Chuyên đề Phương hướng và giải pháp hoàn thiện vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương đối với công ty TNHH Hàn Việt

Trong sự biến động không ngừng và sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, cùng với sự tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh thì quản lý nguồn nhân lực là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Ta thấy lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Đây cũng là lý do em chọn chuyên đề này. Nếu hạch toán nói chung là công cụ quan trọng trong quản lý kinh doanh thì công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý tiền lương cũng như lao động trong công ty, nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy công ty TNHH Hàn Việt không chỉ coi công tác kế toán tiền lương là nhiệm vụ, là phương pháp chi phí mà là công cụ để quản lý một cách hiệu quả nhất nguồn lực của công ty. Trong quá trình tại công ty TNHH Hàn Việt, vì thời gian có hạn nên em chỉ tìm hiểu cụ thể phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và mạnh dạn đề xuất giải hoàn thiện trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Do vốn kiến thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót và hạn chế.

doc64 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng và giải pháp hoàn thiện vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương đối với công ty TNHH Hàn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õi giá thành sản xuất thực tế với giá kế hoạch và giá cả trên thị trường để có thể đưa ra phương án giá cả hợp lý nhất mà vẫn tiếp kiệm chi phí cho công ty, định kỳ lập báo cáo chi phí giá thành . Kế toán tiền lương : có nhiệm vụ như sau : Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách liên tục trung thực, kịp thời, đầy đủ, chính xác về tình hình của công ty và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động, kết quả lao động. Tính toán đúng, chính xác chế độ quy định các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp trả cho người lao động, phản ánh đầy đủ tình hình trả lương cho người lao động. Lập báo cáo về tình hình lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động. Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ) : có nhiệm vụ theo dõi tình hình hiện có, tăng, giảm và sử dụng TSCĐ, tính khấu hao hàng tháng, lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo đúng chế độ và phương pháp quy định, tiến hành lập báo cáo về TSCĐ theo quy định và yêu cầu quản lý của công ty . Kế toán tiêu thụ thành phẩm và công nợ với khách hàng : có nhiệm vụ theo dõi thường xuyên tình hình thanh toán của khách hàng, với nhà cung cấp và ngân hàng. 1.5 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt 1.5.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Từ năm 2006 trở về trước công ty TNHH Hàn Việt áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1999 của bộ trưởng bộ tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 30/12/2001, quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và các văn bản hướng dẫn kem theo. Từ tháng 10/2007 cho đến nay công ty đang áp dụng chế đọ kế toán theo quyết số 48/2006//QĐ- BTC ngày 14/9/2006 Niên độ kế toán : công ty tính niên độ kế toán theo năm tài chính, ngày bắt đầu một niên độ kế toán mới là ngày 1/1/ dương lịch và ngày kết thúc niên độ là ngày 31/12 của năm. Kỳ kế toán của công ty : tính theo tháng Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên . Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng : theo phương pháp khấu trừ Phương pháp tính giá vật tư , thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Phương pháp xác định giá tri sản phẩm dở dang : theo chi phí sản xuất định mức. Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp hạch toán ngoai tệ : theo tỉ giá thực tế Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : là VNĐ 1.5.2 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ công ty đã sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau : Các loại chứng từ : Bảng chấm công, bảng thanh toán lương … Phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê mua hàng… Bảng thanh toán hàng đại lý Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng…. Hoá đơn giá tri gia tăng ….. Các loại sổ sách : chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Sổ chi tiết các tài khoản và thể : Sổ quỹ tiền mặt, Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết 131, 152 331,…các sổ theo dõi chi phí : 621,622,627. Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . 1.5.3 Hệ thống báo cáo của công ty TNHH Hàn Việt Cuối niên độ kế toán, công ty tiến hành lập 3 báo cáo tài chính : báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính. Công ty không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra công ty còn lập báo cáo nội bộ như : báo cáo bán hàng, báo cáo tình hình công nợ, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo nộp ngân sách nhà nước… theo yêu cầu quản lý của công ty. 1.5.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt Sơ đồ 11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ Các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết . Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên chứng từ ghi sổ được vào sổ cái ở thời điểm cuối tháng . Cuối tháng cộng sổ cái và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, đảm bảo khớp đúng, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh . Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát sinh, sổ cái và một số tài liệu liên quan khác để lập báo cáo tài chính Chương 2 : Thực trạng vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt 2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương. Tiền lương Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã cống hiến . Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như : tiền thưởng, trợ cấp BHXH… Tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động do đó có vai trò quan trọng đối với người lao động : Tiền lương trả cho người lao động trong công ty phải đảm bảo đúng chế độ là góp phần thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và nhà nước đối với người lao động. Tiền lương trả cho người lao động trong công ty nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và hiệu xuất công tác, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Hạch toán tốt tiền lương là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí và giá thành sản phẩm. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của công ty do công ty trực tiếp quản lý và chi trả lương Quỹ tiền lương gồm : Tiền lương chính là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính của họ bao gồm lương sản phẩm, lương thời gian, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm … Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ khác và không làm việc nhưng được chế độ quy định như nghỉ phép, hội họp , học tập , lễ tết… Quỹ bảo hiểm xã hội : được hình thành bằng cách trích lập hàng tháng theo tỉ lệ quy định trên tổng quỹ lương cơ bản . Theo chế độ hiện hành tỉ lệ trích BHXH là 20 % trong đó : 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng. Quỹ BHXH chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…Quỹ này do cơ quan bảo hiểm quản lý. Quỹ bảo hiểm y tế : được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí,…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động…Quỹ này hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số lương cơ bản. Tỉ lệ trích hiên hành là 3% trông đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương người lao động. Kinh phí công đoàn : hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ trên tổng số lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Theo chế độ hiện hành là 2%, số kinh phí công đoàn trích được : 1% nộp cho liên hiệp công đoàn cấp trên, 1% để chi cho hoạt động công đoàn cơ sở. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt Tài khoản sử dụng : 2.2.1.1 Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Tài khoản này để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động. Bên nợ : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả cho người lao động. Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động. Số dư bên Nợ : Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả ( quá lương) Số dư bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. 2.2.1.2 Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ở tài khoản thanh toán nợ phải trả ( từ tài khoản 331 đến tài khoản 337 ) Bên Nợ : Bảo hiểm xã hội phải cho công nhân viên Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ Bên Có : Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên KPCĐ vượt chi được cấp bù Số BHXH đẫ chi trả công nhân viên khi cơ quan BHXH thanh toán Số dư bên Có : Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị nhưng chưa chi hết Số dư bên Nợ : Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả hoặc số BHXH đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và KPCĐ vượt chi được cấp bù. TK 338 có 8 tài khoản cấp 2 : TK 3381 : Tài sản thiếu chờ giải quyết TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 3385 : Phải trả về cổ phần hoá TK 3386 : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn TK 3387 :Doanh thu chưa thực hiện TK 3388 : Phải trả, phải nộp khác. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan : TK 111 : Tiền mặt TK 112 : Tiền gửi ngân hàng TK 138 : Phải thu khác TK 141 : Tạm ứng TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 : Chi phí nhân viên QLPX TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.2.1 Phương pháp kế toán tiền lương Cuối tháng tính lương phải trả căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp theo quy định cho từng người trong công ty, kế toán ghi : Nợ TK 622 : Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 627 : Tiền lương của nhân viên quản lý phan xưởng Nợ TK 641 : Tiền lương của nhân viên bán hàng Nợ TK 642 : Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp Nợ TK : 3383 : Lương BHXH phải trả cho người lao động Có TK 334 : Tổng số tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả người lao động Các khoản giảm trừ vào thu nhập của người lao động : Nợ TK 334 : Tổng số tiền trừ vào thu nhập của người lao động Có TK338 : 3383 : 5% BHXH 3384 : 1% BHYT Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng: Nợ TK 4311 Có TK 334 : Tổng tiền thưởng cho người lao động Khi tiến hành thanh toán lương cho người lao động sau khi trừ đi các khoản: Nợ TK334 : Có TK 111 : Tổng tiền lương còn lại 2.2.2.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương Tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh 19% và trừ 6% vào lương của người lao động : Nợ TK 622 : Chi tiêt từng phân xưởng Nợ TK 627 : Chi tiêt từng phân xưởng Nợ TK 641 : Trích của nhân viên bán hàng Nợ TK 642 : Trích của bộ phận quản lý doanh nghiệp Nợ TK : 334 : Trích 6% Có TK 338(2,3,4) Tính lương BHXH phải trả cho người lao động: Nợ TK 3383 Có TK 334 : số tiền BHXH người lao động được hưởng Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho các đơn vị : Nợ TK 338(2,3,4) Có TK 111 Chi tiêu KPCĐ tại công ty : hiếu, hỉ … Nợ TK 3382 Có TK 111 2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt 2.3.1 Khái quát chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương Chứng từ tiền lương Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 334, 338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết TK 338 Sổ kế toán chi tiết TK3382, 3383, 3384 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 11: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương Các chứng từ, sổ sách kế toán hạch toán lương và các khoản trích theo lương : Bảng chấm công : dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ hưởng BHXH … để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị . Bảng này được lập hàng tháng cho từng tổ, bộ phận, danh sách của tổ, bộ phận được ghi đầy đủ vào bảng chấm công tình hình sử dụng thời gian lao động thực tế của từng người . Bảng chấm công được treo công khai tại nơi làm việc để mọi người kiểm tra, giám sát. Bảng thanh toán tiền lương tổ, phân xưởng, toàn doanh nghiệp : Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ căn cứ để để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập khác ngoài lương cho người lao động trong tổ, phân xưởng và toàn doanh nghiệp. Bảng thanh toán tiền thưởng : là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi vào sổ kế toán. Bảng này do phòng kế toán lập theo từng tổ, bộ phận, phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và giám đốc. Giấy nghỉ ốm, trông con ốm, thai sản, tai nạn lao động : giấy này do cơ quan y tế lập sau đó phụ trách bộ phận xác nhận và được dùng làm cơ sở tính BHXH. Bảng thanh toán trợ cấp BHXH : dùng để phản ánh số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động, căn cứ vào giấy nghỉ ốm và chế dộ quy định. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương : dùng để xác định số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng cho cơ quan bảo hiểm và công đoàn . Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương . Bảng phân bổ tiền lương và BHXH : dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả, KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích nộp trong tháng cho đối tượng sử dụng lao động. Sổ cái TK 334,338 : là các sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh về lương và các khoản trích theo lương . Số liệu trên sổ cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết TK 338 và dùng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. 2.3.2 Các phương pháp tính lương áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt Công ty TNHH Hàn Việt áp dụng 2 hình thức trả lương đó là lương sản phẩm và lương thời gian . Mức lương tối thiểu của công ty là 800.000 đồng, ngày công chế độ là 26 ngày. Phương pháp tính lương cụ thể như sau : Lương sản phẩm cho tổ sản xuất : Tính lương sản phẩm cho các tổ sản xuất theo công quy đổi theo hệ số lương . Công quy đổi từng người = Công sản phẩm từng người x HSL từng người Tiền lương 1 công quy đổi = Tổng tiền lương sản phẩm cả tổ Tổng số công quy đổi cả tổ Tiền lương từng người = Công quy đổi từng người x Tiền lương 1 công quy đổi Tổng tiền lương SP cả tổ = Ltt x Tổng HSL x Tổng số công SP Ngày công chế độ x số công nhân Ví dụ tính lương cho tổ 1 –PX May Công quy đổi của Đỗ thị Mây = công SP x HSL = 2,36 x 24 = 56,64 công Tổng tiền lương SP cả tổ 1 = 800.000 x 103,89 x 1143 26 x 45 = 81.149.031 đồng Tiền lương 1 công quy đổi = 81.149.031 2.630.14 = 30.853,50248 đồng Tiền lương của Đỗ thị Mây = 56,64 x 30.853,50248 = 1.747.542 đồng Tính lương thời gian tổ quản lý ( QLPX, Bộ phận bán hàng, QLDN) : Lương thời gian của tổ quản lý, bộ pbận bán hàng, bộ phận QLDN được tính như lương sản phẩm của tổ sản xuất thực hiện các bước tính như phần tính lương sản phẩm . Các khoản tiền lương còn lại : Lương thời gian của tổ sản xuất, lương học, họp, phép tính theo số công, hệ số lương và lương tối thiểu : Tiền lương được hưởng = Ltt x HSL x Số công Ngày công chế độ Phụ cấp trách nhiệm theo tỷ lệ hưởng và lương tối thiểu Tỷ lệ phụ cấp trách nhiệm quy định như sau : Tổng giám đốc : 50% Giám đốc : 40% Trưởng phòng : 30% Phó phòng : 20% Quản đốc : 30% Phó quản đốc : 20% Tổ trưởng : 10% Cách tính phụ cấp trách nhiệm : Phụ cấp trách nhiệm = Ltt x Tỷ lệ phụ cấp Lương BHXH tính bằng 75% tiền lương thời gian Tiền lương được hưởng = Ltt x HSL x Số công x 75% Ngày công chế độ Bảng chấm công : Cơ sở lập : căn cứ vào tình hình thực tế làm việc trong ngày để chấm công. Phương pháp lập : ghi số công làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH.., vào ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 theo ký hiệu chấm công quy định trên bảng chấm công. Cuối tháng tổ trưởng, trưởng phòng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng với các chứng từ liên quan như giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương…về bộ phận kế toán để đối chiếu kiểm tra, quy ra công để tính lương và BHXH. Ngày công chế độ quy định của công ty là 26 ngày, ngày công 8 giờ. Ta có bảng chấm công tháng 1 của tổ 1- phân xưởng may. Công ty TNHH Hàn Việt Bộ phận : tổ may 1 Bảng chấm công Tháng 01 năm 2009 STT Họ và tên CV ngày trong tháng Công SP Công TG Công Học Công Họp Công Phép Công BHXH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 …. 30 31 1 Vũ thị Thoa TT CN 1 1 1 1 1 1 CN 1 1 Ô 20 1 1 2 1 1 2 Đỗ thị Mây CN 1 1 1 1 1 1 CN 1 1 1 24 2 3 Lê thi Thu CN 1 1 1 1 1 1 CN 1 T T 16 10 4 Hà thị Nga CN 1 1 1 1 1 1 CN 1 1 1 26 5 Đỗ văn Kiên CN 1 1 1 1 1 1 CN 1 1 1 26 . . . . . Cộng 1143 2 3 2 4 16 ký hiệu chấm công: Lương Sp : 1 Thai sản : TS Lương TG : + Tai nạn : T ốm, điều dưỡng : Ô Nghỉ phép : P Côn ốm: Cô Học tập : H Họp : Ho Bảng thanh toán tiền thưởng Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập cho mỗi người lao động và ghi sổ kế toán. Góc bên trái của bảng ghi rõ tên đơn vị, bộ phận được thưởng Cột A, B, C : ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ của người được khên thưởng Cột 1 : ghi bậc lương hiện đang được hưởng để tính ra tiền lương tháng. Cột 2,3 : ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng theo mỗi loại. Cột D : người được thưởng ký nhận tiền thưởng. Bảng thanh toán tiền thưởng do phòng kế toán lập theo tong tổ, bộ phận và phải có chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng và giám đốc . Ta có bảng thanh toán tiền thưởng tháng 1 tổ 1- phân xưởng may công ty TNHH Hàn Việt bảng thanh toán tiền thưởng thi đua Bộ phận : tổ 1- PX May Tháng 1 năm 2009 STT Họ và tên CV HSL Mức thưởng Ký nhận Xếp loại Số tiền 1 Vũ thị Thoa TT 3.89 A 100000 2 Đỗ thị Mây 2.36 A 100000 3 Lê thị Thu 2.26 A 100000 4 Hà thị Nga 2.72 B 50000 5 Đỗ văn Kiên 2.26 B 50000 . . Cộng 550000 Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Năm trăm năm mơi nghìn đồng chẵn / Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ và tên) Thủ tục thanh toán Lương BHXH cho người lao động tại Công ty TNHH Hàn Việt như sau : Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ BHXH của người lao động trong tháng, kế toán tiền lương xác định tiền lương BHXH trả cho người lao động theo chế độ quy định . Ví dụ thủ tục thanh toán trợ cấp BHXH trả cho chị Lê thị Thu ở tổ 1 – PX May Sở y tế Hà Nội Số : 11/BYT Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội Quyển số :45 Số : 10 Họ và tên : …Lê Thị…Thu……………………………………………….. Đơn vị công tác :…Tổ 1- PX May…Công ty TNHH Hàn Việt ………….. Lý do : …Tai nạn ……..…………………………………………………… Số ngày nghỉ :…10…ngày ………………………………............................ ( Tính từ ngày20/01/2009 đến hết ngày31/ 01/2009 )……………………… Ngày 20 tháng 01 năm 2009 Xác nhận của phụ trách đơn vị Bác sỹ Căn cứ vào phiều nghỉ hưởng BHXH, sổ khám bệnh, đơn thuốc và bảng chấm công xác định số tiền người lao động được hưởng trợ cấp BHXH Lương BHXH = Ltt x HSL x Số công x 75% Ngày công chế độ Lương BHXH của Lê thị Thu = 800.000 x 2,24 x 10 x 75% 26 = 516.923 đồng Sau khi kế toán tính số tiền BHXH cho chị Thu xong trình lên tổng giám đốc và ban BHXH, tiến hành ra quyết định thanh toán trợ cấp BHXH cho chị Thu Quyết định thanh toán trợ cấp BHXH Căn cứ luật BHXH 2006 Căn cứ vào chế độ BHXH đối với cán bộ công nhân viên . Căn cứ phiếu nghỉ hưởng BHXH của sở y tế Hà Nội Ban BHXH công ty TNHH Hàn Việt xét trợ cấp cho chị Lê thị Thu . Chức vụ : Tổ viên tổ 1 – PX May Tổng số tiền trợ cấp : 516.923 đồng Viết bằng chữ : Năm trăm mười sáu nghìn chín trăm hai ba đồng / Phòng kế toán Trưởng ban BHXH Tổng giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu ) Bảng thanh toán lương tổ : Cơ sở lập : các bảng chấm công của các tổ, bảng thanh toán tiền thưởng thi đua… Phương pháp lập : Cột A, B : ghi số thứ tự, họ và tên của người lao động được hưởng lương. Cột 1 : ghi hệ số lương của người lao động . Cột 2, 3 : ghi số công và tiền lương tính theo lương sản phẩm Cột 4, 5 : ghi số công và tiền lương tính theo lương thời gian Cột 6, 7: ghi số công và tiền lương tính theo lương học Cột 8, 9 : ghi số công và tiền lương tính theo lương họp Cột 10, 11 : ghi số công và tiền lương tính theo lương phép Cột 12, 13 : ghi số công và tiền lương tính theo lương BHXH Cột 14 : ghi số tiền thưởng thi đua Cột 15 : ghi số tiền phụ cấp trách nhiệm Cột 16 : ghi tổng thu nhập của người lao động Cột 17, 18 : ghi số khấu trừ vào lương Cột 20 : ghi số tiền thực lĩnh Cột C : ký nhận Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương tổ chuyển cho kế toán trưởng soát xét, kiểm tra xong trình tổng giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương cho các tổ. Bảng thanh toán lương lưu tại phòng kế toán của công ty. Mỗi lần lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký nhận vào cột ký nhận hoặc người nhận hộ ký thay. Ta có bảng thanh toán lương tháng 1 của tổ 1- PX Ma Bảng thanh toán lương tổ 1 - Phân xưởng may Tháng 01 năm 2009 Công ty TNHH Hàn Việt Bộ phận :Tổ may 1 STT Họ và tên HSL Lương SP Lương TG Lương Học Lương Họp Lương Phép Lương BHXH Thưởng Phụ cấp TN Tổng BHXH BHYT Thực lĩnh Ký nhận Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền 1 Vũ thị Thoa 3.89 20 2,400,402 1 119,692 1 119,692 2 239,385 1 119,692 1 89,769 100,000 80,000 3,268,633 155,600 31,120 3,081,913 2 Đỗ thị Mây 2.36 24 1,747,542 2 145,213 100,000 1,992,755 94,400 18,880 1,879,475 3 Lê thi Thu 2.24 16 1,105,790 10 516,923 50,000 1,672,713 89,600 17,920 1,565,193 4 Hà thị Nga 2.72 26 2,181,960 100,000 2,281,960 108,800 21,760 2,151,400 5 Đỗ văn Kiên 2.26 26 1,812,952 100,000 1,912,952 90,400 18,080 1,804,472 . . . . . Cộng 103.89 1143 81,194,031 2 189,231 3 258,769 2 239,385 4 334,462 16 606,692 550,000 80,000 83,452,569 4,155,600 831,120 78,465,849 Giải trình : Cột lương Sản phẩm = Công sản phẩm Từng công nhân x HSL x Tiền lương 1 Công quy đổi Lương sản phẩm của Vũ thị Thoa = 3,89 x 20 x 30.853,50248 = 2.400.402 đồng Cột lương Thời gian = Ltt x HSL x Số công Ngày công chế độ Lương thời gian của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 1 26 = 119.692 đồng Cột lương Học, họp, phép = Ltt x HSL x Số công Ngày công chế độ Lương học của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 1 26 = 119.692 đồng Lương họp của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3.89 x 2 26 = 239.385 đồng Lương phép của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 1 26 = 119.692 đồng Cột lương BHXH = Ltt x HSL x Số công x 75% Ngày công chế độ Lương BHXH của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 1 x 75% 26 = 89.769 đồng Cột thưởng thi đưa căn cứ vào bảng thanh toán tiền thưởng ghi vào số tiền thưởng của từng người. Thưởng thi đua của Vũ thị Thoa : 100.000 đồng Cột phụ cấp trách nhiệm = Ltt x tỷ lệ hưởng Phụ cấp trách nhiệm của Vũ thị Thoa (tổ trưởng) = 800.000 x 10% = 80.000 đồng Cột tổng thu nhập =Lsp + Ltg + Lhọc + Lhọp + L BHXH + Tiền thưởng + PCTN Tổng lương của Vũ thi Thoa = 2.400.402 + 119.692 + 119.692 + 239.385 + 119.692 + 89.769 + 100.000 + 80.000 = 3.268.633 đồng Cột BHXH = Ltt x HSL x 5% BHXH của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 0,05 = 155.600 đồng Cột BHYT = Ltt x HSL x 1% BHYT của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 0,01 = 31.120 đồng Cột thực lĩnh = Tổng lương – BHXH – BHYT Số thực lĩnh của Vũ thị Thoa = 2.400.402 – 155.600 – 31.120 = 2.213.682 đồng Các công nhân khác trong tổ tính tương tự như trên. Bảng thanh toán lương phân xưởng : Cơ sở lập : các bảng thanh toán lương các tổ sản xuất và tổ quản lý phân xưởng Phương pháp lập : Phương pháp lập cũng giống như bảng thanh toán lương tổ sản xuất nhưng căn cứ vào dòng tổng cộng ở các bảng thanh toán lương các tổ sản xuất và tổ QLPX để ghi vào bảng thanh toán lương phân xưởng theo thứ tự các tổ sản xuất, rồi tổ quản lý phân xưởng. Ta có bảng thanh toán lương phân xưởng May tháng 1 năm 2009 Bảng thanh toán lương Phân xưởng may Tháng 01 năm 2009 Công ty TNHH Hàn Việt Bộ phận :Tổ may 1 Phân xưởng may STT Họ và tên HSL Lơng SP Lơng TG Lơng Học Lơng Họp Lơng Phép Lơng BHXH Thởng Phụ cấp TN Tổng BHXH BHYT Thực lĩnh Ký nhận Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền 1 Tổ 1 103,9 1143 81.194.031 2 189.231 3 258.769 2 239.385 4 334.462 16 606.692 550.000 80.000 83.452.569 4.155.600 831.120 78.465.849 2 Tổ 2 87,88 1145 68.801.778 2 189.231 3 264.542 2 238.742 6 568.742 12 658.420 500.000 80.000 70.801.455 3.515.200 703.040 66.583.215 3 Tổ 3 104,8 1410 75.778.462 20 1.892.310 20 1.895.612 30 2.354.120 50 3.684.235 30 1.238.542 750.000 80.000 87.673.281 4.192.000 838.400 82.642.881 4 Tổ QLPX 22,73 197 17.222.346 2 156.745 4 345.876 3 268.723 2 189.345 300.000 560.000 19.043.035 909.200 181.840 17.951.995 Cộng 319,3 3698 225.774.270 221 19.493.118 28 2.575.668 38 3.178.123 63 4.856.162 60 2.692.999 2.100.000 800.000 260.970.340 12.772.000 2.554.400 245.643.940 Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp : Cơ sở lập : căn cứ vào bảng thanh toán lương các phân xưởng, bảng thanh toán lương bộ phân bán hàng, bộ phận QLDN. Phương pháp lập : giống như bảng thanh toán lương tổ và phân xưởng . ở cột họ và tên ghi thứ tự các phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN. Căn cứ vào dòng tổng cộng của các bảng thanh toán lương phân xưởng, bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN, kế toán lập bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp. Ta có bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp tháng 1 năm 2009 Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp Tháng 01 năm 2009 Công ty TNHH Hàn Việt STT Họ và tên HSL Lơng SP Lơng TG Lơng Học Lơng Họp Lơng Phép Lơng BHXH Thởng Phụ cấp TN Tổng BHXH BHYT Thực lĩnh Ký nhận Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền 1 PX May 319.3 3698 225,774,270 221 19,493,118 28 2,575,668 38 3,178,123 63 4,856,162 60 2,692,999 2,100,000 800,000 260,970,340 12,772,000 2,554,400 245,643,940 2 PX Chần Thêu 96.12 1400 68,335,664 78 7,096,000 15 1,789,235 15 1,254,222 10 770,819 5 246,532 1,540,000 800,000 81,832,472 3,844,800 768,960 77,218,712 3 PX Đệm Lò Xo 50.58 910 39,340,000 80 6,698,462 5 418,461 2 224,873 5 451,879 4 348,756 1,230,000 800,000 49,512,431 2,023,200 404,640 47,084,591 4 PX Đệm Bông 258.8 3400 197,818,182 70 6,619,487 10 1,250,460 20 2,587,132 5 754,103 5 698,742 2,340,000 800,000 212,868,106 10,352,800 2,070,560 200,444,746 5 BP Bán Hàng 55.32 506 43,064,492 3 239,785 1 89,477 5 390,255 5 271,355 2,570,000 400,000 47,025,364 2,212,800 442,560 44,370,004 6 BP QLDN 132.6 1,021 104,157,708 5 459,456 5 447,385 4 320,950 5 281,365 4,550,000 2,960,000 113,176,864 5,304,800 1,060,960 106,811,104 Cộng 912.8 9408 531,268,116 1,976 187,129,267 66 6,733,065 81 7,781,212 92 7,544,168 84 4,539,749 14,330,000 6,560,000 765,385,577 36,510,400 7,302,080 721,573,097 2.3.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương 2.3.3.1 Phương pháp tính các khoản trích theo lương Trích KPCĐ căn cứ vào lương thực tế của người lao động và tỷ lệ trích theo quy định. Trích KPCĐ = Lương Thực tế x 2% Trích BHXH căn cứ vào lương cơ bản và tỷ lệ trích Trích BHXH = Ltt x HSL x 5% Trích BHYT căn cứ vào lương cơ bản và tỷ lệ trích Trích BHYT = Ltt x HSL x 2% 2.3.3.2 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Cơ sỏ lập : căn cứ vào : Bảng thanh toán lương các phân xưởng, bảng thanh toán Làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thưởng. Bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp Căn cứ vào tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT. Phương pháp lập : Cột TK334 : Dòng TK622, 627 : căn cứ vào bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất . Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK622 chi tiết cho từng phân xưởng, tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng được hạch toán vào TK627 chi tiết cho từng phân xưởng Dòng TK641 : căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp lấy dòng phần tiền lương của bộ phận bán hàng. Dòng TK642 : căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp lấy phần tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp . Dòng TK4311 : ghi số tiền thưởng thi đua của toàn bộ lao động trên bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp . Dòng TK338 : căn cứ vào số trợ cấp BHXH phải trả cho toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ở bảng lương toàn doanh nghiệp . Cột TK338 : Chi tiết : cột TK3382 : lương thực tế phải trả trong tháng nhân với 2% cột TK3383 : lương cơ bản nhân với 15% cột TK3384 ; lương cơ bản nhân với 2% Dòng TK622 : Cột TK3382 : căn cứ vào tiền lương thực tế dòng TK622 nhân với 2%, tính chi tiết cho từng phân xưởng. Cột TK3383,3384 : căn cứ vào lương cơ bản nhân với tỷ lệ trích 15%, 2% theo quy định. Các dòng TK627, 641, 642 : căn cứ vào tiền lương nhân với tỷ lệ quy định. Dòng TK334 : phản ánh số khấu trừ 5% BHXH, 1% BHYT lấy ở trên bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp. Ta có bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1 năm 2009 bảng phân bổ tiền lương và BHXH Công ty TNHH Hàn Việt Tháng 01 năm 2009 STT Đối tợng sử dụng Ghi Có TK 334 - Phải trả ngời lao động Ghi Có TK 338- Phải trả , phải nộp khác Tổng cộng Lơng chính Lơng phụ Khác Tổng Có 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng Có 338 1 TK 622 : 534.018.888 15.824.588 549.843.476 5.502.547 82.080.000 11.664.000 99.246.547 649.090.024 PX May 228.285.042 9.838.609 238.123.651 266.783 35.588.400 4.745.120 40.600.303 278.723.954 PX Chần Thêu 68.415.664 3.142.547 71.558.211 1.053.463 10.470.000 1.396.000 12.919.463 84.477.675 PX Đệm Lò Xo 39.420.000 547.584 39.967.584 547.931 6.069.600 809.280 7.426.811 47.394.395 PX Đệm Bông 197.898.182 2.295.848 200.194.030 3.634.370 29.952.000 4.713.600 38.299.970 238.493.999 2 TK 627 40.356.295 5.633.892 45.990.187 919.804 6.018.000 802.400 7.740.204 53.730.391 PX May 17.782.346 883.322 18.665.668 373.313 2.727.600 363.680 3.464.593 22.130.262 PX Chần Thêu 7.816.000 1.907.138 9.723.138 194.463 1.064.400 141.920 1.400.783 11.123.921 PX Đệm Lò Xo 7.418.462 547.584 7.966.046 159.321 1.119.600 149.280 1.428.201 9.394.246 PX Đệm Bông 7.339.487 2.295.848 9.635.335 192.707 1.106.400 147.520 1.446.627 11.081.962 3 TK 641 43.464.492 719.517 44.184.009 883.680 6.638.400 885.120 8.407.200 52.591.209 4 TK 642 107.117.708 1.227.791 108.345.499 2.166.910 15.914.400 2.121.920 20.203.230 128.548.729 5 TK4311 14.330.000 14.330.000 14.330.000 6 TK 3383 4.539.749 4.539.749 4.539.749 8 TK 334 36.510.400 7.302.080 43.812.480 43.812.480 Cộng 726.804.726 23.405.788 18.869.749 765.385.577 14.930.317 147.161.200 22.775.520 184.867.037 950.252.614 2.3.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt . Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp và bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán xác định số tiền thực tế phải trả người lao động trong tháng sau khi trừ đi các khoản khấu trừ vào lương của người lao động. Kế toán tiến hành rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ chuẩn bị trả lương cho người lao động. Viết phiếu thu : Đơn vị : công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số : 01 - TT Bộ phận : kế toán (ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC ) Phiếu thu Ngày 31 tháng1 năm 2009 Quyển số : 10 Số : 15 Nợ : TK 111 Có : TK 112 Họ tên người nộp : Nguyễn thị Liên……………………………………….. Địa chỉ : phòng kế toán……………………………………………………. Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt chuẩn bị trả lương tháng 1 năm 2009......................................................................................... Số tiền :…765.385.577.…………………………………………………… Viết bằng chữ :…Bảy trăm sáu lăm triệu ba trăm tám lăm nghìn năm trăm bảy mươi bảy đồng …/…………………………………………………….. Kèm theo : …1………………………Chứng từ gốc ……………………… Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tổng GĐ Người nộp Người lập phiếu Thủ quỹ ( ký, họ tên, đóng dấu) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bảy trăm sáu lăm triệu ba trăm tám lăm nghìn năm trăm bảy mươi bảy đồng …/…………………………………… Khi tiến hành thanh toán lương cho người lao động, kế toán lập phiếu chi lương căn cứ vào tổng số tiền lương thực tế phải trả. Viết phiếu thu : Đơn vị : công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số : 02 - TT Bộ phận : kế toán ( ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC ) Phiếu chi Ngày 5 tháng 2 năm 2009 Quyển số : 10 Số : 17 Nợ : TK 334 Có : TK 111 Họ tên người nhận : Nguyễn thị Vân……………………………………….. Địa chỉ : phòng kế toán……………………………………………………… Lý do chi :…Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tháng 1 năm 2009…………………………………………………………………………. Số tiền :… 765.385.577.…………………………………………………….. Viết bằng chữ :… Bảy trăm sáu lăm triệu ba trăm tám lăm nghìn năm trăm bảy mươi bảy đồng …/…………………………………… Kèm theo : …1………………………Chứng từ gốc ………………………. Ngày 5 tháng 2 năm 2009 Tổng GĐ Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận ( ký, họ tên, đóng dấu) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :… Bảy trăm sáu lăm triệu ba trăm tám lăm nghìn năm trăm bảy mươi bảy đồng …/…………………………………… Căn cứ vào các chứng từ tiền lương và các nghiệp vụ phát sinh trong tháng kế toán tiến hành lập các chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái vào cuối tháng : Đơn vị : Công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ : Km 14- QL 1A- TT- HN (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) chứng từ ghi sổ Số : 04 Tháng 01 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền lương phải trả các bộ phận : CNTTSX : PX May 622 334 238.123.651 PX Chần Thêu 622 334 71.558.211 PX Đệm Lò Xo 622 334 39.967.584 PX Đệm Bông 622 334 200.194.030 NVQLPX : PX May 627 334 18.665.668 PX Chần Thêu 627 334 9.723.138 PX Đệm Lò Xo 627 334 7.966.046 PX Đệm Bông 627 334 9.635.335 Bộ phận Bán hàng 641 334 44.184.009 Bộ phận QLDN 642 334 108.345.499 Tiền thởng thi đa trả cho ngời lao động 4311 334 14.330.000 Trợ cấp BHXH 3383 334 4.539.749 Cộng x x 765.385.577 Kèm theo ...chứng từ gốc Ngày.31..tháng.01..năm 2009 Ngời lập biểu Kế toán trởng ( ký tên) ( ký tên) Đơn vị : Công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ : Km 14- QL 1A- TT- HN (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) chứng từ ghi sổ Số : 05 Tháng 01 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Các khoản trích theo lương : Trích KPCĐ : PX May 622, 627 338 640.096 PX Chần Thêu 622, 627 338 1..247.926 PX Đệm Lò Xo 622, 627 338 707..252 PX Đệm Bông 622, 627 338 3.827.076 KPCĐ của Bộ phận Bán hàng 641 338 883.680 KPCĐ của Bộ phận QLDN 642 338 2.166.910 Trích BHXH : PX May 622, 627 338 38..316.000 PX Chần Thêu 622, 627 338 11..534.400 PX Đệm Lò Xo 622, 627 338 7.189.200 PX Đệm Bông 622, 627 338 31.058.400 BHXH của Bộ phận Bán hàng 641 338 6.638.400 BHXH của Bộ phận QLDN 642 338 15.914.400 Trích BHYT : PX May 622, 627 338 5.108.800 PX Chần Thêu 622, 627 338 1.537.920 PX Đệm Lò Xo 622, 627 338 958.560 PX Đệm Bông 622, 627 338 4.861.120 BHYT của Bộ phận Bán hàng 641 338 885.120 BHYT của Bộ phận QLDN 642 338 2.121.920 Khấu trừ 5% BHXH 334 338 36.510.400 Khấu trừ 1% BHYT 334 338 7.302.080 Cộng x x 184.867.037 Kèm theo ...chứng từ gốc Ngày.31..tháng.01..năm 2009 Ngời lập biểu Kế toán trởng ( ký tên) ( ký tên) Đơn vị : Công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ : Km 14- QL 1A- TT- HN (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Năm : 2009 Tên tài khoản : Phải trả ngời lao động Số hiệu : 334 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư  đầu năm 867.224.655 Số phát sinh trong tháng 31/01/2009 4 31/01/2009 Lơng phải trả cho cán bộ CNV : CNTTSX : PX May 622 238.123.651 PX Chần Thêu 622 71.558.211 PX Đệm Lò Xo 622 39.967.584 PX Đệm Bông 622 200.194.030 NVQLPX : PX May 627 18.665.668 PX Chần Thêu 627 9.723.138 PX Đệm Lò Xo 627 7.966.046 PX Đệm Bông 627 9.635.335 Bộ phận Bán hàng 641 44.184.009 Bộ phận QLDN 642 108.345.499 31/01/2009 4 31/01/2009 Tiền thởng thi đa trả cho ngời lao động 4311 14.330.000 Trợ cấp BHXH 3383 4.539.749 31/01/2009 5 31/01/2009 Khấu trừ 5% BHXH 3383 36.510.400 Khấu trừ 1% BHYT 3384 7.302.080 Cộng phát sinh tháng 43.812.480 765.385.577 Số d cuối kỳ 1.588.797.752 Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Ký, đóng dấu) Đơn vị : Công ty TNHH Hàn Việt Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ : Km 14- QL 1A- TT- HN (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC) Sổ cái Năm : 2009 Tên tài khoản : Phải trả ngời lao động Số hiệu : 338 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số d đầu năm 16.204.670 Số phát sinh trong tháng 31/01/2009 5 31/01/2009 Các khoản trích theo lơng : Trích KPCĐ : PX May 622, 627 640.096 PX Chần Thêu 622, 627 1.247.926 PX Đệm Lò Xo 622, 627 707.252 PX Đệm Bông 622, 627 3.827.076 KPCĐ của Bộ phận Bán hàng 641 883.680 KPCĐ của Bộ phận QLDN 642 2.166.910 Trích BHXH : PX May 622, 627 38.316.000 PX Chần Thêu 622, 627 11.534.400 PX Đệm Lò Xo 622, 627 7.189.200 PX Đệm Bông 622, 627 31.058.400 BHXH của Bộ phận Bán hàng 641 6.638.400 BHXH của Bộ phận QLDN 642 15.914.400 Trích BHYT : PX May 622, 627 5.108.800 PX Chần Thêu 622, 627 1.537.920 PX Đệm Lò Xo 622, 627 958.560 PX Đệm Bông 622, 627 4.861.120 BHYT của Bộ phận Bán hàng 641 885.120 BHYT của Bộ phận QLDN 642 2.121.920 Khấu trừ 5% BHXH 334 36.510.400 Khấu trừ 1% BHYT 334 7.302.080 31/01/2009 4 31/01/2009 Trợ cấp BHXH 334 4.539.749 Cộng phát sinh tháng 4.539.749 184.867.037 Số d cuối kỳ 196.531.958 Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Ký, đóng dấu) Chương 3 : Phương hướng và giảI pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt 3.1 Nhận xét đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt Qua thời gian thực tập ở phòng Kế toán em đó tìm hiểu, nghiên cứu về phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình, em nhận thấy rằng: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nhu cầu tiêu dùng và sự cạnh tranh gay gắt của thi trường, hàng năm công ty đã không ngừng đầu tư các trang thiết bị máy móc sản xuất hiện đại và hoàn thiện các trang dây chuyền sản xuất hiện đại và hoàn thiện công tác quản lý để đáp ứng yêu cầu sản xuất những mặt hàng phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng và chất lượng cao. Do đó ngày càng thu hút được nhiều đơn đặt hàng đảm bảo liên tục và ổn định công ăn việc làm mang lại thu nhập ngày càng cao cho cán bộ công nhân viên. Để đạt được những thành công như ngày hôm nay đó là nhờ sự phối hợp, đoàn kết phấn đấu và tinh thần trách nhiệm của toàn bộ cán bộ công nhân viên của các phòng ban, phân xưởng, dưới sự điều hành và đường lối quản lý của Ban giám đốc. Với những thành công đó đạt được và sự nỗ lực tập thể sẽ là nền móng vững chắc cho một tương lai phát triển sau này. Góp phần làm nên sự thành công đó phải nói đến công tác Kế toán nói chung, công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng được thực hiện đúng quy định, các chuẩn mực Kế toán của Nhà nước, khoa học và hợp lý, các chính sách chế độ của Bộ luật Lao động ban hành được công ty thực hiện, đề ra những biện pháp cụ thể trong quản lý tiền lương và quản lý các khoản trích theo lương, một trong những quan tâm hàng đầu của công ty, góp phần ổn định lao động, thu hút được lượng công nhân có tay nghề cao. Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và yêu cầu của bộ máy quản lý. 3.1.1 Ưu điểm Công ty TNHH Hàn Việt là một đơn vị hạch toán độc lập tự chủ về vốn, có quy mô lớn và được tổ chức quản lý một cách gọn nhẹ, khoa học. Hơn 10 năm hoạt động tuy là một thời gian không dài nhưng công ty đã tìm được vị trí và khẳng định được ưu thế của mình trên thị trường. Việc luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm, không ngừng nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và tinh thần đoàn kết, nỗ lực không ngừng trong sản xuất của toàn bộ công nhân viên là tiền đề cho sự lớn mạnh của công ty. Cùng với sự lớn mạnh của công ty thì không thể không nhắc tới vai trò của phòng kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế toán tài vụ với một đội ngũ kế toán viên có năng lực, giàu kinh nghiệm, được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu công việc và trình độ của từng cán bộ: với hệ thống sổ sách ở công ty khá đầy đủ, chi tiết, việc ghi chép và mở sổ đúng quy định. Do vậy các phần hành công việc kế toán đều được thực hiện một cách trôi chảy, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện một cách khoa học, kịp thời, chính xác, luôn bám sát và phản ánh được thực tế. Trong đó có những ưu điểm nổi bật sau: Phòng kế toán của công ty được tổ chức khoa học với mô hình quản lý tập trung và áp dụng máy tính trong công tác nghiệp vụ đã đem lại hiệu quả công việc. Công ty đó chọn hình thức sổ kế toán Chứng Từ Ghi Sổ Với đặc điểm chính là sản xuất các sản phẩm Chăn, Ga, Gối, Đệm, các đơn đặt hàng tương đối nhiều và liên tục, công ty đã lựa chọn phương thức hạch toán lương và trả lương theo lương sản phẩm và lương thời gian là rất phù hợp. Công tác kế toán tiền lương trong công ty luôn được chú trọng và quan tâm của Ban lãnh đạo. Việc xử lý chứng từ gốc ban đầu được thực hiện ngay từ dưới phân xưởng. Những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại phân xưởng đều được nhân viên quản lý phân xưởng theo dõi và cung cấp cho bộ phận kế toán giúp cho bộ phận kế toán xử lý kịp thời các thông tin đó. Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty luôn được đảm bảo và không ngừng nâng cao mức thu nhập, với chế độ tiền thưởng và khuyến khích cho người lao động không ngừng nâng cao năng suất lao động. Tóm lại, công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Hàn Việt đảm bảo được hiệu quả công việc và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của ban lãnh đạo công ty, đảm bảo sự công bằng cho người lao động giữa hao phí lao động và tiền lương. 3.1.2 Nhược điểm Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đã nói ở trên, công tác kế toán tiền lương ở công ty vẫn còn có một số mặt hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau như: Với số lượng công nhân trực tiếp sản xuất lớn công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép sẽ dẫn đến việc giá thành sản xuất cao trong trường hợp công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép nhiều. Chi phí về lương hàng tháng rất lớn công ty không tiến hành tạm ứng lương kỳ I nên đến cuối tháng số tiền phải trả công nhân viên lớn gây khó khăn nếu công ty cần sử dụng vốn trong trường hợp bất thường. Chế độ tiền thưởng chưa kích thích tối đa tinh thần sản xuất của công nhân . Chế độ phụ cấp vẫn còn nhiều hạn chế . Không sử dụng sổ đăng ký Chứng Từ Ghi Sổ có thể gây ra sự trùng lặp trong ghi chép sổ sách. 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương. Với mong muốn rằng công tác kế toán ở công ty ngày càng hoàn thiện hơn, đặc biệt là hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương để quyền lợi người lao động được đảm bảo. Trên cơ sở phân tích tình hình thực tế, công tác kế toán nói chung, công tác tiền lương ở công ty TNHH Hàn Việt nói riêng dưới góc độ là một sinh viên thực tập tại công ty , em xin mạnh dạn đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương ở công ty TNHH Hàn Việt như sau : Về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuât : công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo định kỳ, tiến hành phân tích tình hình lao động để đưa ra tỷ lệ trích phù hợp, góp phần làm ổn định chi phí và giá thành không bị tăng đột biến. Về tạm ứng tiền lương kỳ I : công ty nên đưa ra mức tạm ứng phù hợp cho từng đối tượng cụ thể và xác định kỳ tạm ứng để người lao động ổn định cuộc sống, tái sản xuất sức lao động, đem lại hiệu quả sản xuất cao. Về chế độ tiền thưởng : do nguồn lực lao động của công ty lớn, cần có chế độ khen thưởng như : thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng cải tiến mẫu mã sản phẩm, thưởng tiết kiệm chi phí… để kích thích ngưới lao động tích cực sản xuất, sẽ giảm tình trang sản phẩm hang, kém chất lượng, gây lãng phí nguồn lực. Về chế độ phụ cấp : nên bổ sung thêm các khoản phụ các như : phụ cấp thâm niên, phụ cấp độc hại… nhằm khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với công giúp đem lại hiệu quả sản xuất tốt nhất. Về sổ đăng ký Chứng Từ Ghi Sổ : công ty có thể lập sổ đăng ký ngay trên máy tính giúp thuận tiện trong quá trình vào sổ và tra cứu chứng từ khi cần thiết . Đó là những đóng góp từ phía bản thân em trong thời gian thực tập nhận thấy và đề xuất để hệ thống kế toán của công ty càng hoàn thiên hơn. Kết luận Trong sự biến động không ngừng và sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, cùng với sự tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh thì quản lý nguồn nhân lực là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Ta thấy lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Đây cũng là lý do em chọn chuyên đề này. Nếu hạch toán nói chung là công cụ quan trọng trong quản lý kinh doanh thì công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý tiền lương cũng như lao động trong công ty, nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy công ty TNHH Hàn Việt không chỉ coi công tác kế toán tiền lương là nhiệm vụ, là phương pháp chi phí mà là công cụ để quản lý một cách hiệu quả nhất nguồn lực của công ty. Trong quá trình tại công ty TNHH Hàn Việt, vì thời gian có hạn nên em chỉ tìm hiểu cụ thể phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và mạnh dạn đề xuất giải hoàn thiện trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Do vốn kiến thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Một lần nữa em xinh chân thành cảm ơn công ty TNHH Hàn Việt đã tạo điều kiện cho em thực tập, cô giáo Vũ Thị Hường đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo giúp em hoàn thanh chuyên đề thực tập này . Em xin chân thành cảm ơn ! Các tài liệu tham khảo Luật BHXH 2006 Luật lao động Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( nhà xuất bản Thống Kê năm 2007) Các tài liệu chung về Công ty TNHH Hàn Việt Các tài liệu phòng kế toán của công ty Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp 1 Giáo trình tổ chức công tác công tác kế toán Nhận xét của đơn vị thực tập ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Xác nhận của đơn vị Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Nhận xét của giảng viên phản biện …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21238.doc
Tài liệu liên quan