được lắp trên cột điện li tâm, cáp dẫn điện chôn ngầm dưới đất.
9.Phân tích ảnh hưởng xã hội.
- Trên mương chính của mạng lưới thoát nước chính, xây các hố ga lớn để xử lý chất thải trước khi thải nước ra ngoài, như vậy sẽ không ảnh hưởng tới đời sống dân cư và môi trường sinh thái.
- Độ bụi và tiếng ồn của trạm hầu như không có, do vậy đảm bảo các chỉ tiêu, yêu cầu môi trường của địa phương.
VII.Tổ chức quản lý và bố trí lao động.
1. Sơ đồ quản lý: Hệ thống quản lý và sơ đồ sản xuất
Giám đốc
phó Giám đốc
Ban kế hoạch
Ban kế toán
Ban Tc-hh
Chính
Ban thí nghiệm
Ban điều hành
Bộ phận vật tư thiết bị
Trạm trộn bê tông
đội xe vận chuyển
2. Nhân lực: Cơ cấu nhân viên.
STT
Nội dung
Số lượng
1
Giám đốc
1 người
2
Phó giám đốc
1 người
3
Ban KTKH
Trưởng ban
1 người
Nhân viên kinh tế
1 người
Nhân viên điều độ sản xuất
1 người
4
Ban thí nghiệm - vật tư thiết bị
Trưởng ban
1 người
Nhân viên vật tư
1 người
Nhân viên thủ kho
1 người
Nhân viên thí nghiệm
2 người
5
Ban tài chính kế toán
Trưởng ban
1 người
Nhân viên kế toán
2 người
6
Ban tổ chức hành chính
Trưởng ban
1 người
Nhân viên
1 người
7
Bảo vệ xí nghiệp
3 người
8
Ban điều hành trạm trộn
Chỉ huy trạm
1 người
Công nhân phục vụ sản xuất
20 người
Tổng cộng
39 người
Chi phí trả lương bình quân:
+ Cán bộ quản lý: 950.000đ/tháng
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: 750.000đ/tháng
Ngoài các cán bộ chuyên môn về khoa học như chuyên viên thí nghiệm, chuyên viên thiết bị thì hầu hết các nhân viên khác đều tuyển dụng lực lượng công nhân kỹ thuật sẵn có của Công ty.
VIII. Môi trường và các biện pháp đảm bảo an toàn:
- Do lắp đặt trạm trộn trong địa bàn gần thành phố, các biện pháp đảm bảo môi sinh, an toàn thi công đều phải tuân thủ theo quy định của tỉnh, thành phố, Nhà nước và ngành như: chống bụi, chống ồn, xử lý nước thải, rửa xe, vận chuyển bê tông…
- Chống bụi: Tổ chức sử dụng quạt gió, lọc và bao kín xi lô xi măng khi xả xi măng từ xe vận chuyển vào xi lô.
- Xử lý nước thải qua hố ga, lọc lắng bùn trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
- An toàn điện: Tổ chức chống sét tiếp đất đầy đủ cho trạm trộn và các công trình trong trạm.
- Phòng chống cháy nổ.
IX. Tiến độ thực hiện dự án.
Sau khi dự án được duyệt và tạo được nguồn vốn đầu tư, tiến độ triển khai dự án được thực hiện như sau:
* Quý đầu tiên:
- Tổ chức ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, với diện tích 10.000m2
- Tổ chức ký kết hợp đồng mua máy móc thiết bị cho công trình
- Quy hoạch tổng thể mặt bằng công trình
- Tiến hành công tác xây dựng cơ sở hạ tầng
* Quý thứ hai:
- Lắp đặt trạm trộn
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở vật chất, nhà kho, xưởng, trạm điện
- Đào tạo công nhân vận hành thiết bị chính.
- Đưa trạm vào hoạt động thử và kết thúc quá trình đầu tư.
C. Phân tích tài chính.
1.Vốn đầu tư.
a. Vốn đầu tư xây lắp cơ bản.
Tổng nhu cầu vốn xây lắp là: 1.199.156.000 đồng. Bao gồm chi phĩ xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ như biểu sau:
Biểu 2:
Biểu dự trù vốn xây lắp cho dự án
(Đơn vị: 1000đồng)
STT
Loại tài sản
Đơn vị
Diện tích
Đơn giá
Thành tiền
Nhà cửa vật kiến trúc
1
Nhà bảo vệ công trường - 1 cái
m2
9
600
5.400
2
Nhà điều khiển trạm trộn - 1 cái
m2
20
1.500
30.000
3
Khối nhà văn phòng, phòng trưng bày sản phẩm, phòng thí nghiệm - 1 cái
m2
340
1.000
340.000
4
Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân - 2 cái
m2
180
800
144.000
5
Nhà vệ sinh công trường - 1cái
m2
30
300
9.000
6
Nhà kho chứa phụ gia, vật liệu phụ, dụng cụ nhỏ - 1 cái
m2
150
800
120.000
7
Trạm biến áp - 1trạm
m2
25
600
15.000
8
Đường giao thông nội bộ, sân gia công vật liệu, hệ thống nước
m2
7.246
61
442.006
9
Hàng rào bảo vệ
m
450
175
78.750
10
Cổng ra vào công trường
T.bộ
15.000
Tổng cộng
1.199.156
b. Dự trù vốn thiết bị cho dự án
Tổng giá trị đầu tư cho thiết bị là: 12.750.000.000 đồng.
Biểu 3:
Biểu dự trù vốn thiết bị cho dự án
(Đơn vị: 1000đồng)
STT
Chủng loại máy móc thiết bị
Tính năng kỹ thuật
SL
Đơn vị
Đơn giá
Thành tiền
I
thiết bị phục vụ sản xuất
1
Trạm trộn bê tông công suất 60m3/h
60m3/h
1
Trạm
3.300.000
3.300.000
2
Máy bơm ôtô công suất từ 60-90m3/h
60-90m3/h
1
Chiếc
1.800.000
1.800.000
3
Xe ôtô vận chuyển bê tông 6m3/xe
6m3/xe
4
Chiếc
830.000
3.320.000
4
Xilô chứa xi măng
1
Chiếc
50.000
50.000
5
Máy xúc lật 2,5m3 Nhật
1
Chiếc
2.200.000
2.200.000
6
Xe téc chở nước
7m3
1
Chiếc
450.000
450.000
7
Máy phát điện dự phòng DCA 165K
1
Chiếc
370.000
370.000
8
Trạm biến áp 250KVA
1
Trạm
150.000
150.000
9
Cổng trục
2
Chiếc
250.000
500.000
II
Thiết bị văn phòng
1
Máy vi tính
2
Chiếc
10.000
20.000
2
Máy In HP
1
Chiếc
5.000
5.000
3
Điện thoại: 4 Cố định, 2 di động
T.bộ
Chiếc
10.000
Tổng cộng
12.175.000
Tổng giá trị đầu tư thiết bị là: 12.175.000.000 đồng
c. Dự trù chi phí khác cho dự án : 250.000.000 đồng
d. Xác định tổng mức đầu tư và vốn cần thiết cho công trình
Biểu 4:
Biểu tổng hợp nhu cầu vốn cố định và tổng mức đầu tư
(Đơn vị: 1000 đồng)
STT
Nội dung
Thành tiền
Không có VAT
Có VAT
1
Vốn xây lắp
1.199.156
1.259.114
2
Vốn thiết bị bổ xung
11.675.000
12.842.500
3
Vốn thiết bị huy động
500.000
500.000
4
Chi phí khác
2.500.000
2.500.000
5
Tổng cộng
15.874.156
17.101.614
6
Dự phòng 10%
1.587.416
1.710.161
7
Tổng mức đầu tư dự án
17.461.572
18.811.775
2. Cơ cấu nguồn vốn.
Căn cứ vào tình hình, khả năng tài chính của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại hiện nay, nguồn vốn để đầu tư cho tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn hoàn toàn là vốn vay dài hạn.
Tổng vốn vay ngân hàng: 18.811.775.000 đồng.
Lãi suất vay dài hạn là: 7,8% năm
Trong đó;
+ Vốn xây lắp, thiết bị, chi phí khác: 17.101.614.000 đồng.
+ Vốn dự phòng : 1710.161.000 đồng.
3. Kế hoạch huy động vốn.
Biểu 5:
Kế hoạch huy động vốn trong quá trình đầu tư và xây dựng
(Đơn vị: 1000 đồng)
STT
Nội dung
Thời gian thực hiện
Quý 1
Quý 2
Vay
Tự có
Vay
Tự có
I
Chuẩn bị đầu tư
Không có VAT
2.500.000
Có VAT
2.500.000
II
Xây dựng các hạng mục
Không có VAT
599.578
599.578
Có VAT
629.557
629.557
III
Mua sắm lắp đặt thiết bị
Không có VAT
5.837.500
5.837.500
Có VAT
6.421.250
6.421.250
Tổng
Không có VAT
8.937.078
6.437.078
Có VAT
9.550.807
7.050.807
II. Dự kiến kế hoạch trả nợ.
- Căn cứ vào đặc điểm của dự án, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, phần thiết bị, phần nhà cửa, vật kiến trúc.
- Căn cứ nhu cầu vay vốn đầu tư dài hạn, lãi suất vay 7,8% năm, thời hạn 05 năm, phương thức thanh toán mỗi năm trả nợ gốc và lãi 02 kỳ, ta có biểu xác định chi phí trả lãi như sau:
Biểu 6:
biểu xác định chi phí trả lãi + gốc
(Đơn vị: 1000 đồng )
Năm vận hành
Dư nợ đầu năm
Trả nợ trong năm
Dư nợ cuối năm
Trả nợ gốc
Tiền lãi
Tổng cộng
Lãi suất
7,8%
Năm 1
18.811.775
3.762.355
1.467.318
5.229.674
15.079.420
Năm 2
15.049.420
3.762.355
1.173.855
4.936.210
11.049.065
Năm 3
11.287.065
3.762.355
880.391
4.642.746
7.524.710
Năm 4
7.524.710
3.762.355
586.927
4.349.282
3.762.355
Năm 5
3.762.355
3.762.355
293.464
4.055.819
0
III. Dự tính lỗ,lãi.
1. Doanh thu hàng năm.
Dự kiến sản xuất sản phẩm thông dụng bê tông M200 với cơ cấu sản phẩm: 70% sản phẩm bê tông bán tại chân công trình, 25% bê tông thương phẩm bán tại chân công trình gồm cả tiền bơm, 5% sản phẩm là cấu kiện bê tông đúc sẵn. Dự kiến sau 8 năm hoạt động cuả dự án số thiết bị xe máy còn lại giá trị đạt 20% thiết kế. Dự kiến giá trị thu hồi đạt 15% giá trị đầu tư ban đầu là 1.746.000.000 đồng và giá trị còn lại sau 8 năm hoạt động của nhà cửa, vật kiến trúc là 719.494.000 đồng.
Biểu 7:
Biểu xác định giá trị doanh thu
(Đơn vị: 1000 đồng)
TT
Chủng loại sản phẩm
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
I
Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình (cư ly trung bình 15Km)
Khối lượng
24.611
29.885
34.455
35.158
35.158
35.158
35.158
35.158
Đơn giá
520
520
520
520
520
520
520
520
Thành tiền
12.797.664
15.540.020
17.916.729
18.282.377
18.282.377
18.282.377
18.282.377
18.282.377
II
Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình và dùng bơm (cư ly trung bình 15Km)
Khối lượng
8.790
10.673
12.305
12.557
12.557
12.557
12.557
12.557
Đơn giá
570
570
570
570
570
570
570
570
Thành tiền
5.010.074
6.083.662
7.014.104
7.157.249
7.157.249
7.157.249
7.157.249
7.157.249
III
Cấu kiện bê tông đúc sẵn vận chuyển đến chân công trình
Khối lượng
1.758
2.135
2.461
2.511
2.511
2.511
2.511
2.511
Đơn giá
544
544
544
544
544
544
544
544
Thành tiền
955.951
1.160.798
1.338.332
1.365.645
1.365.645
1.365.645
1.365.645
1.365.645
Tổng
18.763.689
22.784.480
26.269.165
26.805.270
26.805.270
26.805.270
26.805.270
26.805.270
Thu từ thanh lí
2.465.494
Tổng doanh thu
18.763.689
22.784.480
26.269.165
26.805.270
26.805.270
26.805.270
26.805.270
26.805.270
2. Chi phí sản xuất và giá thành.
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và phụ liệu khác dùng trực tiếp vào sản xuất và các chi phí khác có liên quan. Đối với dự án này, vật liệu gồm có:
- Vật liệu cho bê tông thương phẩm M200 #
- Vật liệu cho công tác sản xuất cấu kiện đúc sẵn.
Bảng 8:
Bảng chi phí vật liệu
(Đơn vị: 1000 đồng)
STT
Tên nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị
Mức tiêu hao cho 1m3 BT
Khối lượng cả năm
Đơn giá
(chưa có VAT)
Thành tiền
1
Xi măng PC 30
T
0.357
17.931
681.0
12.210.862
2
Đá 1x2
m3
0.833
41.838
80.0
3.347.079
3
Cát vàng
m3
0.441
22.150
42.0
930.291
4
Nước
m3
0.195
9.794
4.3
41.975
5
Phụ gia cho bê tông dẻo hoá
Kg
7.140
358.616
0.7
267.527
6
Vật liêu khác
1%
167.977
7
Điện cho quá trình sản xuất đúc CK
KWh
4.600
11.552
1.3
14.556
8
Thép cho quá trình đúc cấu kiện
Kg
30.0
75.339
3.9
290.057
b. Chi phí lương và bảo hiểm.
- Chi phí lương cho công nhân trực tiếp sản xuất : 180.000.000 đồng.
- Chi phí lương cho cán bộ quản lý : 216.600.000 đồng.
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội : 220.422.000 đồng
c. Kế hoạch khấu hao.
Thời gian sử dụng các loại tài sản cố định theo quyết định số 116/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính, khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc trong 20 năm ta có:
*Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là:
* Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án.
Chi tiết xem biểu xác định chi phí khấu hao.
Biểu 9:
Biểu dự trù vốn xây lắp cho dự án
(Đơn vị: 1000đồng)
TT
Loại tài sản
S/L
Đơn vị
Nguyên Giá
Số năm khấu hao
Khấu hao cơ bản
Năm 1-5
Năm 6-8
I. Nhà xưởng vật kiến trúc
59.958
59.958
1
Nhà bảo vệ công trường - 1 cái
Tbộ
m2
5.400
20
270
270
2
Nhà điều khiển trạm trộn - 1 cái
Tbộ
m2
30.000
20
1.500
1.500
3
Khối nhà văn phòng, phòng trưng bày sản phẩm, phòng thí nghiệm - 1 cái
Tbộ
m2
340.000
20
17.000
17.000
4
Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân - 2 cái
Tbộ
m2
144.000
20
7.200
7.200
5
Nhà vệ sinh công trường - 1cái
Tbộ
m2
9.000
20
450
450
6
Nhà kho chứa phụ gia, vật liệu phụ, dụng cụ nhỏ - 1 cái
Tbộ
m2
120.000
20
6.000
6.000
7
Trạm biến áp - 1trạm
Tbộ
m2
15.000
20
750
750
8
Đường giao thông nội bộ, sân gia công vật liệu, hệ thống nước
Tbộ
m2
442.006
20
22.100
22.100
9
Hàng rào bảo vệ
Tbộ
m
78.750
20
3.938
3.938
10
Cổng ra vào công trường
Tbộ
15.000
20
750
750
II. Loại máy móc thiết bị
2.435.000
0
1
Trạm trộn bê tông công suất 60m3/h
1
Trạm
3.300.000
5
660.000
2
Máy bơm ôtô công suất từ 60-90m3/h
1
Chiếc
1.800.000
5
360.000
3
Xe ôtô vận chuyển bê tông 6m3/xe
4
Chiếc
3.320.000
5
664.000
4
Xilô chứa xi măng
1
Chiếc
50.000
5
10.000
5
Máy xúc lật 2,5m3 Nhật
1
Chiếc
2.200.000
5
440.000
6
Máy ủi 110 CV
1
Chiếc
0
5
0
7
Trạm biến áp
1
Trạm
150.000
5
30.000
8
Ván khuôn thép
500
m2
0
5
0
9
Xe téc chở nước
1
Chiếc
450.000
5
90.000
10
Máy phát điện dự phòng
1
Chiếc
370.000
5
74.000
11
Máy vi tính
2
Chiếc
20.000
5
4.000
12
Máy In
1
Chiếc
5.000
5
1.000
13
Điện thoại cố định
4
Chiếc
10.000
5
2.000
14
Cần trục cổng
2
Chiếc
500.000
5
100.000
d. Chi phí sửa chữa thường xuyên.
- Chi phí sửa chữa hàng năm là 193.359.000 đồng, thời gian 05 năm. Trong đó
+ Chi phí sửa chữa lớn: 124.748.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xuyên: 68.611.000 đồng.
- Các năm còn lại, chi phí sửa chữa hàng năm : 4.647.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa lớn: 2.998.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xuyên: 1.649.000 đồng.
e. Chi phí trả lãi vay đầu tư dài hạn:
+ Năm thứ I : 1.467.318.000 đồng
+ Năm thứ II: 1.173.855.000 đồng
+ Năm thứ III: 880.391.000 đồng
+ Năm thứ IV: 586.927.000 đồng
+ Năm thứ V : 293.464.000 đồng .
f. Chi phí thuê đất trong thời gian vận hành: 50.000.000 đồng /năm
g. Chi phí quản lý khác bằng 1% doanh thu:
+ Năm thứ I : 187.637.000 đồng
+ Năm thứ II: 227.845.000 đồng
+ Năm thứ III: 262.692.000 đồng
+ Các năm còn lại: 268.053.000 đồng
3. Chi phí bán hàng:
+ Năm thứ I: 1.423.003.000 đồng
+ Năm thứ II: 1.727.932.000 đồng
+ Năm thứ III: 1.992.204.000 đồng
+ Các năm còn lại: 2.032.861.000 đồng
Ta có bảng xác định chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
Biểu 10:
Biểu xác định chi phí sản xuất kinh doanh năm
(Đơn vị: 1000 đồng)
TT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Công suất vận hành
70%
85%
98%
100%
100%
100%
100%
100%
I
Vật liệu
12.089.220
14.679.775
16.924.917
17.270.324
17.270.324
17.270.324
17.270.324
17.270.324
VL cho bê tông thương phẩm M200#
1
Xi măng PC30
8.547.603
10.379.232
11.966.644
12.210.862
12.210.862
12.210.862
12.210.862
12.210.862
2
Đá 1x2
2.342.955
2.845.017
3.280.137
3.347.079
3.347.079
3.347.079
3.347.079
3.347.079
3
Cát vàng
651.204
790.747
911.685
930.291
930.291
930.291
930.291
930.291
4
Nước
29.382
35.679
41.135
41.975
41.975
41.975
41.975
41.975
5
Phụ gia cho bê tông dẻo hoá
187.269
227.398
262.177
267.527
267.527
267.527
267.527
267.527
6
Vật liệu khác
117.584
142.781
164.618
167.977
167.977
167.977
167.977
167.977
VL thêm cho công tác SX cấu kiện đúc sẵn
1
Thép đúc cấu kiện
203.040
246.548
284.256
290.057
290.057
290.057
290.057
290.057
2
Điện cho quá trình sản xuất đúc cấu kiện
10.189
12.372
14.264
14.556
14.556
14.556
14.556
14.556
II
Chi phí nhân công
180.000
180.000
180.000
180.000
180.000
180.000
180.000
180.000
III
Chi phí chung
4.830.295
4.577.039
4.318.422
4.030.320
3.736.856
819.680
819.680
819.680
1
Khấu hao cơ bản
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
Khấu hao nhà xưởng vật kiến trúc
59.958
59.958
59.958
59.958
59.958
59.958
59.958
59.958
Khấu hao máy móc thiết bị
2.435.000
2.435.000
2.435.000
2.435.000
2.435.000
0
0
0
2
Chi phí sửa chữa
193.359
193.359
193.359
193.359
193.359
4.647
4.647
4.647
Chi phí sửa chữa lớn
124.748
124.748
124.748
124.748
124.748
2.998
2.998
2.998
Chi phí sửa chữa nhỏ bảo dưỡng thường xuyên
68.611
68.611
68.611
68.611
68.611
1.649
1.649
1.649
3
Chi phí trả lãi vay đầu tư dài hạn
1.467.318
1.173.855
880.391
586.927
293.464
4
Bảo hiểm xã hội, BHYT
220.422
220.422
220.422
220.422
220.422
220.422
220.422
220.422
5
Chi phí thuế đất trong thời gian vận hành
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
6
Chi phí trả lương cán bộ quản lý xí nghiệp
216.600
216.600
216.600
216.600
216.600
216.600
216.600
216.600
7
Chi phí quản lí khác 1% đầu tư
187.637
227.845
262.692
268.053
268.053
28.053
268.053
268.053
IV
Chi phí bán hàng
1.423.003
1.727.932
1.992.204
2.032.861
2.032.861
2.032.861
2.032.861
2.032.861
Chi phí vận chuyển bê tông
992.878
1.205.637
1.390.029
1.418.397
1.418.397
1.418.397
1.418.397
1.418.397
Chi phí bơm bê tông
363.209
441.039
508.492
518.869
518.869
518.869
518.869
518.869
Chi phí VC cấu kiện đến chân công trình
66.917
81.256
93.683
95.595
95.595
95.595
95.595
95.595
Tổng
18.522.524
21.164.746
23.415.543
23.513.504
23.220.040
20.302.864
20.302.864
20.302864
4. Trên cơ sở số liệu dự tính về tổng doanh thu, chi phí từng năm, tiến hành dự tính định mức lãi lỗ hàng năm của dự án. Đây là chỉ tiêu quan trọng, nó phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất dịch vụ trong từng năm của đời dự án.Việc tính toán chỉ tiêu này được tiến hành theo bảng dưới đây.
Điểm hòa vốn
Biểu 11:
Biểu dự trù lỗ lãi
(Đơn vị: 1000 đồng)
TT
Nội dung
Năm vận hành
Năm1
Năm2
Năm3
Năm4
Năm5
Năm6
Năm7
Năm8
1
Tổng doanh thu
18.763.689
22.784.480
26.269.165
26.805.270
26.805.270
26.805.270
26.805.270
29.270.764
2
Thu từ thanh lí
2.465.494
Thuế VAT đầu vào
609.381
739.962
853.133
870.544
870.544
870.544
870.544
870.544
Thuế VAT đầu ra
1.560.903
1.895.382
2.185.264
2.229.861
2.229.861
2.229.861
2.229.861
2.229.861
3
Tổng chi phí
18.522.524
21.164.746
23.415.543
23.513.504
23.220.040
20.302.864
20.302.864
20.302.864
4
Chi phí cố định
4.353.624
4.060.160
3.766.697
3.473.233
3.179.769
329.556
329.556
329.556
Trong đó: KHCB
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
2.494.958
59.958
59.958
59.958
Trả lãi vay đầu tư dài hạn
1.467.318
1.173.855
880.391
586.927
293.464
5
Chi phí biến đổi
14.168.900
17.104.585
19.648.846
20.040.271
20.040.271
19.973.309
19.973.309
19.973.309
6
Thu nhập chịu thuế
-710.357
464.314
1.521.491
1.932.449
2.225.931
5.143.089
5.143.089
7.608.582
7
Thuế thu nhập 32%
148.581
486.877
618.384
712.292
1.645.788
1.645.788
2.434.746
8
Lợi nhuận dòng
-710.357
315.734
1.034.614
1.314.065
1.513.621
3.497.300
3.497.300
5.173.836
9
Thu nhập dự án
3.251.919
3.984.546
4.409.963
4395.950
4.302.042
3.557.258
3.557.258
5.233.794
10
Tỉ suất Lợi nhuận/VĐT (%)
-3,776
1,678
5,499
6,985
8,046
18,591
18,591
27,503
11
Tỉ suất Lợi nhuận/ DT(%)
-3,785
1,385
3,938
4,902
5,646
13,47
13.497
19,301
IV.Phân tích chỉ tiêu tài chính.
1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính Công ty
Đối với một dự án triển vọng, hệ số vốn tự có so với vốn đi vay lớn hơn hoặc bằng 1, tỉ trọng vốn tự có trong tổng vốn đầu tư phải lớn hơn hoặc bằng 50%.Vì vậy, với dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn, 100% vốn đàu tư ban đầu là vốn vay dài hạn sẽ là một bất cập lớn trong quá trình thực hiện dự án của Công ty.
2. Chỉ tiêu doanh lợi.
a. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư.
LN/VĐT = x 100%
b. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
LN/DT = x 100%
(Xem biểu 11)
3. Điểm hoà vốn.
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ trang trải các khoán chi phí bỏ rs. Tại điểm hoà vốn tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Do đó tại đây dự án chưa có lãi nhưng cũng không bị lỗ. Qua phương pháp đồ thị ta có thể xác định được doanh thu hoàn vốn là 12.599.348.000 đồng, đạt công suất 47% (đồ thị tr47)
4. Giá trị hiện tại dòng
Để đánh giá đầy đủ qui mô lãi của cảđời dự án trong phân tích tài chính thường sử dụng chỉ tiêu thu nhập thuần. Chỉ tiêu này được tính chuyển về mặt bằng hiện tại, nó phản ánh qui mô lãi của dự án. Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) còn được gọi là hiện giá thu nhập thuần và được xác định theo công thức:
Với dự án Xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn theo tính toán: NPV=+4.603.669.000 > 0. Vì vậy, dự án đáng giá theo NPV
Biểu 12:
biểu xác định hiện giá thuần
(Đơn vị: 1000 đồng)
Năm
Vốn đầu tư
Thu nhập dự án
Hệ số chiết khấu
Hiện giá thuần
7,8%
13,69%
T1
T2
0
18.811.775
1,000
1,000
-18.811.775
-18.811.775
1
3.251.919
0,928
0,880
3.016.623
2.860.339
2
3.984.546
0,861
0,774
3.428.794
3.082.722
3
4.409.963
0,798
0,681
3.520.292
3.001.015
4
4.395.950
0,740
0,599
3.255.200
2.631.260
5
4.302.042
0,687
0,526
2.955.159
2.264.975
6
3.557.258
0,637
0,463
2.266746
1.647.334
7
3.557258
0,591
0,407
2.102.733
1.448.970
8
5.233.794
0,548
0,358
2.869.898
1.875.161
NPV=
4.603.669
0
IRR=
13,69%
5. Hệ số hoàn vốn nội bộ.(IRR)
Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tạithì tổng thu sẽ cân bằng tổng chi.
IRR của dự án được xác định chính xác là 13,69%. Với hệ số chiết khấu IRR=13,69% thì NPV của dự án bằng 0 (Xem bảng ).
Do lãi suất mà dự án tạo ra lớn hơn lãi suất đi vay nên dự án đáng giá theo IRR.
6. Tỉ số lợi ích - chi phí (B/C)
Chỉ tiêu B/C được dùng để đánh giá dự án đầu tư . Dự án được chấp nhận khi B/C³1. Khi đó, tổng các khoản thu của dự án và dự án có khả năng sinh lợi, ngược lại nếu B/C<1 dự án bị bác bỏ.
Sau khi tính toán ta có chỉ số B/C=1,0202 > 1. Dự án đáng giá theo B/C
Bảng chỉ tiêu Lợi ích/Chi phí
(Đơn vị: 1000 đồng)
Năm
Lợi ích (B)
Chi phí (C)
Hệ số chiết khấu
0
1,000
18.811.775
1
18.763.689
18.522.524
0,928
17.412.703
17.188.902
2
22.784.480
21.164.746
0,861
19.617.437
18.222.846
3
26.269.165
23.415.543
0,798
20.962.793
18.685.603
4
26.805.270
23.513.504
0,740
19.835.900
17.399.992
5
26.805.270
23.220.040
0,687
18.415.220
15.952.167
6
26.805.270
20.302.864
0,637
17.074.957
12.932.924
7
26.805.270
20.302.864
0,591
15.841.914
11.998.992
8
29.270.764
20.302.864
0,548
16.040.378
11.125.969
Tổng cộng
145.201.304
142.379.173
B/C
1,0202
7. Thời gian thu hồi vốn.
Dự án xây dựng bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn là dự án vay vốn để đầu tư nên phải trả ngay toàn bộ lợi nhuận và khấu hao hàng năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động. Tiền lãi vay phải trả hàng năm được tính khấu trừ khi tính lợi nhuận thuần. Thời gian thu hồi vốn trong trường hợp này được tính như thời gian thu hồi vốn giản đơn.
Thời gian hoàn vốn: 5 năm 10 tháng
Biểu 12:
bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư
Chỉ tiêu
Giá trị
Đánh giá
NPV
+4.603.669.000 đồng
Dự án đáng giá theo NPV
B/C
1,0202
Dự án đáng giá theo B/C
T
5 năm 10 tháng
Dự án đáng giá theo T
IRR
13.69%
Dự án đáng giá theo IRR
V.Phân tích độ nhạy của dự án
Phân tích độ nhạy của dự án là một qui trình rất hữu ích để nhận diện các yêú tố mà những thay đổi của chúng có thể gây tác động đến giá trị hiện tại của dòng thu nhập. Yếu tố nào làm cho chỉ tiêu hiệu quả tài chính thay đổi lớn thì dự án nhạy cảm với yếu tố đó.
Với dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn thì ta quan sát sự thay đổi của chỉ tiêu NPV do sự thay đổi của vốn đầu tư ban đầu và giá cả sản phẩm.
* Vốn đầu tư tăng 10%.
+ NPV=2.722.491.000 đồng
+ Tỉ suất lợi nhuận tối thiểu = 7,8%
+ % thay đổi của NPV = -40,68%
* Giá cả sản phẩm giảm 10%
+ NPV = -5.272.901
+ Tỉ suất lợi nhuận tối thiểu = 7.8%
+ % thay đổi của NPV = - 214,53%
Biểu 13:
ảnh hưởng giảm giá cả sản phẩm 10% đối với NPV của dự án
(Đơn vị: 1000 đồng)
Năm
Doanh thu thiết kế
Thu nhập
dự án
Hệ số chiết khấu
NPV thiết kế
Mức thay đổi giá cả
Thu nhập thay đổi
NPV thay đổi
0
1,000
-18.811.775
-18.811.775
1
18.763.689
3.251.919
0,928
2.860.339
1.275.930
1.975.989
1.833.717
2
22.784.480
3.984.546
0,861
3.082.722
1.549.344
2.435.202
2.096.709
3
26.269.165
4.409.963
0,798
3.001.015
1.786.303
2.623.660
2.093.680
4
26.805.270
4.395.950
0,740
2.631.260
1.822.758
2.573.192
1.904.162
5
26.805.270
4.302.042
0,687
2.264.975
1.822.758
2.479.284
1.703.268
6
26.805.270
3.557.258
0,637
1.647.334
1.822.758
1.734.500
1.104.876
7
26.805.270
3.557.258
0,591
1.448.970
1.822.758
1.734.500
1.025.089
8
29.270.760
5.233.794
0,548
1.875.161
1.990.411
3.243.383
1.777.373
4.603.669
-5.272.901
Nhận xét:
-Khi vốn đầu tư tăng 10%. Dòng thu nhập của dự án giảm đi một lượng
rNPV= -1.181.177.000 đồng
.Mức biến động giảm NPV so với bình thường = 40,862%
Dự án vẫn đáng giá với NPV= 2.722.491.000 đồng
-Khi giá cả sản phẩm giảm 10%. Dòng thu nhập của dự án giảm đi một lượng
rNPV= -9.876.570.000 đồng
.Mức biến động giảm NPV so với bình thường = -214,53%
Dự án không đáng giá với NPV= 5.272.901.000 đồng
Như vậy, NPV nhạy cảm nhất đối với giá cả sản phẩm. Dự án không khả thi nếu giá cả sản phẩm giảm đi 10%. Do đó Công ty cần phải tìm các biện pháp giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
Với qui mô đầu tư như đã trình bày, dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn là dự án có tính khả thi cao. Nó đem lại nguồn lợi không nhỏ cho doanh nghiêp phù hợp với định hướng phát triển sản xuất kinh doanh lâu dài của Công ty đồng thời ghóp phần làm tăng hiệu quả cho nền kinh tế xã hội trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước như hiện nay.
I. Lợi nhuận doanh nghiệp và thu nhập cho người lao động.
1. Lợi nhuận cho Công ty
Qua 8năm vận hành kết quả đầu tư, sau khi hoàn trả vốn vay, dự án sẽ đem lại cho Công ty khoản lợi nhuận tich luỹ :20.692.952.000 đồng, dùng để trich lập các quỹ của doanh nghiệp:
- Quĩ phát triển sản xuất và quỹ phúc lợi
- Quỹ dự trữ tài chính.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
- Bổ sung quỹ lương + thưởng. Nâng cao hơn nữa đời sống của người lao động.
2. Thu nhập của người lao động.
Việc thực hiện dự án sẽ đem lại thu nhập bình quân cho một lao động trực tiếp sản xuất 750.000 đồng/tháng, Cán bộ quản lí: 950.000 đồng. Đây là một con số đáng kể so với mức sống tại địa phương hiện nay.
II. Các khoản nộp ngân sách
Dự án sẽ đóng góp cho ngân sách tổng cộng là: 7.692.456.000 đồng
Ngoài ra, dự án còn đóng góp cho quỹ BHYT và BHXH tổng cộng 8 năm vận hành là:1.763.376.000 đồng
Chương III
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính dự án tại Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại
Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại với hơn 45 năm hoạt động đã xây dựng vào quản lý rất nhiều dự án có tầm cỡ và chất lượng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng có rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt với hoạt động đầu tư, Công ty có dự án đầu tư mới: Xây dựng tổ hợp sản xuất Bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của dự án và việc phân tích tài chính dự án của Công ty, em xin đưa ra một số giải pháp sau:
I. Giải pháp về nguồn nhân lực cho phân tích tài chính dự án.
Vấn đề nguồn nhân lực cho quá trình phân tích tài chính dự án cũng rất quan trọng. Vì phân tích tài chính dự án khâu quan trọng và được quan tâm hơn cả trong lập dự án vì nó liên quan đến mục tiêu của doanh nghiệp khi đầu tư đó là: lợi nhuận. Đội ngũ cán bộ phân tích tài chính phải là những người có chuyên môn, trình độ, sức khoẻ.
Thực trạng chung về nguồn nhân lực của ngành xây dựng Việt Nam cũng có một ảnh hưởng rất lớn về sự phản ánh thực trạng nhân lực của từng doanh nghiệp xây dựng. Về cơ sở đào tạo nghề tính đến năm 2001, cả nước đã hình thành hệ thống 208 trường cao đẳng và đại học, 247 trường trung học chuyên nghiệp, 158 trường dạy nghề chính quy (năm 1991 số trường này là 136), trên 1000 cơ sở đào tạo nghề bán công, 500 trung tâm dạy nghề do quận huyện quản lý, 190 Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp.
Bộ Xây dựng quản lý hai trường đại học, 3 trường cao đẳng, 5 trường trung học chuyên nghiệp và 22 trường dạy nghề. Hàng năm các cơ sở của Bộ, các trường đào tạo nghề xây dựng cho ra trường khoảng 15000 người. Tuy vậy số nhân lực tham gia sản xuất xây dựng mới có 23% đã qua đào tạo (trong 1.200.000 người còn 936.000 chưa qua đào tạo). Như vậy chất lượng trong ngành nguồn nhân lực còn nhiều vấn đề phải bàn.
Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định của quá trình phân tích tài chính dự án này nên cần có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này:
Cần thường xuyên tổ chức nâng cao bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ lập dự án cũng như của toàn Công ty.
- Đối với đội ngũ lãnh đạo: là những người khả năng, nghiệp vụ, vừa có khả năng về quản lý, có trình độ và kinh nghiệm. Tuy nhiên để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao trong phân tích tài chính dự án nói riêng cũng như lập dự án nói chung thì cần phải xây dựng những tiêu chuẩn có thể đối với lãnh đạo như:
+ Có năng lực điều hành hệ thống tổ chức
+ Nắm vững những quy trình nghiệp vụ
+ Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và nguồn vốn đầu tư
+ Thường xuyên được đào tạo nâng cao năng lực.
- Đối với đội ngũ phân tích tài chính dự án.
Đây là đội ngũ trực tiếp tham gia quá trình lập dự án, cũng như phân tích tài chính dự án. Yêu cầu đối với đội ngũ này là phải có năng lực, trình độ và nắm vững quy trình nghiệp vụ lập dự án. Đồng thời phải có phẩm chất đạo đức nghiêm túc trong công việc và luôn đặt mục tiêu chất lượng của dự án đầu tư lên hàng đầu.
Hiện nay, đội ngũ cán bộ lập dự án tại Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại đều là những người đã tốt nghiệp đại học, trên đại học có trình độ vi tính, tiếng Anh. Cần phải xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực cho cán bộ lập dự án như tăng cường tổ chức các cuộc hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, mời các chuyên gia về tập huấn.
Với những tài liệu về phân tích tài chính dự án chưa được phong phú ở Việt Nam nên các cán bộ trong quá trình phân tích cần phải tìm hiểu, tham khảo thêm từ các sách báo nước ngoài, trong việc tính toán các chỉ tiêu cần chính xác hơn và tỉ mỉ hơn.
II. Giải pháp về vốn.
Các giải pháp được đưa ra là:
-Tăng cường tích luỹ: tích luỹ chính là nhằm tái sản xuất mở rộng sau đầu tư , có được nguồn vốn tích luỹ cho tái đầu tư mở rộng tăng lên thì không những tổng vốn đầu tư tăng lên mà bản thân vốn tự có của dự án cũng tăng lên.
-Nỗ lực làm việc có hiệu quả nhất để kết quả đầu tư được vận hành một cách tốt nhất làm tăng nguồn lợi nhuận cho dự án.
III. Giải pháp nhằm nâng cao sản lượng của dự án.
Mục đích của việc nâng cao sản lượng của dự án về số lượng và chất lượng chính là doanh thu, tăng lợi nhuận. Như đã phân tích ở trên thì mức sản lượng tăng tỷ lệ thuận với doanh thu do đó khi số lượng bê tông (m2) tăng lên thì
doanh thu sẽ tăng thêm. Vấn đề này phụ thuộc vào:
Trình độ của công nghệ và thiết bị.
Tay nghề của công nhân.
Cả hai nhân tố trên đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận tới năng suất lao động do đó tác động tới mức sản lượng, điều này có nghĩa là cần nâng cao tay nghề công nhân như thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức nghề nghiệp cần thiết cho họ, có chế độ lương, thưởng xứng đáng cũng như những chế độ về bảo hiểm y tế... Về việc nâng cao trình độ của thiết bị và công nghệ chính là phải nhận thức được việc đánh giá trong nhập khẩu công nghệ: công nghệ nào là hiện đại, tiên tiến, công nghệ nào là phù hợp về chất lượng và giá cả để giảm thấp nhất chi phí khấu hao vô hình cũng như hao mòn hữu hình của máy móc. Cũng từ đó cho dự án một công suất sản xuất tối đa nhất.
Về nâng cao chất lượng sản phẩm cũng là nhằm nâng cao doanh thu và lợi nhuận do khi chất lượng sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu tăng lên. Muốn chất lượng sản phẩm tăng lên thì ngoài những yếu tố đã kể trên thì phải kể đến yếu tố nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu càng ngày phải được đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Khi đó nâng cao được chất lượng cũng như số lượng của sản phẩm, dự án sẽ thực sự mang lại một hiệu quả kinh tế vững chắc.
IV. Giải pháp về các phương tiện kỹ thuật:
Đối với một dự án để nâng cao hiệu quả, từ quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến vận hành các kết quả đầu tư, phương tiện kỹ thuật luôn là nhân tố quan trọng và đắc lực. Với quá trình chuẩn bị đầu tư như phân tích tài chính dự án, lập dự án..., những thiết bị liên quan là máy vi tính, thiết bị đo đạc... đều cần chính xác. Với quá trình thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư thì có các máy móc hiện đại hơn và phải phù hợp cho yêu cầu của quá trình đó. Và điều đặc biệt chính là khi dùng các phương tiện này một cách hữu ích sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí và tăng hiệu quả về mặt tài chính.
1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích tài chính dự án.
Các phương tiện của quá trình này là những phương tiện phục vụ cho cán bộ lập dự án mà chủ yếu là máy vi tính. Hiện nay, ở phòng kế hoạch của Công ty mới có hai máy, trong khi đây là phòng chịu trách nhiệm chính về việc lập và phân tích tài chính các dự án của Công ty. Do đó việc bổ sung thêm máy móc, cũng như áp dụng các phần mềm ứng dụng là điều hết sức cần thiết.
2. Đối với các phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu tư.
Các máy móc của quá trình vận hành đầu tư đa số được nhập khẩu và đắt tiền vì vậy việc lựa chọn công nghệ thích hợp và thực sự xứng đáng với giá trị của nó vô cùng quan trọng. Điều này có liên quan trực tiếp tới năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và vấn đề khấu hao thiết bị. Nếu nhập khẩu được công nghệ tiên tiến với giá cả phù hợp thì không những chất lượng sản phẩm tăng lên, năng suất lao động tăng mà khấu hao vô hình, hữu hình của máy móc sẽ giảm dẫn đến chi phí sản xuất thực tế của dự án giảm.
V. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập thông tin cho quá trình phân tích tài chính.
Một trong những thông tin đáng quan tâm với quá trình phân tích tài chính dự án là thu thập thông tin về vốn. Thông tin nói chung đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của con người. Thông tin góp phần vào việc phát triển kinh tế của từng quốc gia, từng vùng. Ngày nay cùng với việc phát triển kinh tế là sự phát triển mạnh mẽ của các mạng lưới thông tin. Thông tin có ở mọi nơi, mọi lúc, mọi chỗ, khi nào con người cần đến nó và có nhu cầu sử dụng nó thì nó sẽ có mặt. Thông tin chỉ là những tín hiệu chuyền tới người sử dụng và không có giá trị đích thực nhưng rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Một thông tin sai lệch có thể gây ra nhiều tác hại lớn do đó việc thu thập thông tin chính xác là điều rất quan trọng đối với bất cứ nhà đầu tư nào.
Vốn là vấn đề cơ bản từ lúc bắt đầu nghiên cứu sơ bộ cho tới thi công dự án. Thông tin vốn cần đầy đủ về lãi suất, lượng vốn vay là bao nhiêu để từ đó lập dự toán phân bổ cho các hạng mục công trình thi công. Quá trình phân tích tài chính dự án dựa trên cơ sở số liệu về tổng vốn đầu tư, vốn vay để căn cứ vào đó để xét đến vấn đề chi phí và doanh thu của dự án. Thông tin về dự án nói chung rất đa dạng và khó khăn trong việc tìm kiếm vì vậy cần phải phân tích chọn lọc và sắp xếp lại để lựa chọn thông tin chính thống.
Kết luận
Qua nội dung phân tích và tính toán trong dự án "Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất Bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn cho thấy rằng, việc đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn nhằm mở rộng lĩnh vực trong sản xuất kinh doanh của Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại là thực sự cần thiết, đáp ứng được định hướng phát triển lâu dài của Công ty. Bên cạnh đó dự án được thực hiện sẽ tạo công ăn, việc làm, có thu nhập ổn định cho người lao động, tăng thu ngân sách cho quốc gia.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
- Đóng góp cho ngân sách : 7.692.456.000 đồng
- Đóng góp cho quĩ bảo hiểm :1.763.376.000 đồng
- Đem lại cho doanh nghiệp khoản thu nhập :20.692.952.000 đồng
* Các chỉ tiêu đánh giá tài chính:
- Tỉ suất hoàn vốn nội bộ 13,69%.
- Hiện giá thu nhập thuần: 4.603.669.000 đồng
- Thời gian hoàn vốn: 5 năm 10 tháng.
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Kinh tế đầu tư - Nguyễn Ngọc Mai. NXB giáo dục 1999.
Giáo trình Lập và Quản lý Dự án - Nguyễn Bạch Nguyệt. NXB thống kê 2000.
Phân tích - Đánh giá hiệu quả kinh tế trong thẩm định và quản lý dự án đầu tư GTVT - NXB GTVT Hà Nội 1995.
Quản lý dự án - Trung tâm đào tạo Pháp - Việt về quản lý, 1994.
Phân tích và quản lý các dự án đầu tư - NXB Khoa học & Kỹ thuật Hà Nội, 1995.
Các báo cáo kinh tế - Công ty Vật liệu Xây dựng Xây lắp Thương mại
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương I: Khái quát về đầu tư và dự án đầu tư 2
A. Đầu tư và các hoạt động đầu tư 2
I. Khái niệm đầu tư 2
II. Vốn đầu tư 2
III. Hoạt động đầu tư 3
IV. Phân loại các hoạt động đầu tư 4
B. Dự án đầu tư 5
I. Khái niệm dự án đầu tư 5
II. Phân loại dự án đầu tư 6
III. Chu kỳ dự án 7
C. Nội dung chủ yếu của dự án nghiên cứu khả thi 10
I. Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đầu tư 10
II. Nghiên cứu thị trường 11
III. Nghiên cứu về phương diện kỹ thuật 12
1. Sản phẩm của dự án 12
2. Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư 12
3. Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào 13
4. Công nghệ và phương pháp sản xuất 14
5. Đại điểm và mặt hàng 15
6. Cơ sở hạ tầng 16
7. Lao động và trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài 17
8. Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường 17
9. Lịch trình thực hiện dự án 18
IV. Phân tích tài chính 18
V. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội 20
D. Thẩm định dự án đầu tư 21
Chương II: Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại 23
A. Sự cần thiết phải đầu tư 23
I. Tại sao phải đầu tư 23
1. Tình hình xây dựng và vật liệu xây dựng 23
2. Sự cần thiết phải đầu tư 23
II. Giới thiệu dự án đầu tư 24
1. Giới thiệu Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại 24
2. Những căn cứ để Xây dựng dự án đầu tư 25
III. Tóm tắt nội dung của dự án 26
1. Tên dự án 26
2. Chủ đầu tư 26
3. Mục tiêu của dự án 26
4. Hình thức đầu tư 26
5. Lựa chọn địa điểm 26
6. Lựa chọn công nghệ và đặc tính kỹ thuật của tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn 27
7. Tổng mức đầu tư 28
8. Nguồn vốn 28
9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại 28
10. Tiến độ thực hiện 28
11. Tổ chức và thực hiện quản lý 28
B. Phân tích kỹ thuật của dự án 28
I. Sản phẩm của dự án xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn 28
II. Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư của dự án 29
III. Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo sản xuất 29
IV. Mô tả công nghệ và trang thiết bị 30
1. Công nghệ 30
2. Trang thiết bị 31
V. Phân tích địa điểm của dự án 32
VI. Các giải pháp kết cấu hạ tầng 32
1. Nước cho sản xuất 32
2. Phương án cấp điện 33
3. Phương án thoát nước 33
4. An toàn tiếp đất 33
5. Hệ thống phòng chống cháy nổ 33
6. Giao thông nội bộ và môi trường 33
7. Thông tin liên lạc 33
8. Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ 34
9. Phân tích ảnh hưởng xã hội 34
VII. Tổ chức quản lý và bố trí lao động 34
1. Sơ đồ quản lý 34
2. Nhân lực 35
VIII. Môi trường và các biện pháp đảm bảo an toàn 36
IX. Tiến độ thực hiện dự án 36
C. Phân tích tài chính 37
1. Vốn đầu tư 37
2. Cơ cấu nguồn vốn 39
3. Kế hoạch huy động vốn 39
II. Dự kiến kế hoạch trả nợ 40
III. Dự tính lỗ, lãi 41
1. Doanh thu hàng năm 41
2. Chi phí sản xuất và giá thành 42
3. Chi phí bán hàng 45
IV. Phân tích chỉ tiêu tài chính 49
1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính Công ty 49
2. Chỉ tiêu doanh lợi 49
3. Điểm hòa vốn 49
4. Giá trị hiện tại dòng 49
5. Hệ số hoàn vốn nội bộ 50
6. Tỉ số lợi ích - chi phí (B/C) 51
7. Thời gian thu hồi vốn 51
V. Phân tích độ nhạy của dự án 52
D. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội 54
I. Lợi nhuận doanh nghiệp và thu nhập cho người lao động 54
1. Lợi nhuận cho Công ty 54
2. Thu nhập của người lao động 54
II. Các khoản nộp ngân sách 54
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính dự án tại Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại 55
I. Giải pháp về nguồn nhân lực cho phân tích tài chính dự án 55
II. Giải pháp về vốn 56
III. Giải pháp nhằm nâng cao sản lượng của dự án 56
IV. Giải pháp về các phương tiện kỹ thuật 57
1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích tài chính dự án 57
2. Đối với các phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu tư 57
V. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập thông tin cho quá trình phân tích tài chính 58
Kết luận 59
Tài liệu tham khảo 60
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1009.doc